DQL
L
LQR
n
|
Mức chất lượng công bố
Số lượng giới hạn các cá thể không phù hợp
trong mẫu
Tỉ số chất lượng giới hạn
Cỡ mẫu
|
4. Nguyên tắc
Mọi quy trình đánh giá dựa trên việc lấy mẫu
đều sẽ có một độ không đảm bảo cố hữu do những biến động bất thường có thể xuất
hiện khi lấy mẫu.
Các quy trình trong tiêu chuẩn này được lập
theo nguyên tắc chỉ dẫn đến việc bác bỏ mức chất lượng công bố khi có đủ bằng
chứng để kết luận rằng mức chất lượng thực tế kém hơn mức chất lượng công bố.
Các quy trình được lập sao cho nếu mức chất
lượng thực tế bằng hoặc tốt hơn mức chất lượng công bố thì rủi ro bác bỏ giá
trị công bố sẽ thấp hơn 5 %. Vì vậy, khi mức chất lượng thực tế kém hơn mức
chất lượng công bố, các quy trình này cũng sẽ có rủi ro không bác bỏ mức chất
lượng công bố không chính xác đó.
Rủi ro này phụ thuộc vào tỉ số chất lượng,
nghĩa là tỉ số giữa mức chất lượng thực tế và mức chất lượng công bố. Tỉ số
chất lượng giới hạn, LQR, được dùng để biểu thị tỉ số chất lượng cao nhất được
xem là có thể chấp nhận. Nếu mức chất lượng thực tế kém mức chất lượng công bố
LQR lần thì các quy trình trong tiêu chuẩn này có rủi ro là 10 % không bác bỏ
mức chất lượng công bố (tương ứng với xác suất 90 % của việc bác bỏ mức chất
lượng công bố không chính xác).
Ba mức LQR I, II và III được xem xét. Chi
tiết về ba mức LQR nêu trong tiêu chuẩn này được đưa ra trong 6.1.
Các phương án lấy mẫu nêu trong tiêu chuẩn
này được lập thành bảng mức tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) và mức chất lượng
công bố (DQL), được cho trong Bảng 1.
Bảng 1 – Bảng tổng
thể các phương án lấy mẫu
DQL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LQR mức I
LQR mức II
LQR mức III
n
L
n
L
n
L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 150
1
b ¬
b ¬
0,015
2 000
1
b ¬
b ¬
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
1
3 150
2
b ¬
0,040
800
1
2 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 150
3
0,065
500
1
1 250
2
2 000
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
1
800
2
1 250
3
0,150
200
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
800
3
0,250
125
1
315
2
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,400
80
1
200
2
315
3
0,65
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
2
200
3
1,0
32
1
80
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,5
20
1
50
2
80
3
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
32
2
50
3
4,0
a ®
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6,5
a ®
13
2
20
3
10,0
a ®
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
3
Các phương án được xác định theo mức chất
lượng công bố (DQL) của sản phẩm không phù hợp và các mức tỉ số chất lượng
giới hạn (LQR).
a ®
Sử dụng phương án lấy mẫu phía bên phải tương ứng với tỉ số chất lượng giới
hạn nhỏ hơn vì không có phương án lấy mẫu nào cho mức tỉ số chất lượng giới
hạn này.
b ¬Sử
dụng phương án lấy mẫu phía bên trái tương ứng với tỉ số chất lượng giới hạn cao
hơn vì không có phương án lấy mẫu nào cho mức tỉ số chất lượng giới hạn này.
5. Mức chất lượng
công bố (DQL)
DQL cùng với mức LQR được sử dụng để xác định
các phương án lấy mẫu đưa ra trong tiêu chuẩn này. Các giá trị DQL trong các
bảng được hiểu là các DQL ưu tiên. Chuỗi các giá trị DQL ưu tiên tương ứng với
chuỗi các AQL ưu tiên cho kiểm tra các cá thể không phù hợp nêu trong TCVN
7790-1 (ISO 2859).
Phải có cơ sở chắc chắn về DQL được sử dụng.
