p(t)
|
là áp suất âm tức
thời, tính theo Pascal;
|
t2 - t1
|
là khoảng thời gian
xác định đủ dài để bao gồm tất cả các âm đáng kể của sự kiện đã định, tính
theo giây;
|
p0
|
là áp suất âm chuẩn
(20 µPa);
|
t0
|
là khoảng thời gian
chuẩn (t0 = 1 s)
|
3.6. Mức áp suất âm
của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà theo các dải octa trong dải tần số từ 31,5
Hz đến 8000 Hz (service
equipment sound pressure level in octave-bands in the frequency range 31,5 Hz to
8000 Hz)
Các loại (giá trị)
mức áp suất âm theo dải octa đo theo tiêu chuẩn này được định nghĩa từ 3.6.1 đến
3.6.9. Xem thêm Điều 5, Bảng 1.
3.6.1.
LS max
Mức áp suất âm lớn
nhất trong các dải octa được xác định với trọng số thời gian “S”.
3.6.2.
LS max, nT
Mức áp suất âm lớn
nhất trong các dải octa được xác định với trọng số thời gian “S” và được
tiêu chuẩn hóa thời gian âm vang bằng 0,5 s (3.8, công thức (5)).
3.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm lớn
nhất trong các dải octa được xác định với trọng số thời gian “S” và được
chuẩn hóa diện tích hấp thụ âm tương đương bằng 10 m2 [3.8, công thức (6)].
3.6.4.
LF max
Mức áp suất âm lớn
nhất trong các dải octa được xác định với trọng số thời gian “F”.
3.6.5.
LF max,nT
Mức áp suất âm lớn
nhất trong các dải octa được xác định với trọng số thời gian nhanh “F” và
được tiêu chuẩn hóa thời gian âm vang bằng 0,5 s [3.8, công thức (5)].
3.6.6.
LF max,n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.7.
Leq
Mức áp suất âm liên
tục tương đương trong các dải octa.
3.6.8
Leq,nT
Mức áp suất âm liên
tục tương đương trong các dải octa được tiêu chuẩn hóa thời gian âm vang bằng
0,5 s [3.8, công thức (5)].
3.6.9.
Leq,n
Mức áp suất âm liên
tục tương đương trong các dải octa được chuẩn hóa diện tích hấp thụ âm tương
đương bằng 10 m2
[3.8,
công thức (6)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
Thời gian cần thiết
để mức áp suất âm giảm đi 60 dB sau khi nguồn ngừng phát. Thời gian âm vang
tính theo giây.
3.8. Mức áp suất âm được
tiêu chuẩn hóa/chuẩn hóa (standardized/normalized sound pressure level)
Các mức áp suất âm đo
được theo các dải octa có thể được tiêu chuẩn hóa theo thời gian âm vang bằng
0,5 s hoặc được chuẩn hóa theo diện tích hấp thụ tương đương bằng 10 m2.
(5)
Trong đó:
Trong đó:
L có thể là LS max, LF max, Leq;
T là thời gian âm vang
đo được, tính theo giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Trong đó:
L có thể là LS max, LF max, Leq;
T là thời gian âm vang
đo được, tính theo giây;
V là thể tích phòng,
tính theo mét khối;
A0 là diện tích hấp thụ
âm tương đương chuẩn, tính
theo mét vuông; = 10 m2;
0,16 có
đơn vị là .
4. Thiết
bị đo
Phép đo
mức áp suất âm lớn nhất theo tiêu chuẩn này mặc định là sử dụng máy phân tích
tần số theo thời gian thực của dải octa. Máy phân tích này có thể cho giá trị
thực của các mức áp suất âm trong tất cả các dải octa tại thời điểm xuất hiện
mức áp suất âm trọng số A hoặc trọng số C lớn nhất (trong suốt
chu kỳ hoạt động quy định của các thiết bị sử dụng trong các tòa nhà đang thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống
thiết bị đo, kể cả micro và dây cáp, phải phù hợp với các yêu cầu cho thiết bị
đo loại 1, được quy định trong EN 61672-1.
Đối với
các phép đo trong các dải octa, bộ lọc phải phù hợp với các yêu cầu cho bộ lọc
loại 1, được quy định trong EN 61260.
Tại thời
điểm bắt đầu và kết thúc của phép đo, kiểm định độ nhạy của thiết bị đo với bộ
hiệu chuẩn âm thanh loại 1 theo EN 60942.
