TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
7563-15:2009
ISO/IEC
2382-15:1995
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TỪ VỰNG PHẦN 15: NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Information
Technology - Vocabulary Part 15:
Programming Languages
Lời nói đầu
TCVN 7563-15:2008 hoàn toàn
tương đương với ISO/IEC 2382-15:1995.
TCVN 7563-15:2008 do Ban Kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 154 “Quá trình, các yếu tố dữ liệu và
tài liệu trong thương mại, công nghiệp và hành chính” biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lnformation
technology - Vocabulary Part 15: Programming languages
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này nhằm tạo thuận lợi cho
việc truyền thông quốc tế trong công nghệ thông tin. Tiêu chuẩn trình bày bằng hai ngôn ngữ
Việt-Anh các thuật ngữ và định nghĩa về những khái niệm được lựa chọn liên quan
đến lĩnh vực công nghệ thông tin và xác định những quan hệ giữa các mục.
Để tạo thuận lợi cho việc dịch thuật
sang các ngôn ngữ khác, các định nghĩa ở đây được biên soạn sao cho trong chừng
mực có thể tránh khỏi mọi dị biệt của một ngôn ngữ.
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khái niệm
có liên quan đến đồ họa máy tính.
1.2. Tài liệu
viện dẫn
ISO/IEC 2382-1:1993, Công nghệ thông
tin - Từ vựng - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản.
ISO 2382-2:1976, Xử lý dữ liệu - Từ vựng
– Phần 02: Thao
tác lôgic và số học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Nguyên
lý và quy tắc
1.3.1. Định nghĩa một mục
Mục 2 gồm một số mục. Mỗi mục gồm có một
tập hợp các phần tử cơ bản bao hàm một số hiệu
chỉ mục, một thuật ngữ hoặc một vài thuật ngữ đồng nghĩa, và một mệnh đề định
nghĩa một khái niệm. Thêm vào đó, một mục có thể bao hàm các ví dụ, chú thích
hoặc minh họa nhằm tạo thuận lợi
cho việc thông hiểu khái niệm.
Đôi khi, cùng một thuật ngữ có thể được
định nghĩa trong các mục
khác nhau, hoặc hai hoặc nhiều hơn hai khái niệm có thể được định nghĩa bởi một mục,
như đã mô tả tương ứng trong 1.3.5 và 1.3.8.
Các thuật ngữ khác như từ vựng, khái
niệm, thuật ngữ, và định nghĩa được sử dụng trong tiêu chuẩn này đã được định
nghĩa trong ISO 1087.
1.3.2. Tổ chức của một mục
Mỗi mục bao gồm các phần tử cơ bản được
định nghĩa trong 1.3.1 và các phần tử được bổ sung nếu cần thiết. Mục đó có thể
bao gồm các phần tử dưới đây
theo thứ tự như sau:
a) Số hiệu chỉ mục (chung cho mọi ngôn ngữ
sử dụng khi công bố phần này của tiêu chuẩn);
b) Thuật ngữ hoặc thuật ngữ được ưu tiên
chung trong ngôn ngữ. Sự vắng mặt của một thuật ngữ được ưu tiên chung cho khái
niệm đó trong ngôn ngữ sử dụng sẽ ký hiệu bởi 5 chấm (…..); một dòng các chấm có
thể dùng để chỉ báo một từ cần chọn cho mỗi trường hợp cụ thể trong một thuật ngữ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Viết tắt của thuật ngữ;
e) (Các) thuật ngữ đồng nghĩa được phép
dùng;
f) Văn bản của định nghĩa (xem 1.3.4);
g) Một hoặc một số ví dụ với tiêu đề “VÍ
DỤ”;
h) Một hoặc một số chú thích đặc tả các
trường hợp riêng trong lĩnh vực ứng dụng các khái niệm với tiêu đề “CHÚ THÍCH”;
i) Một hình ảnh, một biểu đồ, hoặc một bảng
có thể dùng chung cho vài mục.
1.3.3. Phân loại mục
Một chuỗi số gồm hai chữ số được ấn định
cho mỗi phần của bộ tiêu chuẩn này, bắt đầu là 01 cho “Các thuật ngữ căn bản”.
Các mục được phân loại theo các nhóm,
mỗi nhóm được ấn định một chuỗi số gồm 4 chữ số, trong đó hai chữ số đầu
tiên dùng để chỉ phần của bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.4. Lựa chọn các thuật ngữ
và cách diễn đạt các định nghĩa
Việc lựa chọn các thuật ngữ và cách diễn
đạt các định nghĩa, trong mức độ có thể, đã tuân theo cách sử dụng được thiết lập.
Những nơi có mâu thuẫn đã được giải quyết thỏa thuận theo đa số phiếu bầu.
1.3.5. Đa nghĩa
Khi một thuật ngữ cho trước có nhiều
nghĩa trong một ngôn ngữ làm việc, thì mỗi nghĩa được đưa vào một mục riêng nhằm
tạo thuận lợi cho việc dịch thuật sang các ngôn ngữ khác.
1.3.6. Các viết tắt
Như đã nêu trong 1.3.2, các viết tắt
hiện sử dụng chỉ được đặt ra
cho một số thuật ngữ. Các viết tắt như vậy không được sử dụng trong văn bản của
các định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích.
1.3.7. Sử dụng dấu ngoặc đơn
Trong một số thuật ngữ, một hoặc nhiều
từ in kiểu chữ đậm được đặt giữa các dấu ngoặc đơn. Những từ này là bộ
phận của một thuật ngữ đầy đủ, nhưng có thể lược bỏ chúng
khi sử dụng thuật ngữ rút gọn trong một ngữ cảnh kỹ thuật rõ
ràng. Trong văn bản của một định nghĩa, ví dụ hoặc chú thích khác của tiêu chuẩn
này, một thuật ngữ như vậy chỉ được sử dụng dưới dạng đầy đủ của nó.
Trong một số mục, các thuật ngữ được
theo sau bởi các từ trong ngoặc đơn in với kiểu chữ thường. Những từ này không
phải là bộ phận của một thuật ngữ nhưng nêu ra các hướng dẫn để sử dụng thuật
ngữ đó, lĩnh vực áp dụng cụ thể hoặc dạng ngữ pháp của thuật ngữ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhiều thuật ngữ có quan hệ mật thiết có thể
được xác định bởi các văn bản chỉ
khác nhau một vài từ, những thuật ngữ này và các định nghĩa của chúng sẽ được
nhóm thành một mục đơn. Những từ cần thay thế để có các ý nghĩa khác nhau sẽ được
đặt trong dấu ngoặc vuông, tức [ ], trong cùng thứ tự như trong thuật
ngữ và trong định nghĩa đó. Để xác định rõ ràng các từ cần thay thế, từ
cuối cùng mà theo quy tắc nói trên có thể đặt trước dấu ngoặc vuông mở, sẽ được đặt
trong dấu ngoặc này ở chỗ bất kỳ có thể, và lặp lại đối với mỗi từ khác.
