Đường
kính ngoài nhỏ nhất của phần ống của mẫu thử mm
|
Lực
kéo đứt nhỏ nhất N
|
≥
0,55 < 0,75
|
3
|
≥
0,75 < 1,15
|
5
|
≥
1,15 < 1,85
|
10
|
≥
1,85
|
15
|
CHÚ THÍCH Tiêu
chuẩn này không quy định các yêu cầu đối với lực kéo đứt của ống có đường
kính ngoài nhỏ hơn 0,55 mm (đường kính trước hydrat hóa đối với ống thông
mạch có thể hydrat hóa).
|
4.6. Không rò rỉ
4.6.1. Cán hoặc mối nối lắp ghép
hoặc bất kỳ phần khác của ống thông không được rò rỉ chất lỏng khi thử phù hợp
với phương pháp nêu trong Phụ lục C. Đối với ống thông mạch có thể hydrat hoá,
các yêu cầu này phải đáp ứng cho các trạng thái trước và sau hydrat hóa.
4.6.2. Không khí không được rò
rỉ vào cán lắp ráp trong quá trình hút phù hợp với phương pháp nêu trong Phụ lục
D. Đối với ống thông mạch có thể hydrat hoá, các yêu cầu này phải đáp ứng các
trạng thái trước và sau hydrat hóa.
4.7. Cán
Nếu ống thông có cán gắn
liền hoặc rời, thì cán phải là loại có lỗ phù hợp với ISO 594-1 và ISO 594-2.
4.8. Lưu lượng
Tiêu chuẩn này không quy
định các yêu cầu về lưu lượng, nhưng nếu phải xác định lưu lượng qua ống thông hydrat
hóa thì phải xác định trong cả hai trạng thái trước và sau hydrat hóa.
5. Chọn kích thước
danh nghĩa
Kích thước danh nghĩa
của ống thông phải được chỉ rõ như quy định trong 5.1 và 5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có các quy
định khác đối với loại ống thông đặc thù, đường kính ngoài phải được biểu thị bằng
milimét, làm tròn đến 0,05 mm đối với đường kính ngoài nhỏ hơn 2 mm hoặc làm tròn
đến 0,1 mm đối với đường kính ngoài lớn hơn hoặc bằng 2 mm.
5.2. Chiều dài hiệu
dụng
Chiều dài hiệu dụng phải
được biểu thị bằng số nguyên milimét đối với chiều dài hiệu dụng nhỏ hơn 99 mm,
và bằng số nguyên milimét hoặc số nguyên centimét đối với chiều dài hiệu dụng lớn
hơn hoặc bằng 99 mm.
6. Thông tin do nhà
sản xuất cung cấp
Nhà sản xuất phải
cung cấp ít nhất là những thông tin sau đây. Tất cả các kích thước đưa ra phải được
biểu thị bằng đơn vị đo lường hệ SI.
Các đơn vị của hệ
thống đo lường khác có thể sử dụng bổ sung.
a) mô tả sản phẩm;
b) đường kính ngoài, bao
gồm các giá trị trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể hydrat hóa;
c) chiều dài hiệu dụng,
bao gồm các giá trị trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể
hydrat hóa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ký hiệu lô;
f) ngày hết hạn hoặc
thời hạn sử dụng;
g) hướng dẫn xử lý và
bảo quản đặc biệt;
h) dấu hiệu vô trùng;
i) phương pháp tiệt
trùng;
j) dấu hiệu sử dụng một
lần;
k) mọi sự không tương
thích về hóa học và/hoặc vật lý với các chất được sử dụng với ống thông;
l) hướng dẫn sử dụng và
các cảnh báo phù hợp.
