Lô
số
|
n
|
Ac
|
d
|
Khả
năng chấp nhận
|
Điểm
năng lực
|
Cộng
|
Kết
quả
|
1
|
80
|
1
|
1
|
Được
chấp nhận
|
(+1)
|
1
|
2
|
80
|
1
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
6
|
3
|
125
|
2
|
2
|
Được
chấp nhận
|
(đặt
lại)
|
0
|
4
|
125
|
2
|
1
|
Được
chấp nhận
|
(+3)
|
3
|
5
|
125
|
2
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
8
|
6
|
80
|
1
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
13
|
7
|
125
|
2
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
18
|
8
|
125
|
2
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
23
|
9
|
200
|
3
|
1
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
28
|
10
|
200
|
3
|
1
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
33
|
11
|
200
|
3
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
38
|
12
|
200
|
3
|
2
|
Được
chấp nhận
|
(+3)
|
41
|
13
|
200
|
3
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
46
|
14
|
200
|
3
|
0
|
Được
chấp nhận
|
(+5)
|
51
|
Điểm năng lực vượt quá 50 trong 20
lô. Do đó, sản phẩm đáp ứng các tiêu chí của 5.2.2. Đồng thời, các yêu cầu
chung của 5.2.1 d) cũng được đáp ứng vì khoảng thời gian sản xuất 7 tháng vượt
quá yêu cầu về khoảng thời gian ổn định 4 tháng. Vì vậy, sản phẩm đủ điều kiện
để kiểm tra lô cách quãng sau khi được bộ phận có thẩm quyền phê duyệt.
6. Qui trình
lấy mẫu lô cách quãng
6.1. Yêu cầu
chung
6.1.1. Giai đoạn được áp dụng
Khi người cung ứng và sản phẩm đủ
điều kiện để kiểm tra lô cách quãng, giai đoạn xác định năng lực kết thúc và
bắt đầu giai đoạn được áp dụng lô cách quãng. Các phương án lấy mẫu áp dụng
được, việc chọn lô và qui trình kiểm tra trong giai đoạn được áp dụng lô cách
quãng được nêu trong 6.4.
6.1.2. Tóm tắt về qui trình lấy
mẫu lô cách quãng
Cấu trúc cơ bản của qui trình lấy
mẫu lô cách quãng trong tiêu chuẩn này vẽ trên Hình 1. Có ba trạng thái cơ bản
đối với các qui trình này trong hai giai đoạn:
a) Trạng thái 1: trạng thái kiểm
tra từng lô, (giai đoạn xác định năng lực);
b) Trạng thái 2: trạng thái kiểm
tra lô cách quãng, (giai đoạn được áp dụng lô cách quãng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình lấy mẫu lô cách quãng đối
với một sản phẩm bắt đầu từ trạng thái 1 (giai đoạn xác định bằng năng lực),
trong đó sử dụng kiểm tra từng lô. Khi người cung ứng và sản phẩm đủ điều kiện
để kiểm tra lô cách quãng theo 5.1 và 5.2, qui trình này chuyển sang trạng thái
2 (trạng thái kiểm tra lô cách quãng).
Bước đầu tiên trong trạng thái 2 là
để xác định tần suất kiểm tra ban đầu (xem 6.2 và Hình 2). Trong trạng thái 2,
tần suất kiểm tra có thể chuyển sang tần suất khác (xem 6.3 và Hình 3).
Trong trạng thái 2, kiểm tra lô
cách quãng có thể gián đoạn tạm thời (xem 6.5), dẫn đến chuyển sang trạng thái
3 (trạng thái gián đoạn lô cách quãng). Trong trạng thái 3, sản phẩm có thể
được xác định lại năng lực dưới những điều kiện ít chặt chẽ hơn (xem 6.6), dẫn
đến việc chuyển trở lại trạng thái 2 (trạng thái kiểm tra lô cách quãng).
Trong trạng thái 2 hoặc 3 (giai
đoạn được áp dụng lô cách quãng), sản phẩm có thể không đủ năng lực để kiểm tra
lô cách quãng (xem 6.7), dẫn đến việc chuyển trở lại trạng thái 1 (trạng thái
kiểm tra từng lô). Trong trường hợp này, sản phẩm phải đòi hỏi xác định lại
năng lực để có thể trở về kiểm tra lô cách quãng.
Hình
1 – Cấu trúc cơ bản của qui trình lấy mẫu lô cách quãng
6.2. Tần suất
kiểm tra ban đầu và xác định tần suất kiểm tra ban đầu
6.2.1. Tần suất kiểm tra ban đầu
Tần suất kiểm tra ban đầu được phép
trong trạng thái 2 (trạng thái kiểm tra lô cách quãng) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) kiểm tra 1 lô trong 3 lô giao
nộp (1 trong 3, nghĩa là 1/3);
c) kiểm tra 1 lô trong 4 lô giao
nộp (1 trong 4, nghĩa là 1/4).
6.2.2. Xác định tần suất kiểm
tra ban đầu
Hình 2 tổng hợp các nguyên tắc xác
định tần suất kiểm tra ban đầu lô cách quãng. Số lô cần thiết để xác định năng
lực phải được dùng để xác định tần suất kiểm tra ban đầu. Phải sử dụng dữ liệu
thu được từ 20 lô mới nhất hoặc ít hơn để xác định năng lực.
Nếu cần 10 hoặc 11 lô để xác định
năng lực thì phải sử dụng tần suất kiểm tra ban đầu là 1 trong 4.
Nếu cần 12 đến 14 lô để xác định
năng lực thì phải sử dụng tần suất kiểm tra ban đầu là 1 trong 3.
Nếu cần 15 đến 20 lô để xác định
năng lực thì phải sử dụng tần suất kiểm tra ban đầu là 1 trong 2.
6.2.3. Ví dụ về việc xác định
tần suất kiểm tra ban đầu
Ví dụ dưới đây là tiếp theo ví dụ
trong 5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hành động có hiệu lực để cải
thiện mức chất lượng được thực hiện sau việc đặt lại tiếp theo lô số 3, thì số
lô cần cho xác định năng lực có thể được coi là 11 và bộ phận có thẩm quyền có
thể qui định tần suất kiểm tra ban đầu là 1 trong 4.
