TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7563-18 : 2009
ISO/IEC
2382-18 : 1999
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG - PHẦN 18: XỬ LÝ DỮ LIỆU
PHÂN TÁN
Information
technology – Vocabulary - Part 18: Distributed data processing
Lời nói đầu
TCVN 7563-18 : 2009 hoàn toàn
tương đương với ISO/IEC 2382-18:1999.
TCVN 7563-18: 2009 do Ban Kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Information
technology – Vocabulary - Part 18: Distributed data
processing
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho
việc truyền thông quốc tế trong xử lý dữ liệu phân tán. Tiêu chuẩn trình bày bằng
hai ngôn ngữ Việt-Anh các thuật ngữ và định nghĩa về những khái niệm được lựa
chọn liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định những quan hệ giữa
các mục.
Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật
sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng
mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm
có liên quan đến xử lý dữ liệu phân tán, các phần tử và thành phần mạng riêng
biệt, tô pô mạng, kiến trúc mạng và các ứng dụng và chức năng mạng.
1.2. Tài liệu
viện dẫn
TCVN 7563-1:2005, Công nghệ thông tin
- Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
TCVN 7563-9:2008, Công nghệ thông tin
- Từ vựng - Phần 9: Truyền thông dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 2382-26:1993, Công nghệ thông
tin - Từ vựng - Phần 26: Liên kết nối hệ thống mở.
1.3. Nguyên
lý và quy tắc
1.3.1. Định nghĩa một mục
Mục 2 gồm một số mục. Mỗi mục gồm có một
tập hợp các phần tử cơ bản bao hàm một số hiệu chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một
vài thuật ngữ đồng nghĩa, và một mệnh đề định nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó,
một mục có thể bao hàm các ví dụ, chú thích hoặc minh họa nhằm tạo thuận lợi
cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được
định nghĩa trong các mục khác nhau, hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể
được định nghĩa bởi một mục, như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái
niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này đã được định
nghĩa trong ISO 1087.
1.3.2. Tổ chức của một mục
Mỗi mục bao gồm các phần tử cơ bản được
định nghĩa trong 1.3.1 và các phần tử được bổ sung nếu cần thiết. Mục đó có thể
bao gồm các phần tử dưới đây theo thứ tự như sau:
a) Số hiệu chỉ mục (chung cho mọi ngôn
ngữ sử dụng khi công bố phần này của tiêu chuẩn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thuật ngữ được ưu tiên trong một quốc
gia cụ thể (được xác định theo các quy tắc của TCVN 7217);
d) Viết tắt của thuật ngữ;
e) (Các) thuật ngữ đồng nghĩa được
phép dùng;
f) Văn bản của định nghĩa (xem 1.3.4);
g) Một hoặc một số ví dụ với tiêu đề
“VÍ DỤ” ;
h) Một hoặc một số chú thích đặc tả
các trường hợp riêng trong lĩnh vực ứng dụng các khái niệm với tiêu đề “CHÚ
THÍCH”;
i) Một hình ảnh, một biểu đồ, hoặc một
bảng có thể dùng chung cho vài mục.
1.3.3. Phân loại mục
Một chuỗi số gồm hai chữ số được ấn định
cho mỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho “Các thuật ngữ căn bản”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mục được ấn định một số chỉ mục gồm
6 chữ số, trong đó 4 chữ số đầu tiên dùng để chỉ phần của bộ tiêu chuẩn này và
chỉ nhóm của mục. Những số trên được ấn định cho các hợp phần, các nhóm và các
mục một cách giống nhau để các phiên bản của tiêu chuẩn này được nhất quán
trong mọi ngôn ngữ sử dụng.
1.3.4. Lựa chọn các thuật ngữ và cách
diễn đạt các định nghĩa
Việc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn
đạt các định nghĩa, trong mức độ có thể, đã tuân theo cách sử dụng được thiết lập.
Những nơi có mâu thuẫn đã được giải quyết thỏa thuận theo đa số phiếu bầu.
