Số
tham chiếu
|
Đại
lượng
|
Ký
hiệu 1)
|
Thứ
nguyên 2)
|
Đơn
vị SI tương ứng
|
4.10
|
Diện tích mặt cắt
ngang của ống dẫn tại các điều kiện vận hành
|
A
|
L2
|
m2
|
10.3
|
Nồng độ chất đánh
dấu
|
C
|
ML-3 3)
|
kg/m3
|
7.17
|
Hệ số xả
|
C
|
4)
|
|
8.2
|
Hàm số dòng tới hạn
|
C*
|
4)
|
|
8.3
|
Hệ số dòng tới hạn
khí thực
|
Cr
|
4)
|
|
4.16
|
Vận tốc âm thanh
|
C
|
LT-1
|
m/s
|
4.31
|
Nhiệt dung riêng
đẳng áp
|
cp
|
L2T-2Q-1
|
J/kg.K
|
4.31
|
Nhiệt dung riêng
đẳng tích
|
cv
|
L2T-2Q-1
|
J/kg.K
|
7.16
|
Đường kính, phụ
thuộc vào điều kiện vận hành :
-của mặt cắt ngang
của ống dẫn
- của ống dẫn đo
phía dòng vào của tấm tiết lưu hoặc vòi phun
- của đoạn ống đầu
vào hình trụ của ống Venturi cổ điển
|
D
|
L
|
m
|
4.9
|
Đường kính thuỷ lực
|
Dh
|
L
|
m
|
7.16
7.17
|
Đường kính lỗ tiết
lưu hoặc
cổ đo của phần tử
sơ cấp tại điều kiện vận hành hoặc đường kính đầu ống Pitot
|
d
|
L
|
m
|
7.16
|
Hệ số vận tốc tiệm
cận
Độ không đảm bảo đo
tương đối
Độ không đảm bảo đo
tuyệt đối
|
E
E
e
|
4)
4)
4)
|
|
4.17
|
Tần số
Gia tốc trọng
trường
|
f
g
|
T-1
T-2
|
s-1
m/s2
|
4.19
|
Độ nhám đồng nhất
tương đương
|
k
|
L
|
m
|
4.15
|
Độ dài
|
l
|
L
|
m
|
4.33
|
Khối lượng mol của
lưu chất
|
M
|
M
|
kg/mol
|
5.9
|
Trung bình tổng thể
|
m
|
5)
|
|
4.16
|
Số Mach
|
Ma
|
4)
|
|
5.9
|
Cỡ tổng thể
|
N
|
5)
|
|
10.4
|
Tỉ số pha loãng
(tốc độ)
|
N
|
4)
|
|
5.5.1
|
Cỡ mẫu
|
n
|
4)
|
|
4.11.1
|
Áp suất tĩnh tuyệt
đối của lưu chất
|
p
|
ML-1T-2
|
Pa
|
4.20
|
Chênh áp
|
Dp
|
ML-1T-2
|
Pa
|
4.1.1
|
Lưu lượng khối
lượng
|
qm,
(q)
|
MT-1
|
kg/s
|
4.1.2
|
Lưu lượng thể tích
|
qv,
(Q)
|
L3T-1
|
m3/s
|
4.33
|
Hằng số mol khí
Bán kính
|
R
|
ML2T-2Q-1
L
|
J/(mol.K)
m
|
5.2
|
Kết quả thử nghiệm
|
R
|
4)
|
|
4.18
|
Độ lệch trung bình
số học
của biên dạng (độ
nhám)
|
Ra
|
L
|
m
|
4.9
|
Bán kính thuỷ lực
|
Rh
|
L
|
m
|
4.15
|
Số Reynold
- áp dụng theo D
- áp dụng theo d
|
ReD
Red
|
4)
|
|
4.17
|
Số Strouhal
|
Sr
|
4)
|
|
5.9
|
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm
|
s
|
5)
|
|
5.22
|
Sai số tiêu chuẩn
của ước lượng
Nhiệt độ tuyệt đối
của lưu chất
|
sR
T
|
5)
Q
|
K
|
5.25
|
Phân bố t Student
|
t
|
4)
|
|
5.26
|
Độ không đảm bảo đo
|
U
|
4)
|
|
4.7
|
Vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình
|
U
|
LT-1
|
m/s
|
5.26.1
|
Độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên
|
UR
|
4)
|
|
5.26.2
|
Độ không đảm bảo đo
hệ thống
|
US
|
4)
|
|
Hình
2
|
Giới hạn trên và
dưới của độ không đảm bảo đo không đối xứng
|
U
+, U -
|
4)
|
|
4.21
|
Vận tốc ma sát
|
u*
|
LT-1
|
m/s
|
4.17
|
Vận tốc cục bộ của
lưu chất
|
v
|
LT-1
|
m/s
|
4.8
|
Vận tốc không thứ
nguyên (tương đối)
Thành phần của vận
tốc cục bộ song song với trục của đường ống
|
v*
vx
|
4)
LT-1
|
m/s
|
5.11
|
Trọng số đo
|
wi
|
4)
|
|
7.15
|
Tỉ số âm thanh
|
X
|
4)
|
|
7.13
|
Tỉ số chênh áp
|
x
|
4)
|
|
5.1
|
Giá trị trung bình
(của biến x)
|
|
4)
|
|
5.11.1
|
Trung bình số học
có trọng số, trung bình có trọng số
|
w
|
4)
|
|
9.1
|
Chỉ số không đối
xứng
Khoảng cách từ điểm
đo đến thành ống
Khoảng cách không
thứ nguyên từ điểm đo đến thành ống
|
Y
y
y*
|
4)
L
4)
|
m
|
4.33
|
Hệ số nén
|
Z
|
4)
|
|
7.18
|
Hệ số dòng chảy
|
a
|
4)
|
|
4.10
|
Hệ số động năng
|
a
|
4)
|
|
7.4
|
Tỉ số đường kính
|
β
|
4)
|
|
4.31
|
Tỉ số nhiệt dung
riêng
|
g
|
4)
|
|
7.19
|
Hệ số giãn nở
|
e
|
4)
|
|
|
Nhiệt độ lưu chất, oC
|
q
|
|
oC
|
4.6
|
Góc giữa vector vận
tốc cục bộ và trục ống dẫn
|
q
|
|
rad
|
5.2
|
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng)
|
qx
|
4)
|
|
4.32
|
Số mũ đẳng entropi
|
|
4)
|
|
4.20
|
Hệ số tổn thất áp
suất dọc đường
|
l
|
4)
|
|
|
Độ nhớt động lực
học của lưu chất
|
m
(hoặc
h)
|
ML-1T-1
|
Pa.s
|
4.15
|
Độ nhớt động học
của lưu chất
|
v
|
L2T-1
|
m2/s
|
5.7
|
Số bậc tự do
|
v
|
4)
|
|
4.32
|
Khối lượng riêng
của lưu chất
|
r
|
ML-3
|
kg/m3
|
7.14
|
Tỉ số áp suất
|
t
|
4)
|
|
4.21
|
Ứng suất cắt trượt thành
ống
|
to
|
ML-1
T-2
|
Pa
|
|
Góc phân kỳ bao hàm
|
j
|
|
rad
|
|
Góc giữa vector vận
tốc cục bộ và trục thiết bị đo
|
j
|
|
rad
|
1) Ký hiệu cho trong
ngoặc đơn không được ưu tiên sử dụng.
2) M = khối lượng, L
= chiều dài, T = thời gian, Q
= nhiệt độ
3) Nồng độ còn được
biểu thị dưới dạng đại lượng không thứ nguyên.
4) Đại lượng không
thứ nguyên.
5) Thứ nguyên của tham
số này là thứ nguyên của đại lượng liên quan.
3 Chỉ số dưới
Nghĩa
Ký
hiệu
Phía dòng vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía dòng ra
2
Hiệu quả
e
Lớn nhất
max
Nhỏ nhất
min
Danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số dư
R
Ngẫu nhiên
r
Tại entropi không
đổi
S
Tính hệ thống
s
Sự chuyển tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Thuật ngữ chung
trong cơ học lưu chất
4.1
Lưu lượng
Thương số của lượng
lưu chất chảy qua mặt cắt ngang của ống dẫn và thời gian cần để lượng lưu chất này
chảy qua mặt cắt ngang đó.
4.1.1
Lưu lượng khối lượng, qm
Lưu lượng trong đó lượng
lưu chất được biểu thị là khối lượng.
4.1.2
Lưu lượng thể tích, qv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2
Lưu lượng trung bình
Giá trị trung bình của
lưu lượng trong một khoảng thời gian.
4.3
Phân bố vận tốc
Sơ đồ các vector dọc
trục của các vận tốc lưu chất cục bộ trên mặt cắt ngang của một ống dẫn.
4.3.1
Phân bố vận tốc phát
triển hoàn toàn
Phân bố vận tốc mà khi
đã đạt được thì không thay đổi theo các mặt cắt ngang của dòng lưu chất. Điều này
thường đạt được ở đoạn cuối ống dẫn thẳng có đủ chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố vận tốc đều
Phân bố vận tốc tiệm
cận với phân bố vận tốc phát triển hoàn toàn, cho phép thực hiện chính xác phép
đo lưu lượng.
4.4
Biên dạng dòng chảy
Biểu đồ thể hiện sự
phân bố vận tốc.
4.5
Dòng chảy xoáy
Dòng chảy có các phần
tử vận tốc dọc trục và xoay tròn.
4.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc giữa vector vận
tốc cục bộ tại một điểm cụ thể của mặt cắt ngang và trục ống dẫn. Góc xoáy thay
đổi trên mặt cắt ngang
4.7
Vận tốc lưu chất dọc
trục trung bình,
U
Tỉ số giữa lưu lượng thể
tích (tích phân theo mặt cắt ngang ống dẫn các thành phần vận tốc cục bộ dọc
trục) và diện tích mặt cắt ngang đo.
4.8
Vận tốc (tương đối)
không thứ nguyên,
v*
Tỉ số giữa vận tốc lưu
chất tại một điểm cho trước và vận tốc quy chiếu đo tại cùng thời điểm có thể là
vận tốc tại một điểm cụ thể (ví dụ vận tốc tại đường tâm) hoặc vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình.
4.9
Đường kính thủy lực, Dh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Khi mặt cắt ngang
của ống dẫn chứa đầy lưu chất, đường kính thủy lực bằng đường kính trong của
ống dẫn.
2) Bán kính thủy lực,
Rh, cũng được sử dụng; bằng
thương của diện tích mặt cắt ngang ướt và chu vi ướt
(Dh = 4Rh)
4.10
Hệ số động năng, a
Hệ số được xác định
bằng công thức:
a = dA
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích mặt
cắt ngang của dòng chảy.
(Trong hầu hết các ứng
dụng thực tế, a biến đổi gần đúng
giữa 1 và 1,2)
4.11
Áp suất tĩnh
Áp suất có thể đo
bằng trắc điểm chuyển động cùng với hạt của lưu chất.
4.11.1
Áp suất tĩnh tuyệt
đối của lưu chất,
p
Áp suất tĩnh của lưu
chất được đo so với chân không tuyệt đối.
4.11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh giữa áp suất
tĩnh tuyệt đối của lưu chất và áp suất khí quyển tại cùng vị trí và thời gian
đo.
4.12
Áp suất động lực học
4.12.1
Áp suất động lực học
của một phần tử lưu chất
Đối với dòng lưu chất
cơ bản, sự gia tăng áp suất trên áp suất tĩnh là kết quả của sự chuyển hóa đẳng
entropi hoàn toàn động năng của lưu chất thành năng lượng áp suất, bằng ½ rv2 nếu lưu chất không nén được.
