TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8468:2010
MÃ
SỐ MÃ VẠCH VẬT PHẨM - NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH GS1 CHO PHIẾU THANH TOÁN
Article
number and bar code - Application rules of GS1 number and bar code for payment slips
Lời nói đầu
TCVN 8468:2010 hoàn toàn
phù hợp với Quy định kỹ thuật chung
của tổ chức mã số mã vạch quốc
tế (GS7 General Specification).
TCVN 8468:2010 do Tiểu Ban
kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC31 Thu thập dữ liệu tự động biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
Việc sử dụng các tiêu chuẩn của Hệ thống
GS1 đã dẫn đến những thay đổi lớn trong lĩnh vực bán lẻ. Họ mã vạch của Hệ thống
GS1 đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc tự động hóa
các điểm bán hàng, góp phần làm giảm thời gian giao dịch, làm tăng độ chính
xác của dữ liệu và tạo điều kiện thuận lợi cho trao đổi dữ liệu điện tử (EDI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này đưa ra một công cụ mã vạch
hóa các nội dung trên phiếu thanh toán bằng mã số mã vạch GS1 mà các công ty
thuộc khu vực công chính (ví dụ: điện, ga, nước) và các tổ chức khác muốn tự động
hóa việc thanh toán đối với các dịch vụ
có hóa đơn có thể sử dụng.
MÃ SỐ MÃ VẠCH
VẬT PHẨM - NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG MÃ SỐ MÃ VẠCH GS1 CHO PHIẾU THANH TOÁN
Article
number and bar code - Application rules of GS1 number and bar code for payment slips
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán được sử dụng
trong môi trường mở. Tiêu chuẩn
này áp dụng cho các tổ chức cung ứng dịch vụ (bên lập hóa đơn) muốn mã vạch hóa các nội dung diễn giải
người đọc được trên phiếu thanh toán của mình bằng mã số mã vạch GS1.
Tiêu chuẩn này không quy định yêu cầu
kỹ thuật đối với
mã vạch thể hiện mã số cho phiếu thanh toán.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên
bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6744-1:2008 (ISO 13616:2007), Hoạt
động ngân hàng và các dịch vụ tài chính có liên quan - Mã số quốc tế tài khoản
ngân hàng;
TCVN 6754: 2007, Mã số mã vạch vật phẩm
- số phân định ứng dụng GS1;
TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417:2007),
Công nghệ thông tin - Kỹ thuật
phân định và thu nhận dữ liệu tự động - Yêu cầu kỹ thuật
về mã vạch 128;
TCVN 7199:2007, Phân định và thu thập
dữ liệu tự động - Mã số địa điểm toàn cầu GS1 - Yêu cầu kỹ thuật.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau
3.1.
Phiếu thanh toán (payment
slips)
Một phần của
tờ hóa đơn giấy được sử dụng để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thanh toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Phiếu thanh toán thường do
bên cung ứng dịch vụ (bên lập hóa đơn)
phát hành đến khách hàng cuối cùng (người trả tiền theo hóa
đơn) và thể hiện nhu cầu
thanh toán. Thông thường, phiếu thanh toán phải có nội dung diễn giải người đọc
được như sau:
- Thông tin chi tiết về khách hàng;
- Thông tin chi tiết về nhà cung
ứng dịch vụ;
- Hóa đơn chi tiết
về dịch vụ đã cung cấp;
- Mã số tham chiếu;
- Số tiền phải trả;
- Điều kiện thanh toán (ví dụ: hạn thanh
toán, nơi thanh toán).
3.2.
Số phân định ứng dụng (application
identifier - AI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Mỗi AI bao gồm
tối đa là 4 chữ số đứng trước vùng dữ liệu mà nó phân định. Để tiết kiệm không
gian, AI gồm hai chữ số được sử dụng rộng
rãi hơn. Một số vùng dữ liệu có cùng 2 chữ số đầu để xác định nhóm, theo sau là
chữ số thứ ba, hoặc số thứ ba hay thứ tư để phân định ứng dụng đặc biệt.
