Dung
tích danh nghĩa của ống
|
Yêu
cầu về khoảng trống tối thiểu
|
≥
0,5 ml và < 5 ml
|
+
25 % của dung tích danh nghĩa
|
≥
5 ml
|
+
15 % của dung tích danh nghĩa
|
6. Thiết kế
6.1. Nắp không được lỏng trong
quá trình trộn khi thử độ kín theo các phương pháp quy định trong Phụ lục C.
6.2. Khi nắp bị tháo rời
để lấy mẫu trong ống, nắp phải được thiết kế sao cho nó có thể tháo rời được
bằng cách kẹp các ngón tay và/hoặc bằng thiết bị mà không có bộ phận nào của nắp
có thể bị lây nhiễm do tiếp xúc với mẫu đã bị tay chạm phải.
CHÚ THÍCH 3 Một vài thiết bị
đo, ví dụ máy đếm tế bào máu, được thiết kế để cho phép hút các chất chứa trong
ống mẫu máu mà không cần phải tháo nắp.
6.3. Khi thử độ kín của ống
theo phương pháp quy định trong Phụ lục C, phải không phát hiện ra sự phát
huỳnh quang trong nước khi nhúng ngập ống trong nước.
7. Cấu trúc
7.1. Ống chứa mẫu, khi ly
tâm phải chịu được gia tốc 3 000 g theo trục dọc khi thử theo phương
pháp quy định trong Phụ lục D.
CHÚ THÍCH 4 gn = 9,806 65 m/s2.
7.2. Khi kiểm tra bằng mắt
thường, ống phải không có cạnh sắc nhọn hoặc bề mặt thô ráp có thể gây nguy
hiểm cắt, chích thủng hoặc làm trầy da của người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Nếu nhà sản xuất
khẳng định rằng sản phẩm là vô trùng thì phía trong ống và các chất chứa trong ống
phải qua một quá trình phê chuẩn để đảm bảo rằng ống chưa mở và chưa sử dụng và
các chất chứa trong ống là vô trùng.
CHÚ THÍCH 5 Việc phê chuẩn hiệu
lực của quá trình là trách nhiệm của nhà sản xuất. Tiêu chuẩn này không quy
định quá trình xác nhận.
8.2. Vô trùng là yêu cầu
bắt buộc vì trong quá trình lấy mẫu có khả năng tiếp xúc trực tiếp giữa mặt
trong ống và dòng máu của người bệnh.
9. Chất phụ gia
9.1. Số lượng danh nghĩa
của chất phụ gia đã công bố được quy định tại Phụ lục E.
CHÚ THÍCH 6 Với một ngoại lệ
(xem 9.2), các phương pháp xét nghiệm còn chưa được quy định. Các xét nghiệm trắc
quang ngọn lửa được khuyến nghị khi chất phụ gia chứa natri, kali hoặc liti.
Điều quan trọng là thử nghiệm được tiến hành với độ chính xác tương xứng với giới
hạn của sai số đã gợi ý trong Phụ lục E. Nếu phương pháp thử nghiệm đã sử dụng là
không riêng biệt, ví dụ phép trắc quang ngọn lửa đối với muối natri và muối
kali của EDTA thì phải tiến hành phép thử nhận dạng.
9.2. Thể tích của chất phụ
gia lỏng trong một ống phải được xác định bằng phương pháp trọng lực được hiệu
chỉnh theo tỷ trọng của chất lỏng.
10.
Ghi nhãn
10.1. Nhãn không được phủ kín
thân ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 7 Điều này yêu cầu
đối với sản phẩm trong điều kiện thông thường. Tuy nhiên, khi các sản phẩm được
bảo quản hoặc sử dụng trong các điều kiện khắc nghiệt (ví dụ nhiệt độ hoặc độ
ẩm khắc nghiệt, hoặc vận chuyển thất thường, hoặc bảo quản trong thời gian dài)
yêu cầu này có thể là chưa đầy đủ. Nhà sản xuất có trách nhiệm khẳng định rằng sản
phẩm là phù hợp để lưu giữ hoặc sử dụng trong các điều kiện khắc nghiệt hoặc
thất thường.
10.3. Mỗi gói ban đầu phải
được đánh dấu bên ngoài với các thông tin sau:
a) tên hoặc thương
hiệu của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
b) số lô;
c) ngày hết hạn sử
dụng;
d) mô tả nội dung bao
gồm
- dung tích danh nghĩa,
- mọi lớp phủ ngoài
ống (ví dụ sự không hoạt hóa tiếp xúc) hoặc chất phụ gia,
- tên của mọi chất
phụ gia hoặc công thức và/hoặc mã chữ của chúng như nêu trong Bảng 2,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các từ “chỉ sử dụng
một lần” hoặc ký hiệu đồ họa theo ISO 7000:1989,
- yêu cầu về bảo quản.
