TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8026-3 : 2009
ISO 13408-3 : 2006
QUÁ TRÌNH VÔ KHUẨN SẢN PHẨM CHĂM SÓC
SỨC KHỎE - PHẦN 3: SỰ ĐÔNG KHÔ
Aseptic
processing of health care products - Part 3: Lyophilization
Lời nói đầu
TCVN 8026-3 : 2009 hoàn toàn tương đương
với ISO 13408-3:2006.
TCVN 8026-3 : 2009 do Viện Trang thiết
bị và Công trình y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
8026 (ISO 13408) Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khoẻ, gồm các
tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8026-4:2009
(ISO 13408-4:2005) Phần 4: Công nghệ làm sạch tại chỗ
- TCVN 8026-5:2009
(ISO 13408-5:2006) Phần 5: Tiệt khuẩn tại chỗ
Bộ tiêu chuẩn ISO
13408 Aseptic procesing of helth care products, còn các phần sau:
- ISO 13408-1 Phần 1:
Yêu cầu chung
- ISO 13408-2 Phần 2:
Sự lọc
- ISO 13408-6 Phần 6:
Hệ thống phân tách
Lời giới thiệu
Sự đông khô là một
quá trình làm khô lý hóa học được thiết kế để loại bỏ dung môi trong các hệ
thống chứa nước và không chứa nước, về căn bản là làm cho sản phẩm hoặc vật
liệu đạt được trạng thái ổn định. Sự đông khô đồng nghĩa là làm cho lạnh rồi
làm khô. Nó làm lạnh hệ thống chứa nước và loại bỏ dung môi, bằng cách làm
thăng hoa trước (làm khô sơ cấp) rồi sau đó khử hấp phụ (làm khô thứ cấp), tới
khi không còn phản ứng hóa học hoặc tăng trưởng sinh học xảy ra. Kết quả đạt được
là một sản phẩm tốt, ổn định, nghĩa là phân tách hoặc hòa tan nhanh trong khi
vẫn giữ được đặc tính sinh học hoặc các đặc tính khác. Vì đây thường là bước
cuối cùng trong quá trình vô khuẩn có ảnh hưởng trực tiếp đến độ an toàn, chất
lượng, tính nguyên vẹn, hiệu lực và độ tinh khiết của sản phẩm, nên đông khô là
một phương pháp xử lý then chốt.
Khi định tiệt khuẩn
sản phẩm đã được làm đông khô, thì sản phẩm đó là một hệ thống chứa nước đã được
tiệt khuẩn rồi. Vì vậy, tất cả các hoạt động ảnh hưởng tới sự vô khuẩn của sản
phẩm hoặc vật liệu đều cần được coi như là phần ngoại lệ trong quá trình vô
khuẩn cho sản phẩm hoặc vật liệu đó. Nói chung, thách thức nổi bật trong việc đảm
bảo vô khuẩn cho sản phẩm hoặc vật liệu khi đông khô là ngăn chặn sự nhiễm
khuẩn và nhiễm bụi giữa giai đoạn đầu và cuối của quá trình. Nói riêng, là liên
quan đến thiết bị bảo vệ sản phẩm hoặc vật liệu khỏi nhiễm khuẩn trong buồng
máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aseptic
processing of health care products - Part 3: Lyophilization
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
các yêu cầu và đưa ra các hướng dẫn về thiết bị, các quá trình, chương trình và
quy trình để kiểm soát và đánh giá xác nhận đông khô như một quá trình vô
khuẩn. Tiêu chuẩn này không đề cập đến mục đích vật lý hoặc hóa học của quá
trình đông khô.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN/ISO 9001 (ISO
9000) Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.
ISO 13408-1 Aseptic
procesing of health care products - Part 1: General requirements (Quá trình vô
khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Phần 1: Yêu cầu chung).
TCVN 8026-4 (ISO
13408-4) Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Phần 4: Công nghệ làm
sạch tại chỗ.