Không được cố ý tăng hoặc giảm DQL.
Khi một DQL được ấn định cho một dạng không
phù hợp nào đó, nó thể hiện rằng người cung ứng có lý do chính đáng để tin rằng
chất lượng không kém hơn giá trị ấn định này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương án lấy mẫu
6.1. Các mức LQR (tỉ số chất lượng giới hạn)
6.1.1. Mức I
Mức I có thể được sử dụng nếu mong muốn cỡ
mẫu nhỏ hơn. Đối với các phương án lấy mẫu mức I, các giá trị của các tỉ số
chất lượng giới hạn chạy từ 10,7 đến 13,0. Ví dụ, nếu mức chất lượng công bố là
0,10 % cá thể không phù hợp, và mức chất lượng thực tế kém hơn 12,3 lần mức
chất lượng công bố thì rủi ro không bác bỏ mức chất lượng công bố là 10 % (xem
Bảng 2).
6.1.2 Mức II
Mức II là mức chuẩn phải được sử dụng trừ
những trường hợp cụ thể đảm bảo việc sử dụng mức khác. Với các phương án lấy
mẫu mức II, các giá trị tỉ số chất lượng giới hạn chạy từ 5,54 đến 7,07. Ví dụ,
khi mức chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp và mức chất lượng
thực tế kém hơn 6,64 lần mức chất lượng công bố thì rủi ro không bác bỏ mức
chất lượng công bố là 10 % (xem Bảng 3).
Bảng 2 – Tỉ số chất
lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố (DQL) chính
xác – Phương án LQR mức I
DQL
% cá thể không phù
hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
LQR
Xác suất bác bỏ sai
DQL chính xác
%
0,010
3 150
1
12,3
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
1
13,0
3,7
0,025
1 250
1
12,4
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
1
12,1
4,1
0,065
500
1
11,9
4,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
1
12,3
4,0
0,15
200
1
12,9
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
1
12,3
4,0
0,40
80
1
11,9
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
1
11,6
4,2
1,0
32
1
11,6
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
1
12,1
3,6
2,5
13
1
10,7
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trái lại, khi mức chất lượng thực tế là
DQL, nghĩa là khi mức chất lượng thực tế là 0,1 % cá thể không phù hợp thì có
rủi ro bác bỏ sai DQL chính xác này là 4,0 %.
6.1.3. Mức III
Mức III đối với những trường hợp mong muốn
LQR nhỏ hơn, ở mức chi phí cho cỡ mẫu lớn hơn. Với các phương án lấy mẫu mức
III, giá trị các tỉ số chất lượng giới hạn bao gồm từ 4,44 đến 5,55. Ví dụ, nếu
mức chất lượng công bố (DQL) là 0,10 % cá thể không phù hợp và mức chất lượng
thực tế kém hơn 5,34 lần so với mức chất lượng công bố này thì rủi ro không bác
bỏ mức chất lượng công bố là 10 % (xem Bảng 4).
Bảng 3 – Tỉ số chất
lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố chính xác
(DQL) – Phương án LQR mức II
DQL
% cá thể không phù
hợp
n
L
LQR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
0,025
3 150
2
6,75
4,6
0,040
2 000
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
0,065
1 250
2
6,54
4,9
0,10
800
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
0,15
500
2
7,07
4,0
0,25
315
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
0,40
200
2
6,60
4,7
0,65
125
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,9
1,0
80
2
6,52
4,7
1,5
50
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
2,5
32
2
6,31
4,5
4,0
20
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
6,5
13
2
5,54
4,8
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án n =
800, L = 2, tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,1 % cá thể
không phù hợp. Với phương án này, sẽ có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL này khi
mức chất lượng thực tế kém hơn 6,64 (LQR) lần so với mức chất lượng công bố,
nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế là 0,064 % cá thể không phù hợp.
Trái lại, khi mức chất lượng thực tế là
DQL, nghĩa là khi mức chất lượng thực tế là 0,1 % cá thể không phù hợp thì có
rủi ro bác bỏ sai DQL chính xác này là 4,7 %.