6.3. Tần suất
kiểm tra và chuyển đổi
6.3.1. Tần suất kiểm tra
Tần suất kiểm tra được phép trong
trạng thái 2 (trạng thái kiểm tra lô cách quãng) như sau:
a) kiểm tra 1 lô trong 2 lô giao
nộp (1 trong 2, nghĩa là 1/2);
b) kiểm tra 1 lô trong 3 lô giao
nộp (1 trong 3, nghĩa là 1/3);
c) kiểm tra 1 lô trong 4 lô giao
nộp (1 trong 4, nghĩa là 1/4);
d) kiểm tra 1 lô trong 5 lô giao
nộp (1 trong 5, nghĩa là 1/5).
6.3.2. Chuyển sang tần suất kiểm
tra thấp hơn tiếp theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 10 lô hoặc nhiều hơn được kiểm
tra liên tiếp trước đó được chấp nhận trong trạng thái 2 hiện tại (trạng thái
lô cách quãng) kể từ lần xác định năng lực, chuyển đổi tần suất hoặc xác định
lại năng lực gần nhất);
b) điểm năng lực đạt hoặc vượt quá
50 trong 20 lô kiểm tra liên tiếp;
c) người có thẩm quyền phê chuẩn
việc chuyển đổi tần suất.
Trong trạng thái 2, điểm năng lực
chỉ được tăng lên hoặc đặt lại đối với các lô được kiểm tra. Nếu giá trị AQL
được quy định cho hai hoặc nhiều loại cá thể không phù hợp hoặc sự không phù
hợp thì các tiêu chí nêu trên phải được đáp ứng với tất cả các loại.
Hình 3 là lưu đồ biểu diễn qui
trình chuyển đổi tần suất và gián đoạn lô cách quãng (xem thêm 6.5).
Hình
2 – Xác định tần suất kiểm tra ban đầu
Hình
3 – Tần suất chuyển đổi, gián đoạn và không đủ năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trạng thái 2 (trạng thái kiểm
tra lô cách quãng), nếu điểm năng lực không đạt 50 trong 20 lô kiểm tra liên
tiếp của lần xác định năng lực, thay đổi tần suất hoặc xác định lại năng lực
gần nhất, thì tần suất kiểm tra phải chuyển sang tần suất kiểm tra cao hơn tiếp
theo (ví dụ từ 1 trong 4 chuyển sang 1 trong 3), ngoại trừ khi tần suất kiểm
tra hiện tại là 1 trong 2 (xem 6.6).
6.3.4. Ví dụ về chuyển sang tần
suất kiểm tra cao hơn tiếp theo
Ví dụ này tiếp theo các ví dụ trong
5.4 và 6.2.3.
VÍ DỤ 3: Trong giai đoạn kiểm tra
lô cách quãng, chỉ áp dụng kiểm tra thường theo TCVN 7790-1 (ISO 2859-1). Tần
suất kiểm tra ban đầu là 1 trong 3. Giả sử 14 lô đã được kiểm tra và được chấp
nhận với kết quả nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 – Kết quả của ví dụ 3
Lô
số
n
Ac
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
năng lực
Cộng
Kết
quả
15
125
2
0
Được
chấp nhận
(+5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
125
2
0
Được
chấp nhận
(+5)
10
17
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Được
chấp nhận
(+5)
15
18
200
3
1
Được
chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
19
200
3
0
Được
chấp nhận
(+5)
25
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
Được
chấp nhận
(+3)
28
21
315
5
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(+5)
33
22
315
5
3
Được
chấp nhận
(+3)
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
5
1
Được
chấp nhận
(+5)
41
24
315
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
chấp nhận
(+5)
46
25
315
5
0
Được
chấp nhận
(+5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong giai đoạn kiểm tra
lấy mẫu lô cách quãng, chỉ áp dụng phương án lấy mẫu kiểm tra thường TCVN
7790-1 (ISO 2859-1).
Điểm năng lực vượt quá 50 trong 20
lô kiểm tra và các tiêu chí của 6.3.2 được đáp ứng không có gián đoạn. Vì vậy,
tần suất kiểm tra cần được của bộ phận có thẩm quyền phê duyệt chuyển sang 1
trong 4.
6.4. Phương
án lấy mẫu, qui trình chọn lô và kiểm tra (Trạng thái 2 và 3)
6.4.1. Phương án lấy mẫu (Trạng
thái 2 và 3)
Trong giai đoạn được áp dụng lô
cách quãng, phương án lấy mẫu áp dụng cho các lô riêng lẻ được nêu trong TCVN
7790-1:2007 (ISO 2859-1:1999), Bảng 2-A (phương án lấy mẫu một lần), Bảng 3-A
(phương án lấy mẫu hai lần) hoặc Bảng 4-A (phương án lấy mẫu nhiều lần) đối với
(các) AQL qui định trong kiểm tra thường.
Phương án lấy mẫu một lần với Ac =
0 không được khuyên dùng trong giai đoạn được áp dụng lô cách quãng vì các đặc
điểm chuyển đổi không thích hợp; phương án với Ac = 1 cần được sử dụng thay thế
(xem Phụ lục C). Khi sử dụng phương án lấy mẫu với Ac = 0 đối với một trong các
AQL, cần đưa ra chú ý đặc biệt về các đặc điểm chuyển đổi kém này. Phương án
lấy mẫu có số chấp nhận phân số không được sử dụng. Chỉ được phép sử dụng
phương án lấy mẫu nhiều lần khi có số chấp nhận đầu tiên.
6.4.2. Qui trình chọn lô và kiểm
tra (Trạng thái 2 và 3)
(Các) lô cần kiểm tra trong trạng
thái 2 (trạng thái kiểm tra lô cách quãng) phải được chọn theo qui trình tổ
chức được xây dựng cho việc chọn lô ngẫu nhiên (xem Phụ lục B). Trong trạng
thái 2, lô phải được chọn để kiểm tra với xác suất bằng tần suất kiểm tra hiện
tại (1/k). Điều quan trọng là người cung ứng không biết lô nào sẽ được kiểm tra
cho đến khi các lô được yêu cầu để kiểm tra chấp nhận.
Tuy nhiên, ít nhất một lô phải được
kiểm tra trong khoảng thời gian thỏa thuận giữa người cung ứng và bộ phận có
thẩm quyền. Nếu không quy định thì khoảng thời gian này phải là 2 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ lô trung bình giao nộp trong
trạng thái 2 và trạng thái 3 (trạng thái gián đoạn lô cách quãng) cần phải gần
tương tự như cỡ lô trung bình trong trạng thái 1 (giai đoạn xác định năng lực).