TCVN 8026-5 (ISO
13408-5) Quá trình vô khuẩn sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Phần 5: Tiệt khuẩn tại
chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Sự đông khô (lyophilization)
Quy trình làm khô lý
hóa học được thực hiện để loại bỏ dung môi trong cả hệ thống có chứa nước và
không chứa nước, bằng cách làm thăng hoa và khử hấp phụ.
3.2. Thử rò rỉ (leak test)
Thử nghiệm vật lý về
khả năng có một tốc độ rò rỉ có thể định lượng được trong điều kiện thử có thể
lặp lại.
4. Yếu tố của hệ
thống chất lượng
4.1. Quy định chung
4.1.1. Áp dụng những yêu cầu
của ISO 13408-1.
4.1.2. Phải chuẩn bị và thi
hành các quy trình đã lập văn bản cho từng giai đoạn triển khai, đánh giá xác
nhận, theo dõi thường quy, kiểm soát và bảo dưỡng máy đông khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.4. Phải lưu trữ hồ sơ
việc triển khai, đánh giá xác nhận, theo dõi và kiểm soát thường quy để cung
cấp bằng chứng về sự phù hợp các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
4.2. Trách nhiệm quản
lý
4.2.1. Phải quy định rõ
trách nhiệm và quyền hạn việc thi hành và thực hiện các quy trình đã được đưa
ra trong tiêu chuẩn này.
4.2.2. Nếu yêu cầu trong
tiêu chuẩn này được các tổ chức thực hiện bằng các hệ thống quản lý chất lượng
riêng biệt, thì phải quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của từng bên.
4.3. Kiểm soát thiết
kế
Việc thiết kế máy đông
khô phải tiến hành theo kế hoạch được lập thành văn bản. Ở các giai đoạn xác định,
việc xem xét đồ án thiết kế phải được hoạch định, thực hiện và lập thành văn
bản. Phần mềm để kiểm soát và/hoặc theo dõi phải được chuẩn bị theo một hệ
thống chất lượng để cung cấp bằng chứng dạng văn bản rằng phần mềm đó đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật thiết kế.
4.4. Dụng cụ đo
và/hoặc hệ thống đo
4.4.1. Phải quy định hệ
thống dạng văn bản cho việc hiệu chuẩn tất cả các dụng cụ đo và/hoặc hệ thống đo.
4.4.2. Phải quy định các quy
trình cho việc kiểm soát tất cả các dụng cụ đo và/hoặc hệ thống đo không phù
hợp, và cho hành động khắc phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Phải xác định và lập thành
văn bản sản phẩm cần được đông khô. Bản ghi chi tiết kỹ thuật của sản phẩm đó
bao gồm nhưng không hạn chế:
a) các đặc tính hóa
học, vật lý, dược của sản phẩm nếu phù hợp;
b) dạng thùng chứa và
dạng đóng gói.
5.2. Việc áp dụng quá
trình đông khô quy định dưới đây phải chứng minh được là sản phẩm đã đáp ứng
yêu cầu về an toàn, chất lượng và tính năng.
6. Xác định quá trình
6.1. Phải lập thành văn
bản quy định kỹ thuật cho quá trình đông khô.
6.2. Phải thiết lập quá
trình đông khô áp dụng cho một sản phẩm nhất định. Phải tiến hành triển khai
quá trình để xác định các thông số quan trọng của quá trình.
6.3. Các thông số của quá
trình, và cả dung sai của nó, phải được thiết lập và lập thành văn bản. Bao gồm
nhưng không hạn chế:
a) khoảng nhiệt độ và
áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thời điểm tại một
nhiệt độ và áp suất nhất định.
6.4. Phải theo dõi, duy
trì các điều kiện đạt được ở khoảng dung sai quy định và ghi lại trong toàn bộ
quá trình.
6.5. Phải xác định và lập
thành văn bản khi có yêu cầu làm lạnh sản phẩm trước quá trình đông khô như là
một phần của quá trình đông khô.