1.3.5. Đa nghĩa
Khi một thuật ngữ cho trước có nhiều
nghĩa trong một ngôn ngữ làm việc, thì mỗi nghĩa được đưa vào một mục riêng nhằm
tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6. Các viết tắt
Như đã nêu trong 1.3.2, các viết tắt
hiện sử dụng chỉ được đặt ra cho một số thuật ngữ. Các viết tắt như vậy không
được sử dụng trong văn bản của các định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
Trong một số thuật ngữ, một hoặc nhiều
từ in kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Những từ này là bộ phận của
một thuật ngữ đầy đủ, nhưng có thể lược bỏ chúng khi sử dụng thuật ngữ rút gọn
trong một ngữ cảnh kĩ thuật rõ ràng. Trong văn bản của một định nghĩa, ví dụ hoặc
chú thích khác của tiêu chuẩn này, một thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới
dạng đầy đủ của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8. Sử dụng dấu ngoặc vuông
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết
có thể được xác định bởi các văn bản chỉ khác nhau một vài từ, những thuật ngữ
này và các định nghĩa của chúng sẽ được nhóm thành một mục đơn. Những từ cần
thay thế để có các ý nghĩa khác nhau sẽ được đặt trong dấu ngoặc vuông, tức [
], trong cùng thứ tự như trong thuật ngữ và trong định nghĩa đó. Để xác định rõ
ràng các từ cần thay thế, từ cuối cùng mà theo quy tắc nói trên có thể đặt trước
dấu ngoặc vuông mở, sẽ được đặt trong dấu ngoặc này ở chỗ bất kỳ có thể, và lặp
lại đối với mỗi từ khác.
1.3.9. Sử dụng các thuật ngữ được in
theo kiểu chữ nghiêng trong các định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
Một thuật ngữ in kiểu chữ nghiêng
trong một định nghĩa, ví dụ, hoặc chú thích, sẽ được định nghĩa trong một mục
khác thuộc tiêu chuẩn này, mà có thể trong một hợp phần khác. Tuy nhiên, thuật
ngữ đó chỉ in kiểu chữ nghiêng khi xuất hiện lần đầu trong mỗi mục.
Kiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho
các dạng ngữ pháp khác của một thuật ngữ, ví dụ danh từ số nhiều và động tính từ.
Các dạng cơ sở của tất cả các thuật ngữ
in kiểu chữ nghiêng tại tiêu chuẩn này được liệt kê trong bảng chỉ mục ở cuối
tiêu chuẩn (xem 1.3.11).
Dấu hoa thị dùng để tách các thuật ngữ
in kiểu chữ nghiêng khi có hai thuật ngữ như thế được tham chiếu trong các mục
riêng và đi theo sát nhau (hoặc chỉ được tách bởi dấu ngữ pháp).
Các từ hoặc thuật ngữ in kiểu chữ thường
sẽ được hiểu như đã xác định trong các từ điển hiện hành hoặc các bộ từ vựng kĩ
thuật chính thức.
1.3.10. Chính tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.11. Tổ chức chỉ mục theo thứ tự
ABC
Trong mỗi ngôn ngữ sử dụng sẽ có một chỉ
mục xếp theo thứ tự ABC ở cuối hợp phần. Chỉ mục này gồm mọi thuật ngữ được định
nghĩa trong hợp phần. Những thuật ngữ đa từ sẽ xuất hiện theo thứ tự ABC dưới mỗi
từ khóa của chúng.
Mục 2: Thuật ngữ và định
nghĩa
18. Xử lý dữ liệu
phân tán
18.01. Khái
niệm chung
18.01.01. Mạng
Sự sắp xếp các thực thể và liên kết nối
của các thực thể đó.
CHÚ THÍCH - Trong tôpô mạng hoặc trong
một sắp xếp trừu tượng, các thực thể được liên kết nối là các điểm trên một lược
đồ và các liên kết nối là các đường thẳng trên lược đồ. Trong một mạng máy tính,
các thực thể được liên kết nối là máy tính và thiết bị truyền thông dữ liệu và
các liên kết nối là các đường liên kết dữ liệu.
18.01.02. Nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1. trong tôpô mạng hoặc trong một sắp
xếp trừu tượng, các nút là các điểm trên một lược đồ. trong một mạng máy tính,
các nút là các máy vi tính hoặc thiết bị truyền thông dữ liệu.
2. Mạng có thể gồm các nút đầu mút và
các nút trung gian.
3. Định nghĩa này khái quát hơn định
nghĩa 09.07.07 trong ISO/IEC 2382-9:1995.
4. Xem Hình 2.
18.01.03. Nhánh
Trong mạng, một liên kết nối trực tiếp
giữa hai nút.