5. Phương
pháp thử - Yêu cầu chung
Mức áp suất
âm của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà được đo theo các dải octa dải tần số
từ 31,5 Hz/63 Hz đến 8000 Hz coi là phổ tuyến tính (không trọng số), tương ứng
với mức áp suất âm lớn nhất trọng số A và mức áp suất âm lớn nhất trọng
số C xảy ra trong suốt chu kỳ hoạt động quy định của thiết bị sử dụng
trong các tòa nhà đang thử. Để đo mức áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các
tòa nhà, việc ghi lại mức áp suất âm trọng số A hoặc trọng số C và
các mức áp suất âm trong dải octa phụ thuộc vào thời gian tiến hành song song
(ghi đa phổ). Để ước lượng mức áp suất âm của thiết bị, lấy phổ dải octa tại
thời điểm xuất hiện mức áp suất âm trọng số A hoặc trọng số C. Sử
dụng trọng số thời gian chậm “S” và nhanh “F”. Cũng có thể, dùng
mức áp suất âm liên tục tương đương với thời gian tích phân quy định.
Các kết
quả theo dải octa được hiệu chính cho tiếng ồn nền và, nếu yêu cầu, tiêu chuẩn
hóa thời gian âm vang bằng 0,5 s hoặc chuẩn hóa theo diện tích hấp thụ âm tương
đương bằng 10 m2. Cuối cùng, các mức áp suất âm trọng số A và trọng số C
được tính từ việc hiệu chính các kết quả dải octa.
Các giá
trị trọng số A và trọng số C phải luôn được tính từ các kết quả
dải octa, cũng như trong các trường hợp không tiến hành tiêu chuẩn hóa hoặc
chuẩn hóa.
Bảng 1
đưa ra các đại lượng số đơn được xác định theo tiêu chuẩn này (tính từ các giá
trị dải octa được định nghĩa ở 3.6.1 đến 3.6.9). Sử dụng các ký hiệu trong bảng
để báo cáo kết quả đo. Các đại lượng khác nhau có thể được kết hợp theo, ví dụ
các yêu cầu trong các quy chuẩn quốc gia về xây dựng.
Bảng 1 - Đại lượng số đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị trọng số A (tính từ các giá trị dải octa trong dải tần số từ 63 Hz
đến 8000 Hz)
Giá
trị trọng số C (tính từ các giá trị dải octa trong dải tần số từ 31,5
Hz đến 8000 Hz)
Mức áp suất âm lớn
nhất, trọng số thời gian chậm “S”
LAS max
LAS max,nT
LAS max,n
LCS max
LCS max,nTa
LCS max,na
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhanh “F”
LAF max
LAF max,nT
LAF max,n
LCF max
LCF max,nTa
LCF max,na
Mức áp suất âm liên
tục tương đương
LAeq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LAeq,n
LCeq
LCeq,nTa
LCeq,na
a Xem 6.7.
Các đại lượng số đơn
khác nhau được nêu trong Bảng 1 không so sánh được. Chỉ có các kết quả đo thu
được khi áp dụng cùng phương pháp mới có thể so sánh được. Khi so sánh các kết
quả đo với các yêu cầu pháp lý thì phải đảm bảo rằng cả hai đều theo cùng một
đại lượng.
Nếu âm có chứa các
thành phần âm thanh nghe rõ ràng, thì điều này phải được nêu trong báo cáo.
Cửa sổ và cửa ra vào
phải đóng trong suốt các phép đo. Người thực hiện các phép thử phải ở bên ngoài
phòng.
6. Quy trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm của
thiết bị sử dụng trong các tòa nhà được xác định cho một điều kiện vận hành và
chu kỳ hoạt động quy định. Các điều kiện và chu kỳ hoạt động này được nêu trong
Phụ lục B. Chỉ sử dụng các điều kiện này khi chúng không mâu thuẫn với các yêu
cầu và quy định của Quốc gia.
Theo tiêu chuẩn này,
mức áp suất âm được đo tại ba vị trí đặt micro, một vị trí đặt tại góc phòng,
hai vị trí đặt trong trường âm vang.
Mức áp suất âm của
thiết bị sử dụng trong các tòa nhà được đo bằng cách sử dụng các quy trình sau
đây (từ 6.2 đến 6.9):
6.2. Lựa chọn vị trí
góc đặt micro
Để lựa chọn vị trí
góc (vị trí 1), tìm góc phòng có mức áp suất âm trọng số C cao nhất.
Tiến hành phép đo mức áp suất âm lớn nhất theo trong số thời gian chậm “S” hoặc
nhanh “F”, hoặc đo mức áp suất âm liên tục tương đương. Đại lượng được
sử dụng để lựa chọn vị trí góc phải giữ nguyên từ đầu đến cuối, nhưng không có
bất kỳ sự hiệu chỉnh nào. Sử dụng điều kiện vận hành và chu kỳ hoạt động đã
chọn.
Vị trí đặt micro tại
mỗi góc phòng tốt nhất cách tường 0,5 m và cao hơn sàn nhà 0,5 m. Nếu trong góc
này không khả thi do đồ nội thất nhô ra, có chướng ngại vật v.v., thì tăng
chiều cao đến 1,0 m hoặc nếu cần tăng đến 1,5 m trên mặt sàn. Chiều cao đo phải
như nhau đối với tất cả các góc. Nếu cần, dọn các vật nhỏ nhô ra để không ảnh
hưởng đến trường âm. Vị trí micro phải cách xa ít nhất 0,2 m so với bất kỳ
chướng ngại vật nào. Nếu mức áp suất âm trong góc bị chi phối bởi âm thanh trực
tiếp từ nguồn trong phòng, ví dụ: một cửa thông gió, thì góc đó cần bị loại khi
chọn vị trí góc.