6.6. Các giai đoạn dưới đây
của quá trình đông khô phải được đánh giá để xác định sự liên quan với thời
gian chờ dài nhất:
a) từ lúc bắt đầu làm
đầy đến lúc bắt đầu chu trình đông khô;
b) từ giai đoạn cuối
của chu trình đông khô đến lúc bắt đầu tháo dỡ (khi không đậy nắp vào thùng
chứa sản phẩm nằm trong thiết bị khi mở cửa buồng máy đông khô);
c) từ giai đoạn tiệt
khuẩn của máy đông khô đến giai đoạn bắt đầu chu trình đông khô;
d) từ giai đoạn tiệt
khuẩn đến giai đoạn sử dụng dụng cụ (như khay đĩa, túi, dụng cụ tại chỗ, kẹp
v.v...).
6.7. Phải lập thành văn bản
các quy định kỹ thuật cho quá trình tẩy rửa tại chỗ (CIP) và tiệt khuẩn tại chỗ
(SIP). Áp dụng TCVN 8026-4 (ISO 13408-4) và TCVN 8026-5 (ISO 13408-5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.1.1. Việc lập thành văn
bản sẽ xác định rõ ràng và chính xác tính năng và chức năng của thiết bị được
yêu cầu mà không cần quan tâm đến việc thiết kế và thực hiện chức năng đó. Việc
này được người sử dụng xem xét và phê chuẩn.
7.1.2. Việc áp dụng quá
trình/sản phẩm phải được nghiên cứu trước khi thiết kế máy đông khô. Các thông
số/điều kiện của quá trình, cùng với dung sai của nó phải được mô tả chính xác để
khi sử dụng máy đông khô và các thiết bị phụ trợ sẽ tạo ra sản phẩm an toàn và đáng
tin cậy.
7.2. Đặc tính của
thiết bị
7.2.1. Thiết lập và viết
thành văn bản các yêu cầu kỹ thuật thiết kế của thiết bị dùng trong quá trình được
yêu cầu với dung sai nhất định.
7.2.2. Thiết bị cần được
thiết kế, lắp ráp và đặt ở vị trí để quá trình vô khuẩn, làm sạch, tiệt khuẩn
và đông khô được thuận lợi. Đối với quá trình tẩy rửa tại chỗ và tiệt khuẩn tại
chỗ, áp dụng TCVN 8026-4 (ISO 13408-4) và TCVN 8026-5 (ISO 13408-5).
7.2.3. Đồ án thiết kế đưa ra
những vấn đề như bề mặt bên trong và môi trường xung quanh từ bước xử lý đầu
tiên đến bước nạp tải và tháo dỡ, đặc biệt chú ý tới vị trí của thiết bị, người
dùng và khu vực xử lý quan trọng.
7.2.4. Đồ án thiết kế máy đông
khô phải cho phép làm sạch và tiệt khuẩn có hiệu quả buồng sấy và bình ngưng.
7.2.5. Khuôn, băng, khung,
giá, khay… cần cho quá trình đông khô phải xác định và lập thành văn bản như là
một bộ phận của quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6. Máy đông khô phải quy
định lượng không khí tối đa cho phép rò rỉ.
7.2.7. Nếu không khí nén,
nitơ hoặc các khí khác được đưa vào máy đông khô, thì độ tinh khiết và tốc độ đi
vào của nó không được gây ảnh hưởng tới sự nguyên vẹn của sản phẩm.
7.2.8. Việc kiểm soát thiết
bị trong khu vực xử lý quan trọng có thể giảm thiểu.
7.2.9. Các quy định kỹ thuật
về vị trí lắp đặt thiết bị và các linh kiện của nó cần thiết lập và lập thành
văn bản, bao gồm (nhưng không hạn chế):
a) dịch vụ được yêu
cầu cho máy đông khô và cho khu vực lắp đặt máy;
b) vật liệu kết cấu
các bộ phận dùng để vận chuyển các tiện ích ra vào máy đông khô.
