Khí
dự kiến a
|
Hệ
số chuyển đổi
|
Khí
thử: không khí
|
Khí
thử: nitơ
|
Không
khí
|
1
|
0,98
|
Oxy
|
0,95
|
0,93
|
Nitơ
|
1,02
|
1
|
Khí
gây mê
|
0,81
|
0,79
|
Cácbon
dioxit
|
0,81
|
0,79
|
Hêli
|
2,69
|
2,65
|
Xenon
|
0,47
|
0,46
|
a Lưu lượng của khí
dự kiến = Lưu lượng của khí thử nghiệm x hệ số chuyển đổi.
|
6.1.3. Điều kiện
chuẩn
Hiệu chỉnh lưu lượng
về 15oC và 101,3 kPa.
6.2. Phương pháp thử
áp lực đầu ra
6.2.1. Thiết bị thử
Thiết bị thử điển
hình được thể hiện trên Hình 1.
Phải đảm bảo mọi
thiết bị, kể cả van kiểm soát lưu lượng, có dung lượng dòng chảy lớn hơn dung lượng
của bộ điều áp cần thử.
6.2.2. Phương pháp thử
xác định giới hạn áp lực đầu ra đối với bộ điều áp có lắp đầu ra áp lực
Đặt áp lực p1
tại đầu vào của bộ điều áp dùng cho khí y tế (ngoại trừ không khí hoặc khí
nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật). Đặt lưu lượng 40 l/min và đo áp lực
đầu ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Giảm lưu lượng về “không” và
đo áp lực đầu ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Lặp lại phép thử tại
áp lực đầu vào 1 000 kPa. Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các giá trị áp lực đầu
ra đo được đều nằm trong giới hạn nêu trong 5.4.3.1.2.
Đặt áp lực p1
tại đầu vào của bộ điều áp dùng cho không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật. Đặt lưu lượng đến 350 l/min và đo áp lực đầu ra ngay tại
phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Giảm lưu lượng về “không” và đo áp lực đầu
ra ngay tại phía cuối nguồn của đầu ra áp lực. Lặp lại phép thử tại áp lực đầu vào
2 000 kPa. Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các giá trị áp lực đầu ra đo được đều
nằm trong giới hạn nêu trong 5.4.3.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt áp lực p1
tại đầu vào của bộ điều áp. Đặt lưu lượng đến giá trị lưu lượng chỉ thị lớn
nhất và đo áp lực đầu ra ngay tại phía đầu nguồn của bộ phận kiểm soát lưu lượng.
Giảm lưu lượng về “không” và đo áp lực đầu ra ngay tại phía đầu nguồn của bộ phận
kiểm soát lưu lượng. Lặp lại hai phép đo áp lực trên với áp lực đầu vào 1 000 kPa.
Kiểm tra xác nhận rằng tất cả các giá trị áp lực đầu ra đều thấp hơn giới hạn
quy định trong 5.4.3.2.
6.3. Phương pháp thử
van giảm áp
Đặt vào phía hạ áp của
bộ điều áp giá trị áp lực tăng đến 550 kPa (ngoại trừ không khí hoặc khí nitơ
dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật) hoặc 1 150 kPa đối với không khí hoặc
khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật. Kiểm tra xác nhận rằng tổng lượng
khí rò rỉ qua van giảm áp đều thấp hơn 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp
lực 0,020 2 kPa⋅l/min).
Tăng áp lực cho đến
khi lưu lượng đạt đến giá trị dự đoán lớn nhất (xem 5.4.8). Kiểm tra xác nhận
rằng áp lực phù hợp với các yêu cầu của 5.4.8.
Giảm áp lực xuống còn
550 kPa (ngoại trừ không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật)
hoặc 1 150 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu
thuật. Kiểm tra xác nhận rằng tại áp lực này, tổng rò rỉ qua van giảm áp đều
thấp hơn 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020 2 kPa⋅l/min).
6.4. Phương pháp thử
rò rỉ
6.4.1. Rò rỉ bên
ngoài
Đo tổng lượng khí rò
rỉ bên ngoài của bộ điều áp ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1) và
áp lực đầu ra lớn nhất có thể đạt được, với tất cả các đầu ra đóng hoặc bộ phận
chọn lưu lượng đặt ở giá trị lưu lượng “không”. Kiểm tra xác nhận rằng lượng
khí rò rỉ không vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020 2 kPa⋅l/min).