4.12.2
Áp suất động lực học
trung bình trong mặt cắt ngang
Tỉ số giữa năng lượng
dòng chảy qua mặt cắt ngang dưới dạng động năng và lưu lượng thể tích. Có thể
biểu thị bằng công thức a x rU2 nếu lưu chất không nén
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất toàn phần
Tổng của áp suất đo
và áp suất động lực học.
CHÚ THÍCH: Đối với
một phần tử lưu chất ở trạng thái nghỉ, áp suất đo và áp suất toàn phần có cùng
giá trị số học.
4.14
Áp suất trễ
Áp suất đặc trưng cho
trạng thái năng lượng của lưu chất khi động năng của nó chuyển hóa hoàn toàn thành
năng lượng áp suất, bằng tổng áp suất tĩnh tuyệt đối và áp suất động lực học.
CHÚ THÍCH: Đối với phần
tử lưu chất ở trạng thái nghỉ, áp suất tĩnh tuyệt đối và áp suất trễ có cùng giá
trị số học.
Hình
1 - Sơ đồ minh họa các thuật ngữ liên quan đến áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số Reynolds, Re
Tham số không thứ nguyên
mô tả tỉ số giữa quán tính và lực nhớt, biểu thị bằng công thức:
Re
=
Trong đó:
U là vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình trên một mặt cắt ngang có diện tích xác định;
l là kích thước đặc trưng
của hệ thống xuất hiện dòng chảy;
v là độ nhớt động học
của lưu chất.
CHÚ THÍCH: Khi xác
định số Reynolds, cần phải xác định rõ kích thước đặc trưng (ví dụ: đường kính ống
dẫn, đường kính lỗ của thiết bị đo chênh áp, đường kính đầu ống Pitot, v.v...).
4.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số giữa vận tốc
lưu chất dọc trục trung bình và vận tốc âm thanh trong lưu chất tại nhiệt độ và
áp suất tương ứng, được biểu thị bằng công thức:
Ma
=
4.17
Số Strouhal, Sr
Tham số không thứ
nguyên liên quan đến xoáy có tần số f sinh ra bằng một vật thể có kích thước
đặc trưng l và vận tốc lưu chất v, được biểu thị bằng công thức:
Sr
=
4.18
Độ lệch trung bình số
học (độ nhám) của biên dạng, Ra
Trung bình số học của
các giá trị tuyệt đối của biên dạng tại chiều dài lấy mẫu, có thứ nguyên của độ
dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số nhám quy đổi, k
Đường kính các hạt hình
cầu nén chặt thành bề mặt trơ trong ống dẫn có cùng tổn thất áp suất trên một
đơn vị chiều dài như bề mặt thực của một ống dẫn có cùng đường kính.
4.20
Hệ số tổn thất áp
suất dọc đường
, k
Tỉ số giữa tổn thất
áp suất của dòng chảy, dọc theo chiều dài của ống dẫn có cùng đường kính thuỷ lực,
với áp suất động lực học tính được từ vận tốc lưu chất dọc trục trung bình,
được biểu thị bằng công thức:
Dr = lsU2
4.21
Vận tốc ma sát, u*
Căn bậc hai của thương
số giữa ứng suất cắt trượt thành ống t0 với
khối lượng riêng của chất lỏng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng chảy ổn định
Dòng chảy mà ở đó các
tham số như vận tốc, áp suất, khối lượng riêng và nhiệt độ không thay đổi theo thời
gian làm ảnh hưởng đến độ chính xác cần thiết của phép đo.
CHÚ THÍCH: Dòng chảy ổn
định quan sát được trong ống dẫn là dòng thực tế có các tham số thay đổi theo thời
gian còn các giá trị trung bình độc lập với thời gian; đây là “dòng chảy ổn
định trung bình” thực.
4.23
Dòng dao động có lưu lượng
trung bình không đổi
Dòng mà lưu lượng tại
phân đoạn đo lường là hàm của thời gian nhưng có giá trị trung bình không đổi
khi tính trung bình trong một khoảng thời gian đủ dài.
CHÚ THÍCH: Có hai
dạng dòng dao động:
- dòng dao động có
chu kỳ;
- dòng dao động ngẫu
nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng chảy không ổn
định
Dòng chảy tầng hoặc dòng
chảy rối có các tham số như vận tốc, áp suất, khối lượng riêng và nhiệt độ biến
đổi theo thời gian.
CHÚ THÍCH: Khoảng
thời gian được xem xét phải đủ dài để có thể bỏ qua các thành phần ngẫu nhiên của
dòng chảy rối.
4.25
Dòng chảy tầng
Dòng chảy trong các điều
kiện mà lực nhớt áp đảo so với lực quán tính.
CHÚ THÍCH: Dòng chảy tầng
có thể không ổn định nhưng hoàn toàn không có hỗn hợp rối. Dòng giả lỏng là một
ví dụ của dòng chảy tầng ổn định trong một ống dẫn tuần hoàn.
4.26
Dòng chảy rối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dòng chảy rối
là dòng chảy mà vận tốc không có quy luật (ngẫu nhiên) dao động theo thời gian và
không gian được thêm vào dòng chảy trung bình.
4.27
Dòng chảy rối nhám
hoàn toàn
Dòng chảy trong ống dẫn
có độ nhám tương đối cho trước xuất hiện khi hệ số tổn thất cột áp tổng hợp l độc lập với số Renolds Re.
4.28
Dòng chảy chuyển tiếp
Dòng trung gian giữa dòng
chảy tầng và dòng chảy rối.
CHÚ THÍCH: Số Renolds
đối với dòng chuyển tiếp của lưu chất Newton, có tham khảo đường kính ống dẫn,
thông thường ở giữa giá trị giới hạn dưới 2 000 và giới hạn trên biến đổi giữa 7
000 và 12 000 phụ thuộc độ nhám ống dẫn và các yếu tố khác.
4.29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu ứng xảy ra khi
một luồng lưu chất bám dính gần sát bề mặt rắn.
4.30
Hiệu ứng Doppler
Sự thay đổi tần số biểu
kiến của bức xạ do chuyển động tương đối giữa nguồn sơ cấp hoặc thứ cấp so với
thiết bị quan trắc.
4.31
Tỉ số nhiệt dung
riêng, g
Tỉ số giữa nhiệt dung
riêng đẳng áp và nhiệt dung riêng đẳng tích: g =
Nhìn chung tỉ số này biến
đổi khi nhiệt độ và/hoặc áp suất khí biến đổi.
4.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số giữa biến đổi tương
đối của áp suất và biến đổi tương đối tương ứng của khối lượng riêng trong các điều
kiện chuyển hóa đoạn nhiệt (đẳng entropi) thuận nghịch cơ bản:
= s
Với khí lý tưởng, số
mũ đẳng entropi bằng tỉ số nhiệt dung riêng, tỉ số này được xem như hằng số
trong khoảng tích phân đã chọn.
CHÚ THÍCH: Chỉ số S
nghĩa là “tại entropi không đổi”
4.33
Hệ số nén, Z
Hệ số hiệu chính biểu
thị về mặt số học độ lệch của định luật khí lý tưởng khi áp dụng cho khí thực tại
các điều kiện áp suất và nhiệt độ cho trước. Được xác định bằng công thức:
Z
=
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Độ không đảm bảo đo
Các định nghĩa đưa ra
tại điều này dựa trên các định nghĩa từ các tiêu chuẩn thống kê tương ứng,
nhưng đôi khi các định nghĩa thống kê chính xác không đưa ra được sự diễn giải
có tính chất thực tế các định nghĩa này. Trong mọi trường hợp các định nghĩa đưa
ra không được dẫn đến sai số trong công thức được sử dụng. Chi tiết hơn, xem
TCVN ISO 3534 và Từ vựng quốc tế về các thuật ngữ chung và cơ bản trong đo lường
học (BIPM/IEC/ISO/OIML).
5.1
Giá trị trung bình,
Trung bình số học của
n giá trị đọc của đại lượng x. Giá trị trung bình x được tính toán theo
công thức: =
5.2
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng),
qx
Tỉ số giữa thay đổi
của kết quả R và thay đổi của tham số đầu vào x :
qx =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q’x = /
5.3
Phân bố tần số
Mối quan hệ giữa các giá
trị đo được của biến số và tần số xuất hiện của các giá trị đó.
5.4
Tổng thể
Toàn bộ các cá thể
đang xem xét.
5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hay nhiều cá thể lấy
từ một tổng thể để cung cấp thông tin về tổng thể, và có thể sử dụng làm cơ sở
quyết định về tổng thể hoặc về quá trình tạo ra tổng thể đó.
5.5.1
Cỡ mẫu, n
Số cá thể bao gồm
trong mẫu.
5.6
Giá trị thực
Giá trị đặc trưng cho
đại lượng được xác định chính xác tuyệt đối trong điều kiện đại lượng tồn tại ở
thời điểm được xem xét. Giá trị này là giá trị lý tưởng, chỉ có thể đạt được
nếu tất cả các nguyên nhân gây ra sai số đo được loại bỏ.
5.7
Số bậc tự do, v
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ví dụ, độ
lệch chuẩn được xem là có bậc tự do (n-1) vì để ước lượng trung bình cần sử
dụng một bậc tự do.
5.8
Độ lệch
Chênh lệch giữa giá
trị của đại lượng và giá trị chuẩn hoặc giá trị quy chiếu.
CHÚ THÍCH: Đặc biệt trong
thống kê, giá trị quy chiếu thường là trung bình số học của một loạt phép đo.
5.9
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm,
s
Đối với một dãy n
phép đo của cùng đại lượng đo, tham số đặc trưng cho sự phân tán của các kết
quả và được cho bằng công thức:
S
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi là kết quả phép đo
thứ i
là trung bình số học của n kết quả được xem
xét
CHÚ THÍCH:
1) Không nên nhầm lẫn
độ lệch chuẩn thực nghiệm với độ lệch chuẩn của tổng thể s của tổng thể cỡ N và trung bình m,
được cho bằng công thức:
s =
2) Nếu loạt n phép đo
được xem là mẫu của một tổng thể thì s là ước lượng của độ lệch chuẩn của tổng
thể.
5.9.1
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm của giá trị trung bình, s()
Uớc lượng độ lệch chuẩn
của trung bình số học đối với với giá trị trung bình m của toàn bộ
tổng thể, cho bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.2
Độ lệch chuẩn dư, sR
Xem 5.22, sai số tiêu
chuẩn của ước lượng.
5.10
Phương sai thực
nghiệm,
s2
Phép đo độ phân tán của
phân bố, được ước lượng bằng cách tính tổng bình phương độ lệch của các phép đo
trung bình, chia cho số bậc tự do:
s2=
5.10.1
Phương sai dư, sR2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11
Trọng số đo, wi
Số thể hiện độ tin
cậy của kết quả phép đo một đại lượng nhất định so với kết quả phép đo khác của
cùng đại lượng.
5.11.1
Trung bình số học có trọng
số, w ;
Trung bình có trọng
số, w
Tổng các tích của từng
giá trị và trọng số của nó (có thể dương hoặc bằng không) của phép đo chia cho
tổng các trọng số của phép đo, cho bằng công thức:
w =
5.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các thao tác trong
điều kiện quy định để thiết lập mối liên quan giữa các giá trị của đại lượng
được chỉ bằng phương tiện đo và các giá trị tương ứng thể hiện bằng chuẩn phù
hợp với lưu lượng đo.