Bảng 4 – Tỉ số chất
lượng giới hạn (LQR) và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố chính xác
(DQL) – Phương án LQR mức III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% cá thể không phù
hợp
n
L
LQR
Xác suất bác bỏ sai
DQL chính xác
%
0,040
3 150
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
0,065
2 000
3
5,13
4,3
0,10
1 250
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
0,15
800
3
5,55
3,4
0,25
500
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
0,40
315
3
5,27
3,9
0,65
200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,3
1,0
125
3
5,27
3,7
1,5
80
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3
2,5
50
3
5,15
3,6
4,0
32
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
6,5
20
3
4,68
3,7
10,0
13
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,4
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án n = 1250,
L = 3, tương ứng với mức chất lượng công bố (DQL) là 0,1 % cá thể
không phù hợp. Với phương án này, sẽ có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL này nếu
mức chất lượng thực tế kém hơn 5,34 (LQR) lần so với mức chất lượng công bố,
nghĩa là nếu mức chất lượng thực tế là 0,534 % cá thể không phù hợp.
Trái lại, khi mức chất lượng thực tế là
DQL, nghĩa là khi mức chất lượng thực tế là 0,1 % cá thể không phù hợp thì có
rủi ro bác bỏ sai DQL chính xác này là 3,8 %.
6.2. Chọn phương án lấy mẫu
Cho trước các mức DQL và LQR được chọn, sử
dụng Bảng 1 để chọn phương án lấy mẫu một lần.
VÍ DỤ: Ví dụ, khi mức LQR II được chọn với
DQL là 0,65 % cá thể không phù hợp, Bảng 1 đưa ra một phương án lấy mẫu với cỡ
mẫu n là 125, và số lượng giới hạn cá thể không phù hợp L là 2 sẽ
cho LQR là 6,46 (xem Bảng 3).
Nếu mức chất lượng công bố không phải là một
trong các giá trị cho trong bảng thì phải sử dụng giá trị DQL cao hơn tiếp theo
trong bảng để lựa chọn phương án.
CHÚ THÍCH: Điều này sẽ dẫn đến một tỉ số chất
lượng giới hạn cao hơn một chút và xác suất bác bỏ sai mức chất lượng công bố
chính xác thấp hơn một chút so với các giá trị cho trong Bảng 2 đến Bảng 4 (xem
8.2).
7. Triển khai phương
án lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải được lựa chọn theo cách lấy mẫu ngẫu
nhiên đơn giản hoặc, nếu thích hợp, lấy mẫu phân tầng hay phương pháp lấy mẫu
ngẫu nhiên khác từ thực thể.
Nếu sử dụng lấy mẫu phân tầng, số lượng cá
thể từ mỗi tầng phải được lựa chọn tỉ lệ với cỡ tầng của thực thể nghiên cứu.
Mẫu con từ mỗi tầng phải được chọn bằng lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản từ tầng đó.
Khi lấy mẫu từ một lô hoặc hàng hóa ký gửi,
có thể sử dụng việc lấy mẫu phân tầng có tầng tương ứng với lô con nhận biết
được.
Khi lấy mẫu từ quá trình, có thể sử dụng việc
lấy mẫu phân tầng với tầng tương ứng với những nguồn biến đổi được nhận biết,
ví dụ các dụng cụ, người vận hành, ca làm việc, …
Nếu cỡ mẫu được xác định vượt quá cỡ của thực
thể nghiên cứu thì phải kiểm tra tất cả các cá thể của thực thể.
VÍ DỤ: Trong ví dụ được xem xét ở 6.2, nếu
thực thể nghiên cứu là dữ liệu máy tính về giao dịch hành chính trong năm ngày
làm việc, và số lượng giao dịch mỗi ngày gần như nhau thì tổng số mẫu là n
= 125 giao dịch phải được chọn làm năm mẫu con, mỗi mẫu gồm 25 giao dịch được chọn
bằng cách lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản từ các giao dịch mỗi ngày.