6.4.2. Rò rỉ bên
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lượng khí rò rỉ
bên trong qua van của bộ điều áp ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1)
với bộ phận điều chỉnh áp lực đặt ở áp lực đầu ra “không” và đầu ra mở.
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 1 000 kPa đối với các loại khí y tế trừ không khí hoặc khí nitơ
dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 2 000 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật.
Kiểm tra xác nhận
rằng lượng khí rò rỉ không vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020
2 kPa⋅l/min).
6.4.2.2. Bộ điều áp
cài đặt trước
Đo lượng khí rò rỉ bên
trong ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1) với đầu ra được chốt bằng
cách theo dõi áp lực.
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 1 000 kPa đối với các loại khí y tế trừ không khí hoặc khí nitơ
dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
Lặp lại phép thử sử
dụng áp lực đầu vào 2 000 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật.
Kiểm tra xác nhận
rằng lượng khí rò rỉ không vượt quá 0,2 ml/min (tương đương với phân rã áp lực 0,020
2 kPa⋅l/min).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.1. Phía cao áp
Đối với bộ điều áp có
thể điều chỉnh được, đảm bảo rằng bộ phận điều chỉnh áp lực ở đúng vị trí mà
van của bộ điều áp đóng.
Đối với bộ điều áp
cài đặt trước thì chốt đầu vào.
Thay đồng hồ đo áp lực
chai chứa khí bằng nút chặn. Điều áp bằng thủy lực phía cao áp của bộ điều áp
đến 2,25 lần áp lực đầu vào danh nghĩa (p1) trong 5 min.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.10.1 được đáp ứng.
6.5.2. Phía hạ áp
6.5.2.1. Thay van giảm áp và
đồng hồ đo áp lực đầu ra, nếu có, bằng đầu ống. Nếu cần duy trì áp lực thử thì có
thể bổ sung giá đỡ cho màng ngăn sao cho nó chịu được áp lực đặt hoặc thay bằng
đầu ống gắn kín. Điều áp khoang đầu ra của bộ điều áp về 2 200 kPa đối với khí y
tế (trừ không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật) hoặc đến
4 600 kPa đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật
trong 5 min. Kiểm tra xác nhận rằng bộ điều áp không bị nứt.
6.5.2.2. Van của bộ điều áp
phải được giữ ở vị trí mở hoặc tháo rời và (các) đầu ra của đầu ra lưu lượng và/hoặc
(các) đầu ra áp lực để trống. Đặt áp suất hơi của p1 tại đầu vào
bộ điều áp. Kiểm tra xác nhận rằng không có linh kiện nào bị văng ra và khí được
chặn hoặc thoát an toàn.
6.6. Phương pháp thử
khả năng chịu cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho bộ điều áp chịu sốc
áp lực oxy công nghiệp (độ tinh khiết tối thiểu 99,5 % và hydro cacbon bằng hoặc
thấp hơn 10 µg/g) qua bộ nối đầu vào. Thiết bị thử được thể hiện trên Hình 2.
Trước khi bắt đầu thử, bộ điều áp phải ở nhiệt độ phòng.
Đặt sốc áp lực bằng cách
tăng áp lực từ áp suất khí quyển đến áp lực thử trong thời gian (20) ms đo được ở phía đầu nguồn của bộ điều
áp cần thử (tại điểm 10, Hình 2). Sử dụng áp lực thử ban đầu là 1,2 lần áp lực
đầu vào danh nghĩa (p1) ở (60 ± 3)oC. Trong quá
trình thử, áp lực (thử) đầu vào không được giảm quá 3 %.
Cho bộ điều áp cần
thử chịu một chuỗi 20 sốc áp lực với khoảng thời gian 30 s. Sau mỗi lần sốc áp lực,
duy trì áp lực thử trong 10 s, sau đó đưa trở về áp suất khí quyển bằng van đầu
ra phía đầu nguồn (điểm 5 trên Hình 2) và duy trì ở áp suất khí quyển trong ít
nhất 3 s (xem Hình 3).
Sau khi hoàn thành
phép thử, làm mất hiệu lực bộ điều áp cần thử và kiểm tra tất cả các bộ phận và
khu vực bên trong xem có hỏng hóc gì không (ví dụ như dấu hiệu cháy hoặc cháy
sém).