10.4. Nếu ống dành riêng để
xác định một thành phần xác định, mức tối đa nhiễm với chất đó phải được nhà
sản xuất công bố trên nhãn hoặc trên bao gói ban đầu.
10.5. Ống phải có các thông
tin sau đây ghi trực tiếp vào thân ống hoặc trên nhãn;
a) tên hoặc thương
hiệu của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp;
b) số lô;
c) mã chữ (xem điều
11) và/hoặc mô tả nội dung;
d) ngày hết hạn sử dụng;
e) dung tích danh nghĩa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) từ “vô trùng” nếu nhà
sản xuất khẳng định rằng phía trong ống chưa mở và chưa sử dụng và mọi chất
chứa trong ống là vô trùng.
Nếu sử dụng glyxerol
trong việc sản xuất ống thì phải công bố điều này trên nhãn và trên bao gói.
11.
Nhận biết ống
Ống được nhận biết
bằng mã chữ và/hoặc mô tả các chất phụ gia nêu trong Bảng 2. Khi có các chất
phụ gia khác với chất phụ gia nêu trong Bảng 2, ống phải được nhận biết bằng các
mô tả về chất phụ gia đó.
CHÚ THÍCH
8) Hiện chưa có thỏa thuận
quốc tế về mã màu.
9) Nếu sử dụng mã màu
thì nên sử dụng các màu nêu trong Bảng 2.
10) Nếu sử dụng mã
màu thì màu của nắp là tương tự như màu của thân ống hoặc của nhãn.
Bảng
2 - Mã chữ và mã màu để nhận biết chất phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã
chữ
Mã
màu khuyến cáo
EDTA1) muối dikali
muối
trikali
muối
dinatri
K2E
K3E
N2E
Tím
nhạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tím
nhạt
Trinatri xitrat 9:1
2)
9NC
Xanh
da trời
Trinatri xitrat 4:1
2)
4NC
Đen
Fluorua/oxalat
Fluorua/EDTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FX
FE
FH
Xám
Xám
Xanh
lá cây
Liti heparin
Natri heparin
LH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xanh
lá cây
Xanh
lá cây
Xitrat photphat
dextroze adenin
CPDA
Vàng
Không có 3)
Z
Đỏ
1) EDTA là viết tắt của
axit etylendiamintetraaxetic đã thành thói quen được sử dụng hơn tên đầy đủ, tức
là axit (etylendinitrilo)tetraaxetic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Các ống có chất làm
nhanh đóng cục máu có thể được viết bằng mã bởi chữ Z và có mã màu là màu đỏ
cùng với một mô tả bổ sung.
Phụ lục A
(quy định)
Phép thử dung tích
danh nghĩa và khoảng trống tối thiểu đối với ống không hút chân không
A.1. Thuốc thử và
thiết bị
A.1.1. Nước, phù hợp với TCVN 4581
(ISO 3696) từ 20 °C đến 25 °C.
A.1.2. Buret, dung tích 50 ml,
chia độ với vạch chia là 0,1 ml (độ chính xác ± 0,1 ml) có một vòi ở đáy hoặc
bên hông.
A.2. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1.1. ỐNG đưa thử phải là
ống chưa sử dụng.
A.3. Cách tiến hành
A.3.1. Đóng vòi của buret rồi
rót đầy nước.
A.3.2. Đặt các ống đã tháo nắp
dưới vòi buret rồi cẩn thận cho nước chảy vào cho tới khi mặt khum của nước
ngang với vạch mức, sau đó đóng vòi lại.
A.3.3. Đọc thể tích nước đã
rót khỏi buret.
A.3.4. Tiếp tục để nước chảy
từ buret vào ống cho tới khi nước ở mức ngang với miệng ống rồi đọc thể tích nước
đã rút khỏi burét với độ chính xác ± 0,1 ml.
A.4. Tiêu chí thử
A.4.1. Ống được chấp nhận khi
thử thể tích danh nghĩa nếu thể tích của nước được rót trong khoảng ± 10 % thể
tích danh nghĩa.