1.3.9. Sử dụng các thuật ngữ
được in theo kiểu chữ nghiêng trong các định nghĩa và việc sử dụng dấu hoa thị
Một thuật ngữ in kiểu chữ nghiêng
trong một định nghĩa, ví dụ, hoặc chú thích, sẽ được định nghĩa trong một mục khác
thuộc tiêu chuẩn này, mà có thể trong một hợp phần khác. Tuy nhiên, thuật ngữ
đó chỉ in kiểu chữ nghiêng khi xuất hiện lần đầu trong mỗi mục.
Kiểu chữ nghiêng cũng được sử dụng cho
các dạng ngữ pháp khác của một thuật ngữ, ví dụ danh từ số nhiều và động tính từ.
Các dạng cơ sở của tất cả các thuật ngữ
in kiểu chữ nghiêng tại tiêu chuẩn này được liệt kê trong bảng chỉ mục ở cuối
tiêu chuẩn (xem 1.3.11).
Dấu hoa thị dùng để tách các thuật ngữ
in kiểu chữ nghiêng khi có hai thuật ngữ như thế được tham chiếu trong các mục
riêng và đi theo sát nhau (hoặc chỉ được tách bởi dấu ngữ pháp).
Các từ hoặc thuật ngữ in kiểu chữ thường
sẽ được hiểu như đã xác định trong các từ điển hiện hành hoặc các bộ từ vựng kỹ thuật chính
thức.
1.3.10. Chính tả
Trong phiên bản tiếng Anh của tiêu chuẩn
này, các thuật ngữ, định nghĩa, ví dụ và chú thích đều đánh vần theo kiểu chính tả được ưu
tiên ở Mỹ. Các kiểu chính tả khác cũng có thể được sử dụng mà không trái với
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi ngôn ngữ sử dụng sẽ có một
chỉ mục xếp theo thứ tự ABC ở cuối
hợp phần. Chỉ mục này gồm
mọi thuật ngữ được định nghĩa trong hợp phần. Những thuật ngữ đa từ sẽ xuất hiện
theo thứ tự ABC dưới mỗi từ khóa của chúng.
Mục 2: Các thuật ngữ
và các định nghĩa
15. Ngôn ngữ lập
trình
15.01. Đơn vị
từ vựng
15.01.01. phần từ từ vựng
đơn vị từ vựng
một chuỗi gồm một hoặc nhiều ký tự
trong bảng chữ cái của
ngôn ngữ lập trình, thường thể hiện đơn vị ý nghĩa căn bản.
VÍ DỤ: Chữ 2G5 hoặc một định danh
last_name (tên cuối cùng) trong Pascal.
15.01.02. cấu trúc ngôn
ngữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.01.03. định danh
(trong ngôn ngữ lập trình)
Đơn vị từ vựng để đặt tên cấu trúc
ngôn ngữ.
VÍ DỤ: Tên các biến, mảng, bản ghi,
nhãn, thủ tục v.v....
CHÚ THÍCH - Định danh thường bao gồm một
chữ cái và các chữ cái, chữ số hoặc ký tự khác theo sau một cách tùy chọn.
15.01.04. định danh định
trước
Định danh được định nghĩa như một phần
của ngôn ngữ lập trình.
VÍ DỤ: Từ dành riêng.
CHÚ THÍCH - Nếu định danh định trước
không dành riêng thì khai báo có sử dụng định danh phải định nghĩa lại ý nghĩa
của định danh đó trong
phạm vi của khai báo.
15.01.05. từ dành riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Không phải tất cả ngôn ngữ
lập trình đều có từ dành riêng.
15.01.06. dấu phân cách
(trong ngôn ngữ lập trình)
dấu phân tách (không
sử dụng theo nghĩa này)
Đơn vị từ vựng biểu thị sự bắt đầu hoặc
kết thúc của một đơn vị từ vựng khác hoặc của một chuỗi ký tự được xem như đơn
vị cú pháp.
CHÚ THÍCH
1. Các ký tự cụ thể hoặc các từ
dành riêng có thể dùng như dấu phân cách.
2. Ngược lại với dấu phân tách.
15.01.07. dấu phân tách
Dấu phân cách ngăn các đơn vị từ vựng
liền kề hoặc các đơn vị cú pháp để tránh hiểu chúng như một mục đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Ngược lại với dấu phân
cách.
15.01.08. làm quá tải
Gán nhiều nghĩa cho một đơn vị từ vựng.
VÍ DỤ: Đơn vị từ vựng “+” có thể có
nghĩa là phép cộng số nguyên, phép cộng số thực, phép hội, ghép nối v.v...
15.01.09. làm thành
nghĩa
Hành động định rõ cấu trúc ngôn ngữ của
vài ngôn ngữ với cùng trình tự các đơn vị từ vựng được đề cập bởi lần xuất hiện
nào đó trong chương trình.
15.01.10. nhãn (trong
ngôn ngữ lập trình)
Định danh vị trí trong chương trình.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong BASIC, số hiệu dòng có thể
dùng như nhãn, nhưng
không phải là đích khi truyền.
3. Trong Fortran, một nhãn có 5 chữ số đứng
trước một câu lệnh có thể dùng để tham chiếu cho câu lệnh đó.
15.01.11. bình luận
chú giải
Cấu trúc ngôn ngữ được sử dụng riêng
bao gồm văn bản không nhằm tác động đến việc thi hành chương trình.
VÍ DỤ: Việc giải thích cho người đọc; dữ
liệu cho hệ thống tài liệu tự động.
15.02. Khai
báo
15.02.01. khai báo
Cấu trúc ngôn ngữ rõ ràng đưa ra một
hoặc nhiều định danh vào một chương trình và quy định cách thông dịch các định
danh này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Trong một vài ngôn ngữ lập
trình, khai báo
được coi là câu lệnh.
15.02.02. phần khai báo
đoạn dữ liệu
Phần chương trình bao gồm một hoặc nhiều
khai báo.
CHÚ THÍCH - Trong COBOL, phần khai báo
được gọi là “đoạn dữ liệu”.
15.02.03. mặc định
(tính từ)
Gắn liền với một thuộc tính, giá trị dữ
liệu hoặc sự tùy chọn được thừa nhận khi không có quy định rõ ràng.
VÍ DỤ: Trong Fortran, quy ước đặt tên
mặc định quy định rằng các tên bắt đầu với một trong các chữ cái từ I đến N biểu
thị các biến kiểu số nguyên.
15.02.04. khai báo hàm ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Trong Pascal “đầu ra = văn bản”.
15.02.05. định trước
cài sẵn
bản chất
Gắn liền với một cấu trúc ngôn ngữ được
khai báo bởi việc định nghĩa ngôn ngữ lập trình đó.
VÍ DỤ: Chức năng định trước SIN trong
PL/I, kiểu dữ liệu định trước INTEGER (số nguyên) trong Fortran.