Để lựa chọn vị trí
góc, có thể đo trực tiếp mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số C,
ví dụ: bằng cách sử dụng âm kế tích hợp cầm tay. Không cần thiết tính trong dải
octa. Quy trình lựa chọn vị trí góc đã nêu trên phải tiến hành trước tất cả các
phép đo theo tiêu chuẩn này.
6.3. Lựa chọn các vị
trí đặt micro trong trường âm vang
Chọn thêm hai vị trí
(vị trí 2 và 3) trong trường âm vang trong phòng. Nếu có thể, khoảng cách tối
thiểu giữa các vị trí 1 (vị trí góc), 2 và 3 là 1,5 m. Khoảng cách tối thiểu
tới bất kỳ nguồn âm nào trong phòng phải là 1,5 m. Khoảng cách tối thiểu giữa
vị trí 2, 3 và bất kỳ bề mặt nào của phòng phải là 0,75 m. Trong các phòng nhỏ
không thể đáp ứng được các yêu cầu này, thì khoảng cách có thể giảm xuống còn 0,5
m. Chiều cao trên mặt sàn phải ít nhất là 0,5 m và không quá 1,5 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Đối với phép
đo mức áp suất âm liên tục tương đương
Tại vị trí góc, thực
hiện hai phép đo liên tiếp của mức áp suất âm liên tục tương đương trọng số A,
LAeq. Điều kiện vận hành và chu kỳ hoạt động đã chọn phải
được sử dụng cho mục đích này (như chọn vị trí góc nêu trong 6.2, có thể sử
dụng âm kế tích phân cầm tay). Nếu chênh lệch giữa các kết quả đo của hai phép
đo liên tiếp này bằng hoặc nhỏ hơn 1,0 dB, thì chỉ cần một phép đo tại mỗi vị
trí đặt micro 1, 2 và 3 là đủ. Nếu chênh lệch lớn hơn 1,0 dB, thì số lượng các
phép đo tại mỗi vị trí đặt micro phải bằng giá trị của mức chênh lệch (làm tròn
lên đến giá trị số nguyên gần nhất; ví dụ: chênh lệch 3 dB thì tiến hành ba lần
đo tại mỗi vị trí).
6.4.2. Đối với phép
đo mức áp suất âm lớn nhất
Nếu đo các mức áp
suất âm lớn nhất, sử dụng mức áp suất âm lớn nhất trọng số A với quy
trình tương tự như 6.4.1 để xác định số lượng các phép đo thực hiện tại mỗi vị
trí. Sử dụng điều kiện vận hành và chu kỳ hoạt động được chọn. Tuy nhiên, đặc
biệt đối với các tác động âm thanh trong thời gian ngắn, cho phép sử dụng mức
tiếp xúc âm LAE thay cho mức áp suất âm lớn nhất khi xác định
số lượng phép đo yêu cầu tại mỗi vị trí đặt micro.
6.5. Tính trung bình
cho mức áp suất âm
Sử dụng các điều kiện
vận hành và chu kỳ hoạt động tương ứng như đã nêu trong Phụ lục B. Đo các mức
dải octa tuyến tính (không trọng số) tại mỗi vị trí đặt của ba micro với số lần
xác định theo 6.4. Tính toán cho mỗi dải octa và mức trung bình cho tất cả các
phép đo này (xem 3.2). Các mức dải octa được làm tròn đến một số thập phân.
6.6. Hiệu chính tiếng
ồn nền
Xác định mức ồn nền
trong dải octa và hiệu chính mức áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các tòa
nhà đo được theo Điều 8.
6.7. Tiêu chuẩn hóa
hoặc chuẩn hóa các kết quả dải octa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do có các vấn đề
nghiêm trọng khi xác định thời gian âm vang trong dải octa tần số 31,5 Hz, nên
mức áp suất âm đo được trong dải này không được tiêu chuẩn hóa hoặc chuẩn hóa.
Nếu dải octa tần số 31,5 Hz này góp phần vào mức áp suất âm trọng số C,
thì điều này phải được đề cập đến trong báo cáo.
Các vấn đề về tiếng
ồn nền có thể có khi đo thời gian âm vang trong dải octa tần số 8000 Hz. Nếu
xuất hiện vấn đề này, cho phép không hiệu chính mức áp suất âm trong dải octa
tần số 8000 Hz của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà, nếu mức này thấp hơn ít nhất
15 dB theo dải octa trong phổ có mức cao nhất.