A.4.2. Ống được chấp nhận
khi thử khoảng trống tối thiểu, sự dư thể tích này được hình thành để tạo khoảng
trống sẵn cho việc trộn các chất chứa trong ống được giới hạn giữa mặt dưới của
nắp và mặt cong của chất lỏng, khoảng trống sẵn có này không được nhỏ hơn giá trị
quy định tại Bảng 1 đối với loại ống được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Các phép thử thể tích
hút và khoảng trống tối thiểu của ống hút chân không
B.1. Thuốc thử và
dụng cụ
B.1.1. Nước, phù hợp với TCVN 4581
(ISO 3696) từ 20 °C đến 25 °C.
B.1.2. Buret, dung tích 50 ml, có
vạch chia là 0,1 ml (độ chính xác ± 0,1 ml), có một vòi ở đáy hoặc bên hông.
B.1.3. Ống cao su
silicon trong suốt (chiều
dài ngắn) một đầu lắp vào kẹp nhíp và đầu khác gắn vào vòi burét.
B.1.4. Kim lấy máu như giới thiệu của nhà
sản xuất ống chứa mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Phép thử thể
tích hút
B.2.1. Điều kiện thử
B.2.1.1. Phải thực hiện các phép
thử trong điều kiện môi trường là 101 kPa và 20 °C; nếu sử dụng các điều kiện
khác thì phải hiệu chỉnh.
B.2.1.2. Ống đưa thử phải là
ống chưa sử dụng.
B.2.2. Cách tiến hành
B.2.2.1. Lắp ráp sản phẩm nếu
sản phẩm chưa được lắp ráp, rồi lắp kim lấy máu vào ống định vị theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
B.2.2.2. Rót nước vào burét, mở
vòi burét và lấy máu qua kẹp cong để rót vào ống cao su silicon; chỉnh buret về
mức không.
B.2.2.3. Chọc kim lấy máu/đã nối
với ống định vị vào ống silicon cho tới khi kim nằm chắc chắn trong lòng của ống
silicon.
B.2.2.4. Nối ống với kim/ống
định vị đã lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.6. Cân bằng mặt khum của
chất lỏng rồi đọc thể tích hút với độ chính xác ± 0,1 ml bằng cách tham chiếu
chiều cao mặt khum của chất lỏng trong burét.
B.2.3. Tiêu chí thử
Ống được chấp nhận
khi thử nếu thể tích của nước hút ra trong khoảng ± 10 % thể tích danh nghĩa.
B.3. Phép thử khoảng
trống tối thiểu
B.3.1. Điều kiện thử
B.3.1.1. Phải thực hiện các phép
thử trong điều kiện môi trường là 101 kPa và 20 °C; nếu sử dụng các điều kiện
khác thì phải hiệu chỉnh.
B.3.1.2. Ống đưa thử phải là
ống chưa sử dụng.
B.3.2. Cách tiến hành
B.3.2.1. Tháo ống silicon khỏi
vòi của burét có vòi đã khóa, rồi làm đầy lại burét bằng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2.3. Cho nước chảy vào tới
khi nước ngang bằng với miệng của ống.
B.3.2.4. Đọc thể tích của nước
đã chảy vào với độ chính xác ± 0,1 ml.
Xác định khoảng trống
tối thiểu bằng cách trừ thể tích nước hút ra trong phép thử thể tích hút (xem
B.2) từ thể tích nước đã chảy vào từ burét.
B.3.3. Tiêu chí thử
Ống được chấp nhận khi
thử khoảng trống tối thiểu, sự dư thể tích này được hình thành để tạo khoảng
trống sẵn cho việc trộn các chất chứa trong ống được giới hạn giữa mặt dưới của
nắp và mặt cong của chất lỏng, khoảng trống sẵn có này không được nhỏ hơn giá trị
quy định tại Bảng 1 đối với loại ống được thử.
CHÚ THÍCH 12 Nắp đậy được thiết
kế khác nhau, đặc biệt mặt tiếp xúc với máu, tùy thuộc vào miệng ống và được
chia làm hai loại, hoặc có bề mặt lồi hoặc lõm. Các đặc điểm này ảnh hưởng đến
khoảng trống cho phép và đến kết quả thử. Khi cần thiết, có thể xác định được
ảnh hưởng hình học của nắp đậy, ví dụ chiều dài của phần nút của nắp, hoặc thể
tích cộng thêm đối với trường hợp mặt lõm.
Phụ lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Thuốc thử
C.1.1. Dung dịch đã chuẩn bị bằng cách
hòa tan 2,5 g natri fluresxein [uranin; số CAS (nghĩa là chemical abstracts
service registry number) 581-47-8] trong 100 ml natri clorua [NaCl; số CAS 7647-14-5]
0,15 g/l dung dịch chứa dextan 70 [số CAS 9004-54-0] 60 g/l hoặc tương đương.