m) thời gian hiệu lực
trong sử dụng của chất phủ ngoài đã được áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) mô tả vật liệu phủ
ngoài, nếu có thể;
p) phương pháp tạo
lớp phủ ngoài, nếu có thể, tức là:
- áp dụng lên bề mặt
ống,
- thấm vào bề mặt
ống,
- tạo thành hoặc kết
hợp như một thành phần của vật liệu ống thông;
q) các phản ứng đã
biết giữa ống thông và hình ảnh cộng hưởng từ (MRI), nếu có thể;
r) thời gian tồn tại
và điều kiện bảo quản, nếu có thể;
s) mọi chỉ dẫn chống
chỉ định, các cảnh báo và phòng ngừa trên cơ sở vật liệu bao phủ, nếu có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Phương pháp thử độ
bền chịu ăn mòn
A.1. Nguyên tắc
Ống thông được ngâm
trong dung dịch natri clorua rồi ngâm trong nước cất đang sôi, sau đó kiểm tra
bằng quan sát dấu vết ăn mòn.
A.2. Thuốc thử
A.2.1. Dung dịch muối,
bao gồm
natri clorua tinh khiết phân tích trong nước mới cất [c(NaCl) = 0,15 mol/l].
A.2.2. Nước cất hoặc
nước khử ion.
A.3. Dụng cụ
A.3.1. Cốc thủy tinh
borosilicat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm ống thông trong cốc
thủy tinh (A.3) chứa dung dịch muối (A.2.1) ở nhiệt độ phòng trong 5 giờ. Vớt mẫu
thử ra và ngâm mẫu trong nước cất (A.2.2) đang sôi trong 30 phút. Để nước và
mẫu thử nguội đến 37 oC, rồi duy trì ở nhiệt độ này trong 48 giờ. Vớt
mẫu thử ra và làm khô tại nhiệt độ phòng. Các mẫu được tháo rời thành hai hoặc
một số phần để sử dụng riêng rẽ. Không được lột hết hoặc cắt hết mọi lớp phủ ngoài
trên các phần kim loại. Xem xét kỹ mẫu bằng quan sát các dấu hiệu bị ăn mòn.
A.5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
bao gồm các thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
b) công bố ống thông có
bị ăn mòn trong quá trình thử hay không.
PHỤ LỤC B
(quy định)
Phương pháp xác định
lực kéo đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu thử của ống thông
được chọn sao cho mỗi phần ống thử là các mối nối giữa cán hoặc mối nối với thân
ống, và giữa các phần ống đều được thử. Lực căng tác động vào mỗi mẫu thử cho tới
khi ống đứt vỡ hoặc liên kết tách rời nhau. ống thông có thể hydrat hóa được
thử trong cả hai trạng thái trước và sau hydrat hóa.
B.2. Dụng cụ
B.2.1. Dụng cụ đo sức
căng,
có thể đặt một lực lớn hơn 15 N.
B.3. Cách tiến hành
B.3.1. Lắp ống thông phù hợp
với hướng dẫn của nhà sản xuất. Chọn một mẫu thử từ ống thông để thử. Trong mẫu
thử gồm có cán hoặc mối nối, nếu có, và liên kết giữa các đoạn, tức là giữa đoạn
ống và đầu mút. Loại những mẫu thử có đầu mút ngoại biên có chiều dài nhỏ hơn 3
mm.
Đối với ống thông có thể
hydrat hoá, chuẩn bị mẫu thử giống nhau từ hai ống thông. Điều hòa một mẫu thử
phù hợp với B.3.2. Không điều hòa mẫu thử còn lại. Thử mẫu phù hợp với các
điều từ B.3.3 đến B.3.8 ngay sau khi điều hòa.
B.3.2. Đặt mẫu thử đã được
điều hòa (xem B.3.1) trong nước cất hoặc nước ion hóa tại nhiệt độ (37 ± 2) oC
trong 2 giờ. Phép thử phù hợp với các điều từ B.3.3 đến B.3.8 ngay sau khi điều
hòa.
B.3.3. Lắp mẫu thử vào dụng cụ
đo sức căng. Nếu mẫu có cán hoặc mối nối, sử dụng ngàm phù hợp để tránh làm biến
dạng cán hoặc mối nối.