Giả định là hệ thống đảm bảo chất
lượng của người cung ứng bao gồm cả việc kiểm tra nội bộ từng lô sản xuất và
ghi lại các kết quả kiểm tra. Các kết quả này, đối với tất cả các lô sản xuất
(gồm cả các lô không kiểm tra trong kiểm tra chấp nhận), phải có sẵn cho bộ
phận có thẩm quyền và/hoặc cơ quan kiểm tra.
Hồ sơ hoạt động của số cá thể được
kiểm tra và số cá thể không phù hợp tìm được trong từng mẫu của tất cả các lô
trong quá trình kiểm tra nội bộ của người cung ứng khi ở trạng thái 2 và 3 phải
được duy trì trong phiếu theo dõi lô cách quãng.
Việc chấp nhận hay không chấp nhận
lô mà người cung ứng coi là không chấp nhận được trong quá trình kiểm tra nội
bộ không được làm ảnh hưởng đến trạng thái lô cách quãng. Ví dụ, bộ phận có
thẩm quyền có thể chấp nhận một lô sau khi sửa chữa mà không kiểm tra chấp
nhận, hoặc có thể thực hiện việc kiểm tra chấp nhận đặc biệt. Kết quả của kiểm
tra nội bộ và kiểm tra chấp nhận đặc biệt phải được bỏ qua theo mục đích các
qui trình của tiêu chuẩn này, như các kết quả của lô giao nộp lại.
6.5. Gián
đoạn lô cách quãng
6.5.1. Qui trình gián đoạn lô
cách quãng
Khi xảy ra một trong hai trường hợp
sau đây trong kiểm tra lần đầu ở trạng thái 2 (trạng thái kiểm tra lô cách
quãng), thì phải bắt đầu trạng thái 3 (trạng thái gián đoạn lô cách quãng) và
phải áp dụng tạm thời kiểm tra từng lô:
a) lô kiểm tra cuối cùng không được
chấp nhận (và điểm năng lực được đặt lại về 0); hoặc
b) lô kiểm tra cuối cùng được chấp
nhận, nhưng điểm năng lực được đặt lại về 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Ví dụ về gián đoạn lô
cách quãng
Ví dụ dưới đây tiếp theo các ví dụ
trong 5.4 và 6.2.3.
VÍ DỤ 4: Trong giai đoạn gián đoạn
lô cách quãng, chỉ áp dụng kiểm tra thường theo TCVN 7790-1 (ISO 2859-1). Trạng
thái hiện tại là trạng thái 2 và tần suất kiểm tra hiện tại là 1 trong 3. Giả
định rằng lô kiểm tra được chấp nhận, nhưng điểm năng lực đặt lại về 0, như thể
hiện trong Bảng 3.
Bảng
3 – Kết quả của ví dụ 4
Lô
số
n
Ac
d
Khả
năng chấp nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng
Kết
quả
15
125
2
0
Được
chấp nhận
(+5)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
2
0
Được
chấp nhận
(+5)
10
17
200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
chấp nhận
(đặt
lại)
0
CHÚ THÍCH: Trong giai đoạn gián
đoạn lô cách quãng, chỉ áp dụng phương án kiểm tra thường quy định trong TCVN
7790-1 (ISO 2859-1).
Vì vậy, kiểm tra lô cách quãng được
dừng và bắt đầu trạng thái 3 (trạng thái gián đoạn lô cách quãng).
6.6. Xác định
lại năng lực
6.6.1. Qui trình xác định lại
năng lực
Nếu cả hai tiêu chí dưới đây được
đáp ứng trong trạng thái 3 (trạng thái gián đoạn lô cách quãng) thì sản phẩm có
thể được xác định lại năng lực và có thể bắt đầu trạng thái 2 (trạng thái kiểm
tra lô cách quãng):
a) 4 đến 6 lô liên tiếp được chấp nhận
trong kiểm tra lần đầu ở trạng thái 3; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các giá trị AQL khác nhau được
quy định cho hai hoặc nhiều loại cá thể không phù hợp hoặc sự không phù hợp thì
sản phẩm phải đáp ứng các tiêu chí trên cho tất cả các loại.
Tần suất kiểm tra phải được chuyển
sang tần suất kiểm tra cao hơn tiếp theo (ví dụ từ 1 trong 4 sang 1 trong 3),
ngoại trừ khi tần suất kiểm tra trước khi gián đoạn là 1 trong 2.
6.6.2. Ví dụ về xác định lại
năng lực
Ví dụ dưới đây tiếp theo ví dụ
trong 6.5.2 (xem thêm các ví dụ trong 5.4 và 6.2.3).
VÍ DỤ 5: Trong giai đoạn xác định
lại năng lực, chỉ áp dụng kiểm tra thường theo TCVN 7790-1 (ISO 2859-1). Trạng
thái hiện tại là trạng thái 3. Tần suất kiểm tra trước khi gián đoạn là 1 trong
3. Giả định rằng 5 lô đầu tiên được chấp nhận trong trạng thái 3, và điểm năng
lực đạt hoặc vượt 18 trong 6 lô (xem dữ liệu trong Bảng 4).
Bảng
4 – Kết quả của ví dụ 5
Lô
số
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Khả
năng chấp nhận
Điểm
năng lực
Cộng
Kết
quả
18
200
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(+3)
3
19
200
3
0
Được
chấp nhận
(+5)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
5
3
Được
chấp nhận
(+3)
11
21
200
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được
chấp nhận
(+5)
16
22
315
5
1
Được
chấp nhận
(+5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong giai đoạn xác định
lại năng lực, chỉ áp dụng phương án kiểm tra thường nêu trong TCVN 7790-1 (ISO
2859-1).
Các tiêu chí của 6.6.1 được đáp
ứng. Vì vậy, sản phẩm được xác định lại năng lực và bắt đầu trạng thái 2. Tần
suất kiểm tra phải được chuyển sang 1 trong 2 từ tần suất trước đó là 1 trong
3.
6.7. Sản phẩm
không đủ năng lực
6.7.1. Yêu cầu chung
Khi xảy ra một trong các sự kiện
nêu trong 6.7.2 hoặc 6.7.3 trong trạng thái 2 (trạng thái kiểm tra lô cách
quãng) hoặc trạng thái 3 (trạng thái gián đoạn lô cách quãng) thì sản phẩm phải
được đưa ra khỏi kiểm tra lô cách quãng và phải bắt đầu trạng thái 1 (trạng
thái kiểm tra từng lô).
(Các) lý do chuyển trạng thái của
sản phẩm phải được lập thành văn bản.
Khi sản phẩm không đủ năng lực và
bắt đầu trạng thái 1 (trạng thái kiểm tra từng lô) thì phải áp dụng các yêu cầu
về xác định năng lực sản phẩm (xem 5.2).