6.8. Tính các giá trị
trọng số A và trọng số C
Sử dụng các kết quả
đạt được trong 6.6 hoặc 6.7, xác định mức trọng số A từ các mức dải octa
trong dải tần số từ 63 Hz đến 8000 Hz theo định nghĩa 3.3. Xác định mức trọng
số C từ các mức dải octa trong dải tần số từ 31,5 Hz đến 8000 Hz theo
định nghĩa 3.4. Các kết quả trọng số A và trọng số C được làm
tròn đến số nguyên.
6.9. Các nguồn âm có
trong phòng (các phép đo bổ sung)
Trong các trường hợp
mà các nguồn âm có trong phòng, ví dụ như cửa thông gió trên tường hoặc trên
trần, thực hiện vị trí đo bổ sung cho mỗi nguồn. Đối với các nguồn ồn trên
tường thì vị trí được chọn ở phía trước nguồn 1 m và cách mặt sàn 1,5 m. Đối
với các nguồn ồn trên trần, vị trí được chọn cách mặt sàn 1,5 m và trực tiếp
dưới nguồn. (Các) kết quả đo bổ sung không cần tiêu chuẩn hóa hoặc chuẩn hóa.
Các kết quả này được báo cáo riêng và không bao gồm trong giá trị trung bình
của các vị trí đặt micro 1, 2 và 3.
7. Đo thời gian âm
vang
Thời gian âm vang
được đo trong các dải octa dải tần số từ 63 Hz đến 8000 Hz theo EN ISO 3382.
8. Hiệu chính tiếng
ồn nền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếng ồn nền được xác
định trong dải octa như mức áp suất âm liên tục tương đương trong khoảng thời
gian xấp xỉ 30 s. Vị trí đặt micro phải giống như các vị trí đặt micro khi tiến
hành đo mức áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà. Tính trung bình
theo năng lượng của mức áp suất âm nền tại ba vị trí trước khi hiệu chính mức
áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà. Phương pháp này chỉ thích
hợp với điều kiện tiếng ồn nền hầu như không đổi theo thời gian.
Nếu mức ồn nền là 10
dB hoặc thấp hơn mức áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà thì
không cần tiến hành hiệu chính.
Nếu mức ồn nền từ 4
dB đến thấp hơn 10 dB mức áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà,
thì mức áp suất âm đo được phải được hiệu chính sử dụng các công thức từ (7)
đến (9):
L = L1 - K DB (7)
K = -10lg (1 - 10
-01,xΔL) dB (8)
ΔL = L1 -
L2
dB (9)
Trong đó:
L là mức áp suất âm đã
được hiệu chính, tính bằng dexiben;
L1 là mức áp suất âm đo
được trong dải octa từ các thiết bị sử dụng trong các tòa nhà, bao gồm cả tiếng
ồn nền, tính bằng dexiben;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K là giá trị hiệu chính
trong dải octa, tính bằng dexiben.
Độ chênh lệch 4 dB
tương ứng với giá trị hiệu chính là 2,2 dB. Nếu độ chênh lệch nhỏ hơn 4 dB thì
giá trị hiệu chính phải được giới hạn đến 2,2 dB, và phải ghi trong báo cáo kết
quả phép đo bị ảnh hưởng bởi tiếng ồn nền. Để so sánh với các giới hạn tiếng
ồn, kết quả đo có thể được coi là giới hạn trên của mức áp suất âm của thiết bị
sử dụng trong các tòa nhà. Việc này phải được ghi lại kể cả khi có hay không có
tiếng ồn nền ảnh hưởng đến mức áp suất âm trọng số A và trọng số C của
thiết bị sử dụng trong các tòa nhà.
CHÚ THÍCH: Nếu tiếng
ồn nền thay đổi theo thời gian, ví dụ: do giao thông đường bộ, thì việc hiệu
chính thực, tin cậy là không thể thực hiện được. Tuy nhiên, các mức áp suất âm
lớn nhất của tiếng ồn nền có thể được xác định trong khoảng thời gian từ 10 min
đến 15 min tại một trong các vị trí đặt micro. Nếu mức lớn nhất là 10 dB hoặc
nhỏ hơn mức áp suất âm của thiết bị sử dụng trong các tòa nhà thì kết quả có
thể coi là hợp lệ mà không cần hiệu chính. Điều này cũng có thể giúp ích cho
việc theo dõi các tín hiệu theo thời gian để lựa chọn khe thời gian thích hợp cho
các phép đo và kiểm tra tính hiệu lực trong tất cả các dải octa liên quan.
9. Độ chụm
Bảng 2 đưa ra ước
lượng độ lệch chuẩn kết hợp với độ tái lập. Các giá trị được ước lượng dựa trên
số lượng giới hạn các phép đo trên các nguồn âm không đổi theo thời gian [1].
Sự biến động của mức áp suất âm của nguồn sẽ làm tăng độ không đảm bảo đo, đặc
biệt đối với các mức áp suất âm lớn nhất.