7.3. Xếp dỡ sản phẩm
7.3.1. Vận chuyển và
nạp vào máy đông khô
7.3.1.1. Các quy trình nạp vào
máy đông lạnh, bao gồm kiểu nạp vào trong buồng sấy được quy định và lập thành
văn bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.3. Dòng không khí khi
vận chuyển thiết bị và thông gió vùng chất tải khi thùng không kín phải duy trì
trạng thái của khu vực xử lý quan trọng.
7.3.1.4. Đồ dùng được sử dụng
trong quá trình vận chuyển đến, và nạp vào máy đông khô có thể nhiễm bẩn cho
sản phẩm phải được đưa vào quá trình tiệt khuẩn đã được đánh giá xác nhận.
7.3.2. Dỡ tải máy đông
khô
7.3.2.1. Phải quy định và lập
thành văn bản cho quy trình dỡ tải máy đông khô.
CHÚ THÍCH Việc đóng
nắp chai thường được tiến hành trong buồng máy đông khô trước khi dỡ tải.
7.3.2.2. Khi không hoàn thành
việc đặt nắp chai trước khi mở buồng đông khô, sản phẩm được đưa ra khỏi máy đông
khô vẫn được giữ trong khu vực xử lý quan trọng trong các quá trình sau đó.
7.3.2.3. Đồ dùng đã sử dụng
trong quá trình dỡ tải máy đông khô và vận chuyển phải được đưa vào quá trình
làm sạch và/hoặc tiệt khuẩn đã được đánh giá xác nhận.
7.4. Theo dõi môi
trường bụi và vi khuẩn
Phải xác định và lập
thành văn bản một chương trình để theo dõi môi trường bụi và vi khuẩn trong khi
vận chuyển và đông khô sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1. Làm sạch tại
chỗ (CIP)
Áp dụng TCVN 8026-4
(ISO 13408-4) để làm sạch tại chỗ.
7.5.2. Làm sạch bằng
tay
7.5.2.1. Quá trình làm sạch
phải được quy định và có khả năng xác nhận để cung cấp đầy đủ yêu cầu thể hiện
tình trạng tồi nhất khi trải qua hoạt động thường quy và làm sạch thiết bị.
7.5.2.2. Quá trình này phải đủ
để ngăn chặn nhiễm hóa chất và bụi cho sản phẩm hoặc nguyên vật liệu trong quá
trình đông khô, và loại bỏ bất kỳ dư lượng có thể gây ra ngăn cản giữa các chất
tiệt khuẩn và bề mặt thiết bị.
7.5.3. Tiệt khuẩn tại
chỗ (SIP)
7.5.3.1. Áp dụng TCVN 8026-5
(ISO 13408-5) để tiệt khuẩn tại chỗ.
7.5.3.2. Máy đông khô phải được
tiệt khuẩn trước mỗi lần nạp, trong hoàn cảnh nhất định, trước mỗi đợt vận
hành.
Giới hạn số lần nạp
sấy khô trong một đợt phải được quy định và xác nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.4. Trong trường hợp có
hệ thống đóng nút chai, phải thực hiện tiệt khuẩn búa đóng nếu thấy áp dụng được.
7.6. Hệ thống bộ lọc
thông hơi
7.6.1. Bộ lọc vi khuẩn được
sử dụng để giữ sự toàn vẹn của máy đông khô khi không còn trong môi trường chân
không. Tốc độ tăng lưu lượng hoặc áp suất phải quy định, lập thành văn bản và
chứng minh.
7.6.2. Bộ lọc phải được tiệt
khuẩn cùng với buồng kín và bình ngưng mà không gây hại cho bộ lọc.
CHÚ THÍCH Ưu tiên
phương pháp tiệt khuẩn bộ lọc tại chỗ.
7.6.3. Tần suất thử nghiệm
tính toàn vẹn của bộ lọc phải được quy định, chứng minh và lập thành văn bản.
7.7. Phép thử rò rỉ
máy đông khô
7.7.1. Máy đông khô phải phù
hợp với quy trình và giới hạn phép thử rò rỉ do người sử dụng xác định.