C.1.2. Nước khử ion thể hiện không có dấu
hiệu của sự phát huỳnh quang dưới ánh sáng cực tím (C.2.2) trong phòng tối khi người
quan sát nhìn bình thường hoặc có hiệu chỉnh không có phóng đại.
C.2. Thiết bị, dụng
cụ
C.2.1. Bình chứa (đối với chất natri fluorescein)
gắn vào đoạn thuận tiện của ống nhựa (chiều dài thích hợp là 1 m). Khi thử
nghiệm ống hút chân không, ống phải được lắp với kim lấy máu như nhà sản xuất
khuyến nghị. Khi thử nghiệm các ống khác, ống phải được lắp với đầu rỗng vật
liệu cứng có lỗ côn độ côn 6 % phù hợp với ISO 594-1.
C.2.2. Nguồn ánh sáng
cực tím (UV) sóng dài.
C.2.3. Máy trộn dạng
trục hoặc
dạng khác do nhà sản xuất ống giới thiệu.
C.2.4. Clê (khi cần).
C.3. Cách tiến hành
đối với ống không hút chân không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2. Tháo nắp khỏi ống rồi
rót từ bình chứa đến dung tích danh nghĩa, làm cẩn thận để thuốc thử không dính
vào bên ngoài ống và mép ống. Đậy nắp chính xác như quy định của nhà sản xuất.
Siết chặt nắp vặn đến mômen xoắn do nhà sản xuất quy định. Đẩy nắp thụt vào
miệng ống. Đẩy nắp lên trên mép ống.
C.3.3. Bằng mắt thường hoặc
có kính điều chỉnh khúc xạ bình thường không phóng đại, kiểm tra ống trong phòng
tối để khẳng định rằng thuốc thử không dính vào bề mặt. Nếu cần thì dùng nước
rửa sạch vết dính rồi kiểm tra dưới ánh sáng UV như trước.
C.3.4. Quay ống trong máy
trộn dạng trục trong 2 phút hoặc trộn đều ống như nhà sản xuất giới thiệu. úp
chìm ống trong trong bình chứa không nhiều hơn 100 ml nước, đậy kín hoàn toàn. Để
yên trong 60 phút tại 15 °C đến 20 °C. Lấy ống khỏi nước rồi kiểm tra nước dưới
ánh sáng UV như mô tả ở C.3.3.
C.4. Cách tiến hành
đối với ống hút chân không
C.4.1. Rót thuốc thử (C.1.1)
vào bình chứa.
C.4.2. Rót thuốc thử từ bình
chứa đã lắp kim lấy máu vào ống đến dung tích danh nghĩa, làm cẩn thận để thuốc
thử không dính vào bên ngoài ống. Khi ống đã được rót đầy, tháo ống khỏi kim
tiêm và rửa sạch phía ngoài của ống và nắp để không còn thuốc dính, kiểm tra dưới
ánh sáng UV như mô tả ở C.3.3.
C.4.3. Tiếp tục quy trình đã
mô tả ở C.3.4.
C.5. Cách tiến hành đối
với ống được thiết kế để truyền xuyên qua nắp hoặc sau khi tháo nắp
C.5.1. Rót thuốc thử (C.1.1)
vào bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Rót xuyên qua nắp
Nhẹ nhàng lồng đầu cứng
của ống qua phần nắp dành để ống xuyên qua rồi rót từ bình chứa vào ống đến dung
tích danh nghĩa, làm cẩn thận để thuốc thử không dính vào bên ngoài ống. Khi
ống đã được rót đầy, tháo ống khỏi đầu cứng, rửa sạch phía ngoài của ống và nắp
để không còn thuốc dính, kiểm tra dưới ánh sáng UV như mô tả ở C.3.3.
b) Rót sau khi tháo
nắp
Sử dụng phương pháp
đã mô tả trong C.3.2 và C.3.3.
C.5.3. Tiếp tục quy trình đã
mô tả ở C.3.4.
C.6. Tiêu chí thử
Ống được chấp nhận
khi thử nếu không quan sát thấy sự phát huỳnh quang.
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử độ bền của ống
D.1. Thuốc thử và
thiết bị
D.1.1. Chất lỏng thử có cùng tỷ trọng với
máu người bình thường.
D.1.2. Ống mẫu máu.