15.02.06. phạm vi
phạm vi khai báo
Một phần chương trình mà trong đó khai
báo là hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu có thể được truy cập bởi hai
hoặc nhiều môđun được thi hành một cách đồng thời hoặc không đồng thời.
VÍ DỤ: COMMON trong Fortran; “compool”
trong một vài ngôn ngữ lập trình; EXTERNAL được gắn thẻ các biến đơn
trong PL/I; dạng gói trong Ada.
15.02.08. phạm vi động
Phạm vi được tạo bởi việc kích hoạt
các phần hoặc toàn bộ các môđun chứa khai báo được sử dụng bởi một môđun khác
mà không có các khai báo này trong khoảng thời gian thực thi môđun sau đó.
15.02.09. phạm vi tĩnh
Phạm vi được định rõ bởi việc tìm kiếm
mô đun phụ cận bên trong cùng tạo ra khai báo đó.
CHÚ THÍCH - Việc kiểm tra bàn làm việc
của chương trình có
khả năng tìm kiếm phạm vi tĩnh.
15.02.10. vùng khai báo
Phần chương trình bao gồm các khai
báo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn liền với một cấu trúc ngôn ngữ có
phạm vi chỉ nằm trong
vùng khai báo mà nó được khai báo
15.02.12. toàn cục
Gắn liền với một cấu trúc ngôn ngữ có phạm vi nằm
trong tất cả các mô đun của
chương trình đó.
15.02.13. bên ngoài
Gắn liền với một cấu trúc ngôn ngữ được
định nghĩa bên ngoài môđun mà nó được tham chiếu.
CHÚ THÍCH - Có thể yêu cầu một khai
báo trong môđun để cung cấp tên và để
chỉ rõ định
nghĩa đầy đủ bên ngoài.
15.02.14. tĩnh (tính từ)
Gắn liền với các đối tượng tồn tại và
giữ nguyên các giá trị của chúng thông qua việc thi hành toàn bộ chương trình.
VÍ DỤ: Biến của chương trình con được
khai báo tĩnh vẫn giữ nguyên các giá trị của nó từ một câu lệnh thi hành đến
câu lệnh thi hành tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gắn liền với thuộc tính dữ liệu mà các
giá trị của nó chỉ
được thiết lập trong khoảng thời gian thi hành một phần hoặc
toàn bộ chương trình.
VÍ DỤ: Chiều dài của một đối tượng dữ
liệu có chiều dài có thể thay đổi là động.
15.02.16. vòng đời
Một phần khoảng thời gian thi hành mà
trong thời gian đó một cấu trúc ngôn ngữ tồn tại.
15.02.17. tính hiện hữu (1)
Khả năng tạo một tham chiếu tới một cấu
trúc ngôn ngữ nào đó tại vị trí cụ thể trong một môđun.
15.02.18. tính hiện hữu (2)
Phần chương trình mà trong đó có thể tạo
ra một tham chiếu tới một cấu trúc ngôn ngữ cụ thể.
15.03. Đối tượng
dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ vật lý hoặc logic giữa các
đơn vị dữ liệu và bản thân dữ liệu đó.
15.03.02. đối tượng dữ liệu
(trong ngôn ngữ lập trình)
Phần tử cấu trúc dữ liệu như tệp, mảng
hoặc toán hạng cần thiết để thi hành chương trình.
CHÚ THÍCH - Đối tượng dữ liệu có thể
là hằng số hoặc biến
số.
15.03.03. biến số
Được thiết lập bởi một khai báo hoặc
khai báo hàm ẩn, gồm bốn phần: một định danh, một tập các thuộc tính dữ liệu, một
hoặc nhiều địa chỉ và các giá trị
dữ liệu, ở đây, mối quan hệ giữa các địa chỉ và giá trị dữ liệu có
thể thay đổi.
CHÚ THÍCH - Trong một số ngôn ngữ lập
trình, các địa
chỉ có thể thay đổi, do
đó, các giá trị dữ liệu tương ứng có thể thay đổi. Trong các ngôn ngữ
lập trình khác, các địa chỉ là cố định, nhưng các giá trị dữ liệu tương ứng có thể thay đổi
trong khoảng thời gian thi hành.
15.03.04. giá trị dữ liệu
Phần tử của tập các đối tượng dữ liệu
đã khai báo trong ngữ cảnh cụ thể được kết hợp với một cấu trúc ngôn ngữ như một
biến số hoặc kiểu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.03.05. hằng số
Được thiết lập bởi một khai báo hoặc một
khai báo hàm ẩn, gồm bốn phần: một định danh, một tập các thuộc tính dữ liệu, một
hoặc nhiều địa chỉ và một giá trị dữ liệu.
15.03.06. tập kết hợp
Tập hợp có cấu trúc của các thành phần,
các phần tử ở đây có cùng cấu trúc dữ liệu hoặc có cấu trúc dữ liệu khác nhau.
Các cấu trúc dữ liệu của tập hợp này cũng có thể là một phần cấu thành của kiểu
phức hợp tương ứng.
15.03.07. giá trị tập kết hợp
Giá trị dữ liệu tương ứng với một tập
kết hợp
15.03.08. mảng
Tập kết hợp là một trường hợp cụ thể của
kiểu mảng và mỗi phần tử hoặc nhóm các phần tử thích hợp có thể được tham chiếu
ngẫu nhiên và độc lập với phần tử hoặc nhóm các phần tử khác.
15.03.09. phần mảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Trong Ada, một lát mảng
cũng là một thao tác cơ bản.
15.03.10. phần biến thể
Một phần của bản ghi, gồm các đối tượng
dữ liệu mà cấu trúc dữ liệu tương ứng của nó hoặc các kiểu dữ liệu đã khai báo
có thể thay đổi.
CHÚ THÍCH - Có thể thay đổi cả
số lượng các đối tượng dữ liệu và thành phần cấu tạo chúng.
15.03.11. bản ghi biến thể
Bản ghi gồm một phần biến thể.
CHÚ THÍCH - Bản ghi có thể gồm biệt thức
để chỉ ra các kiểu
dữ liệu trong phần biến thể.
15.03.12. biệt thức (danh từ)
Tham số - như cấu trúc ngôn ngữ chỉ ra
cấu trúc dữ liệu được dùng trong một bản ghi biến thể cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc ngôn ngữ để truyền đối
tượng dữ liệu hoặc giá trị dữ liệu giữa các mô đun.
15.03.14. tham số thực
đối số thực
Tham số như biểu thức, định danh hoặc
cấu trúc ngôn ngữ khác, được sử dụng trong câu lệnh gọi hoặc thể hiện chung đối
với việc kết hợp đối tượng dữ liệu với một khai báo tương ứng.
CHÚ THÍCH - Khai báo tương ứng được gọi
là tham số hình thức.
