Lớp
|
Đặc
trưng
|
Mô
tả
|
ClassName (tên lớp)
|
|
|
|
attributeName (tên
thuộc tính)
|
|
|
associationName
(tên liên kết)
|
|
|
+roleName (tên vai
trò)
|
|
Nội dung trong cột “Đặc
trưng” bao gồm hoặc giải thích một trong các đặc trưng sau đây của lớp đó:
• là lớp trừu tượng hoặc
không. Các lớp trừu tượng được đưa ra dưới dạng phông chữ italicCourier;
• Lớp trên của lớp kế
thừa này, nếu có
• Các lớp con của lớp
này, nếu có
• Thuộc tính - tên
thuộc tính (attributeName) được đưa ra dưới dạng phông chữ Courier ;
• Liên kết - tên liên
kết (associationName) được đưa ra dưới dạng phông chữ Courier. Nếu liên kết được
tạo từ liên kết giữa các lớp trên thì định dạng: /tên liên kết được đưa ra dưới
dạng phông chữ Courier (/associationName );
• Vai trò - tên vai
trò (+roleName) được đưa ra dưới dạng phông chữ Courier;
Cột “Mô tả” đưa ra định
nghĩa hoặc giải thích ngắn gọn lớp hoặc đặc trưng đó. Tên lớp UML có thể được
sử dụng trong mô tả và thể hiện dưới dạng phông bình thường cùng với các khoảng
trống giữa các từ. Ví dụ lớp CodeList (danh sách mã) được viết là Code List
(danh sách mã).
1.3. Chức năng tổng
thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình thông tin
SDMX (SDMX-IM) là siêu mô hình khái niệm được phát triển từ các thực thi cụ thể
về cú pháp. Mô hình được kết cấu như một tập các gói chức năng giúp cho việc
thông hiểu, tái sử dụng và duy trì mô hình đó.
Ngoài ra, để giúp cho
việc thông hiểu rõ ràng, mỗi gói được xem xét theo một trong ba lớp khái niệm
sau:
• Lớp cơ sở SDMX bao
gồm các khối cơ bản, được sử dụng bởi lớp định nghĩa cấu trúc, lớp báo cáo và
phổ biến;
• Lớp định nghĩa cấu
trúc bao gồm định nghĩa các sản phẩm có cấu trúc cần thiết để hỗ trợ việc báo
cáo và phổ biến dữ liệu và siêu dữ liệu;
• Lớp báo cáo và phổ
biến bao gồm định nghĩa các phần chứa dữ liệu và siêu dữ liệu được sử dụng cho
việc báo cáo và phổ biến.
Trong thực tế, các
lớp đó không có chức năng cấu trúc hàm ẩn hoặc rõ ràng như bất kỳ gói nào có
thể sử dụng mọi kết cấu trong một gói khác.
1.3.2. Phiên bản 1.0
Trong phiên bản 1.0,
siêu mô hình hỗ trợ các yêu cầu đối với:
• Định nghĩa tập
khóa bao gồm Lược đồ phân loại (lĩnh vực), lược đồ khái niệm (siêu dữ liệu) và
danh sách mã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDMX-IM bao gồm một
số các gói. Các gói này đóng vai trò như các ngăn ô thích hợp cho các mô hình
con khác nhau trong SDMX-IM. Sơ đồ dưới đây chỉ ra các mô hình con của SDMX-IM
trong phiên bản 1.0
Hình
3 - Cấu
trúc gói của mô hình thông tin SDMX trong phiên bản 1.0
1.3.3. Phiên bản 2.0
Phiên bản 2.0 mở rộng
chức năng so với phiên bản 1.0 trong chủ yếu trong phạm vi của siêu dữ liệu,
theo các cách khác nhau để xác định cấu trúc, hỗ trợ phân tích dữ liệu bằng hệ
thống cùng với kiến thức về cấu trúc kiểu khối hộp như các hệ thống OLAP1.
Các gói sau đâu được bổ sung trong phiên bản 2.0:
• Định nghĩa cấu trúc
siêu dữ liệu
• Tập siêu dữ liệu
• Lược đồ mã phân cấp
• Định nghĩa khối hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phép biến đổi và
thể hiện
Ngoài ra, định nghĩa
cấu trúc dữ liệu đồng nghĩa được gán cho tập khóa, khi hai khái niệm này được
sử dụng trong các cộng đồng khác nhau nhưng mang nghĩa giống nhau. Trong tiêu
chuẩn này sử dụng thuật ngữ tập khóa.
Hình
4 - Cấu
trúc gói của mô hình thông tin trong phiên bản 2.0
Các gói bổ sung đặc
trưng cho sổ đăng ký dựa trên kịch bản được tìm thấy trong các đặc tả giao diện
sổ đăng ký. Chúng được biểu diễn trong sơ đồ ở trên và bao gồm:
• Đặt hàng và thông
báo
• Đăng ký
• Phát hiện
Chú ý rằng dữ liệu và
siêu dữ liệu được yêu cầu đối với các chức năng sổ đăng ký không bị giới hạn
trong ba gói này và sổ đăng ký cũng sử dụng các gói khác trong mô hình thông
tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Cấu
trúc gói của mô hình thông tin SDMX trong phiên bản 2.0 bao gồm sổ đăng ký
2. Tác nhân và trường
hợp sử dụng
2.1. Tác nhân và
trường hợp sử dụng
Để xây dựng các mô
hình dữ liệu, cần thiết phải hiểu các chức năng được hỗ trợ từ việc xác định
các yêu cầu. Các yêu cầu này được xác định trong mô hình trường hợp sử dụng. Mô
hình trường hợp sử dụng bao gồm các tác nhân và trường hợp sử dụng, được định
nghĩa như sau:
Tác nhân
“Tác nhân xác định
một tập các vai trò rõ ràng của người sử dụng hệ thống khi tương tác với nó.
Một tác nhân có thể đóng vai trò là một cá nhân hoặc một hệ thống bên ngoài.”
Trường hợp sử dụng
“Trường hợp sử dụng
xác định một tập các thể hiện trường hợp sử dụng, trong đó mỗi thể hiện là một
trình tự các hành động tiến hành để tạo ra một kết quả giá trị có thể quan sát
cho một tác nhân nào đó”
Mục đích tổng thể của
mô hình là hỗ trợ việc báo cáo, phổ biến, trao đổi dữ liệu và siêu dữ liệu,
trong lĩnh vực dữ liệu thống kê được tập hợp và các siêu dữ liệu liên quan. Để đạt
được điều này, mô hình cần hỗ trợ ba khía cạnh cơ bản của quá trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Công bố (báo cáo)
và sử dụng dữ liệu và siêu dữ liệu;
• Truy cập dữ liệu,
siêu dữ liệu, các định nghĩa cung cấp và cấu trúc.
Tiêu chuẩn này bao
hàm hai khía cạnh đầu tiên, khía cạnh thứ ba được đưa ra trong tài liệu về mô
hình logic của sổ đăng ký.
2.2. Sơ đồ trường hợp
sử dụng
2.2.1. Duy trì các định
nghĩa cung cấp và cấu trúc
2.2.1.1. Trường hợp
sử dụng
Hình
6 - Các
trường hợp sử dụng đối với việc duy trì các định nghĩa cung cấp và cấu trúc dữ
liệu và siêu dữ liệu
2.2.1.2. Giải thích
sơ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả sản phẩm phải được
duy trì bởi cơ quan duy trì (MA). Để thuận tiện, tác nhân cơ quan duy trì (MA) được
chia thành hai tác nhân nhỏ:
• Duy trì định nghĩa
cấu trúc;
• Duy trì định nghĩa
cung cấp.
Cả hai chức năng này
có thể được thực hiện bởi cùng một người hoặc ít nhất bởi cùng một cơ quan duy
trì (MA), mục đích của các định nghĩa đó là khác nhau vì thế các vai trò cũng được
phân biệt: các định nghĩa cấu trúc xác định định dạng và nội dung cho phép của
dữ liệu và siêu dữ liệu khi được báo cáo hoặc phổ biến. Các định nghĩa cung cấp
hỗ trợ quá trình báo cáo và phổ biến (ai báo cáo? Báo cáo cho ai? và báo cáo
khi nào?).
Trong một cộng đồng
sử dụng hoạt động dựa trên cơ sở kịch bản, trong đó có ít nhất các định nghĩa
cấu trúc có thể được chia sẻ, thì điều quan trọng là lược đồ cơ quan duy trì
phải được các tổ chức có trách nhiệm duy trì (gọi là người quản trị cộng đồng -
CA).
2.2.1.3. Định nghĩa
Tác
nhân
Trường
hợp sử dụng
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người
quản trị cộng đồng
Tổ chức có trách nhiệm
quản trị các định nghĩa cấu trúc chung cho toàn thể cộng đồng.
Duy
trì lược đồ của cơ quan duy trì
Tạo và duy trì lược
đồ của các cơ quan duy trì.
Cơ
quan duy trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan có trách
nhiệm duy trì các sản phẩm có cấu trúc như: các danh sách mã, lược đồ khái niệm,
định nghĩa cấu trúc tập khóa, định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu, các sản phẩm
về cung cấp dữ liệu và siêu dữ liệu như người cung cấp dữ liệu và định nghĩa
luồng dữ liệu.
Các vai trò phụ là:
Cơ quan duy trì định
nghĩa cấu trúc ;
Cơ quan duy trì định
nghĩa việc cung cấp.
Cơ
quan duy trì định nghĩa cấu trúc
Có trách nhiệm duy
trì các định nghĩa cấu trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy
trì các định nghĩa cấu trúc
Việc duy trì các
định nghĩa cấu trúc. Trường hợp sử dụng này có các trường hợp sử dụng của lớp
con cho mỗi sản phẩm có cấu trúc được duy trì.
Duy
trì danh sách mã
Duy
trì lược đồ khái niệm
Duy
trì Lược đồ phân loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy
trì tập khóa
(định nghĩa cấu trúc dữ liệu)
Duy
trì định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu
Duy
trì cấu trúc khối hộp
Duy
trì lược đồ mã có thứ bậc
Việc tạo và duy trì
tập khóa (định nghĩa cấu trúc dữ liệu), định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu, cấu
trúc khối hộp và việc hỗ trợ các sản phẩm để sử dụng, như danh sách mã và
lược đồ khái niệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy
trì quy tắc phân loại báo cáo
Cơ
quan duy trì các định nghĩa cung cấp
Có trách nhiệm duy
trì các định nghĩa cung cấp dữ liệu và siêu dữ liệu.
Duy
trì các định nghĩa về việc cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy
trì nhà cung cấp dữ liệu
Duy
trì định nghĩa luồng dữ liệu
Duy
trì định nghĩa luồng siêu dữ liệu
Việc tạo và duy trì
các sản phẩm để hỗ trợ định nghĩa cung cấp dữ liệu và siêu dữ liệu, ví dụ như
danh sách người cung cấp dữ liệu, các định nghĩa luồng dữ liệu, các định
nghĩa khối hộp và các thỏa thuận cung cấp để liên kết người cung cấp dữ liệu với
các định nghĩa luồng dữ liệu và luồng siêu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy
trì định nghĩa khối hộp
Duy
trì thỏa thuận cung cấp
Hình
7 - Bảng
các tác nhân và trường hợp sử dụng đối với việc duy trì các định nghĩa cấu trúc
và định nghĩa cung cấp
2.2.2. Công bố và sử
dụng dữ liệu và siêu dữ liệu
2.2.2.1. Trường hợp sử
dụng
Hình
8 - Tác
nhân và trường hợp sử dụng đối với việc công bố và sử dụng dữ liệu và siêu dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng trong sơ đồ
này “việc công bố” dữ liệu và siêu dữ liệu giống với “việc báo cáo” dữ liệu và
siêu dữ liệu. Trong một số trường hợp có thể tạo ra dữ liệu sẵn có để đáp ứng
cả hai chức năng trên. Dữ liệu tập hợp được công bố bởi nhà cung cấp, việc sử
dụng các ứng dụng để xử lý dữ liệu, siêu dữ liệu và cấu trúc của nó phải được
biết đến. Hơn nữa, việc sử dụng các ứng dụng cũng yêu cầu truy cập siêu dữ liệu
(tham chiếu), điều này giúp người sử dụng dữ liệu hiểu hơn về dữ liệu. Đối với
dữ liệu, siêu dữ liệu tham chiếu cũng cần được định dạng theo một cấu trúc được
duy trì. Người sử dụng dữ liệu và siêu dữ liệu không thể sử dụng dữ liệu và
siêu dữ liệu đó trừ khi nó được “công bố”, vì thế có một “nguồn dữ liệu” hoặc
“nguồn siêu dữ liệu” phụ thuộc giữa các trường hợp ”sử dụng” và “công bố”.
Trong mọi kịch bản
công bố và sử dụng dữ liệu, siêu dữ liệu, việc công bố và sử dụng các ứng dụng
sử dụng và công bố cần truy cập đến các định nghĩa cung cấp được duy trì. Các định
nghĩa này phải đơn giản, như ai cung cấp dữ liệu, siêu dữ liệu? dữ liệu, siêu
dữ liệu gì? cung cấp dữ liệu, siêu dữ liệu cho ai và ở đâu? hoặc các định nghĩa
có thể phức tạp hơn cùng với các ràng buộc về dữ liệu, siêu dữ liệu được cung
cấp bởi người công bố nào đó. Kịch bản chia sẻ dữ liệu, trong đó dữ liệu và
siêu dữ liệu “được lấy” từ các nguồn dữ liệu, các chi tiết của nguồn dữ liệu đó.
2.2.2.3. Định nghĩa
Tác
nhân
Trường
hợp sử dụng
Mô
tả
Người
công bố dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
bố dữ liệu
Công bố một tập dữ
liệu. Có thể là một tập dữ liệu tự nhiên hoặc nó có thể tạo ra dữ liệu sẵn có
để truy cập ở nguồn dữ liệu ví dụ như cơ sở dữ liệu có thể xử lý truy vấn.
Người
sử dụng dữ liệu
Người sử dụng dữ
liệu, có thể là một người sử dụng truy cập thông qua một giao diện sử dụng
hoặc một ứng dụng ví dụ như một hệ thống sản phẩm thống kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử
dụng dữ liệu
Sử dụng dữ liệu được
định dạng theo các định nghĩa cấu trúc và tạo ra theo các định nghĩa cung
cấp.
Dữ liệu thường được
kết nối với siêu dữ liệu ở các vị trí khác nhau và được công bố và duy trì
một cách độc lập.
Người
công bố siêu dữ liệu
Có trách nhiệm về
việc công bố siêu dữ liệu tham chiếu theo định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu và
các định nghĩa về việc cung cấp liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công bố một tập
siêu dữ liệu tham chiếu. Có thể là tập siêu dữ liệu tự nhiên hoặc nó tạo ra
siêu dữ liệu có sẵn để truy cập đến nguồn siêu dữ liệu như kho siêu dữ liệu,
có thể xử lý truy vấn.
Người
sử dụng siêu dữ liệu
Người sử dụng dữ
liệu hoặc người sử dụng nhiều truy cập thông qua giao diện sử dụng hoặc một
ứng dụng ví dụ như hệ thống sản xuất hoặc phổ biến dữ liệu thống kê.
Sử
dụng siêu dữ liệu
Sử dụng siêu dữ
liệu được định dạng theo các định nghĩa cấu trúc và được tạo ra theo các định
nghĩa cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Giới thiệu
Các kết cấu trong gói
SDMX cơ sở bao gồm các khối cơ bản, hỗ trợ nhiều cấu trúc khác nhau trong mô
hình. Với lý do này, nhiều lớp trong gói là lớp trừu tượng (ví dụ: chỉ các lớp
con được tạo có thể tồn tại trong thực thi).
Động cơ thiết lập gói
SDMX cơ sở:
• Đây là “Quy phạm
hiệu quả nhất” được chấp nhận để định danh các nguyên mẫu cơ bản xuất hiện
trong mô hình.
• Định danh các cấu
trúc hoặc các “mẫu” chung làm cho việc thông hiểu dễ dàng hơn.
• Định danh các mẫu
khuyến khích việc tái sử dụng.
Mỗi sơ đồ lớp trong điều
này quan sát các lớp trong gói SDMX cơ sở từ một viễn cảnh khác nhau. Có nhiều
cách quan sát chi tiết của các mẫu cụ thể, cùng với các mô tả ngắn gọn chỉ ra
tính kế thừa giữa các lớp và quan hệ giữa các lớp.
3.2. Định danh, xác định
phiên bản và duy trì
3.2.1. Sơ đồ lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9 - Định
danh, xác định phiên bản và duy trì SDMX
3.2.2. Giải thích sơ đồ
3.2.2.1. Diễn giải
Nhóm các lớp này tạo
thành trung tâm của các khía cạnh quản trị các đối tượng SDMX. Chúng cung cấp
các đặc trưng có thể tái sử dụng bởi các lớp được tạo để hỗ trợ chức năng theo
phương ngang như định danh, xác định phiên bản, v.v.
Tất cả các lớp được
tạo từ lớp trừu tượng AnnotableArtefact có thể có nhiều chú giải (chú
thích): điều này hỗ trợ yêu cầu bổ sung các chú thích cho tất cả các phần tử SDMX-ML.
Chú thích được sử dụng để truyền thông tin bổ sung mô tả mọi kết cấu SDMX.
Thông tin này có thể dưới dạng tham chiếu URL và/hoặc văn bản đa ngôn ngữ (được
biểu diễn bởi liên kết với InternationalString).
IdentifiableArtefact là một lớp trừu tượng, bao gồm các thuộc tính cơ bản cần thiết
cho việc định danh. Tất cả các lớp cụ thể được dựa trên IdentifiableArtefact
kế thừa khả năng được định danh duy nhất. Chúng cũng kế thừa khả năng chứa
các chú thích. Ngoài ra, các vai trò +description và
+name hỗ trợ các mô
tả đa ngôn ngữ và tên cho tất cả đối tượng dựa trên IdentifiableArtefact.
InternationalString hỗ trợ biểu diễn một mô tả tại nhiều địa điểm xảy ra (địa điểm
tương tự ngôn ngữ nhưng bao gồm sự khác biệt địa lý ví dụ như tiếng Pháp ở
Canada, tiếng Anh ở Mỹ v.v).
LocalisedString hỗ trợ cho việc biểu
diễn một mô tả tại một địa điểm.
VersionableArtefact là một lớp trừu tượng
kế thừa từ IdentifiableArtefact và bổ sung các khả năng xác định phiên
bản cho các lớp được tạo từ nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi kế thừa từ AnnotableArtefact
thông qua MaintainableArtefact cho phép các lớp SDMX kế thừa các đặc trưng
chúng cần, từ chú giải đơn giản, thông qua định danh để xác định phiên bản và
duy trì.
3.2.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
AnnotableArtefact
Các lớp con trực
tiếp:
IdentifiableArtefact
Đối tượng của các
lớp được tạo từ lớp này có thể đính kèm các chú giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin mô tả bổ
sung đính kèm với một đối tượng.
name
Tên được sử dụng để
định danh một chú giải.
type
Quy định cách xử lý
một chú giải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với văn
bản mô tả bên ngoài.
+text
Chuỗi quốc tế cung
cấp nội dung của chú giải trong văn bản đa ngôn ngữ thông qua vai trò này.
IdentifiableArtefact
Lớp trên:
AnnotationArtefact
Các lớp con trực
tiếp:
VersionableArtefact.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
id
Thẻ định danh duy
nhất của đối tượng.
uri
Thẻ định danh tài
nguyên chung có thể hoặc không thể phân ly.
urn
Tên tài nguyên
chung - sử dụng trong sổ đăng ký: mọi đối tượng được đăng ký có một urn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+description
Mô tả đa ngôn ngữ được
cung cấp bởi vai trò này thông qua lớp chuỗi quốc tế
+name
Tên đa ngôn ngữ
được cung cấp bởi vai trò này thông qua lớp chuỗi quốc tế
VersionableArtefact
Lớp trên:
IdentifiableArtefact
Các lớp con trực
tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cung cấp thông tin xác
định phiên bản cho tất cả đối tượng được tạo
version
Chuỗi phiên bản theo
sau một quy ước đã thỏa thuận
validFrom
Ngày tháng phiên
bản có hiệu lực
validTo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
InternationalString
Chuỗi quốc tế là một
tập hợp của chuỗi bản địa hóa và hỗ trợ việc biểu diễn mô tả ở nhiều vị trí.
LocalisedString
Chuỗi bản địa hóa
hỗ trợ biểu diễn mô tả ở một địa điểm (địa điểm tương tự như ngôn ngữ khác
nhau về địa lý như tiếng Pháp ở Cananda, tiếng Anh ở Mỹ v.v)
label
Nhãn của một chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
locale
Vị trí địa lý của chuỗi,
ví dụ: tiếng
Pháp, Tiếng Pháp ở
Canada
MaintainableArtefact
Kế thừa từ
VersionableArtefact Các lớp được tạo: StructureUsage Structure ItemScheme
Lớp trừu tượng để nhóm
các sản phẩm siêu dữ liệu có cấu trúc chính cùng nhau được duy trì bởi cơ
quan duy trì.
final
Xác định một sản
phẩm được duy trì là bản dự thảo hoặc bản cuối cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+maintainer
Cơ quan duy trì sẽ
duy trì các lớp được tạo như được quy định bởi vai trò này
MaintenanceAgent
Xem điều về “Tổ
chức”
3.3. Kiểu dữ liệu
3.3.1. Sơ đồ lớp
3.3.2. Giải thích sơ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu số đếm của
UsageStatus được sử dụng như một kiểu dữ liệu về thuộc tính, trong đó giá trị
của thuộc tính là trường hợp của lớp phải lấy một trong các giá trị của
UsageStatus (ví dụ: bắt buộc (mandatory), tùy chọn (optional) hoặc điều kiện
(conditional)).
Kiểu số đếm của
AttributeValueType được sử dụng như kiểu dữ liệu về giá trị thuộc tính, chỉ ra định
dạng của nó.
Kiểu số đếm của
ConceptRoleType được sử dụng như kiểu dữ liệu về vai trò của thuộc tính để chỉ
ra rằng một thành phần đóng vai trò trong tập khóa (định nghĩa cấu trúc dữ
liệu). Vai trò này bổ sung cho mọi lớp cấu trúc mô hình như: Dimension, Measure
và DataAttibute. Việc mô tả các vai trò khác nhau được tìm thấy trong điều
về tập khóa (điều 5).
Kiểu số đếm của
DataType được sử dụng để quy định định dạng hợp lệ về nội dung của Concept khi được
quy định để sử dụng trên Component về Structure (như Dimension
trong KeyFamily). Việc mô tả các kiểu khác nhau có thể được tìm thấy trong lược
đồ khái niệm (điều 4.4).
Kiểu số đếm của
FacetType được sử dụng để đưa ra ngữ cảnh cho một facetValue cụ thể. Việc sử
dụng giá trị này và sự mô tả các kiểu dữ liệu khác nhau được tìm thấy trong
lược đồ khái niệm (điều 4.4).
3.3.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê các giá trị
có thể để một thuộc tính có thể chiếm khi được gán với kiểu dữ liệu của trạng
thái sử dụng
mandatory
Việc sử dụng là bắt
buộc
optional
Việc sử dụng là tùy
ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng là bắt
buộc khi điều kiện nào đó thỏa mãn
ConceptRoleType
Liệt kê các định
dạng có thể để giá trị thuộc tính có thể mang khi nó được gán với kiểu dữ
liệu về thuộc tính (ví dụ trong vai trò khái niệm).
Ý nghĩa ngữ nghĩa của
kiểu vai trò trong bảng liệt kê được xác định với cấu trúc mà chúng được sử
dụng (ví dụ tập khóa)
Datatype
Liệt kê các định
dạng mà giá trị thuộc tính có thể mang khi nó được gán với kiểu dữ liệu về
thuộc tính (ví dụ: kiểu).
Ngữ nghĩa của các
kiểu dữ liệu trong bảng liệt kê được xác định với cấu trúc chúng được sử
dụng(ví dụ: Lược đồ khái niệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liệt kê các định
dạng mà giá trị thuộc tính có thể mang khi nó được gán với kiểu dữ liệu về
thuộc tính (ví dụ: Kiểu Facet).
Ý nghĩa ngữ nghĩa của
kiểu dữ liệu trong bảng liệt kê được xác định với cấu trúc chúng được sử dụng
(ví dụ: Lược đồ khái niệm).
3.4. Mẫu lược đồ mục
3.4.1. Ngữ cảnh
Lược đồ mục là mẫu
kiến trúc cơ bản cho phép tạo ra các lược đồ danh sách để sử dụng trong các nguyên
tắc phân loại đơn giản, ví dụ: ItemScheme là cơ sở cho CategoryScheme,
CodeList, ConceptScheme và CodeSet.