6.7.2. Sản phẩm không đủ năng
lực trong trạng thái 3
Khi xảy ra một trong số các sự kiện
dưới đây trong kiểm tra lần đầu ở trạng thái 3, sản phẩm phải bị loại khỏi kiểm
tra lô cách quãng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lô được chấp nhận, nhưng điểm
năng lực được đặt lại về 0; hoặc
c) xác định lại năng lực không đạt
được trong 6 lô.
Nếu các giá trị AQL khác nhau được
qui định cho hai hoặc nhiều loại cá thể không phù hợp hoặc sự không phù hợp và
nếu xảy ra một trong các trường hợp trên đối với một hoặc nhiều loại thì sản
phẩm phải kết luận sản phẩm không đủ năng lực và phải bắt đầu trạng thái 1.
6.7.3. Sản phẩm không đủ năng
lực trong trạng thái 2 hoặc 3
Nếu xảy ra một trong các sự kiện
sau trong trạng thái 2 hoặc 3 thì sản phẩm phải bị loại khỏi trạng thái kiểm
tra lô cách quãng:
a) không có hoạt động sản xuất
trong khoảng thời gian thỏa thuận giữa người cung ứng và bộ phận có thẩm quyền;
nếu không quy định thì khoảng thời gian này phải là 2 tháng; hoặc
b) người cung ứng chệch hướng đáng
kể so với qui trình kiểm soát chất lượng bằng văn bản được phê duyệt, hoặc vi
phạm các yêu cầu khác nêu trong 5.1.1 hoặc 5.2.1; hoặc
c) người có thẩm quyền mong muốn
bắt đầu kiểm tra từng lô (ví dụ khiếu nại của khách hàng được tiếp nhận, xác
nhận và quyết định là có ảnh hưởng nghiêm trọng tới chất lượng sản phẩm, hoặc
qui trình chuyển sang trạng thái 2 và 3 nhiều hơn một lần trong một khoảng thời
gian ngắn).
6.7.4. Ví dụ về sản phẩm không
đủ năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 6: Trạng thái hiện tại là trạng
thái 3. Giả định rằng 3 lô đầu tiên được chấp nhận, còn lô thứ tư thì không
được chấp nhận. Sản phẩm là không đủ năng lực và bắt đầu trạng thái 1 (trạng
thái kiểm tra từng lô)
6.8. Loại và
đình chỉ người cung ứng
Khi sản phẩm không đủ năng lực theo
6.7, năng lực của người cung ứng cần bị đình chỉ chờ hành động khắc phục có
hiệu quả. Nếu hành động khắc phục có hiệu lực không được thực hiện trong khoảng
thời gian hợp lý thì người cung ứng phải bị loại khỏi kiểm tra lô cách quãng.
Khi việc xác định năng lực nhà cung
cấp ban đầu dựa trên chứng nhận theo TCVN ISO 9001, nhưng người cung ứng không
duy trì được chứng nhận thì cả người cung ứng và sản phẩm phải bị đưa ra khỏi
kiểm tra lô cách quãng và phải bắt đầu trạng thái 1 (trạng thái kiểm tra từng
lô).
(Các) lý do loại người cung ứng
cũng phải được lập thành văn bản.
7. Trách nhiệm
của người cung ứng
7.1. Người cung ứng cần phải
duy trì mức chất lượng tốt hơn các AQL liên quan, thông qua hệ thống đảm bảo
chất lượng và các hoạt động kiểm soát chất lượng. Khi có yêu cầu của cơ quan
kiểm tra về việc đánh giá năng lực người cung ứng, người cung ứng phải cung cấp
cho cơ quan kiểm tra các thông tin sau đây:
a) tóm tắt và/hoặc chi tiết về hệ
thống đảm bảo chất lượng của người cung ứng; và
b) tóm tắt và/hoặc chi tiết về các
hoạt động kiểm soát chất lượng của người cung ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tóm tắt lịch sử chất lượng;
b) khoảng thời gian sản xuất và tần
suất sản xuất;
c) phác thảo về phương pháp sản
xuất, thiết bị và công cụ sản xuất, và
d) tóm tắt và/hoặc chi tiết về qui
trình kiểm soát chất lượng sản phẩm, bao gồm cả phương pháp kiểm tra và thử
nghiệm của người cung ứng để kiểm tra tất cả các đặc trưng.
7.3. Để thẩm định năng lực
sản phẩm, người cung ứng phải cung cấp cho cơ quan kiểm tra thông tin tương tự
nhưng đơn giản hơn.
Người cung ứng phải cung cấp cho cơ
quan kiểm tra các tài liệu làm cơ sở cho các thông tin trên để đánh giá hoặc
xem xét năng lực.
Nếu việc xác định năng lực của
người cung ứng dựa trên chứng nhận theo TCVN ISO 9001 thì trách nhiệm của người
cung ứng đối với việc xác định năng lực cần giới hạn ở việc báo cáo chứng nhận
hiện hành, bao gồm cả ngày tháng và các kết quả thẩm định.
7.4. Người cung ứng phải
thông báo cho cơ quan kiểm tra khi sản phẩm được sản xuất lần đầu theo số hiệu
danh mục, số hiệu bản vẽ hoặc tài liệu kỹ thuật mới.
Người cung ứng phải thông báo cho
cơ quan kiểm tra bất kỳ thay đổi nào trong phương pháp sản xuất hoặc kiểm tra,
thay đổi bất kỳ về dụng cụ, phương tiện đo hoặc vật liệu liên quan đến việc sản
xuất sản phẩm, hoặc thay đổi bất kỳ về tính năng kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Người cung ứng phải
cung cấp cho cơ quan kiểm tra các dữ liệu kiểm tra đối với tất cả các lô được
chuyển đến, cho dù chúng nó được kiểm tra bởi cơ quan kiểm tra hay không.
Người cung ứng phải cung cấp cho cơ
quan kiểm tra danh mục các số liệu qui định kỹ thuật, danh mục hoặc số hiệu bản
vẽ, số hợp đồng và/hoặc đơn mua hàn, khách hàng, điểm đến và lượng vận chuyển.
Đối với các lô được lưu thông mà không cần kiểm tra của cơ quan kiểm tra, người
cung ứng phải ghi ngày gửi hàng và dán tem vào hàng gửi để chỉ ra rằng sản phẩm
được chuyển đến theo qui trình lô cách quãng mà không phải kiểm tra của cơ quan
kiểm tra.