7.2. Nguyên tắc bác bỏ mức chất lượng công bố
Số lượng cá thể mẫu được kiểm tra phải bằng
cỡ mẫu nêu trong phương án.
- Nếu số lượng cá thể không phù hợp tìm thấy
trong mẫu ít hơn hoặc bằng số lượng giới hạn (L) thì mức chất lượng công
bố không bị bác bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Trong ví dụ được xem xét tại 6.2, nếu
tìm thấy ít hơn hoặc bằng hai cá thể không phù hợp trong mẫu 125, kết quả mẫu
không bác bỏ DQL là 0,65 % cá thể không phù hợp. Nếu tìm thấy nhiều hơn hoặc từ
ba cá thể không phù hợp trở lên thì đó là bằng chứng của mẫu để bác bỏ DQL.
Nếu cỡ mẫu bằng hoặc vượt quá cỡ của thực tế
nghiên cứu thì DQL phải được kiểm tra xác nhận bằng cách so sánh với mức chất
lượng thực tế được xác định bằng cách kiểm tra tất cả các cá thể của thực thể.
7.3. Xử lý các cá thể không phù hợp
Mọi cá thể không phù hợp tìm được trong mẫu
không được trả về cùng các cá thể còn lại trừ khi cá thể không phù hợp đó đã
được làm cho phù hợp và tuân thủ các nguyên tắc quản lý thích hợp.
8. Thông tin bổ sung
8.1. Đường cong biểu
diễn gần đúng xác suất bác bỏ
Các đường cong trên Hình 1 thể hiện gần đúng
xác suất mà kết quả mẫu sẽ dẫn đến bác bỏ mức chất lượng công bố. Các đường
cong này đưa ra xác suất bác bỏ gần đúng như là một hàm của tỉ số chất lượng.
Các đường cong trên Hình 1 liên quan đến
những trường hợp mức chất lượng công bố là một trong những giá trị ưu tiên. Đối
với các giá trị DQL không ưu tiên thì không áp dụng thông tin trên Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Bảng thể hiện
khả năng phân biệt
Các Bảng từ 5 đến 7 đưa ra thông tin bổ sung
về xác suất bác bỏ mức chất lượng công bố không chính xác đối với các giá trị
tỉ số chất lượng khác nhau.
Đối với mỗi phương án lấy mẫu riêng biệt,
Bảng 2 đến 4 thể hiện giá trị tỉ số chất lượng giới hạn (LQR) tương ứng với mức
rủi ro 10 % không bác bỏ mức chất lượng công bố. Có thể sử dụng LQR này cùng
với thông tin đưa ra trong Bảng 5 đến 7 để đánh giá khả năng phân biệt của từng
phương án lấy mẫu.
Các Bảng từ 2 đến 4 cũng thể hiện xác suất
kết quả mẫu sẽ bác bỏ (sai) mức chất lượng công bố khi mức chất lượng thực tế
bằng DQL.
Các giá trị trong Bảng 2 đến 7 được xác định
theo giả định rằng cỡ mẫu chỉ là một phần nhỏ của thực thể nghiên cứu. Các giá
trị trong những bảng này có giá trị với cỡ mẫu ít hơn hoặc bằng 1/10 thực thể.
Nếu cỡ mẫu là một phần lớn hơn của thực thể
nghiên cứu thì khả năng phân biệt thực tế sẽ tốt hơn được thể hiện bằng các giá
trị trong bảng 2 đến 7. Cụ thể, tỉ số chất lượng giới hạn thực tế sẽ nhỏ hơn
giá trị nêu trong Bảng 2 đến 4, và hơn nữa, xác suất thực tế của việc bác bỏ
sai một DQL khi giá trị đo đúng cũng sẽ nhỏ hơn xác suất nêu trong các bảng
này.