3.4.2. Sơ đồ lớp
Hình
10 -
Mẫu lược đồ mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.3.1. Diễn giải
ItemScheme là lớp trừu tượng xác
định một tập Item (lớp này cũng là lớp trừu tượng). Mục đích chính của
nó là xác định cơ chế sử dụng để tạo ra các nguyên tắc phân loại có thể phân
loại các phần khác nhau của mô hình thông tin SDMX. ItemScheme được tạo
từ MaintainableArtefact, lớp này giúp cho ItemScheme có khả năng được
chú thích, có định danh, xác định phiên bản và được liên kết với
MaintenanceAgency. Một ví dụ về các lớp cụ thể là CategoryScheme và Category
liên kết.
Item kế thừa từ VerionableArtefact,
lớp này giúp cho Item có khả năng chú thích, có định danh, xác định
phiên bản, do đó có id, uri và các thuộc tính urn, tên và mô tả theo dạng của
InternationalString. Không giống với lớp cha ItemScheme, bản thân Item
không phải là MaintainableArtefact do đó không thể có
MaintenanceAgency độc lập (ví dụ, Item có cùng cơ quan với ItemScheme).
Item là lớp phân cấp vì
vậy Item có các Item con. Sự hạn chế của liên kết phân cấp là một
Item con chỉ có một Item cha.
ItemScheme và Item, có
thể có tất cả Property tùy chọn, đưa ra thêm khả năng vào các đặc tính mở rộng.
Giải thích các kiểu dữ liệu khác nhau có thể được tìm thấy trong lược đồ khái
niệm (điều 4.4).
3.4.3.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
MaintainableArtefact
Các lớp con trực tiếp:
CategoryScheme
ConceptScheme
CodeList
OrganisationScheme
ItemSchemeAssociation
Thông tin mô tả về
việc sắp xếp và phân chia các đối tượng thành các nhóm dựa trên các đặc điểm chung
của các đối tượng đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
property
Liên kết với một đặc
tính của mục.
Item
kế thừa từ
IdentifiableArtefact
Các lớp con trực
tiếp:
Category
Concept
Code
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là một mục nội dung
trong lược đồ mục. Mục có thể là một nút trong nguyên tắc phân loại hoặc bản
thể học, một mã trong danh sách mã v.v.
hierarchy
Điều này cho phép
một mục tùy chọn có một hoặc nhiều mục con.
property
Liên kết với một đặc
tính của mục.
Property
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
name
Tên của đặc tính.
type
Quy định kiểu dữ liệu
cho đặc tính của thuộc tính. Các kiểu này là danh sách liệt kê trong liệt kê
kiểu dữ liệu
value
Giá trị của đặc
tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Ngữ cảnh
Cấu trúc này là một
mẫu kiến trúc cơ bản cho phép đặc tả các cấu trúc phức tạp được trình bày bằng
bảng, điều này thường được tìm thấy trong dữ liệu thống kê (ví dụ như tập khóa,
khối hộp và các định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu). Cấu trúc là một tập các danh
sách mã có thứ tự. Mẫu làm cơ sở hình thành cấu trúc trình bày bằng bảng, vì
vậy, sự phổ biến giữa các định nghĩa cấu trúc này có thể được hỗ trợ bởi phần
mềm và các cấu trúc cú pháp chung.
3.5.2. Sơ đồ lớp
Hình
11 -
Mẫu cấu trúc
3.5.3. Giải thích sơ đồ
3.5.3.1. Diễn giải
Structure là lớp trừu tượng
chứa một tập gồm một hoặc nhiều ComponentList (đây cũng là lớp trừu
tượng). Ví dụ về ComponentStructure là KeyFamily. Các ComponentList được
nhúng trong Structure, được chỉ ra bởi hình thoi trên liên kết nhóm.
ComponentList là danh sách gồm một
hoặc nhiều Component. ComponentList có một vài lớp mô tả dựa trên
cơ sở ComponentList: KeyDescriptor, GroupKeDescriptor, MeasureDescriptor
và AttributeDescriptor ví dụ là KeyFamily. Trong trường hợp ComponentList hoạt
động như ComponentList, thì (các) Component của nó là (các)
Dimension.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp con cụ thể của
Component là Attribute. Các Attribute được sử dụng trong các Structure cụ thể
(ví dụ như KeyFamily) và được quy định để “có thể đính kèm” với các thành phần
cụ thể trong mô hình. Điều này được hỗ trợ bởi liên kết “có thể đính kèm” để
liên kết với IdentifiableArtefact. Sự liên kết này được quy định trong
các mô hình vững chắc, sử dụng mẫu cấu trúc này để quy định các thành phần mô
hình thực trong đó thuộc tính có thể được đính kèm.
Structure có thể được sử dụng
bởi một hoặc nhiều StructureUsage. Ví dụ về điều này trong các thuật ngữ
của các lớp là DataflowDefinition (lớp con của StructureUsage) có thể sử
dụng một KeyFamily cụ thể (lớp con của Structure) và các kết cấu tương tự áp dụng
cho MetadataflowDefinition (kết nối với MetadataStructureDefinition) và
CubeDefinition (kết nối với CubeStructure).
Cuối cùng, mẫu bao
gồm CodedArtefact và UncodedArtefact. Mô hình này phân biệt hai
cách “biểu diễn” cơ bản đối với các thành phần trong cấu trúc. CodedArtefact
liên kết với ItemScheme (thường là một CodeList) để xác định
nội dung hợp lệ của nó, trong khi UncodedArtefact không có liên kết với
danh sách chính thức để quy định nội dung hợp lệ. Tuy nhiên, UncodedArtefact có
thể được biểu diễn dưới dạng không mã hóa
thay vì dạng văn bản. Các biểu diễn này được mô tả trong điều 4.4 (Lược đồ khái
niệm).
3.5.3.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
StructureUsage
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp con trực
tiếp:
DataflowDefinition
(xem hình 22 )
MetadataflowDefinition
(xem hình 22 )
Sản phẩm mà các
thành phần của nó được mô tả bằng cấu trúc. Trong các thuật ngữ (các lớp
con), ví dụ: Định nghĩa luồng dữ liệu được kết nối với một cấu trúc cho trước
- trong trường hợp tập khóa này.
Structure
Liên kết với cấu
trúc quy định cấu trúc của sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
MaintainableArtefact
Các lớp con trực
tiếp:
KeyFamily
MetadataStructure
Definition
Đặc tả trừu tượng
của một danh sách mã để định nghĩa một cấu trúc phức tạp trình bày bằng bảng.
Ví dụ: các khái niệm thống kê, danh sách mã và tổ chức trong định nghĩa cấu
trúc dữ liệu và siêu dữ liệu, xác định bởi một viện trung tâm, thường đối với
các trao đổi thông tin thống kê với các đối tác
grouping
Liên kết tập hợp
với một hoặc nhiều thành phần tạo ra danh sách đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
IdentifiableArtefact
Các lớp trực tiếp:
KeyDescriptor
GroupKeyDescriptor
MeasureDescriptor
AttributeDescriptor
TargetIdentifier
PartialTargetIdentifier
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa trừu
tượng của một danh sách các thành phần. Ví dụ: một mô tả khóa, xác định danh
sách các chiều kích thước tạo ra khóa cho một tập khóa.
Components
Liên kết tập hợp
tới một hoặc nhiều thành phần tạo ra danh sách
Component
kế thừa từ
IdentifiableArtefact
Các lớp trực tiếp:
Measure Attribute
Dimension
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Attribute
kế thừa từ
Component
Các lớp con trực
tiếp:
UncodedDataAttribute
CodedDataAttribute
MetadataAttribute
Lớp trừu tượng được
sử dụng để cung cấp thông tin về chất lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định trạng thái
sử dụng quy định bởi trạng thái sử dụng kiểu dữ liệu đó.
UncodedArtefact
Các lớp con trực
tiếp:
UncodedDataAttribute
UncodedMetadata
Attribute
UncodedMeasure
Sản phẩm không mã
hóa là một lớp trừu tượng được sử dụng để xác định các giá trị có số lượng và
chất lượng hoặc giá trị văn bản tự do lấy từ tập giá trị được duy trì.
CodedArtefact
Các lớp con trực
tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CodedMeasure
IdentifierComponent
CodedMetadata
Attribute
Sản phẩm được mã
hóa là một lớp trừu tượng được sử dụng để xác định các giá trị chất lượng
được lấy từ tập giá trị được duy trì.
codelist
Liên kết với lược
đồ mục cho phép các lớp con xác định danh sách mã mà từ đó thành phần này lấy
giá trị của nó.
3.6. Mẫu liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc này là mẫu
kiến trúc cơ bản cho phép đặc tả các cấu trúc phức tạp được trình bày bằng bảng
thường trong dữ liệu thống kê (ví dụ tập khóa).
3.6.2. Sơ đồ lớp
Hình
12 -
Sơ đồ lớp của mẫu liên kết
3.6.3. Giải thích sơ đồ
3.6.3.1. Diễn giải
Mẫu liên kết cho phép
các liên kết giữa hai IdentifiableArtefact bất kỳ. Liên kết này có một
kiểu mã hóa được quy định bởi mục trong một ItemScheme. Liên kết này là
một VersionableArtefact, cho phép các liên kết giữa các đối tượng tiến
triển theo thời gian. Lớp Association cũng là một Item, do đó nó
có thể chứa các Association con. Điều này có lợi cho việc trình bày ánh
xạ giữa các danh sách và các hệ thống phân cấp. Ví dụ, một liên kết có thể ánh
xạ hai lớp CodeList với nhau và một tập các lớp Association con có thể
ánh xạ các lớp Code riêng. Một hệ thống phân cấp phức tạp hơn sẽ ánh xạ tất cả
thành phần trong một tập khóa, bao gồm các lớp CodeList và Code được sử dụng
bởi các thành phần. Điều này được biểu diễn dưới dạng lược đồ như sau:
KeyFamily [Dimension,
DataAttribute, Measure] CodeList Code. Việc sử dụng mẫu này được mô tả trong
tập cấu trúc (điều 9).
Thuộc tính alias được
sử dụng để quy định tên trung tính liên quan đến các ánh xạ theo cặp do đó tạo thuận
lợi cho việc truy vấn thông qua tập các sản phẩm được ánh xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
Association
kế thừa từ
Kết nối hai sản
phẩm có thể định danh trong một liên kết nguồn và đích.
+source
Liên kết với sản
phẩm có thể định danh nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+target
Liên kết với sản
phẩm có thể định danh đích.
+associationType
Liên kết với một
mục quy định vai trò của kết nối giữa sản phẩm có thể định danh nguồn và đích.
Alias
Quy định một tên trung
tính liên quan đến các ánh xạ theo cặp của các sản phẩm có thể định danh.
3.7. Tính kế thừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
13 -
Tính kế thừa trong các cấu trúc cơ sở
3.7.2. Giải thích sơ đồ
3.7.2.1. Diễn giải
Sơ đồ ở trên chỉ ra
tính kế thừa trong các cấu trúc cơ sở. Nhiều lớp được giới thiệu và xác định
trong gói cụ thể liên quan đến chúng, chủ yếu là: Định nghĩa cấu trúc dữ liệu
và định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu.
Chú ý rằng cả CodedArtefact
và UncodedArtefact đều không kế thừa từ bất kỳ lớp cơ sở nào và bản
thân chúng cũng không có định danh. Các lớp kế thừa từ các lớp này cũng kế thừa
từ một lớp có định danh (ví dụ: trong trường hợp thuộc tính dữ liệu là
CodedDataAttribute )
4. Lược đồ mục cụ thể
4.1. Giới thiệu
Các cấu trúc để sắp
xếp các đối tượng vào các hệ thống phân cấp hoặc các danh sách dựa trên các đặc
điểm và được duy trì như một nhóm kế thừa từ ItemScheme. Các lớp đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ConceptScheme
• CategoryScheme
• OrganisationScheme
• ItemSchemeAssociation
• TransformationScheme
TransformationScheme được
mô tả trong điều phép biến đổi và biểu thức (điều 12). Điều này mô tả các đặc
tả chuyên môn của ItemScheme.
4.2. Quan điểm tính
kế thừa
Các quan điểm về quan
hệ và tính kế thừa cũng được chỉ ra trong các sơ đồ dưới đây.
4.3. Danh sách mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 -
Sơ đồ lớp của danh sách mã
4.3.2. Giải thích sơ đồ
4.3.2.1. Diễn giải
Lớp CodeList kế thừa
từ ItemScheme và lớp Code kế thừa từ Item, do đó, cả hai lớp này đều
có các thuộc tính sau:
• id
• uri
• urn
• version
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• validTo
Các lớp này cũng có
liên kết với lớp InternationalString để hỗ trợ tên đa ngôn ngữ, một mô tả đa
ngôn ngữ tùy chọn, một liên kết với Annotation để hỗ trợ các chú thích (không được
hiển thị).
Thông qua việc kế
thừa này, lớp CodeList bao gồm một hoặc nhiều Code và bản thân Code này có thể
có một hoặc nhiều Code con trong liên kết hierarchy. Chú ý rằng một Code con
chỉ có một Code cha trong liên kết này. Một CodeSet phức tạp cho phép nhiều lớp
cha và nhiều hệ thống phân cấp được mô tả sau đó. Một HierachicalCodeScheme
phức tạp cho phép nhiều lớp cha và hệ thống phân cấp được môt tả sau đó. Trong HierachicalCodeScheme,
Code được tham chiếu từ HierarchicalCodeScheme đó, nhưng có yêu cầu kết nối từ Code
đến Hierarchy trong một HierarchicalCodeScheme (kết nối như vậy sẽ hỗ
trợ các ánh xạ mã - xem điều 9) và được hỗ trợ thông qua liên kết
hierarchyView.
4.3.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
CodeList
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách mà từ đó
các khái niệm thống kê (các khái niệm được mã hóa) lấy các giá trị của chúng.
Trong mô hình này, các khái niệm được mã hóa là các lớp con của sản phẩm được
mã hóa.
codeValueLength
Độ dài của một mã
(ví dụ: thẻ định danh) trong danh sách mã đó.
/items
Liên kết với các mã
đó.
/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Code
Kế thừa từ
Item
Tập các ký tự, chữ
số, ký hiệu độc lập với ngôn ngữ biểu diễn khái niệm mà ý nghĩa của nó được
mô tả theo ngôn ngữ tự nhiên.
hierarchy
Liên kết với các mã
cha và con.
hierarchyView
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Lược đồ khái
niệm
4.4.1. Sơ đồ lớp kế
thừa
Hình
15 -
Sơ đồ lớp của lược đồ khái niệm
4.4.2. Giải thích sơ đồ
Lớp ConceptScheme kế
thừa ItemScheme và lớp Concept kế thừa từ Item , do đó, cả hai
lớp này đều có các thuộc tính sau:
• id
• uri
• urn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• validFrom
• validTo
Cả hai lớp này cũng
có liên kết với InternationalString để hỗ trợ tên đa ngôn ngữ, một mô tả đa
ngôn ngữ tùy chọn và một liên kết với Annotation để hỗ trợ các chú giải (không được
hiển thị).
4.4.3. Sơ đồ lớp quan
hệ
Hình
16 -
Sơ đồ lớp quan hệ của lược đồ khái niệm
4.4.4. Giải thích sơ đồ
4.4.4.1. Diễn giải
Lớp ConceptScheme có
thể có một hoặc nhiều Concept. Một Concept có thể không có hoặc có nhiều
Concept con, do đó hỗ trợ một hệ thống phân cấp của các Concept. Chú ý rằng một
Concept con chỉ có một Concept cha trong liên kết này. Mục đích của hệ thống
phân cấp là liên kết các khái niệm có một quan hệ ngữ nghĩa: ví dụ một CONTACT
có thể có một PRIMARY_CONTACT như một khái niệm con. Các lược đồ này không có
mục đích xác định các cấu trúc báo cáo: các cấu trúc báo cáo này được xác định
trong KeyFamily hoặc MetadataStructureDefinition.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng trong khi
Representation phụ thuộc vào giá trị của Type.DataType (đây là liên kết với vai
trò defaultRepresentation) điều này không bắt buộc hiển thị trên mô hình, vì
một vài lý do về sự phù hợp với phiên bản 1.0, nên không hỗ trợ tất cả Representation.
Đa số kiểu dữ liệu
SDMX thích hợp với kiểu dữ liệu được tìm thấy trong lược đồ XML và tương đương
với hầu hết các nền tảng hiện hành:
Kiểu
dữ liệu SDMX
Kiểu
dữ liệu lược đồ XML
Kiểu
khung cơ cấu .NET
Kiểu
dữ liệu Java
String
Xsd: string
System.String
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BigInteger
xsd: integer
System.Decimal
java.math.Biginteger
Integer
xsd:int
System.Int32
int
Long
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
System.Int64
long
Short
xsd:short
System.Int16
short
Decimal
xsd:decimal
System.Decimal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Float
xsd:float
System.Single
float
Double
xsd:double
System.Double
double
Boolean
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
System.Boolean
boolean
DateTime
xsd:datetime
System.DateTime
java.xml.datatype.XmlG
regorianCalender
Time
xsd:time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
java.xml.datatype.XmlG
regorianCalender
Date
xsd:date
System. DateTime
java.xml.datatype.XmlG
regorianCalender
Year, month, Day,
yearMonth
xsd:g*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
java.xml.datatype.XmlG
regorianCalender
Duration
xsd:duration
System.Timespan
java.xml.datatype.Dura
tion
Base64Binary
xsd:base64Binary
System.Byte [ ]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URI
xsd:anyURI
System.Uri
Java.net.URI hoặc
java.lang.String
Một số kiểu dữ liệu
SDMX không có các tương ứng trực tiếp ở trên, vì chúng là các biểu diễn hỗn
hợp:
• Timespan (Thời
gian, ngày tháng bắt đầu + khoảng thời gian)
• ObservationalTimePeriod
(khoảng thời gian quan sát) (một kiểu ngày tháng, thời gian, thời gian ngày
tháng và một tập các mã về các khoảng thời gian thông thường - xem phần tiêu
chuẩn Hướng dẫn người thực thi).
Như đã trình bày ở
trên, miền giá trị của một Type được thể hiện bởi một Representation.
Representation này được chứa trong các Facet, mỗi Representation truyền thông
tin đặc điểm liên quan đến định nghĩa một miền giá trị. Thông thường một tập
các Facet cần thiết để truyền ngữ nghĩa yêu cầu. Ví dụ, một trình tự được xác định
bởi tối thiểu hai khía cạnh: một để xác định giá trị bắt đầu và một để xác định
sự tăng lên. Các kết hợp đúng về ngữ nghĩa của các Facet phụ thuộc vào kiểu mà
chúng giới hạn, nhưng được lựa chọn từ bảng các facetType sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải
thích
isSequence (trình
tự)
Nếu đúng, phép biểu
diễn là một trình tự tăng lên của các giá trị số nguyên (dải giá trị) hoặc
các giá trị ngày tháng/thời gian (dải thời gian). Các khía cạnh startValue
(giá trị bắt đầu) và interval (khoảng) hoặc timeInterval (khoảng thời gian)
cũng phải được quy định cho một trình tự.
isInclusive (bao
gồm)
Nếu đúng, các giá
trị hợp lệ đối với phép biểu diễn đó nằm trong dải giá trị/thời gian cho
trước, nếu không thì nằm ngoài dải giá trị/thời gian đó.
minLength (độ dài
tối thiểu)
Quy định số ký tự
tối thiểu cho một giá trị.
maxLength (độ dài
tối đa)
Quy định số ký tự
tối đa cho một giá trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định giá trị số
nhỏ nhất.
maxValue (giá trị
lớn nhất)
Quy định giá trị số
lớn nhất.
startValue (giá trị
bắt đầu)
Quy định giá trị
bắt đầu cho một trình tự (dải thời gian hoặc giá trị)
endValue (giá trị
kết thúc)
Quy định giá trị
kết thúc cho một trình tự(dải thời gian hoặc giá trị)
Increment (trị số
gia tăng)
Được sử dụng để quy
định các bước gia tăng của một dải giá trị. Bắt đầu từ startValue (giá trị
bắt đầu) và gia tăng một increment (trị số gia tăng) đến khi đạt endValue
(giá trị kết thúc). Sau đó trình tự lại bắt đầu từ startValue (giá trị bắt đầu).
Nếu không có giá trị endValue (giá trị kết thúc) được quy định thì chuỗi tiếp
tục vô hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được sử dụng để quy
định các bước gia tăng (các giai đoạn) của một dải thời gian. Bắt đầu từ
startValue (giá trị bắt đầu) và gia tăng bằng timeInterval (khoảng thời gian)
đến endValue (giá trị kết thúc) đạt được. Sau đó trình tự lại bắt đầu từ
startValue (giá trị bắt đầu). Nếu không có giá trị endValue (giá trị kết
thúc) được quy định thì chuỗi sẽ tiếp tục một cách vô hạn định.
Decimals (số thập
phân)
Biểu diễn có một số
lượng các số thập phân theo lý thuyết
Pattern (mẫu)
Biểu diễn là một biểu
thức có quy tắc (xem XSD) được diễn đạt như một chuỗi
Enumeration (liệt
kê)
Biểu diễn là việc
liệt kê các mục trong lược đồ cụ thể, ví dụ như danh sách mã được định danh
4.4.4.2. Định nghĩa
Lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
ConceptScheme
kế thừa từ
ItemScheme
Thông tin mô tả đối
với một sắp xếp hoặc phân chia các khái niệm thành các nhóm dựa trên các đặc điểm
chung cho các đối tượng đó.
/items
Liên kết khái niệm.
Concept
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Item
Khái niệm là một đơn
vị kiến thức được tạo ra bởi việc kết hợp duy nhất các đặc điểm.
/hierarchy
Liên kết khái niệm
cha và con.
coreType
Liên kết một kiểu
dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết một biểu
diễn.
Type
type
Quy định như trí
nhớ, định dạng hợp lệ của nội dung được báo cáo như: chữ alpha, số, thời
gian.
Representation
Các lớp con của lớp
trừu tượng:
ItemScheme
DataRange
NumericRange
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định nội dung
của khái niệm khi báo cáo trong một tập dữ liệu hoặc siêu dữ liệu.
DateRange
Dải dữ liệu và tính
chu kỳ của ngày tháng trong dải đó.
startDate
Ngày bắt đầu của
dải ngày tháng
endDate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
periodicity
Chu kỳ thời gian trong
đó một tập ngày tháng được bao hàm bởi việc gia tăng chu kỳ từ thời gian bắt
đầu đến thời gian kết thúc.
NumericRange
Dải chữ số và trị
số gia tăng của các số đó.
maxValue (giá trị
lớn nhất)
Giá trị lớn nhất
trong dải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
minValue (giá trị
nhỏ nhất)
Giá trị nhỏ nhất
trong dải
increment (trị số
gia tăng)
Việc gia tăng tập
giá trị có thể được bao hàm bằng cách gia tăng từ giá trị bắt đầu đến giá trị
nhỏ nhất.
Pattern
Cách biểu diễn theo
một biểu mẫu có thể được trình bày như một biểu thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thức xác định
định dạng nội dung dữ liệu hoặc siêu dữ liệu.
Sequence
Trình tự tất cả các
số.
startValue (giá trị
bắt đầu)
Giá trị bắt đầu
trong trình tự các giá trị
increment (trị số
gia tăng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Lược đồ phân
loại
4.5.1. Ngữ cảnh
Gói này xác định cấu
trúc hỗ trợ định nghĩa và các quan hệ giữa các loại trong Lược đồ phân loại. Điều
này tương tự với gói đối với lược đồ khái niệm. Ví dụ về Lược đồ phân loại là
lược đồ để phân loại dữ liệu - đôi khi được hiểu như một lược đồ về lĩnh vực
chủ đề hoặc Lược đồ phân loại dữ liệu. Một ví dụ khác là lược đồ quy tắc phân
loại báo cáo xác định cấu trúc khái niệm của lược đồ báo cáo trong các nhánh,
nhiều “tập” riêng về dữ liệu được mô tả bởi cấu trúc cụ thể (đây là một báo cáo
trong báo cáo đầu tiên). Các nút riêng trong lược đồ (“loại”) có thể được liên
kết tới các luồng dữ liệu thực tế, lần lượt kết nối với định nghĩa của cấu trúc
luồng dữ liệu (ví dụ KeyFamily).
