TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7816 : 2007
CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN - KỸ THUẬT MẬT MÃ - THUẬT TOÁN MÃ DỮ LIỆU AES
Cryptographic
technique - Cryptographic algorithms - Data Encryption Algorithm AES
Lời nói đầu
TCVN 7816 : 2007 được xây dựng
trên cơ sở tham khảo
tiêu chuẩn FIPS 197 và
ISO /IEC18033-3.
TCVN 7816 : 2007 do Tiểu ban
Kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/JTC1/SC 27 "Các kỹ thuật mật mã" biên soạn,
Ban cơ yếu Chính phủ đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - KỸ THUẬT MẬT MÃ - THUẬT TOÁN MÃ DỮ LIỆU AES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng cho việc mã
hóa dữ liệu trong các hoạt động giao dịch điện tử của các tổ chức, công dân Việt
Nam và tổ chức, công dân nước ngoài có quan hệ kinh tế - xã hội với tổ chức,
công dân Việt Nam.
2. Tài liệu viện dẫn
ISO/IEC 18033-3:2005, Information
technology - Security techniques - Encryption algorithms - Part 3: Block
ciphers (Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Các thuật toán mã hóa - Phần 3:
Các khối mật mã).
FIPS PUB 197 - Announcing the Advance
Encryption Standard (Thông báo về tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến) (AES),
NIST, 2001.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Thuật ngữ và các từ
viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các khái niệm
sau:
AES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản mã
Dữ liệu đầu ra của Phép mã
hóa hoặc dữ liệu đầu vào của Phép giải mã.
Bản rõ
Dữ liệu đầu vào của Phép mã hóa hoặc
dữ liệu đầu ra của Phép giải mã.
Bít
Một chữ số nhị phân có giá trị 0 hoặc
1.
Byte
Một nhóm gồm 8 bít được xem như là một
thực thể đơn lẻ hoặc một thực mảng 8 bít đơn lẻ.
Hộp-S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa mã
Một số được giữ bí mật dùng cho quy
trình Mở rộng khóa
nhằm tạo ra
một
tập các Khóa vòng.
Khóa vòng
Các khóa vòng là các giá trị
sinh ra từ Khóa mã bằng quy trình Mở rộng khóa, chúng
được áp dụng lên Trạng thái trong Phép mã hóa và Phép giải mã. Trong thuật
toán AES, Khóa vòng có thể xem như là một mảng chữ nhật của các byte có 4
hàng và Nk cột.
Khối
Dãy liên tiếp các bít nhị phân có thể là đầu vào, đầu
ra, Trạng thái và Khóa vòng.
Độ dài của một dãy là số lượng bít chứa trong dãy đó. Các khối cũng còn được
xem như là một mảng các byte.
Mảng
Tập hợp ở dạng liệt kê các thực thể
đồng nhất (ví dụ như mảng các byte).
Mở rộng khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép biến đổi Affine
Phép biến đổi gồm phép nhân với một
ma trận và phép cộng với một véc-tơ.
Phép giải mã
Một loạt các phép biến đổi để biến đổi bản
mã thành bản rõ sử dụng một Khóa mã.
Phép mã hóa
Loạt các phép biến đổi để biến đổi bản
rõ thành bản mã sử dụng Khóa mã.
Rijndael
Thuật toán mật mã được mô tả trong
Tiêu chuẩn này.
Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
Một nhóm gồm 32 bít được xem như là
một thực thể đơn lẻ hoặc như là một mảng 4 byte.
3.2. Các tham số thuật toán,
các ký hiệu và các
hàm
Các tham số thuật toán, ký hiệu và hàm
sau được sử dụng trong tiêu chuẩn này:
AddRoundKey ()
Phép biến đổi trong Phép mã hóa và
Phép giải mã. Trong đó, một Khóa vòng được cộng thêm vào Trạng thái bằng
phép toán XOR. Độ dài của Khóa vòng bằng
độ dài của Trạng thái (chẳng hạn, nếu Nb = 4 thì độ dài của Khóa
vòng là 128 bít hay 16 byte).
InvMixColumns ()
Phép biến đổi dùng trong Phép giải
mã, là phép nghịch đảo của MixColumns ().
InvShiftRows ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
InvSubBytes ()
Phép biến đổi dùng trong Phép giải
mã là phép nghịch đảo của SubBytes ().
K
Khóa mã.
MixColumns ()
Phép biến đổi trong Phép mã hóa thực
hiện bằng cách lấy
tất cả các cột
Trạng
thái trộn với dữ liệu của chúng (một cách độc lập nhau) để tạo ra các cột mới.
Nb
Số các cột (các từ 32 bít) tạo nên
Trạng thái. Trong tiêu chuẩn này, Nb = 4 (Xem thêm
điều 6.3).
Nk
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nr
Số lượng vòng lặp, đó là một hàm của
Nk và Nb (chúng là cố định). Trong tiêu
chuẩn này, Nr = 10, 12 hoặc 14 (Xem thêm điều 6.3).
Rcon [ ]
Mảng từ hằng số vòng.
RotWord ()
Hàm được sử dụng trong quy trình Mở rộng khóa
bằng cách lấy một từ 4 byte và thực hiện một phép hoán vị
vòng (quay vòng).
ShiftRows ()
Phép biến đổi dùng trong Phép mã hóa
áp dụng lên Trạng thái bằng cách chuyển dịch vòng ba hàng cuối của Trạng
thái theo các offset khác nhau.
SubBytes ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SubWord ()
Hàm được sử dụng trong phép Mở rộng khóa,
lấy một từ đầu
vào gồm 4
byte
và áp dụng Hộp-S vào mỗi byte để tạo đầu ra là một từ.
XOR
Phép toán HOẶC-loại trừ.
Å
Phép toán HOẶC-loại trừ.
Ä
Phép nhân hai đa thức (có bậc <
4) theo modulo x4 + 1.
·
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các ký pháp và Quy
ước
4.1. Đầu vào và Đầu ra
Đầu vào và đầu ra của
thuật toán AES là các dãy nhị phân 128 bít (chứa giá trị 0 hoặc 1).
Các dãy bít này đôi khi được
gọi
là các khối và số lượng bít chứa trong dãy gọi là độ dài của dãy. Khóa
mã dùng cho thuật toán AES là một dãy nhị phân 128, 192 hoặc 256
bít.
Tiêu chuẩn này không
cho phép sử dụng các đầu vào, đầu ra hoặc Khóa mã có độ dài khác với các kích
thước trên.
Các bít trong các dãy nói trên sẽ được
đánh số thứ tự từ không cho đến số cuối cùng. Số cuối cùng này là một số nhỏ hơn độ dài
dãy (độ dài khối hay độ dài khóa) một đơn vị. Một số i ứng với
một bít theo thứ tự sẽ có giá trị nằm trong khoảng 0 ≤ i
< 128, 0 ≤ i < 192 hoặc 0 ≤ i < 256 phụ thuộc vào độ dài của khối
và độ dài
khóa
(như đã đề cập ở phần trên).
4.2. Byte
Đơn vị xử lý cơ bản trong thuật toán
AES, đó là một dãy 8 bít được xem như là một thực thể đơn lẻ. Các dãy đầu vào, đầu
ra và Khóa mã đã nói ở điều 3.1 có
thể biểu diễn theo các mảng byte bằng cách chia các dãy đó thành các nhóm 8 bít
liên tiếp nhau (xem điều 3.3). Nếu đầu vào, đầu ra hoặc Khóa mã ký hiệu là a thì mảng byte
thu được sẽ được tham chiếu đến theo một trong hai dạng: an hoặc a[n] trong đó n nằm trong
khoảng giới hạn sau:
Nếu độ dài Khóa = 128 bít thì 0 ≤ n
< 16; Độ dài Khối =
128 bít, 0 ≤ n < 16;
Nếu độ dài Khóa = 192 bít thì 0 ≤ n <
24;
Nếu độ dài Khóa = 256 bít thì 0 ≤ n <
32;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ, dãy bít {01100011}
sẽ được biểu diễn thành phần tử trường hữu hạn là x6 + x4 + x + 1.
Cũng có thể biểu diễn các giá trị byte
theo dạng thập lục phân (hexadecimal) bằng cách thay các nhóm 4 bít bằng một ký
tự theo giá trị tương ứng cho bởi Hình 1.