B.3.4. Đo chiều dài của mẫu thử,
tức là khoảng cách giữa các kẹp của dụng cụ đo sức căng hoặc khoảng cách giữa
cán hoặc mối nối và kẹp giữ đầu khác của mẫu thử thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi giá trị lực kéo
căng đã tác động, tính bằng niutơn, tại giá trị xuất hiện sự tách rời, và coi
giá trị này là lực kéo đứt.
B.3.6. Nếu thử nghiệm ống thông
gồm phần ống đơn có các khoảng đường kính khác nhau thì lặp lại B.3.2 đến B.3.5
trên mỗi đường kính của mẫu thử.
B.3.7. Nếu thử nghiệm ống thông
có một nhánh rẽ hoặc nhiều nhánh rẽ, thì
a) lặp lại các điều
từ B.3.2 đến B.3.5 đối với mỗi nhánh rẽ;
b) lặp lại các điều
từ B.3.2 đến B.3.5 đối với mẫu thử bao gồm mối nối giữa nhánh rẽ và bộ phận sát
với phần ống thông dự định đưa vào cơ thể;
c) lặp lại B.3.7 b)
đối với từng mối nối.
B.3.8. Không thực hiện nhiều
hơn một phép thử trên mỗi mẫu thử.
Bảng
B.1 - Ví dụ về các điều kiện của tốc độ kéo căng 20 mm/phút/mm
Chiều
dài đo
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
200
20
400
25
500
B.4. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử bao gồm các
thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(quy định)
Phương pháp xác định
rò rỉ chất lỏng dưới áp lực
C.1. Nguyên tắc
Ống thông được nối
đến một bơm tiêm qua mối nối không thể rò rỉ. Tác động một áp lực thủy lực vào
ống thông và vào cán ống, nếu có, rồi kiểm tra ống thông về sự rò rỉ.
C.2. Thuốc thử
C.2.1. Nước cất hoặc
nước đc khử ion.
C.3. Thiết bị, dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2. Đầu nối không
thể rò rỉ, để
nối đầu nối chuẩn (C.3.1) vào bơm tiêm (C.3.4), lắp với đồng hồ đo có thể đo
đến áp lực 350 kPa và có thể tích bên trong nhỏ.
C.3.3. Đầu nối, làm đầu nối không thể
rò rỉ giữa bơm tiêm (C.3.4) và ống thông loại không có cán.
C.3.4. Bơm tiêm dung tích
10 ml,
pitông và vòi đã đạt phép thử rò rỉ theo ISO 7886-1.
C.3.5. Phương tiện để
giữ mẫu thử, ví
dụ như kẹp.
C.4. Cách tiến hành
C.4.1. Khi thử nghiệm ống thông
có một cán hoặc nhiều cán, nếu cần các cán có thể tháo rời phù hợp với hướng
dẫn của nhà sản xuất. Nối cán vào đầu nối chuẩn (C.3.1) bằng cách tác động một lực
27,5 N trong 5 giây cùng với việc xoắn với giá trị mômen xoắn không vượt quá
0,1 Nm để quay không quá 90o, cả hai phần ống chuẩn phải khô. Nối đầu
nối chuẩn (C.3.1) qua đầu nối (C.3.2) tới bơm tiêm (C.3.4).
C.4.2. Khi thử nghiệm ống thông
không có nhiều cán, nối ống thông tới bơm tiêm (C.3.4) bằng phương tiện của đầu
nối (C.3.3).
C.4.3. Đổ nước (C.2) vào bơm
tiêm tại (22 ± 2) oC và đuổi hết không khí. Điều chỉnh thể tích nước
trong bơm tiêm đến dung tích đã chia độ danh nghĩa. Nút giữ (C.3.5) mẫu thử càng
gần với đầu lồng vào bệnh nhân càng tốt.