Bảng
2 - Độ lệch chuẩn ước lượng kết hợp với độ tái lập
Các
tần số trung tâm trong dải octa
Hz
Độ
lệch chuẩn của độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,5
63
125
250
500
1000
đến 8000
1,5
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,0
Trọng
số A
0,8a
Trọng
số C
1,1a
a có giá trị đối với
hằng số âm với phổ âm tương đối bằng phẳng trong dải tần số từ 100 Hz đến
8000 Hz và với chênh lệch ít nhất 10 dB giữa mức áp suất âm của thiết bị sử
dụng trong các tòa nhà với mức tiếng ồn nền.
Sự biến động của mức
áp suất âm của nguồn làm tăng độ không đảm bảo đo, đặc biệt đối với mức áp suất
âm lớn nhất.
10.
Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tên và địa chỉ
phòng thử nghiệm;
b) Tên và địa chỉ tổ
chức hoặc cá nhân yêu cầu thử nghiệm;
c) Ngày thử nghiệm;
d) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
e) Bản nhận dạng
phòng tiến hành đo mức áp suất âm của những thiết bị sử dụng trong các tòa nhà;
f) Bản mô tả các kết
cấu xây dựng liên quan;
g) Bản mô tả chính
xác thiết bị được thử nghiệm;
h) Thông tin chi tiết
về các điều kiện vận hành và chu kỳ hoạt động (ví dụ: khoảng thời gian của một
chu kỳ) nếu chúng khác so với Phụ lục B;
i) Đối với các thiết
bị cấp thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vị trí của các van
ngắt;
- Mô tả tất cả các
khía cạnh liên quan của thiết bị cấp thoát
nước và các điều kiện vận hành;
2) Tùy chọn:
- Áp lực dòng chảy
(hệ thống nước lạnh và nóng);
- Lưu lượng/ thời
gian làm đầy cho bể chứa;
- Nhà sản xuất và mục
đích sử dụng của van hoặc thiết bị;
- Loại âm thanh và
lưu lượng cho các van hoặc thiết bị được phân loại theo EN ISO 3822-1;
- Lưu lượng, áp suất
tĩnh và áp suất dòng chảy của các van trong quá trình thử nghiệm;
- Thể tích và thời
gian làm đầy của bể xả (nếu có thể);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Hằng số thời gian
đối với Lpmax;
l) Kết quả thử nghiệm
(sử dụng các ký hiệu ghi tại Bảng 1). Đối với các giá trị trọng số A và/hoặc
trọng số C, phổ trọng số trong dải octa tương ứng phải luôn luôn được
xác định (các giá trị hiệu chính). Đối với phổ của các giá trị trọng số A cần
phải được xác định cho dải tần số từ 63 Hz đến 8000 Hz, và đối với phổ của các
giá trị trọng số C cần phải được xác định cho dải tần số từ 31,5 Hz đến
8000 Hz. Nếu âm bao gồm cả các thành phần âm thanh nghe được thì phải được nêu
rõ trong báo cáo;
m) Thời gian âm vang
trong các dải octa nếu xác định;
n) Tiếng ồn nền trong
các dải octa;
o) Thiết bị đo sử
dụng, với ngày kiểm định cuối cùng của phòng thử nghiệm chứng nhận;
p) Các sai lệch so với
phương pháp thử;
q) Ghi lại ngày kiểm
định cuối cùng về sự phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị hiệu chính
trọng số A và trọng số C
Bảng
A.1 - Giá trị hiệu chính trọng số A và trọng số C
31,5
(Hz)
63
(Hz)
125
(Hz)
250
(Hz)
500
(Hz)
1000
(Hz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4000
(Hz)
8000
(Hz)
A
(dB)
-
-
26,2
-
16,1
-
8,6
-
3,2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
1,0
-
1,1
C
(dB)
-
3,0
-
0,8
-
0,2
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,8
-
3,0
PHỤ LỤC B
(quy định)
Điều kiện vận hành và
chu kỳ hoạt động để đo mức áp suất âm lớn nhất và mức áp suất âm liên tục tương
đương
B.1. Nguyên tắc chung
B.1.1. Khái quát
Sau đây, các điều
kiện vận hành và chu kỳ hoạt động được quy định đối với thiết bị sử dụng thông
dụng nhất trong các tòa nhà. Chỉ áp dụng các điều kiện này khi chúng không mâu
thuẫn với các yêu cầu và quy định quốc gia. Tuy nhiên, thiết bị sử dụng trong
các tòa nhà không đề cập đến dưới đây có thể được đo theo các nguyên tắc nêu
trong tiêu chuẩn này. Điều kiện vận hành và chu kỳ hoạt động đã chọn phải được
báo cáo chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phụ lục này, Lmax
được sử dụng như một ký hiệu chung cho các đại lượng tương ứng nêu trong Bảng
1. Nguyên tắc cơ bản cho phép đo mức áp suất âm lớn nhất là các thiết bị sử
dụng trong các tòa nhà đang được thử nghiệm trong quá trình đo đang hoạt động -
tự động hoặc thủ công - trong phạm vi các giới hạn sử dụng thực tế bình thường.