Hình 1 - Ký hiệu thập lục
phân tương ứng với các nhóm 4 bít
Chẳng hạn phần tử {01100011} được viết
thành {63}, trong đó ký tự đại diện cho 4 bít cao sẽ được đặt bên trái.
Một số phép toán trên trường hữu hạn
đòi hỏi thêm một bít (b8) vào bên
trái của một byte 8-bít. Khi có mặt bít mở rộng theo cách này người ta đặt trước byte
8-bit ký hiệu ‘{01}’. Chẳng hạn, một dãy 9 bít sẽ được biểu diễn dưới dạng
{01}{1b}.
4.3. Mảng byte
Các mảng byte được biểu diễn theo dạng
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho một dãy 128 bít, nếu thứ tự các
bít của dãy đầu vào này lần lượt là:
input0 input1 input2
... input126 input127
thì mảng byte sẽ được xác định như
sau:
a0 = {input0, input1, …, input7}
a1 = {input8, input9, ..., input15}
a15 = {input120, input121, …, input127}.
Cách này có thể áp dụng cho các dãy
dài hơn (chẳng hạn cho dãy khóa 192 và 256 bít) một cách tổng quát như sau:
an = {input8n, input8n+1, …, input8n+7}. (3-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy bít vào
0
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
20
21
22
23
…
Số hiệu
byte
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
TT bít
trong byte
7
6
5
4
3
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
6
5
4
3
2
1
0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
4
3
2
1
0
…
Hình 2 - Cách
thể hiện thứ tự các byte và bít
4.4. Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại thời điểm bắt đầu Phép mã hóa hoặc
Phép giải mã như sẽ mô tả trong điều 5
thì đầu vào là một mảng byte in0, in1, ... in15 sẽ được sao
(copy) vào mảng Trạng thái như minh họa ở Hình 3. Các phép toán trên Phép mã hóa hoặc
Phép giải mã tiếp
theo được thao tác với mảng Trạng thái này, giá trị cuối cùng sẽ được copy đến
đầu ra - đó là một mảng
byte out0, out1, ... out15.