D.1.3. Máy ly tâm có khả năng đặt ống để
ly tâm với gia tốc 3 000 g trong 10 phút.
D.2. Quy trình thử
D.2.1. Rót chất lỏng thử vào
ống theo phương pháp do nhà sản xuất quy định, tháo và đậy nắp lại khi cần.
D.2.2. Tiến hành cẩn thận để
khẳng định rằng ống đã được đặt chính xác và đủ cân bằng trong thùng ly tâm.
D.2.3. Ly tâm ống đã rót đầy,
với gia tốc 3 000 g trong 10 phút, sau đó đặt cẩn thận lên giá và kiểm
tra bằng quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu đạt được
chấp nhận khi thử nếu ống không bị vỡ, rò rỉ hoặc rạn nứt.
Phụ lục E
(quy định)
Nồng độ chất phụ gia
và thể tích phụ gia dạng lỏng
E.1. Muối của axit
etylendiamintetraaxetic [(EDTA) {[CH2N(CH2COOH2]2; số CAS 60-00-4}
Nồng độ của muối dikali
[số CAS 25102-12-9], muối trikali [số CAS 17572-97-3], và muối dinatri [số CAS
6381-92-6] phải ở trong khoảng từ 1,2 mg đến 2 mg EDTA khan trên 1 ml máu [EDTA
được tính như muối khan của axit sequestric (từ 0,004 11 mol/l đến 0,006 843 mol/l)].
Dung sai cho phép thích hợp phải được bù đối với muối thực tế đã sử dụng và nước
kết tinh của muối.
E.2. Trinatri xitrat [Na3C6H5O7.3H2O; số CAS 6132-04-3].
E.2.1. Nồng độ của dung dịch
trinatri xitrat phải ở trong khoảng từ 0,1 mol/l đến 0,136 mol/l. Dung sai cho
phép đối với thể tích chất phụ gia đã quy định phải trong khoảng ± 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3. Tốc độ lắng của hồng cầu
theo phương pháp Westergen: 4 thể tích máu phải thêm 1 thể tích dung dịch
trinatri xitrat. [2]
E.3. Fluorua/oxalat
Nồng độ phải ở trong khoảng
từ 1 mg đến 3 mg kali oxalat monohydrat [số CAS 6487-48-5] (từ 0,003 934 mol/l đến
0,001 1 mol/l] và từ 2 mg đến 4 mg natri fluorua [số CAS 7681-49-4] (từ 0,047 6
mol/l đến 0,0952 mol/l) trên một ml máu.
E.4. Fluorua/EDTA
Nồng độ phải ở trong
khoảng từ 1,2 mg đến 2 mg EDTA và từ 2 mg đến 4 mg fluorua trên ml máu.
E.5. Fluorua/heparin
Nồng độ phải ở trong khoảng
từ 12 mg đến 30 mg đơn vị quốc tế heparin và từ 2 mg đến 4 mg fluorua trên ml
máu.
E.6. Natri/heparin [số CAS 041-08-1] và Liti/heparin
[số CAS 9045-22-1]
Nồng độ phải ở trong khoảng
từ 12 mg đến 30 mg đơn vị quốc tế heparin trên ml máu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7.1. Công thức phải như
sau [3]
Axit xitric (khan) [số
CAS 77-92-9] 2,99
g
Trinatri xitrat [số
CAS 6132-04-3] 26,3
g
Natri monohydrat
photphat [NaH2PO4.H2O; số CAS 10049-21-5]
2,22 g
Dextrose (monohydrat)
[số CAS 5996-10-1] 31,9 g
Adenin [C5H5N5; số CAS 73-24-5] 0,275
g
Nước với số lượng đủ
để tiêm truyền 1
000 ml
E.7.2. 6 thể tích máu phải
thêm 1 thể tích dung dịch CPDA.
E.7.3. Dung sai cho phép đối
với thể tích chất phụ gia đã quy định phải trong khoảng ± 10 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(tham khảo)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] Recommended methodology
for using WHO international reference prepapations for thromboplastin, 1983, World
Heath Organization, Geneva, Switzeland.
[2] International committee
for standardization in haematology, 1977, recommendation for measurement of erythrocyte
sedimentation rate of human blood, Americal Journal of Clinical Pathology, 68
[4], 1977, pp 505-507.
[3] Anticoagulant
citrate phosphate dextrose adenine solution, pp 101-102, The United States
Pharmacopoeia, The National Formulary USP XXII, NF XVII, 1990, United States
Pharmacopoeial Convention, Inc. Rockville, MD. USA.