7.7.2. Phải lập thành văn
bản các quy trình và đề cập đến những phần như tần suất thử nghiệm thường quy,
trạng thái chân không (độ sâu và khoảng thời gian), lượng rò không khí tối đa
cho phép vào buồng máy đông khô và bình ngưng, và cả giới hạn cảnh báo và cơ sở
đằng sau các hành động khắc phục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Quy định chung
Phải thiết lập thủ
tục và quy định cách tiến hành đánh giá xác nhận. Thủ tục phải được xem xét,
phê chuẩn và phải quy định các thông số cơ bản và các chuẩn mực chấp nhận. Sự đánh
giá xác nhận thiết kế thiết bị, lắp đặt, vận hành tính năng và quá trình phải được
thực hiện bởi người có trình độ chuyên môn theo thủ tục đã được phê chuẩn. Bất
kỳ sự sai lệch nào so với thủ tục phải được lập thành văn bản, nghiên cứu và
giải quyết.
8.2. Xác nhận chất
lượng thiết kế
Đảm bảo rằng sự phù
hợp giữa thiết kế hệ thống và thiết kế phần hỗ trợ, tiện ích, thiết bị và
nguyên vật liệu đã sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu sử dụng dự kiến ở giai đoạn
đầu tiên của sự đánh giá xác nhận.
Chất lượng thiết kế
phải được nhấn mạnh trong các hoạt động chứng nhận như quy định trong TCVN/ISO
9001 (ISO 9000).
CHÚ THÍCH Chất lượng
thiết kế phải được xác nhận bằng văn bản rằng bản thiết kế phần hỗ trợ, tiện
ích, thiết bị và hệ thống là phù hợp với sử dụng dự kiến.
8.3. Xác nhận chất
lượng lắp đặt
8.3.1. Quy định chung
Việc xác nhận chất
lượng lắp đặt phải được tiến hành theo quy trình dạng văn bản bổ sung cho thiết
bị tương ứng và quy định kỹ thuật “như đã lắp đặt”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.1. Phải lập văn bản và
kiểm định thiết bị và vị trí của nó phù hợp với quy định kỹ thuật.
8.3.2.2. Phải lập văn bản và
kiểm định thiết bị được lắp đặt theo hướng dẫn lắp đặt.
8.3.2.3. Phải lập văn bản và
kiểm định dịch vụ cho thiết bị phù hợp với quy định kỹ thuật.
8.3.2.4. Phải kiểm định việc
hiệu chuẩn tất cả hệ thống đo đạc (bao gồm dụng cụ thử) được sử dụng để theo
dõi, kiểm soát, chỉ thị hoặc lưu trữ.
8.3.2.5. Hướng dẫn vận hành
phải có sẵn và phản ánh cách thức thiết bị hoạt động trong quá trình xác nhận
chất lượng vận hành.
8.3.2.6. Yêu cầu nêu ở 8.3.2.4
và 8.3.2.5 có thể được khẳng định ở lúc bắt đầu xác nhận chất lượng vận hành.
8.3.3. Xác nhận chất
lượng máy tính và phần mềm
Hệ thống kiểm soát có
máy tính và phần mềm hỗ trợ phải được xác định đủ điều kiện trước khi bắt đầu
thử vận hành thiết bị để chứng minh sự phù hợp với quy định kỹ thuật.
8.3.4. Hệ thống cảnh
báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Xác nhận chất
lượng vận hành
8.4.1. Quy định chung
Việc xác nhận chất
lượng vận hành phải được thực hiện theo các quy trình dạng văn bản để chứng minh
các thiết bị được lắp đặt có khả năng tham gia vào quá trình đã quy định với
dung sai nhất định.
8.4.2. Phép thử rò rỉ
Phép thử rò rỉ phải được
tiến hành để chứng minh sự phù hợp với quy định kỹ thuật. Sự rò rỉ không khí
vào buồng đông khô phải không vượt quá giới hạn quy định.
8.4.3. Hệ thống kiểm
soát nhiệt
Hệ thống kiểm soát
nhiệt độ phải được xác định đủ điều kiện để chứng minh tỉ lệ kiểm soát nhiệt và
khả năng nhiệt độ tối đa của hệ thống phù hợp với các quy định kỹ thuật.