Hình 3 - Đầu
vào và đầu ra mảng Trạng thái
Như vậy, vào thời điểm khởi đầu Phép
mã hóa hoặc Phép giải mã, mảng đầu vào in được copy vào mảng Trạng thái
theo lược đồ:
s[r,c] = in[r+4c] với 0 ≤ r < 4 và
0 ≤ c < Nb, (3.3)
và tại thời điểm kết thúc Phép mã hóa
hoặc Phép giải mã, Trạng thái được copy vào mảng đầu ra out theo:
out[r + 4c] = s[r, c] với 0 ≤ r <
4 và 0 < c < Nb. (3.4)
4.5. Trạng thái được coi
như một mảng các Cột
Bốn byte trên mỗi cột trong mảng Trạng
thái tạo thành một từ 32 bít, trong đó số thứ tự của hàng r cho biết chỉ số của bốn
byte trong mỗi từ. Vì thế có thể coi Trạng thái như là mảng một chiều chứa các từ 32
bít (các cột) w0...w3, trong đó số
cột c cho biết chỉ mục trong mảng. Căn cứ vào Hình 3 thì Trạng thái có
thể xem như là một mảng gồm bốn từ được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w1 = s0,1 s1,1 s2,1 s3,1 w3
= s0,3 s1,3 s2,3 s3,3
5. Cơ sở toán học
5.1. Phép cộng
Phép cộng hai phần tử trên trường hữu
hạn được thực hiện bằng cách “cộng"
hệ số của các lũy thừa tương ứng trong các đa thức của hai phần tử. Phép cộng
được thực hiện theo phép toán XOR (ký hiệu là Å). Tức là theo modulo
2
thì
1 Å 1 = 0, 1 Å 0 = 1 và 0 Å 0 = 0. Do đó, phép trừ đa
thức cũng là phép cộng đa thức.
Việc cộng hai phần tử trên trường hữu
hạn có thể được mô tả như phép cộng modulo 2 các bít tương ứng trong byte. Chẳng
hạn, hai byte {a7a6a5a4a3a2a1a0}
và
{b7b6b5b4b3b2b1b0} sẽ có tổng là {c7c6c5c4c3c2c1c0}, trong đó mỗi bít ci = ai Å bi (tức là, c7
= a7Åb7, c6 = a6Åb6, ...c0 = a0Åb0).
Lấy ví dụ, các cách
viết sau là tương đương nhau:
(x6 + x4
+x2 + x
+ 1) +
(x7 +
x + 1) =
x7 +
x6 +
x4 +
x2 (dạng
đa thức)
{01010111} Å {10000011}
= {11010100}
(dạng nhị phân)
{57} Å {83} = {d4} (dạng thập lục
phân)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cách biểu diễn đa thức, phép
nhân trên trường GF(28) (ký hiệu là •) tương đương với phép nhân
đa thức theo modulo của một đa thức bất khả qui bậc 8. Một đa thức được
gọi là bất khả quy nếu nó chỉ có ước là 1 và chính nó. Đối với thuật toán
AES, đa thức bất khả quy này là:
m(x) = x8 + x4 + x3
+ x + 1 (4.1)
hoặc biểu diễn dưới dạng thập lục phân
là {01}{1b}.
Ví dụ, {57} • {83} = {c1}, vì:
(x6 + x4 + x2
+
x
+ 1)(x7 + x + 1) = x13 + x11 + x9 + x8 + x7 +
x7 + x5 + x3 + x2 + x +
x6 + x4 + x2
+ x + 1
= x13 + x11 + x9 + x8 + x6 + x5 + x4 + x3 + 1
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép rút gọn theo modulo m(x)
cho ta kết quả là một đa thức nhị phân có bậc thấp hơn 8 vì thế có thể trình
bày ở dạng byte.
Không giống như phép cộng, không tồn tại phép toán đơn giản ở mức byte cho
phép nhân.
Phép nhân định nghĩa ở trên có tính kết hợp
và phần tử {01} gọi là phần tử đơn vị. Đối với bất cứ đa thức nhị phân khác không b(x)
nào có bậc nhỏ hơn 8 thì phần
tử nghịch đảo của b(x) ký hiệu là b-1(x), có thể tìm được như
sau: Thuật toán Ơcơlit [7] mở rộng được sử dụng để tính ra đa thức a(x)
và c(x) thỏa mãn:
b(x)a(x) + m(x)c(x) = 1 (4.2)
Bởi vì a(x) • b(x) mod m(x)
= 1 cho nên
b-1(x) = a(x) mod m(x). (4.3)
Hơn nữa, với bất kỳ a(x), b(x)
và c(x) trong trường, ta luôn có:
a(x) • (b(x) + c(x)) = a(x) • b(x) + a(x) • c(x).
Từ đó suy ra rằng, tập hợp 256 giá trị
byte có thể với phép toán XOR và phép nhân được định nghĩa như trên sẽ có cấu
trúc của trường hữu
hạn GF(28).
5.2.1. Phép nhân với x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7x8 + b6x7 + b5x6 + b4x5 + b3x4 + b2x3 + b1x2 + b0x. (4.4)
Có thể tìm được kết quả của x • b(x)
bằng cách rút gọn
kết quả trên theo modulo m(x) như định nghĩa ở (4.1). Nếu b7 = 0 thì kết
quả đã ở dạng rút gọn.
Nếu b7 = 1 thì sự rút gọn đạt
được bằng cách trừ
đi (tức là phép XOR) với đa thức m(x). Từ đó suy ra, phép nhân với x (tức là x có giá trị {00000010}
hoặc {02}) có thể được thực thi ở mức byte như là một phép dịch trái và một
phép toán XOR có điều kiện ở mức bít với {1b}. Phép toán trên byte này ký hiệu là
xtime(). Phép nhân với lũy thừa cao hơn của x có thể được thực hiện theo cách áp dụng
lặp lại hàm xtime(). Bằng cách cộng
các kết quả trung gian có thể thực hiện phép nhân với một byte bất
kỳ.
Chẳng hạn, {57} • {13} = {fe} vì:
{57} • {02} =
xtime({57}) = {ae}
{57} • {04} =
xtime({ae}) = {47}
{57} • {08} =
xtime({47}) = {8e}
{57} • {10} =
xtime({8e}) = {07},
Do đó,
{57} • {13} = {57} • ({01} Å {02} Å {10})
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= {fe}.
5.3. Đa thức với các hệ số
trên trường GF(28)
Đa thức bốn hạng tử có thể được xác định
với các hệ số là các phần tử trên trường hữu hạn có dạng:
a(x) = a3x3 + a2x2
+
a1x + a0
(4.5)
Đa thức này sẽ được ký hiệu như một từ
có dạng [a0, a1, a2, a3]. Chú ý rằng
các đa thức trong phần này khác với các đa thức sử dụng khi định nghĩa về các
phần tử trên trường hữu hạn, mặc dù cả hai dạng đa thức đều sử dụng cùng một biến x. Các hệ số của
đa thức trong phần này bản thân đã là các phần tử trên trường hữu hạn, giá trị
của chúng là các byte thay vì các bít. Ngoài ra, phép nhân các đa thức bốn hạng tử sử
dụng một đa thức rút gọn khác sẽ được xác định dưới đây. Sự khác biệt này sẽ được
làm sáng rõ trong trường
hợp cụ thể.
Để minh họa cho các phép cộng và phép
nhân đa thức, giả sử:
b(x) = b3x3 + b2x2
+
b1x + b0 (4.6)
là một đa thức bốn hạng tử thứ hai. Phép cộng
được thực hiện bằng cách cộng các hệ số trên trường hữu hạn tương ứng
cùng bậc với x. Phép cộng
này tương đương với một phép toán XOR giữa các byte tương ứng trong mỗi từ, nói
cách khác là một phép XOR của các giá trị từ đầy đủ.
Từ (4.5) và (4.6), ta có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép nhân được thực hiện qua hai bước.
Bước thứ nhất, thực hiện khai triển đại số. Sau đó, gộp các số hạng cùng bậc. Kết
quả cho ta tích:
c(x) = c6x6 + c5x5 + c4x4 + c3x3 + c2x2 + c1x + c0
(4.8)
Trong đó:
c0 = a0
• b0 c4 = a3
• b1 Å a2
• b2 Å
a1 •
b3
c1 = a1 • b0 Å a0
•
b1 c5 = a3 • b2 Å a2 • b3
c2 = a2
• b0 Å
a1 • b1 Å a0
• b2 c6 = a3
• b3 (4.9)
c3 = a3 • b0 Å a2 • b1 Å a1 • b2 Å a0 • b3
Kết quả thu được, c(x) không biểu
diễn được bằng một từ 4
byte. Do đó, bước thứ hai là thực hiện phép nhân rút gọn c(x) theo
modulo đa thức bậc 4. Kết quả có thể rút gọn thành một đa thức có bậc nhỏ hơn 4. Đối với
thuật toán AES, đa thức này là x4 + 1, vì thế:
xi mod(x4
+
1)
= ximod4 (4.10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d(x) = d3x3 + d2x2 + d1x + d0
(4.11)
trong đó:
d0 = (a0 • b0) Å (a3 • b1) Å (a2 • b2) Å (a1 • b3)
d1 = (a1 • b0) Å (a0 • b1) Å (a3 • b2) Å (a2 • b3)
d2 = (a2 • b0) Å (a1 • b1) Å (a0 • b2) Å (a3 • b3) (4.12)
d3 = (a3 • b0) Å (a2 • b1) Å (a1 • b2) Å (a0 • b3)
Khi a(x) là một đa thức cố định
thì phép toán chỉ ra trong biểu thức (4.11) có thể được viết dưới dạng ma trận như sau:
(4.13)
Do x4 +1 không phải là đa thức bất khả quy
trên trường GF(28) nên phép nhân với một đa thức bất kỳ bốn hạng tử
không nhất thiết phải có tính khả nghịch. Tuy nhiên, thuật toán AES sử dụng một
đa thức cố định bốn hạng tử mà phép nhân với nó có tính khả nghịch (xem Phần
6.1.3 và Phần 6.3.3), đó là đa thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-1(x) = {0b}x3
+ {0d}x2 + {09}x + {0e}. (4.15)
Một đa thức khác được sử dụng trong
thuật toán AES (xem thêm về hàm RotWord () trong Phần
5.2) có a0 = a1 = a2 = {00} and a3
= {01} là đa thức x3. Xem kỹ biểu
thức (4.13) ta thấy rằng hiệu quả của
nó là ở chỗ nó biến
đổi một từ đầu vào thành một từ đầu
ra bằng phép quay vòng byte. Nghĩa là [b0, b1, b2, b3] được chuyển
thành [b1, b2, b3, b0].
6. Quy định thuật
toán
Đối với thuật toán AES, độ dài của
khối đầu vào, khối đầu ra và Trạng thái đều là 128 bít. Như vậy Nb
= 4 là số lượng
các từ 32 bít (số cột) của Trạng thái.
Trong thuật toán AES, độ dài Khóa
mã K có thể là 128, 192 hoặc 256
bít.
Độ dài khóa được biểu diễn bằng một số Nk = 4, 6, hoặc 8 thể hiện số lượng các từ 32 bít (số cột) của Khóa mã.
Đối với thuật toán AES, số vòng được
thay đổi trong quá trình
thực thi thuật toán
phụ thuộc vào kích cỡ khóa. Số
vòng này được ký hiệu là Nr, trong AES, Nr = 10 khi
Nk = 4, Nr = 12 khi Nk = 6 và Nr
= 14 khi Nk = 8.
Các tổ hợp Khóa-Khối-Vòng
phù hợp đối với tiêu chuẩn
này cho bởi Hình 4. Việc thực
thi cụ thể thuật toán có liên quan đến độ dài khóa, kích cỡ khối và số vòng nên
xem thêm điều 6.3.
Độ dài khóa
(Nk từ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số vòng
(Nr)
AES-128
4
4
10
AES-192
6
4
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4
14
Hình 4 - Các
tổ hợp Khóa - Khối - Vòng
Đối với Phép mã hóa và Phép giải mã,
thuật toán AES sử dụng một hàm vòng gồm bốn phép biến đổi byte: 1)
phép thay thế byte sử dụng một bảng thay thế (Hộp-S), 2) phép dịch chuyển hàng
của mảng Trạng
thái
theo
các offset khác nhau, 3) phép trộn dữ liệu trong mỗi cột của mảng Trạng thái,
4) phép cộng Khóa vòng vào Trạng thái. Các phép biến đổi này (cũng như phép nghịch
đảo của chúng) được mô tả trong điều
5.1.1 -
5.1.4 và
5.3.1
- 5.3.4.
Phép mã hóa và Phép giải mã được mô tả
ở điều 5.1 và
điều 5.3, Lược đồ khóa sẽ được mô tả ở điều 5.2.
6.1. Phép mã hóa
Tại thời điểm bắt đầu Phép mã hóa, đầu
vào được sao vào mảng Trạng thái sử dụng các quy ước đã mô tả ở điều 3.4.
Sau phép cộng Khóa vòng khởi đầu, mảng Trạng thái được biến đổi bằng cách thực
thi một hàm vòng liên tiếp với số lần vòng lặp 10, 12 hoặc 14
(phụ thuộc vào độ dài khóa), vòng cuối cùng khác biệt không đáng kể với Nr - 1 vòng đầu
tiên. Trạng thái cuối cùng được chuyển thành đầu ra như đã mô tả ở điều 3.4.
Hàm vòng được tham số hóa bằng cách sử dụng
một lược đồ khóa là mảng một chiều
chứa các từ bốn byte nhận từ phép Mở rộng khóa mô tả ở điều 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 - Đoạn
tựa mã cho Phép mã hóa1
Như chúng ta đã thấy ở Hình 5, tất
cả Nr vòng là giống hệt nhau chỉ có ngoại lệ ở vòng cuối
cùng, vòng này không có phép biến đổi MixColumns ().
Phụ lục B trình bày một ví dụ về Phép
mã hóa, chỉ ra cụ thể các giá trị của mảng Trạng thái tại thời điểm bắt đầu mỗi vòng
và sau khi áp dụng bốn phép biến đổi.
6.1.1. Phép biến đổi
SubBytes ()
Phép biến đổi SubBytes () là một phép
thay thế phi tuyến được thực hiện độc lập trên mỗi byte của Trạng thái sử dụng
một bảng thay thế (Hộp-S). Hộp-S này có tính khả nghịch được tạo bởi hai Phép biến
đổi (Hình 7) sau:
1. Phép nghịch đảo trên trường hữu hạn
GF(28), mô tả ở điều 4.2,
trong đó phần tử {00} được
ánh xạ vào chính nó.
2. Áp dụng phép biến đổi affine (trên trường
GF(2)) sau:
b’j =bi Å b(i+4)mod 8 Å b(i+5)mod 8 Å b(i+6)mod8 Å b(i+7)mod 8 Å cj (6.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở dạng ma trận, phần tử của phép biến đổi
affine trong Hộp-S
có thể biểu diễn như sau:
(6.2)
Hình 6 minh họa tác động của Phép biến
đổi SubBytes () lên Trạng
thái