8. Trách nhiệm
của cơ quan kiểm tra và bộ phận có thẩm quyền
8.1. Yêu cầu chung
Điều này đưa ra ví dụ điển hình về
trách nhiệm của cơ quan kiểm tra và bộ phận có thẩm quyền, dựa trên các giả
định sau:
- việc kiểm tra lô và đánh giá năng
lực được tiến hành bởi cơ quan kiểm tra, và;
- người mua có tất cả các chức năng
của bộ phận có thẩm quyền.
Tuy nhiên, trên thực tế, một số
chức năng của bộ phận có thẩm quyền được ưu tiên ấn định cho cơ quan kiểm tra,
đặc biệt là những nội dung liên quan đến việc tiến hành kiểm tra.
Nếu người mua tiến hành việc kiểm
tra lô và đánh giá năng lực thì không nhất thiết phải phân chia trách nhiệm
(xem 5.1 và 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thích hợp, cơ quan kiểm tra
phải đánh giá xem người cung ứng có đáp ứng các yêu cầu đối với năng lực của người
cung ứng nêu trong 5.6 hay không. Cơ quan kiểm tra phải đưa ra thông báo rằng
văn bản cho bộ phận có thẩm quyền. Bao gồm các thông tin dưới đây:
a) tóm tắt về hệ thống quản lý chất
lượng của người cung ứng;
b) tóm tắt về hoạt động kiểm soát
chất lượng của người cung ứng; và
c) đánh giá tổng quan về khả năng
đảm bảo chất lượng của người cung ứng.
Bộ phận có thẩm quyền phải xem xét
thông tin được cung cấp và phải quyết định xem người cung ứng có đủ điều kiện
để kiểm tra lô cách quãng hay không.
Cơ quan kiểm tra phải xác nhận năng
lực của người cung ứng ở tần suất qui định (xem 5.1.3). Nếu có thiếu sót, bộ
phận có thẩm quyền phải được thông báo qua các kênh tổ chức. Bộ phận có thẩm
quyền phải quyết định việc có loại người cung ứng đó hay không do các thiếu sót
này.
CHÚ THÍCH: Việc xác định năng lực
của người cung ứng không chỉ hữu ích cho việc kiểm tra lô cách quãng mà còn cho
cả kiểm tra giảm.
8.3. Các trách nhiệm khác
8.3.1. Khi thích hợp, cơ
quan kiểm tra phải đánh giá xem sản phẩm có đáp ứng các yêu cầu về năng lực của
sản phẩm nêu trong 5.2.1 và 5.2.2. Cơ quan kiểm tra cũng phải xem xét tất cả
các yếu tố sản xuất, kiểm tra và lỗi sản phẩm cho các mục đích sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) để xác định việc kiểm tra lô
cách quãng có tiết kiệm chi phí hơn so với kiểm tra giảm hay không (xem Phụ lục
C liên quan đến các yếu tố ưu tiên kiểm tra lô cách quãng hơn so với kiểm tra
giảm).
8.3.2. Khi xác định rằng sản
phẩm đủ điều kiện và ưu tiên kiểm tra lô cách quãng hơn là kiểm tra giảm, cơ
quan kiểm tra phải đưa ra thông báo bằng văn bản cho bộ phận có thẩm quyền. Cần
cung cấp các thông tin sau đây:
a) tóm tắt về lịch sử chất lượng;
b) khoảng thời gian sản xuất và tần
suất sản xuất;
c) tóm tắt về phương pháp sản xuất,
thiết bị và công cụ sản xuất;
d) tóm tắt hệ thống kiểm soát chất
lượng sản phẩm, bao gồm cả phương pháp kiểm tra và thử nghiệm và khả năng của
người cung ứng để kiểm soát tất cả các đặc trưng;
d) đánh giá tổng quan về khả năng
của người cung ứng trong việc kiểm soát tất cả các đặc điểm chất lượng của sản
phẩm;
f) ngày mong muốn chuyển sang trạng
thái 2 (trạng thái kiểm tra lô cách quãng); và
g) tần suất kiểm tra xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi qui định, cơ quan kiểm tra phải
xác nhận năng lực của sản phẩm ở tần suất qui định (xem 5.2.5). Nếu có thiếu
sót, bộ phận có thẩm quyền phải được thông báo thông qua các kênh tổ chức. Bộ
phận có thẩm quyền phải quyết định việc có loại người cung ứng đó hay không do
các thiếu sót này.
Kiểm tra trong quá trình đôi khi
cần thiết để đảm bảo chất lượng của sản phẩm cuối. Khi người cung ứng và bộ
phận có thẩm quyền nhất trí rằng cần thực hiện việc này thì cơ quan kiểm tra
phải định kỳ tiến hành kiểm tra trong quá trình.
9. Tính tương
thích với TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)
9.1. Giới hạn
Mặc dù tiêu chuẩn này dự kiến bổ
sung cho hệ thống lấy mẫu của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) nhưng vẫn có một số giới
hạn, như:
a) sản phẩm phải có thiết kế ổn
định (xem 5.2.1);
b) sản phẩm không được có loại cá
thể hoặc sự không phù hợp nghiêm trọng (xem 5.2.1);
c) (các) AQL qui định ít nhất là
0,025%. (Các) mức kiểm tra qui định cần phải là mức kiểm tra chung I, II hoặc
III (xem 5.2.1);
d) kiểm tra ngặt không thích hợp
với kiểm tra lô cách quãng (xem 5.2.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) chỉ được phép sử dụng phương án
lấy mẫu nhiều lần khi có số chấp nhận đầu tiên (xem 5.2.2 và 6.4.1);
g) không được sử dụng phương án lấy
mẫu có số chấp nhận phân số (xem 5.2.1 và 6.4.1);
h) không nên sử dụng phương án lấy
mẫu với Ac = 0 trong trạng thái 2 và 3; cần sử dụng phương án với Ac = 1 để
thay thế (xem 6.4.1 và 10.2).
9.2. Mối quan hệ với kiểm tra
giảm
Qui trình lấy mẫu lô cách quãng
trong tiêu chuẩn này có thể được sử dụng thay cho kiểm tra giảm nếu làm như vậy
sẽ tăng hiệu quả về kinh tế (xem Phụ lục C).
Các yêu cầu về năng lực của người
cung ứng và năng lực sản phẩm nêu trong 5.1 và 5.2 có thể được coi là khá khác
biệt so với các qui tắc chuyển đổi của TCVN 7790-1 (ISO 2859-1) từ kiểm tra
thường sang kiểm tra giảm. Các qui tắc chuyển đổi còn bao gồm yếu tố năng lực
của người cung ứng, mặc dù đây không phải là bằng chứng trực tiếp.