4.5.2. Sơ đồ lớp
Hình
17 -
Sơ đồ lớp của Lược đồ phân loại
4.5.3. Giải thích sơ đồ
4.5.3.1. Diễn giải
Các loại được mô hình
hóa như ItemScheme phân cấp. CategoryScheme kế thừa từ ItemScheme.
Và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• id
• uri
• urn
• version
• validFrom
• validTo
Cả hai cùng liên kết
với InternationalString để hỗ trợ tên đa ngôn ngữ, mô tả đa ngôn ngữ tùy chọn
và liên kết với Annotation để hỗ trợ các chú giải (không được hiển thị trên mô
hình).
CategoryScheme có thể
có một hoặc nhiều Category. Category có thể không có hoặc có một Category con,
do đó hỗ trợ một hệ thống phân cấp của các Category. Chú ý rằng một Category có
thể chỉ có một Category cha trong liên kết này. Một CodeSet phức tạp hơn cho
phép nhiều hệ thống phân cấp hoặc lớp cha được mô hình hóa sau đó.
4.5.3.2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng
Mô
tả
CategoryScheme
kế thừa từ
ItemScheme
Thông tin mô tả đối
với việc sắp xếp và phân chia các loại thành các nhóm dựa trên các đặc điểm,
mà các đối tượng đó có các đặc điểm chung.
/items
Liên kết loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
Item
Mục ở bất kỳ mức
nào trong một phân loại, các loại sắp xếp thành bảng, các phần, các phần nhỏ,
các nhóm, các nhóm nhỏ, các lớp, các lớp con.
hierarchy
Liên kết với loại
cha và con.
4.6. Lược đồ kiểu đối
tượng
4.6.1. Ngữ cảnh
Lược đồ này cần thiết
trong tài liệu SDMX để định danh kiểu đối tượng trong mô hình SDMX. Ví dụ của một
tài liệu như vậy là định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu, quy định tài liệu đính
kèm của siêu dữ liệu vào một luồng dữ liệu, một tập khóa hoặc danh sách mã v.v.
Đây là một điều cần thiết để định danh kiểu đối tượng và phải được lấy từ “danh
sách” hợp lệ của các kiểu đối tượng. Lớp ObjectTypeScheme là một danh sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
18 -
Sơ đồ lớp của lược đồ kiểu đối tượng
4.6.3. Giải thích sơ đồ
4.5.3.1. Diễn giải
Các kiểu đối tượng được
mô hình hóa như một ItemScheme. ObjectTypeScheme kế thừa từ ItemScheme
và IdentifiableObjectType kế thừa từ Item, do đó cả hai điều có các
thuộc tính sau:
• id
• uri
• urn
• version
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• validTo
Cả hai cũng có liên
kết với InternationalString để hỗ trợ tên đa ngôn ngữ, một mô tả đa ngôn ngữ
tùy chọn và một liên kết với Annotation hỗ trợ các chú giải (không hiển thị
trên mô hình).
ObjectTypeScheme có
thể có một hoặc nhiều IdentifiableObjectType
4.6.3.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
ObjectTypeScheme
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các kiểu đối
tượng định danh (được hiểu như các lớp hoặc các thực thể) được chứa trong mô
hình dữ liệu hay việc xác định sản phẩm hoặc mô tả kiểu đối tượng
/items
Liên kết với kiểu đối
tượng có thể định danh
IdentifiableObject
Type
kế thừa từ
Item
Mô tả một tập đối
tượng chia sẻ cùng các thuộc tính, thao tác, phương
pháp, quan hệ, và ngữ nghĩa, có định danh để kiểu đối tượng(ví dụ. đối tượng
riêng lẻ) có thể được tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.1. Ngữ cảnh
Đây là một lược đồ về
kiểu ví dụ như kiểu dữ liệu. Nó được sử dụng để liên kết một kiểu với sản phẩm
khác như ExpressionNode trong đó một kiểu xác định kiểu dữ liệu về kết quả của
biểu thức được xác định trong ExpressionNode (xem PHÉP BIẾN ĐỔI VÀ BIỂU THỨC).
4.7.2. Sơ đồ lớp
Hình
19 -
Sơ đồ lớp của lược đồ về Kiểu
4.7.3. Giải thích sơ đồ
4.7.3.1. Diễn giải
Các kiểu được mô hình
hóa như ItemScheme. Lớp TypeScheme được kế thừa từ ItemScheme và Type
được kế thừa từ Item, do đó cả hai đều có các thuộc tính sau:
• id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• urn
• version
• validFrom
• validTo
Cả hai lớp này cùng
có liên kết với InternationalString để hỗ trợ tên đa ngôn ngữ, một mô tả đa
ngôn ngữ tùy chọn và một liên kết với Annotation để hỗ trợ các chú giải (không được
hiển thị trên mô hình).
TypeScheme có thể có
một hoặc nhiều Type.
4.7.3.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TypeScheme
kế thừa từ
ItemScheme
Tập hợp các mục xác
định định dạng hợp lệ của dữ liệu để dữ liệu này có thể được xử lý bởi hệ
thống máy tính.
/items
Liên kết với các
kiểu trong lược đồ.
Type
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy định một định
dạng dữ liệu do đó có thể được xử lý trong một hệ thống máy tính, ví dụ như
số hoặc chuỗi.
type
Định danh kiểu.
4.8. Lược đồ tổ chức
4.8.1. Sơ đồ lớp
Hình
20 -
Sơ đồ lớp của tổ chức
4.8.2. Giải thích sơ đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Organisation kế thừa
từ Item và cũng có định danh, thông tin về phiên bản và được duy trì
trong OrganisationScheme (mà bản thân nó là lớp con của lớp ItemScheme).
Organisation có thể vận hành một số OrganisationRole. Hiện tại có ba vai
trò được định danh: DataProvider; DataConsumer; MaintenanceAgency. Các lớp được
liên kết với các vai trò này được xác định trong (các) gói liên quan tới chúng.
Chú ý rằng vai trò của DataProvider và DataConsumer cũng bao quát hoạt động của
việc sử dụng và cung cấp siêu dữ liệu.
Mô hình cho phép
OrganisationScheme được điều hướng bởi Tổ chức và OrganisationRole hoặc
một trong hai. Tuy nhiên, trong khi Organisation có thể thực hiện nhiều OrganisationRole
thì Organisation được khuyến cáo rằng bất kỳ OrganisationScheme nào chỉ bao
gồm OrganisationRole (ví dụ một trong DataProvider, DataConsumer,
MaintenanceAgency ).
Siêu dữ liệu được đính
kèm với OrganisationRole bởi các phương tiện của cơ chế đính kèm siêu dữ
liệu. Cơ chế này được giải thích trong Siêu dữ liệu Tham chiếu (xem điều 7). Điều
này có nghĩa là mô hình không quy định siêu dữ liệu cụ thể mà được đính kèm với
một DataProvider hoặc MaintenanceAgency, như thông tin liên hệ, điều này có thể
được cung cấp theo hình thức động sử dụng cơ chế đính kèm siêu dữ liệu.
Tập thông tin Contact
giới hạn có thể được đính kèm ở mức OrganisationScheme. Nếu nhiều thông tin
liên hệ được yêu cầu thì điều này có thể đạt được thông qua Siêu dữ liệu Tham
chiếu.
MaintenanceAgency có
thể duy trì nhiều MaintainableArtefact. MaintainableArtefact là
một lớp trừu tượng và các lớp cụ thể chỉ được ra tại lúc bắt đầu khi chúng được
mô tả ở đó.
4.8.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
ItemScheme
Tập hợp được duy
trì của các tổ chức.
contact
Liên kết với thông
tin liên hệ trong lược đồ.
/items
Liên kết với các tổ
chức trong lược đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/items
Liên kết với các
vai trò của tổ chức trong lược đồ.
Contact
Thể hiện vai trò
của cá nhân hoặc tổ chức (cá nhân hoặc bộ phận của tổ chức) mà (các) mục
thông tin, (các) đối tượng tài liệu và/hoặc cá nhân có thể gửi đến hoặc từ một
ngữ cảnh.
name
Thiết kế Thông tin
liên hệ cá nhân bằng biểu thức ngôn ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế cấu trúc
tổ chức bằng một biểu thức ngôn ngữ, trong các công việc liên quan đến thông
tin liên hệ cá nhân.
role
Trách nhiệm của cá
nhân đối với đối tượng mà cá nhân này là một liên lạc
telephone
Số điện thoại để
liên lạc
fax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
email
Địa chỉ email để
liên lạc.
Organisation
kế thừa từ
Item
Tổ chức là khuôn
khổ duy nhất của cơ quan có thẩm quyền nơi cá nhân làm việc hoặc được thiết
kế để hoạt động và đạt được các mục đích.
/hierarchy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+role
Liên kết với vai
trò của tổ chức
OrganisationRole
kế thừa từ
Chức năng và hoạt
động của tổ chức, trong xử lý bằng thống kê như là tập hợp, việc xử lý và phổ
biến.
+organisation
Liên kết với tổ
chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
OrganisationRole
Cơ quan có trách
nhiệm về duy trì các sản phẩm như phân loại bằng thống kê, các định nghĩa cấu
trúc của tập khóa và các định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu.
DataProvider
kế thừa từ
OrganisationRole
Tổ chức mà sản xuất
ra dữ liệu hoặc siêu dữ liệu tham chiếu.
DataConsumer
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức sử dụng dữ
liệu như một đầu vào để xử lý thêm.
MaintainableArtefact
Xem điều về định
danh, xác định phiên bản và duy trì
+Maintainer
Liên kết với cơ
quan duy trì.
4.9. Liên kết lược đồ
mục
4.9.1. Ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CodeList
• ConceptScheme
• CategoryScheme
Chi tiết thêm xem điều
9 - ÁNH XẠ VÀ TẬP CẤU TRÚC.
4.9.2. Sơ đồ lớp
Hình
21 -
Sơ đồ lớp về liên kết lược đồ mục
4.9.3. Giải thích sơ đồ
4.9.3.1. Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
tính
Mô
tả
ItemSchemeAssociation
kế thừa từ
ItemScheme
Liên kết hai lược đồ
mục theo cách được xác định bởi vai trò liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết lược đồ
mục nguồn.
/target
Liên kết lược đồ
mục đích.
/items
Liên kết các liên
kết mục mà mỗi liên kết kết nối với một mục nguồn và đích.
+associationType
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/properties
Liên kết đặc tính
với liên kết lược đồ mục.
ItemAssociation
kế thừa từ
Item
/source
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/target
Liên kết mục đích
+associationType
Đây là một kết nối
với mục trong lược đồ mục mà xác định vai trò của liên kết mục
/properties
Liên kết đặc tính
với liên kết mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Giới thiệu
KeyFamily là tên lớp
của định nghĩa cấu trúc dữ liệu. Nhiều tổ chức hiểu định nghĩa này là “Định
nghĩa cấu trúc dữ liệu” vì vậy hai tên đó là đồng nghĩa với nhau. Thuật ngữ tập
khóa được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
Nhiều kết cấu trong
lớp này của mô hình kế thừa từ lớp SDMX cơ sở. Do đó, cần phải nghiên cứu cả
tính kế thừa lẫn các sơ đồ quan hệ để hiểu được chức năng của các gói riêng lẻ.
Ở các mô hình con đơn giản, chúng chỉ ra trong cùng một sơ đồ, nhưng được loại
bỏ khỏi các lớp con phức tạp để đảm bảo tính rõ ràng. Trong các trường hợp này,
sơ đồ dưới đây chỉ ra biểu đồ hình cây về các lớp liên quan đến các định nghĩa
cấu trúc dữ liệu.
Có rất ít lớp bổ sung
trong mô hình con này, thay vì đó chúng được chỉ ra trong sơ đồ kế thừa dưới đây.
Nói cách khác, SDMX cơ sở chỉ ra hầu hết cấu trúc của mô hình con này trong cả
các thuật ngữ về tính liên kết lẫn các thuật ngữ về thuộc tính. Các sơ đồ quan
hệ chỉ ra trong điều này chỉ rõ khi các liên kết này được kế thừa từ SDMX cơ sở
( xem Phụ lục “Hướng dẫn ngắn về UML trong Mô hình thông tin SDMX” để xem xét
ký pháp bằng sơ đồ sử dụng để mô tả).
Kết cấu thực tế của
SDMX cơ sở trong đó các lớp cụ thể kế thừa nhờ các yêu cầu của lớp:
• Chú thích - AnnotableArtefact
• Định danh - IdentifiableArtefact
• Xác định phiên bản -
VersionableArtefact
• Duy trì - MaintainableArtefact
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1. Sơ đồ lớp
Hình
22 -
Lớp kế thừa trong tập khóa và các gói tập dữ liệu
5.2.2. Giải thích sơ đồ
5.2.2.1. Diễn giải
Các lớp trong siêu mô
hình SDMX mà yêu cầu các chú thích kế thừa từ AnnotableArtefact. Đó:
• IdentifiableArtefact
Các lớp trong siêu mô
hình SDMX mà yêu cầu các chú thích, định danh toàn cầu, tên và mô tả ở đa ngôn
ngữ được tạo từ IdentifiableArtefact. Đó:
• VersionableArtefact
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• MaintainableArtefact
• Item
Các lớp trừu tượng
biểu diễn thông tin, được duy trì bởi các cơ quan duy trì, tất cả kế thừa từ MaintainableArtefact,
chúng cũng kế thừa tất cả các đặc trưng của VersionableArtefact, đó:
• StructureUsage
• Structure
• ItemScheme
Tất cả các lớp trên
là trừu tượng, điều quan trọng cần hiểu về các lược đồ lớp trong điều này là
các lớp cụ thể kế thừa từ các lớp trừu tượng này.
Các lớp cụ thể trong
các gói siêu mô hình về tập dữ liệu và tập khóa SDMX, yêu cầu được duy trì bởi
các cơ quan duy trì, tất cả kế thừa (qua các lớp trừu tượng khác) từ MaintainableArtefact,
đó:
• DataflowDefinition
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu trúc thành
phần là các danh sách của các danh sách, kế thừa trực tiếp từ Structure.
Structure chứa một vài danh sách các phần tử (ví dụ. KeyFamily chứa danh
sách các chiều kích thước, danh sách các đo lường và các thuộc tính). Về tập
khóa (các định nghĩa cấu trúc dữ liệu) lớp (cấu trúc) cụ thể về các định nghĩa
cấu trúc dữ liệu:
• KeyFamily
Các lớp trừu tượng kế
thừa từ ComponentList và các thành phần phụ của KeyFamily:
• KeyDescriptor
• GroupKeyDescriptor
• MeasureDescriptor
• AttributeDescriptor
Các lớp kế thừa từ Component
(ví dụ: chúng là các thành phần cụ thể của các lớp trên):
• Measure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Attribute
Thuộc tính có thêm
một lớp trừu tượng của:
• DataAttribute
Các lớp cụ thể mà kế
thừa từ các lớp trừu tượng Measure và DataAttribute:
• CodedMeasure
• UncodedMeasure
• CodedDataAttribute
• UncodedDataAttribute
Hơn nữa, các sản phẩm
không được mã hóa (UncodedDataAttribute và UncodedMeasure) kế thừa từ UncodedArtefact
và các sản phẩm được mã hóa (CodedDataAttribute và CodedMeasure) kế thừa từ
CodedArtefact. Sự khác nhau giữa CodedArtefact và UncodedArtefact
(được trình bày chi tiết hơn trong đoạn giải thích các cấu trúc cơ sở):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• UncodedArtefact không
có liên kết này nhưng nó lại có các thuộc tính bổ sung để mô tả kiểu và định
dạng của nó.
Các đo lường phần
giao là các lớp con của các đo lường chuỗi thời gian, của lớp XSMeasure trừu
tượng
• UncodedXSMeasure kế
thừa từ UncodedMeasure và XSMeasure
• CodedMeasure kế thừa
từ CodedMeasure và XSMeasure
Cuối cùng,
MeasureTypeDimension là lớp con của Dimension khi nó có các liên kết cụ thể về
bản thân Dimension (xem sơ đồ quan hệ bên dưới). Ngoại trừ MeasureTypeDimension
vai trò cụ thể được thể hiện bởi các Dimension được hỗ trợ bởi liên kết với vai
trò và không được mô tả như các lớp con.
Các lớp cụ thể được định
danh ở trên là toàn bộ các lớp được yêu cầu để xác định siêu mô hình về
KeyFamily. Các sơ đồ và giải thích trong đoạn còn lại của điều này chỉ ra cách
các lớp cụ thể hỗ trợ chức năng yêu cầu.
5.3. Tổng quan về
Quan hệ tập khóa
5.3.1. Sơ đồ lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
24 -
Sơ đồ lớp về quan hệ của việc biểu diễn tập khóa
5.3.2. Giải thích các
sơ đồ
5.3.2.1. Diễn giải
KeyFamily xác định
các Dimension, DataAttribute, Measure và liên kết Representation
bao gồm cấu trúc dữ liệu và siêu dữ liệu hợp lệ liên quan có trong DataSet, được
xác định bởi DataflowDefinition.
DataflowDefinition
liên kết KeyFamily với một hoặc nhiều Category (từ các CategoryScheme khác
nhau) thông qua lớp cha của DataflowDefinition - StructureUsage. Nó chi
ra một hệ thống có khả năng chỉ rõ các DataSet có thể được báo cáo/phổ biến đối
với Category cho trước và các DataSet có thể được báo cáo sử dụng định nghĩa
KeyFamily. DataflowDefinition cũng có thể có các siêu dữ liệu bổ sung mà xác định
thông tin có chất lượng và các ràng buộc khi sử dụng KeyFamily ví dụ như tập
con của các Code sử dụng trong một Dimension ( nó được nhắc đến sau - xem điều
9 ” Sự cung cấp và các ràng buộc về Dữ liệu”). Mỗi DataflowDefinition phải có
một KeyFamily xác định cấu trúc của bất kỳ DataSet nào được báo cáo/phổ biến.
Dimension, DataAttribute
và Measure mỗi cái được kết nối với Concept xác định tên và ngữ
nghĩa của nó. Các giá trị hợp lệ về một Dimension, Measure hoặc DataAttribute,
khi được sử dụng trong KeyFamily này, được xác định bởi Representation.
Representation được lấy ra từ định nghĩa Concept (coreRepresentation) nếu nó không
được ghi đè trong KeyFamily (localRepresentation).
Dimension có thể được
nhóm theo hai cách:
1. Sẽ luôn luôn có
một nhóm KeyDescriptor định danh tất cả Dimension bao gồm khóa đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Measure là hiện tượng quan sát
và một tập các Measure trong KeyFamily được nhóm bởi MeasureDescriptor đơn
lẻ. Một Measure có thể được mã hóa (CodedMeasure) hoặc không mã hóa
(UncodedMeasure) - các lớp con cụ thể của Measure này không được chỉ ra trên sơ
đồ.
DataAttribute xác định một đặc điểm
của dữ liệu mà được tập hợp hoặc phổ biến và được nhóm trong KeyFamily bởi một
AttributeDescriptor đơn lẻ. DataAttribut có thể được quy định là bắt
buộc, điều kiện hoặc tùy chọn (khi xác định trong usageStatus - kế thừa từ lớp Attribute
cha).
DataAttribute là lớp trừu tượng và còn
là một CodedDataAttribute hoặc UncodedDataAttribute.
DataAttribute được quy
định “có thể đính kèm với” một phần của cấu trúc KeyFamily. DataAttribute có thể
được quy định có thể đính kèm với một tập bắt buộc của các
IdentifiableArtefact. Tập bắt buộc đó:
• Measure (Phép đo)
• DataSet (Tập dữ liệu)
• XSDataSet (Tập dữ
liệu XS)
• KeyDescriptor (Mô tả
khóa)
• GroupKeyDescriptor
(Mô tả Khóa mật mã)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu trúc hợp lệ
về định nghĩa KeyFamily trong đó DataAttribute được quy định có thể đính
kèm và cấu trúc thực tế trong DataSet trong đó AttributeValue được đính kèm:
• DataSet và
XSDataSet - AttributeValue đính kèm với DataSet hoặc XSDataSet
• GroupKeyDescriptor(định
danh thêm bởi GroupKeyDescriptor.id) AttributeValue
đính kèm với
GroupKey,Group, Section
• KeyDescriptor -
AttributeValue đính kèm với TimeSeriesKey
• Measure-AttributeValue
đính kèm với Observation hoặc XSObservation
Nếu có yêu cầu gắn
siêu dữ liệu với các sản phẩm của KeyFamily khác như Dimension hoặc thậm chí
với KeyFamily hoặc tới các lát cắt của khối dữ liệu trong đó không có
AttachmentConstraint nào được quy định trong KeyFamily, thì các lớp này được
quy định trong định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu, điều này sẽ được giải thích
sau.
Các Concept được sử
dụng cho mỗi Dimension, Measure và DataAttribute đóng vai trò cụ
thể trong KeyFamily và liên kết với ConceptRole. Các vai trò được quy định trong
kiểu dữ liệu ConceptRoleType và mỗi kiểu thành phần được quy định bởi vai trò
thể hiện trong bảng dưới đây
Vai
trò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp
lệ với kiểu thành phần
Vai
trò được thực hiện bởi nhiều thành phần
frequency
định danh concept đóng
vai trò thường xuyên
DimensionDataAtribute
No
count
định danh concept đóng
vai trò của thẻ định danh trong đó thẻ định danh được lấy từ hệ thống đếm
DimensionDataAtribute
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
measureType
định danh concept đóng
vai trò của việc định danh phép đo
Dimension
Yes
entity
định danh concept
đóng vai trò đối tượng cho người tham khảo dữ liệu (ví dụ: đại lý có báo cáo
chính, quốc gia có báo cáo thứ cấp)
DimensionDataAtribute
No
time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dimension
No
nonObsTime
định danh concept
đóng vai trò thẻ định danh ngày tháng trong KeyFamily mà không liên quan tới
thời gian quan sát
DimensionDataAtribute
Yes
primaryMeasure
định danh concept
đóng vai trò quan sát chuỗi thời gian
Measure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
identity
định danh concept
đóng vai trò thẻ định danh được lấy từ lược đồ định danh đã biếtn
DimensionDataAtribute
Yes
Mỗi Dimension,
Measure và DataAttribute có thể có một Type và Representation quy
định (sử dụng các liên kết localType và localRepresentation). Nếu Type Representation
không được quy định trong định nghĩa KeyFamily thì Type Representation được
lấy từ liên kết xác định với Concept (các liên kết coreType và
coreRepresentation). Sơ đồ lớp ở hình 24 đã mô tả hiệu quả điều đó.
1. Concept có một
liên kết với Representation (coreRepresentation) và với Kiểu (coreType)
2. Component có
một liên kết với Representation (localRepresentation) và với Kiểu (localType).
3. Dimension,
DataAttribute và Measure tất cả kế thừa từ Component do đó kế thừa các liên kết
localRepresentation và localType - chỉ ra trong sơ đồ như các liên kết kế thừa (/localRepresentation,
/localType)
Định nghĩa của các Facet
và Type có thể được tìm thấy trong điều 4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hơn nữa, CodeList được
đính kèm với mỗi CodedDataAttribute xác định các đặc điểm của phép đó (ví dụ
như đơn vị đo lường) của mỗi XSMeasure trong tập dữ liệu phần giao được
nối với nhau thành CodeList đơn lẻ để xác định các đặc điểm về đo đạc của Measure
liên quan trọng chuỗi thời gian tương ứng.
Ví dụ, nếu có ba XSMeasure
Concept gọi là Cân nặng(Weight), Giá trị(Value), Âm lượng
(Volume) thì khi biến đổi thành chuỗi thời gian XSMeasure Concept
trở thành Dimension bổ sung (MeasureTypeDimension) với ba giá trị trong
CodeList liên kết (cân nặng, giá trị, âm lượng). Measure đơn lẻ trong
chuỗi thời gian có thể có Đơn vị đo lường CodedAttribute được liên kết
với CodeList: CodeLis này phải có tất cả giá trị của ba CodeList sử dụng cho ba
XSMeasure
Định nghĩa KeyFamily
có thể được mở rộng để tạo ra một KeyFamily. Việc mở rộng của KeyFamily được
giới hạn cho:
• Bổ sung các
Dimension, DataAttribute và Measure
• Quy định việc bổ
sung của các GroupDescriptor
• Thay đổi usageStatus
với một DataAttribute
• Thay đổi CodeList được
sử dụng cho một Dimension hoặc DataAttribute
• Thay đổi DataAttribute
từ CodedDataAttribute thành UncodedDataAttribute hoặc ngược lại
5.3.2.2. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
trưng
Mô
tả
StructureUsage
Xem “SDMX Cơ sở”.
classify
Liên kết với một
hoặc nhiều loại trong các lược đồ, xác định việc phân loại dữ liệu theo các
thuật ngữ của dữ liệu được báo cáo hoặc phổ biến
Category
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem “Lược đồ phân loại”.