5.12.1
Sơ đồ hiệu chuẩn
5.12.1.1
Tính liên kết chuẩn
Tính chất của kết quả
đo nhờ đó có thể có liên hệ tới các chuẩn đã định, thường là chuẩn quốc tế hoặc
chuẩn quốc gia, thông qua một chuỗi so sánh không gián đoạn
5.13
Phân bố chuẩn
Phân bố
Laplace-Gauss: Phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên liên tục x có mật độ xác
suất là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: m là trung
bình số học và s là độ lệch chuẩn của
phân bố chuẩn.
5.14
Phương pháp bình
phương cực tiểu
Kỹ thuật dùng để tính
hệ số phương trình khi một dạng đặc biệt của phương trình được chọn để khớp đường
cong với dữ liệu. Nguyên tắc của phương pháp bình phương cực tiểu là giảm đến mức
tối thiểu tổng bình phương độ lệch của dữ liệu so với đường cong.
5.15
Hồi quy
Quá trình lượng hóa sự
phụ thuộc của một biến đối với một hay nhiều biến khác. Hồi quy là một quy trình
để xác định các hằng số chưa biết của mô hình đề nghị theo cách thức sao cho
các dự đoán từ mô hình có thể càng sát càng tốt với dữ liệu theo cách nào đó.
Thường “càng sát càng tốt” có nghĩa là tổng bình phương độ lệch là nhỏ nhất. Nhiều
chương trình máy tính đã có sẵn tiêu đề “hồi quy” phù hợp đối với việc khớp đường
cong. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, hồi quy và bình phương cực tiểu có
thể xem như đồng nghĩa.
5.16
Sai số (tuyệt đối)
của phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Thuật ngữ này
tương đương với:
- Số chỉ,
- Kết quả chưa hiệu
chính,
- Kết quả đã hiệu
chính.
2) Các phần đã biết
của sai số đo có thể được bù bằng cách áp dụng các số hiệu chính phù hợp. Sai
số của kết quả hiệu chính có thể chỉ được thể hiện bằng một độ không đảm bảo đo.
3) “Sai số tuyệt đối”
có dấu, không nên nhầm lẫn với giá trị tuyệt đối của một sai số là môđun của
sai số.
5.17
Giá trị bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.18
Sai số giả
Sai số làm mất giá
trị của phép đo. Thường do một nguyên nhân riêng biệt như lỗi đọc sai một hay
nhiều chữ số quan trọng hoặc sự hỏng hóc của thiết bị.
5.19
Sai số ngẫu nhiên
Thành phần sai số của
phép đo biến đổi không thể dự đoán được trong suốt quá trình đo cùng đại lượng
đo.
CHÚ THÍCH: Không thể
hiệu chính sai số ngẫu nhiên
5.20
Sai số hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Sai số hệ thống và
nguyên nhân của chúng có thể biết hoặc chưa biết.
2) Sai số hệ thống đã
biết không được đưa vào độ không đảm bảo đo tích lũy đối với thiết bị đã được
hiệu chuẩn (nó cần được loại trừ trước như là sai số độ chệch).
5.21
Sai số thành phần
Sai số ngẫu nhiên
hoặc sai số hệ thống gắn với một nguồn hay quá trình riêng biệt trong một chuỗi
các nguồn hay các quá trình.
5.22
Sai số tiêu chuẩn của
ước lượng,
sR
Phép đo độ phân tán biến
phụ thuộc (đầu ra) bao quanh đường bình phương cực tiểu nhận được bằng làm khớp
đường cong hoặc phân tích hồi quy. Đối với đường cong dựa trên n điểm dữ liệu
và phương trình có k hệ số, sai số tiêu chuẩn của ước lượng được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Công thức này tương
tự như sự thể hiện độ lệch chuẩn ngoại trừ giá trị đường cong làm khớp thay thế
giá trị trung bình và k thay thế 1.
2) Sai số này thường
gọi là “độ lệch chuẩn dư”.
5.23
Giới hạn độ tin cậy
Các giới hạn dưới và giới
hạn trên mà giá trị thực được mong đợi nằm trong đó với xác suất quy định, giả định
là sai số hệ thống không đáng kể.
5.24
Độ tin cậy
Xác suất để giá trị
thực nằm giữa các giới hạn tin cậy quy định, giả thiết sai số hệ thống không
đáng kể, thường được thể hiện theo phần trăm, ví dụ 95 %.
5.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phân bố độ lệch của
các giá trị trung bình của mẫu so với trung bình tổng thể được thể hiện như là
tỷ lệ của độ lệch chuẩn mẫu (mẫu được lấy theo phân bố chuẩn). Phân bố t
Student được sử dụng để định giới hạn tin cậy của trung bình tổng thể, đặc biệt
trong trường hợp giá trị trung bình được ước lượng từ các mẫu nhỏ. Giá trị t
nhận được từ bảng cho số bậc tự do và mức độ tin cậy:
T=
Trong đó m là trung
bình tổng thể.
VÍ DỤ: (Ur)95 = t95s
Trong đó:
(Ur)95 là độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên tại mức tin cậy 95%.
t95 là giá trị tương ứng của
hệ số t Student
5.26
Độ không đảm bảo đo, U()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Đôi khi ký hiệu e
được sử dụng thay cho ký hiệu U để biểu thị độ không đảm bảo đo.
2 Độ không đảm bảo đo
thường gồm nhiều thành phần. Một số thành phần có thể ước lượng dựa vào sự phân
bố thống kê kết quả của loạt phép đo và có thể được đặc trưng bằng các độ lệch
chuẩn thực nghiệm. Ứớc lượng của các thành phần khác chỉ có thể dựa trên kinh
nghiệm hoặc những thông tin khác.
5.26.1
Độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên,
Ur()
Thành phần của độ
không đảm bảo đo gắn với sai số ngẫu nhiên. Ảnh hưởng của nó đối với giá trị
trung bình có thể giảm đi khi thực hiện nhiều phép đo.
CHÚ THÍCH: Đôi khi ký
hiệu e được sử dụng thay cho ký hiệu U để biểu thị độ không đảm bảo đo.
5.26.2
Độ không đảm bảo đo
hệ thống,
Us( )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đôi khi ký
hiệu e được sử dụng thay cho ký hiệu U để biểu thị độ không đảm bảo đo.
5.27
Độ chính xác
Mức độ gần nhau giữa kết
quả đo và giá trị thực (quy ước) của phép đo. Thể hiện định lượng độ chính xác phải
bằng độ không đảm bảo đo. Độ chính xác tốt ngụ ý sai số ngẫu nhiên và sai số hệ
thống nhỏ.
CHÚ THÍCH: Nên tránh soát
xét sử dụng thuật ngữ độ chính xác.
5.28
Đại lượng đo
Đại lượng là đối
tượng của phép đo
CHÚ THÍCH: Khi thích hợp,
đây có thế là đại lượng đo được hoặc là đại lượng cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Sơ đồ minh họa các thuật ngữ liên quan đến sai số và độ không đảm bảo đo
6 Thuật ngữ chung về
thiết bị
6.1
Lưu lượng kế
Thiết bị đo dòng thể
hiện lưu lượng đo được.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “lưu
lượng kế” còn được sử dụng đối với thiết bị chỉ thị tổng lượng lưu chất chảy qua
trong khoảng thời gian chọn trước
6.2
Ống đo
Bộ phận ống dẫn được
chế tạo đặc biệt phù hợp với tất cả yêu cầu kỹ thuật của tiêu chuẩn và gắn với
một thiết bị đo dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Thiết bị sơ cấp
Thiết bị tạo ra tín
hiệu để xác định lưu lượng. Theo nguyên lý sử dụng, thiết bị sơ cấp có thể nằm trong
hay ngoài ống dẫn (xem thêm 7.2, 11.1.1 và 15.2)
6.4
Thiết bị thứ cấp
Thiết bị nhận tín
hiệu từ thiết bị sơ cấp và hiển thị, ghi nhận, biến đổi và/hoặc truyền đi để
nhận được giá trị lưu lượng (xem thêm 11.1.2)
6.5
Tín hiệu đầu ra
Đầu ra của thiết bị thứ
cấp là hàm của lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hiệu chuẩn của
thiết bị sơ cấp
Thương số của lưu lượng
và giá trị tín hiệu tương ứng phát ra từ thiết bị sơ cấp, trong các điều kiện
chuẩn xác định.
6.7
Lưu lượng lớn nhất
Giá trị lưu lượng
tương ứng với giới hạn trên của phạm vi lưu lượng (xem 6.9). Đó là giá trị lưu lượng
cao nhất mà thiết bị vận hành trong một khoảng thời gian giới hạn hay được xác
định trước mà vẫn đảm bảo sai số không lớn hơn sai số cho phép lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Đối với đồng
hồ nước, lưu lượng lớn nhất gọi là lưu lượng quá tải.
6.8
Lưu lượng nhỏ nhất
Giá trị lưu lượng
tương ứng với giới hạn dưới của phạm vi lưu lượng (xem 6.9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi lưu lượng
Phạm vi giới hạn bằng
lưu lượng lớn nhất và lưu lượng nhỏ nhất, tại đó số chỉ của thiết bị không thể hiện
sai số lớn hơn sai số cho phép lớn nhất.
6.10
Lưu lượng chuyển tiếp
Giá trị lưu lượng ở
giữa lưu lượng lớn nhất và nhỏ nhất, tại đó phạm vi lưu lượng thường được chia
thành hai vùng, “vùng trên” và “vùng dưới”, mỗi vùng được đặc trưng bằng một sai
số cho phép lớn nhất riêng rẽ.
6.11
Lưu lượng danh nghĩa
Giá trị lưu lượng xác
định bằng nửa lưu lượng lớn nhất. Tại lưu lượng danh nghĩa, thiết bị phải có khả
năng vận hành trong điều kiện sử dụng thông thường, ví dụ như trong cả hai điều
kiện liên tục và gián đoạn, mà không vượt quá sai số cho phép lớn nhất.
CHÚ THÍCH: Đối với đồng
hồ nước, lưu lượng danh nghĩa được gọi là lưu lượng cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng toàn thang
Lưu lượng tương ứng với
tín hiệu đầu ra cực đại.
6.13
Tổn thất áp suất (do thiết bị sơ cấp gây
ra)
Tổn thất áp suất không
thể phục hồi do sự có mặt của thiết bị sơ cấp trong ống dẫn.
6.14
Điều kiện làm việc
Giá trị tức thời của các
tính chất vật lý của lưu chất chảy qua thiết bị, được đo tương ứng với các yêu
cầu kỹ thuật của thiết bị sơ cấp.
6.14.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ tĩnh của lưu
chất chảy qua thiết bị sơ cấp, được đo tương ứng với các yêu cầu kỹ thuật của thiết
bị sơ cấp.
6.14.2
Áp suất làm việc
Áp suất tĩnh tuyệt đối
của lưu chất chảy qua thiết bị sơ cấp, được đo tương ứng với các yêu cầu kỹ
thuật của thiết bị sơ cấp.
6.15
Điều kiện lắp đặt
Điều kiện vật lý nói
chung để trong đó có thể sử dụng thiết bị đo dòng.
CHÚ THÍCH: Các điều kiện
bao gồm điều kiện môi trường, trạng thái và phạm vi giá trị các đặc tính vật lý
của lưu chất, kết cấu hình dạng của đường ống và các khớp nối .