15.03.15. tham số hình thức
đối số giả
Tham số, được xác định trong khai báo
của mô đun nhất định, kết hợp với một tham số thực trong một câu lệnh gọi
hoặc thể hiện chung.
15.03.16. kết hợp tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.03.17. thuộc tính dữ liệu
Đặc điểm định trước của kiểu dữ liệu,
đối tượng dữ liệu, mô đun hoặc một vài cấu trúc ngôn ngữ khác.
VÍ DỤ: Kiểu số thực có thể có thuộc tính dữ liệu
PRECISION với các giá trị dữ liệu SINGLE hoặc DOUBLE. Một tác vụ có thể có thuộc
tính TERMINATED là TRUE nếu tác vụ kết thúc và các trường hợp khác là FALSE.
15.03.18. Hạn định tên
Hạn định
Phương thức tham chiếu các cấu trúc
ngôn ngữ trong phạm vi một phần chương trình bởi tham chiếu tới phần chương
trình đó và một định danh khai báo đối với cấu trúc ngôn ngữ trong phần đó.
VÍ DỤ: Sử dụng việc tham
chiếu các thành phần bản ghi (B OF A trong COBOL), các thành viên của một thư
viện, các cấu trúc ngôn ngữ trong một mô đun.
15.03.19. bí danh
Định danh thay thế cho một cấu trúc
ngôn ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng dữ liệu mà giá trị dữ liệu của
nó là địa chỉ của một đối
tượng dữ liệu khác.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.03.21. con trỏ rỗng
Con trỏ không chỉ rõ tới bất kỳ đối tượng
dữ liệu nào.
CHÚ THÍCH - Phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình,
con trỏ rỗng
được thể hiện là “nil”, “null”, v.v...
15.04. Kiểu dữ
liệu
15.04.01. (17.05.08) kiểu dữ liệu
Tập xác định các đối tượng dữ liệu của
một cấu trúc dữ liệu quy định và tập các thao tác được phép, sao cho các đối tượng dữ liệu
này hoạt động như các toán hạng trong thi hành thao tác.
VÍ DỤ: Kiểu số nguyên có cấu trúc đơn
giản, mỗi lần xuất hiện thường là giá trị, là một cách biểu diễn của một thành
phần trong dải quy định của toàn bộ các số của nó và các thao tác được phép bao
gồm các thao tác số học thông thường trên số nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thuật ngữ “kiểu” có thể dùng thay
cho “kiểu dữ liệu” khi đã rõ ràng.
2. Xem Hình 1.
15.04.02. kiểu dữ liệu tóm tắt
ADT (viết tắt)
Lớp các cấu trúc dữ liệu được mô tả bởi
một danh sách các thao tác hoặc tính năng sẵn có trong các cấu trúc dữ liệu và
các đặc tính hình thức của các thao tác này, với các giao diện phân tách với thực
thi bên trong.
15.04.03.
kiểu tóm lược
Kiểu dữ liệu của cấu trúc bên
trong và các thao tác tương ứng có các giao diện được xác định công khai và phần
mềm thực thi được xác định riêng.
15.04.04. kiểu vô hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu mà mỗi trường hợp cụ thể
biểu thị vô hướng.
CHÚ THÍCH
1. Các kiểu vô hướng trong Pascal
hoặc là kiểu thứ tự hoặc là kiểu số thực. Các kiểu vô hướng trong
Ada hoặc là kiểu rời rạc hoặc
là kiểu số thực.
2. Xem Hình 1.
15.04.05. kiểu nguyên tử
Kiểu dữ liệu mà mỗi đối tượng dữ liệu
gồm một giá trị dữ liệu không thể phân chia nhỏ.
15.04.06. kiểu logic
kiểu Boolean
Kiểu dữ liệu mà các đối tượng dữ liệu
của nó chỉ thừa nhận các giá trị logic (thường là ĐÚNG hoặc SAI) và chỉ được tác dụng
bởi các thao tác Boolean.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.04.07. dải (trong ngôn
ngữ lập trình)
khoảng độ (không sử dụng trong trường hợp này)
Tập các giá trị dữ liệu liền kề của kiểu
vô hướng.
15.04.08. kiểu số thực
Kiểu dữ liệu mà mỗi đối tượng dữ liệu
của nó biểu thị một số thực, có thể là số gần đúng.
VÍ DỤ: Số thập phân 0,1 trong hệ nhị
phân có một số vô hạn các chữ số.
CHÚ THÍCH
1. Các kiểu số thực là các kiểu dấu
phẩy cố định hoặc các kiểu dấu phẩy động.
2. Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểu thập phân mặc nhiên
Kiểu số thực mà mỗi đối tượng dữ liệu
của nó biểu thị một hệ biểu diễn dấu phẩy cố định.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.04.10. kiểu dấu phẩy
động
Kiểu số thực mà mỗi đối tượng dữ liệu
của nó biểu thị một hệ biểu diễn dấu phẩy động.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.04.11. kiểu thứ tự
kiểu rời rạc
Kiểu dữ liệu mà mỗi đối tượng dữ liệu
của nó thể hiện một thành phần của một tập thứ tự có thể đếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các kiểu thứ tự trong Pascal là “enumerated”,
“char”, “ integer” và “Boolean”. Các kiểu thứ tự trong Ada là các kiểu số nguyên hoặc kiểu liệt kê.
2. Xem Hình 1.
15.04.12. kiểu chỉ mục
Kiểu thứ tự mà mỗi đối tượng dữ liệu của
nó thể hiện một chỉ
số dưới của mảng.
15.04.13. kiểu số nguyên
Kiểu thứ tự mà mỗi đối tượng dữ liệu của
nó mô tả một số nguyên trong một dãy quy định.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.04.14. kiểu liệt kê
kiểu được liệt kê
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.04.15. kiểu số
Kiểu vô hướng mà mỗi đối tượng dữ liệu
của nó mô tả một số nguyên hoặc khoảng xấp xỉ của số thực.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.04.16. kiểu ký tự
Kiểu thứ tự mà mỗi đối tượng dữ liệu của
nó mô tả một ký tự.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.04.17. kiểu chuỗi
Kiểu dữ liệu mà mỗi đối tượng dữ liệu
của nó là một chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.04.18. kiểu con trỏ
kiểu truy cập
Kiểu dữ liệu mà mỗi đối tượng dữ liệu
của nó là một con trỏ.
CHÚ THÍCH - Xem Hình 1.
15.04.19. kiểu mảng
Kiểu phức hợp mà các thành phần của nó giống
nhau.
CHÚ THÍCH
1. Các kiểu mảng có thể tổ chức và tham
chiếu như là các thành phần được sắp xếp theo cột, dòng, v.v...
2. Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu phức hợp mà các thành phần của nó
là kiểu trường hoặc là các kiểu bản ghi khác.
VÍ DỤ: Bản ghi nhân sự có thể bao gồm
dữ liệu nhân sự sắp xếp như các trường hoặc các bản ghi phụ trong bản ghi nhân
sự này.