DataflowDefinition
kế thừa từ
StructureUsage
Khái niệm trừu
tượng(ví dụ: cấu trúc không có dữ liệu) của một luồng dữ liệu mà các nhà cung
cấp cung ứng các giai đoạn tham chiếu khác nhau.
structure
Liên kết định nghĩa
luồng dữ liệu với một tập khóa.
KeyFamily
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các khái
niệm siêu dữ liệu, cấu trúc của chúng và việc sử dụng khi thu thập và phổ
biến dữ liệu.
/grouping
Liên kết với tập
các khái niệm siêu dữ liệu có vai trò cấu trúc định danh trong tập khóa.
classify
Liên kết loại được
thực hiện bởi luồng dữ liệu phân loại này.
GroupKeyDescriptor
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập các khái niệm
siêu dữ liệu, xác định một khóa từng phần được tạo từ mô tả khóa trong tập
khóa.
isAttachment
Constraint
Quy định xem liệu
có Ràng buộc Đính kèm quy định tập con Chiều kích thước, Đo lường hoặc các
giá trị Thuộc tính trong đó Thuộc tính có thể được đính kèm.
/components
Liên kết với thành
phần trong tập các thành phần.
KeyDescriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ComponentList
Tập các khái niệm
siêu dữ liệu kết hợp, phân loại một chuỗi thống kê, ví dụ chuỗi thời gian và
giá trị của nó, khi kết hợp, ví dụ như một tập dữ liệu, định danh duy nhất
một chuỗi cụ thể.
/components
Liên kết với một
thành phần trong tập các thành phần.
AttributeDescriptor
kế thừa từ
componentList
Tập các khái niệm
siêu dữ liệu định nghĩa các thuộc tính của tập khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/components
Liên kết với thành
phần trong một tập các thành phần.
MeasureDiscriptor
kế thừa từ
ComponentList
Tập các khái niệm
siêu dữ liệu xác định các đo lường của tập khóa.
/components
Liên kết với thành
phần trong một tập các thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
Component
Các lớp con:
MeasureTypeDimension
Một khái niệm thống
kê được sử dụng (cùng với hầu hết các khái niệm thống kê khác) để định danh
chuỗi thống kê, như chuỗi thời gian, ví dụ: một khái niệm thống kê bao gồm
hoạt động kinh tế nào đó hoặc một khu vực tham chiếu địa lý
conceptIdentity
Liên kết với khái
niệm siêu dữ liệu mà xác định ngữ nghĩa của thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết một Kiểu
(kiểu dữ liệu) mà ghi đè bất kỳ kiểu lõi quy định cho khái niệm đó
/localRepresentation
Liên kết với một
biểu diễn mà ghi đè bất kỳ biểu diễn chính quy định cho Khái niệm đó
MeasureTypeDimension
kế thừa từ
Dimension
Một khái niệm siêu
dữ liệu được sử dụng để đề cập tới và định danh một chiều kích thước trong
chuỗi thời gian, xác định các khái niệm về đo lường khi dữ liệu phần giao
được biểu diễn trong chuỗi thời gian
DataAttribute
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp con:
Đặc điểm của một
đối tượng hoặc một mục
/localType
Liên kết một Kiểu
(kiểu dữ liệu) ghi đè bất kỳ kiểu lõi quy định cho khái niệm đó)
/localRepresentation
Liên kết với một
biểu diễn mà ghi đè bất kỳ biểu diễn chính nào quy định cho Khái niệm đó
UncodedDataAttribute
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DataAttribute
Đặc điểm của một
đối tượng hoặc thực thể có một biểu diễn bằng bản tự do.
CodedDataAttribute
Kế thừ từ
DataAttribute
Đặc điểm của một
đối tượng hoặc thực thể lấy giá trị từ danh sách mã
Measure
kế thừa từ
Component
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CodedMeasure
UncodedMeasure
Khái niệm là một
hiện tượng được đo ở tập dữ liệu về chuỗi thời gian. Trong một tập dữ liệu
thì trường hợp đo này thường được gọi là quan sát
/localType
Liên kết một Kiểu
(kiểu dữ liệu) ghi đè bất kỳ kiểu lõi nào quy định cho khái niệm đó
/localRepresentat
ion
Liên kết với một
biểu diễn mà ghi đè bất kỳ biểu diễn chính quy định nào quy định cho Khái
niệm đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ Measure
Các lớp con:
CodedXSMeasure
Đo lường về chuỗi
thời gian được mã hóa.
UncodedMeasure
kế thừa từ Measure
Các lớp con:
UncodedXSMeasure
Đo lường về chuỗi
thời gian không được mã hóa
CodedXSMeasure
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lường phần giao
được mã hóa.
UncodedMeasure
kế thừa từ
Measure
Đo lường phần giao
không được mã hóa
XSMeasure
XSMeasure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện tượng được đo trong
tập dữ liệu phần giao
ConceptRole
Quy định vai trò mà
một khái niệm thực hiện khi sử dụng trong thành phần cấu trúc, ví dụ như một
chiều kích thước trong tập khóa
role
Định danh vai trò
cụ thể
5.4. Quan điểm về
quan hệ theo chuỗi thời gian - tập dữ liệu
5.4.1. Ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Sơ đồ lớp
Hình
25 -
Sơ đồ lớp về tập siêu dữ liệu chuỗi thời gian
5.4.3. Giải thích sơ đồ
5.4.3.1. Diễn giải
Ghi nhớ rằng DataSet
phải phù hợp với định nghĩa KeyFamily, liên kết với DataflowDefinition trong đó
DataSet là “trường hợp của dữ liệu”. Trong khi mô hình biểu diễn việc liên kết
với các lớp của KeyFamily, điều này được dùng cho các mục đích về khái niệm để
chỉ ra kết nối với KeyFamily. Trong DataSet hiện tại khi trao đổi phải có, tuy
nhiên, nó là một tham chiếu với DataflowDefinition, định nghĩa KeyFamily không
cần thiết trao đổi với dữ liệu. Do đó, các lớp KeyFamily được biểu diễn trong
các vùng xám, khi chúng không phải là một phần của DataSet.
Một tổ chức trong vai
trò của DataProvider có thể có trách nhiệm cho một hoặc nhiều DataSet.
DataProvider có thể có một DataflowAgreement mà kết nối với DataflowDefinition
trong đó DataSet này đang được cung cấp. DataflowAgreement và
DataflowDefinition được mô tả sau đó trong đoạn về Việc cung cấp Dữ liệu.
Chuỗi thời gian của
DataSet là một tập hợp của các Observation mà chia sẻ cùng một chiều kích
thước, được quy định bởi một tập Dimension duy nhất xác định trong KeyDescriptor
của KeyFamily, cùng kết hợp với các AttributeValue xác định các đặc điểm
cụ thể về Observation, Key hoặc DataSet.
Về chuỗi thời gian, mỗi
kết hợp duy nhất của KeyValue (TimeseriesKey) kết hợp với một TimePeriod, định
danh một Observation.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GroupKey là một đơn
vị con của Key có cùng chiều kích thước như TimeseriesKey, nhưng xác định một
tập con của các KeyValue của TimeseriesKey. Cấu trúc chiều kích thước phụ của
nó được xác định trong GroupKeyDescriptor của KeyFamily định danh bởi cùng một
id như GroupKey. Id định danh một “kiểu” nhóm và mục đích của GroupKey là định
danh một tập TimeseriesKey riêng để một hoặc nhiều AttributeValue có thể gán
với nhóm này. Có thể có nhiều kiểu nhóm trong một DataSet.
Mỗi DataSet,
TimeseriesKey, GroupKey và Observation có thể không có hoặc có nhiều
AttributeValue mà xác định một vài siêu dữ liệu về đối tượng mà nó liên kết.
Các Concept và các đối tượng cho phép mà các siêu dữ liệu này được liên kết,
xác định trong KeyFamily. Việc kết nối với đối tượng trong DataSet được biểu
diễn bởi sự liên kết với AttachableArtefact. Sơ đồ dưới đây chỉ ra hai kiểu đối
tượng mà AttributeValue được đính kèm.
Hình
26 -
Giá trị thuộc tính đính kèm với tập dữ liệu theo chuỗi thời gian
Do đó AttributeValue
kết nối với kiểu đối tượng (DataSet, TimeseriesKey, GroupKey, CodedObservation,
UncodedObservation)và đối tượng hiện tại được định danh bởi khóa của nó (ví dụ.
DataSet, các KeyValue của TimeseriesKey hoặc GroupKey, hoặc Observation
(timeseriesKey cộng với TimePeriod).
5.4.3.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp dữ liệu có
tổ chức.
reportingPeriod
Khoảng thời gian cụ
thể trong hệ thống hệ thống khoảng thời gian được biết định danh giai đoạn
của một báo cáo.
dataExtractionDate
Khoảng thời gian cụ
thể định danh ngày tháng và thời gian mà dữ liệu được trích từ nguồn dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết một định
nghĩa luồng dữ liệu và liên quan tới tập khóa của tập dữ liệu
Key
Lớp trừu tượng
Các lớp con
TimeseriesKey
GroupKey
Bao gồm sản phẩm về
giá trị của các chiều kích thước trong đó định danh duy nhất một chuỗi thống
kê ví dụ như chuỗi thời gian
keyValues
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KeyValue
Giá trị của thành
phần khóa ví dụ như giá trị của trường hợp Chiều kích thước trong cấu trúc đa
chiều kích thước, giống như việc mô tả khóa trong tập khóa.
value
Giá trị của thành
phần khóa.
valueFor
Liên kết một chiều
kích thước với Giá trị khóa và với Khái niệm là ngữ nghĩa của Chiều kích
thước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
Key
Tập các giá trị
khóa bao gồm khóa từng phần, của cùng chiều kích thước như Khóa của Chuỗi
Thời gian và cùng nhóm một tập các khóa của chuỗi (ví dụ. phạm vi của các
khóa của chuỗi Thời gian được định danh bởi tập khóa xác định bằng cách sử
dụng cùng chiều kích thước như Khóa của Chuỗi Thời gian)
valueFor
Liên kết mô tả nhóm
khóa xác định trong tập khóa.
groups
Liên kết một tập các
khóa của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TimeseriesKey
kế thừa từ
Key
Bao gồm sản phẩm
của các giá trị về các chiều kích thước định danh duy nhất một chuỗi thời
gian.
TimePeriod
Một khoảng thời
gian trong một hệ thống các gian đoạn thời gian đã biết.
timeValue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Observation
Lớp trừu tượng
Các lớp con
UncodedObservation
CodedObservation
Giá trị ở giai đoạn
riêng của một biến riêng.
UncodedObservation
kế thừa từ
Observation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
value
Giá trị nguyên bản
của quan sát.
valueFor
Liên kết đo lường
không được mã hóa xác định trong tập khóa.
CodedObservation
kế thừa từ
Observation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
valueFor
Liên kết đo lường
được mã hóa xác định trong tập khóa.
+value
Liên kết với mã, là
giá trị của quan sát.
AttributeValue
Các lớp con của lớp
trừu tượng
UncodedAttributeValue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của thuộc
tính, ví dụ như trường hợp của thuộc tính được mã hóa hoặc của thuộc tính
không mã hóa trong cấu trúc như tập khóa.
attachesTo
Liên kết thuộc tính
với đối tượng được đính kèm.
AttachableArtefact
Đối tượng mà giá trị
thuộc tính được đính kèm.
UncodedAttributeValue
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thuộc tính mà
có giá trị nguyên bản.
value
Giá trị nguyên bản
của thuộc tính.
valueFor
Liên kết thuộc tính
dữ liệu được mã hóa xác định trong tập khóa.
CodedAttributeValue
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính mà lấy
giá trị từ một mã trong danh sách mã.
valueFor
Liên kết thuộc tính
dữ liệu không được mã hóa xác định trong tập khóa.
+value
Liên kết với mã, đó
là giá trị của quan sát.
5.5. Quan điểm quan
hệ của tập dữ liệu phần giao
5.5.1. Sơ đồ lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
27 -
Sơ đồ lớp về tập dữ liệu phần giao
5.5.2. Giải thích sơ đồ
5.5.2.1. Diễn giải
Tập dữ liệu phần giao
- XSDataSet - khác với DataSet chuỗi thời gian theo các cách sau đây:
1. Không có “khóa đầy
đủ” được quy định vì vậy không có khái niệm của “khóa phần giao” khi có khái
niệm của một khóa của chuỗi thời gian trong chuỗi thời gian của tập khóa: dữ
liệu phần giao được định danh bởi một hoặc nhiều khóa từng phần bao gồm cùng
với “khóa đầy đủ”
2. Ý nghĩa của “nhóm”
khác với chuỗi thời gian: trong một chuỗi thời gian GroupKey nhóm chuỗi thời
gian riêng để các thuộc tính chung có thể được đính kèm. Vai trò của Group
trong tập dữ liệu phần giao: nó mô tả khóa từng phần (phải được kết hợp với các
khóa trong các thành phần phụ để định danh đầy đủ việc quan sát); và nó là một
cấu trúc mà các thuộc tính có thể được đính kèm.
3. Các giá trị
Dimension (KeyValue) có thể được diễn đạt ở một trong ba mức trong cấu trúc:
GroupKey, Section và XSObservation. Do đó, các khóa từng phần có thể được biểu
thị ở mỗi mức trong các mức này, cùng tạo ra khóa đầy đủ.
4. Tương tự, các
AttributeValue có thể được liên kết ở bất kỳ mức nào trong ba mức, công với mức
của bản thân XSDataSet.
5. Nếu giờ hiện hữu
trong XSDataSet thì nó được biểu thị ở bất kỳ mức nào của Group.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Biểu thị
GroupKeyDescriptor chứa tất cả Dimension
• Tạo ra tất cả
MetadataAttribute có thể đính kèm ở mức này.
Rõ ràng, định nghĩa
KeyFamily có thể mang tính quy tắc hơn và xác định các nội dung chính xác của
mỗi Group, Section và XSObservation bằng cách biểu thị nhiều
GroupKeyDescriptor, mỗi GroupKeyDescriptor riêng được định danh bởi
GroupKeyDescriptor.id.
Định danh
XSObservation lấy từ Code trong CodeList được MeasureTypeDimension sử dụng
trong định nghĩa KeyFamily. Có thể có nhiều XSObservation trong một Section, mỗi
XSObservation chứa giá trị báo cáo về một trong nhiều Code (chú ý rằng mỗi Code
cũng định danh các KeyValue và AttributeValue đã đề cập ở trên).
Liên kết với các kết
cấu KeyFamily được biểu diễn bởi các lớp trong hộp mầu xám. Với chuỗi thời gian
của DataSet, sẽ có một tham chiếu tới DataFlowDefinition trong XSDataSet.
5.5.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp trừu tượng
Các lớp con:
DataSet
Group
KeyValue
Giá trị thành phần
của một khóa như giá trị của trường hợp một chiều kích thước trong cấu trúc đa
chiều kích thước, giống mô tả khóa của tập khóa.
XSDataSet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp có tổ chức
của dữ liệu miền liên lĩnh vực.
Group
kế thừa từ
XSComponent
Tập các giá trị
khóa mà bao gồm một khóa từng phần, cùng chiều kích thước như khóa đầy đủ,
nhóm cùng với một tập các phần (ví dụ, phạm vi của đoạn này được nhóm lại bởi
Nhóm xác định bằng cách sử dụng một tập thành phần các chiều kích thước giống
nhau khi xác định trong khóa đầy đủ).
valueFor
Liên kết mô tả nhóm
khóa mà xác định khóa từng phần.
Section
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XSComponent
Tập các giá trị khóa
mà bao gồm một khóa từng phần, của cùng chiều kích thước như khóa đầy đủ và
cùng nhóm với một tập các quan sát chéo (ví dụ, phạm vi của quan sát XS nhóm
bởi đoạn được xác định sử dụng một tập thành phần của các chiều kích thước
khác nhau khi xác định trong khóa đầy đủ).
valueFor
Liên kết
GroupKeyDescriptor xác định khóa từng phần.
XSObservation
kế thừa từ
XSComponent
Quan sát trong tập
dữ liệu phần giao xác định tùy ý một tập các giá trị khóa, của cùng chiều
kích thước như khóa đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
valueFor (XSMeasure)
Liên kết XSMeasure
(đo lường XS) trong đó đo lường XS là khái niệm của quan sát.
valueFor
(GroupKeyDescriptor)
Liên kết
GroupKeyDescriptor (mô tả Khóa mật mã) trong đó mô tả Khóa mật mã xác định
khóa từng phần.
6 .Khối hộp
6.1. Ngữ cảnh
Một vài hệ thống
thống kê hình thành các dạng dữ liệu dựa trên cấu trúc “khối hộp”. Thực chất,
khối hộp là đối tượng có n chiều kích thước trong đó giá trị mỗi chiều kích
thước có thể được tạo từ danh sách mã phân cấp. Tiện ích của các hệ thống khối
hộp này có khả năng “mở rộng” hoặc “thu hẹp” mỗi mức của hệ thống phân cấp về
chiều kích thước quy định mức yêu cầu đưa ra “dạng “dữ liệu - một vài chiều
kích thước có thể được mở rộng, số khác thu hẹp. Các hệ thống này đưa ra một
cách nhìn thoáng về dữ liệu, với các giá
trị tổng về các vị trí chiều kích thước mở rộng. Ví dụ, các quốc gia riêng có
thể mở rộng thành vùng kinh tế như EU hoặc vùng địa lý như Europe, chiều kích
thước khác, như “kiểu đường” có thể thu hẹp thành mức thấp hơn. Đo lường kết
quả (như “số vụ tai nạn”) do đó có thể là tổng giá trị về mỗi quốc gia riêng đối
với kiểu đường cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Hỗ trợ khối hộp
trong Mô hình thông tin
Dữ liệu báo cáo sử
dụng một cấu trúc tập khóa (nơi mà mỗi giá trị về chiều kích thước, nếu mã hóa,
sẽ lấy từ một danh sách mã phẳng) có thể được mô tả bởi định nghĩa khối hộp và
xử lý bởi các hệ thống nhận biết khối hộp. SDMX-IM cung cấp định nghĩa của các
khối hộp này theo cách sau đây:
• HierachicalCodeScheme
xác định các hệ thống phân cấp (thường phức tạp) của các mã
• StructureSet
o nhóm KeyFamily mô
tả khối hộp
o cung cấp cơ chế ánh
xạ giữa các mã trong danh sách mã phẳng được sử dụng KeyFamily và
HierarchicalCodeScheme
7. Định nghĩa cấu
trúc siêu dữ liệu và tập siêu dữ liệu
7.1. Ngữ cảnh
Siêu mô hình SDMX cho
phép siêu dữ liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Để được lưu trữ
riêng biệt với đối tượng mà nó mô tả, được kết nối với nó ( ví dụ, một tổ chức
có một kho chứa siêu dữ liệu hỗ trợ cho việc phổ biến siêu dữ liệu do các yêu
cầu về siêu dữ liệu được tạo ra bởi các hệ thống hoặc dịch vụ dẫn tới đối tượng
mà siêu dữ liệu liên quan đến).
3. Được chỉ mục để hỗ
trợ việc tìm kiếm (ví dụ: một dịch vụ đăng ký có thể xử lý một báo cáo siêu dữ
liệu và trích dẫn thông tin về cấu trúc cho phép nó ghi vào danh mục siêu dữ
liệu theo cách đảm bảo cho người sử dụng có thể truy vấn về nó).
4. Được báo cáo theo
cấu trúc xác định
Để đạt được điều này,
các cấu trúc sau đây được mô hình hóa
• Định nghĩa cấu trúc
siêu dữ liệu có các thành phần sau đây:
o Các kiểu đối tượng
mà siêu dữ liệu được liên kết (đính kèm)
o Các linh kiện, bao
gồm một khóa duy nhất của kiểu đối tượng
o Cấu trúc báo cáo
bao gồm các thuộc tính siêu dữ liệu có thể được đính kèm với các kiểu đối tượng
khác nhau (các thuộc tính này có thể là cấu trúc trong một hệ thống phân cấp),
cùng với bất kỳ ràng buộc nào có thể áp dụng (ví dụ. liên kết với danh sách mã
chứa các giá trị hợp lệ về thuộc tính khi báo cáo trong tập siêu dữ liệu)
• Tập siêu dữ liệu,
chứa siêu dữ liệu báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Giới thiệu
Với các định nghĩa
cấu trúc, nhiều cấu trúc trong lớp mô hình này kế thừa từ lớp SDMX cơ sở. Do đó,
cần nghiên cứu cả tính kế thừa lẫn các sơ đồ quan hệ để hiểu chức năng của các
gói riêng lẻ. Sơ đồ dưới đây chỉ ra một sơ đồ hình cây về tính kế thừa đầy đủ
về các lớp liên quan tới MetadataStructureDefinition và the MetadataSet. Sơ đồ
không bao gồm các lớp đã mô tả rồi nhưng được sử dụng trong các mô hình siêu dữ
liệu tham chiếu (xem 8.3.2).
Có rất ít các lớp bổ
sung trong gói MetadataStructureDefinition mà không tự kế thừa từ các lớp trong
SDMX cơ sở. Nói cách khác, SDMX cơ sở đưa ra hầu hết cấu trúc của mô hình con
này kể cả trong các thuật ngữ của các liên kết lẫn các thuật ngữ của các thuộc
tính. Các sơ đồ quan hệ được trình bày trong Điều này chỉ rõ khi các liên kết được
kế thừa từ SDMX cơ sở (xem phụ lục”Hướng dẫn ngắn gọn về UML trong Mô hình
thông tin SDMX” để thấy ký pháp bằng sơ đồ được sử dụng để mô tả điều này. Điều
quan trọng cần chú ý là các cấu trúc SDMX cơ sở sử dụng cho
MetadataStructureDefinition giống với các cấu trúc sử dụng cho KeyFamily, thậm
chí cách sử dụng không khác nhau là mấy, cách xác định một MetadataStructureDefinition
là tương tự với cách xác định một KeyFamily.
Kết cấu SDMX cơ sở
trong đó các lớp cụ thể kế thừa nhờ các yêu cầu của lớp về:
Chú giải - AnnotableArtefact
Định danh - IdentifiableArtefact
Xác định phiên bản - VersionableArtefact
Duy trì - MaintainableArtefact
Khả năng có các siêu
dữ liệu bổ sung được xác định đính kèm - AttachableArtefact
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
28 -
Lớp kế thừa trong định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu và các gói Tập Siêu dữ
liệu
7.2.3. Giải thích sơ đồ
7.2.3.1. Diễn giải
Điều quan trọng là
phải nắm được các lược đồ về lớp quan hệ
thể hiện trong điều này để định danh các lớp cụ thể kế thừa từ các lớp trừu
tượng.
Các lớp cụ thể trong đoạn
này yêu cầu được duy trì bởi các cơ quan duy trì, tất cả kế thừa
MaintainableArtefact,
chúng:
• StructureUsage (lớp
cụ thể là MetadataflowDefinition)
• Structure (lớp
cụ thể là MetadataStructureDefinition)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một Structure chứa
một vài danh sách các thành phần. Các lớp cụ thể kế thừa từ ComponentList và
bản thân là các thành phần phụ của MetadataStructureDefinition:
• TargetIdentifier
• PartialTargetIdentifier
• ReportStructure
ComponentList chứa các Component.
Các lớp mà kế thừa từ Component
• IdentifierComponent
• MetadataAttribute
Lớp kế thừa lớp trừu
tượng Attribute mà liên quan đến siêu dữ liệu tham chiếu và các mô hình
tập siêu dữ liệu:
• MetadataAttribute
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CodedMetadataAttribute
• UncodedMetadataAttribute
Thêm vào sự kế thừa từ
MetadataAttribute CodedMetadataAttribute kế thừa từ CodedArtefact và
UncodedMetadataAttribute kế thừa từ UncodedArtefact.
7.3. Định nghĩa cấu
trúc siêu dữ liệu
7.3.1. Giới thiệu
Chỉ với một ngoại lệ,
các lớp cụ thể định danh ở trên có thể có nhiều lớp hơn được yêu cầu xác định
siêu mô hình về các định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu. Các sơ đồ và giải thích
trong đoạn còn lại của điều này chỉ ra cách các lớp cụ thể này hỗ trợ chức năng
yêu cầu. Trường hợp ngoại lệ này là AttributeProperty không kế thừa từ bất kỳ
lớp SDMX cơ sở nào.