6.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần ống dẫn có trục thẳng,
mặt cắt ngang và hình dạng không đổi; mặt cắt ngang thường là hình tròn hay tam
giác nhưng cũng có thể là hình vành khuyên hoặc bất cứ dạng hình học nào.
6.17
Tính không đều
Bất cứ bộ phận hay chi
tiết nào của ống dẫn làm cho nó khác với đoạn ống thẳng hay làm cho độ nhám thành
ống có độ chênh lệch đáng kể.
6.18
Thiết bị nắn dòng
Thiết bị lắp vào ống dẫn
để giảm đoạn ống thẳng cần thiết nhằm đạt được phân bố vận tốc đều.
6.19
Thiết bị giảm xoáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20
Thiết bị ổn định dòng
Thiết bị được lắp vào
hệ thống đo để đảm bảo lưu lượng ổn định trong hệ thống.
6.20.1
Bể cột áp không đổi
Bể ổn định dòng, mức
chất lỏng được kiểm soát ví dụ bằng một lưỡi tràn có chiều dài càng dài càng
tốt nhằm đảm bảo các điều kiện dòng ổn định trong vòng tuần hoàn của chất lỏng.
6.21
Lỗ lấy áp thành ống
Lỗ tròn hoặc hình khuyên
khoan vào thành ống dẫn sao cho rìa lỗ bằng với bề mặt bên trong ống dẫn. Lỗ
lấy áp đạt yêu cầu khi áp suất trong lỗ là áp suất tĩnh tại điểm đó trong ống
dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ xả cặn
Các lỗ khoan xuyên thành
ống giúp loại khỏi lưu chất đo các hạt rắn không mong muốn hoặc những lưu chất có
khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng lưu chất đo.
6.23
Lỗ xả khí
Các lỗ khoan xuyên thành
ống giúp loại khỏi lưu chất đo những lưu chất không mong muốn có khối lượng
riêng nhỏ hơn khối lượng riêng lưu chất đo.
7 Thiết bị chênh áp
7.1
Thiết bị chênh áp
Thiết bị được đưa vào
trong ống dẫn nhằm tạo chênh áp, việc đo thông số này kết hợp với sự hiểu biết
về trạng thái của lưu chất và kết cấu hình học của thiết bị và ống dẫn, có thể tính
toán được lưu lượng (xem 7.9, 7.10 và 7.11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Thiết bị sơ cấp (của thiết bị chênh
áp)
Sự kết hợp giữa thiết
bị chênh áp và ống dẫn có lắp thiết bị, bao gồm cả các lỗ lấy áp. Đối với các thiết
bị sơ cấp tiêu chuẩn: tham khảo các tiêu chuẩn tương ứng.
7.3
Lỗ tiết lưu; Cổ đo
Phần có mặt cắt ngang
nhỏ nhất của thiết bị sơ cấp.
7.4
Tỉ số đường kính (của thiết bị sơ cấp
sử dụng trong ống dẫn cho trước), β
Tỉ số giữa đường kính
của lỗ tiết lưu (cổ đo) của thiết bị sơ cấp và đường kính trong của ống dẫn phía
dòng vào của thiết bị sơ cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ lấy áp, vòi lấy áp
7.5.1
Lỗ lấy áp kiểu góc
Một hay nhiều cặp lỗ
lấy áp, khoan về phía mỗi mặt của tấm tiết lưu hoặc vòi phun, sao cho khoảng
cách giữa các trục của lỗ lấy áp và các bề mặt tấm tiết lưu hay vòi phun tương
ứng bằng nửa đường kính các lỗ này; các lỗ lấy áp xuyên qua thành ống dẫn và
chạm các bề mặt của tấm tiết lưu hoặc vòi phun.
7.5.2
Lỗ lấy áp kiểu mặt bích
Một hay nhiều cặp lỗ
lấy áp, khoan về phía mỗi mặt của tấm tiết lưu. Các trục của lỗ lấy áp cách mặt
phía dòng vào và mặt phía dòng ra của tấm tiết lưu 25,4 mm.
7.5.3
Lỗ lấy áp kiểu Vena
contracta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4
Lỗ lấy áp kiểu D và
D/2
Một hay nhiều cặp lỗ
lấy áp, khoan về phía mỗi mặt của tấm tiết lưu, sao cho các lỗ lấy áp phía dòng
vào và phía dòng ra cách mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu một khoảng tương
ứng là D và 0,5 D.
7.6
Vòng lấy áp
Một khoang kín cân bằng
áp suất kết nối cùng với hai hay nhiều lỗ lấy áp trong cùng mặt cắt ngang và có
thể nối với một thiết bị thứ cấp.
CHÚ THÍCH: Vòng lấy
áp có thể nằm ngoài hoặc tích hợp với ống dẫn hoặc thiết bị sơ cấp.
7.7
Vòng đỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8
Khoang hình khuyên
Vòng lấy áp tích hợp với
ống dẫn hoặc thiết bị sơ cấp. Giả định sử dụng lỗ lấy áp hình khuyên
7.9
Tấm tiết lưu
Tấm có lỗ xuyên qua phù
hợp với các yêu cầu kỹ thuật xác định .
7.9.1
Tấm tiết lưu mỏng
Tấm tiết lưu có chiều
dài phần hình trụ của lỗ nhỏ so với đường kính trong của ống dẫn (xem Hình 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 - Tấm tiết lưu cạnh vuông với vòng lấy áp
7.9.2
Tấm tiết lưu đồng tâm
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ đồng tâm, đồng trục với ống dẫn.
7.9.2.1
Tấm tiết lưu cạnh vuông
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ tiết lưu đồng tâm, đồng trục với ống dẫn và vuông góc ở cạnh phía dòng vào.
CHÚ THÍCH: Để đo lưu lượng
theo cả hai hướng, có thể sử dụng một tấm tiết lưu đối xứng mà cả hai bên thành
lỗ phù hợp với các đặc tính kỹ thuật của thành phía trước tấm tiết lưu cạnh
vuông và toàn bộ độ dày của tấm tiết lưu không lớn hơn bề dày của lỗ.
7.9.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm tiết lưu mỏng có
mặt phía dòng vào nối với lỗ tiết lưu hình trụ đồng trục với ống dẫn bằng một
hình nón cụt thẳng.
7.9.2.3
Tấm tiết lưu một phần
tư vòng; Tấm tiết lưu cạnh góc phần tư
Tấm tiết lưu mỏng có biên
dạng từ mặt phía dòng vào đến lỗ tiết lưu hình trụ đồng trục với ống dẫn là một
phần tư đường tròn.
7.9.3
Tấm tiết lưu lệch
trục
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ tiết lưu đồng dạng với tấm tiết lưu cạnh vuông, ngoại trừ lệch trục với trục
ống dẫn (xem Hình 4a)
CHÚ THÍCH: Vòng tròn
của lỗ tiết lưu thường tiếp xúc với đỉnh hoặc đáy của ống dẫn theo phương
ngang.
7.9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm tiết lưu mỏng có
lỗ tiết lưu trong hình dạng của một phần của đường tròn có dây cung theo phương
ngang (xem Hình 4b).
Hình
4 - Tấm tiết lưu
7.10
Vòi phun
Một thiết bị hội tụ đồng
trục với ống dẫn, có biên dạng cong không gián đoạn, đồng trục và tiếp xúc với
một cổ đo hình trụ đồng trục.
7.10.1
Vòi phun ISA 1932
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Vòi phun ISO
1932 luôn có các lỗ lấy áp kiểu góc.
7.10.2
Vòi phun bán kính dài
Vòi phun có mặt phía dòng
vào gồm một mặt phẳng vuông góc với trục của vòi phun, một đoạn hội tụ dạng một
phần tư hình elip, một cổ đo hình trụ và một rãnh hoặc một cạnh xiên (xem Hình
5b)
Hình
5 - Vòi phun
7.11
Ống Venturi
Thiết bị gồm có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một cổ đo (phần hình
trụ) và
- Một đoạn ống phân kỳ
(đoạn khuyếch tán hay nở ra), thường là một hình nón cụt.
7.11.1
Ống Venturi cổ điển
Ống Venturi có đoạn ống
hội tụ hình côn có một đoạn ống hình trụ phía trước. Các lỗ lấy áp lắp ở đoạn hình
trụ đầu vào và ở cổ đo (xem Hình 6).
7.11.2
Vòi phun Venturi
Ống Venturi có đoạn ống
hội tụ là vòi phun (xem Hình 7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Vòi phun Venturi cụt và thông thường
7.11.3
Ống Venturi cụt
Ống Venturi có đường
kính đầu ra của đoạn ống phân kỳ nhỏ hơn đường kính ống dẫn mà nó được lắp vào.
7.12
Độ chênh áp, ∆P
Chênh lệch áp suất
gây ra bằng một thiết bị sơ cấp khi đã tính đến tất cả các chênh lệch cao độ
giữa lỗ lấy áp phía dòng vào và phía dòng ra.
7.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số giữa độ chênh
áp và áp suất tĩnh tuyệt đối tại tâm đoạn ống thẳng chứa trục của lỗ lấy áp
phía dòng vào.
7.14
Tỉ số áp suất, t
Tỉ số giữa áp suất
tĩnh tuyệt đối tại lỗ lấy áp phía dòng ra và áp suất tĩnh tuyệt đối tại lỗ lấy
áp phía dòng vào.
7.15
Tỉ số âm thanh, X
Tỉ số giữa tỉ số
chênh áp và số mũ đẳng entropi (lưu chất nén được).
7.16
Hệ số tốc độ tiệm cận, E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
= (1 - b4)-1/2 =
7.17
Hệ số xả , C
Hệ số được áp dụng
cho một dòng lưu chất không nén được, xác định tương quan giữa lưu lượng thực tế
và lưu lượng lý thuyết của dòng chảy qua một thiết bị, được mô tả bằng công
thức:
C
=
7.18
Hệ số dòng chảy, a
Hệ số xác định bằng công
thức: a = CE
7.19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số dùng để tính độ
nén của lưu chất, được xác định bằng công thức
e =
8 Phép đo dòng tới hạn
Đo dòng tới hạn là
phương pháp mà ở đó dòng chảy tới hạn được tạo ra bằng cách sử dụng thiết bị chênh
áp phù hợp (vận tốc tại cổ đo bằng vận tốc âm thanh)
CHÚ THÍCH: Không sử
dụng tấm tiết lưu đối với phương pháp này.
Biết các điều kiện
phía dòng vào của thiết bị sơ cấp và các đặc tính hình học của thiết bị và ống
dẫn có thể tính toán được lưu lượng (không bị ảnh hưởng bằng các điều kiện phía
dòng ra).
Các yêu cầu kỹ thuật đầy
đủ có trong các tiêu chuẩn liên quan.
8.1
Dòng tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Hàm số dòng tới hạn, C*
Hàm số không thứ nguyên
đặc trưng cho các tính chất dòng nhiệt động theo một đường đẳng entropi và một chiều
giữa lối vào và cổ đo của thiết bị. Đây là một hàm số của bản chất khí và các điều
kiện trễ.
8.3
Hệ số dòng tới hạn
khí thực,
Cr
Dạng khác của hàm số
dòng tới hạn, thuận tiện hơn đối với hỗn hợp khí. Nó liên hệ với hàm số dòng
tới hạn bằng mối tương quan:
Cr
= C*
8.4
Tỉ số áp suất tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5
Vòi phun âm
Vòi phun có kết cấu hình
học và các điều kiện sử dụng phù hợp để tạo ra dòng tới hạn.