CHÚ THÍCH
1. trong tôpô mạng hoặc trong một sắp
xếp trừu tượng, các nhánh là các đường thẳng trên lược đồ. trong một mạng máy
tính, các nhánh là các đường liên kết dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.01.04. tôpô mạng
Sắp xếp dưới dạng lược đồ của các
nhánh và các nút của một mạng.
CHÚ THÍCH - Các dạng tôpô có thể là dạng
lôgic hoặc vật lý; ví dụ; một mạng vòng lôgic được thực thi theo vật lý như một
mạng hình sao.
18.01.05. Mạng con
Mạng cấp dưới
Một phần trong mạng mà giữa các phần tử
của nó có tập các đặc điểm chung, có giới hạn xác định và tự nó có thể được xem
như một mạng.
18.01.06. mạng máy tính
Mạng mà các nút của nó gồm các máy vi
tính và thiết bị truyền thông dữ liệu và các nhánh của nó là các đường liên kết
dữ liệu.
CHÚ THÍCH - Mục thuật ngữ này là sửa đổi
của mục định nghĩa 01.01.45 trong TCVN 7563-1:2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc lôgíc và các nguyên tắc hoạt
động của một mạng máy tính.
CHÚ THÍCH - Các nguyên tắc hoạt động của
một mạng máy tính bao gồm các nguyên tắc về dịch vụ, chức năng và giao thức.
18.01.08. xử lý dữ liệu phân tán
DDP (từ viết tắt)
Xử lý dữ liệu trong đó tính năng các
thao tác là phân tán giữa các nút trong một mạng máy tính.
CHÚ THÍCH - DDP cần tập hợp sự phối hợp
thu được bởi việc truyền thông dữ liệu giữa các nút.
18.01.09. phiên
Toàn bộ các hoạt động xảy ra trong khoảng
thời gian thiết lập, duy trì và giải phóng một kết nối trong mạng máy tính.
18.01.10. tầng (trong xử lý
dữ liệu phân tán)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Ví dụ xem Hình 1.
18.01.11 (26.03.01)
dịch vụ
Khả năng của một tầng cho trước và các
tầng thấp hơn được cung cấp cho các thực thể của tầng cao hơn tiếp theo.
CHÚ THÍCH
1. Dịch vụ của một lớp cho trước được
cung cấp tại đường biên giữa tầng này và tầng cao hơn tiếp theo.
2. Ví dụ cấu trúc tầng xem Hình 1.
18.02. Thành
phần và phần tử mạng
18.02.01. đường dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1. Đường dẫn chỉ gồm một nhánh.
2. Nhiều đường dẫn có thể tồn tại giữa
hai nút bất kỳ.
3. Xem Hình 2.
18.02.02. các nút liền kề
Hai nút được kết nối bởi một nhánh.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 2.
18.02.03. nút đầu mút
nút cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Thiết bị đầu cuối trong mạng
máy tính.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 2.
18.02.04. nút trung
gian
Nút tại các điểm cuối cùng của nhiều
nhánh.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 2.
18.02.05. miền (trong xử lý
dữ liệu phân tán)
Bộ phận của một mạng máy tính trong đó
các nguồn hoặc việc định địa chỉ được điều khiển bởi kiểm soát chung.
CHÚ THÍCH - Lược đồ miền có thể theo địa
lý hoặc tổ chức.
18.02.06. miền liền kề
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.02.07. Máy chủ
Trong mạng máy tính, một máy tính cung
cấp cho người sử dụng các dịch vụ như tính toán và truy cập dữ liệu và có thể
thực hiện các chức năng điều khiển mạng.
18.02.08. bộ xử lý ngoại vi
máy tính ngoại vi
FEP (từ viết tắt)
Trong mạng máy tính, bộ xử lý trợ giúp
máy chủ các nhiệm vụ truyền thông.
CHÚ THÍCH - Các nhiệm vụ của bộ xử lý
ngoại vi có thể gồm điều khiển tuyến, điều khiển thông điệp, * chuyển đổi mã và
kiểm soát lỗi.
18.02.09. cổng nối
Khối đơn vị chức năng kết nối hai mạng
máy tính có kiến trúc mạng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1. Các mạng máy tính có thể là mạng cục
bộ, * mạng diện rộng, hoặc các kiểu mạng khác.
2. Định nghĩa này khái quát hơn định
nghĩa 25.01.14 trong ISO/IEC 2382-25:1992.