Hình 6
s0,0
s0,1
s0,2
s0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s'0,0
s'0,1
s'0,2
s'0,3
- Phép
s1,0
s1,1
s1,2
s1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s'1,1
s'1,2
s'1,3
s2,0
s2,1
s2,2
s2,3
s'2,0
s2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s2,3
s3,0
s3,1
s3,2
s3,3
s'3,0
s'3,1
s'3,2
s'3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp-S sử dụng trong Phép biến đổi SubBytes
()
được
trình bày ở dạng
thập lục phân như trong Hình 7. Ví dụ, nếu s1,1 = {53}, thì giá
trị thay thế được xác định bởi vị trí giao
của hàng số “5" và cột số “3" trong Hình 7. Điều này cho kết quả s'1,1 là {ed

Hình 7 - Hộp-S:
các giá trị thay thế cho byte {xy} (theo dạng thập lục phân)
6.1.2. Phép biến đổi
ShiftRows ()
Trong phép biến đổi ShiftRows (), các byte ở ba hàng cuối
của Trạng thái được dịch vòng theo số lượng byte khác nhau (các offset). Hàng đầu
tiên, r = 0, không được dịch chuyển.
Cụ thể, Phép biến đổi ShiftRows () thực hiện
như sau:
s’r,c = sr,(c + shift(r,Nb)) mod Nb với 0 < r < 4 và 0 ≤ c < Nb
(6.3)
trong đó giá trị dịch chuyển shift(r,Nb)
phụ thuộc vào số lượng hàng r, như sau (chú ý rằng Nb =
4):
shift(1,4) = 1; shift(2,4) = 2;
shift(3,4) = 3 (5.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 minh họa Phép biến đổi ShiftRows
().

Hình 8 - Các
phép dịch vòng trong ShiftRows () đối với ba hàng cuối
của mã Trạng thái
6.1.3. Phép biến đổi
MixColumns ()
Phép biến đổi MixColumns ()
trên Trạng thái được thực hiện theo từng cột, nghĩa là mỗi cột được xem như là
một đa thức 4 hạng tử được mô tả ở điều 4.3. Các cột được coi là các đa thức
trên trường GF(28) và được nhân theo modulo x4 + 1 với một
đa thức cố định a(x) sau đây:
a(x) = {03}x3
+ (01)x2
+ {01}x + {02} (5.5)
Như đã mô tả ở điều 4.3, điều
này có thể biểu diễn dưới dạng một phép nhân ma trận.
Giả sử s'(x) = a(x) Ä s(x):
với
0 ≤ c < Nb (5.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s'0,c = ({02} • s0,c) Å ({03} • s1,c) Å s2,c Å s3,c
s'1,c = s0,c Å ({02} • s1,c) Å ({03} • s2,c) Å s3,c
s'2,c = s0,c Å s1,c Å ({02} • s2,c) Å ({03} • s3,c)
s'3,c = ({03} • s0,c) Å s1,c Å s2,c Å ({02} • s3,c)
Hình 9 minh họa Phép biến đổi MixColumns
().