Các yêu cầu cụ thể về năng lực sản
phẩm nêu trong 5.2.2 tương ứng với các yêu cầu đối với điểm chuyển đổi trong
TCVN 7790-1 (ISO 2859-1), tuy nhiên, các yêu cầu này chặt chẽ hơn so với điểm
chuyển đổi.
Mặt khác, tiêu chuẩn này thuận lợi
hơn kiểm tra giảm ở chỗ tạo cho nhà sản xuất sự khích lệ lớn hơn nhằm đạt và
duy trì mức chất lượng tốt hơn.
10. Thông tin
bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qui trình lô cách quãng được thiết
kế để bảo vệ chống việc chấp nhận lượng đáng kể các cá thể không phù hợp. Qui
trình này được xây dựng với giả định rằng mức chất lượng của quá trình bằng
hoặc tốt hơn một nửa giá trị AQL để xác định năng lực cho kiểm tra lô cách
quãng. Đặc điểm thống kê của qui trình lô cách quãng được mô tả trong 10.2.
10.2. Đặc
trưng thống kê của qui trình lô cách quãng
10.2.1. Khái quát
Đặc trưng thống kê nêu trong 10.2.2
đến 10.2.4 là đối với phương án lấy mẫu một lần cho một loại sự không phù hợp.
Bảng 5, 6 và 7 đưa ra xác suất chuyển đổi (Pr), tính bằng phần trăm, và độ dài
trung bình số lô theo các giai đoạn.
Các bảng này thể hiện là phương án
lấy mẫu với Ac = 0 có đặc trưng chuyển đổi kém, vì vậy không nên sử dụng các
phương án này.
Đặc trưng chuyển đổi của phương án
lấy mẫu hai lần thường không sát với đường đặc trưng của phương án lấy mẫu một
lần tương ứng, mặc dù đường OC tương đương, tuy nhiên, chúng giống với đường
đặc trưng của phương án lấy mẫu một lần có cỡ mẫu nhỏ hơn một bậc. Nếu các AQL
khác nhau được qui định cho hai hoặc nhiều loại thì đặc trưng chuyển đổi có thể
đáp ứng kém hơn. Trong trường hợp này, nên sử dụng các phương án lấy mẫu có số
chấp nhận bằng hoặc lớn hơn 2.
10.2.2. Xác định năng lực
Bảng 5 đưa ra đặc trưng chuyển đổi
xác định năng lực ở trạng thái 1 trong kiểm tra thường. Ví dụ, nếu Ac = 3 và
mức chất lượng bằng 0,4 lần giá trị AQL (nghĩa là AQL chặt hơn hai bậc), thì
xác suất xác định năng lực để kiểm tra lô cách quãng là khoảng 96% và thời gian
trung bình để xác định năng lực là khoảng 11 lô.
Bảng
5 – Đặc trưng chuyển đổi của việc xác định năng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac
= 0
Ac
= 1
Ac
= 3
Ac
= 10
Pr
ARL
Pr
ARL
Pr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr
ARL
0,400
42,39
17,00
80,86
11,89
95,73
11,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,21
0,631
25,83
17,00
58,66
12,75
78,30
12,23
96,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000
11,70
17,00
26,30
13,81
31,99
13,36
35,43
13,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,34
17,00
3,82
14,82
1,62
13,78
0,01
14,67
10.2.3. Chuyển đổi tần suất và
gián đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6 – Đặc trưng chuyển đổi gián đoạn
P/AQL
Ac
= 0
Ac
= 1
Ac
= 3
Ac
= 10
Pr
ARL
Pr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr
ARL
Pr
ARL
0,400
57,61
7,80
19,14
6,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,68
1,14
5,57
1,000
88,30
6,18
73,65
6,05
81,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81,94
4,78
2,000
98,63
4,25
99,32
3,65
99,96
2,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,28
3,000
99,84
3,15
100,00
2,25
100,00
1,37
100,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4. Xác định lại năng lực và
không đủ năng lực
Bảng 7 đưa ra đặc trưng chuyển đổi
khi không đủ năng lực trong trạng thái 3. Ví dụ, nếu Ac = 3 và mức chất lượng
gấp hai lần giá trị AQL thì xác suất loại là khoảng 94,5% và thời gian trung
bình cho đến khi loại là khoảng 1,9 lô. Ngược lại, xác suất xác định lại năng
lực là khoảng 5,5%.
Bảng
7 – Đặc trưng chuyển đổi của không đủ năng lực
P/AQL
Ac
= 0
Ac
= 1
Ac
= 3
Ac
= 10
Pr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr
ARL
Pr
ARL
Pr
ARL
0,400
26,13
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,16
5,82
2,50
0,45
2,50
1,000
53,10
3,14
45,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,04
2,45
46,96
2,48
2,000
78,01
2,79
88,24
2,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,90
99,96
1,27
3,000
89,69
2,48
98,36
2,12
99,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,00
1,02
10.2.5. Đường hiệu quả đặc tính
vận hành
Đường hiệu quả đặc tính vận hành
của phương án kiểm tra thường [xem TCVN 7790-1 (ISO 2859-1)] áp dụng cho tất cả
các lô riêng lẻ được chọn để kiểm tra trong trạng thái 2 và 3. Xác suất chấp
nhận trung bình rất giống với các đường OC của phương án kiểm tra thường.
Phụ lục A
(qui
định)
Các yêu cầu tùy chọn cần thỏa thuận trước khi
xác định năng lực sản phẩm
A.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Sản xuất cơ bản là liên tục
đối với xác định năng lực sản phẩm (xem 5.2.1)
A.2.1 Khoảng thời gian sản xuất
tối thiểu
Sản phẩm phải được sản xuất về cơ
bản là liên tục trong một khoảng thời gian được cả hai bên xác định.
A.2.2 Tần suất sản xuất tối
thiểu
Ít nhất… lô phải được giao nộp để
kiểm tra chấp nhận trong… tháng.
A.2.3 Việc bao gồm các sản phẩm
tương tự
Các sản phẩm có tính chất tương tự
được chuyển đến các bên khác phải/không được (khi thích hợp) xem xét trong việc
xác định sản xuất liên tục về cơ bản.
A.3 Lựa chọn khác
A.3.1 Khoảng thời gian ổn định
tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng sản phẩm phải được duy
trì bằng hoặc tốt hơn AQL trong khoảng thời gian …… tháng.