7.3.2. Các cấu trúc đã
được mô tả
MetadataStructureDefinition
sử dụng các cấu trúc ItemScheme khi các lớp cụ thể trong mô hình hoặc
các danh sách bao gồm miền giá trị của một IdentifierComponent.
• CategoryScheme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CodeList
• organisationScheme
7.3.3. Sơ đồ lớp
Hình
29 -
Sơ đồ lớp quan hệ của định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu
7.3.4. Giải thích sơ đồ
7.3.4.1. Diễn giải
Nói ngắn gọn, một
MetadataStructureDefinition xác định:
• Kiểu đối tượng mà
siêu dữ liệu có thể được liên kết (IdentfiableArtefactType).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• ReportStructure bao
gồm các MetadataAttribute mà có thể được liên kết với kiểu đối tượng và
cấu trúc phân cấp của các thuộc tính.
FullTargetIdentifier
bao gồm nhiều IdentifierComponent, bao gồm phạm vi của
MetadataStructureDefinition trong các thuật ngữ kiểu đối tượng có thể được định
danh bằng cách sử dụng định nghĩa này. Mỗi IdentifierComponent phải được liên kết
với một IdentifiableArtefactType mà bản thân lấy từ lược đồ duy trì của các
ObjectType. Trong ngữ cảnh của mô hình thông tin này các ObjectType sẽ là bất
kỳ lớp hoặc nhóm các lớp (được xác định bởi các IdentifierComponent) trong mô
hình có sự định danh, nó là các trường hợp của các kiểu đối tượng hoặc các nhóm
của chúng mà siêu dữ liệu có thể được đính kèm trong một MetadataSet.
Các trường hợp của
IdentifierComponent (ví dụ. IdentifierComponentValue thực tế xác định trong
MetadataSet) được duy trì trong ItemScheme (hoặc, chính xác hơn, một sản
phẩm cụ thể được tạo từ ItemScheme ví dụ như CodeList, ConceptScheme, CategoryScheme
hoặc OrganisationScheme). Ví dụ nếu targetClass của IdentifierComponent là
DataProvider thì sự chuyên môn hóa của (ví dụ. kiểu của) ItemScheme phải
là OrganisationScheme chứa danh sách các DataProvider. Thông thường, ItemScheme
này có thể được quy định trong MetadataStructureDefinition. Tuy nhiên, có
các trường hợp trong đó điều này không có khả năng xảy ra. Một ví dụ về nó
trong đó IdentifierComponent là Dimension trong KeyFamily - khi các Dimension
riêng có thể sử dụng các Concept từ các ConceptScheme khác nhau, điều đó cần
thiết cho ứng dụng đọc định nghĩa KeyFamily để làm cho nó hợp lệ, Concept chính
xác được tham chiếu trong IdentifierComponentValue của MetadataSet.
PartialTargetIdentifier
định danh một tập con các IdentifierComponent của FullTargetIdentifier. Mục
tiêu ở đây là đảm bảo rằng MetadataStructureDefinition đơn có thể được xác định
cho một tập các kiểu đối tượng cụ thể liên quan: do đó, ví dụ, định nghĩa đơn
có thể được xây dựng để xác định siêu dữ liệu mà có thể được đính kèm với bất
kỳ phần nào của tập khóa hoặc điều đó có thể được đính kèm với bất kỳ sản phẩm
liên quan tới việc báo cáo chất lượng siêu dữ liệu (ví dụ như nhà cung cấp dữ
liệu và loại dữ liệu). FullTargetIdentifier định danh tất cả các kiểu đối tượng
liên quan có trong phạm vi định nghĩa, trong khi đó PartialTargetIdentifier định
danh tập con của các dữ liệu này, chúng tạo nên “khóa” của targetClass về
PartialTargetIdentifier. Ví dụ, trong một tập khóa targetClass có thể là một chiều
kích thước, do đó chúng là các IdentifierComponent mà định danh duy nhất một
chiều kích thước (ngẫu nhiên, là tập khóa và khái niệm).
Cấu trúc Báo cáo bao
gồm một tập các MetadataAttribute được xác định như một hệ thống phân
cấp. Mỗi MetadataAttribute định danh Concept được báo cáo hoặc phổ biến
trong MetadataSet sử dụng MetadataStructureDefinition này. Concept phải là
Concept hợp lệ duy trì trong một ConceptScheme. Nó không bắt buộc tất cả MetadataAttribute
được kết nối với các Concept từ ConceptScheme.
MetadataAttribute có thể được quy định là
bắt buộc, có điều kiện hoặc tùy chọn (assignmentStatus - kế thừa từ Attribute).
MetadataAttribute là lớp trừu tượng và còn
là CodedMetadataAttribute hoặc UncodedMetadataAttribute. CodedMetadataAttribute
được liên kết với CodeList chứa tập các giá trị hợp lệ có thể được báo cáo về
CodedMetadataAttribute trong MetadataSet.
Nó có khả năng xác định
cấu trúc phụ về MetadataAttribute bằng việc sử dụng AttributeProperty.
AttributeProperty cho phép MetadataAttribute có một văn bản có thể định
danh (như là URL). Tuy nhiên, không có hỗ trợ về trình tự và các ứng dụng để
biết cách hợp nhất giá trị của thuộc tính đã gửi trong MetadataSet với bất kỳ giá
trị đã gửi trong tổ chức của UncodedMetadataAttribute hoặc
CodedMetadataAttribute.
MetadataAttribute có thể được quy định có
thể đính kèm với một hoặc nhiều IdentifiableArtefact. Sơ đồ dưới đây chỉ
ra các lớp kế thừa từ IdentifiableArtefact trong ngữ cảnh của siêu dữ
liệu tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
30 -
Định nghĩa đính kèm thuộc tính siêu dữ liệu
Có thể thấy rằng đặc
tả về các kiểu đối tượng trong đó MetadataAttribute có thể được đính kèm
là gián tiếp: MetadataAttribute được đính kèm với một hoặc nhiều
FullTargetIdentifier hoặc PartialTargetIdentifier và đối tượng thực tế được định
danh bởi targetClass ở đó hoặc PartialTargetIdentifier FullTargetIdentifier được
liên kết. Điều này đưa ra một cơ chế linh hoạt trong đó các kiểu đối tượng thực
tế không cần được xác định trong MetadataStructureDefinition, trong cùng một
cách như các khóa trong đó việc quan sát dữ liệu được “đính kèm” trong một định
nghĩa KeyFamily. Theo cách này MetadataStructureDefinition có thể được sử dụng để
xác định tập các MetadataAttribute và tập đối tượng chúng được đính kèm.
MetadataAttribute có thể có một Type và
Representation được quy định (sử dụng các liên kết localType và localRepresentation).
Nếu không được quy định trong MetadataStructureDefinition thì Type và Representation
được lấy từ lớp xác định về Concept (các liên kết coreType và
coreRepresentation).
Định nghĩa các kiểu
khác nhau của Representation và Type có thể được tìm thấy trong điều
4.4.
MetadataStructureDefinition
được kết nối với một MetadataflowDefinition. MetadataflowDefinition không có
bất kỳ thuộc tính cụ thể nào nhưng lại có siêu dữ liệu bổ sung đính kèm sử dụng
bản thân có chế siêu dữ liệu tham chiếu.
Thực tế,
MetadataflowDefinition liên kết MetadataStructureDefinition với một hoặc nhiều Category
(có thể từ cácCategoryScheme khác nhau). Điều này đưa ra một hệ thống có khả
năng chỉ rõ các MetadatataSet được báo cáo/phổ biến về Category cho trước và
các MetadataSet có thể được báo cáo bằng cách sử dụng
MetadataStructureDefinition.
7.3.4.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
StructureUsage
Xem “SDMX cơ sở”.
classify
Liên kết một hoặc
nhiều loại trong các lược đồ trong đó chúng định việc phân loại siêu dữ liệu,
dữ liệu trong các thuật ngữ của siêu dữ liệu được báo cáo hoặc phổ biến.
Category
Xem “Lược đồ phân
loại”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Definition
kế thừa từ
StructureUsage
Khái niệm trừu
tượng (ví dụ: cấu trúc không có siêu dữ liệu) của dòng siêu dữ liệu mà các
nhà cung cấp cung cấp các giai đoạn tham chiếu khác nhau.
/structure
Liên kết một định
nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu.
MetadataStructure
Definition
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các khái
niệm siêu dữ liệu, cấu trúc và cách sử dụng của nó khi được sử dụng để tập
hợp hoặc phổ biến siêu dữ liệu tham chiếu.
/grouping
Liên kết với tập
các khái niệm siêu dữ liệu mà có một vai trò cấu trúc được định danh trong định
nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu.
FullTarget
Identifier
kế thừa từ
ComponentList
Tập các thành phần
xác định khóa của một kiểu đối tượng mà siêu dữ liệu có thể được đính kèm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/components
Liên kết các thành
phần thẻ định danh trong đó nó xác định một khóa.
targetClass
Liên kết với kiểu đối
tượng có thể được định danh mà thẻ định danh Đích định danh.
PartialTarget
Identifier
kế thừa từ
ComponentList
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/components
Liên kết các thành
phần thẻ định danh mà xác định khóa từng phần.
targetClass
Liên kết với kiểu
đối tượng có thể định danh mà thẻ định danh đích từng phần định danh.
IdentifierComponent
Khái niệm được sử
dụng đề cập và định danh một phần của thẻ định danh trong một định nghĩa cấu
trúc siêu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
targetClass
Liên kết với kiểu
đối tượng có thể định danh mà thẻ định danh từng phần định danh
codelist
Liên kết lược đồ
mục, ví dụ như: Danh sách mã, lược đồ khái niệm và lược đồ phân loại.
IdentifierComponent
Khái niệm được sử
dụng đề cập và định danh một phần của thẻ định danh trong một định nghĩa cấu
trúc siêu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với kiểu
đối tượng có thể định danh mà thẻ định danh từng phần định danh
codelist
Liên kết lược đồ
mục, ví dụ như: Danh sách mã, lược đồ khái niệm và lược đồ phân loại.
ItemScheme
Các lớp con:
CodeList
ConceptScheme
CategoryScheme
OrganisationScheme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ConceptDescriptor
kế thừa từ
ComponentList
Tập các khái niệm
siêu dữ liệu xác định các thuộc tính siêu dữ liệu của định nghĩa cấu trúc
siêu dữ liệu.
/components
Liên kết với các
thuộc tính siêu dữ liệu liên quan tới Định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu.
MetadataAttribute
Lớp trừu tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CodedMetadataAttribute
UncodedMetadataAttribut
Giá trị của một
thuộc tính, như là trường hợp của thuộc tính được mà hóa hoặc không được mã
hóa trong một định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu.
/conceptIdentity
Liên kết với khái
niệm.
properties
Cho phép một hoặc
nhiều đặc tính Thuộc tính mà xác định ngữ nghĩa của thuộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/localType
Liên kết kiểu (kiểu
dữ liệu) ghi đè mọi kiểu chính quy định về khái niệm đó.
/localRepresentation
Liên kết một biểu
diễn (kiểu dữ liệu) mà ghi đè bất kỳ Sự biểu diễn chính quy định về khái niệm
đó.
Concept
kế thừa từ
Item
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AttributeProperty
Đặc tính cụ thể của
cấu trúc được định danh với tên và kiểu của nó.
name
Tên của đặc tính
thuộc tính
type
Quy định kiểu dữ
liệu về đặc tính thuộc tính. Kiểu là một danh sách được liệt kê trong liệt kê
kiểu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Artefact
Quy định các sản
phẩm mà thuộc tính siêu dữ liệu có thể được đính kèm. Điều này là bắt buộc
cho thẻ định danh đích đầy đủ hoặc thẻ định danh đích từng
CodedMetadata
Attribute
kế thừa từ MetadataAttribute
CodedArtefact
Thuộc tính siêu dữ
liệu mà lấy các giá trị của nó từ một danh sách mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết một danh
sách.
UncodedAttribute
kế thừa từ
MetadataAttribute
UncodedArtefact
Thuộc tính siêu dữ
liệu mà nội dung của nó không được mã hóa.
7.4. Tập siêu dữ liệu
7.4.1. Sơ đồ lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Giải thích sơ đồ
7.4.2.1. Diễn giải
Các lớp trong các hộp
đậm mầu ở sơ đồ lớp bao gồm các lớp trong MetadataStructureDefinition. Các lớp
chứa trong sơ đồ này chỉ ra liên kết giữa các nội dung của MetadataSet và các
cấu trúc trong MetadataStructureDefinition. Nhờ vào việc các cấu trúc thực
hiện, nó có thể bao gồm một tham chiếu đến MetadataflowDefinition trong trường hợp
MetadataSet (khi MetadataflowDefinition chỉ sử dụng một
MetadataStructureDefinition).
MetadataSet bao gồm
một tập các MetadataAttributeValue đưa ra ý nghĩa bổ sung tới đối tượng được định
danh bởi FullTargetKey hay PartialTargetKey. Cấu trúc thành phần của khóa được
quy định trong FullTargetIdentifier hoặc PartialTargetIdentifier được xác định
ở MetadataStructureDefinition.
Tập
IdentifierComponentValue về TargetIdentifier được xác định trong TargetKey và
về PartialTargetIdentifier chúng được xác định trong PartialTargetKey.
MetadataSet chứa các MetadataAttributeValue,
mỗi cái được liên kết với (đính kèm với ) một each AttachableArtefact. AttachmentKey
là một sự chuyên môn hóa của AttachableArtefact, như các lớp cụ thể,
FullargetKey và PatialTargetKey. Do đó một MetadataAttributeValue có thể
được đính kèm với một hoặc cả hai FullTargetKey và PartialTargetKey. Giá trị
nguyên bản đơn giản về thuộc tính sử dụng UncodedAttributeValue, lớp con của MetadataAttributeValue
trong khi đó một giá trị được mã hóa sử dụng lớp con CodedAttributeValue.
Siêu dữ liệu báo cáo về
một MetadataAttributeValue có thể có một hoặc nhiều
AttributePropertyValuee, nếu AttributeProperty được quy định như đã cho phép về
MetadataAttribute trong MetadataStructureDefinition.
7.4.2.2. Định nghĩa
Lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
MetadataSet
Mọi tập hợp siêu dữ
liệu được tổ chức.
effectiveDate
Ngày tháng có hiệu
lực của toàn bộ siêu dữ liệu.
instanceOf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
attachmentKey
Liên kết các khóa đối
tượng mà siêu dữ liệu được đính kèm.
metadata
Liên kết các giá
trị thuộc tính siêu dữ liệu được liên kết với đối tượng hoặc các đối tượng
được định danh bởi một khóa.
AttachableArtefact
Lớp trừu tượng
Lớp con:
AttachmentKey
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AttachmentKey
Lớp trừu tượng
Các lớp con:
TargetKey
PartialTargetKey
Định danh khóa của
đối tượng mà siêu dữ liệu được đính kèm.
FullTargetKey
kế thừa từ
AttachmentKey
Khóa của một đối
tượng của kiểu riêng quy định trong thẻ định danh đích đầy đủ của định nghĩa
cấu trúc siêu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
keyValues
Liên kết các giá
trị thành phần thẻ định danh của thẻ định danh đích.
valueFor
Liên kết thẻ định
danh đích trong đó thẻ định danh đích này định danh kiểu đối tượng và cấu trúc
thành
phần của khóa.
PartialTargetKey
kế thừa từ
AttachmentKey
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
valueFor
Liên kết Thẻ định
danh đích từng phần mà định danh kiểu đối tượng và cấu trúc thành phần của
khóa đích từng phần.
keyValues
Liên kết các giá
trị của thành phần thẻ định danh của thẻ định danh đích.
IdentifierComponent
Value
Giá trị một thành
phần riêng của thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MetadataAttribute Value
Lớp trừu tượng
Các lớp con:
UncodedAttributeValue
CodedAttributeValue
Giá trị của một
thuộc tính siêu dữ liệu
valueFor
Liên kết với thuộc
tính siêu dữ liệu trong định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu mà định danh khái
niệm, danh sách mã, các đặc tính và kiểu dữ liệu của thuộc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
properties
Liên kết với một
hoặc nhiều giá trị thuộc tính.
attachesTo
Liên kết với sản
phẩm có thể đính kèm (ví dụ. Khóa đích và khóa đích từng phần) trong đó giá
trị thuộc tính siêu dữ liệu liên quan đến.
AttributeProperty Value
Giá trị của đặc
tính đưa ra siêu dữ liệu bổ sung cho giá trị thuộc tính siêu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung của siêu
dữ liệu đặc tính.
valueFor
Liên kết với đặc
tính về thuộc tính siêu dữ liệu trong định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu mà
định danh tên và kiểu của giá trị đặc tính.
UncodedAttribute Value
kế thừa từ
MetadataAttributeValue
Lớp con:
XMLAttributeValue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CodedAttributeValue
Inherits from
MetadataAttributeValue
Nội dung được mã
hóa của thuộc tính.
+value
Liên kết với mã
trong danh sách mã, trong đó mã là giá trị của thuộc tính
8. Lược đồ mã phân
cấp
8.1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng một danh
sách mã phân cấp không cần thiết phải là sơ đồ cây. Một sơ đồ cây trong đó các
mức được xác định trước và cố định, (ví dụ, một mức luôn luôn có cùng tập mã và
bất kỳ mã nào cũng có một quan hệ cha và con cố định với các mã khác). Một phân
loại thống kê là ví dụ của một sơ đồ cây và hỗ trợ cho một hệ thống phân cấp là
một tập con và trường hợp đặc biệt của danh sách mã phân cấp.
Một số đặc trưng của
lược đồ Mã Phân cấp:
1. Mã con có có thể
có nhiều hơn một mã cha.
2. Có thể có nhiều
hơn một mã mà không có mã cha (ví dụ. nhiều hơn một nút gốc )
3. Có thể có nhiều hệ
thống phân cấp (hay “các dạng”) xác định, trong các thuật ngữ của các liên kết
giữa các mã. Mỗi hệ thống phân cấp đáp ứng một mục đích riêng trong báo cáo,
phân tích hoặc phổ biến dữ liệu.
8.2. Tính kế thừa
8.2.1. Sơ đồ lớp
Hình
32 -
Sơ đồ lớp về tính kế thừa tập mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.1. Diễn giải
[Chú thích chung: Các
ràng buộc về liên kết kế thừa (ví dụ: giữa CodeAssociation và Code) được chỉ ra
trong ngữ cảnh về chức năng của HierarchicalCodeScheme. Điều này không có nghĩa
là các vai trò liên kết không thể được đặt trên một Code trong
HierarchicalCodeScheme (như đã được xác định trong Bản đồ Mã - xem điều 9). Sơ đồ
lớp chỉ giới hạn hoặc quy định các liên kết mà việc sử dụng yêu cầu hỗ trợ chức
năng của HierarchicalCodeScheme.]
HierarchicalCodeScheme
kế thừa từ ItemScheme do đó MaintainableArtefact với việc định
danh, xác định phiên bản và cơ quan duy trì. CodeAssociation kế thừa từ CodeMap
(xem điều 9) do đó là VersionableArtefact. Hierarchy kế thừa trực
tiếp từ VersionableArtefact. Hai lớp này có định danh và xác định phiên
bản. Level là một IdentifiableArtefact do đó có một Id, tên đa ngôn ngữ
và mô tả đa ngôn ngữ.
Điều quan trọng phải
hiểu rằng các Code trong HierarchicalCodeScheme không chứa trong lược đồ -
chúng được tham chiếu từ lược đồ và được duy trì trong một hoặc nhiều CodeList.
Điều này được giải thích trong sơ đồ lớp quan hệ dưới đây.
Các liên kết giữa
CodeAssociation và Code được tạo từ các liên kết giữa CodeMap và Code. Tuy
nhiên, các liên kết kế thừa được quy định như sau:
• Liên kết xác định
quan hệ giữa các mã nguồn và đích được giới hạn tới quan hệ “cha ”(ví dụ. Code đích
là cha)
Chú ý rằng Code được
liên kết bằng associationType không cùng CodeList cũng như mã nguồn hoặc mã đích
- đó là một CodeList cụ thể của các vai trò.
8.2.2.2. Định nghĩa
Các định nghĩa về các
lớp, các thuộc tính và các liên kết khác nhau được biểu diễn trong đoạn dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Sơ đồ lớp
Hình
33 -
Sơ đồ lớp quan hệ của lược đồ mã phân cấp
8.3.2. Giải thích sơ đồ
8.3.2.1. Diễn giải
Các liên kết và khả
năng điều hướng của các liên kết trong HierarchicalCodeScheme được quy định để đảm
bảo cho biểu diễn nhất quán của HierarchicalCodeScheme trong các thuật ngữ về
chức năng cơ bản của khóa:
HierarchicalCodeScheme
là một đặc tả của các code bao gồm lược đồ và đặc tả về cấu trúc của các code
trong lược đồ theo các thuật ngữ của một hoặc nhiều hierarchy.
Các code trong
HierarchicalCodeScheme bản thân chúng không phải là một phần của lược đồ, chúng
là các tham chiếu tới các code trong một hoặc nhiều codelist bên ngoài.
Các code này có thể tham
gia vào một hoặc nhiều hierarchy và một hoặc nhiều codeComposition để đưa ra
cấu trúc cho HierarchicalCodeScheme.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quan hệ
Các quan hệ giữa các mã
được xác định trong CodeComposition, bao gồm một số CodeAssociation.
CodeAssociation kết nối một Code (source) với một Code (target)cha. Quy định là
mã cha trong mỗi CodeAssociation của CodeComposition phải cùng một Code.
CodeAssociation có thể có một hoặc nhiều Property mà công nhận định nghĩa các đặc
tính, ví dụ. một trình tự số hoặc trọng lượng liên quan về một Code (con) đối
với sự phân tích Code cha của nó.
Code có thể tham gia
vào một hoặc nhiều CodeAssociation, đóng vai trò source (con) or target (cha).
Một mã có thể đóng cả hai vai trò nhưng CodeAssociation khác nhau được kết nối
với các CodeComposition khác nhau.
Các hệ thống phân cấp
Có khả năng xác định các
hệ thống phân cấp chính thức của các Code và một HierarchicalCodeScheme có thể
có nhiều hơn một Hierarchy này. Mỗi Hierarchy có thể định danh
Code gốc. Có hai kiểu Hierarchy - giá trị cơ sở và mức cơ sở.
Một
ValueBasedHierarchy bao gồm một tập prises CodeComposition (bất kỳ kết hợp nào
cũng có thể được cho phép theo nguyên tắc).
Một
LevelBasedHierarchy hỗ trợ yêu cầu trong đó các mức chính thức cần được xác định.
Mỗi Level bao gồm một tập CodeComposition. Ràng buộc của LevelBasedHierarchy là
mỗi Code trong Level có một và chỉ một mã cha trong Level cao hơn. Chú ý rằng
các phân loại thống kê thường được cấu trúc như một LevelBasedHierarchy.
Level kế thừa từ IdentifiableArtefact
do đó có một Id, name đa ngôn ngữ, description đa ngôn ngữ, Annotation.
[Chú ý rằng các tổ
chức mong muốn tuân theo các mô hình về các phân loại thống kê để bảo đảm rằng
Id là số kết hợp với Level, trong đó các Level được đánh số liên tiếp bắt đầu
với mức 1 cho tới Level cao nhất].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
HierarchicalCode
Scheme
kế thừa từ
ItemScheme
Tập hợp có tổ chức
của các mã mà có thể tham gia vào các quan hệ cha/con với các mã khác trong
lược đồ, được xác định bởi một hoặc nhiều hệ thống phân cấp của lược đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
groups
Liên kết với các
nhóm của các mã.
hierarchies
Liên kết với các hệ
thống phân cấp của các mã.
CodeComposition
Nhóm các mã trong đó
tất cả các mã trong nhóm có một liên kết với cùng một mã cha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với một
liên kết của hai Mã.
CodeAssociation
kế thừa từ
Liên kết giữa hai
Mã.
+source
Liên kết với mã
nguồn
+target
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+associationType
Vai trò của sự liên
kết giữa Mã nguồn và Mã đích. Điều này được quy định cho
Code
Mã nguồn hoặc đích
/items
Liên kết với Danh
sách mã chứa Mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách mã chứa
Mã.
Hierarchy
Lớp trừu tượng
Các lớp con:
LevelBasedHierar
Cấu trúc phân loại được
sắp xếp theo các mức chi tiết từ mức rộng nhất đến mức chi tiết nhất.
+root
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LevelbasedHierarchy
kế thừa từ
Hierarchy
Cấu trúc của hệ
thống phân cấp trong đó cấu trúc được sắp xếp theo các mức chi tiết từ mức
rộng nhất đến mức chi tiết nhất. Mỗi mức được xác định trong các thuật ngữ
của các loại ở mức hệ thống phân cấp thấp hơn tiếp theo
levels
Liên kết với các mức
trong hệ thống phân cấp.