Hình 9 - Phép
MixColumns () thao tác trên Trạng thái theo cách cột-cột
6.1.4. Phép biến đổi
AddRoundKey ()
Trong Phép biến đổi AddRoundKey (), một Khóa
vòng được cộng với Trạng thái bằng một phép toán XOR đơn giản trên bít. Mỗi Khóa vòng bao
gồm Nb từ nhận được từ lược đồ khóa (mô tả ở điều 5.2). Nb
từ này được cộng với các cột của Trạng thái sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, [wi] là các từ của lược đồ
khóa mô tả ở điều 5.2, round
là một giá trị nằm trong 0 ≤ round ≤ Nr. Đối với Phép mã
hóa, Phép cộng Khóa vòng ban đầu xảy ra khi round = 0, trước khi áp dụng
lần đầu hàm vòng (xem Hình 5). Việc áp dụng Phép biến đổi AddRoundKey ()
theo Nr vòng của Phép mã hóa xảy ra khi 1 ≤ round ≤ Nr.
Các thao tác của Phép biến đổi này được
minh họa ở Hình 10, trong
đó I = round
* Nb. Địa chỉ byte
trong các từ của lược đồ
khóa được mô tả ở điều 3.1.

Hình 10 -
Phép AddRoundKey () thực hiện XOR mỗi cột của Trạng thái
với một từ của lược đồ khóa
6.2. Mở rộng khóa
Thuật toán AES nhận vào một Khóa mã K
và thực hiện phép Mở
rộng
khóa để tạo ra một lược đồ khóa. Phép Mở rộng khóa tạo ra tổng số Nb (Nr
+ 1) từ: thuật toán yêu cầu một tập khởi tạo gồm Nb từ và mỗi trong số
Nr vòng đòi hỏi Nb từ làm dữ liệu khóa đầu vào. Lược
đồ khóa cuối cùng là một mảng tuyến tính các từ 4 byte ký hiệu là [wi], với i
nằm trong khoảng 0 ≤ i < Nb(Nr + 1).
Quá trình mở rộng khóa đầu
vào thành lược đồ khóa được biểu
diễn ở dạng tựa mã
như Hình 11.
SubWord () là một hàm
nhận một từ 4 byte làm đầu vào và áp dụng Hộp-S (Phần 5.1.1 Hình 7) đối với mỗi
byte để tạo thành đầu ra là một từ. Hàm RotWord () nhận một từ
[a0,a1,a2,a3] làm đầu
vào, thực hiện phép hoán vị tuần hoàn và cho kết quả đầu ra là một từ [a1,a2,a3,a0]. Mảng từ hằng số vòng Rcon[i] chứa các giá
trị được cho bởi [xi-1,{00},{00},{00}],
với xi-1 là lũy thừa
của x (x được
ký hiệu là {02}) trong trường GF(28) như đã mô tả ở điều 4.2
(chú ý i bắt đầu từ 1 chứ không phải từ 0).
Hình 11 cho thấy rằng Nk từ đầu tiên của
khóa mở rộng được lấp
đầy bởi Khóa mã. Mỗi từ tiếp sau đó (w[i]) đều tương đương với phép XOR của
từ trước đó (w[i-1]) với từ trước đó Nk vị trí (w[i-Nk]). Đối với các từ ở
các vị trí là bội số của Nk thì một phép
biến đổi được áp dụng cho w[i-1] trước khi được
XOR, tiếp đó một phép XOR với hằng của vòng Rcon [i] được áp dụng.
Phép biến đổi này bao gồm một phép dịch vòng của các byte trong một từ (RotWord()),
tiếp đến áp dụng một phép tra bảng cho cả bốn byte của từ (SubWord ()).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 11 - Tựa
mã cho phép Mở rộng khóa2
Phụ lục A sẽ trình bày các ví
dụ về phép Mở rộng khóa.
6.3. Phép giải mã
Các phép biến đổi trong Phép mã hóa ở điều 5.1 có
thể được đảo ngược và sau đó thực thi theo chiều ngược lại nhằm tạo ra Phép
giải mã trực tiếp của thuật toán
AES. Các phép biến đổi sử dụng trong Phép giải mã là InvShiftRows
(), InvSubBytes
() ,
InvMixColumns () và
AddRoundKey (), chúng sẽ thao tác với Trạng thái và được mô tả ở các mục tiếp
sau đây.
Phép giải mã được mỏ tả ở dạng tựa mã
như Hình 12. Trong hình này, mảng w
[ ] chứa lược đồ khóa như đã mô tả ở điều 5.2 trước đây.

Hình 12 - Tựa
mã về Phép giải mã3
6.3.1. Phép biến đổi
InvShiftRows ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụ thể, phép biến đổi lnvShiftRows () được thực hiện
như sau:
sr, (c + shift(r.Nb)) mod
Nb
= s’r,c với 0 < r < 4 và 0 ≤ c < Nb
(6.8)
Hình 13 minh họa phép biến đổi lnvShiftRows
().