A.3.2 Tần suất kiểm tra tối
thiểu
Tần suất kiểm tra tối thiểu là một
lựa chọn để chọn lô (xem 6.4). Ít nhất phải kiểm tra 1 lô trong mỗi giai đoạn
….. tháng.
A.3.3 Khoảng thời gian không
hoạt động tối đa
Khoảng thời gian không hoạt động
tối đa là một lựa chọn để xác định sản phẩm không đủ năng lực (xem 6.7).
Sản phẩm phải được loại khỏi kiểm
tra lô cách quãng và phải bắt đầu trạng thái 1 (trạng thái kiểm tra từng lô)
khi không có hoạt động sản xuất trong khoảng thời gian…..tháng.
A.3.4 Tần suất kiểm tra xác nhận
năng lực của người cung ứng
Tần suất kiểm tra xác nhận năng lực
của người cung ứng là một lựa chọn (xem 5.1.3 và 8.2). Cơ quan kiểm tra phải
xác nhận năng lực của người cung ứng cứ … tháng một lần.
A.3.5 Kiểm tra xác nhận năng lực
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cơ quan kiểm tra phải xác nhận
năng lực sản phẩm cứ …..tháng một lần; hoặc
- kiểm tra năng lực sản phẩm định
kỳ không phải luôn cần thiết.
Phụ lục B
(qui
định)
Qui trình lựa chọn ngẫu nhiên ở tần suất kiểm
tra qui định
B.1 Khái quát
Phụ lục này đưa ra các qui trình
lựa chọn ngẫu nhiên các lô cần kiểm tra trong trạng thái 2 (trạng thái kiểm tra
lô cách quãng) khi một trong các tần suất kiểm tra dưới đây được qui định:
a) kiểm tra 1 lô trong 2 lô giao
nộp (1 trong 2, nghĩa là 1/2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) kiểm tra 1 lô trong 4 lô giao
nộp (1 trong 4, nghĩa là 1/4);
d) kiểm tra 1 lô trong 5 lô giao
nộp (1 trong 5, nghĩa là 1/5).
Cách đơn giản nhất là lắc con xúc
xắc sáu mặt (xem B.2).
Có một số bảng số ngẫu nhiên đã
được ban hành. Cũng có rất nhiều loại máy tính bỏ túi có thể tìm các số giả
ngẫu nhiên. Ngoài ra, có nhiều chương trình máy tính để tạo ra các số giả ngẫu
nhiên. B.3 mô tả cách sử dụng chúng.
B.2 Chọn bằng cách dùng xúc xắc
sáu mặt
B.2.1 Chọn ở tần suất kiểm tra 1
trong 2
Khi lô được yêu cầu kiểm tra, lắc
con xúc xắc sáu mặt. Nếu mặt trên có số chấm lẻ thì chọn lô đó để kiểm tra; nếu
không thì chấp nhận lô mà không cần kiểm tra.
B.2.2 Chọn ở tần suất kiểm tra 1
trong 3
Khi lô được yêu cầu kiểm tra, lắc
con xúc xắc sáu mặt. Nếu mặt trên có 1 hoặc 2 chấm thì chọn lô đó để kiểm tra;
nếu không thì chấp nhận lô mà không cần kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lô được yêu cầu kiểm tra, lắc
con xúc xắc sáu mặt. Nếu mặt trên có 1 chấm thì chọn lô đó để kiểm tra; nếu mặt
trên có 2, 3 hoặc 4 chấm thì chọn lô mà không cần kiểm tra; nếu mặt trên có 5
hoặc 6 chấm thì lắc lại xúc xắc và lặp lại qui trình quyết định cho đến khi
thấy số chấm từ 1 đến 4.
B.2.4 Chọn ở tần suất kiểm tra 1
trong 5
Khi lô được yêu cầu kiểm tra, lắc
con xúc xắc sáu mặt. Nếu mặt trên có 1 chấm thì chọn lô đó để kiểm tra; nếu mặt
trên có 2, 3, 4 hoặc 5 chấm thì chấp nhận lô mà không cần kiểm tra; nếu mặt
trên có 6 chấm thì lắc lại xúc xắc và lặp lại qui trình quyết định cho đến khi
thấy số chấm từ 1 đến 5.
B.3 Chọn ở tần suất kiểm tra 1
trong k
B.3.1 Chọn bằng cách sử dụng máy
tính bỏ túi
Một số loại máy tính bỏ túi có phím
chức năng để chọn số giả ngẫu nhiên từ 0 đến 1. Để chọn với tần suất kiểm tra 1
trong k, ấn phím để có được một số ngẫu nhiên giữa 0 và 1, nhân số đó với k để
có kết quả giữa 0 và k. Sau đó, chọn lô để kiểm tra, nếu kết quả nhỏ hơn 1; nếu
không thì chấp nhận lô mà không cần kiểm tra. Cách này cũng thích hợp với k =
2, 3, 4 và 5.
VÍ DỤ: Giả sử máy tính bỏ túi có
phím chức năng cho các số ngẫu nhiên từ 0 đến 1 có 3 chữ số có nghĩa đối với k
= 4. Giả sử là ấn vào phím sẽ tạo ra con số ngẫu nhiên 0,211. Nhân số này với 4
sẽ được tích 0,844. Chọn lô để kiểm tra, vì tích số nhỏ hơn 1.
B.3.2 Chọn bằng cách sử dụng máy
tính
Có nhiều chương trình máy tính khác
nhau tạo ra các số giả ngẫu nhiên trong dải từ 0 đến 1, có thể chạy trên máy
tính xách tay hoặc máy tính để bàn. Sẽ thuận tiện khi sử dụng chương trình
chuyển đổi từ các số giả ngẫu nhiên này sang các số giả ngẫu nhiên trong dải từ
0 đến k.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(tham
khảo)
Các yếu tố để quyết định giữa kiểm tra lô cách
quãng và kiểm tra giảm
C.1 Yếu tố quan trọng
Có ba yếu tố quan trọng trong việc
quyết định giữa kiểm tra lô cách quãng và kiểm tra giảm [xem TCVN 7790-1 (ISO
2859-1)]:
a) mối quan hệ giữa người cung ứng
và người mua;
b) mối quan hệ giữa chi phí cố định
và chi phí biến đổi của việc lấy mẫu chấp nhận; và
c) số chấp nhận của phương áp lấy
mẫu được áp dụng.