Lặp lại phép thử này
trên hai bộ điều áp bổ sung.
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.11 được đáp ứng.
CHÚ THÍCH Phương pháp
thử được nêu trong ISO 2503:1998.
6.6.2. Bộ điều áp có thể
điều chỉnh được
Thử bộ điều áp với
van điều áp mở và đầu ra đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra xác nhận
rằng các yêu cầu của 5.4.11 được đáp ứng.
6.6.3. Bộ điều áp cài
đặt trước
Thử bộ điều áp trong
điều kiện phân phối chuẩn (với van của bộ điều áp mở) và đầu ra đóng.
6.7. Phương pháp thử độ
chính xác về lưu lượng của bộ điều áp có lắp lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo lưu lượng
Sử dụng thiết bị thể
hiện trên Hình 1, ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1), đặt lưu lượng
chỉ thị của lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo lưu lượng cần thử đến 10 % toàn thang hoặc
vạch chia độ thấp nhất. Đo lưu lượng thực. Lặp lại phép thử ở 50 % lưu lượng
toàn thang và ở lưu lượng toàn thang. Kiểm tra xác nhận rằng các giá trị đo được
nằm trong phạm vi các yêu cầu quy định trong 5.4.12.3 hoặc 5.4.13.2.
6.8. Phương pháp thử độ
ổn định về lưu lượng của bộ điều áp có lắp lưu lượng kế hoặc đồng hồ đo lưu lượng
Sử dụng thiết bị thể hiện
trên Hình 1 với van kiểm soát lưu lượng (7) mở hết cỡ, điều chỉnh lưu lượng đến
giá trị lớn nhất do nhà chế tạo quy định ở áp lực đầu vào danh nghĩa (p1).
Ghi lại giá trị lưu lượng được chỉ thị trên lưu lượng kế (8) với áp lực p1,
1 000 kPa và ba hoặc trên ba giá trị áp lực trung gian. Kiểm tra xác nhận rằng các
giá trị đo được đều nằm trong phạm vi các yêu cầu quy định trong 5.4.12.4 hoặc
5.4.13.3.
6.9. Phương pháp thử
độ ổn định và độ chính xác về lưu lượng của bộ điều áp có lắp lỗ định cỡ cố
định
Sử dụng thiết bị mô
tả trên Hình 1 với van kiểm soát lưu lượng (7) mở hết cỡ. Đối với từng lỗ định
cỡ cố định, ghi lại giá trị lưu lượng được chỉ thị trên lưu lượng kế (8) với áp
lực p1, 1 000 kPa và ba hoặc trên ba giá trị áp lực trung gian.
Kiểm tra xác nhận rằng các giá trị đo được đều nằm trong phạm vi các yêu cầu
quy định trong 5.4.14.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo giá trị đặt lưu lượng
và mômen nới lỏng bằng thiết bị đo phù hợp. Kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu
của 5.4.14.2 và 5.5.3 được đáp ứng.
6.11. Phương pháp thử
độ bền của nhãn và mã màu
Dùng tay xóa nhãn và
mã màu mà không dùng lực đáng kể, trước tiên là trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm nước
cất, sau đó là trong 15 s bằng giẻ thấm đẫm etanol và sau đó trong 15 s bằng giẻ
thấm isopropanol. Kiểm tra xác nhận rằng các yêu cầu của 7.1 được đáp ứng.
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
7.1. Ghi nhãn
7.1.1. Bộ điều áp và các
linh kiện đầu cắm lấy khí ra của bộ điều áp phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với
ký hiệu loại khí liên quan theo Bảng 2. Phép thử độ bền của nhãn được nêu trong
6.11.
CHÚ THÍCH Ngoài ký
hiệu ra, có thể sử dụng tên khí.
Bảng
2 - Ký hiệu và mã màu dùng cho khí y tế
Tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
màu a
Ôxy
O2
Trắng
b
Khí gây mê
N2O
Xanh
b
Không khí để thở
Không
khí c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật
Không
khí - 800
Đen-trắng
b
Khí nitơ dùng để
truyền động thiết bị phẫu thuật
N2
- 800
Đen
b
Hêli
He
Nâu
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO2
Xám
b
Xênon
Xe
Nâu
sáng d
Hỗn hợp các loại
khí trên
e
e
a Xem Phụ lục C đối
với sự khác nhau của các quốc gia về mã màu dùng cho khí y tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Có thể sử dụng
ngôn ngữ quốc gia để dùng cho không khí.
d Ví dụ về màu nâu
sáng là NCS 3030-Y30 R theo SS 01 91 02.
e Theo thành phần.