8.6
Vòi phun Venturi âm [tới hạn]
Vòi phun âm lắp với một
bộ phận phân kỳ để giảm tổn thất áp qua thiết bị.
8.6.1
Vòi phun Venturi cổ đo
hình xuyến
Thiết bị gồm có một
đoạn ống hội tụ nối với một đầu côn phân kỳ (còn gọi là ống Venturi Smith và
Matz) (xem Hình 8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
8 - Vòi phun Venturi cổ đo hình xuyến
8.6.2
Vòi phun Venturi cổ
đo hình trụ
Thiết bị gồm có một
ống hội tụ biên dạng tròn, một cổ đo hình trụ và một ống côn phân kỳ (Còn gọi
là ống Venturi LMEF) (xem Hình 9).
Hình
9 - Ống Venturi cổ đo hình trụ
9 Phương pháp vận tốc
- diện tích
Các phương pháp vận tốc
- diện tích là các phương pháp nội suy lưu lượng từ phép đo vận tốc lưu chất cục
bộ tại một mặt cắt ngang của ống dẫn bằng tích phân phân bố vận tốc qua mặt cắt
ngang đó.
9.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số không thứ nguyên
sử dụng để mô tả sự không đối xứng trục của phân bố vận tốc trong một mặt cắt
ngang hình tròn hoặc hình vành khuyên, giá trị của nó được mô tả bằng công
thức:
Y
=
Trong đó:
Ui là vận tốc trung bình
dọc theo bán kính thứ i, được tính từ các phép đo vận tốc cục bộ trên bán kính
này;
n là số lần đo các
bán kính
9.2
Điểm vận tốc lưu chất
dọc trục trung bình
Các điểm trên một mặt
cắt ngang của ống dẫn tại đó vận tốc cục bộ bằng vận tốc lưu chất dọc trục
trung bình.
9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng của lưu chất
trong khu vực giữa thành ống dẫn và đường viền xác định bằng các điểm đo vận
tốc gần thành ống nhất.
9.4
Đồng hồ đo dòng
Thiết bị gắn với một rô
to, kích cỡ nhỏ so với kích thước ống dẫn và tần số quay của nó là một hàm số của
vận tốc cục bộ của lưu chất chảy qua.
9.5
Đồng hồ đo dòng kiểu cánh
quạt
Đồng hồ đo dòng có rô
to là một cánh quạt quay quanh một trục tương đối song song với dòng chảy (xem
Hình 10).
Hình
10 - Đồng hồ đo dòng kiểu cánh quạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh quạt tự bù
Cánh quạt của một
đồng hồ đo dòng được thiết kế theo cách mà tốc độ quay của nó tỷ lệ thuận với
thành phần vận tốc lưu chất dọc theo trục của đồng hồ đo dòng với nhiều loại góc
tiếp cận của vector vận tốc tương đối với trục của đồng hồ đo dòng.
9.7
Thử nghiệm quay (của
đồng hồ đo dòng)
Thử nghiệm mà rô to của
đồng hồ đo dòng được quay hoặc bằng tay hoặc bằng cách thổi vào trục của nó để kiểm
tra xem nó có quay tự do và đều không.
9.8
Đầu dò hướng
Đầu dò được lắp với một
số lỗ lấy áp, được nhúng vào trong lưu chất để xác định hướng của vận tốc dòng
chảy.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể
xác định độ lớn của vận tốc dòng chảy cục bộ dưới các điều kiện nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống Pitot
Thiết bị hình ống nhúng
trong một lưu chất đang chảy, gồm có một đầu hình trụ gắn vuông góc với ống
dẫn. Nó có một hay nhiều lỗ lấy áp.
9.9.1
Ống Pitot tĩnh
Ống Pitot với các lỗ
lấy áp tĩnh được khoan đều quanh chu vi của đầu ống tại một hay nhiều mặt cắt ngang,
và có lỗ lấy áp toàn phần hướng về dòng chảy tại đỉnh mũi có trục đối xứng của
đầu ống. (xem Hình 11).
CHÚ THÍCH: Khi không thể
hiểu theo cách khác, thuật ngữ “ống Pitot” không có chú thích thêm có thể được
hiểu là “ống Pitot tĩnh”
Hình
11 - Ví dụ về một ống Pitot tĩnh
9.9.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống Pitot chỉ có một
lỗ lấy áp toàn phần.
CHÚ THÍCH: Ống Pitot
áp suất toàn phần thường kết hợp với một lỗ lấy áp thành ống riêng biệt.
9.10
Lỗ lấy áp tĩnh
Bộ các lỗ trong ống
Pitot có thể đo áp suất tĩnh trong lưu chất. Trong thực tế, đo được áp suất đo.
9.11
Lỗ lấy áp toàn phần
Lỗ trong ống Pitot có
thể cho phép đo áp suất toàn phần tại một điểm trong lưu chất.
9.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh áp giữa áp suất
đo được từ lỗ lấy áp toàn phần và lỗ lấy áp tĩnh của một ống Pitot tĩnh hoặc giữa
áp suất toàn phần đo tại lỗ lấy áp toàn phần của ống Pitot và áp suất tĩnh đo
được tại lỗ lấy áp thành ống.
9.13
Mạng đo cố định
Bộ các bộ cảm biến
vận tốc cục bộ lắp trên một hoặc nhiều cần cố định và lấy mẫu đồng thời trên
toàn bộ mặt cắt ngang đo.
10
Phương pháp đánh dấu
Phương pháp đánh dấu là
phương pháp đo lưu lượng thông qua việc phun và phát hiện chất đánh dấu (ví dụ
một hóa chất hoặc chất phóng xạ) trong dòng chảy.
10.1
Phương pháp pha loãng
Phương pháp nội suy
lưu lượng bằng cách xác định tỉ số nồng độ chất đánh dấu tại điểm phun và tại
mặt cắt ngang lấy mẫu (xem thêm 10.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp phun lưu
lượng không đổi
Phương pháp đo lưu lượng
trong đó một chất đánh dấu biết trước nồng độ được phun với một lưu lượng ổn định
biết trước tại một mặt cắt ngang của ống dẫn và sự pha loãng của nó được đo tại
mặt cắt ngang khác phía dòng ra, nơi mức pha trộn quy định đã được đặt.
10.1.2
Phương pháp tích phân
Phương pháp đo lưu lượng
trong đó một lượng cho trước chất đánh dấu được phun theo từng quãng thời gian
ngắn tại một mặt cắt ngang của ống dẫn và sự pha loãng của nó được đo tại một
mặt cắt ngang khác phía dòng ra đủ xa sao cho xuất hiện mức pha trộn quy định. Chu
kỳ đo đủ dài để cho phép tất cả chất đánh dấu chảy qua mặt cắt ngang sao cho nồng
độ trung bình của chất đánh dấu có thể xác định được tại thời gian lấy mẫu.
10.2
Phương pháp thời gian
đi qua
Phương pháp trong đó
lưu lượng được xác định từ phép đo thời gian chất đánh dấu cần có để chảy qua
giữa hai mặt cắt ngang đo.
10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chất đánh dấu
trên một đơn vị thể tích hoặc đơn vị khối lượng lưu chất.
10.4
Tỉ số [tốc độ] pha
loãng,
N
Tỉ số giữa nồng độ chất
đánh dấu trong dung dịch được phun và tại mặt cắt ngang lấy mẫu.
10.5
Mặt cắt ngang phun [vị trí]
Mặt cắt ngang của ống
dẫn, tại đó chất đánh dấu được phun vào để thực hiện phép đo.
10.6
Mặt cắt ngang lấy mẫu
[vị trí]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7
Phân đoạn đo
Chiều dài ống dẫn giữa
hai mặt cắt ngang lấy mẫu hoặc giữa một mặt cắt ngang phun và một mặt cắt ngang
lấy mẫu.
10.8
Chiều dài pha trộn
Khoảng cách nhỏ nhất ở
phía dòng ra của mặt cắt ngang phun, tại đó đủ để dung dịch phun phân tán qua một
mặt cắt ngang, cho phép đo lưu lượng theo độ chính xác yêu cầu.
10.9
Thời gian đi qua của
vệt chất đánh dấu
Thời gian giữa lần
phát hiện hạt đầu tiên và hạt cuối cùng của vệt chất đánh dấu chảy qua mặt cắt
ngang cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ đếm
Đối với chất đánh dấu
phóng xạ, là số lượng xung trong một đơn vị thời gian.
11
Phương pháp điện từ
11.1
Lưu lượng kế điện từ
Lưu lượng kế tạo ra từ
trường vuông góc với dòng chảy để xác định lưu lượng từ sức điện động cảm ứng tạo
ra bằng sự chuyển động của lưu chất chảy trong từ trường. Lưu lượng kế điện từ gồm
một thiết bị sơ cấp và một hay nhiều thiết bị thứ cấp.
11.1.1
Thiết bị sơ cấp (của lưu lượng kế
điện từ) Thiết bị gồm các bộ phận sau:
- Một ống đo cách điện
mà lưu chất đo chảy qua đó,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một nam châm điện để
tạo ra từ trường trong ống đo.
Thiết bị sơ cấp tạo ra
một tín hiệu tỷ lệ thuận với lưu lượng và trong một số trường hợp với tín hiệu
quy chiếu.
11.1.2
Thiết bị thứ cấp (của lưu lượng kế
điện từ)
Thiết bị có sơ đồ
mạch lấy tín hiệu lưu lượng từ tín hiệu điện cực và chuyển thành tín hiệu đầu ra
chuẩn tỷ lệ thuận trực tiếp với lưu lượng. Thiết bị này có thể được lắp đặt trên
thiết bị sơ cấp.
11.2
Ống đo (của lưu lượng kế
điện từ)
Đoạn ống của thiết bị
sơ cấp qua đó lưu chất được đo; bề mặt trong của ống luôn được cách điện.
11.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hay nhiều cặp tiếp
điểm mà nhờ đó điện áp cảm ứng được phát hiện.
11.4
Từ trường
Thông lượng từ tạo ra
bằng nam châm điện trong thiết bị sơ cấp, truyền qua ống đo và qua lưu chất.
11.5
Tín hiệu điện cực
Tổng chênh lệch điện thế
giữa các điện cực, gồm tín hiệu dòng và các tín hiệu không liên quan đến dòng chẳng
hạn như sự đồng pha, lệch pha 90 và điện áp phương thức chung.
11.5.1
Tín hiệu dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.2
Điện áp đồng pha
Phần tín hiệu điện cực
cùng pha với tín hiệu dòng chảy nhưng không biến đổi theo lưu lượng.
11.5.3
Điện áp lệch pha 90o
Phần tín hiệu điện
cực lệch pha một góc 90o
so với
tín hiệu dòng chảy và không biến đổi theo lưu lượng.
CHÚ THÍCH: Định nghĩa
này chỉ liên quan đến các thiết bị sơ cấp được cung cấp với dòng xoay chiều.
11.5.4
Điện áp phương thức
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.5
Tín hiệu quy chiếu
Tín hiệu tỷ lệ thuận với
thông lượng từ tạo ra tại thiết bị sơ cấp và được so sánh với tín hiệu dòng chảy
trong thiết bị thứ cấp.
12
Phương pháp cân và thể tích
12.1
Phương pháp cân
Phương pháp đo thường
áp dụng với chất lỏng, trong đó dòng lưu chất được dẫn gián đoạn hoặc liên tục
vào trực tiếp bình cân hoặc bình đặt trên cân. Lưu lượng được tính toán dựa vào
khối lượng lưu chất chảy vào bình trong một thời gian xác định.