Đối với thiết bị sử dụng trong các tòa nhà có mức áp suất âm không đổi, mức áp
suất âm lớn nhất được xác định trong suốt quá trình đo, khoảng thời gian xấp xỉ
bằng 30 s. Đối với thiết bị sử dụng trong các tòa nhà có mức áp suất âm biến
đổi theo thời gian, mức áp suất âm lớn nhất được xác định đối với hoạt động
điển hình, ví dụ như suốt khoảng thời gian mở và đóng vòi nước.
B.1.3. Mức áp suất âm
liên tục tương đương (Leq)
Trong Phụ lục này, Leq
được sử dụng như là ký hiệu chung cho các đại lượng tương ứng nêu trong Bảng 1.
Nguyên tắc cơ bản để đo mức áp suất âm liên tục tương đương là thời gian tích
phân tương ứng với chu kỳ hoạt động điển hình của thiết bị sử dụng trong các
tòa nhà đang thử nghiệm.
Đối với các vòi nước,
mức áp suất âm liên tục tương đương được đo với vòi lắp tại vị trí gây ra mức
áp suất âm cao nhất.
B.2. Các thiết bị lắp
đặt ngành nước
B.2.1. Điều kiện vận
hành chung
Đối với các phép đo âm
của các vòi nước, thông thường nước phải được tháo ra khỏi chậu rửa, buồng hoặc
bồn tắm trong quá trình đo.
Cần đảm bảo là tất cả
các chức năng đang trong trạng thái hoạt động bình thường (áp lực nước, lưu
lượng v.v.). Đối với thiết bị cấp thoát
nước, khóa vòi phải mở hoàn toàn, hoặc nếu không thì vị trí phải được báo cáo
cụ thể. Phép đo và báo cáo về áp lực dòng chảy và tốc độ dòng của van là tùy
chọn.
Thông thường, không
đo mức áp suất âm trong khu vệ sinh, nhưng đo ở các phòng xung quanh (ví dụ: các
nhà ở liền kề).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm lớn
nhất tại mỗi vị trí đặt micro được xác định cho điều kiện vận hành và chu kỳ
hoạt động quy định của hệ thống lắp đặt đang thử nghiệm như nêu trong B.2.2 đến
B.2.6.
Phép đo trên các
thiết bị cấp thoát nước cần bắt đầu trước
khi hệ thống lắp đặt hoạt động và ngừng trước khi chu kỳ hoạt động kết thúc.
Leq:
Đối với vòi nước,
phép đo được thực hiện với vòi lắp tại vị trí mà có mức áp suất âm cao nhất
(xem B.2.2, chu kỳ hoạt động đối với mức áp suất âm liên tục tương đương).
B.2.2. Vòi nước
a) Điều kiện vận
hành:
Lmax và Leq:
Nếu cửa thoát của vòi hoặc van di chuyển được, thì nó
phải được đặt tại vị trí sát giữa bể (xem B.2.1 đối với các điều kiện vận hành
khác).
b) Chu kỳ hoạt động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòi nước có một đầu
vào: Mở
hoàn toàn vòi, đợi vài giây sau đó đóng vòi.
Van hỗn hợp có các
chốt độc lập tương tự nhau dùng cho nước nóng và nước lạnh: Mở hoàn toàn vòi nước
nóng, mở vòi nước lạnh, đợi vài giây, đóng vòi nước nóng và sau đó đóng vòi
nước lạnh.
Van hỗn hợp có một
chốt chức năng kép dùng cho dòng chảy và nhiệt độ: Mở hoàn toàn chốt tại
nhiệt độ trung bình đã cài đặt, giảm nhiệt độ đến mức tối thiểu, và sau đó tăng
nhiệt độ đến tối đa, đợi cho đến khi đạt được nhiệt độ tối đa và đóng chốt.
Van hỗn hợp có các
chốt độc lập dùng cho dòng chảy và nhiệt độ: Mở hoàn toàn chốt dòng chảy tại nhiệt
độ trung bình đã cài đặt, giảm nhiệt độ ở mức tối thiểu, và sau đó tăng nhiệt
độ đến tối đa, đợi cho đến khi đạt được nhiệt độ tối đa và đóng chốt.
Van hỗn hợp tĩnh
nhiệt: Mở
hoàn toàn vòi tại nhiệt độ trung bình đã cài đặt, giảm nhiệt độ đến mức tối
thiểu và sau đó tăng nhiệt độ đến tối đa và đóng vòi.
Leq:
Thời gian tích phân
khoảng 30 s.
Vòi nước có một đầu
vào: Mở
vòi và tìm vị trí có mức áp suất âm cao nhất. Cố định các vòi này phải được tại
vị trí đó trong suốt phép đo.