CHÚ THÍCH
1. Kiểu bản ghi định nghĩa một tập các
giá trị và các thao
tác. Một ví dụ như kiểu bản ghi có thể gồm các giá trị bản thân chúng là
các bản ghi.
2. Xem Hình 1.
3. Định nghĩa này đồng nhất với định
nghĩa trong mục
17.05.13 của
ISO/IEC 2382-17. Ví dụ và chú ý đã được thêm vào.
15.04.21. kiểu bản ghi biến
thể
Kiểu bản ghi có một phần biến thể chỉ
rõ danh sách các thành phần thay thế.
15.04.22. kiểu phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.04.23. kiểu cơ sở
kiểu máy chủ
kiểu cơ bản
Kiểu dữ liệu tạo ra một kiểu phụ.
CHÚ THÍCH - Ngược lại với kiểu cha.
15.04.24. ràng buộc
Sự thích ứng của một kiểu dữ liệu để
giới hạn các thao tác hoặc dải của nó.
15.04.25. kiểu riêng
Trong một chương trình, kiểu dữ liệu
mà cấu trúc, tập giá trị và các thao tác của nó đã được định nghĩa nhưng tính sẵn
có của nó thì bị giới hạn
cho các phần được phân quyền của chương trình đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.04.26. kiểu hạn chế
Kiểu riêng mà chỉ các thao tác
hoặc thuộc tính dữ liệu được khai báo rõ ràng là sẵn có bên ngoài phần chương
trình chứa kiểu riêng đó.
15.04.27. kiểu cha
Kiểu dữ liệu dùng như khuôn mẫu để tạo
các kiểu
dữ
liệu mới.
CHÚ THÍCH - Ngược lại với kiểu cơ sở, kiểu dẫn xuất.
15.04.28. kiểu dẫn xuất
Kiểu dữ liệu có các thao tác và giá trị
dữ liệu là bản sao giống
hệt của một kiểu cha hiện có.
CHÚ THÍCH
1. Việc định kiểu chặt chẽ chặn
các thao tác giữa giá trị dữ liệu của các kiểu dẫn xuất khác nhau hoặc giữa kiểu
dẫn xuất và kiểu cha, ngoại trừ sử dụng việc chuyển đổi kiểu rõ ràng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngược lại với kiểu cha.
15.04.29. quá trình chuyển đổi kiểu
Phép biến đổi cách biểu diễn giá trị dữ
liệu của một kiểu dữ liệu sang giá trị dữ liệu của một kiểu dữ liệu khác, thường
được thực hiện để tránh một kiểu dữ liệu vi phạm không tương xứng.
CHÚ THÍCH - Quá trình chuyển đổi kiểu
giữa các kiểu số thường được phép nhưng có thể làm giảm độ chính xác.
15.04.30. định kiểu chặt chẽ
Việc tuân thủ yêu cầu rằng các toán hạng
trong cấu trúc ngôn ngữ phải là kiểu dữ liệu tương thích với kiểu dữ liệu trong
thao tác đó hoặc đã chuyển đổi kiểu rõ ràng trước khi thực hiện thao tác đó.
VÍ DỤ: định kiểu chặt chẽ trong Ada
coi phép cộng 2 + 3.5 là vi phạm, vì 2 là số nguyên và 3.5 là số thực.
15.04.31. định kiểu yếu
Việc giảm nhẹ các nguyên tắc của định
kiểu chặt chẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Trong định kiểu yếu, có thể có hoặc
không có quá trình
chuyển đổi kiểu hàm ẩn.
15.04.32. kiểu định trước
Kiểu dữ liệu được tham chiếu bởi một định
danh định trước má ngôn ngữ lập trình cung cấp các thao tác thích hợp đối với
nó.
15.04.33. kiểu phổ biến
Kiểu dữ liệu ký tự số và kiểu dữ liệu
là kết quả của một vài phép tính định trước tuân thủ theo định kiểu chặt chẽ.
VÍ DỤ: Trong Ada, một khai báo số
(không có một kiểu dữ liệu) là một kiểu phổ biến.
15.04.34. ẩn danh
Gắn liền với một đối tượng dữ liệu
không có khai báo kiểu dữ liệu rõ ràng.
15.04.35. định dạng (trong ngôn ngữ lập
trình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.04.36. hình (trong
ngôn ngữ lập trình)
Cấu trúc ngôn ngữ để mô tả định dạng
đối tượng dữ liệu kiểu chuỗi bằng một ký tự in mẫu.
15.05. Câu lệnh
và biểu thức
15.05.01. câu lệnh
Đơn vị cú pháp kết thúc hoặc việc biểu
diễn khai báo hoặc việc quy định đơn vị công tác bao gồm việc định danh các hoạt
động được thực hiện, toán hạng (nếu có) được sử dụng trong việc thực hiện các
hoạt động này và việc xếp đặt bất kỳ kết quả nào.
CHÚ THÍCH - Một số ngôn ngữ lập
trình không xem khai báo là câu lệnh.
15.05.02. câu lệnh đơn
câu lệnh cơ bản (không sử dụng)
Câu lệnh không kèm theo câu lệnh khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Câu lệnh gồm một hoặc nhiều câu lệnh,
được phân định tương đương về cú pháp với câu lệnh đơn.
15.05.04. câu lệnh gán
gán
Câu lệnh đơn thay thế giá trị dữ liệu
hiện tại của biến bằng giá trị dữ liệu mới do một biểu thức quy định.
15.05.05. câu lệnh thoát
Câu lệnh đơn kết thúc việc thi hành một
cấu trúc ngôn ngữ kèm theo.
15.05.06. câu lệnh trả
về
Cấu trúc ngôn ngữ trong mô đun chỉ rõ
kết thúc của trình tự thi hành (hoặc có thể vài trình tự như vậy) trong mô đun
đó và nhảy tới một điểm cụ thể trong mô đun gọi và cung cấp một kết quả
cho mô đun gọi.
15.05.07. trả về (nội động
từ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.05.08. trả về (ngoại động từ)
Để cung cấp một giá trị
dữ liệu cho chương trình gọi khi thi hành một câu lệnh trả về.
15.05.09. mục nhập
Việc khởi tạo một trình tự thi hành
khi bắt đầu một chương trình con hoặc tại nơi được chỉ rõ bởi tên mục
nhập trong chương trình con đó.
15.05.10. tên mục nhập
Từ định danh định rõ điểm bắt đầu
trình tự thi hành.
15.05.11. câu lệnh chuyển tới
Câu lệnh đơn quy định việc truyền câu
lệnh điều khiển chương trình từ vị trí của nó trong trình tự thi hành tới câu lệnh đích
thường được xác định bởi một nhãn.
CHÚ THÍCH - Việc truyền câu lệnh điều
khiển chương trình có thể tương đương với một bước nhảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
câu lệnh bắt buộc
Câu lệnh được thi hành mà không có bất
kỳ điều kiện nào.