7.1.2. Ngoài yêu cầu của 7.1.1,
bộ điều áp phải được ghi nhãn với nội dung sau:
a) tên và/hoặc thương
hiệu của nhà chế tạo hoặc nhà phân phối (một số cơ quan luật định khu vực không
chấp nhận dấu hiệu nhận biết của nhà phân phối thay cho nhận biết của nhà chế
tạo);
b) kiểu hoặc loại cấu
hình;
c) biện pháp đảm bảo khả
năng truy nguyên như kiểu, lô hoặc số sêri hoặc năm sản xuất;
d) giá trị áp lực đầu
vào danh nghĩa p1.
Đối với bộ điều áp là
bộ phận tích hợp của thiết bị y tế, nội dung ghi nhãn liệt kê ở trên có thể ghi
trên thiết bị y tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4. Đồng hồ đo áp lực và
đồng hồ đo lưu lượng phải được ghi nhãn với nội dung sau:
a) phương tiện nhận
biết (ví dụ như tên và/hoặc thương hiệu của nhà chế tạo hoặc nhà phân phối);
b) các chữ “không sử
dụng dầu” hoặc ký hiệu (áp dụng của ISO 7000-0248) thể hiện trên Hình 4;
c) đơn vị áp lực (đối
với đồng hồ đo áp lực);
d) đơn vị của lưu lượng
(đối với đồng hồ đo lưu lượng);
e) nhận dạng của lỗ
định cỡ cố định đối với loại có đồng hồ đo lưu lượng được hiệu chuẩn.
7.1.5. Bộ phận điều chỉnh áp
lực và van kiểm soát lưu lượng kế (nếu có) phải được ghi nhãn chiều tăng áp lực
hoặc lưu lượng bền và rõ ràng.
7.1.6. Phải kiểm tra sự phù hợp
với 7.1.1, 7.1.2, 7.1.3, 7.1.4 và 7.1.5 bằng cách xem xét bằng mắt.
7.2. Mã màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Phụ lục C
đưa ra các khác biệt giữa các quốc gia và khu vực trong việc sử dụng mã màu và thuật
ngữ dùng cho khí y tế.
7.2.2. Mã màu phải bền. Phép
thử độ bền của mã màu được nêu trong 6.11.
7.3. Bao gói
7.3.1. Bộ điều áp và các bộ phận
dự phòng phải được gắn kín để tránh bị nhiễm bẩn và được bao gói để tránh bị
hỏng trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
7.3.2. Bao bì phải có dấu
hiệu để nhận biết thành phần bên trong.
7.3.3. Bao bì phải được ghi nhãn
các điều kiện vận chuyển và bảo quản theo quy định của nhà chế tạo.
8. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
8.1. Nhằm cung cấp các thông
tin cần thiết cho sử dụng an toàn, nhà chế tạo bộ điều áp phải cung cấp cho
(các) khách hàng các thông tin sau đây:
- bản mô tả kỹ thuật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- danh mục các bộ phận
dự phòng khuyến cáo;
- hướng dẫn sử dụng bao
gồm cả quy trình làm sạch và khử khuẩn;
- địa chỉ của nhà chế
tạo.
8.2. Đối với bộ điều áp có
lắp đầu ra áp lực, bản mô tả kỹ thuật được cung cấp phải đưa ra giá trị áp lực
đầu vào danh nghĩa (p1) và áp lực đầu ra danh nghĩa (p2).
8.3. Đối với bộ điều áp có
lắp đầu ra lưu lượng, bản mô tả kỹ thuật được cung cấp phải đưa ra giá trị áp
lực đầu vào danh nghĩa (p1) và dãy giá trị đặt lưu lượng.