12.1.1
Cân tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2
Cân động
Phương pháp cân trong
đó khối lượng tịnh của lưu chất được suy ra từ phép đo khối lượng thực hiện
trong khi lưu chất được dẫn trực tiếp vào bình cân.
CHÚ THÍCH: Phương
pháp này không cần đến bộ chuyển dòng.
12.2
Phương pháp thể tích
Phương pháp đo trong đó
lưu lượng được xác định từ sự thay đổi thể tích do lưu chất chiếm chỗ trong bình
đo đã hiệu chuẩn trong khoảng thời gian đo.
12.2.1
Đo mức tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2
Đo mức động
Kỹ thuật trong đó thể
tích tịnh của lưu chất được suy ra từ phép đo mức thực hiện trong khi lưu chất được
chuyển dòng vào bình đo đã hiệu chuẩn.
CHÚ THÍCH: Phương pháp
này không cần đến bộ chuyển dòng.
12.3
Bộ chuyển dòng
Thiết bị dẫn dòng vào
bình cân (hoặc bình đo) hoặc cho nó chảy qua mà không làm ảnh hưởng đến lưu
lượng trong vòng tuần hoàn. CHÚ THÍCH: Phải thao tác thiết bị rất nhanh hoặc nếu không
thì phải phù hợp với quy định.
12.4
Bình đo (thể tích) đã
hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5
Hiệu chính lực đẩy
Việc hiệu chính được
thực hiện đối với số đọc của thiết bị cân khi tính đến chênh lệch giữa lực đẩy
hướng thẳng đứng lên trên do tác động của không khí lên lưu chất được cân và lực
tương tự tác động lên quả cân chuẩn sử dụng trong khi hiệu chuẩn thiết bị cân.
12.6
Thiết bị chuẩn kiểu piston
Thiết bị đo thể tích gồm
một đoạn ống có mặt cắt ngang không đổi và thể tích biết trước. Lưu lượng được suy
ra từ thời gian piston dịch chuyển tự do hay có lực tác động để đi qua đoạn ống
(Xem Hình 12a và 12b).
12.7
Thiết bị chuẩn kiểu chuông
Thiết bị đo thể tích,
sử dụng cho chất khí, gồm một bình chứa cố định và một bình (chuông) di động dọc
trục. Thể tích buồng khí tạo thành phía bên trên chất lỏng làm kín có thể suy
ra từ vị trí của bình di động (xem Hình 13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống dùng chất
lỏng chiếm chỗ
Thiết bị đo thể tích,
sử dụng cho chất khí, trong đó thể tích khí bị chiếm chỗ bằng đúng thể tích
chất lỏng trong bình chứa đã hiệu chuẩn (xem Hình 14).
12.9
Ống nhỏ giọt màng xà
phòng
Thiết bị đo thể tích,
sử dụng đối với lưu lượng khí nhỏ, tương tự nguyên lý của thiết bị chuẩn kiểu
piston. Trong trường hợp này, piston được thay thế bằng một màng xà phòng được
khí đẩy dọc theo một ống nhỏ giọt đã biết trước thể tích (xem Hình 15).
12.10
Thiết bị kiểu cân
bằng dạng vòng
Thiết bị đo thể tích,
sử dụng đối với lưu lượng khí nhỏ, trong đó thể tích khí đã biết bị thay thế
bằng chất lỏng làm kín lấp đầy dần khoang hình khuyên và bị quay do đối trọng (xem
Hình 16).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Thiết bị thử nghiệm piston cưỡng bức
Hình
12 - Thiết bị chuẩn kiểu piston
Hình
13 - Thiết bị chuẩn kiểu chuông
Hình
14 - Hệ thống dùng chất lỏng chiếm chỗ
Hình
15 - Ống nhỏ giọt (burette) màng xà phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
16 - Thiết bị kiểu cân bằng dạng vòng
13
Phương pháp không ổn định
Phương pháp không ổn
định là phương pháp trong đó sự mất ổn định được tạo ra một cách cố ý trong
dòng chảy bằng một vật cản không có các bộ phận chuyển động. Sự không ổn định
có tần số đều đặn tương ứng với vận tốc dòng chảy và được đo bằng một bộ cảm
biến.
13.1
Lưu lượng kế dao động
Lưu lượng kế trong đó
tia lưu chất dao động giữa hai vị trí luân chuyển có thể được tạo ra bằng hệ
thống hồi tiếp (xem Hình 17).
13.2
Lưu lượng kế xoáy
Lưu lượng kế sử dụng hình
thành dòng xoáy ở đầu ra của một vật cản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
17 - Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế dao động, minh họa dòng tại một trong
hai trạng thái luân chuyển
Hình
18 - Nguyên lý hoạt động của thiết bị đo tạo xoáy
13.2.1
Đồng hồ đo kiểu tạo xoáy
Lưu lượng kế gồm một vật
tạo xoáy đặt trong dòng chảy, tạo ra chuỗi xoáy liên tiếp ở hai bên của vật thể
này. Trong phạm vi lưu lượng cho trước, tần số xuất hiện xoáy tỷ lệ thuận trực tiếp
với lưu lượng và có thể đếm được nhờ nhiều loại bộ cảm biến (xem Hình 18).
13.2.2
Đồng hồ đo kiểu xoáy
tiến động
Lưu lượng kế mà lưu
chất vào bị tác động một lực quay quanh đường tâm nhờ các cánh quạt dẫn hướng.
Mặt cắt ngang của kênh dòng chảy bị thu hẹp để tăng vận tốc dòng chảy, sau đó
giãn ra và trục của nó bị thay đổi tạo ra xoáy tiến động. Dòng xoáy chảy qua
một điểm cho trước với tần số tỷ lệ thuận trực tiếp với lưu lượng (xem Hình 19)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo kiểu dao
động dòng đuôi
Thiết bị đặt dọc trục
ống, gồm một vật thể bán thuôn và một đĩa đặt ở phía dòng ra, làm đuôi dao động
luân chuyển tại một vị trí giữa vật thể bán thuôn và đĩa và một vị trí ở phía dòng
ra của đĩa (xem Hình 20).
13.4
Vật tạo xoáy
Vật thể không thuôn được
sử dụng để tạo xoáy trong thiết bị đo dòng xoáy. Vật thể có thể là lăng trụ, một
nửa elip dạng parabol, một nửa hình trụ bán thuôn hoặc tam giác biến dạng, hoặc
kết hợp bất cứ dạng nào trong số này.
Hình
19 - Nguyên lý họat động của thiết bị đo xoáy tiến động
Hình
20 - Sơ đồ của thiết bị đo kiểu dao động dòng đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp diện tích
biến đổi là phương pháp trong đó dòng chảy qua một khoảng không gian (thường là
không gian hình khuyên) ở giữa hai phần tử. Các phần tử này được sắp xếp để động
lực lưu chất di chuyển một phần tử so với phần tử kia thắng tác động của lực
cản (gia tốc trọng trường hoặc đàn hồi) theo cách sao cho diện tích mặt cắt ngang
tăng khi tăng lưu lượng. Đầu ra của thiết bị hoặc là đo sự dịch chuyển của phần
tử di chuyển khỏi vị trí “không dòng” hoặc là đo độ chênh áp qua diện tích biến
đổi (xem Hình 21).
14.1
Lưu lượng kế kiểu áp
suất không đổi
Lưu lượng kế mà độ chênh
áp được giữ ổn định và diện tích khoảng không gian hình khuyên được phép biến
đổi.
14.2
Lưu lượng kế kiểu áp
suất biến đổi
Lưu lượng kế mà cả độ
chênh áp và diện tích khoảng không gian hình khuyên đều được phép biến đổi, vì
vậy tạo ra một dải đo rộng.
14.3
Lưu lượng kế kiểu côn-và-vật
nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
21 - Lưu lượng kế kiểu diện tích biến đổi
Hình
22 - Nguyên lý họat động của lưu lượng kế kiểu côn-và-vật nổi
14.4
Lưu lượng kế kiểu lỗ
tiết lưu-và-nút
Lưu lượng kế trong đó
một nút thuôn lắp vừa một lỗ tiết lưu tròn theo cách sao cho không gian hình khuyên
tỷ lệ thuận với độ nâng của nút (xem Hình 23).
14.5
Lưu lượng kế kiểu côn-và-đĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6
Lưu lượng kế kiểu cổng
Lưu lượng kế trong đó
một cổng di chuyển được để duy trì tổn thất áp không đổi qua thiết bị (xem Hình
24).
14.7
Lưu lượng kế kiểu lò
xo áp suất biến đổi
Lưu lượng kế trong đó
lực có hướng đóng lỗ tiết lưu được cung cấp bằng một lò xo thay vì bằng trọng lực,
vì vậy lưu lượng kế có thể được lắp với trục nằm ngang. Đối với một số mô hình
đầu ra là sự dịch chuyển của nút, và với mô hình khác thì đầu ra là độ chênh áp
(xem Hình 25).
14.8
Không gian hình
khuyên
Vùng ở giữa ống hình nón
và vật nổi, không gian này thường tăng lên khi vật nổi dâng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật nổi, vật chìm
Phần tử di chuyển tự do
của lưu lượng kế kiểu diện tích biến đổi, làm bằng vật liệu đặc hơn lưu chất được
đo và dâng lên hoặc rơi xuống khi lưu lượng thay đổi.
Hình
23 - Lưu lượng kế kiểu lỗ tiết lưu-và-nút
Hình
24 - Lưu lượng kế kiểu cổng
Hình
25 - Lưu lượng kế kiểu lò xo áp suất biến đổi
15
Phương pháp siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1
Lưu lượng kế siêu âm
Lưu lượng kế tạo ra các
tín hiệu siêu âm và nhận lại nó sau khi đã bị dòng lưu chất tác động theo cách mà
kết quả quan sát được có thể sử dụng như là kết quả đo lưu lượng.
Một lưu lượng kế siêu
âm thường gồm có một hay nhiều bộ chuyển đổi siêu âm và thiết bị cho phép đo
lưu lượng từ các tín hiệu siêu âm phát và nhận và chuyển hóa nó thành tín hiệu đầu
ra chuẩn tỷ lệ với lưu lượng.
15.2
Thiết bị sơ cấp (của lưu lượng kế
siêu âm)
Thiết bị gồm có:
- một ống đo để dòng lưu
chất cần đo chảy qua, và
- một bộ chuyển đổi
siêu âm sử dụng để đo lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi siêu âm
Nguồn phát hay nhận năng
lượng siêu âm.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ này
chỉ có giá trị đối với các phép đo dòng siêu âm.
15.4
Lưu lượng kế dạng kẹp
Lưu lượng kế có các bộ
chuyển đổi đo gắn cố định bên ngoài ống dẫn bên trong có lưu lượng cần đo.
15.5
Tia chéo
Đường theo sau là một
tia siêu âm khi một thiết bị phát và nhận siêu âm được đặt để truyền tín hiệu
siêu âm băng chéo qua ống dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế kiểu tia
chéo đơn tuyến
Lưu lượng kế siêu âm
gửi một tín hiệu siêu âm ở giữa hai bộ chuyển đổi. Hoặc sự đổi pha hoặc sự
chênh lệch thời gian truyền giữa các tia phát ra ở phía dòng vào và phía dòng ra
được đo và sử dụng để tính toán lưu lượng (xem Hình 26).