CHÚ THÍCH Hệ thống
kiểm soát nhiệt được sử dụng để kiểm soát các biến số như nhiệt độ khay, nhiệt độ
bình ngưng, và nhiệt độ bao bì.
8.4.4. Hệ thống chân
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.5. Bình ngưng
lạnh
Dung tích của hệ
thống tủ lạnh và sự thay đổi tốc độ làm lạnh phải được xác định đủ điều kiện để
chứng minh sự phù hợp với quy định kỹ thuật.
Việc xác nhận chất
lượng vận hành là kiểm tra đầu tiên dung tích bình ngưng tụ và có thể dùng dung
môi đối chứng là nước.
8.4.6. Tan đông
Khi quy định chu kỳ
tan đông, trình tự hoạt động phải được thực hiện để chứng minh sự phù hợp với
quy định kỹ thuật.
8.4.7. Chu trình đông
khô
Trình tự hoạt động
của chu trình đông khô phải được thực hiện để chứng minh sự phù hợp với quy định
kỹ thuật.
8.4.8. Chu trình làm
sạch tại chỗ
Việc xác nhận chất
lượng vận hành phải được thực hiện theo quy trình đã được lập thành văn bản để
chứng minh sự phù hợp với yêu cầu của TCVN 8026-4 (ISO 13408-4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác nhận chất
lượng vận hành phải được thực hiện theo quy trình đã được lập thành văn bản để
chứng minh sự phù hợp với yêu cầu của TCVN 8026-5 (ISO 13408-5).
8.4.10. Hệ thống đóng
nút chai
Hệ thống đóng nút
chai phải được xác nhận chất lượng để chứng minh sự phù hợp với quy định kỹ
thuật.
8.4.11. Phân bố nhiệt
độ theo giá
8.4.11.1. Các nghiên cứu phân
bố nhiệt độ phải được tiến hành để nhận biết sự biến đổi giữa và trong giá, và
chứng minh sự phù hợp với quy định kỹ thuật.
Những nghiên cứu này
nên được tiến hành với áp suất phòng và khoảng nhiệt độ gồm cả pha nóng và pha
lạnh của chu trình đông khô.
8.4.11.2. Phải quy định số
lượng cảm biến nhiệt độ được sử dụng.
8.5. Xác nhận chất
lượng tính năng
8.5.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường thì việc xác
nhận chất lượng tính năng được thực hiện với sản phẩm thực tế. Tuy nhiên, vẫn
có thể dùng vật đối chứng có sẵn với đặc điểm tương đương.
8.5.2. Sự đông khô
8.5.2.1. Việc xác nhận chất
lượng tính năng phải được thực hiện để chứng minh sự phù hợp của thiết bị với
sản phẩm hoặc quá trình dự kiến.
8.5.2.2. Máy đông khô phải được
chất tải sản phẩm hoặc vật đối chứng, tuân theo các quy trình đã được lập thành
văn bản, và được tiến hành để chứng minh sự phù hợp với các thông số của chu
trình được xác định trước.
8.5.3. Tiệt khuẩn tại
chỗ
Việc xác nhận chất
lượng tính năng được thực hiện theo quy trình đã được lập thành văn bản để
chứng minh sự phù hợp với yêu cầu của TCVN 8026-5 (ISO 13408-5).
8.6. Đánh giá xác
nhận quá trình
8.6.1. Quy định chung
Việc đánh giá xác
nhận quá trình phải được thực hiện để chứng minh quá trình đông khô đem lại
chất lượng và các đặc trưng cho sản phẩm dự kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.2. Đánh giá xác
nhận quá trình làm sạch
Phải đánh giá xác
nhận quá trình làm sạch máy đông khô. Quá trình CIP được đánh giá xác nhận theo
các yêu cầu của TCVN 8026-4 (ISO 13408-4).
8.6.3. Mô phỏng quá
trình
CHÚ THÍCH 1 Việc mô
phỏng cho quá trình vô khuẩn các sản phẩm được đông khô đề cập đến các khó khăn
thêm vào cùng với các hoạt động thủ công và can thiệp con người.