8.4. Hướng dẫn vận hành bộ
điều áp phải cung cấp thông tin chi tiết cần thiết để hoạt động an toàn, bao gồm:
- chức năng của các
thiết bị điều khiển;
- trình tự hoạt động
và đấu nối, ngắt đấu nối các bộ phận và phụ kiện tháo rời được;
- nguy hiểm cháy hoặc
nổ do sử dụng các loại dầu và mỡ (kể cả kem bôi tay, v.v…) có chứa không khí,
oxy và hỗn hợp oxy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cảnh báo không sử
dụng đầu ra lưu lượng để truyền động cho thiết bị y tế bất kỳ;
- cảnh báo rằng, nếu có
lắp nhiều lỗ định cỡ cố định thì không được cung cấp lưu lượng nếu thiết bị
chọn lưu lượng được đặt giữa các giá trị đặt liền kề.
Phải đặc biệt chú ý
đến dầu bôi trơn, nếu sử dụng, trong việc bảo đồng hồ bộ điều áp và nguy hiểm
nảy sinh từ việc thay đổi giá trị đặt của van giảm áp.
Kích
thước tính bằng mét
CHÚ DẪN:
1 bộ điều áp phụ trợ 6
bộ phận điều chỉnh áp lực
2 nguồn cấp khí 7
van kiểm soát lưu lượng
3 chai chứa khí đệm 8
lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 bộ điều áp cần thử
Hình
1 - Thiết
bị thử áp lực và lưu lượng
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 nguồn cấp oxy
2 van đầu vào
3 bình cao áp có bộ
phận gia nhiệt trước cho oxy đến (60 ± 3)oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 van đầu ra
6 khớp nối có đường
kính trong 5 mm
7 bộ điều áp cần thử
8 bộ chuyển đổi áp
lực
9 nhiệt kế
10 điểm đo
Hình
2 - Bàn
thử khả năng chịu cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p áp lực
t thời gian, s
1 sốc áp lực tiếp
theo
Hình
3 - Khoảng
thời gian thử
Hình
4 - Ký
hiệu “không sử dụng dầu” (áp dụng theo ISO 7000-0248)
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 vỏ bọc
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
4 bộ nối đầu vào
5 thân
6 đồng hồ đo cao áp
7 lò xo của van điều
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 khối đầu nối
10 ổ nối đầu lấy khí
ra
Hình
A.1 -
Bộ điều áp cài đặt trước có khối đầu nối
CHÚ DẪN:
1 vỏ bọc
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 thân
6 đồng hồ đo cao áp
7 lò xo của van điều
áp
8 lưu lượng kế
9 trục quay của van
kiểm soát lưu lượng
10 núm xoay của van
kiểm soát lưu lượng
11 khớp nối
Hình
A.2 -
Bộ điều áp cài đặt trước có lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 vỏ bọc
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
4 bộ nối đầu vào
5 thân
6 đồng hồ đo cao áp
7 lò xo của van điều
áp
8 đồng hồ đo lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 lỗ định cỡ cố định
11 bộ phận điều chỉnh
áp lực
Hình
A.3 -
Bộ điều áp có thể điều chỉnh được có đồng hồ đo lưu lượng
CHÚ DẪN:
1 vỏ bọc
2 lò xo của bộ điều
áp
3 bộ lọc đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 thân
6 đồng hồ đo cao áp
7 lò xo của van điều
áp
8 thân lỗ định cỡ cố
định
9 lỗ định cỡ cố định
qV1, qV2,
qV3 lưu lượng theo thể tích của lỗ định cỡ cố định, l/min
Hình
A.4 -
Bộ điều áp cài đặt trước có nhiều lỗ định cỡ cố định
Phụ lục B
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Phụ lục này cung cấp
thuyết minh cho một số yêu cầu của tiêu chuẩn này và nhằm phục vụ những người quen
thuộc với tiêu chuẩn nhưng không phải là người tham gia vào việc xây dựng tiêu
chuẩn này. Việc thấu hiểu lý do của các yêu cầu chính được coi là thiết yếu để áp
dụng đúng tiêu chuẩn. Ngoài ra, vì thực tiễn chữa trị bệnh và sự thay đổi công nghệ
nên việc thuyết minh sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc soát xét tiêu chuẩn
đáp ứng cho sự phát triển này.
Các điều dưới đây tương
ứng với các điều được đánh dấu sao (*) trong tiêu chuẩn này. Do đó, việc đánh
số là không liên tục.
B.1.2. Chai chứa khí sử dụng
để cung cấp khí y tế hiện được nạp tới áp lực nạp danh nghĩa lên đến 25 000 kPa.