Các giá trị trong Bảng 2 đến 7 đề cập đến
những trường hợp khi DQL được sử dụng là một trong các giá trị DQL ưu tiên. Nếu
DQL được sử dụng không phải là một trong những giá trị DQL ưu tiên thì phải sử
dụng DQL ưu tiên cao hơn tiếp theo để lựa chọn phương án lấy mẫu. Điều này dẫn
đến thay đổi để cân đối các rủi ro. Một mặt , rủi ro bác bỏ sai DQL công bố
chính xác sẽ nhỏ hơn nêu trong Bảng 2 đến 4. Mặt khác, LQR thực tế sẽ cao hơn
giá trị LQR cho trong bảng đối với DQL ưu tiên
LQR thực tế, Ra, được cho
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là tỉ số chất lượng giới hạn ưu tiên;
P là mức chất lượng công bố ưu tiên;
Pa là mức chất lượng
công bố thực tế không ưu tiên;
Mức chất lượng tương ứng với rủi ro 10 %
không bác bỏ DQL thực tế (nghĩa là không ưu tiên) vẫn giữ như đã cho theo
phương án lấy mẫu và được xác định bằng DQL ưu tiên nhân với LQR cho trong
bảng.
Bảng 5 đến 7 vẫn có thể được áp dụng cho những
DQL không ưu tiên và được hiểu là mức chất lượng thực tế bằng tỉ số chất lượng
cho trong Bảng 2 đến Bảng 4 nhân với DQL ưu tiên được sử dụng, (xem ví dụ dưới
đây).
VÍ DỤ: Giả sử DQL là 0,125 % cá thể không phù
hợp được đánh giá ở LQR mức II. Vì đây là một DQL không ưu tiên, và DQL ưu tiên
cao hơn tiếp theo là 0,15 %, Bảng 1 chỉ ra cần sử dụng phương án lấy mẫu n
= 500, L = 2.
Từ Bảng 3, có thể kết luận rằng có ít hơn 4 %
rủi ro bác bỏ sai DQL (không ưu tiên) của 0,125 % cá thể không phù hợp. Hơn
nữa, sẽ có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL không ưu tiên nếu mức chất lượng thực
tế bằng 7,07 nhân 0,15 %, tức là 1,06 %. Đối với DQL không ưu tiên, LQR thực tế
là 7,07 x (0,15/0,125) = 8,48. Nói cách khác, sẽ có 10 % rủi ro không bác bỏ
DQL không ưu tiên nếu mức chất lượng thực tế cao hơn 8,48 lần (8,48 x 0,125 %
bằng 1,06 %).
Sử dụng Bảng 6 với tỉ số chất lượng là 5,0 và
DQL ưu tiên là 0,15 % (tương ứng với mức chất lượng thực tế là 5,0 x 0,15 % =
0,75 %), xác suất bác bỏ DQL không ưu tiên bằng 0,15 % là 72,4 %. Bảng 6 có thể
được sử dụng một cách tương tự để tìm ra xác suất bác bỏ DQL không ưu tiên cho
bảy giá trị tỉ số chất lượng khác.
Bảng 5 – Xác suất (%)
bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau - Các phương án LQR
mức I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức chất lượng công
bố (DQL)
0,010
0,015
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
1,0
1,5
2,5
1,0
4,0
3,7
4,0
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
3,7
4,0
4,1
4,2
4,1
3,6
4,1
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
8,1
8,4
8,6
8,2
7,5
8,1
8,4
8,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
8,3
3,0
24,4
22,8
24,1
25,0
25,5
24,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,1
24,9
25,5
24,9
22,7
25,4
5,0
46,7
44,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,5
48,3
46,7
44,3
46,4
47,7
48,6
48,0
44,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
68,3
65,8
67,9
69,2
70,0
68,4
65,9
68,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,7
70,3
67,5
73,1
10,0
82,2
80,1
81,9
82,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82,4
80,3
82,2
83,5
84,5
84,4
82,4
87,3
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,9
94,8
95,3
95,6
95,0
94,1
95,1
95,7
96,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,8
98,0
20,0
98,7
98,3
98,6
98,8
98,9
98,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,8
99,0
99,2
99,3
99,2
99,8
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức
chất lượng công bố là 0,10 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng
là 10 (mức chất lượng thực tế bằng 10 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là
1,0 % cá thể không phù hợp) thì có xác suất 82,4 % là phương án lấy mẫu này
sẽ chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Bảng 6 – Xác suất (%)
bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau - Các phương án LQR
mức II
Tỉ số chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,040
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
4,0
6,5
1,0
4,6
4,7
4,9
4,7
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
4,9
4,7
3,9
4,5
4,4
4,8
1,5
11,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
12,0
10,4
11,6
12,0
12,4
11,9
10,3
11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,6
2,0
21,0
21,7
22,3
21,7
19,1
21,0
21,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,6
18,9
21,4
21,2
23,4
3,0
42,0
43,0
44,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,1
42,1
43,1
44,1
43,2
39,2
43,4
43,7
48,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61,0
62,0
63,1
62,1
57,7
61,1
62,2
63,4
62,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,3
64,2
69,7
5,0
75,3
76,2
77,1
76,3
72,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,5
77,6
76,9
73,4
78,1
79,4
84,7
7,5
93,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,3
93,9
92,0
93,5
94,1
94,6
94,5
93,1
95,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,6
10,0
98,5
98,6
98,8
98,7
98,0
98,6
98,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,9
98,6
99,3
99,6
100,0
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức
chất lượng công bố là 0,15 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng
là 5 (mức chất lượng thực tế bằng 5 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 0,75
% cá thể không phù hợp) thì có xác suất 72,4 % là phương án lấy mẫu này sẽ
chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Bảng 7 – Xác suất (%)
bác bỏ DQL đối với các giá trị tỉ số chất lượng khác nhau - Các phương án LQR
mức III
Tỉ số chất lượng
Mức chất lượng công
bố (DQL)
%
cá thể không phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,065
0,10
0,15
0,25
0,40
0,65
1,0
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,50
10,0
1,0
3,9
4,3
3,8
3,4
3,8
3,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
3,3
3,6
3,8
3,7
3,4
1,5
12,4
13,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,8
12,1
12,3
13,3
12,0
10,6
11,7
12,3
12,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
24,7
26,4
24,2
22,1
24,2
24,6
26,3
24,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,0
25,1
25,7
25,3
3,0
52,3
54,7
51,6
48,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,3
54,9
51,9
48,8
52,2
54,6
56,6
57,9
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,2
73,6
70,7
73,6
74,3
76,6
74,1
71,4
75,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,4
83,1
5,0
87,4
88,9
87,0
85,0
87,1
87,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,6
85,9
88,6
90,7
93,0
95,4
6,0
94,3
95,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92,9
94,2
94,5
95,5
94,6
93,7
95,4
96,7
98,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0
99,0
99,2
99,0
98,7
99,0
99,1
99,3
99,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,4
99,7
99,9
100,0
VÍ DỤ: Giả sử sử dụng phương án ứng với mức
chất lượng công bố là 0,25 % cá thể không phù hợp. Đối với tỉ số chất lượng
là 4 (mức chất lượng thực tế bằng 4 lần mức chất lượng công bố, nghĩa là 1,0
% cá thể không phù hợp) thì có xác suất 73,6 % là phương án lấy mẫu này sẽ
chỉ ra việc bác bỏ mức chất lượng công bố.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Ví
dụ về sử dụng quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đánh giá, bộ phận bán hàng đã phát hiện
thấy quá trình lập hóa đơn là nguồn gây tổn thất chính về tài chính. Chuyên gia
đánh giá ước tính tỉ lệ phần trăm hóa đơn đã bị xử lý sai (lỗi, chậm…) bằng 5 %
tổng số hóa đơn. Ban lãnh đạo đã quyết định đưa ra một chương trình đào tạo đặc
biệt với mục đích giảm tỉ lệ xử lý sai hóa đơn xuống 1 %. Sau khi thực hiện chương
trình ban lãnh đạo đã quyết định đánh giá hiệu quả của chương trình.