CHÚ THÍCH 2: Hai số đầu
tiên quyết định độ dài của AI. Chẳng hạn, các AI bắt đầu bằng 40 khi nào
cũng có độ dài là 3 chữ số: 400 đến
409.
3.3.
Mã số tài khoản ngân hàng trong nước (basic bank
account number- BBAN)
Mã nhận dạng duy nhất tài khoản được
các tổ chức tài chính quy định trong từng quốc gia và bao gồm nhận dạng tài khoản
ngân hàng của tổ chức tài chính [xem TCVN 6744-1:2008 (ISO 13616:2007)].
3.4.
Mã số quốc tế tài khoản ngân hàng
(international bank account number - IBAN)
Phiên bản mở rộng của mã
số tài khoản ngân hàng trong nước (BBAN) được sử dụng trên quy mô quốc tế nhằm
nhận dạng đơn nhất tài khoản riêng biệt tại một tổ chức tài chính, trong một nước
cụ thể [xem TCVN 6744-1:2008 (ISO 13616:2007)).
3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chìa khóa phân định của GS1 bao gồm mã doanh nghiệp GS1, số phân định địa điểm và số
kiểm tra dùng để phân định các địa điểm tự nhiên hay các thực thể pháp lý [xem
TCVN 7199:2007].
CHÚ THÍCH Thực thể pháp lý có
thể là các tổ chức
có tư cách pháp nhân.
4. Nguyên tắc chung
4.1. Sử dụng mã vạch
GS1-128 [xem TCVN 6755:2008 (ISO/IEC 15417:2007)] cho phiếu thanh toán.
4.2. Mã vạch GS1-128 không
thay thế các nội dung diễn giải người đọc trên phiếu thanh toán.
5. Nguyên tắc áp dụng
mã số mã vạch GS1
5.1. Áp dụng mã số địa điểm toàn cầu
GLN của bên lập hóa đơn: AI (415)
5.1.1. Trên phiếu thanh toán
phải áp dụng GLN của bên lập hóa đơn để
phân định nhà phát hành phiếu thanh toán. Mã số này được sử dụng như là
chìa khóa để tiếp cận thông tin về bên lập
hóa đơn trong cơ
sở dữ liệu (thường
do tổ chức nhận thanh toán đảm trách). Các phiếu thanh toán do bên lập hóa đơn phát
hành trong điều kiện thanh toán như nhau phải sử dụng cùng một GLN.
5.1.2. Số phân định ứng dụng
của GS1 để chỉ ra GLN của
bên lập hóa đơn là AI (415).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
- Việc thanh toán có thể được chấp nhận hay
không
- Các thông tin liên hệ của bên lập hóa đơn
- Cần làm gì khi quá hạn thanh toán
- Thỏa
thuận
chuyển tiền tới ngân hàng của bên lập hóa đơn
5.1.4. Phải ấn định GLN
khác khi điều kiện thanh toán có sự khác biệt.
5.2. Mã số quốc tế tài khoản
ngân hàng (IBAN): AI (8007)
5.2.1. Mã số phân định tài
khoản ngân hàng của bên lập hóa đơn được
quy định trong
TCVN
6744-1:2008 (ISO 13616:2007). Mã số này được sử dụng để phân định việc cần phải
gửi thanh toán đến đâu và, ở quốc gia nhận thanh toán, ngân hàng nào giữ tài
khoản cho việc thanh toán quốc tế.
5.2.2. Số phân định ứng dụng
của GS1 để chỉ ra mã số quốc
tế tài khoản ngân hàng (IBAN) là AI (8007).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Các phiếu thanh toán
cần được lập riêng từng cái cho bên trả thanh toán và do vậy, cần phải có mã số
tham chiếu đơn nhất, đó là mã số tham chiếu của phiếu thanh toán, số phân định ứng
dụng của GS1 đề chỉ ra mã số tham chiếu của phiếu thanh toán là AI (8020).