15.05.13. câu lệnh điều kiện
Câu lệnh ghép để lựa chọn thi hành một trình tự
các câu lệnh kèm theo hoặc không thi hành trình tự các câu lệnh đó, phụ thuộc
vào giá trị của biểu thức điều kiện tương ứng là một hoặc nhiều điều kiện tương
ứng.
VÍ DỤ: Trong Pascal, câu lệnh if và
câu lệnh case là câu lệnh điều kiện.
15.05.14. biểu thức điều kiện
Biểu thức mà ước lượng của nó được sử
dụng để lựa chọn các trình tự thi hành tiếp theo
15.05.15. câu lệnh if
Câu lệnh điều kiện thi hành trình tự
các câu lệnh kèm theo hoặc bỏ
qua chúng, phụ thuộc vào giá trị đúng của biểu thức
điều kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Câu lệnh điều kiện để lựa chọn thi
hành một trong số các trình tự các câu lệnh lựa chọn, phụ thuộc vào giá trị của
biểu thức điều kiện.
15.05.17. câu lệnh lặp
câu lệnh vòng lặp
Câu lệnh ghép bao gồm cơ chế để điều
khiển việc thi hành lặp lại các câu lệnh kèm theo nó.
15.05.18. cấu trúc while
Cấu trúc ngôn ngữ cho điều khiển lặp để
xác định một phép chạy thử được thực hiện trước mỗi bước lặp lại.
15.05.19. cấu trúc until
Cấu trúc ngôn ngữ cho điều khiển lặp để
xác định phép chạy thử được thực hiện sau mỗi bước lặp lại.
15.05.20. cấu trúc for
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.05.21. câu lệnh do while
câu lệnh repeat while
câu lệnh perform while
Câu lệnh lặp lại trong đó điều khiển lặp
được kết hợp trong cấu trúc while.
15.05.22. câu lệnh until
câu lệnh repeat until
câu lệnh perform until
Câu lệnh lặp lại trong đó kiểm soát lặp
được kết hợp trong cấu trúc until.
15.05.23. câu lệnh perform
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Câu lệnh perform cũng được sử dụng để điều khiển việc thi
hành một hoặc nhiều câu lệnh vô điều kiện trong phạm vi của nó.
15.05.24. câu lệnh khối
Mọi trình tự câu lệnh được giới hạn có
thể coi như một đơn vị cú pháp đơn và có thể có một định danh.
VÍ DỤ: Trong chương trình Pascal có thể coi như một
như một tiêu đề cụ thể theo sau bởi một câu lệnh khối với thủ tục đã xác định
tương tự.
CHÚ THÍCH
1. Câu lệnh khối là một thành phần cú pháp cơ
bản của ngôn ngữ cấu trúc dạng
khối.
2. Trong một vài ngôn ngữ lập trình (ví dụ
C++), “khối” đồng nghĩa với câu lệnh ghép. Trong ngôn ngữ lập trình khác
(ví dụ Ada) khái niệm này có nghĩa rất cụ thể và có thể gồm các khai báo và các
bộ điều khiển ngoại lệ.
3. Việc thực thi câu lệnh khối
thường tác động lên phạm vi và thời gian tồn tại (của) các đối tượng dữ liệu
được khai báo như một phần của câu lệnh khối.
15.05.25. câu lệnh gọi thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Câu lệnh đơn cung cấp các tham
số thực và gọi việc
thi hành thủ tục.
CHÚ THÍCH - Ngược lại với gọi hàm.
15.05.26. câu lệnh gọi -
mục nhập
Câu lệnh đơn cho phép một tác vụ yêu cầu
quy định đáp ứng một tác vụ khác.
15.05.27. câu lệnh trễ
Câu lệnh đơn được sử dụng để trì hoãn việc
thi hành một tác vụ chứa một yêu cầu trễ.
15.05.28. câu lệnh bỏ qua
Câu lệnh đơn làm cho một hoặc nhiều
tác vụ trở nên bất thường và ngăn chặn bất kỳ quy định thêm với tác vụ như vậy.
15.05.29. câu lệnh gia tăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.05.30. câu lệnh chấp nhận
Câu lệnh ghép trong tác vụ máy chủ khiến tác vụ
máy chủ này đợi một tác vụ khác hoặc đợi chương trình chính thi hành một câu lệnh gọi mục
nhập để đồng bộ hóa tác vụ.
15.05.31. câu lệnh lựa chọn
Câu lệnh ghép cho phép một tác vụ đang
gọi hoặc một tác vụ đã gọi lựa chọn các hướng hành động thay thế hoặc đợi.
15.05.32. câu lệnh lựa
chọn đợi
Câu lệnh lựa chọn để đợi cuộc gọi từ
câu lệnh gọi mục nhập trước khi nó thi hành trình tự câu lệnh của nó.
15.05.33. biểu thức
Cấu trúc ngôn ngữ xác định việc tính
toán một giá trị dữ liệu như một kết quả từ một hoặc nhiều toán hạng.
CHÚ THÍCH - Các toán hạng có thể là ký
tự, định danh, gọi hàm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểu hỗn hợp (tính từ)
Gắn liền với một biểu thức gồm hai hoặc
nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
15.05.35. biểu thức Boolean
Cấu trúc ngôn ngữ xác định việc tính
toán giá trị logic.
15.05.36. thứ tự toán tử
Quy tắc sắp xếp xác định
trình tự áp dụng các toán tử trong một biểu thức.
CHÚ THÍCH - Quy tắc thứ tự có thể quy định hướng
đánh giá.
15.06. Phần
chương trình
15.06.01. mô đun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của chương trình được xây dựng
riêng biệt hoặc đồng nhất tương ứng với các hoạt động như biên dịch, kết nối hoặc thi
hành và có thể tương
tác với các chương trình hoặc các phần của chương trình khác.
CHÚ THÍCH
1. Khái niệm thuật ngữ “mô
đun” có thể thay đổi theo các ngôn ngữ lập trình khác nhau.
2. Xem Hình 2.
15.06.02. Thân chương trình (trong
ngôn ngữ lập trình)
Cấu trúc ngôn ngữ bao gồm phần thi
hành của một câu lệnh hoặc mô đun.
15.06.03. chương trình con
Mô đun có định danh và được gọi vào luồng
điều
khiển
từ một chương trình khác hoặc bởi một
mô đun khác do một cấu trúc ngôn ngữ cụ thể từ đó luồng điều khiển trả về chương
trình hoặc mô đun gọi đó.
15.06.04. thường trình
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.06.05. cuộc gọi (trong ngôn ngữ lập
trình)
Lệnh để truyền điều khiển từ một mô
đun tới một mô đun khác, thường hàm ý rằng kiểm soát quay trở lại mô đun gọi.
CHÚ THÍCH - Cuộc gọi thường quy định các
tham số được truyền qua và xuất phát từ mô đun được gọi.