Van hỗn hợp có các
chốt độc lập tương tự nhau dùng cho nước nóng và nước lạnh: Mở cả vòi nóng và vòi
lạnh và tìm vị trí có mức áp suất âm cao nhất. Cố định các vòi tại vị trí đó
trong suốt phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van hỗn hợp có các
chốt độc lập dùng cho dòng chảy và nhiệt độ: Mở van và tìm vị trí có mức áp suất âm
cao nhất tại nhiệt độ trung bình đã cài đặt. Cố định các vòi tại vị trí đó
trong suốt phép đo. Phải kiểm tra mức áp suất âm tại vị trí vòi nước nóng và
vòi nước lạnh tương ứng. Kết quả của phép đo là mức cao nhất trong ba mức đó.
B.2.3. Buồng tắm
a) Điều kiện vận hành
Lmax và Leq:
Vòi hoa sen phải được
đặt cố định trên tường tại vị trí cao nhất trên mức sàn nhà và phải hướng về phía
cửa của buồng (đối với các điều kiện vận hành khác, xem B.2.1).
b) Chu kỳ hoạt động
Phép đo được thực
hiện theo B.2.2.
Nếu cần phân biệt
giữa mức áp suất âm có nguồn gốc âm do tác động của nước bắn lên sàn buồng với
mức áp suất âm có nguồn gốc do sử dụng các van, nước xả ra không gây tiếng động
(phép đo riêng cho van).
B.2.4 Bồn tắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmax và Leq:
Nếu vòi nước của bồn
tắm là kết hợp với vòi chỉ dành để xả đầy bồn tắm và vòi hoa sen riêng biệt,
thì hai chức năng này được xem một cách riêng biệt. Nếu như không cố định trên
tường, thì vòi hoa sen phải được giữ tại độ cao cách đáy bồn tắm xấp xỉ 1,5 m.
Phép đo được tiến hành đồng thời khi bồn tắm không chứa nước (xem B.2.1 đối với
các điều kiện vận hành khác).
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax và Leq:
Phép đo được thực
hiện theo B.2.2 và, nếu bồn tắm được lắp với vòi hoa sen thì theo B.2.3.
Nếu cần phân biệt
giữa mức áp suất âm có nguồn gốc âm do tác động của nước bắn lên sàn buồng với
mức áp suất âm có nguồn gốc do sử dụng các van, nước xả ra không gây tiếng động
(phép đo riêng cho van).
B.2.5. Bơm đầy và
tháo cạn các bể chứa và bồn tắm
a) Điều kiện vận hành
Lmax và Leq:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở nút và tiến hành
phép đo mới trong khoảng thời gian tháo cạn nước.
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax:
Phép đo đầu tiên được
tiến hành trong khoảng thời gian bơm đầy và sau đó trong khoảng thời gian tháo
cạn.
Leq:
Thời gian tích phân
bằng khoảng thời gian bơm đầy cộng với khoảng thời gian tháo cạn.
B.2.6. Nhà vệ sinh
a) Điều kiện vận hành
Lmax và Leq:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax
Phép đo được tiến
hành trong suốt chu kỳ xả /bơm đầy trở lại.
CHÚ THÍCH 1: Mức áp
suất âm lớn nhất riêng sinh ra do xả nước của buồng vệ sinh có thể được xác
định bằng cách bơm lại bảy lít nước từ xô trực tiếp vào bồn cầu của nhà vệ sinh
trong vòng 3 s.
Leq:
Thời gian tích phân
tương ứng với chu kỳ xả /bơm đầy lại.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
mức áp suất âm liên tục tương đương của nhà vệ sinh cần phải bổ sung thêm mức
áp suất âm trọng số A lớn nhất được đo theo B.2.6.
B.3. Thông gió cơ học
a) Điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của hệ thống
thông gió đặt trong một ngôi nhà bình thường bao gồm lỗ thông khí trong các phòng
ở và phòng vệ sinh với thông gió thông thoáng,
và thiết bị hút mùi trong phòng bếp.
Nói chung, các hệ
thống hoạt động thủ công phải đặt tại vị trí có mức áp suất âm lớn nhất, thông
thường với tốc độ tối đa và/hoặc vị trí mở hoàn toàn của lỗ thông khí. Trước
khi tiến hành các phép đo cần phải kiểm tra hệ thống đã được điều chỉnh đúng
luồng khí.
CHÚ THÍCH 1: Trong
quy chuẩn xây dựng, điều này có thể được quy định với các hệ thống thông gió
vận hành theo phương pháp thủ công phải được đo tại vị trí có áp suất âm thấp
hơn so với mức lớn nhất đối với phép đo trong nhà có lắp đặt hệ thống này.
CHÚ THÍCH 2: Các
thiết bị hút mùi của bếp nối với hệ thống thông gió chung cho toàn bộ tòa nhà
có thể sinh ra lượng âm đáng kể khi lỗ thông gió hoàn toàn đóng. Phép đo với
thiết bị hút mùi trong điều kiện vận hành này có thể là phù hợp.