18.02.10. cầu nối
Khối đơn vị chức năng kết nối hai mạng
máy tính có cùng kiến trúc mạng hoặc có kiến trúc mạng tương tự.
CHÚ THÍCH - Trong các mạng máy tính
phù hợp với Mô hình OSI, cầu nối hoạt động tại tầng liên kết dữ liệu và vì vậy
không cung cấp khả năng định tuyến.
18.02.11. bộ định tuyến
Khối đơn vị chức năng thiết lập đường
dẫn thông qua một hoặc nhiều mạng máy tính.
CHÚ THÍCH - Trong các mạng máy tính
phù hợp với Mô hình OSI, bộ định tuyến hoạt động tại tầng mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối đơn vị chức năng có khả năng kết
hợp các chức năng của cầu nối và bộ định tuyến.
18.02.13. máy chủ truy cập (trong xử lý
dữ liệu phân tán)
Trong mạng máy tính được lập cấu hình
mạng hình sao, một khối đơn vị chức năng trung tâm phối hợp truyền thông dữ liệu
và có thể cung cấp truy cập tới các mạng máy tính khác.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 3.
18.02.14. mạng xương sống
Trong một mạng máy tính, một mạng con
kết nối với các nút đầu mút hoặc các mạng con khác và được đặc trưng bởi truyền
thông dữ liệu tốc độ cao.
18.02.15. server
Trong một mạng máy tính, một khối đơn
vị chức năng cung cấp các dịch vụ cho các máy trạm, cho các máy tính cá nhân hoặc
cho các khối đơn vị chức năng khác.
VÍ DỤ: Máy chủ tệp tin, máy chủ in ấn,
máy chủ thư tín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các dịch vụ có thể là các dịch vụ
riêng biệt hoặc các dịch vụ chia sẻ.
2. Định nghĩa này được cải tiến so với
định nghĩa 09.08.18 trong ISO/IEC 2382-9:1995.
18.02.16. máy khách
Khối đơn vị chức năng nhận các dịch vụ
từ một máy chủ.
CHÚ THÍCH
1. Các dịch vụ có thể là các dịch vụ
riêng biệt hoặc các dịch vụ chia sẻ.
2. Định nghĩa này được cải tiến so với
định nghĩa 09.08.19 trong ISO/IEC 2382-9:1995.
18.02.17. khách-chủ (Từ hạn định)
Gắn liền với phương pháp xử lý phân
tán trong đó khách đạt được các dịch vụ từ chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ gồm các tệp và được tổ chức để
tạo thuận lợi truy cập tới các tệp này.
18.02.19. máy chủ in ấn
Máy chủ quản lý các nguồn in ấn và được
tổ chức để tạo thuận lợi cho việc sử dụng các nguồn này.
18.02.20. máy chủ quản lý tên
Máy chủ quản lý các tên biểu trưng và
các *địa chỉ mạng tương ứng.
18.02.21. cổng (của một mạng)
Khối đơn vị chức năng mà thông qua đó,
dữ liệu có thể nhập vào hoặc thoát khỏi một mạng.
CHÚ THÍCH - Xem định nghĩa của thuật
ngữ “cổng” trong ISO/IEC 2382-9:1995
18.03. Tôpô mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mạng mà trong đó mỗi nút là một nút
trung gian có đúng hai nhánh được kết nối với nó.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 3.
18.03.02. mạng cây
Mạng mà trong đó có đúng một đường dẫn
giữa hai nút bất kỳ.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 3.
18.03.03. mạng tuyến
Một mạng mà trong đó có đúng hai các
nút đầu mút, với bất kỳ số các nút trung gian và chỉ một đường dẫn giữa hai nút
bất kỳ.
CHÚ THÍCH
1. Mạng tuyến là trường hợp đặc biệt của
một mạng cây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.03.04. mạng sao
Mạng cây trong đó có chính xác một nút
trung gian.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 3.
18.03.05. mạng mắt lưới
Mạng mà trong đó có ít nhất hai nút với
hai hoặc nhiều đường dẫn giữa chúng.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 3.
18.03.06. mạng kết nối đầy đủ
Mạng mà trong đó có một nhánh giữa hai
nút bất kỳ.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng mà trong đó mỗi nút hoặc mỗi lớp
các nút được kết nối với cùng số lượng các nhánh.