15.7
Lưu lượng kế kiểu tia
chéo đa tuyến
Lưu lượng kế siêu âm làm
việc theo cùng nguyên lý với lưu lượng kế kiểu tia chéo đơn tuyến nhưng phát ra
một số tia (thường là 4 tia) để bù lại sự thay đổi phân bố vận tốc (xem Hình 27
và Hình 28).
Hình
26 - Nguyên lý hoạt động của ưu lượng kế kiểu tia chéo đơn tuyến
Hình
27 - Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế kiểu tia chéo đa tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
28 - Sự sắp xếp các bộ biến đổi trong một lưu lượng kế kiểu tia chéo 4 tuyến
15.8.
Lưu lượng kế siêu âm thời
gian truyền;
Lưu lượng kế thời
gian đi qua
Lưu lượng kế siêu âm mà
sự chênh lệch thời gian giữa một tín hiệu siêu âm đi về phía dòng vào và một đi
về phía dòng ra được sử dụng để tính lưu lượng. Những lưu lượng kế này phổ biến
nhất là kiểu tia chéo nhưng có thể là kiểu tia dọc nếu ống dẫn kết hợp với lưu
lượng kế hợp thành sự thay đổi hướng dòng chảy tại mỗi đầu của lưu lượng kế.
15.9
Lưu lượng kế kiểu tia
khúc xạ
Lưu lượng kế có tia
phát ra theo hướng đến dòng chảy bị khúc xạ một lượng xấp xỉ tỷ lệ thuận với
lưu lượng.
15.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng kế phát
hiện sự dịch pha xảy ra khi âm thanh đi ngang qua một môi trường chuyển động.
15.11
Phương pháp tích phân
Gauss
Phương pháp xác định
các vị trí tối ưu đối với các hướng đo và sau đó tính toán lưu lượng từ các vận
tốc hướng riêng rẽ trong một lưu lượng kế siêu âm đa tuyến.
15.12
Cạnh trước
(1) Cạnh đầu tiên của
một xung siêu âm.
(2) Phương pháp sử
dụng các lưu lượng kế siêu âm dựa trên sự di chuyển của các xung siêu âm phát theo
hai hướng dọc theo một hay nhiều đường chéo ngang qua ống và phép đo trực tiếp
thời gian truyền của tia.
15.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp sử dụng đối
với những thiết bị đo loại siêu âm nhờ đó hai luồng xung độc lập được phát theo
hai hướng đối diện. Mỗi xung được phát ngay sau khi dò được xung trước đó trong
luồng. Sự chênh lệch tần số lặp lại xung theo hai hướng được đo và là một hàm
số của vận tốc lưu chất.
15.14
Lớp đồng âm
Vật chất gồm một hay nhiều
lớp, được lựa chọn để tối đa hóa hệ số cặp âm giữa hai môi trường.
16
Các phương pháp khác
16.1
Lưu lượng kế kiểu tương
quan chéo
Lưu lượng kế hoạt động
trên nguyên lý hai tín hiệu, cách nhau một khoảng cho trước, được điều biến
bằng các nhiễu trong dòng lưu chất. Các tín hiệu này được so sánh bằng một bộ
đo tương quan, thời gian để một nhiễu di chuyển giữa hai thiết bị nhận được xác
định và nhờ đó tính được lưu lượng (xem Hình 29). Nguyên lý của tương quan chéo
có thể được áp dụng đối với nhiều dạng tín hiệu xuyên vào hoặc hiện có (ví dụ
tín hiệu siêu âm, nhiệt và phóng xạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
30 - Nguyên lý hoạt động của lưu lượng kế siêu âm Doppler
16.2
Lưu lượng kế Doppler
Lưu lượng kế hoạt động
theo nguyên lý hiệu ứng Doppler áp dụng đối với một tín hiệu phát vào trong đường
ống. Tín hiệu sau đó được phản xạ gián đoạn trong lưu chất và được thu bằng thiết
bị nhận. Bằng cách so sánh tần số của tín hiệu phản hồi với tín hiệu gốc có thể
tính được vận tốc (xem Hình 30).
Phương pháp Doppler có
thể sử dụng nhiều kiểu tín hiệu (ví dụ sóng siêu âm và các tín hiệu quang học).
16.3
Tương quan chéo nhiều
kênh
Phương pháp mà ít
nhất ba tia tín hiệu được truyền đi để tạo ra ít nhất hai cặp kết hợp dữ liệu
tương quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tương quan chéo nhiều
cảm biến
Phương pháp mà ít nhất
hai loại cảm biến được sử dụng để cung cấp dữ liệu (về lưu lượng hoặc tính chất
vật lý). Các dữ liệu này sau đó được kết hợp hoặc xử lý để cho ra lưu
lượng khối lượng,
năng lượng, v.v...
16.5
Lưu lượng kế tuốc bin
Lưu lượng kế trong đó
dòng lưu chất làm chạy một rô to có nhiều cánh và dọc trục với ống dẫn. Lưu
lượng tỷ lệ thuận với tốc độ quay của rô to, được đo bằng thiết bị cơ khí,
quang học, từ tính, v.v...
17
Đồng hồ
(để
đo thể tích lưu chất)
Đồng hồ là thiết bị đo
lường tự tích hợp xác định liên tục thể tích lưu chất chảy qua nó, sử dụng phương
pháp cơ khí trực tiếp bao gồm việc sử dụng các khoang đo thể tích có thành di
động (gọi là đồng hồ "thể tích"), hoặc tác động của vận tốc lưu chất lên
chuyển động quay của một bộ phận chuyển động (gọi là đồng hồ "vận
tốc").
17.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.1
Lưu lượng của đồng hồ
Thương số giữa thể tích
lưu chất chảy qua đồng hồ và thời gian để thể tích đó chảy qua đồng hồ.
17.1.2
Thể tích dòng chảy
Thể tích nước chảy qua
đồng hồ đo nước, không quan tâm đến thời gian thể tích này chảy qua đồng hồ.
17.1.3
Thiết bị chỉ thị
Thiết bị hiển thị thể
tích dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kiểm soát
Bộ phận của thiết bị
chỉ thị thể hiện các chữ số của thang đo nhỏ nhất. Khoảng đo nhỏ nhất của thiết
bị gọi là “khoảng đo kiểm định”.
17.1.5
Thiết bị điều chính
Thiết bị sử dụng để điều
chính mối quan hệ giữa thể tích dòng chảy do đồng hồ chỉ thị và thể tích dòng chảy
thực (quy ước).
17.1.6
Thiết bị bảo vệ
Thiết bị sử dụng để bảo
vệ tính toàn vẹn của đồng hồ, gồm cả thiết bị chỉ thị, sau khi hiệu chuẩn.
17.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí chạy qua đồng hồ
mà không được ghi nhận bằng thiết bị chỉ thị. Khí này thường phát sinh do rò rỉ
bên trong.
17.1.8
Đồng hồ kiểu Shunt
Đồng hồ có dòng lưu chất
được chia thành hai phần có tỉ số thể tích cho trước giữa các phần. Thể tích tổng
được suy ra từ phép đo dòng nhỏ hơn.
17.2 Đồng hồ đo lưu
chất
17.2.1
Đồng hồ thể tích kiểu
rô to
Đồng hồ có khoang đo hình
thành ở giữa các thành của một khoang tĩnh và một hay nhiều đối tượng quay bằng
dòng lưu chất. Sự rò rỉ giữa các phần tử quay và các thành được coi là không đáng
kể so với lưu lượng trong phạm vi làm việc ưu tiên. Sự quay của các đối tượng
được truyền đến thiết bị chỉ thị bằng cơ hoặc cách khác để ghi nhận thể tích
dòng chảy (xem Hình 31).
17.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống các ống và van
mà lưu chất có thể được dẫn đi vòng thay vì đi thẳng qua đồng hồ đo.
Hình
31 - Ví dụ đồng hồ thể tích kiểu rô to
17.3. Đồng hồ nước
17.3.1
Đồng hồ kiểu "thể
tích"
Thiết bị, lắp trong ống
dẫn kín, gồm một khoang có thể tích cho trước và một cơ cấu hoạt động bằng dòng
chảy, nhờ đó các khoang này được làm đầy nước và sau đó trống rỗng. Bằng cách tính
số thể tích chảy qua thiết bị, thiết bị hiển thị tính tổng thể tích dòng chảy.
17.3.2
Đồng hồ kiểu "tốc
độ"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.3
Đồng hồ kiểu Woltmann
Thiết bị mà đồng hồ
đo có một cánh quạt mà trục quay của nó trùng với trục dòng chảy.
17.3.4
Đồng hồ kiểu đơn tia;
Đồng hồ đa tia
Thiết bị mà đồng hồ
có turbine trục quay của nó vuông góc với trục dòng chảy.
17.4 Đồng hồ khí
17.4.1
Đồng hồ kiểu khí khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.4.2
Đồng hồ kiểu khí ướt
Đồng hồ đo thể tích
khí bằng cách cho khí vào một thùng hình trống có các ngăn đã biết trước thể tích
được làm kín bằng nước hoặc chất lỏng khác. Thùng quay dưới sự tác động chênh
áp của khí và khí bị chiếm chỗ bằng chất lỏng làm kín.
17.5
Lưu lượng kế suy dẫn
Thiết bị đo thể tích
lưu chất chảy qua nó bằng tích phân theo thời gian tín hiệu đầu ra của lưu
lượng kế, tín hiệu này tỷ lệ với vận tốc lưu chất hay lưu lượng.
CHÚ THÍCH: Một trong số
các nguyên lý đo mô tả từ Điều 7 đến Điều 16 thường được sử dụng làm cơ sở cho
lưu lượng kế suy dẫn.
17.5.1
Đồng hồ kiểu turbine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
32 - Đồng hồ khí turbine
17.5.2
Đồng hồ kiểu rô to
Lưu lượng kế suy dẫn gồm
có một phong tốc kế dạng chong chóng được đặt trong dòng lưu chất.