15.06.06. gọi (động từ)
Thực hiện một cuộc gọi.
15.06.07. gọi theo tên
Cuộc gọi mà mô đun gọi cung cấp cho mô
đun được gọi tên của một hoặc nhiều tham số để ước lượng thời gian kết hợp
tham số sử dụng trong mô đun được gọi.
15.06.08. gọi theo tham chiếu
gọi theo địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuộc gọi mà mô đun gọi cung cấp cho mô
đun được gọi các địa chỉ của các tham số được truyền qua.
CHÚ THÍCH - Trong cuộc gọi theo tham
chiếu, mô đun được gọi có khả năng thay đổi các giá trị tham số được lưu
trữ bởi mô đun đang
gọi.
15.06.09. gọi theo giá trị
Cuộc gọi mà mô đun gọi cung cấp
tới mô đun được gọi các giá trị thực của
tham số được truyền qua.
CHÚ THÍCH - Trong một cuộc gọi theo
giá trị, mô đun được gọi không thể thay đổi các giá trị các tham số lưu
trữ bởi hoặc cho mô đun đang gọi.
15.06.10. gọi chương
trình con
cuộc gọi gọi một chương trình con.
VÍ DỤ: Câu lệnh gọi thủ tục, gọi hàm.
15.06.11. thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình con không trả về một giá
trị dữ liệu ngoại trừ phần cơ cấu tham số.
CHÚ THÍCH
1. Trong COBOL, thủ tục là một
đoạn hoặc một nhóm đoạn liên tiếp có lô gic hoặc một
phần đoạn (bao gồm
0 hoặc nhiều đoạn) theo
phép phân chia thủ tục.
2. Trong một vài ngôn ngữ lập trình (ví dụ C và C++), cấu
trúc ngôn ngữ thủ tục không
khác với cấu trúc ngôn
ngữ chức năng ngoại trừ các giá trị dữ liệu trả về có thể bỏ trống hoặc
không sử dụng.
15.06.12. Hàm (trong ngôn ngữ lập
trình)
Chương trình con, với các tham số
hình thức để tạo ra một giá trị dữ liệu để trả về vị trí được gọi.
CHÚ THÍCH - Hàm cũng có thể tạo ra các
thay đổi khác bằng việc sử dụng
các tham số.
15.06.13. gọi hàm
Cấu trúc ngôn ngữ cung cấp các tham
số thực để gọi lệnh thi hành một hàm và gây ra lệnh thi hành đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Gọi hàm có thể được sử dụng
như một toán hạng trong biểu thức hoặc một tham số thực của cuộc gọi chương
trình con.
2. Ngược lại với câu lệnh gọi - thủ tục.
15.06.14. gọi giao dịch
Gọi hàm cho phép tác vụ để yêu cầu một
quy định với một tác vụ khác.
15.06.15. đơn vị con
Thân mô đun được biên dịch riêng biệt.
15.06.16. body stub
Dạng thân chương trình chỉ ra phần mô đun có thể thi hành được
xác định trong một đơn vị con.
15.06.17. kết nối (trong ngôn ngữ lập
trình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.06.18. liên kết tham số được đặt
tên
gán theo tên
Trong cuộc gọi chương trình con, việc
đặt tên gọi rõ ràng cho các
tham số hình thức tương ứng với các tham số thực để thiết lập
liên kết tham số.
CHÚ THÍCH
1. Trong liên kết tham số được đặt tên, các tham
số thực có thể nhận bất kỳ thứ tự
nào.
2. Ngược lại với liên kết tham số vị trí.
15.06.19. liên kết tham số vị trí
Trong cuộc gọi chương trình con, quan
hệ của một tham số thực với một tham số hình thức trong cùng vị
trí theo khai báo của chương trình con.
CHÚ THÍCH - Ngược lại với liên kết
tham số được
đặt
tên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc điểm cho biết tham số hình thức
có thể được đánh giá mà không phải thay đổi, có thể đưa ra một giá trị mới
hoặc có thể được
đánh giá và thay đổi.
15.06.21. chỉ lệnh macro
macro
Chỉ lệnh gọi một định nghĩa macro tại mức ngôn
ngữ lập trình đang gọi.
15.06.22. gọi macro
Câu lệnh gọi định nghĩa macro tại mức
ngôn ngữ lập trình đang gọi.
15.06.23. định nghĩa macro
Trình tự định trước của các lệnh, câu
lệnh hoặc các chỉ lệnh thay thế
tương việc gọi chỉ lệnh macro
hoặc hàm gọi macro.
15.06.24. gói (trong ngôn ngữ lập trình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.06.25. khai báo gói
Việc khai báo riêng của các cấu trúc
ngôn ngữ mà các đặc tả của
chúng yêu cầu nằm ngoài gói
đó cho cả mục đích ghép nối cũng như biên dịch.
15.06.26. phần hiện rõ
Phần khai báo gói cung cấp chi tiết do
người sử dụng yêu cầu về các đối tượng hoặc dịch vụ gói.
15.06.27. phần riêng
Phần khai báo gói cung cấp chi tiết cấu trúc cần
thiết bởi quá trình xây dựng nhưng không liên quan và không
thể truy cập đối với người dùng chức năng của gói đó.
15.06.28. chung
Gắn liền với một cấu trúc ngôn ngữ sử
dụng như một khuôn mẫu để tạo một cấu trúc ngôn ngữ thực để đối với các kiểu dữ
liệu có thể áp dụng tuân theo các quy tắc định kiểu chặt chẽ.
15.06.29. khai báo chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.06.30. Thân chương trình chung
Thân của một ngôn ngữ cấu trúc chung sử
dụng như một khuôn mẫu cho các thân của các cấu trúc ngôn ngữ thực tương ứng
trong một thể hiện chung.
15.06.31. thao tác chung
Thao tác bị quá tải và không chỉ rõ một
thao tác cụ thể nhưng đưa ra các tham số hình thức cho các tham số thực
của các kiểu dữ liệu cụ thể.
VÍ DỤ: Đơn vị từ vựng “+” có thể có
nghĩa là: phép cộng số nguyên, phép cộng số thực, phép hội tập hợp, kết nối
thông tin, v.v...
15.06.32. gói chung
Gói được thiết kế để đưa ra các khuôn
mẫu cho các thuật toán hoặc thao tác liên quan.
VÍ DỤ: Các gói chung cho các hàm lượng
giác, thao tác ngăn xếp, hàm trong tài chính, v.v...
15.06.33. mô đun chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Các tham số của khuôn mẫu
có một bản chất chung và không nhầm lẫn
với các tham số hình thức của các mô đun kết quả.
15.06.34. thể hiện
chung
Quá trình phân tích các tham số chung
từ một mô đun chung để tạo ra một mô đun cụ thể.
15.06.35. trường hợp chung
Mô đun cụ thể được tạo từ một mô đun chung
bởi thể hiện chung.