Ban lãnh đạo quyết định sử dụng tiêu chuẩn
này để đánh giá hiệu quả của chương trình đào tạo đặc biệt bằng cách lựa chọn
mức chất lượng công bố (DQL) là 1 %. Ban lãnh đạo cũng muốn một xác suất nhỏ
của việc đánh giá tích cực chương trình đào tạo trong trường hợp không giảm tỉ
lệ phần trăm hóa đơn xử lý sai. Vì vậy, đã lựa chọn LQR mức III để đảm bảo phân
biệt tốt giữa mức chất lượng 1 % và 5 %. Từ Bảng 1 thấy rằng đối với LQR mức III
và mức chất lượng công bố DQL = 1 %, phương án lấy mẫu với cỡ mẫu n =
125 và số lượng giới hạn cá thể không phù hợp L =3. Phương án này đã
được đề xuất để sử dụng trong đánh giá nội bộ. Một mẫu n = 125 hóa đơn
cần được kiểm tra. Nếu có không quá ba hóa đơn trong mẫu đó được phát hiện bị
xử lý sai thì chương trình đào tạo có thể được xem là thành công. Từ Bảng 4
thấy rằng phương án này có rủi ro bác bỏ mức chất lượng công bố chính xác là
3,7 % (1 % hóa đơn bị xử lý sai), và rủi ro không bác bỏ là 10 % khi mức chất
lượng thực tế là 5,27 % hóa đơn bị xử lý sai [nghĩa là mức chất lượng thực tế
kém hơn 5,27 (LQR) lần mức chất lượng công bố]. Để có thêm thông tin về khả
năng phân biệt phương án lấy mẫu này, tham khảo Bảng 7.
A.2 Ví dụ 2
Để tăng hiệu quả của hệ thống quản lý chất
lượng, các nhân viên của một nhà máy công nghiệp được khuyến khích thông báo
cho lãnh đạo các vấn đề có thể ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng sản xuất. Một
hệ thống kiểm soát chất lượng khép kín đã được đưa vào nhằm đảm bảo tất cả các
vấn đề do nhân viên nêu ra đều được lãnh đạo chất lượng của nhà máy nghiên cứu
thấu đáo. Hệ thống có thể xem là hiệu quả nếu còn không quá 2,5 % vấn đề được
nhận biết trước đó vẫn không được giải quyết. Sau một năm, ban lãnh đạo đã
quyết định đánh giá hiệu quả của hệ thống không chỉ tính đến các khía cạnh
chính thức mà cả độ phức tạp của các vấn đề do nhân viên nêu ra. Yêu cầu này
buộc ban lãnh đạo chỉ nghiên cứu một số lượng tình huống giới hạn, vì vậy đã
quyết định lựa chọn LQR mức I với mức chất lượng công bố (DQL) hệ thống là 2,5
% các vấn đề vẫn chưa có giải pháp. Từ Bảng 1 cho thấy, đối với LQR mức I và
mức chất lượng công bố DQL = 2,5 %, phương án lấy mẫu có cỡ mẫu là n =
13 và số lượng giới hạn cá thể không phù hợp là L = 1.
Từ đó, ban lãnh đạo đã quyết định nghiên cứu
13 trường hợp và hệ thống kiểm soát chất lượng được xem là có hiệu quả nếu
nhiều nhất là một trường hợp không có ít nhất một giải pháp bắt buộc.
Từ Bảng 2 cho thấy phương án này có rủi ro là
4,1 % bác bỏ mức chất lượng công bố chính xác (2,5 % vấn đề không có giải
pháp), và rủi ro là 10 % không bác bỏ nếu mức chất lượng thực tế là 26,75 % vấn
đề không có giải pháp [nghĩa là mức chất lượng thực tế kém hơn 10,7 (LQR) lần
mức chất lượng công bố]. Để có thêm thông tin về khả năng phân biệt của phương
án lấy mẫu này, tham khảo Bảng 5.
A.3 Ví dụ 3
Một công ty sản xuất một sản phẩm nhất định
trên cơ sở sản xuất thường xuyên. Tổ chức sản xuất thực hiện kiểm tra 100 % các
lô đầu ra. Tất cả những cá thể không phù hợp phát hiện trong quá trình kiểm tra
được thay thế bằng những cá thể phù hợp.