Hình 13 - Hàm
InvShiftRows () chuyển dịch vòng
ba hàng cuối của mã Trạng thái
6.3.2. Phép biến đổi
InvSubBytes ()
Phép biến đổi InvSubBytes () là
nghịch đảo của phép thay thế theo byte SubBytes (), trong đó sử dụng một Hộp-S
nghịch áp dụng cho mỗi byte của Trạng thái. Điều này đạt được bằng cách áp dụng
phép ngược của phép biến đổi affine (5.1) sau khi thực hiện phép nghịch đảo
trên trường GF(28) cho bởi bảng dưới.
Hộp-S nghịch sử dụng trong phép biến đổi
InvSubBytes () được trình
bày ở Hình 14.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3. Phép biến đổi
InvMixColumns ()
Phép biến đổi InvMixColumns ()
là phép biến đổi ngược của MixColumns (). InvMixColumns () thao
tác theo từng cột của Trạng thái,
xem mỗi cột như một đa thức bốn hạng tử đã nói ở điều 4.3. Các cột được
coi như các đa thức trên trường GF(28) và được nhân theo
modulo x4 + 1 với đa
thức nghịch đảo của a(x) là a-1(x), tức là:
a-1(x) = {0b}x3
+ {0d}x2
+ {09}x + {0e} (5.9)
Như đã mô tả ở điều 4.3, nó
có thể được biểu diễn như một phép nhân ma trận s'(x) = a-1(x) Å s(x) như sau:
với 0 ≤ c <
Nb (5.10)
ở kết quả của phép nhân này, bốn byte trong một
cột được thay thế bởi:
s'0,c = ({0e} • s0,c) Å ({0b} • s1,c) Å ({0d} • s2,c) Å ({09} • s3,c)
s'1,c = ({09} • s0,c) Å ({0e} • s1,c) Å ({0b} • s2,c) Å ({0d} • s3,c)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s'3,c = ({0b} • s0,c) Å ({0d} • s1,c) Å ({09} • s2,c) Å ({0e} • s3,c)
6.3.4. Phép biến đổi nghịch
của AddRoundKey ()
Phép biến đổi AddRoundKey() đã được đề cập
ở điều 5.1.4
là một phép biến đổi thuận nghịch vì nó chỉ áp dụng một phép toán XOR nên nó được
thực hiện như nhau ở Phép mã hóa và Phép giải mã.
6.3.5. Phép giải mã tương
đương
Trong Phép giải mã trình bày ở điều 5.3 và
Hình 12, thứ tự của các phép biến đổi khác với thứ tự của các phép biến đổi của Phép mã
hóa, trong khi đó khuôn dạng lược đồ khóa cho quá trình mã hóa và giải mã không
thay đổi. Tuy nhiên, một số tính chất của thuật toán AES cho phép thực hiện một
Phép giải mã tương đương có cùng thứ tự các phép biến đổi như trong Phép mã hóa
(các biến đổi được thay bằng các phép biến đổi ngược). Có thể thực hiện điều này là nhờ một
thay đổi trong lược đồ khóa.
Hai tính chất cấu thành một Phép giải
mã tương đương là:
Tính giao hoán giữa hai phép biến đổi SubBytes
() và ShiftRows (). Tính chất
này nói lên rằng việc thực hiện phép biến đổi SubBytes () trước rồi thực
hiện ShiftRows () cũng tương
đương với việc thực hiện ShiftRows () trước rồi thực hiện SubBytes (). Điều này
cũng đúng với phép nghịch đảo của chúng InvSubBytes () và InvShiftRows.
Các phép toán trộn cột MixColumns
() và InvMixColumns
()
là tuyến tính đối với đầu vào cột, nghĩa là:
InvMixColumns(state XOR
Round Key) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tính chất này cho
phép đảo ngược thứ tự của các phép biến đổi InvSubBytes () và InvShiftRows
(). Thứ tự của
các phép biến đổi AddRoundKey
() và InvMixColumns () cũng có thể đảo ngược với điều kiện đảm bảo rằng
các cột (từ) của lược đồ
khóa giải mã được sửa đổi bằng cách sử dụng phép biến đổi InvMixColumns ().
Phép giải mã tương đương được xác định
bằng cách đảo
thứ tự của phép
biến đổi InvSubBytes () và lnvShiftRows
() cho nhau như
Hình 12 và đảo thứ tự của phép biến đổi AddRoundKey () và invMixColumns
() được sử dụng
trong “vòng lặp" for round = 1 to Nr-1 sau khi sửa
đổi lần đầu lược
đồ khóa mã sử dụng phép biến đổi InvMixColumns ().Theo phương
pháp này, Nb từ đầu tiên và cuối cùng trong lược đồ khóa mã sẽ
không bị sửa đổi.
Dựa trên các thay đổi này, Phép giải
mã tương đương nhận được đưa ra một cấu trúc hiệu quả hơn Phép giải mã đã mô tả
ở điều 5.3 và
Hình 12. Tựa mã của Phép giải mã tương đương cho bởi Hình 15 (mảng từ dw [ ] chứa lược đồ
khóa mã đã sửa đổi. Việc sửa đổi
phép Mở rộng khóa cũng được cho bởi Hình 15).