VÍ DỤ: Mạng vòng, * mạng sao, * mạng
khung lưới, như chỉ ra trong hình 3.
CHÚ THÍCH - Lớp các nút được đặc trưng
bởi vị trí tương đối của nút trong các mạng đó, như các nút đầu mút và nút
trung gian.
18.03.08. mạng khung lưới
Sự mở rộng hai chiều của một mạng tuyến.
CHÚ THÍCH
1. Có ba lớp các nút: nút tại góc, tại
mép và bên trong, được kết nối với 2, 3, hoặc 4 nhánh tương ứng.
2. Xem Hình 3.
18.03.09. mạng siêu khung lưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1. Nếu n số chiều của một mạng siêu
khung lưới, thì có 2(n-1) lớp các nút; các nút sâu nhất được kết nối
với 2n nhánh, nút ở góc xa nhất kết nối n nhánh.
2. Nếu chỉ tồn tại các nút tại các góc
thì mạng siêu khung lưới được gọi là mạng siêu khối.
18.03.10. mạng siêu khối
Mạng siêu khung lưới mà các mép của nó
giảm còn hai nút.
CHÚ THÍCH - Mạng siêu khối n-chiều có
2n nút.
18.03.11. mạng nhện
mạng lai của mạng sao và một hoặc nhiều
mạng vòng, giống với web hình mạng nhện.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mạng nhện có thể được mở rộng đến
các chiều lớn hơn.
3. Xem Hình 3.
18.04. Kiến
trúc mạng
18.04.01. mạng bus
Mạng máy tính trong đó tất cả các máy
tính và thiết bị truyền thông dữ liệu được kết nối với một môi trường truyền tải
chung.
CHÚ THÍCH
1. Chỉ có một đường giữa hai nút bất kỳ.
2. Mục thuật ngữ này sửa đổi so với mục
định nghĩa 25.01.09 trong ISO/IEC 2382-25:1992.
3. Xem Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mạng phân cấp
Mạng máy tính trong đó các nút được tổ
chức trong một hệ phân cấp các lớp tương ứng với khả năng hoạt động và kiểm
soát của chúng.
18.04.03. mạng máy tính đồng nhất
mạng đồng nhất
Mạng máy tính trong đó tất cả các máy
tính có cùng kiến trúc hoặc có kiến trúc tương tự.
18.04.04. mạng máy tính hỗn tạp
mạng hỗn tạp
Mạng máy tính trong đó các máy tính có
kiến trúc khác nhau nhưng có thể truyền thông với mỗi máy tính khác.
18.04.05. mạng đồng đẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.05. Ứng dụng
và chức năng mạng
18.05.01. nhân bản dữ liệu
Sao chép dữ liệu đồng thời trong một mạng
máy tính.
18.05.02. khả năng kết
nối (1)
Khả năng của một hệ thống hoặc thiết bị
được gắn với một mạng máy tính cho trước.
CHÚ THÍCH - Xem 01.03.27.
18.05.03. khả năng kết
nối (2)
Đặc tính của một mạng máy tính trong
đó luôn có khả năng kết nối với hai thiết bị bất kỳ.
18.05.04. khả năng liên kết nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.05.05. khả năng liên
tác
Khả năng xử lý dữ liệu có tính hợp tác
của hai hoặc nhiều khối đơn vị chức.
CHÚ THÍCH - Xem 01.01.47.
18.05.06. cụm (trong xử lý dữ liệu
phân tán)
Tập các khối đơn vị chức năng chịu tác
động của kiểm soát chung.
Hình 1: Mô
hình tham chiếu OSI 7-tầng
CHÚ THÍCH -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nút là A, B, C, D, E và F.
Các nút đầu mút là A và D.
Các nút trung gian là B, C, E và F.
Các nút liền kề là (A và B), (B và C),
(B và E), (B và F), (C và E), (D và E) hoặc (E và F).
Có 3 đường dẫn từ A đến D: ABCED, ABED
và ABFED.
Hình 2 - Các thành phần
mạng
Hình 3 - Ví dụ
về mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời
nói đầu
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
1.3. Nguyên lý và quy tắc
Mục 2: Thuật ngữ và định nghĩa
18. Xử lý dữ liệu phân tán
18.01. Khái niệm chung
18.02. Thành phần và phần tử mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.04. Kiến trúc mạng
18.05. Ứng dụng và chức năng mạng