15.07. Tác vụ
15.07.01. chương trình chính
Mô đun đầu tiên của một chương trình
được thi hành và có thể gọi lệnh thi hành của các mô đun khác.
15.07.02. tác vụ (trong ngôn ngữ lập
trình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Phân biệt giữa tác vụ với
mô đun về quan điểm kiểm soát lệnh thi hành thường không chính xác.
15.07.03. phần tới hạn
Một phần tác vụ trong khoảng thời gian
thi hành tác vụ đó các phần
khác của tác vụ này hoặc các tác vụ khác bị cấm thi hành.
15.07.04. đồng bộ hóa tác vụ
Biện pháp mà nhờ đó các
tác vụ phối hợp các hoạt động của chúng cùng một lúc.
VÍ DỤ: Cờ hiệu, màn hình, điểm quy định.
15.07.05. điểm quy định
Việc tương tác giữa hai tác vụ được sắp
xếp theo thời gian tại một điểm nào đó trong mỗi quá trình thi hành tác vụ và tại
đó một quá trình đợi quá trình khác.
15.07.06. cờ hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.07.07. màn hình (trong
ngôn ngữ lập trình)
Đối tượng dữ liệu chia sẻ cùng với tập
các thao tác có thể vận dụng đối tượng dữ liệu đó để kiểm soát các yêu cầu về
tài nguyên hoặc truy cập vào các tài nguyên sẵn có cho các quá trình song song,
nhưng tại một thời điểm chỉ cho một quá trình.
15.08. Thi
hành
15.08.01. trình tự thi hành
Thứ tự các khai báo và của lệnh thi
hành các câu lệnh và các phần của câu lệnh.
15.08.02. luồng kiểm soát
Đường dẫn trình tự thi hành có thể chiếm
qua một chương trình
CHÚ THÍCH - Khái niệm trừu tượng của tất cả các
luồng kiểm soát có thể được biểu diễn bởi sơ đồ luồng kiểm soát.
15.08.03. hiệu ứng phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Hiệu ứng cạnh có thể được
dự đoán, ví dụ, để thay đổi giá trị dữ liệu của một tham số được truyền bởi một
hàm.
15.09. Lập
trình hướng đối tượng
15.09.01. ẩn thông tin
Nguyên tắc từ chối truy cập tới hoặc
kiến thức về một cấu trúc ngôn ngữ hoặc các chi tiết cụ thể, ngoại trừ các chi
tiết được cho là thiết yếu đối với người sử dụng để hiểu.
15.09.02. tóm lược (động từ)
Áp dụng việc ẩn thông tin đối
với một cấu trúc ngôn ngữ.
15.09.03. việc tóm lược
Quá trình hoặc kết quả tóm lược.
15.09.04. riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.09.05. đối tượng (trong ngôn
ngữ lập trình)
Tập các thao tác và dữ liệu lưu trữ và
duy trì tác động của các thao tác đó.
CHÚ THÍCH - Các đối tượng được
thực thi như các các gói hoặc tác vụ trong Ada, như “mô đun” trong Modula-2 và
như “các đối tượng” trong
Smalltalk.
15.09.06. thông điệp
(trong ngôn ngữ lập trình)
Yêu cầu đối với một đối tượng để thực
hiện một trong các thao tác của nó.
15.09.07. giao thức (trong ngôn ngữ lập
trình)
Tập hợp các quy tắc xác định cách hoạt
động của đối tượng trong trao đổi thông điệp.
15.09.08. phương pháp
(trong ngôn ngữ lập trình)
Thao tác mà đối tượng thi hành dựa
trên việc xác
nhận
của thông điệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu đối với các đối tượng
định nghĩa cấu trúc bên
trong và tập các thao tác đối với các trường hợp cụ thể của đối tượng như vậy.
CHÚ THÍCH - Trong lập trình hướng đối
tượng, lớp có thể so sánh với
kiểu dữ liệu trong một vài ngôn ngữ lập
trình như C và Pascal.
15.09.10. tính đa dạng
Khả năng đáp ứng khác nhau
với cùng một thông điệp của các đối tượng khác nhau.
15.09.11. kế thừa
Việc sao chép toàn bộ hoặc một phần cấu
trúc bên trong và việc sao chép tập các thao tác từ một lớp đến một lớp cấp dưới.
15.09.12. ủy quyền
Phương pháp cho phép một đối tượng gán
việc sử dụng thông điệp cho một đối tượng khác.
15.09.13. hướng đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Một số tổ chức có
thẩm quyền liệt
kê các yêu cầu đối với lập trình hướng đối tượng như sau: ẩn thông tin hoặc
đóng gói, trừu tượng hóa dữ
liệu, truyền thông điệp, tính đa dạng, ràng buộc động và kế thừa.
15.10 Tính
năng và đặc điểm
15.10.01. lập chỉ số dưới dòng
Việc tham chiếu một phần tử mảng bởi một
tham chiếu mảng và một hoặc nhiều biểu thức. Khi được đánh giá, biểu thị vị trí
của phần tử đó.
15.10.02. tham chiếu gián tiếp
Việc tham chiếu qua một đối tượng dữ
liệu để trỏ tới cấu trúc
ngôn ngữ được tham chiếu.
CHÚ THÍCH - Tham chiếu có thể tiến
hành dọc theo một dãy các đối tượng
dữ liệu, trong trường hợp đó, mỗi đối tượng dữ liệu, ngoại trừ đối tượng dữ liệu
cuối cùng, trỏ tới đối
tượng tiếp theo, đối tượng dữ liệu cuối cùng trỏ tới cấu
trúc ngôn ngữ được tham chiếu.
15.10.03. khởi tạo (động từ)
Mang một giá trị dữ liệu đến một đối
tượng dữ liệu khi bắt đầu thời gian sống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp phát không gian lưu trữ cho các đối
tượng dữ liệu chỉ trong khoảng thời gian thực thi trong phạm vi của chúng.
15.10.05. khả năng mở rộng
Khả năng của một ngôn ngữ lập trình cho
phép đặc tả các cấu trúc ngôn ngữ mới và sử dụng chúng giống về cú pháp với tiêu
chuẩn các cấu trúc ngôn ngữ.
Hình 1 - Ví dụ
kiểu dữ liệu trong Ada và Pascal
Hình 1- Ví dụ
kiểu dữ liệu (tiếp)
Chú giải: CHỮ HOA chỉ các định danh định
trước.
Tất cả chữ thường chỉ các từ dành
riêng trong ADA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Mục 1: Khái quát
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Tài liệu viện dẫn
1.3. Nguyên lý và quy tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Ngôn ngữ lập trình
15.01. Đơn vị từ vựng
15.02. Khai báo
15.03. Đối tượng dữ liệu
15.04. Kiểu dữ liệu
15.05. Câu lệnh và biểu thức
15.06. Phần chương trình
15.07. Tác vụ
15.08. Thi hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.10. Tính năng và đặc điểm