Level
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
codingType
Chỉ ra liệu các mã
ở mức đó có theo thứ tự abc, số hoặc vừa có chữ vừa có số
codeLength
Số các ký tự mà các
mã ở mức này có.
levelStructure
Liên kết các nhóm
mã bao gồm mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kế thừa từ
Hierarchy
Cấu trúc của hệ
thống phân cấp trong đó các thuật ngữ trong hệ thống phân cấp không có cấu
trúc ở mức chính thức.
valueStructure
Liên kết với các
nhóm mã bao gồm hệ thống phân cấp.
9. Tập cấu trúc và
các ánh xạ
9.1. Phạm vi
StructureSet cho phép
các thành phần trong một cấu trúc được ánh xạ tới các thành phần trong cấu trúc
khác của cùng một kiểu cấu trúc. Trong ngữ cảnh này thuật ngữ “cấu trúc” được
sử dụng để bao gồm các kiểu ItemScheme, Structure và StructureUsage.
Các cấu trúc cho phép được ánh xạ, các thành phần được ánh xạ trong các cấu
trúc này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Thành phần
Danh sách mã
Mã
Lược đồ phân loại
Loại
Lược đồ khái niệm
Khái niệm
Định nghĩa cấu trúc
dữ liệu (Tập khóa)
Chiều kích thước,
Thuộc tính Dữ liệu, Phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần thẻ định
danh, thuộc tính siêu dữ liệu
Định nghĩa luồng dữ
liệu
Định nghĩa cấu trúc
dữ liệu (Tập khóa)
Định nghĩa Dòng
Siêu dữ liệu
Định nghĩa luồng dữ
liệu
StructureSet có thể
chứa một hoặc nhiều “bản đồ” và có thể xác định một hệ thống phân cấp của các
bản đồ mà nhóm các bản đồ thành phần phụ liên quan. Một ví dụ:
Định nghĩa luồng dữ
liệu Î Định nghĩa cấu trúc
dữ liệu Î [Chiều kích thước,
Thuộc tính Dữ liệu, Phép đo] Î
Danh sách mã Î mã.
9.2. Tập cấu trúc
9.2.1. Sơ đồ lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn đặc tả về các
sản phẩm liên quan đến: Định nghĩa cấu trúc đinh nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu ,
dòng dữ liệu và dòng siêu dữ liệu
Hình
34 -
Sơ đồ lớp của Tập Cấu trúc
9.2.2. Giải thích sơ đồ
9.2.2.1. Diễn giải
StructureSet là MaintainableArtefact.
Nó bao gồm:
1. Tập các tham chiếu
tới các lớp con cụ thể của Structure và StructureUsage (KeyFamily,
MetadataStructureDefinition,DataflowDefinition hoặc MetadataflowDefinition) để
chỉ ra rằng có một quan hệ về ngữ nghĩa tồn tại giữa chúng. Ví dụ có thể là
nhóm của KeyFamily cùng tạo ra định nghĩa khối hộp, mỗi KeyFamily xác định một
phần của khối hộp.
2. Tập các
StructureMap xác định các thành phần của một cấu trúc tương đương với các thành
phần của cấu trúc khác.
3. Tập các
CodeListMap xác định cách các Code được ánh xạ giữa các CodeLists hoặc Hierarchy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tập các ConceptSchemeMap
xác định cách các Concept được ánh xạ giữa các ConceptScheme.
9.2.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
StructureSet
Tập hợp các bản đồ
cấu trúc kết nối các thành phần với nhau trong quan hệ nguồn/đích trong đó có
sự tương đương về ngữ nghĩa giữa các thành phần nguồn và đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với một:
tập khóa (Định nghĩa cấu trúc dữ liệu); Định nghĩa cấu trúc siêu dữ liệu;
Định nghĩa luồng dữ liệu; Định nghĩa dòng siêu dữ liệu.
structureMaps
Liên kết với các
bản đồ cấu trúc.
codeListMaps
Liên kết với các
bản đồ danh sách mã.
categorySchemeMaps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
conceptSchemeMaps
Liên kết với các
lược đồ khái niệm
9.3. Bản đồ cấu trúc
9.3.1. Sơ đồ lớp
Hình
35 -
Sơ đồ lớp của bản đồ cấu trúc
9.3.2. Giải thích sơ đồ
9.3.2.1. Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về ComponentMap
kết nối với Component nguồn, đó là một Dimension trong KeyFamily nguồn (được
định danh trong StructureMap) tới Component đích tương đương, đó là một
Dimension trong KeyFamily đích.
CodeListMap tham chiếu
hai CodeList và Hierarchy (trong HierarchicalCodeScheme). CodeListMap chứa các
tập CodeMap, mỗi CodeMap chỉ ra sự tương đương giữa các Code của CodeList được
tham chiếu. Một lần nữa, thuộc tính bí danh có thể cung cấp tên cho tất cả các
mã tương đương trong các CodeList “liên kết đôi một” để thuận lợi cho việc truy
vấn. CodeListMap có thể được kết nối phân cấp với ComponentMap hoặc nó có thể được
quy định độc lập với một ComponentMap.
Mỗi bản đồ kế thừa từ
Association do đó kế thừa liên kết với Property, vì vậy cho phép xác định
các đặc tính bổ sung đối với bản đồ.
9.3.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
tính
Mô
tả
StructureMap
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối một cấu
trúc nguồn và đích trong đó có sự tương đương về ngữ nghĩa giữa các cấu trúc
nguồn và đích.
+source
Liên kết với cấu
trúc nguồn.
+target
Liên kết với cấu
trúc đích.
/hierarchy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ComponentMap
Kết nối một thành
phần nguồn và đích trong đó có sự tương đương về ngữ nghĩa giữa các thành
phần nguồn và đích.
+source
Liên kết với thành
phần nguồn.
+target
Liên kết với thành
phần đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/hierarchy
Liên kết với các
bản đồ danh sách mã.
CodeListMap
Kết nối một danh
sách mã hoặc hệ thống phân cấp nguồn với danh sách mã hoặc hệ thống phân cấp đích
trong đó có sự tương đương về ngữ nghĩa giữa danh sách mã hoặc hệ thống phân
cấp nguồn và đích.
+source
Liên kết với hệ
thống phân cấp hoặc danh sách mã nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với hệ
thống phân cấp hoặc danh sách mã đích.
/hierarchy
Liên kết với các
bản đồ mã.
CodeMap
Kết nối một mã
nguồn và đích trong đó có sự tương đương về ngữ nghĩa giữa các mã nguồn và
đích.
+source
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+target
Liên kết với mã
đích.
9.4. Lược đồ khái
niệm và lược đồ phân loại
9.4.1. Sơ đồ lớp
Hình
36 -
Sơ đồ lớp của lược đồ khái niệm và lược đồ phân loại
9.4.2. Giải thích sơ đồ
9.4.2.1. Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CategorySchemeMap
tương tự với ConceptSchemeMap, ngoại trừ cách sử dụng của nó nhằm vào việc diễn
đạt sự tương đương về ngữ nghĩa trong các CategoryScheme như lược đồ lĩnh vực
chủ đề.
9.4.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
ConceptSchemeMap
Liên kết một lược đồ
khái niệm nguồn và đích trong đó có sự tương đương về ngữ nghĩa giữa các lược
đồ nguồn và đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với lược đồ
khái niệm nguồn.
+target
Liên kết với lược đồ
khái niệm đích.
/hierarchy
Liên kết với các
bản đồ khái niệm.
Concept Map
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+source
Liên kết với khái
niệm nguồn.
+target
Liên kết với khái
niệm đích.
CategorySchemeMap
Liên kết một Lược đồ
phân loại nguồn và đích trong đó có sự tương đương về ngữ nghĩa giữa các lược
đồ nguồn và đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+source
Liên kết với Lược đồ
phân loại nguồn.
+target
Liên kết với Lược đồ
phân loại đích.
/hierarchy
Liên kết với các
bản đồ phân loại.
Concept Map
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết một phân
loại nguồn và đích trong đó có sự tương đương về ngữ nghĩa giữa các phân loại
nguồn và đích.
+source
Liên kết với phân
loại nguồn.
+target
Liên kết với phân
loại đích
10.
Các ràng buộc về dữ liệu và việc cung cấp
10.1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng trong siêu
mô hình này thuật ngữ nguồn dữ liệu liên quan đến cả nguồn dữ liệu và siêu dữ
liệu, người cung cấp dữ liệu liên quan đến cả người cung cấp dữ liệu và siêu dữ
liệu.
Nguồn dữ liệu có thể
là một tệp dữ liệu hoặc siêu dữ liệu đơn giản ( trong định dạng SDMX-ML ) hoặc
kho chứa siêu dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu. Một nguồn dữ liệu có thể chứa dữ liệu
về nhiều dữ liệu hoặc nhiều dòng siêu dữ liệu (được gọi là DataflowDefinition,
CubeDefinition và MetadataflowDefinition trong mô hình) và các cơ chế mô tả trong
điều này cho phép DataProvider quy định phạm vi về nội dung của nguồn dữ liệu.
Bản thân các
DataflowDefinition, MetadataflowDefinition và CubeDefinition có thể được quy định
khi chỉ chứa một tập tất cả các khóa được tạo từ KeyFamily,
MetadataStructureDefinition hoặc CubeStructure. DataProvider có thể chứa thêm
tập các khóa này bằng cách mô tả tập con có sẵn trong nguồn dữ liệu hoặc siêu
dữ liệu. Các đặc tả này được gọi là Constraint trong mô hình này.
10.2. Kế thừa
10.2.1. Sơ đồ lớp về
tính kế thừa của sản phẩm có thể ràng buộc và việc cung cấp
Hình
37 -
Sơ đồ lớp về tính kế thừa của các sản phẩm có tính ràng buộc và cung cấp
10.2.2. Giải thích sơ
đồ
10.2.2.1. Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• DataflowDefinition
• ProvisionAgreement
• DataProvider
• MetadataflowDefinition
• CubeDefinition
10.3. Ràng buộc
10.3.1. Sơ đồ lớp
quan hệ của siêu dữ liệu ràng buộc
Hình
38 -
Sơ đồ lớp về quan hệ biểu diễn siêu dữ liệu ràng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.2.1. Diễn giải
Cơ chế ràng buộc cho
phép các ràng buộc cụ thể được đính kèm với một ConstrainableArtefact.
Ngoại trừ ReleaseCalendar, các ràng buộc này quy định tập con của toàn bộ tập
giá trị hoặc khóa có trong DataSet hoặc MetadataSet. Toàn bộ tập giá trị được
kết luận từ định nghĩa cấu trúc liên quan (KeyFamily,
MetadataStructureDefinition và CubeStructure ).
Ví dụ KeyFamily quy định
về mỗi Dimension, danh sách các giá trị mã cho phép. Tuy nhiên,
DataflowDefinition cụ thể sử dụng KeyFamily có thể chứa một tập con các dải
khóa mà có thể thực hiện được về mặt lý thuyết từ định nghĩa KeyFamily (tổng số
khả năng đôi khi được gọi là sản phẩm của các giá trị về chiều kích thước ).
Thêm vào đó, DataProvider có khả năng cung cấp dữ liệu theo DataflowDefinition
có ProvisionAgreement và DataProvider có thể cung cấp siêu dữ liệu ràng buộc mà
quy định thêm các khả năng để mô tả dữ liệu các nhà cung cấp có thể cung ứng.
ConstrainableArtefact
có
thể có hai kiểu Constraint:
1. ContentConstraint -
được sử dụng duy nhất như một cơ chế để quy định một tập khóa có sẵn (KeySet)
hoặc tập các giá trị thành phần (CubeRegion) trong một DataSource ví dụ
như DataSet hoặc cơ sở dữ liệu (QueryDatasource). Chỉ có ràng buộc này
có thể hiện diện cho ConstrainableArtefact.
2. AttachmentConstraint
- được sử dụng như một cơ chế để xác định các khoanh của tập dữ liệu đầy đủ và
các kiểu đối tượng khác trong mô hình ( ví dụ như CubeComponent - sẽ thấy dòng
chữ Error! Reference source not found. ) được đính kèm. Các khoanh này
có thể xác định như một tập các khóa (KeySet) hoặc một tập các giá trị thành
phần (CubeRegion). Có thể có nhiều AttachmentConstraint quy định về AttachableArtefact
cụ thể.
Constraint là một IdentifiableArtefact
do đó có thể được liên kết với một hoặc nhiều AttachableArtefact. Tuy
nhiên, vì Constraint có thể quy định một tập con các giá trị thành phần bao hàm
Structure cụ thể (ví dụ như KeyFamily và CubeStructure cụ thể ) do đó
toàn bộ AttachableArtefact phải được liên kết với cùng Structure cụ
thể.
Một Constraint có
hai cách quy định các tập con về giá trị:
1. Khi tập các khóa
(KeySet) có mặt trong DataSet hoặc MetadataSet. KeySet quy định số lượng các
Key trong các thuật ngữ của các KeyValue của chúng. Mỗi KeyValue là giá trị mà
có thể hiện diện cho Component ( đặc biệt Dimension or
IdentifierComponent) của cấu trúc khi chứa trong DataSet hoặc MetadataSet.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác biệt giữa (1)
and (2) ở trên: trong (1) khóa hoàn thiện được xác định trong khi ở (2)
CubeRegion xác định danh sách các giá trị có khả năng cho mỗi Component nhưng
không quy định các sự kết hợp cụ thể. Thêm vào đó, trong (1) liên kết giữa Component
và KeyValue bị ràng buộc với các thành phần bao gồm khóa và thẻ định danh,
trong khi ở (2) nó có thể chứa các thành phần khác (ví dụ như các thuộc tính).
Giá trị trong KeyValue.value và MemberValue.value phải nhất quán với Representation
biểu thị về Component trong KeyFamily hoặc
MetadataStructureDefinition kết nối với DataflowDefintion hoặc
MetadataflowDefinition. Chú ý rằng trong tất cả trường hợp “toán tử” về value được
cho rằng là “ngang bằng”
Có khả năng xác định
về KeySet, CubeRegion và MemberSelection. Liệu một tập được bao gồm (isIncluded
= “đúng”) hoặc loại trừ (isIncluded=”sai”) từ định nghĩa ràng buộc hoặc không.
Thuộc tính này có ích nếu chỉ có một tập con các giá trị có khả năng xảy ra được
bao gồm trong tập, lúc đó tập con nhỏ hơn có thể được xác định và loại trừ khỏi
sự ràng buộc.
Thêm vào đó các
KeySet hoặc CubeRegion, Constraint có thể có:
• ReferencePeriod xác
định một hoặc nhiều dải (ValidityPeriod) quy định các khoảng thời gian về các
dữ liệu và siêu dữ liệu có sẵn.
• ReleaseCalendar quy
định giai đoạn ấn bản dữ liệu và siêu dữ liệu.
ReleaseCalendar xác định
kế hoạch về việc ấn bản dữ liệu được sắp xếp trong các thuật ngữ định kỳ và đưa
ra thông tin đầy đủ để tính toán kế hoạch ấn bản. Khoảng trống được tính từ
thời gian bắt đầu như đã được xác định ở ISO 8601 ví dụ: tất cả giai đoạn bắt đầu
từ ngày liên quan đầu tiên hoặc sau ngày 1 tháng 1 vì vậy một phần tư giai đoạn
sẽ bắt đầu ngày 1 tháng 1, ngày 1 tháng 4, ngày 1 tháng 7, ngày 1 tháng 10 và
chu kỳ theo tuần sẽ bắt đầu từ tuần mà có ngày thứ 5 là ngày đầu tiên của năm.
10.3.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Constrainable
Artefact
Lớp trừu tượng
Các lớp con:
DataflowDefinition
Metadataflow
Definition
CubeDefinition
ProvisionAgreement
DataProvider
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
content
Liên kết siêu dữ
liệu mà ràng buộc nội dung được tìm thấy trong nguồn dữ liệu hoặc siêu dữ
liệu kết nối với Sản phẩm Ràng buộc
attachment
Liên kết siêu dữ
liệu mà ràng buộc nội dung hợp lệ của tập dữ liệu hoặc siêu dữ liệu trong đó
một sản phẩm ràng buộc (ví dụ như Mục Khối hộp với vai trò “thuộc tính”) có
thể được đính kèm
Constraint
Lớp trừu tượng.
Các lớp con:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ContentConstraint
Quy định một tập
con của định nghĩa nội dung tập dữ liệu hoặc siêu dữ liệu cho phép trong các
thuật ngữ nội dung về dữ liệu, trong các thuật ngữ của tập các kết hợp chính
trong đó các thuộc tính cụ thể (được xác định bởi Cấu trúc) có thể được đính
kèm
availableDates
Liên kết với tập các
khoảng thời gian mà định danh các dải thời gian mà dữ liệu có sẵn trong nguồn
dữ liệu.
permittedContentKeys
Liên kết với một
tập các khóa (ví dụ. sự kết hợp giá trị) mà có thể được tạo từ định nghĩa Cấu
trúc trong đó Sản phẩm Ràng buộc được kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Region
Liên kết với một
tập các giá trị thành phần (ví dụ: sự kết hợp giá trị) mà có thể được tạo từ
định nghĩa Cấu trúc trong đó Sản phẩm Ràng buộc được kết nối.
calendar
Liên kết với lịch
biểu xác định ngày tháng mà sản phẩm có hiệu lực.
ContentConstraint
kế thừa từ
Constraint
Xác định một Ràng
buộc trong các thuật ngữ của nội dung được tìm thấy ở các tập dữ liệu và siêu
dữ liệu kết nối với Sản phẩm Ràng buộc trong đó ràng buộc này được liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Constraint
kế thừa từ
Constraint
Xác định Ràng buộc
trong các thuật ngữ của sự kết hợp các giá trị thành phần được tìm thấy trong
tập dữ liệu, Sản phẩm Ràng buộc có thể được liên kết trong một định nghĩa cấu
trúc.
KeySet
Tập các khóa.
isIncluded
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
keys
Liên kết các khóa.
Key
Tập các giá trị
khóa bao gồm khóa.
values
Liên kết các giá
trị khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của thành
phần bao gồm một phần của khóa.
structureComponent
Liên kết Thành phần
trong Cấu trúc mà Sản phẩm Ràng buộc được kết nối, xác định Biểu diễn hợp lệ
cho Giá trị khóa.
Component
Xem 3.5.3.2
CubeRegion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập các thành phần
và giá trị của nó mà xác định một tập con hoặc “khoanh” của toàn bộ nội dung
có thể thực hiện trong Cấu trúc trong đó Sản phẩm Ràng buộc được kết nối.
isIncluded
Chỉ ra liệu Khu vực
Khối hộp được bao gồm trong định nghĩa ràng buộc hoặc có bị loại khỏi định
nghĩa ràng buộc hoặc không.
members
Liên kết tập các
thành phần mà xác định tập con của các giá trị.
MemberSelection
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
isIncluded
Chỉ ra liệu Lựa
chọn Thành viên được bao gồm trong định nghĩa ràng buộc hoặc có bị loại khỏi
định nghĩa ràng buộc
structureComponent
Liên kết với Thành
phần trong Cấu trúc mà Sản phẩm Ràng buộc được kết nối, xác định Biểu diễn
hợp lệ về các Giá trị Thành viên.
MemberValue
Giá trị của thành
phần của một tập Thành viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
value
Giá trị của Thành
phần.
ReleaseCalendar
Xác định kế hoạch
ấn bản trong các thuật ngữ của chu kỳ và thời gian.
periodicity
Chu ký của các ấn
bản trong các thuật ngữ của danh sách các chu kỳ thời gian được biết tới (ví dụ,
hàng tháng, hàng quý)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng trống trong
các ngày từ lúc bắt đầu khoảng thời gian.
tolerance
Số ngày được chấp
nhận mà ấn bản có thể trước hoặc sau ngày ngoại lệ.
ReferencePeriod
Tập các ngày mà
ràng buộc nội dung có thể được tìm thấy trong tập dữ liệu hoặc siêu dữ liệu.
dateRange
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp lệ.
ValidityPeriod
Một khoảng thời
gian xác định giá trị hợp lệ.
startDate
Thời gian bắt đầu
giai đoạn.
endDate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4. Cung cấp dữ
liệu
10.4.1. Sơ đồ lớp
Hình
39 -
Sơ đồ lớp về tính kế thừa và quan hệ của việc cung cấp dữ liệu
10.4.2. Giải thích sơ
đồ
10.4.2.1. Diễn giải
Mô hình phụ này kết
nốt rất nhiều sản phẩm trong SDMX-IM và còn là mấu chốt của sổ đẳng ký siêu dữ
liệu trong SDMX, khi tất cả các sản phẩm trong mô hình phụ này có thể truy cập
tới một ứng dụng mà có trách nhiệm về việc đăng ký dữ liệu và siêu dữ liệu hoặc
về ứng dụng mà yêu cầu truy cập tới dữ liệu và siêu dữ liệu.
Trong khi đó một sổ đăng
ký có thể chứa tất cả siêu dữ liệu được mô tả trong sơ đồ trên, các lớp nằm
trong vùng mầu xám đặc trưng cho sổ đăng ký dựa trên kịch bản trong đó các
nguồn dữ liệu (các tập dữ liệu hoặc siêu dữ liệu tự nhiên hoặc các kho chứa
siêu dữ liệu và cơ sở dữ liệu) được đăng ký. Có nhiều chi tiết hơn về cách sử
dụng các lớp này trong sổ đăng ký có thể được tìm thấy trong Giao diện Tài liệu
Đăng ký của SDMX.
ProvisionAgreement
kết nối tất cả các sản phẩm mà xác định cách các dữ liệu và siêu dữ liệu được
sắp xếp và phân loại (StructureUsage) cho DataProvider và nó kết nối với
Datasource, liệu đây có phải là tệp SDMX có trên website hoặc không
(SimpleDatasource) hoặc một dịch vụ cơ sở dữ liệu có khả năng hỗ trợ, truy vấn
SDMX và giáp đáp các tài liệu SDMX(QueryDatasource) hoặc không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ReportingTaxonomy cho
phép tổ chức xác định lược đồ báo cáo trong đó lược đồ báo cáo xác định nhiều
gói dữ liệu riêng lẻ, mỗi gói có kết cấu khác nhau, sau đó kết hợp trong một
tập báo cáo. Bản thân ReportingTaxonomy không có Structure chi tiết, đúng
hơn nó có một mức cao xác định trong CategoryScheme. Các lược đồ này phổ biến
trong báo cáo đầu tiên và được môt tả sau đó (xem 10.5).
SimpleDatasource kết
nối với DataSet hoặc MetadataSet trên website (điều này được chỉ rõ trên sơ đồ
và được gọi là “các tham chiếu”). sourceURL đạt được trong suốt quá trình đăng
ký DataSet hoặc MetadataSet. Siêu dữ liệu về nội dung của SimpleDatasource được lưu trữ ở sổ đăng
ký trong các thuật ngữ của ContentConstraint (xem10.3) về Registration.
QueryDatasource kết nối với kho chứa
dữ liệu và siêu dữ liệu mà chứa các dữ liệu và siêu dữ liệu. sourceURL đạt được
trong suốt quá trình đăng ký QueryDatasource. Siêu dữ liệu về nội dung
của QueryDatasource được lưu trữ ở sổ đăng ký trong các thuật ngữ của
ContentConstraint (xem 10.3) về ProvisionAgreement. Trong một số trường hợp về
DataProvider. Trường hợp sau không được mong đợi nhiều bởi vì cơ sở dữ liệu thực
tế giống hầu hết ProvisionAgreement về DataProvider, nó có thể là
ContentConstraint về ProvisionAgreement rõ ràng hơn cho ứng dụng truy vấn sổ đăng
ký về nguồn dữ liệu để hoàn thiện phạm vi truy vấn.
Có hai kiểu QueryDatasource,
RestDatasource được yêu cầu sử dụng HTTP “get” và WebServiceDatasource phù hợp
với hiện trạng của ngôn ngữ xác định dịch vụ web (WSDL) có sẵn từ wsdURL.
10.4.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
StructureUsage
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp con là:
Định nghĩa luồng dữ
liệu
Định nghĩa dòng
siêu dữ liệu
Định nghĩa khối hộp
Nguyên tắc phân
loại báo cáo
Xem 3.5.3.2
controlledBy
Liên kết các Thỏa
thuận cung cấp bao gồm siêu dữ liệu liên quan tới việc cung cấp dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 4.8.2.2.
hasAgreement
Liên kết với Thỏa
thuận cung cấp mà Nhà cung cấp cung ứng dữ liệu và siêu dữ liệu.
source
Liên kết với nguồn
dữ liệu hoặc siêu dữ liệu mà xử lý truy vấn dữ liệu hoặc siêu dữ liệu.