Hình 15 - Tựa
mã của Phép giải mã tương đương
7. Các vấn đề thực
thi
7.1. Yêu cầu về độ dài
khóa
Mỗi thực thi cụ thể của thuật toán AES
sẽ hỗ trợ ít nhất một trong ba độ dài khóa chỉ ra trong điều 5: 128, 192 hoặc 256 bít
(như vậy, Nk = 4, 6 hoặc 8). Các cài đặt có thể tùy chọn
hỗ trợ hai hoặc ba độ dài khóa, chúng có thể tăng thêm tính
tương tác cho các cài đặt thuật
toán.
7.2. Các hạn chế về khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Tham số hóa Độ dài
khóa, Kích cỡ khối và Số vòng lặp
Tiêu chuẩn này định ra cụ thể các giá
trị được phép dùng cho chiều dài khóa (Nk), kích cỡ khối (Nb)
và số lượng vòng lặp (Nr) như Hình 4. Tuy nhiên, các xác nhận lại
trong tương lai
của tiêu chuẩn
này có thể bao gồm những thay đổi hoặc bổ sung đối với các giá trị cho phép của tham số
này. Bởi vậy, người
cài đặt có thể lựa chọn để thiết kế cài đặt AES của họ tính đến sự mềm dẻo
trong tương lai. Vì thế, trong quá trình thực thi thuật toán AES nên lựa chọn
cách thiết kế có tính linh hoạt mong muốn.
7.4. Các đề xuất thực thi
đối với các nền khác nhau
Trong nhiều trường hợp, rất có khả
năng là sự khác nhau
trong thực thi thuật toán ảnh hưởng đến hiệu năng hoặc các ưu điểm khác của
thuật toán. Cho trước cùng một khóa và dữ liệu đầu vào (bản rõ hoặc bản mã), một
cài đặt nào đó sinh ra cùng một đầu ra (bản mã hoặc rõ) như thuật toán đã mô tả
trong chuẩn này đều được coi là một thực thi chấp nhận được của AES.
Các đề xuất về việc làm thế nào để thực
thi hiệu quả thuật toán AES trên các nền khác nhau được trình bày trong tài liệu
tham khảo [3] và một số bài báo trong tài liệu tham khảo [1].
7.5. Một số chỉ dẫn để thực
thi thuật toán
7.5.1. Các chế độ hoạt động
của AES
Khi cài đặt thuật toán mã AES người ta
thường không sử dụng ở dạng nguyên
gốc. AES thường hoạt động ở bốn chế độ cơ bản của mã khối n-bit (ECB, CBC, CFB và
OFB) được quy định bởi tiêu chuẩn ISO/IEC 10116 : 1997, lnformation technology -
Security techniques - Modes of operation for an n-bit cipher (Công nghệ
thông tin - Kỹ thuật mật mã - Các thuật toán mã hóa - Phần 3:
Các khối mật mã). Trên cơ sở bốn chế độ cơ bản ban đầu này người ta đã
phát triển thêm một số
chế độ khác (Có thể trong tương lai ISO/IEC sẽ công bố thêm một số chế độ hoạt
động khác nữa cho mã khối. Tuy nhiên, hiện tại thì ISO/IEC vẫn mới quy định bốn
chế độ cơ bản cho mã khối nói trên). Sau đây là những nét sơ lược của bốn chế độ
này.
Chế độ sách mã điện tử ECB (Electronic
Code Book): Trong chế độ ECB các khối rõ được mã hóa độc lập nhau và khối
mã được giải mã độc lập: Ci = Ek(Mi); Mi
= Dk(Ci), trong đó Ek
và Dk là các phép mã
hóa và giải mã
theo khóa mật K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci = Ek(Mi Å Ci-1)
Mi = Dk(Ci) Å Ci-1
Chế độ mã liên kết ngược
CFB
(Cipher Feed Back): Chế độ này khác với chế độ CBC, tại bước đầu tiên véc-tơ khởi đầu được mã
hóa bằng Ek rồi cộng
theo modulo 2 với khối rõ. Kết quả thu được lại làm véc-tơ khởi đầu cho bước
tiếp theo, rồi lại thực hiện tương tự chế độ CBC:
Ci = Mi Å Ek(Ci-1)
Mi = Ci Å Dk(Ci-1)
Chế độ đầu ra liên kết ngược OFB (Output
Feedback): Thực chất của chế độ OFB là tạo ra khóa dòng rồi cộng theo modulo 2
với bản rõ. Khóa dòng được tạo như sau: Đầu tiên lấy véc-tơ khởi đầu s0 rồi mã hóa
qua phép mã khối Ek được s1. Tiếp đó, s1 lại được mã
hóa qua Ek để được s2,.. và cứ thế thực
hiện cho đến khi tạo được khóa dòng có độ dài bằng dữ liệu cần mã.
Mỗi chế độ sử dụng mã khối trên đây đều có
ưu điểm và nhược điểm riêng. Tùy từng trường hợp cụ thể mà người ta lựa chọn một
chế độ sử dụng phù hợp đáp ứng yêu
cầu bảo mật đặt ra.
7.5.2. Thực thi thuật toán
AES bằng phần mềm
Thuật toán AES cho phép thực thi hiệu
quả bằng cả phần mềm và phần cứng. Thông thường, với những ứng dụng
không yêu cầu hiệu năng và tốc độ cao thì thuật toán thường được thực thi ở dạng phần mềm.
Ngược lại, có những thiết bị phần cứng chuyên dụng cho phép thực thi thuật toán
AES với tốt độ cao và khả năng vận hành bền vững.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- http://csrc.nist.gov/archive/aes/.
- http://www.iaik.tu - graz.ac.at/research/krypto/aes/old/~rijment/rijndael/.
- http://fp.gladman.plus.conn/index.htm
- http://www.openssl.org
- http://tcmm.bcy.gov.vn
7.5.3. Thực thi thuật toán
AES bằng phần cứng
Các thiết bị phần cứng thực thi thuật
toán AES được chia làm hai dòng. Dòng thiết bị thứ nhất dựa vào một hệ vi xử lý
kết phụ với hệ vi xử lý chính của máy tính (co-processor). Thông thường thiết bị
thuộc dòng này được thiết kế ở dạng card chuyên dụng kết nối qua giao diện ghép nối với
máy tính (ví dụ qua PCI). Dòng thiết bị thứ hai thường được thiết kế ở dạng thẻ
thông minh (Smart Card) hoặc các thiết bị cắm qua cổng USB (USB Devices). Các
thiết bị thuộc dòng thứ hai thường có một hệ vi xử lý (CPU) và bộ nhớ (ROM/RAM)
riêng để thực thi thuật toán độc lập so với máy tính.
Công nghệ cứng hóa thuật toán hiện
cũng tồn tại hai dòng. Dòng công nghệ thứ nhất sử dụng một kỹ thuật chuyên dụng
chẳng hạn như ASIC (Application Specific Integrated Circuit). Công nghệ ASIC
cho phép thực thi thuật toán rất nhanh và hiệu quả với năng lượng tiêu tốn rất
ít. Tuy nhiên, công nghệ này có một số hạn chế như không cho phép sửa đổi thuật
toán sau khi đã tạo thành thiết bị. Dòng công nghệ thứ hai sử dụng một bộ mạch tích hợp
chứa hệ vi xử lý cho phép lập trình bằng phần mềm. Với công nghệ này, thuật
toán có thể được cấu hình lại theo ý đồ của người lập trình nhưng vẫn cho phép
thực thi thuật toán với tốc độ và hiệu quả cao. Điển hình cho dòng công nghệ
này là các thiết bị sử dụng công nghệ FPGA (Field Programmable Gate
Arrays). Hiện nay, công nghệ FPGA được coi là công nghệ có nhiều ưu điểm và được sử dụng
trong hầu hết các thiết
bị phần cứng thực thi thuật toán AES. Có thể tham khảo trang
http://www.iaik.tu- graz.ac.at/research/krypto/AES/ để có thông tin đầy đủ hơn về các vấn
đề thực thi thuật toán AES bằng phần cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Các ví dụ về mở rộng khóa
Phụ lục này trình bày việc thiết lập
lược đồ khóa cho các kích cỡ khóa khác nhau. Chú ý là các giá trị chứa nhiều
byte được trình bày theo cách viết mô tả ở điều 3. Các giá trị trung gian tạo ra trong
quá trình phát triển lược đồ khóa (xem điều 5.2) cho bởi bảng sau (tất cả giá trị đều ở dạng thập lục
phân, ngoại trừ cột số thứ tự (cột ký hiệu là i)).
A.1 Ví dụ về mở rộng một
Khóa mã 128 bít
Cho một khóa mã dài 128 bít sau đây:
Cipher Key = 2b 7e 15 16 28 ae d2 a6 ab f7 15
88 09 cf 4f 3c
Với Nk = 4, các từ được
xác định như sau:
w0 = 2b7e1516 w1 = 28aed2a6
w2 = abf71588 w3 = 09cf4f3c
Quá trình mở rộng Khóa được
cho bởi bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2 Ví dụ về mở rộng một
Khóa mã 192 bít
Cho một khóa mã dài 192 bít sau đây:
Cipher Key = 8e 73 b0 f7 da 0e 64 52 c8 10
f3 2b
80 90 79 e5 62 f8 ea d2 52 2c
6b 7b
Với Nk = 6, các từ được
xác định như sau:
w0 = 8e73b0f7 w1 =
da0e6452 w2 = c810f32b w3 = 809079e5
w4 = 62f 8ead2 w5 = 522c6b7b
Quá trình mở rộng Khóa được
cho bởi bảng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.3 Ví dụ về mở rộng một
Khóa mã 256 bít
Cho một khóa mã dài 256 bít sau
đây:
Cipher Key = 60 3d eb 10
15 ca 71 be 2b 73 ae f0 85 7d 77 81
1f 35 2c 07 3b
61 08 d7 2d 98 10 a3 09 14 df f4
Với Nk = 8, các từ được
xác định như sau:
w0= 603deb10 w1 =
15ca71be w2 = 2b73aef0 w3 = 857d7781
w4 = 1f352c07 w5 = 3b6108d7 w6 = 2d9810a3 w7 = 0914dff4
Quá trình mở rộng Khóa được cho bởi bảng
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B
(tham khảo)
Ví dụ về Phép mã hóa
Sơ đồ sau trình bày các giá trị trong mảng Trạng
thái của Phép mã hóa với độ dài khối và độ dài khóa mã là 16 byte (tức
là Nb = 4 và Nk = 4).
Đầu vào:
Input = 32 43 f6 a8 88 5a 30 8d 31 31
98 a2 e0 37 07 34
Khóa mã:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị của Khóa
vòng nhận được từ phép Mở rộng khóa đã
mô tả ở Phụ lục A.
Toàn bộ quá trình mã hóa được mô tả chi tiết như sau:


Phụ lục C
(tham khảo)
Các Véc-tơ ví dụ
Phụ lục này trình bày các véc-tơ ví dụ
(chứa các giá trị trung gian) đối với cả ba trường hợp độ dài khóa (Nk
=
4,6
và 8) cho Phép mã hóa, Phép giải mã và Phép giải mã tương đương như đã mô tả ở điều 5.1,
5.3 và 5.3.5. Có thể xem thêm các tài liệu tham khảo thêm [1] và [5].
Tất cả véc-tơ đều ở dạng thập lục phân,
mỗi cặp ký tự mang giá trị của một byte trong đó ký tự bên trái
là giá trị của 4 bít cao, còn ký tự bên phải mang giá trị của 4 bít thấp như đã
đề cập ở d 3.2. Chỉ số mảng của
tất cả các byte (gồm hai số thập lục phân) trong véc-tơ kiểm tra này bắt đầu từ
giá trị không và tăng dần từ trái qua phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
input: đầu vào Phép mã hóa
start: trạng thái bắt đầu của
round[r]
s_box: trạng thái sau tác động của SubBytes ()
s_row: trạng thái sau tác động
của ShiftRows
()
m_col: trạng thái sau tác động của MixColumns ()
k_sch: giá trị lược đồ khóa cho
round[r]
output: đầu ra Phép mã hóa
Ký hiệu dùng trong
PHÉP GIẢI MÃ (Số vòng r = 0 đến 10, 12 hoặc 14):
iinput: đầu
vào của Phép giải mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
is_box: trạng thái sau
tác động của InvSubBytes ()
is_row: trạng thái sau
tác động của InvShiftRows ()
ik_sch: giá trị lược
đồ khóa cho round[r]
ik_add: trạng thái sau tác động của
AddRoundKey
()
ioutput: đầu ra Phép giải mã
Ký hiệu dùng trong PHÉP GIẢI MÃ TƯƠNG ĐƯƠNG (GIẢI MÃ) (Số vòng r
= 0 đến 10, 12 hoặc 14):
iinput: đầu vào Phép giải mã
istart: trạng thái tại điểm bắt đầu của
round[r]
is_box: trạng thái sau tác động của InvSubBytes ()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
im_col: trạng thái sau tác động của InvMixColumns ()
ik_sch: giá trị lược đồ tạo khóa của
round[r]
ioutput: đầu ra mã nghịch
round: biểu diễn thứ tự vòng
C.1 AES-128 (Nk=4, Nr=10)

MÃ THUẬN (MÃ HÓA):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÃ NGHỊCH (GIẢI MÃ):


GIẢI MÃ TƯƠNG ĐƯƠNG:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MÃ THUẬN (MÃ HÓA):


MÃ NGHỊCH (GIẢI MÃ):


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GIẢI MÃ TƯƠNG ĐƯƠNG:


C.3 AES-256 (Nk=8, Nr=14)

MÃ THUẬN (MÃ HÓA):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MÃ NGHỊCH (GIẢI MÃ):


GIẢI MÃ TƯƠNG ĐƯƠNG:


...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] Trang thông tin về AES của NIST http://www.nist.gov/CryptoToolkit.4
[2] Danh mục về các đối tượng an toàn máy
tính (CSOR - Computer Security Objects Register) tại địa chỉ của
NIST: http://csrc.nist.gov/csor/.
[3] J. Daemen và V. Rijmen, AES Proposal:
Rijndael, AES Algorithm Submission (Đề xuất thuật toán AES, Bản đệ
trình về thuật toán AES), 03/12/1999 có thể xem tại [1].
[4] J. Daemen and V. Rymen, The block
cipher Rijdael, Smart Card research and Applications (Hệ mã khối Rijndael, Nghiên cứu
và ứng dụng bằng Thẻ thông minh), LNCS 1820, Springer-Verlag, trang
288-296.
[5] Trang web liên quan đến AES của B.
Gladman
http://fp.gladman.plus.com/cryptography_technology/.
[6] A. Lee, NIST Special Publication
800-21, Guideline for Implementing Cryptography in the Federal Government,
National Institute if
Standard and Technology (Bản công bố đặc tả của NIST 800-21, Chỉ dẫn thực thi mật mã
đối với cơ quan Chính phủ Liên bang, Viện Tiêu chuẩn và Công nghệ quốc
gia Hoa Kỳ), 1999.
[7] A. Menezes, P. van
Oorschot, và S. Vanstone, Handbook
of Applied Cryptography (Sổ tay ứng dụng mật mã), CRC Press,
New York, 1997, trang 81-83.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Thuật ngữ và các từ viết tắt
3.2. Các tham số thuật toán, các ký hiệu và
các hàm
4. Các ký pháp và Quy ước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Byte
4.3. Mảng byte
4.4. Trạng thái
4.5. Trạng thái được coi như một mảng các Cột
5. Cơ sở toán học
5.1. Phép cộng
5.2. Phép nhân
5.3. Đa thức với các hệ số trên trường GF(28)
6. Quy định thuật toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Mở rộng khóa
6.3. Phép giải mã
7. Các vấn đề thực thi
7.1. Yêu cầu về độ dài khóa
7.2. Các hạn chế về khóa
7.3. Tham số hóa Độ dài khóa, Kích cỡ khối
và Số vòng lặp
7.4. Các đề xuất thực thi đối với các nền
khác nhau
7.5. Một số chỉ dẫn để thực thi thuật
toán
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Ví dụ về mở rộng một Khóa mã 192
bít
Phụ lục B
Phụ lục C
C.1. AES-128 (Nk = 4, Nr = 10)
C.2. AES-192 (Nk = 6, Nr = 12)
C.3. AES-256 (Nk = 8, Nr = 14)
Tài liệu tham khảo
1 Một số phép biến đổi (vd: SubBytes(), ShiftRows(),...) thao tác trên mảng
Trạng thái được tham chiếu bởi con trỏ "state". Phép biến đổi AddRoundKey() sử dụng một con trỏ khác để tham chiếu
đến Khóa vòng.
2 Các hàm (SubWord() và RotWord()) trả về kết quả là một biến
đổi của
hàm đầu vào, trong khi các phép biến
đổi trong Phép mã hóa và Phép giải mã (ShiftRow(), SubBytes()....) lại biến đổi mảng Trạng thái được tham chiếu bởi
con trỏ "state".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Một tập hoàn chỉnh tài liệu về
các nỗ lực phát triển AES - bao gồm các thông báo, ý kiến công khai, bài báo
phân tích, hội nghị,... có tại web - site này.