17.5.3
Đồng hồ kiểu chênh áp
Lưu lượng kế suy dẫn lắp
ráp từ một thiết bị sơ cấp như tấm tiết lưu, vòi phun hoặc ống Venturi lắp trong
ống dẫn và thiết bị thứ cấp cần thiết để xác định lưu lượng hay thể tích dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 772 : 1988 Liquid
flow measurement in open channels - Vocabulary and sysbols
[2] ISO 3534-1 Statitic
- Vocabulary and sysbols - Part 1: Probability and general statistical term
[3] ISO 5167-1 Measurement
of fuid flow by means of presure differential divices - Part 1: Orifice plates,
nozzles and Venturi tubes inserted in circular cross-section conduits running full
[4] ISO 5168, Measurement
of fuid flow - Evaluation of uncertainties
[5] International
vocabulary of basic and general terms in metrology, BIPM/IEC/ISO/OIML, 1984
MỤC LỤC TRA CỨU
Sai số (tuyệt đối)
của phép đo
5.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.1
Độ chính xác
5.27
Lớp đồng âm
15.14
Tỉ số âm thanh, X
7.15
Thiết bị điều chỉnh
17.1.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8
Không gian hình
khuyên
14.8
Độ lệch trung bình
số học (độ nhám) của biên dạng, Ra
4.18
Trung bình số học
có trọng số, ; Trung bình có trọng số
5.11.1
Lưu lượng kế kiểu
tia khúc xạ
15.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7
Vật tạo xoáy
13.4
Hiệu chính lực đẩy
12.5
Đường vòng
17.2.2
Bình đo (thể tích)
đã được hiệu chuẩn
12.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4
Hiệu chuẩn
5.12
Hệ số hiệu chuẩn
của thiết bị sơ cấp
6.6
Sơ đồ hiệu chuẩn
5.12.1
Vòng đỡ
7.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.4
Ống Venturi cổ điển
7.11.1
Hiệu ứng Coanda
4.29
Điện áp phương
thức chung
11.5.4
Hệ số nén, Z
4.33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3
Tấm tiết lưu đồng
tâm
7.9.2
Lưu lượng kế kiểu
côn-và-đĩa
14.5
Lưu lượng kế kiểu
côn-và- vật nổi
14.3
Độ tin cậy
5.24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.23
Tấm tiết lưu đầu
côn
7.9.2.2
Lưu lượng kế kiểu
áp suất không đổi
14.1
Bể cột áp không đổi
6.20.1
Phương pháp phun
lưu lượng không đổi
10.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.4
Lỗ lấy áp kiểu góc
7.5.1
Tốc độ đếm
10.10
Dòng tới hạn
8.1
Hàm số dòng tới
hạn, C*
8.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Tỉ số áp suất tới
hạn
8.4
Vòi phun Venturi
tới hạn[âm]
8.6
Lưu lượng kế kiểu
tương quan chéo
16.1
Đồng hồ đo dòng
9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2
Lỗ lấy áp kiểu D và
D/2
7.5.4
Độ lệch
5.8
Tia chéo
15.5
Tỉ số đường kính
(của một thiết bị sơ cấp sử dụng trong một ống dẫn cho trước), β
7.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.12
Chênh áp (của ống
Pitot)
9.12
Thiết bị chênh áp
7.1
Đồng hồ chênh áp
17.5.3
Tỉ số chênh áp, x
7.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1
Tỉ số [tốc độ] pha
loãng, N
10.4
tốc độ[Tỉ số ] pha
loãng, N
10.4
Hệ số xả , C
7.17
Bộ chuyển dòng
12.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.30
Lưu lượng kế Dopler
16.2
Lỗ xả cặn
6.22
Đồng hồ khí khô
17.4.1
Đo mức động
12.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12
Áp suất động lực
học của một phần tử lưu chất
4.12.1
Cân động
12.1.2
Tấm tiết lưu lệch
trục
7.9.3
Tín hiệu điện cực
11.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1
Phương pháp điện từ
11
Sai số thành phần
5.21
Hệ số nhám quy đổi,
k
4.19
Sai số (tuyệt đối)
của phép đo
5.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.19
Hệ số giãn nở, e
7.19
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm, s
5.9
Độ lệch chuẩn thực
nghiệm của giá trị trung bình, s()
5.9.1
Lỗ lấy áp kiểu mặt bích
7.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.9
Hệ số dòng chảy, a
7.18
Thiết bị nắn dòng
6.18
Lưu lượng kế
6.1
Biên dạng dòng chảy
4.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1
Phạm vi lưu lượng
6.9
Tín hiệu dòng chảy
11.5.1
Thiết bị ổn định
dòng
6.20
Thiết bị nắn dòng
6.18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2
Lưu lượng kế dao
động
13.1
Phân bố tần số
5.3
Vận tốc ma sát, u*
4.21
Lưu lượng toàn
thang
6.12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1
Dòng chảy rối nhám
hoàn toàn
4.27
Đồng hồ khí
17.4
Lưu lượng kế kiểu
cổng
14.6
Áp suất đo
4.11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.11
Đường kính thủy
lực, Dh
4.9
Bán kính thủy lực,
Rh,
4.9
Hệ số không đối
xứng, Y
9.1
Thiết bị chỉ thị
17.1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.5
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng), qx
5.2
Mặt cắt ngang phun
[vị trí]
10.5
Điện áp đồng pha
11.5.2
Phương pháp không
ổn định
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.15
Phương pháp tích
phân
10.1.2
Tính không đều
6.17
Vòi phun ISA 1932
7.10.1
Số mũ đẳng entropi,
4.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10
Dòng chảy tầng
4.25
Phân bố chuẩn
5.13
Cạnh trước
15.12
Hệ thống dùng chất
lỏng chiếm chỗ
12.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10.2
Số Mach
4.16
Từ trường
11.4
Lưu lượng khối
lượng, qm
4.1.1
Lưu lượng lớn nhất
6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7
Áp suất động lực
học trung bình trong mặt cắt
4.12.2
Lưu lượng trung
bình
4.2
Đại lượng đo
5.28
Phân đoạn đo
10.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3
Lưu lượng của đồng
hồ đo
17.1.1
Đồng hồ đo (để đo
thể tích lưu chất)
17
Ống đo
6.2
Ống đo (của lưu
lượng kế điện từ)
11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14
Lưu lượng nhỏ nhất
6.8
Chiều dài pha trộn
10.8
Tương quan chéo
nhiều kênh
16.3
Đồng hồ đơn tia;
Đồng hồ đa tia
17.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.4
Lưu lượng kế kiểu
tia chéo đa tuyến
15.7
Lưu lượng danh
nghĩa
6.11
Vận tốc (tương đối)
không thứ nguyên, v*
4.8
Phân bố chuẩn
5.13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10
Số bậc tự do, v
5.7
Lưu lượng kế dao
động
13.1
Lỗ tiết lưu; cổ đo
7.3
Lưu lượng kế kiểu
lỗ tấm tiết lưu-và-nút
14.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9
Giá trị bất thường
5.17
Tín hiệu đầu ra
6.5
Khí không đo được
(PUG)
17.1.7
Lưu lượng biên
9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10
Vòng lấy áp
7.6
Thiết bị chuẩn kiểu
piston
12.6
Ống Pitot tĩnh
9.9.1
Ống Pitot
9.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2
Tổng thể
5.4
Tổn thất áp suất (do
thiết bị sơ cấp gây ra)
6.13
Tỉ số áp suất, t
7.14
Lỗ lấy áp, vòi lấy
áp
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Thiết bị sơ cấp
(của thiết bị chênh áp)
7.2
Thiết bị sơ cấp
(của lưu lượng kế điện từ)
11.1.1
Thiết bị sơ cấp
(của một lưu lượng kế siêu âm)
15.2
Đồng hồ đo dòng
kiểu cánh quạt
9.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.6
dòng dao động của
lưu lượng trung bình không đổi:
4.23
Tấm tiết lưu một
phần tư vòng; Tấm tiết lưu cạnh góc phần tư
7.9.2.3
Điện áp lệch pha 90o
11.5.3
Tấm tiết lưu một
phần tư vòng; Tấm tiết lưu cạnh góc phần tư
7.9.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.19
Độ không đảm bảo đo
ngẫu nhiên, Ur( )
5.26.1
Tỉ số nhiệt dung
riêng, g
4.31
Hệ số dòng tới hạn
khí thực, Cr
8.3
Tín hiệu quy chiếu
11.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.15
Phân bố vận tốc đều
4.3.2
Vận tốc (tương đối)
không thứ nguyên, v*
4.8
Độ lệch chuẩn dư, sR
5.9.2
Phương sai dư, sR2
5.10.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.15
Thiết bị kiểu cân
bằng dạng vòng
12.10
Đồng hồ thể tích
kiểu rô to
17.2.1
Đồng hồ rô to
17.5.2
Mẫu
5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1
Mặt cắt ngang lấy
mẫu [vị trí]
10.6
Thiết bị thứ cấp
6.4
Thiết bị thứ cấp
(của lưu lượng kế điện từ)
11.1.2
Tấm tiết lưu viên
phân
7.9.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6
Hệ số nhạy (ảnh
hưởng), qx
5.2
Đồng hồ kiểu Shunt
17.1.8
Cạnh trước
15.13
Đồng hồ đơn tia;
Đồng hồ đa tia
17.3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.6
Vật nổi, vật chìm
14.9
Ống nhỏ giọt màng
xà phòng
12.9
Vòi phun âm
8.5
Vòi phun Venturi âm
[tới hạn]
8.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.7
Lưu lượng kế kiểu
lò xo áp suất biến đổi
14.7
Sai số giả
5.18
Tấm tiết lưu cạnh
vuông
7.9.2.1
Áp suất trễ
4.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.22
Đo mức tĩnh
12.2.1
Áp suất tĩnh
4.11
Lỗ lấy áp tĩnh
9.10
Cân tĩnh
2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.13
Dòng chảy ổn định
4.22
Đoạn ống thẳng
6.16
Số Strouhal
4.17
Phân bố t Student
5.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6
Dòng chảy xoáy
4.5
Thiết bị giảm xoáy
6.19
Sai số hệ thống
5.20
Độ không đảm bảo đo
hệ thống, Us
5.26.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Tấm tiết lưu mỏng
7.9.1
Lỗ tiết lưu; Cổ đo
7.3
Lưu lượng kế siêu
âm thời gian truyền; Lưu lượng kế thời gian đi qua
15.8
Thời gian đi qua
của vệt chất đánh dấu
10.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1
Áp suất toàn phần
4.13
Ống Pitot áp suất
toàn phần
9.9.2
Lỗ lấy áp toàn phần
9.11
Tính liên kết chuẩn
5.12.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Dòng chảy chuyển
tiếp
4.28
Lưu lượng chuyển
tiếp
6.10
Lưu lượng kế siêu
âm thời gian chiếu, lưu lượng kế thời gian đi qua
15.8
Phương pháp thời
gian đi qua
10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6
Ống Venturi cụt
7.11.3
Lưu lượng kế tuốc
bin
16.5
Đồng hồ turbine
17.5.1
Dòng chảy rối
4.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1
Các phương pháp
siêu âm
15
Bộ chuyển đổi siêu
âm
15.3
Độ không đảm bảo
đo, U( )
5.26
Hệ số tổn thất áp
suất dọc đường
4.20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.24
Phương pháp diện
tích biến đổi
14
Lưu lượng kế kiểu
áp suất biến đổi
14.2
Các phương pháp vận
tốc-diện tích
9
Phân bố vận tốc
4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.2
Hệ số tốc độ tiệm
cận , E
7.16
Lỗ lấy áp kiểu Vena
contracta
7.5.3
Lỗ xả khí
6.23
Vòi phun Venturi
7.11.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.11
Thể tích dòng chảy
17.1.2
Lưu lượng thể tích,
qv
4.1.2
Đồng hồ “thể tích”
17.3.1
Phương pháp thể
tích
12.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2
Đồng hồ đo kiểu
xoáy tiến động
13.2.2
Đồng hồ đo kiểu tạo
xoáy
13.2.1
Thiết bị đo kiểu
dao động dòng đuôi
13.3
Lỗ lấy áp thành ống
6.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3
Phương pháp cân
12.1
Trung bình số học
có trọng lượng, ; Trung bình có
trọng số,
5.11.1
Trọng số đo, wi
5.11
Đồng hồ khí ướt
17.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.3.3
Điều kiện làm việc
6.14
Áp suất làm việc
6.14.2
Nhiệt độ làm việc
6.14.1
Đầu dò hướng
9.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Ký hiệu
3 Các chữ viết tắt
4 Các thuật ngữ chung
trong cơ lưu chất
5 Độ không đảm bảo
6 Các thuật ngữ chung
về thiết bị
7 Thiết bị tạo chênh
áp
8 Phép đo dòng tới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Phương pháp đánh
dấu
11 Phương pháp điện
từ
12 Phương pháp cân và
thể tích
13 Phương pháp không
ổn định
14 Phương pháp diện
tích biến thiên
15 Phương pháp siêu
âm
16 Các phương pháp
khác
17 Đồng hồ đo
Thư mục tài liệu tham
khảo