C.2 Quan hệ giữa người cung ứng
và người mua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, so với kiểm tra giảm tiêu
chuẩn này tạo cho người cung ứng sự khích lệ lớn hơn nhằm đạt và duy trì mức
chất lượng tốt hơn. Nếu người mua mong muốn duy trì quan hệ lâu dài với nhà
cung cấp đáng tin cậy thì qui trình kiểm tra lô cách quãng chắc chắn sẽ thuận
lợi cho cả hai bên.
C.3 Quan hệ giữa chi phí cố định
và chi phí biến đổi
Yếu tố quan trọng thứ hai là yếu tố
kinh tế, là quan hệ giữa chi phí cố định và chi phí biến đổi của việc lấy mẫu
chấp nhận. Chi phí cố định cần bao gồm chi phí cho cả hai bên (ví dụ chi phí cố
định có thể bao gồm chi phí thiết lập thiết bị thử nghiệm, chi phí đi lại của
kiểm tra viên, chi phí bảo quản lô và chi phí bảo hiểm lô).
Trong trường hợp lấy mẫu một lần,
chi phí biến đổi gần như tỷ lệ với số cá thể riêng rẽ được kiểm tra.
Nếu tỷ trọng chi phí cố định lớn
thì có thể ưu tiên qui trình lô cách quãng. Nếu cơ sở của nhà cung cấp cách xa
địa điểm của người mua thì chi phí đi lại của kiểm tra viên có thể là yếu tố
chính.
C.4 Số chấp nhận của phương án
lấy mẫu sử dụng
Yếu tố quan trọng thứ ba là số chấp
nhận của phương án lấy mẫu trong trạng thái 2 và 3 (trạng thái được chọn lô
cách quãng), trong đó phương án lấy mẫu với Ac = 0 không nên sử dụng (xem 6.4)
và thực tế này có ảnh hưởng đến chi phí do cỡ mẫu tăng.
Phương án Ac = 0 có tốc độ phát
hiện sự suy giảm mức chất lượng thấp hơn và xác suất bắt đầu kiểm tra từng lô
cao hơn ở mức chất lượng tốt so với hầu hết tất cả các phương án khác có số
chấp nhận lớn hơn (xem 10.2). Phương án có số chấp nhận bội có xác suất bắt đầu
kiểm tra từng lô ở mức chất lượng tốt thậm chí còn cao hơn của phương án Ac =
0. Đặc trưng yếu này có thể tránh được bằng cách sử dụng phương án có Ac = 1
với cỡ mẫu lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] DODGE, H.F.Skip-lot sampling
plans, Industrial Quality Control, 11, No. 5, February 1955. pp. 3-5
(Phương án lấy mẫu lô cách quãng)
[2] DODGE, H.F. and PERRY, R.L. A system
of skip-lot sampling plans for lot-by-lot inspection. ASQC Technical
Conference Transaction, 1971, pp. 469-477 (Hệ thống các phương án lấy mẫu
lô cách quãng để kiểm tra từng lô)
[3] SCHILLING, E.G.Acceptance
Sampling in Quality Control, Marcel Dekker, New York, 1982. pp. 443-451
(Lấy mẫu chấp nhận trong kiểm soát chất lượng)
[4] LIEBESMAN, B.S. and SAPERSTEIN,
B. A proposed attribute skip-lot sampling program Journal of
QualityTechnology, 15, No. 3, July 1983, pp. 130-140 (Chương trình lấy mẫu
định tính lô cách quãng đề xuất)
[5] BLOOM, A.G. Ratio/skip-lot
sampling. A new approach to government product verification ASQC Technical
Conference Transaction, 1968, pp. 53-59 (Phương pháp tiếp cận mới để quản
lý việc kiểm tra sản phẩm)
[6] DODGE, H.F. Notes on the
evolution of acceptance sampling plans, Part IV. Journal of
QualityTechnology, 2, No.1, January 1970 (Chú ý trong xây dựng phương án
lấy mẫu chấp nhận)
[7] HSU, J.I.S A cost model for
skip-lot destructive sampling. IEEE Transaction on Reliability. R-26,
No.1, April 1977 (Mô hình chi phí đối với lấy mẫu phá hủy lô cách quãng)
[8] PERRY, R.L. Skip-lot sampling
plans. Journal of Quality Technology, 5, No. 3. July 1973 (Phương án lấy
mẫu lô cách quãng)
[9] PERRY, R.L. Two-level skip-lot
sampling plans – Operating characteristic properties, Journal of
QualityTechnology, 5, October 1973 (Phương án lấy mẫu lô cách quãng bậc hai
– Đặc tính của đường hiệu quả)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] TCVN 7790-10 (ISO 2859-10),
Qui trình lấy mẫu để kiểm tra định tính – Phần 10: Giới thiệu bộ tiêu chuẩn
TCVN 7790 (ISO 2859) về lấy mẫu để kiểm tra định tính.
[12] TCVN ISO 9000, Hệ thống quản
lý chất lượng – Cơ sở và từ vựng.
[13] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản
lý chất lượng – Các yêu cầu.
MỤC
LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu chung
5 Xác định năng lực người cung ứng
và sản phẩm
5.1 Xác định năng lực của người
cung ứng
5.2 Xác định năng lực của sản phẩm
5.3 Điểm năng lực
5.4 Ví dụ về xác định năng lực của
sản phẩm
6 Qui trình lấy mẫu lô cách quãng
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Tần suất kiểm tra ban đầu và
việc xác định tần suất kiểm tra ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Phương án lấy mẫu, qui trình
chọn lô và kiểm tra
6.5 Gián đoạn lô cách quãng
6.6 Xác định lại năng lực
6.7 Sản phẩm không đủ năng lực
6.8 Loại và đình chỉ người cung ứng
7 Trách nhiệm của người cung ứng
8 Trách nhiệm của cơ quan kiểm tra
và bộ phận có thẩm quyền
8.1 Yêu cầu chung
8.2 Trách nhiệm về năng lực của
người cung ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tính tương thích với TCVN 7790-1
(ISO 2859-1)
9.1 Giới hạn
9.2 Mối quan hệ với kiểm tra giảm
10 Thông tin bổ sung
10.1 Cơ sở thiết kế
10.2 Đặc trưng thống kê của qui
trình lô cách quãng
Phụ lục A (quy định) Yêu cầu tùy
chọn cần thỏa thuận trước khi xác định năng lực sản phẩm
Phụ lục B (quy định) Qui trình lựa
chọn ngẫu nhiên ở tần suất kiểm tra qui định
Phụ lục C (tham khảo) Các yếu tố để
quyết định giữa kiểm tra lô cách quãng và kiểm tra giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66