5.3.2. Các phiếu báo thanh
toán cũng phải sử dụng cùng mã số tham chiếu như của phiếu gốc. Mã số tham chiếu
của phiếu thanh toán, AI (8020), được cấp bởi bên lập hóa
đơn và là mã số đơn nhất trong hệ thống này. Mã số tham chiếu của phiếu thanh
toán, AI (8020), phải được cấp theo thứ tự kế tiếp.
5.3.3. Mã số tham chiếu của
phiếu thanh toán, AI (8020), phân định đơn nhất phiếu thanh toán khi được sử dụng
cùng với GLN của bên lập hóa đơn và được
sử dụng để tạo thuận lợi cho việc thông báo các thông tin chi tiết về thanh
toán giữa tất cả các đối tác liên
quan: bên lập hóa đơn, bên phải thanh
toán, bên nhận thanh toán và ngân hàng. Mã số tham chiếu của phiếu thanh toán
còn được sử dụng để tiếp cận thông tin lưu giữ cục bộ.
5.4. Số tiền trả/ Khoản
thanh toán: AI (390n) hoặc AI (391n)
5.4.1. Có có thể áp dụng 2 số
phân định ứng dụng của GS1 để biểu thị số
tiền phải trả (khoản thanh toán), đó là:
- AI (390n) = số tiền phải trả (khoản thanh
toán) cho khu vực tiền tệ đơn;
- AI (391n) = số tiền phải trả (khoản thanh
toán) với mã tiền tệ 3 chữ số theo TCVN 6558:2008 (ISO 4217:2008).
trong đó: n cho biết vị trí dấu thập
phân.
5.4.2. Nếu số tiền phải trả
(khoản thanh toán) được biểu thị bằng mã vạch thì phải sử dụng AI (391n) do mã
này đảm bảo tiền tệ thanh toán có thể được xử lý tự động và được kiểm tra xác
nhận bởi hệ thống. Tuy nhiên, nếu tiền tệ thanh toán được hệ thống áp dụng một
cách rành mạch (không thể hiểu sai), thì có thể sử dụng AI (390n). Để tránh sự
không rõ ràng, chỉ có một AI mã hóa số tiền
phải trả (khoản thanh toán) là được sử dụng và tiền tệ thanh toán cần được nêu
rõ dưới dạng thức người đọc được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Hạn thanh toán: AI
(12)
5.5.1. Hạn thanh toán chỉ ra ngày mà
bên thanh toán phải trả tiền thanh toán theo hóa
đơn. Đó là một thông tin thuộc tính và, khi được sử dụng, cần được xử lý cùng với
GLN của bên lập hóa đơn.
CHÚ THÍCH Nếu thể hiện bằng mã vạch thì hạn
thanh toán phải được thể hiện dưới dạng YYMMDD (năm, tháng, ngày). Tuy
nhiên, dữ liệu người đọc này có
thể được thể hiện dưới bất kì hình thức thích hợp nào khác.
5.5.2. Số phân định ứng
dụng của GS1 để chỉ thị hạn thanh toán là AI (12).
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Hướng dẫn sử dụng mã vạch GS1 cho phiếu thanh
toán
Khi sử dụng mã vạch GS1 cho phiếu
thanh toán, cần thực hiện các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2 Bên nhận thanh toán thông báo
và tập huấn cho các điểm nhận thanh toán về cách thức xử lý phiếu
thanh toán. GLN của bên lập hóa đơn được
sử dụng để phân biệt giữa các phiếu thanh toán được chấp nhận và không được chấp
nhận (hợp lệ hay không hợp lệ).
Bước 3 Bên lập hóa đơn ban hành phiếu
thanh toán có mã vạch cho khách hàng (bên phải thanh toán theo hóa đơn).