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax:
Hoạt động liên tục.
Thời gian đo xấp xỉ bằng 30 s.
Leq:
Thời gian tích phân
xấp xỉ bằng 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện vận hành
Lmax và Leq:
Đối với các hệ thống
sưởi ấm riêng lẻ, phép đo được thực hiện đồng thời với việc đốt sưởi trong điều
kiện hết công suất, bơm tuần hoàn, máy bơm phân phối nhiên liệu (lưu lượng nước
danh định lớn nhất, dòng khí danh định lớn nhất).
Các hệ thống làm mát
được đặt tại vị trí có mức áp suất âm cao nhất.
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax:
Đối với các hệ thống
sưởi ấm, khởi động từ các điều kiện mát. Hoạt động hết công suất. Mở và đóng từ
từ mỗi thiết bị (các vòi của các chi tiết làm nóng; bộ điều chỉnh của các thiết
bị không khí) và tắt.
Đối với các hệ thống
làm mát, thời gian đo xấp xỉ là 30 s.
Leq:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với hệ
thống sưởi ấm, mức áp suất âm liên tục tương đương phải được bổ sung thêm mức
áp suất âm trọng số A lớn nhất đo được khi vận hành mỗi thiết bị (các
vòi của các chi tiết làm nóng; bộ điều chỉnh của các thiết bị không khí) theo
B.4.
Lmax và Leq:
Đối với các phép đo
các mức áp suất âm từ lò sưởi, lưu lượng nước phải được ổn định tại vị trí máy
điều nhiệt với nhiệt độ phòng cao nhất có thể. Sau đó tìm kiếm vị trí cho máy
điều nhiệt mà gây ra mức ồn không đổi cực đại.
B.5. Thang máy
a) Điều kiện vận hành
Lmax và Leq:
Thang máy có thể tải
được 1 người hoặc 2 người. Tải trọng và số người trong thang máy trong suốt phép
đo phải được báo cáo.
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax và Leq:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với
các phép đo của thang máy, mức áp suất âm liên tục tương đương phải được bổ
sung thêm ít nhất là mức áp suất âm trọng số A lớn nhất.
B.6. Máng thải rác
a) Điều kiện vận hành
Lmax và Leq:
Máng phải được làm
sạch không có chất thải.
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax:
Từ tầng trên cùng,
hai vật được truyền đi cùng lúc.
Các vật bao gồm một
ống có các đầu mở và có chiều dài là 1,0 m làm từ nhựa cứng PVC hoặc từ vật
liệu có đặc tính tương tự. Đường kính ngoài danh định là 50 mm, và độ dày thành
ống là 3 mm. Khối lượng trên mỗi mét chiều dài là 0,7 kg/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7. Nồi hơi, quạt
gió, máy bơm, và các thiết bị phụ trợ khác sử dụng trong các tòa nhà
a). Điều kiện vận
hành
Hoạt động liên tục
trong các điều kiện (vận hành) thông thường.
b) Chu kỳ hoạt động
Lmax và Leq:
Đối với các thiết bị
điều khiển thủ công, bằng điện sử dụng chu kỳ khởi động - vận hành - tắt.
Đối với các thiết bị
sử dụng trong các tòa nhà được điều khiển thủ công, sử dụng chu kỳ đầy đủ (bao
gồm khởi động/tắt nếu liên quan).
Thời gian tích phân
cho phép đo mức áp suất âm liên tục tương đương phải tương ứng với khoảng thời
gian của chu kỳ hoạt động.
B.8. Các cửa của bãi
đỗ xe có gắn động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lmax và Leq:
Cửa của bãi đỗ xe
phải ở trong điều kiện vận hành thông thường.
b). Chu kỳ hoạt động
Lmax:
Mở và đóng cửa.
Leq:
Thời gian tích phân
phải tương ứng với chu kỳ đầy đủ của việc mở và đóng cửa.
B.9. Các loại thiết
bị sử dụng trong các tòa nhà tại các loại công trình khác
a) Các điều kiện vận
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a). Chu kỳ hoạt động
Đối với các loại
thiết bị sử dụng trong các tòa nhà khác không nêu trong tiêu chuẩn này, các chu
kỳ hoạt động cho sử dụng bình thường phải được lựa chọn cho mỗi phép đo.
Thời gian tích phân
cho phép đo mức áp suất âm liên tục tương đương phải tương ứng với khoảng thời
gian của chu kỳ hoạt động.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nordtest Project
Report no. 1347-97 “Measurement of sound pressure levels at low frequencies in
room”, SP Swedish National Testing and Research Institute, SP-report 1997:27.
[2] EN ISO 3822-1, Acoustics
- Laboratory tests on noise emission from appliances and equipment used in
water supply installations - Part 1: Method of measurement (ISO 3822-1:1999)