ProvisionAgreement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối nhà cung
cấp dữ liệu với Việc sử dụng Cấu trúc liên quan (ví dụ. Định nghĩa luồng dữ
liệu hoặc Dòng siêu dữ liệu) mà nhà nhà cung cấp cung ứng dữ liệu hoặc siêu
dữ liệu. Sự thỏa thuận có thể ràng buộc phạm vi của dữ liệu hoặc siêu dữ liệu
được cung cấp.
source
Liên kết với nguồn
dữ liệu hoặc siêu dữ liệu mà có thể xử lý truy vấn dữ liệu hoặc siêu dữ liệu.
Datasource
Lớp trừu tượng:
Các lớp con:
QueryDatasource
Định danh vị trí
hoặc dịch vụ từ nơi dữ liệu hoặc siêu dữ liệu có thể đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sourceURL
URL của nguồn dữ
liệu hoặc siêu dữ liệu.
QueryDatasource
Lớp trừu tượng:
kế thừa từ
Datasource
Nguồn dữ liệu hoặc
siêu dữ liệu mà có thể xử lý truy vấn dữ liệu hoặc siêu dữ liệu.
RestDatasource
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WebService
Datasource
Một nguồn dữ liệu
phù hợp với giao diện web.
wsdlURL
URL của hiện trạng
ngôn ngữ xác định dịch vụ web.
Registration
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Nguyên tắc phân
loại báo cáo
10.5.1. Sơ đồ lớp
Hình
40 -
Sơ đồ lớp về nguyên tắc phân loại báo cáo
10.5.2. Giải thích sơ
đồ
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
ReportingTaxonomy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lược đồ xác định
cấu trúc tổng hợp của một báo cáo dữ liệu trong đó mỗi thành phần có thể được
mô tả bởi một Định nghĩa luồng dữ liệu độc lập.
10.5.2.1. Diễn giải
Trong một vài môi
trường báo cáo dữ liệu và các môi trường riêng trong báo cáo đầu tiên, báo cáo
có thể bao gồm nhiều dữ liệu không đồng nhất, mỗi dữ liệu được mô tả bởi Cấu
trúc khác nhau. Định nghĩa của tập các báo cáo phụ được hỗ trợ bởi
ReportingTaxonomy.
ReportingTaxonomy là một
dạng chuyên môn hóa của CategoryScheme. Mỗi Category của ReportingTaxonomy có thể
kết nối với StructureUsage mà bản thân nó có thể là DataflowDefinition
hoặc MetadataflowDefinition. Trong một ReportingTaxonomy cụ thể mỗi Category sẽ
được kết nối với cùng một lớp ( ví dụ: tất cả Category trong lược đồ sẽ kết nối
với DataflowDefinition). Chú ý rằng Category có thể có Category con và theo
cách này nó có khả năng xác định ReportingTaxonomy phân cấp. Trong nguyên tắc
phân loại này một vài Category được xác định để đưa ra cấu trúc báo cáo.
Ví dụ:
Phần 1
DatafowDefinition_1
DatafowDefinition_2
Phần 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DatafowDefinition_4
Ở đây, các nút của
phần 1 và phần 2 không được kết nối với DataflowDefinition nhưng ở phần khác
thì có thể kết nối được (và sau đó là KeyFamily).
10.5.2.2. Định nghĩa
11.
Quá trình và sự chuyển tiếp
11.1. Giới thiệu
Trong bất kỳ hệ thống
xử lý dữ liệu và siêu dữ liệu, bản thân hệ thống là chuỗi các quá trình và mỗi
quá trình xử lý dữ liệu hoặc siêu dữ liệu phải trải thông qua một chuỗi chuyển
tiếp. Đây là một hướng đi đúng từ dữ liệu thô tới dữ liệu và siêu dữ liệu công
bố. Mô hình quá trình được thể hiện ở đây là mô hình chung có thể lấy được
thông tin chính về các giai đoạn này theo cách nguyên bản và chính thức bằng
cách sử dụng các biểu thức, khả năng kết nối với các đối tượng định danh cụ
thể.
11.2. Quan điểm kế
thừa - Mô hình
11.2.1. Sơ đồ lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Giải thích sơ
đồ
11.2.2.1. Diễn giải
Process là ItemScheme,
ProcessStep là Item, do đó Process là các ProcessStep hình cây. Điều này
ngụ ý rằng bất kỳ ProcessStep có thể bao gồm số lượng ProcessStep phụ tùy ý.
ExpressionNode cũng là t Item và được sử dụng để mô tả các tính toán
chứa trong ProcessStep và để xác định sự điều hướng từ Process đến Process.
Định nghĩa về các lớp
này có thể được tìm thấy dưới đây.
11.3. Tổng quan về
quan hệ mô hình
11.3.1. Sơ đồ lớp
Hình
42 -
Sơ đồ lớp về quan hệ của quá trình và chuyển tiếp
11.3.2. Giải thích sơ
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Process là lược đồ
của các ProcessStep phân cấp. Mỗi ProcessStep có thể lấy hoặc không lấy nhiều
ProcessStep như đầu ra và đầu vào. Thông thường, chúng là các
DataflowDefinition, Hierarchy và CodeList-nhưng cũng có thể là bất kỳ cái gì
trong mô hình. Việc tính toán được biểu diễn bởi ProcessStep mô tả tùy ý bởi
ExpressionNode, có thể biểu diễn một biểu thức liên quan đến bất kỳ đối tượng
mô hình định danh nào. ProcessStep cũng có thể được mô tả nguyên bản trong đa
ngôn ngữ. Transition điều chỉnh việc thực hiện của các ProcessStep từ
ProcessStep nguồn đến ProcessStep đích dựa trên việc đánh giá điều kiện xác định
trong ExpressionNode. Sự chuyển tiếp có thể được sử dụng cho vòng lặp và việc
thực hiện có điều kiện của các ProcessStep.
Nội dung của điều về CÁC
BIỂU THỨC VÀ CÁC PHÉP BIẾN ĐỔI giải thích cấu trúc của ExpressionNode và
TransformationScheme.
Thao tác biểu diễn
bằng dữ liệu để kế thừa thông tin mới theo một tập quy tắc cho trước.
11.3.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
Mô
tả
process
kế thừa từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lược đồ xác định
hoặc tài liệu hóa các thao tác được trình diễn bằng dữ liệu để làm hợp lệ dữ
liệu hoặc để kế thừa thông tin mới theo tập các quy tắc cho trước
/items
Liên kết các Các
bước Quá trình
contains
Liên kết các chuyển
tiếp
ProcessStep
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+input
Liên kết các Sản
phẩm Có thể định danh mà là các đầu vào dẫn đến Bước Quá trình
+output
Liên kết các Sản
phẩm Có thể định danh mà là các đầu ra của Bước Quá trình
Transition
Một biểu thức theo
cách nguyên bản hoặc chính thức của sự biến đối dữ liệu dữ giữa hai thao tác
cụ thể được trình diễn bằng dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
/source
Liên kết Bước Quá
trình mà là nguồn của Sự chuyển tiếp
/target
Liên kết Bước Quá
trình mà là đích của Sự chuyển tiếp
+condition
Liên kết một Nút
của Biểu thức
12.
Phép biến đổi và biểu thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của gói này
trong mô hình là khả năng kiểm tra sự kế thừa của dữ liệu. Điều này tương tự
như ở khái niệm về dòng dõi trong kho dữ liệu - ví dụ: dữ liệu thu được hoặc được
tạo.
Chức năng của phần
này cho phép việc định danh và tài liệu hóa các chức năng biểu diễn (các chức
năng được tự động hóa một cách thông thường, lập trình các chức năng ), cũng
như xác định các cấu trúc hỗ trợ biểu thức cú pháp trung tính “ngữ pháp” có thể
quy định các chức năng ở mức hình hột để một chương trình có thể “đọc” siêu dữ
liệu và soạn chức năng được yêu cầu ở mọi ngôn ngữ máy tình phù hợp.
Cần chú ý rằng mô
hình được biểu diễn ở trên tương tự với phạm vi và nội dung của siêu mô hình
Biểu thức trong Kho Siêu Mô hình Chung (CWM) được xây dựng bởi Nhóm Quản lý Đối
tượng (OMG). Đặc tả này có thể được tìm thấy ở: http://www.omg.org/cwm
Siêu mô hình Biểu
thức được mô tả ở Điều 8.5 Phần 1 của đặc tả về CWM. Sơ đồ lớp được biểu diễn
dưới đây là một giải thích siêu mô hình Biểu thức CWM được trình bày trong các
lớp cơ sở của SDMX- IM.
12.2. Tổng quan về kế
thừa mô hình
12.2.1. Sơ đồ lớp
Hình
43 -
Sơ đồ lớp về tính kế thừa của các lớp biến đổi
12.2.2. Giải thích sơ
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có ba kiểu ItemScheme
liên quan tới mô hình này.
1. TransformationScheme
bao gồm một hoặc nhiều ExpressionNode.
2. OperatorScheme bao
gồm một hoặc nhiều Operator mà các Operand của nó là các Item con
của Operator.
3. Lược đồ Type bao
gồm các Type,
biểu
diễn kết quả của biểu thức.
12.3. Quan niệm về
quan hệ - Mô hình
12.3.1. Sơ đồ lớp
Hình
44 -
Sơ đồ lớp về quan hệ của các biểu thức
12.3.2. Giải thích sơ
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình được thể hiện
ở đây là một khung tổng quát sử dụng cho các biểu thức và các phép biến đổi,
nhưng yêu cầu nhiều công đoạn để hợp nhất mô hình và việc sử dụng thực tế trong
mô hình. Đây sẽ là một ấn bản tiêu chuẩn trong tương lai và có thể yêu cầu sự
hài hòa về nội dung của OperatorScheme và TypeScheme.
Khái niệm biểu thức
trong SDMX-IM mang đến một cái nhìn tổng quan về hàm của các sơ đồ hình cây của
biểu thức, dẫn đến khả năng vài biểu thức quan hệ biểu diễn một dải các biểu
thức. Mỗi hàm, toán tử hoặc toán hạng xuất hiện trong một biểu thức được biểu
diễn bởi +operator vai trò liên kết với Operator (có các mục con là các
Operand). Ví dụ phép cộng số học “a+b” được hiểu bởi hàm “sum (a+b)”. “Sum” là
Operator và a, b là các Operand. Các ngữ nghĩa thực tế của hàm hoặc thao tác cụ
thể được phó mặc các công cụ thực hiện cụ thể và không bị SDMX-IM giữ lại.
Tính chất phân cấp về
việc biểu diễn các biểu thức của SDMX-IM đạt được bởi tính chất đệ quy của liên
kết ExpressionNode. Liên kết này cho phép các hệ thống phân cấp phụ trong biểu
thức được xử lý như các thông số thực của các nút cha.
Mô hình được sử dụng để
xác định các việc kế thừa dữ liệu và xác định việc kiểm tra tính toàn vẹn (ví
dụ: Tổng của A+B phải bằng C).
Định danh về kết quả
của biểu thức (ví dụ: sự biểu diễn) được hỗ trợ bởi liên kết với Type xác định
trong lược đồ gồm nhiều kiểu. Mặc dù mô hình xác định các cấu trúc dữ liệu được
sử dụng để chứa biểu thức cú pháp trung tính, bản thân mô hình không quy định
ngữ pháp của biểu thức cú pháp trung tính. Hàm có thể được mô tả trong dạng văn
bản như một sự giải thích ko có cấu trúc của hàm hoặc ngôn ngữ chính thức hơn
như BNF2. Định nghĩa hoặc mô
tả nguyên bản được hỗ trợ bởi ExpressionNode là VersionableArtefact (khi
nó kế thừa từ Item), do đó có thể có nhiều mô tả.
Các cấu trúc dữ liệu
hoạt động như sau:
Các hàm toán học thực
tế cần được biểu diễn (ví dụ: tổng, nhân, chia, gán (=, <, >)v.v) và các
thông số của chúng được xác định trong OperatorScheme bao gồm một hoặc nhiều
Operator,mỗi Operator là một toán tử trong đó các Operand của nó là các mục con
của Operator, cùng với Operator xác định các nội dung của biểu thức.
Các biểu thức được
xác định trong TransformationScheme bao gồm các ExpressionNode.
ExpressionNode tham
chiếu Operator trong OperatorScheme. Số lượng các Operand con mà Operator có,
xác định số lượng và thứ tự của các thông số chính thức mà Operator mang đến.
Khi ExpressionNode đề cập tới Operator, nó phải xác định các ExpressionNode
tương ứng với mỗi thông số của các Operand trong một trình tự đúng. Các thông
số chính thức và các đối số tương ứng có thể là các kết cấu tổng ví dụ như định
nghĩa khóa nhiều chiều kích thước mà có ngữ nghĩa về KeyDescriptor (of
KeyFamily).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý rằng nó có khả
năng sử dụng ReferenceNode để định danh một khóa hoàn thiện của giá trị đo
lường (bằng cách tham chiếu KeySet cụ thể quy định trong Constraint(xem đoạn
sau)).
Sơ đồ sau đây chỉ ra
việc biểu diễn một sơ đồ biểu thức hình cây của SDMX-IM về phương trình
Einstein đã được biết đến E = mc2. Để hiểu rõ hơn cách phương trình được ánh xạ
thành sơ đồ hình cây, công thức có thể được viết lại trong một ký pháp hàm như
sau:
Gán (E, Multiply(m,
Power(c, 2)))
Phương trình này được
ánh xạ thành một tập các trường hợp ExpressionNode được biểu diễn ở hình sau:
Hình
45 -
Sơ đồ hợp tác biểu diễn biểu thức E=mc2
12.3.2.2. Định nghĩa
Lớp
Đặc
trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transformation
Scheme
kế thừa từ
ItemScheme
Một lược đồ xác định
hoặc tài liệu hóa các
phép biến đổi được
yêu cầu để kế thừa hoặc làm hợp lệ dữ liệu từ dữ liệu khác.
OperatorScheme
kế thừa từ
ItemScheme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hạng.
ExpressionNode
kế thừa từ
Item
Nút trong hệ thống
phân cấp gồm nhiều nút trong đó cùng xác định hoặc tài liệu hóa một biểu
thức.
expressionType
Liên kết với một
Kiểu trong đó định danh định dạng kết quả của biểu thức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với Toán
tử và các Toán hạng con của nó trong đó xác định toán tử của Nút Biểu thức.
+arguments
Các đối số toán học
của Nút Biểu thức.
Constant
kế thừa từ
ExpressionNode
Kiểu cụ thể của Nút
Biểu thức chứa một giá trị không thay đổi.
ReferenceNode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ExpressionNode
Kiểu cụ thể của Nút
Biểu thức mà tham chiếu một đối tượng cụ thể.
references
Liên kết với sản
phẩm có thể định danh trong đó nó là đối tượng tham chiếu.
Operator
Toán tử trong Lược
đồ Toán tử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết với các
Toán hạng của Toán tử.
Operand
Toán hạng trong
Lược đồ Toán tử.
13.
Phụ lục 1: Hướng dẫn về UML theo mô hình thông tin SDMX
13.1. Phạm vi
Phạm vi của tiêu
chuẩn này đưa ra một cái nhìn tổng quan về ký pháp sơ đồ được sử dụng trong
UML. Các ví dụ sử dụng trong tiêu chuẩn này được lấy từ mô hình SDMX UML.
13.2. Trường hợp sử
dụng
Để xây dựng các mô
hình dữ liệu, điều cần thiết là phải hiểu các chức năng yêu cầu được hỗ trợ.
Chúng được xác định trong một mô hình trường hợp sử dụng. Mô hình trường hợp sử
dụng bao gồm các tác nhân và các trường hợp sử dụng, chúng được xác định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Một tác nhân xác định
một tập các vai trò rõ ràng của người sử dụng hệ thống khi tương tác với nó.
Một tác nhân có thể được thể hiện là một cá nhân hoặc một hệ thống ngoài.”
Một tác nhân được mô
tả như hình dưới đây:
Nhà
công bố dữ liệu
Hình
46 -
Tác nhân
Trường hợp sử dụng có thể được định
nghĩa như sau:
“Một Trường hợp sử
dụng xác định một tập các trường hợp các trường hợp sử dụng, trong đó mỗi
trường hợp là các hoạt động trình tự được thực hiện bởi hệ thống để đạt được
một kết quả có giá trị cho một tác nhân nào đó”
Công
bố dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
48 -
Tác nhân và trường hợp sử dụng
Hình
49 -
Các trường hợp sử dụng mở rộng
Trường hợp sử dụng mở
rộng là trường hợp sử dụng có thể được mở rộng tùy ý bởi trường hợp sử dụng độc
lập với việc sử dụng trường hợp sử dụng. Mũi tên ở các điểm liên kết đóng vai
trò sở hữu trường hợp sử dụng mở rộng. Trong ví dụ trên trường hợp sử dụng “Sử
dụng dữ liệu” được mở rộng bởi trường hợp sử dụng “Sử dụng siêu dữ liệu”
13.3. Lớp và thuộc
tính
13.3.1. Tổng quát
Lớp là vấn đề được
người sử dụng quan tâm. Tên gọi tương đương trong mô hình quan hệ thực thể (E-
R model) là thực thể và thuộc tính. Thực tế, nếu UML được sử dụng như các
phương tiện của dữ liệu mô hình hóa, thì có một sự khác biệt nhỏ giữa một lớp
và một thực thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 50 chỉ ra một
lớp được biểu diễn bởi hình chữ nhật chia làm ba phần. Phần trên cùng là tên
lớp, phần thứ hai là các thuộc tính và phần cuối cùng là các thao tác. Chỉ có
phần đầu tiên là bắt buộc. Tên của lớp là Annotation và nó thuộc về gói SDMX cơ
sở. Annotation Thông thường để nhóm các sản phẩm liên quan (các lớp, các trường
hợp sử dụng, v.v) trong các gói. Annotation có ba thuộc tính “Chuỗi” - name,
type, and url. Định danh đầy đủ của thuộc tính bao gồm các lớp của nó, ví dụ:
tên thuộc tính là Annotation.name.
Theo quy ước tên lớp sử dụng UpperCamelCase - các từ được
ràng buộc với nhau và chữ cái đầu của mỗi từ được viết hoa. Thuộc tính sử dụng
lowerCamelCase - chữ cái đầu tiên của từ đầu tiên không được viết hoa, các từ
còn lại viết hoa chữ đầu tiên.
13.3.2. Lớp trừu
tượng
Lớp trừu tượng là một
cách hữu ích của việc nhóm các lớp, tránh đưa ra sơ đồ phức tạp với nhiều dòng
liên kết, nhưng nó không biết trước được rằng lớp còn đáp ứng được các mục đích
khác (ví dụ: lớp trừu tượng luôn được thực hiện như một trong các lớp con của
nó). Trong sơ đồ này lớp trừu tượng được mô tả với tên dưới dạng in nghiêng và
có mầu trắng.
Hình
51 -
Các lớp trừu tượng và các lớp cụ thể
13.4. Liên kết
13.4.1. Tổng quát
Trong một mô hình
E-R, các liên kết được hiểu là các quan hệ. Mô hình UML có thể đưa ra nhiều ý
nghĩa cho các liên kết hơn là được đưa ra trong quan hệ E-R. Ngoài ra, ký pháp
UML là cố định (không thay đổi trong các liên kết). Trong sơ đồ E-R, có nhiều
công nghệ sơ đồ hóa và nó là quan hệ trong một sơ đồ E- R trong đó có nhiều
dạng, phụ thuộc vào ký pháp E-R cụ thể được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
52 -
Liên kết đơn giản
13.4.2. Liên kết đơn
giản
Lớp Dimension trong
hình 52 có một liên kết với lớp Concept. Sơ đồ chỉ ra rằng Dimension có thể có
một liên kết với Concept (1) và Concept có thể kết nối với nhiều Dimension
(0..*). Đôi khi liên kết được đặt tên để đưa ra nhiều ngữ nghĩa hơn.
Trong UML, các liên
kết có khả năng quy định nhiều quy tắc. Các quy tắc thông thường nhất:
• 0 hoặc 1 (0..1)
• 0 hoặc nhiều (0..*)
• 1 hoặc nhiều (1..*)
• Nhiều (*)
• Không quy định (bỏ
trống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp đơn giản
Hình
53 -
Tập hợp đơn giản
Liên kết với một quan
hệ tập hợp chỉ ra rằng một lớp là một lớp con (hoặc một phần) của lớp khác.
Trong quan hệ tập hợp này, lớp con có thể nằm ngoài lớp cha của nó. Để biểu
diễn quan hệ tập hợp, vẽ ra một đường kẻ liền từ lớp cha tới lớp con và một
hình con rô rỗng trên liên kết cuối của lớp cha. Hình 53 chỉ ra ví dụ của quan
hệ tập hợp giữa ItemScheme và Item.
Tập hợp ghép
Quan hệ tập hợp ghép
chỉ là dạng khác của quan hệ tập hợp, nhưng vòng đời của lớp con phụ thuộc vào
vòng đời của lớp cha. Trong hình 54, chỉ ra quan hệ tập hợp ghép giữa lớp
ComponentStructure và lớp ComponentList, để ý rằng quan hệ ghép được đưa ra
giống với quan hệ tập hợp, nhưng ở đây hình con rô được phủ kín.
Hình
54 -
Tập hợp ghép
13.4.4. Tên liên kết
và các tên giới hạn liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
55 -
Các tên liên kết và các tên giới hạn liên kết
Hơn nữa, tên liên kết
có khả năng đưa các tên vai trò cho các giới hạn liên kết nhằm mục đích cho ra
nhiều ngữ nghĩa hơn - ví dụ như cha và con trong liên kết cấu trúc hình cây.
Vai trò được chỉ ra với “+” đặt trước tên vai trò (ví dụ: sơ đồ về ngữ nghĩa
của liên kết trong đó Category có thể có hoặc không có Category cha và có hoặc
có không nhiều Category con).
13.4.5. Khả năng điều
hướng
Các liên kết có khả
năng điều hướng cả hai phía. Với mô hình dữ liệu thì không cần thiết đưa ra
nhiều ngữ nghĩa hơn. Tuy nhiên, nếu có ý định thực hiện mô hình trong cơ sở dữ
liệu hoặc cấu trúc thông điệp, thì liên kết này có lợi ích để đặt tên khi liên
kết không có khả năng điều hướng (ví dụ: không có ý định hoặc sự cần thiết thực
hiện một điều hướng theo một hướng riêng).
Hình
56 -
Liên kết một chiều
Ở đây liên kết một
chiều có khả năng điều hướng từ A sang B, nhưng không có yêu cầu (ví dụ: không
có yêu cầu về chức năng) để điều hướng từ B sang A sử dụng liên kết này.
13.4.6. Kế thừa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 57- Kế thừa
Ở đây tổ chức được
tạo từ IdentifiableArtefact, là lớp trên trừu tượng. Lớp này kế thừa từ
các thuộc tính và liên kết của lớp trên. Lớp trên này có thể là lớp cụ thể (ví
dụ: nó thực sự tồn tại) hoặc lớp trừu tượng.
13.4.7 Liên kết được
tạo
Liên kết này thường
hữu ích trong một sơ đồ quan hệ để chỉ ra các liên kết giữa các lớp con được
tạo từ các liên kết của các lớp trên mà các lớp con kế thừa. Các liên kết được
tạo được biểu diễn bởi dấu “/” ở trước tên liên kết ví dụ. / name.
Hình
58 -
Các liên kết được tạo
Chú ý rằng vô số các
giới hạn liên kết được tạo ra hạn chế hơn trong liên kết được tạo. Trong ví dụ
trên các liên kết grouping là 1..* trong khi đó liên kết /grouping là
1.
13.5. Sơ đồ hợp tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
59 -
Sơ đồ hợp tác
Ở đây có đối tượng của
lớp Organisation gọi là IMF. Trong vai trò của MaintenanceAgency khi IMF duy
trì MetadataConceptScheme gọi là SDDS và ConceptFamily gọi là BOP_CF.
Đôi khi sơ đồ hợp tác
không hữu ích cho việc đưa ra tên cho đối tượng. Ở đây đối tượng vẫn là một
trường hợp của lớp ( ví dụ: MaintenanceAgency) nhưng không có tên - vì vậy đối
tượng có nghĩa là “bất kỳ” hoặc nó không có ý nghĩa với một tên”
Các đối tượng được
nối lại với nhau sử dụng một kết nối đối tượng.