Bước 4 Bên phải thanh toán
theo hóa đơn nhận phiếu thanh toán và mang đến bên nhận thanh toán. Phiếu thanh
toán được quét, thanh toán được thực hiện và phiếu thu được phát hành.
CHÚ THÍCH Thỏa
thuận giữa bên lập hóa đơn và bên
nhận thanh toán cần ghi cả hành động thích hợp khi hết hạn thanh toán.
Bước 5 Bên nhận thanh toán ghi lại tất
cả các phiếu
thanh toán đã nhận được có sử dụng Mã số tham chiếu (8020) của
phiếu thanh toán. Thông tin này được
kiểm tra, đối chiếu và chuyển cho bên phát hành hóa
đơn liên quan trực tiếp qua hệ thống ngân hàng sau thời gian đã ấn định chung,
số tiền sau đó được chuyển vào tài khoản ngân hàng đã ấn định.
Bước 6 Bên lập hóa đơn cập nhật thông tin vào cơ sở
dữ liệu của mình, sử dụng Mã số tham chiếu
của phiếu thanh toán, AI (8020).
CHÚ THÍCH Đây là cách đơn giản hóa và có thể không thích hợp sử dụng ở mọi quốc gia hoặc
đối với thanh toán quốc tế.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về phiếu thanh toán sử dụng mã số mã vạch
GS1
Ví dụ về phiếu thanh toán sử dụng mã số mã vạch
GS1 được nêu trong Hình 1.
Hình B.1: Ví
dụ về phiếu thanh toán sử dụng mã số mã vạch GS1
trong đó:
AI (415) chỉ thị GLN của bên lập hóa đơn.
Các mã số GLN được sử dụng bởi bên nhận
thanh toán để phân biệt
các phiếu thanh toán được chấp nhận và không được chấp nhận (hợp lệ hay không hợp
lệ). Trong ví dụ này là 5412345678908,
AI (12) chỉ thị hạn thanh toán.
Hạn thanh toán luôn được mã hóa dạng YYMMDD; tuy nhiên, có thể sử dụng các
dạng thức khác để thể hiện phần diễn giải người đọc. Việc sử dụng hạn thanh
toán là không bắt buộc (tùy chọn), nhưng
nếu có sử dụng thì bên nhận thanh toán và bên lập hóa
đơn cần thỏa thuận với nhau về việc cần
phải làm gì khi quá hạn này. Trong ví dụ là ngày 25 tháng 04 năm 2001.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo sử dụng mã tiền tệ ISO khi
mã hóa yếu tố dữ liệu tùy chọn này. Chữ số thứ tư của AI này là chỉ số
dấu thập phân. Ví dụ: số 1 chỉ có một chữ số có nghĩa sau dấu phẩy; 2 chỉ có 2 chữ số có nghĩa sau dấu
phẩy. Trong ví dụ này là 12.5 Rand.
AI (8020) chỉ thị mã số
tham chiếu của phiếu thanh toán.
Mã số tham chiếu của phiếu thanh toán,
AI (8020), là yếu tố dữ liệu bắt buộc cho ứng dụng này. Nó được xử lý cùng với
GLN của bên lập hóa đơn và đưa ra số tham
chiếu đơn nhất cho tất cả mọi thông báo giữa bên thanh toán và bên lập hóa đơn. Trong ví dụ này là ABC123.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] GS1 General Specification (Quy
định kỹ thuật chung của GS1) của tổ chức GS1 quốc tế.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Nguyên tắc chung
5. Các nguyên tắc áp dụng mã số mã vạch
GS1
Phụ lục A (tham khảo): Hướng dẫn sử dụng
mã vạch GS1 cho phiếu thanh toán
Phụ lục B (tham khảo): Ví dụ về phiếu
thanh toán sử dụng mã số mã vạch GS1
Thư mục tài liệu tham khảo