CHÚ THÍCH 2 Thắc mắc
liên quan đến việc giới thiệu môi trường vi sinh vật trong máy đông khô được
giảm thiểu bằng cách phối hợp giữa phương pháp vận hành, làm sạch, tẩy rửa và
tiệt khuẩn, giúp việc sử dụng dung dịch lỏng trong máy đông khô được chấp nhận.
8.6.3.1. Qui trình mô phỏng đối
với sản phẩm được đông khô phải tượng trưng cho toàn bộ quá trình vô khuẩn, bao
gồm làm đầy, vận chuyển, chất tải, vào buồng, dỡ tải và đóng kín, trong điều
kiện đã được quy định, chứng minh và lập thành văn bản thể hiện các thông số
vận hành trong trường hợp xấu nhất.
8.6.3.2. Sự mô phỏng quá trình
của máy đông khô phải càng giống thực tế càng tốt, gồm có phần chân không và
khoảng thời gian, trừ quá trình ướp lạnh. Phải tránh làm sôi tràn ra hoặc làm lạnh
dung dịch.
Các yếu tố được cân
nhắc bao gồm:
a) sử dụng không khí
thay thế khí nitơ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khoảng thời gian
tối đa giữa quá trình tiệt khuẩn và đông khô;
d) phần định lượng
trường hợp xấu nhất.
CHÚ THÍCH Ví dụ số
lượng khay được chất tải và khoảng thời gian chất tải (buồng mở ra môi trường).
8.6.4. Đánh giá xác
nhận sản phẩm
8.6.4.1. Sản phẩm đông khô
phải được thử để đảm bảo các thuộc tính chất lượng xác định trước phù hợp với
quy định kỹ thuật và yêu cầu sản phẩm về an toàn, chất lượng, sự đồng nhất và độ
sạch được đáp ứng.
Các thuộc tính chất
lượng được thử bao gồm (nhưng không hạn chế) độ vô khuẩn, độ ổn định, dư lượng
dung môi, sự xuất hiện, tính khôi phục, hiệu lực và tính đồng bộ.
8.6.4.2. Thử nghiệm được tiến
hành theo kế hoạch lấy mẫu đã được phê chuẩn.
8.7. Xem xét và thông
qua việc đánh giá xác nhận
Thông tin thu thập được
hoặc đem lại trong xác nhận chất lượng thiết kế, lắp đặt, vận hành, tính năng
và đánh giá xác nhận quá trình được xem xét để phù hợp với các chuẩn mực chấp
nhận đã quy định cho từng yếu tố của quá trình đánh giá xác nhận. Kết quả xem
xét này phải được lập thành văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Quy định chung
Mục đích theo dõi và
kiểm soát thường quy là để chứng minh các quá trình được đánh giá xác nhận và
quy định đã được thực hiện.
9.2. Đào tạo người
vận hành
9.2.1. Người vận hành phải được
đào tạo theo các quy trình đã thiết lập.
9.2.2. Đào tạo người vận
hành cụ thể phải được thực hiện theo một chương trình đã lập thành văn bản.
Việc đào tạo sẽ chứng minh họ:
a) hiểu nguyên tắc
của quá trình, bao gồm các đặc điểm về vận hành và cấu trúc;
b) có thể tiến hành
một hoạt động thông thường;
c) hiểu biết về các
hoạt động diễn ra nếu quá trình hoặc một khâu nào đó sai lệch;
d) hiểu biết về khía
cạnh an toàn của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình vận hành được
thiết lập và lập thành văn bản đã dựa trên các thông số đã được đánh giá xác
nhận bao gồm nhưng không hạn chế:
a) hướng dẫn vận hành
từng bước;
b) tiêu chí chấp nhận
cho các thông số của chu trình vận hành, và các hành động khắc phục nếu những
chuẩn mực đó không được đáp ứng;
c) nhiệm vụ và trách
nhiệm;
d) hướng dẫn bảo
quản, hiệu chuẩn và bảo trì.