Các chai chứa khí hiện có có thể nạp tới áp lực cao hơn (lên đến 30 000 kPa) và
hiện chúng đã được sử dụng trong một số ứng dụng nhất định. Mặc dù các chai chứa
khí áp lực cao hơn này đã được sử dụng trong các ứng dụng phi y tế, nhưng kiến
thức về các yêu cầu sử dụng chúng một cách an toàn vẫn còn hạn chế. Do đó, phạm
vi áp dụng của tiêu chuẩn này được giới hạn ở các chai chứa khí được nạp ở áp lực
đến 25 000 kPa. Theo kinh nghiệm thì tiêu chuẩn này dự đoán sẽ được sửa đổi để
bao gồm cả các bộ điều áp dùng với chai chứa khí có áp lực nạp danh nghĩa lên
đến 30 000 kPa.
B.5.3.1. Bộ điều áp dùng cho các
loại khí y tế khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả
năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu về tính thích ứng với oxy cần được áp dụng cho các
bộ điều áp dùng cho tất cả các loại khí.
B.5.3.5. Thân và các bộ phận
của phía cao áp của hầu hết các bộ điều áp được làm bằng đồng hoặc nhôm. Nhôm
và hợp kim nhôm có nhiều khả năng đánh lửa trong môi trường oxy hóa hơn so với
đồng. Trong phép thử cháy, nhôm có thể cháy mạnh ngay cả ở áp lực thấp, trong
khi đồng chỉ cháy ở áp lực cao hơn rất nhiều lần so với áp lực nạp chai chứa khí.
Mặc dù có một số trường hợp được báo cáo về khả năng cháy của bộ điều áp bằng đồng,
nhưng các loại bộ điều áp này vẫn có lịch sử sử dụng an toàn và được coi là an toàn
hơn so với bộ điều áp bằng nhôm. Do đó, các linh kiện ở phía cao áp của bộ điều
áp theo yêu cầu của tiêu chuẩn này cần được làm từ vật liệu không phải nhôm, ví
dụ như đồng.
Một số quy định quốc gia
hoặc tổ chức cấm hoặc khuyến cáo sử dụng nhôm trong bộ điều áp.
Bộ điều áp dùng cho
các khí khác thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả năng lắp
lẫn. Do đó, yêu cầu này cần được áp dụng cho các bộ điều áp dùng cho tất cả các
loại khí.
B.5.4.2.2.1. Đầu ra lưu lượng được
bệnh nhân sử dụng điển hình cho cung cấp khí y tế để xông thuốc. Lưu lượng và
áp lực phân phối tại đầu ra này không được thiết kế để truyền động thiết bị y
tế mà có thể có áp suất trở về đủ để làm cho đầu ra lưu lượng không hoạt động. Vì
vậy, đầu ra lưu lượng cần phải có kích thước khác với đầu ra áp suất được thiết
kế để truyền động thiết bị y tế.
B.5.4.3. Áp lực đầu ra được
nối với đúng loại bộ nối đầu ra vì những lý do sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 400 kPa đến 500 kPa
với sai lệch cho phép ± 10 % giữa điều kiện lưu lượng ”không” và lưu lượng lớn nhất
đối với các loại khí y tế không phải không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động
thiết bị phẫu thuật;
2) 700 kPa đến 1 000 kPa
với sai lệch cho phép ± 15 % giữa điều kiện lưu lượng ”không” và lưu lượng lớn
nhất đối với không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật;
b) Đầu ra lưu lượng không
được thiết kế để cung cấp khí cho thiết bị y tế như máy thở hoặc trạm gây mê.
Các thiết bị này cần được nối với đầu ra áp lực.
c) Bộ điều áp có lắp
bộ nối NIST hoặc DISS được thiết kế để cung cấp khí y tế nhất định thường không
có ống dẫn nhưng có thể dùng để điều trị hoặc đo.
d) Tiêu chuẩn này
không cho phép sử dụng bộ nối NIST hoặc DISS dùng cho các loại khí thường được
cấp bởi hệ thống ống dẫn khí y tế sao cho chỉ sử dụng một hệ thống cho bộ nối
đầu cắm lấy khí ra đối với một loại khí y tế bất kỳ.