Hiệu quả kiểm tra, E, của kiểm tra
cuối cùng được ước tính một cách độc lập trên cơ sở liên tục lấy giá trị trung
bình trượt trong một thời gian dài. Hiệu quả kiểm tra thể hiện một phần cá thể
không phù hợp phát hiện được trong số những cá thể không phù hợp giao nộp.
Những lỗi kiểm tra phát sinh từ việc phân loại sai các cá thể phù hợp thành
không phù hợp rất khó xảy ra và vì vậy những lỗi này không được tính đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qout là tỉ số chất lượng
đầu ra, tính bằng phần trăm cá thể không phù hợp;
Qfwi là chất lượng từ việc
kiểm tra cuối cùng của tuần sản xuất đó, tình bằng phần trăm cá thể không phù
hợp;
E biểu thị hiệu quả kiểm tra (bằng phần cá thể
không phù hợp phát hiện trong số cá thể không phù hợp giao nộp).
Giả định rằng, giá trị của hiệu quả kiểm tra
hiện tại, E, bằng 0,9 tương ứng với 90 % cá thể không phù hợp được phát
hiện.
Giả định thêm rằng việc kiểm tra cuối cùng 20
000 cá thể sản xuất trong tuần này đã phát hiện (và thay thế) 1 082 cá thể
không phù hợp.
Chất lượng sau khi kiểm tra lần cuối Qfwi,
tính bằng tỉ lệ phần trăm, là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và bằng cách điều chỉnh hiệu quả kiểm tra, tổ
chức sản xuất sẽ báo cáo tỉ lệ chất lượng đầu ra cho tuần này theo
hay 0,6 % cá thể
không phù hợp
Nhóm đánh giá nội bộ
mong muốn xác nhận giá trị này.
Theo mức chất lượng công bố, 0,6 % cá thể
không phù hợp không phải là một trong các giá trị ưu tiên, giá trị DQL ưu tiên
cao hơn tiếp theo là DQL = 0,65 % cá thể không phù hợp được sử dụng. Từ Bảng 1
và đối với LQR mức II, phương án lấy mẫu có cỡ mẫu là n = 125 và số
lượng giới hạn cá thể không phù hợp là L = 2.
Khi đánh giá mẫu 125 cá thể được lựa chọn từ
các lô đầu ra. Nếu có không quá 2 cá thể không phù hợp được phát hiện trong mẫu
thì tỉ số không bị bác bỏ và có thể được giữ nguyên.
Đối với việc xác định tiếp theo khả năng phân
biệt phương án lấy mẫu n = 125 và L = 2 đối với DQL không ưu tiên
= 0,6 %, tham khảo 8.2.
Từ Bảng 3, xác suất bác bỏ một DQL chính xác
là 0,6 % cá thể không phù hợp thấp hơn 4,9 %. Có 10 % rủi ro không bác bỏ DQL
bằng 0,6 % nếu mức chất lượng thực tế bằng DQL ưu tiên (0,65 %) lần LQR (6,46)
tức là 4,2 %. Với DQL là 0,6 % cá thể không phù hợp, LQR thực tế là 6,46 x
(0,65/0,6) = 7,0.
Từ Bảng 6 với tỉ số chất lượng là 5,0 và DQL
ưu tiên là 0,65 % (mức chất lượng thực tế là 5,0 x 0,65 % = 3,25 %), xác suất
bác bỏ DQL là 0,6 % cá thể không phù hợp bằng 77,6 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ viết
tắt
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
3.2 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
4. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Phương án lấy mẫu
6.1 Các mức LQR (tỉ số chất lượng giới hạn)
6.2 Chọn phương án lấy mẫu
7. Triển khai phương án lấy mẫu
7.1 Lựa chọn mẫu
7.2 Nguyên tắc bác bỏ mức chất lượng công bố
7.3 Xử lý các cá thể không phù hợp
8. Thông tin bổ sung
8.1 Đường cong biểu diễn gần đúng xác suất
bác bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về sử dụng quy
trình