9.4. Việc tái xác
nhận chất lượng
9.4.1. Việc tái xác nhận
chất lượng quá trình vô khuẩn cần được thực hiện trong khoảng thời gian nhất định
theo kế hoạch đã lập thành văn bản.
9.4.2. Phải lưu trữ hồ sơ để
xem xét dữ liệu tái xác nhận chất lượng và mọi hành động khắc phục đã tiến hành
khi không đáp ứng các tiêu chí quy định đã được chấp nhận.
9.5. Bảo trì thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Kiểm soát sự
thay đổi
9.6.1. Sự thay đổi thiết bị,
sản phẩm, bao gói, trình bày hoặc định hướng trong quá trình đông khô phải được
đánh giá về những tác động đến tính hiệu quả của quá trình.
Mức độ thay đổi cần được
xem xét khi xác định phạm vi tiến hành của việc xác nhận chất lượng lắp đặt,
vận hành, tính năng và đánh giá xác nhận quá trình.
9.6.2. Phải lập thành văn
bản kết quả đánh giá, bao gồm các giải thích đối với mọi quyết định và phạm vi
của việc xác nhận chất lượng.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN/ISO 9000
(ISO 9000), Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
[2] ISO/TS
11139:2006, Sterilization of health care products - Vocabulary (Tiệt
khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức khỏe - Từ vựng)
[3] TCVN/ISO 13485
(ISO 13485), Thiết bị y tế - Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu cho
mục đích chế định.
[4] U.S Food and Drug
Administration, 21 CFR Part 210 and part 211, Current Good Manufacturing Practices
for Finished Pharmaceuticals (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Thuốc của Mỹ, 21
CFR phần 210 và phần 211, Thực hành sản xuất tốt hiện hành với các dược phẩm
cuối cùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] U.S Food and Drug
Administration, Guideline on the General Principles of Process Validation,
May 1987 - (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Thuốc của Mỹ, Hướng dẫn các nguyên
tắc chung trong việc công nhận quá trình, 5/1987)
[7] U.S Food and Drug
Administration, Guide to Inspections of Lyophilization of Pareterals, 15.02.01
- (Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Thuốc của Mỹ, Guide on Inspections of Lyophilization
of Parenterals, 15.02.01)
[8] EEC Guide to
Good manufacturing Practice for medicinal Products, Annex 1, Manufacture of
Sterile Medicinal Products - (EEC Chỉ dẫn Thực hành sản xuất tốt các sản
phẩm chữa bệnh, Phụ lục 1, Sản xuất vô khuẩn các sản phẩm chữa bệnh)
[9] ISPE, GAMP 4.0. Good
Automated Manufacturing Practice Guide for Validation of Automated Systems in
Pharmaceutical Manufacture
[10] FISCHER, T., Lyophilizer
Qualification: Some Practical Advice, Drugs and the Pharmaceutical Sciences,
Vol.137, Freeze-Drying /Lyophilization of Pharmaceutical and Biological
Products, 2nd edition, 2004, pp.517-533, Marcel Dekker
[11] PDA, Process Simulation
Testing for Aseptically Filled Products, PDA Technical Report No.22, 1996
[12] JENNINGS, T.A., Validation
of the Lyophilization Process, Validation of Aseptic Parmaceutical Processes, 1986,
pp.595-633, Marcel Dekker
[13] CAMERON, P., Good
Pharmaceutical Freeze-Drying Practice, 1999, Chapter 9, Interpharm Press,
Denver, CO
[14] JENNINGS, T.A., Lyophilization
- Introduction and Basic Principles, 1999, Chapter 8, Interpharm Press,
Denver, CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] OETJEN, G,-W ., Gefriertrocknen,
1997, VCH Verlagsgesellschaft, W einheim
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Xác định sản phẩm
6. Xác định quá trình
7. Yêu cầu cho người
sử dụng
8. Đánh giá xác nhận
9. Theo dõi và kiểm
soát thường quy
Thư mục tài liệu tham
khảo