B.5.4.7. Bộ lọc có thể phải chịu
va đập phần tử và do đó là vị trí có khả năng cháy. Điều quan trọng là bản thân
vật liệu của bộ lọc là không bắt lửa trong các điều kiện sử dụng để giảm khả
năng lan truyền lửa. Một số vật liệu lọc dạng lưới dây đan hoặc thiêu kết có xu
hướng hỗ trợ cháy trong phòng thử nghiệm và do đó không nên sử dụng ở áp lực
chai chứa khí. Vì vậy, việc lựa chọn vật liệu bộ lọc cần dựa trên các dữ liệu
kỹ thuật và các thực nghiệm sẵn có.
B.5.4.8. Khi bộ điều áp có lắp
đầu ra áp lực, đầu ra áp lực nhất thiết phải có cùng tính năng với khối đầu nối
đường ống khí y tế. ISO 7396-1 quy định các giá trị dưới đây trong điều kiện
đơn lỗi:
- 1 000 kPa đối với
khí nén y tế không phải không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị
phẫu thuật (thiết bị y tế như máy thở và trạm gây mê đòi hỏi hoạt động với biến
thiên áp lực lên đến áp lực lớn nhất cho phép);
- 2 000 kPa đối với
không khí hoặc khí nitơ dùng để truyền động thiết bị phẫu thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.4.11. Bộ điều áp dùng cho
các loại khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả
năng lắp lẫn. Do đó, yêu cầu đối với khả năng chịu cháy cần được áp dụng đối
với bộ điều áp dùng cho tất cả các loại khí.
B.5.4.14.2. Có thể phát sinh tình
huống nguy hiểm tiềm ẩn nếu bộ phận chọn lưu lượng có thể đặt ngoài chủ ý ở vị
trí không có lưu lượng. Vì vậy, thiết kế của bộ phận chọn lưu lượng cần giảm
thiểu khả năng xảy ra điều này. Trong hướng dẫn sử dụng cần đưa ra cảnh báo về khả
năng xuất hiện rủi ro này.
B.5.5.1. Bộ điều áp dùng cho các
loại khí khác nhau thường được làm từ các linh kiện hoặc cụm lắp ráp có khả năng
lắp lẫn. Do đó, yêu cầu đối với việc làm sạch cần được áp dụng đối với bộ điều
áp dùng cho tất cả các loại khí.
Phụ lục C
(tham khảo)
Khác biệt giữa các
quốc gia và khu vực trong sử dụng mã màu và thuật ngữ chuyên ngành dùng cho khí
y tế
Bảng 2 đưa ra các yêu
cầu đối với mã màu của khí y tế phù hợp với TCVN 293:1997 (ISO 32:1977). Mặc dù
nhiều quốc gia/thị trường đều tuân thủ TCVN 293:1997 (ISO 32:1977) nhưng một số
quốc gia/thị trường vẫn có các yêu cầu về mã màu khác biệt so với các quy định
trong TCVN 293:1997 (ISO 32:1977). Thông thường các mã màu thay thế này sẽ được
ủy thác bởi các tiêu chuẩn có hiệu lực trong phạm vi quốc gia/thị trường tương
ứng.
Bảng
C.1 -
Cộng đồng Châu Âu
Khí
y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
lơ
Khí y tế
Đen
và trắng
Nitơ
Đen
Cacbon dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hêli
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như trắng/xanh lơ
CHÚ THÍCH Xem EN
1089 [10].
Bảng
C.2 -
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Khí
y tế
Mã
màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
lá cây
Khí gây mê
Xanh
lơ
Khí y tế
Vàng
Nitơ
Đen
Cacbon dioxit
Xám
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ, ví dụ như xanh lá cây/xanh lơ
CHÚ THÍCH xem CGA
C-9:1988 [5].
Bảng
C.3 -
Ôxtrâylia và Niu Dilân
Khí
y tế
Mã
màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trắng
Khí gây mê
Xanh
nước biển đậm
Khí y tế để thở
Trắng
và đen
Khí cho thiết bị
phẫu thuật
Màu
nước
Khí gây mê/oxy
50/50
Xanh
nước biển đậm và trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
xám
Cacbon dioxit trong
oxy - 5 % danh nghĩa
Trắng
và xanh xám
Khí y tế dự phòng
Màu
cát
CHÚ THÍCH Xem AS
2896-1998[1] và AS 4484-2004 [2].
Bảng
C.4 -
Ca-na-đa
Khí
y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ôxy
Trắng
Khí gây mê
Xanh
lơ
Khí y tế để thở
Trắng
và đen
Nitơ
Đen
Cacbon dioxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hêli
Nâu
Hỗn hợp các loại
khí
Kết
hợp các màu từ các khí riêng rẽ
CHÚ THÍCH Xem
CAN/CGSB 24.2-M86 [4].