14.
Phụ lục 2: Tập khóa - Hướng dẫn
14.1. Giới thiệu
Tiêu chuẩn này giải
thích các “tập khóa” cho người chưa quen với khái niệm này. Các tập khóa là một
phần quan trọng của bộ tiêu chuẩn SDMX về việc trao đổi dữ liệu thống kê và
chúng được mô hình hóa và giải thích chi tiết hơn trong các tài liệu khác. Tuy
nhiên, các tài liệu đó không nhằm mục đích giải thích các điều cơ bản, điều đó
sẽ tạo khó khăn cho người chưa quen với khái niệm này. Tiêu chuẩn này cung cấp
một hướng dẫn cơ bản giúp cho người đọc hiểu được bộ tiêu chuẩn này.
14.2. Khái niệm tập
khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17369
Nếu thể hiện bằng số
như trên - không hiểu được số đó biểu diễn gì. Bạn nên biết rằng nó là một phần
của dữ liệu thống kê, do đó là đo lường của một vài hiện tượng - cũng được hiểu
là một “quan sát” - nhưng bạn không thể tự khẳng định nó là đo lường của cái
gì. Trong đầu bạn xuất hiện ngay các câu hỏi sau:
• chủ đề đo?
• Đơn vị đo?
• quốc gia hoặc khu
vực áp dụng?
• Thời điểm tiến hành
đó?
Danh sách các câu hỏi
là không giới hạn. Đằng sau mỗi câu hỏi này là một khái niệm cụ thể, được sử
dụng để mô tả dữ liệu. Trong các câu hỏi ở trên, các khái niệm mô tả là chủ đề,
Đơn vị của phép đo, Quốc gia và Thời gian. Nếu tôi nói với bạn các câu trả lời
của câu hỏi này, dữ liệu sẽ bắt đầu tạo ra:
• chủ đề là
"tổng dân số"
• Đơn vị của đo lường
"Hàng nghìn người"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thời gian là
"1 /1/ 2001"
Đây là một ví dụ hư
cấu và được đơn giản hóa, nhưng không giải thích cách chúng ta nắm bắt dữ liệu
thống kê như thế nào với một tập các khái niệm mô tả. Giờ đây chúng ta biết
rằng con số biểu diễn tổng dân số của Quốc gia ABC vào ngày 1 tháng 1 năm 2001,
là 17,369,000.
Giải thích đơn giản
nhất của một tập khóa: tập khóa là một tập các khái niệm mô tả, liên kết với
tập dữ liệu, cho phép chúng ta hiểu được dữ liệu là gì.
14.3. Dữ liệu nhóm
Các số thường được
nhóm với nhau theo nhiều cách khác nhau, đáp ứng các gói thông tin hữu ích.
Phương pháp tiếp cận thông thường nhất là tập các quan sát - được hiểu như
“chuỗi” hoặc “chuỗi thời gian ” - được tạo ra trên một khoảng thời gian. Điều
này cho phép chúng ta thấy được các xu hướng về hiện tượng đang được tính toán.
Do đó, nếu tôi tính tổng dân số ở Quốc gia ABC vào ngày 1 tháng 1 năm mỗi năm, tôi
có thể thấy dân số tăng hoặc giảm. Chuỗi thời gian luôn luôn có một “tần suất”.
Đây là một khái niệm mô tả, trong đó mô tả các khoảng thời gian giữa các quan
sát. Thông thường, đây là khoảng thời gian chuẩn mực, để tần suất có thể được
trình bày như “hàng năm” hoặc “hàng tháng” hoặc “hàng tuần”. Đôi khi, các
khoảng thời gian là không chuẩn mực. Chú ý rằng một quan sát đơn lẻ không có
tần suất - chỉ có chuỗi các quan sát mới có tần suất. Tần suất là một ví dụ của
khái niệm mô tả mà chỉ áp dụng cho chuỗi dữ liệu.
Có một số nhóm dữ
liệu ở mức cao hơn. Số lượng chuỗi thường được nhóm với nhau thành một “Nhóm”.
Nói theo cách truyền thống, Nhóm được hiểu là “Sibling Group” và chứa tập Chuỗi
không kể chúng được tính với các các tần suất khác nhau. Do đó, hiện tượng được
đưa ra sẽ được tính như: hàng ngày, hàng tháng và hàng năm, các Chuỗi này được
lấy ra cùng với nhau, gọi là “Sibling Group”.
Có khả năng có các
Nhóm trong đó có các giá trị thay đổi về các khái niệm mô tả hơn là tần suất,
tuy nhiên: nếu tôi muốn trình bày một tỉ giá US hàng ngày về tiền tệ thế giới
thông qua một năm, tôi có một loại nhóm khác nhau. Tất cả mô tả “tần suất” sẽ
là giống nhau - “hàng ngày” - nhưng khái niệm mô tả đưa ra “ngoại tệ” sẽ khác
nhau với mỗi chuỗi.
Cũng có một mức gói
cao hơn được hiểu là “Tập dữ liệu”. Gói này biểu diễn tập dữ liệu trong đó có
thể bao gồm một vài nhóm. Điển hình, nó được duy trì và công bố bởi một cơ
quan, để trở thành một nguồn dữ liệu thống kê được biết đến.
Cấu trúc cơ bản: Có
các quan sát được nhóm thành chuỗi, thành các nhóm và thành các tập dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập khóa là gì? (Câu
trả lời thứ 1)
Tập khóa là cách liên
kết một tập các khái niệm mô tả với tập các dữ liệu thống kê cụ thể, cũng như
kỹ thuật đóng gói hoặc tổ chức tập dữ liệu đó thành các nhóm hoặc các nhóm nhỏ.
Đây chỉ đơn thuần là một cách hiểu cấu trúc và ý nghĩa các dữ liệu thống kê,
nhưng cách này cung cấp cho chúng ta một mô hình chung.
14.4. Mức đính kèm
Một vài khái niệm mô
tả không có ý nghĩa ở mức quan sát, nhưng lại có ý nghĩa ở mức cao hơn. Một ví
dụ: tần suất, không có ý nghĩa đơn, nhưng có ý nghĩa khi áp dụng cho chuỗi các
quan sát. Bởi vì nó biểu diễn khoảng thời gian giữa các quan sát. Thời gian,
nói cách khác, có ý nghĩa ở mức quan sát - mỗi quan sát được liên kết với một
thời điểm hoặc một khoảngThời gian cụ thể. Các tập khóa cung cấp thông tin về
mức trong đó một khái niệm mô tả riêng được đính kèm: ở mức quan sát, mức
chuỗi, mức nhóm hoặc mức tập dữ liệu. Điều này được hiểu như “mức đính kèm”của
khái niệm mô tả.
Nếu chúng ta đề cập
tới các Nhóm, đặc biệt, chúng ta muốn biết nó làm việc thế nào. Trong một nhóm,
một vài khái niệm mô tả có các giá trị giống với tất cả các chuỗi trong Nhóm,
trong khi các khái niệm mô tả khác luôn thay đổi. Đối với nhóm được mô tả ở
trên, toàn bộ tỉ giá hối đoái ở Mỹ hàng ngày về tiền tệ thế giới, các khái niệm
mô tả của chủ đề (“tỉ giá hối đoái ở Mỹ”) và tần suất (“hàng ngày”) sẽ giống
với các thành phần của nhóm. Khái niệm mô tả “ngoại tệ”, tuy nhiên, sẽ thay đổi
mỗi chuỗi trong nhóm: sẽ có một chuỗi về “Francs Thụy sĩ, “Chuỗi về “châu Âu,”
Chuỗi về “đô la New Zealand” v.v…
Quy tắc: các khái
niệm mô tả được “đính kèm” với mức nhóm trong đó chúng trở thành biến số. Do đó,
nếu trong tập dữ liệu đơn, tất cả nội dung của Chuỗi chia sẻ giá trị đơn về
khái niệm mô tả thì khái niệm mô tả đó nên được đính kèm ở mức chuỗi. Quy tắc
này cũng giả thiết một điều: mức được lựa chọn là mức có cấu trúc cao nhất trong
đó tất cả các nhóm phụ sẽ chia sẻ cùng một giá trị. (Trong khi thực tế là tất
cả chuỗi trong Nhóm trong đó quốc gia “Thụy sĩ” chia sẻ một giá trị đơn, nếu
mỗi Nhóm trong Tập dữ liệu luôn có giá trị “Thụy sĩ” với quốc gia, thì mức đính
kèm là tập dữ liệu, chứ không phải là Nhóm.)
Các mức đính kèm của
các khái niệm mô tả luôn luôn là các mức ít nhất mà khái niệm có ý nghĩa: đo đó,
bạn không thể đính kèm tần suất khái niệm mô tả ở mức quan sát, bởi vì khi là
một khái niệm thì chỉ điều hành ở mức chuỗi (với nhiều Quan sát tạo ra trên một
khoảng thời gian).
14.5. Khóa
Tên gọi "tập
khóa" được tạo ra bởi thuật ngữ "khóa". "Khóa" đề cập đến
các giá trị về khái niệm mô tả mà mô tả và định danh một tập dữ liệu riêng. Xem
ví dụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thời gian
• Tần suất
• chủ đề
• Quốc gia
Thời gian luôn được
gắn ở mức quan sát - giá trị về Thời gian là thời điểm tạo ra Quan sát đó. Thời
gian là một khái niệm đối với tất cả dữ liệu thống kê - không cấu thành một đoạn
của khóa. Các khái niệm mô tả khác - tần suất, chủ đề và quốc gia - tất cả được
đính kèm ở mức chuỗi. Với bất kỳ Chuỗi Quan sát được đưa ra, chúng sẽ có tất cả
giá trị đơn.
Nếu Chuỗi dữ liệu là
phép tính tổng dân số hàng tháng của Quốc gia ABC, thì chúng ta sẽ có một khóa
bao gồm các giá trị về mỗi khái niệm mô tả sau đây:
• Tần suất = "hàng
tháng"
• chủ đề = "tổng
dân số"
• Quốc gia = "Quốc
gia ABC"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khóa được liên
kết hầu hết với dữ liệu ở mức chuỗi, nhưng chúng cũng tồn tại ở các mức khác.
Ví dụ, chúng ta có thể mở rộng ví dụ như sau: một nhóm bao gồm dữ liệu về tổng
số dân của các quốc gia trên thế giới được thống kê hàng tháng. Ở mức nhóm, tần
suất có giá trị “hàng tháng” và chủ đề có giá trị “tổng dân số”, nhưng không
quy định khái niệm mô tả quốc gia, bởi vì nó thay đổi từ chuỗi này sang chuỗi
khác. Đối với nhóm khóa được hiểu là một “Khóa mật mã”- nó định danh nhóm, hơn
là định danh chuỗi. (Nhằm hiểu đầy đủ nhóm, tuy nhiên, chúng ta cũng cần biết
các khái niệm mô tả thay đổi thế nào - trong trường
hợp quốc gia.)
Các giá trị khóa được
đính kèm ở mức chuỗi và được đưa ra trong trình tự cố định. Tần suất là một
khái niệm mô tả đầu tiên và các khái niệm khác được gán theo thứ tự cho tập dữ
liệu riêng đó. Điều này giúp cho việc chia sẻ và hiểu dữ liệu thống kê dễ dàng
hơn nhiều.
Nếu bạn nhìn lại cách
sử dụng ban đầu, bạn sẽ thấy rằng chúng ta đang thảo luận về khái niệm mô tả “Đơn
vị đo”. Bởi “khóa” chỉ chứa các giá trị về các khái niệm mô tả mà định danh dữ
liệu. Nếu chúng ta có các đo lường hàng nghìn hoặc hàng triệu, dữ liệu cũng
giống như vậy - chúng có thể tạo từ một dữ liệu khác bằng cách tăng gấp bội số
lượng dữ liệu bởi một thừa số biến đổi thích hợp.
Điều này chỉ ra một
khác biệt lớn giữa hai kiểu khái niệm mô tả: một kiểu định danh và mô tả dữ
liệu gọi là “các chiều kích thước”, còn kiểu kia cái chỉ mô tả gọi là “các
thuộc tính”. Không chỉ “các chiều kích thước” mà các khái niệm mô tả cũng định
danh dữ liệu - được sử dụng trong “khóa”, bởi vì “khóa” là cách định danh cơ
bản một tập dữ liệu.
14.6. Danh sách mã và
các biểu diễn khác
Để trao đổi và hiểu
dữ liệu, một tập khóa cho biết các giá trị có khả năng xảy ra cho mỗi chiều kích
thước. Danh sách các giá trị có khả năng xảy ra này được hiểu như một “danh
sách mã”. Mỗi giá trị trong đó danh sách được đưa ra chữ viết tắt của một ngôn
ngữ nào đó - “ mã ” và mô tả cụ thể về ngôn ngữ nào đó. Điều này giúp chúng ta
tránh được các vấn đề về thông dịch trong việc mô tả dữ liệu: mã có thể được
dịch thành các mô tả ở bất kỳ ngôn ngữ nào mà không phải thay đổi mã liên kết
với dữ liệu đó. Bất cứ nơi nào có thể, các giá trị về danh sách mã được lấy ra
từ các chuẩn quốc tế, như đã được ISO cung cấp về quốc gia và tiền tệ.
Các chiều kích thước
luôn luôn được biểu diễn với các mã. Các thuộc tính đôi khi được biểu diễn với
các mã, nhưng đôi khi được biểu diễn bởi số hoặc các giá trị văn bản tự do.
Điều này được cho
phép bởi các thuộc tính không đáp ứng được một chức năng định danh, mà chỉ mô
tả dữ liệu.
Tập khóa là gì? (Câu
trả lời thứ 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7. Cấu trúc dữ
liệu phần giao
Đưa ra giải thích về
các tập khóa, chúng ta phải hiểu rằng tp Khóa liên kết các khái niệm mô tả với
dữ liệu, một vài trong số đó cũng đáp ứng việc định danh dữ liệu - các khái
niệm “chiều kích thước” tạo ra Khóa.
Các cấu trúc dữ liệu
phần giao không áp dụng các tập khái niệm khác nhau cho các dữ liệu: các khái
niệm giống nhau vẫn áp dụng trong việc mô tả và định danh dữ liệu. Dữ liệu phần
giao đính kèm các khái niệm với dữ liệu một cách khác biệt, để tạo ra các diễn
dữ liệu khác nhau. Quay lại ví dụ trước, chúng ta có các khái niệm sau:
• Thời gian
• Tần suất
• chủ đề
• Quốc gia
Nếu bạn muốn lấy một
tập dữ liệu được mô tả và định danh bởi tập các khái niệm này và thể hiện chúng
theo dạng “phần giao”, chúng ta sẽ không thay đổi các khái niệm này - mà chỉ
thay đổi cách chúng được biểu diễn - đó là đính kèm với cấu trúc dữ liệu.
Theo ví dụ trên, tổng
dân số của mỗi quốc gia trên thế giới vào ngày 1, tháng 1 năm 2001 là tập dữ
liệu. Trong ví dụ đó, chúng ta tính dân số của Quốc gia ABC thông qua giai đoạn
các năm. Thời gian là khái niệm chúng ta sử dụng để tổ chức dữ liệu trong một
trình tự các quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đề cập tới thuật ngữ
“phần giao” - nó được hiểu là một nhóm chuỗi song song diễn ra trong khoảng
thời gian, trong đó một phần được lấy ra. Vì thế, phần giao được tạo ra trong
thời điểm đó.
Trong ví dụ, chúng ta
dễ dàng nhận thấy cách nó áp dụng: thay vì tổ chức dữ liệu trên một khoảng thời
gian - đó là sử dụng khái niệm thời gian- chúng ta chọn cách tổ chức dữ liệu
thông qua khái niệm Quốc gia. Do đó, thay vì có một dữ liệu đơn về Tần suất,
chủ đề và Quốc gia về toàn bộ Quan sát trong chuỗi, với một giá trị thời gian
liên kết với mỗi quan sát, chúng ta sẽ có một giá trị quốc gia liên kết với mỗi
quan sát và giá trị đơn về Tần suất, chủ đề và Thời gian. Thay vì việc gọi nhóm
các quan sát “Chuỗi”, hiện tại chúng ta sử dụng thuật ngữ “Phần”
Ở ví dụ trước, chúng
ta có một khóa tồn tại ở hầu hết mức chuỗi:
Tần suất = "hàng
tháng"
chủ đề = "tổng
dân số"
Quốc gia = "Quốc
gia ABC"
Thời gian - khái niệm
còn lại, được liên kết với các quan sát, với giá trị khác nhau. Do đó, có thể
có một chuỗi như sau:
1 tháng 1, 2001 - 17369
1 tháng 2, 2001 - 17370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với việc thể hiện
phần giao, có thể có hầu hết khóa ở mức phần (hoặc ở mức nhóm):
Tần suất = "hàng
tháng"
chủ đề = "tổng
dân số"
Thời gian = "1
tháng 1, 2001"
Với mỗi quan sát,
chúng ta có giá trị quốc gia, thay vì giá trị thời gian:
Quốc gia ABC = “17369”
Quốc gia XYZ = “24982”
Quốc gia HIJ = “37260”
Trong phần thể hiện
“phần giao” về tập dữ liệu này, chúng ta chọn cách thể hiện mỗi quan sát ghép đối
với giá trị quốc gia, được lấy từ Danh sách mã của các giá trị về khái niệm
Quốc gia. Các chiều kích thước khác có thể dễ dàng đem lại một cách nhìn về
phần giao, bằng cách đính kèm giá trị của chúng ở mức quan sát, thay vì giá trị
về Quốc gia, như trong ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phiên bản 1.0,
các định dạng có khả năng thể hiện dữ liệu phần giao về các khái niệm chiều
kích thước đơn lẻ, cũng giống việc thể hiện dữ liệu như một chuỗi thời gian.
Nhà sáng tạo tập khóa có nhiệm vụ lựa chọn khái niệm phi thời gian, được sử
dụng như một chiều kích thước để tổ chức việc biểu diễn phần giao. Các phiên
bản tương lai có khả năng hỗ trợ phần giao hoàn thiện hơn cho tập khóa.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Tổng quan
1.1. Tài liệu liên
quan
1.2. Kỹ thuật mô hình
hóa và chú thích bằng sơ đồ
1.3. Chức năng tổng
thể
1.3.1. Các gói mô
hình thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.3. Phiên bản 2.0
2. Tác nhân và trường
hợp sử dụng
2.1. Tác nhân và
trường hợp sử dụng
2.2. Sơ đồ trường hợp
sử dụng
2.2.1. Duy trì các
định nghĩa cung cấp và cấu trúc
2.2.2. Công bố và sử
dụng dữ liệu và siêu dữ liệu
3. Gói SDMX cơ sở
3.1. Giới thiệu
3.2. Định danh, xác
định phiên bản và duy trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Giải thích sơ
đồ
3.3. Kiểu dữ liệu
3.3.1. Sơ đồ lớp
3.3.2. Giải thích sơ
đồ
3.4. Mẫu lược đồ mục
3.4.1. Ngữ cảnh
3.4.2. Sơ đồ lớp
3.4.3. Giải thích sơ
đồ
3.5. Mẫu cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.2. Sơ đồ lớp
3.5.3. Giải thích sơ
đồ
3.6. Mẫu liên kết
3.6.1. Ngữ cảnh
3.6.2. Sơ đồ lớp
3.6.3. Giải thích sơ
đồ
3.7. Tính kế thừa
3.7.1. Sơ đồ lớp
3.7.2. Giải thích sơ
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Giới thiệu
4.2. Quan điểm tính
kế thừa
4.3. Danh sách mã
4.3.1. Sơ đồ lớp
4.3.2. Giải thích sơ
đồ
4.4. Lược đồ khái
niệm
4.4.1. Sơ đồ lớp kế
thừa
4.4.2. Giải thích sơ
đồ
4.4.3. Sơ đồ lớp quan
hệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Lược đồ phân
loại
4.5.1. Ngữ cảnh
4.5.2. Sơ đồ lớp
4.5.3. Giải thích sơ
đồ
4.6. Lược đồ kiểu đối
tượng
4.6.1. Ngữ cảnh
4.6.2. Sơ đồ lớp
4.6.3. Giải thích sơ
đồ
4.7. Lược đồ về kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.2. Sơ đồ lớp
4.7.3. Giải thích sơ
đồ
4.8. Lược đồ tổ chức
4.8.1. Sơ đồ lớp
4.8.2. Giải thích sơ
đồ
4.9. Liên kết lược đồ
mục
4.9.1. Ngữ cảnh
4.9.2. Sơ đồ lớp
4.9.3. Giải thích sơ
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Giới thiệu
5.2. Tổng quan về
tính kế thừa
5.2.1. Sơ đồ lớp
5.2.2. Giải thích sơ
đồ
5.3. Tổng quan về
Quan hệ tập khóa
5.3.1. Sơ đồ lớp
5.3.2. Giải thích các
sơ đồ
5.4. Quan điểm về
quan hệ theo chuỗi thời gian - tập dữ liệu
5.4.1. Ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Giải thích sơ
đồ
5.5. Quan điểm quan
hệ của tập dữ liệu phần giao
5.5.1. Sơ đồ lớp
5.5.2. Giải thích sơ
đồ
6. Khối hộp
6.1. Ngữ cảnh
6.2. Hỗ trợ khối hộp
trong Mô hình thông tin
7. Định nghĩa cấu
trúc siêu dữ liệu và tập siêu dữ liệu
7.1. Ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Giới thiệu
7.2.2. Sơ đồ về lớp
kế thừa
7.2.3. Giải thích sơ
đồ
7.3. Định nghĩa cấu
trúc siêu dữ liệu
7.3.1. Giới thiệu
7.3.2. Các cấu trúc
đã được mô tả
7.3.3. Sơ đồ lớp
7.3.4. Giải thích sơ
đồ
7.4. Tập siêu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2. Giải thích sơ
đồ
8. Lược đồ mã phân
cấp
8.1. Phạm vi
8.2. Tính kế thừa
8.2.1. Sơ đồ lớp
8.3. Quan hệ
8.3.1. Sơ đồ lớp
8.3.2. Giải thích sơ
đồ
9. Tập cấu trúc và
các ánh xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Tập cấu trúc
9.2.1. Sơ đồ lớp
9.2.2. Giải thích sơ
đồ
9.3. Bản đồ cấu trúc
9.3.1. Sơ đồ lớp
9.3.2. Giải thích sơ
đồ
9.4. Lược đồ khái
niệm và lược đồ phân loại
9.4.1. Sơ đồ lớp
9.4.2. Giải thích sơ
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Phạm vi
10.2. Kế thừa
10.2.1. Sơ đồ lớp về
tính kế thừa của sản phẩm có thể ràng buộc và việc cung cấp
10.2.2. Giải thích sơ
đồ
10.3. Ràng buộc
10.3.1. Sơ đồ lớp
quan hệ của siêu dữ liệu ràng buộc
10.3.2. Giải thích sơ
đồ
10.4. Cung cấp dữ
liệu
10.4.1. Sơ đồ lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Nguyên tắc phân
loại báo cáo
10.5.1. Sơ đồ lớp
10.5.2. Giải thích sơ
đồ
11. Quá trình và sự
chuyển tiếp
11.1. Giới thiệu
11.2. Quan điểm kế
thừa - Mô hình
11.2.1. Sơ đồ lớp
11.2.2. Giải thích sơ
đồ
11.3. Tổng quan về
quan hệ mô hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2. Giải thích sơ
đồ
12. Phép biến đổi và
biểu thức
12.1. Phạm vi
12.2. Tổng quan về kế
thừa mô hình
12.2.1. Sơ đồ lớp
12.2.2. Giải thích sơ
đồ
12.3. Quan niệm về quan
hệ - Mô hình
12.3.1. Sơ đồ lớp
12.3.2. Giải thích sơ
đồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Phạm vi
13.2. Trường hợp sử
dụng
13.3. Lớp và thuộc
tính
13.3.1. Tổng quát
13.3.2. Lớp trừu
tượng
13.4. Liên kết
13.4.1. Tổng quát
13.4.2. Liên kết đơn
giản
13.4.3. Tập hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.5. Khả năng điều
hướng
13.4.6. Kế thừa
13.4.7. Liên kết được
tạo
13.5. Sơ đồ hợp tác
14. Phụ lục 2: Tập
khóa - Hướng dẫn
14.1. Giới thiệu
14.2. Khái niệm tập khóa
14.3. Dữ liệu nhóm
14.4. Mức đính kèm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6. Danh sách mã và
các biểu diễn khác
14.7. Cấu trúc dữ
liệu phần giao
1 OLAP: Việc xử lý
phân tích theo dòng