C.4.4. Đặt dụng cụ sao cho trục
của mối nối giữa bơm tiêm và ống thông nằm ngang. Tác dụng một lực quanh trục
vào bơm tiêm sao cho một áp lực từ 300 kPa đến 320 kPa được tạo ra bởi tác động
tương đối của pittong và ống. Duy trì áp lực trong 30 giây. Kiểm tra cán đã lắp
ráp, nếu có, và ống thông về sự rò rỉ nước, tức là hình thành của một hoặc một số
giọt nước, và ghi nhận có hay không có rò rỉ xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử bao gồm các
thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
b) công bố có xuất
hiện hay không sự rò rỉ từ cán đã lắp ráp, nếu có, hoặc từ ống thông (trong cả hai
trạng thái trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể hydrat hoá).
PHỤ LỤC D
(quy định)
Phương pháp thử sự rò
khí vào cán lắp ráp khi hút vào
D.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Thuốc thử
D.2.1. Nước cất khử
khí hoặc nước đc khử ion và khử khí
D.3. Thiết bị, dụng
cụ
D.3.1. Đầu nối chuẩn
bằng thép như
quy định trong C.3.1.
D.3.2. Đầu nối không
thể rò rỉ như
quy định trong (C.3.2) nhưng không có vòi và dụng cụ đo áp lực.
D.3.3. Bơm tiêm như quy định trong (C.3.4).
D.3.4. Phương tiện để
giữ mẫu thử, tức
là kẹp.
D.4. Cách tiến hành
D.4.1. Cán có thể tháo rời được
lắp ráp phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất. Nối cán vào đầu nối chuẩn (D.3.1)
bằng cách tác động một lực 27,5 N trong 5 giây cùng với việc xoắn với giá trị mômen
xoắn không vượt quá 0,1 Nm để quay không quá 90o, cả hai phần phải
khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.3. Đổ một thể tích nước
(D.2) ở nhiệt độ (22 ± 2) oC qua mẫu thử và đầu nối chuẩn vào bơm
tiêm vượt quá 25 % dung tích đã chia độ. Tránh làm ướt cán/đầu nối chuẩn.
D.4.4. Đuổi không khí khỏi dụng
cụ ngoại trừ các bóng không khí nhỏ. Điều chỉnh thể tích của nước trong bơm tiêm
đến 25 % dung tích đã chia độ. Hút giữ (D.3.4) mẫu thử bằng cách đóng cán.
D.4.5. Để vòi bơm tiêm dốc xuống,
rút pittông đến vạch chia thể tích lớn nhất. Giữ trong 15 giây và kiểm tra nước
trong bơm tiêm hình thành các bóng không khí, bỏ qua các bóng khí đã hình thành
trong 5 giây đầu.
D.4.6. Đối với ống thông mạch
có thể hydrat hoá, tiến hành các bước từ D.4.1 đến D.4.5 trên ống thông trong cả
hai trạng thái trước và sau hydrat hóa.
D.5. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử bao gồm các
thông tin sau:
a) nhận dạng ống thông;
b) công bố có xuất
hiện hay không sự rò rỉ từ cán đã lắp ráp sau 5 giây đầu tiên (trong cả hai
trạng thái trước và sau hydrat hóa đối với ống thông mạch có thể hydrat hoá).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] TCVN 7392:2004
(ISO 11135:1994) Trang thiết bị y tế - Xác nhận và kiểm soát thường quy tiệt
trùng bằng etylen ôxit.
[2] TCVN 7393:2004
(ISO 11137:1995) Tiệt trùng các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ - Yêu cầu xác nhận
và kiểm soát thường quy - Tiệt trùng bằng bức xạ.
[3] TCVN 7391-1 (ISO 10993-1)
Biological evaluation of medical devices - Part 1: Evaluation of devices (Đánh
giá sinh học đối với trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm).
[4] ISO 11134:1994 Sterilization
of health care products - Requirements for validation and routine control -
Industrial moist heat sterilization (Tiệt trùng sản phẩm chăm sóc sức khỏe -
Yêu cầu để xác nhận và kiểm soát thường quy - Tiệt trùng bằng nhiệt ẩm công nghiệp).