Bảng
C.5 -
Nhật Bản
Khí
y tế
Mã
màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
lá cây
Khí gây mê
Xanh
lơ
Khí để thở
Vàng
Nitơ
Xám
Cacbon dioxit
Da
cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nâu
CHÚ THÍCH Xem JIS T
7101:1997 [15].
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] AS 2896-1998 Medical
gas systems - Installation and testing of non-flammable medical gas pipelilne systems
(Hệ thống khí y tế - Lắp đặt và thử nghiệm hệ thống ống dẫn khí y tế không có
khả năng cháy)
[2] AS 4484-2004 Gas
cylinders for industrial, scientific, medical and refrigerant use - Labelling
and colour coding (Chai chứa khí khí để sử dụng cho công nghiệp, khoa học, y
tế và đông lạnh - Ghi nhãn và mã màu)
[3] ASTM G175:2003 Standard
test method for evaluating the ignition sensitivity and fault tolerance of
oxygen regulators used for medical and emergency applications (Phương pháp
thử chuẩn để đánh giá độ nhạy bắt lửa và lỗi dung sai của bộ điều chỉnh oxy sử
dụng cho những ứng dụng y tế và khẩn cấp)
[4] CAN/CGSB 24.2-M86
Identification of medical gas containers, pipelines and valves (Nhận
dạng của túi, đường ống và van khí y tế)
[5] CGA C-9:1998 Standard
color marking of compressed gas containers intended for medical use (Nhãn
màu chuẩn của túi khí nén để sử dụng cho y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] EN 737-3 Medical
gas pipeline systems - Part 3: Pipelines for compressed medical gases and vacuum
(Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Đường ống cho khí nén y tế và chân
không)
[8] EN 738-1 Pressure
regulator for use with medical gas - Part 1: Pressure regulator and pressure regulator
with flow-metering devices (Bộ điều áp sử dụng cho khí y tế - Phần 1: Bộ điều
áp và bộ điều áp có thiết bị đo lưu lượng)
[9] EN 739 Low-pressure
hose assemblies for use with medical gases (Lắp ống áp lực thấp sử dụng với
khí y tế)
[10] EN 1089-3 Transportable
gas cylinders - Gas cylinder identification - Part 3: Colour coding (Chai
chứa khí có thể di chuyển - Nhận dạng chai chứa khí - Phần 3: Mã màu)
[11] TCVN 7391:2004
(ISO 60601-1:1998) Medical electrical equipments - Part 1: General
requirements for safety (Thiết bị điện y tế - Phần 1: Yêu cầu chung về an toàn)
[12] ISO 2503:1998 Gas
welding equipment - Pressure regulators for gas cylinders used in welding, cutting
and allied processes up to 300 bar (Thiết bị hàn khí - Bộ điều áp của chai
chứa khí sử dụng trong các quá trình hàn, cắt và đắp đến 300 bar)
[13] ISO 4135 Anaesthetic
and respiratory equipment - Vocabulary (Thiết bị gây mê và hô hấp - Từ
vựng)
[14] ISO 7396-1:2002 Medical
gas pipeline systems - Part 1: Pipelines for compressed medical gases and vacuum
(Hệ thống ống dẫn khí y tế - Phần 1: Đường ống dẫn khí nén y tế và chân
không)
[15] JIS 7101:1997 Medical
gas pipeline systems (Hệ thống ống dẫn khí y tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17] ISO 7000 Graphical
symbols for use on equiment - Index and synopsis (Ký hiệu đồ họa sử dụng trên
thiết bị - Danh mục và tóm tắt)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
4. Thuật ngữ chuyên
ngành
5. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Ghi nhãn, mã màu,
bao gói
8. Thông tin do nhà
chế tạo cung cấp
Phụ lục A (tham khảo)
Ví dụ điển hình về bộ điều áp và bộ điều áp có thiết bị đo lưu lượng
Phụ lục B (tham khảo)
Thuyết minh
Phụ lục C (tham khảo)
Khác biệt giữa các quốc gia và khu vực
trong sử dụng mã màu
và thuật ngữ chuyên ngành dùng cho khí y tế
Thư mục tài liệu tham
khảo