Ký
hiệu chung
|
NR1
không dấu
|
NR1
có dấu
|
4902
|
0004902
ΔΔ4902
ΔΔΔ4902
|
+
004902
Δ+04902
ΔΔ+4902
ΔΔΔ4902
|
+1234
|
0001234
ΔΔΔ1234
|
+001234
ΔΔ+1234
ΔΔΔ1234
|
-56780
|
Không
trình bày
|
-56780
Δ-56780
|
0
|
0000000
ΔΔΔΔΔΔ0
|
+
000000
ΔΔΔΔΔ+0
ΔΔΔΔΔΔ0
|
1234567
|
1234567
|
Không
trình bày
|
7. Cách thứ hai để
biểu diễn số (NR2)
Cách thứ hai phải là
một quy ước vị trí mà mỗi số hiệu phải được biểu diễn bởi một chuỗi các ký tự,
ký hiệu dấu thập phân được biểu diễn bằng một ký tự đặc biệt.
CHÚ THÍCH: Cách biểu
diễn này cũng được gọi là: Cách biểu diễn ký hiệu dấu thập phân.
7.1. Mô tả
Mỗi trường hợp của NR2
phải gồm có các KHOẢNG TRỐNG tùy ý đứng đầu, theo sau bởi một dấu (trong biểu
diễn có dấu) và một chuỗi các chữ số. Phải có ít nhất một chữ số và không KHOẢNG
TRỐNG nào được phép chèn vào giữa hoặc cuối của trường này.
Khuyến cáo là có ít nhất
một chữ số bên trái của ký hiệu dấu thập phân thậm chí khi chỉ có ít nhất một
chữ số bên phải.
7.2. Cú pháp
NR2 = NR2-không
dấu/NR2-có dấu
NR2-không dấu = (khoảng
trống * chữ số/chữ số* ký hiệu dấu thập phân chữ số *)/(khoảng trống * chữ số *
ký hiệu dấu thập phân/chữ số/chữ số *)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Ngữ nghĩa
Mỗi biểu diễn phải
được chứa trong một trường mà độ dài của nó phải bằng tổng các khoảng trống và
các chữ số cộng với 1; hoặc cộng với 2 trong NR2 có dấu biểu diễn. Phải có ít nhất
một chữ số và ký hiệu dấu thập phân.
Trong một NR2 không
dấu, giá trị được biểu diễn phải lớn hơn hoặc bằng 0.
Trong một biểu diễn
có dấu, DẤU CỘNG có thể được thay thế bởi KHOẢNG TRỐNG.
Vị trí của ký hiệu
dấu thập phân phải biểu diễn vị trí của ký hiệu dấu thập phân thực theo giá
trị, trừ khi một hệ số phân tỷ lệ được áp dụng cho trường được quy định trong
tài liệu tính kèm.
Biểu diễn có dấu của giá
trị số 0 phải chứa một DẤU CỘNG hoặc một KHOẢNG TRỐNG, không gồm DẤU TRỪ.
7.4. Ví dụ
Các ví dụ sau có độ
dài trường được giả định là 8.
Bảng
2 - Các ví dụ NR2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR2-không
dấu
NR2-có
dấu
1327.
1327.000
0001327.
ΔΔΔ1327.
+1327.00
ΔΔ+1327.
ΔΔΔ1327.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00123,45
ΔΔ123,45
Δ+123,45
ΔΔ123,45
1237,0
ΔΔ1237,0
Δ+1237,0
ΔΔ1237,0
.00001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0.00001
-5,678
Không
biểu diễn
-5,67800
-05,6780
1234,567
1234,567
Không
biểu diễn
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔΔΔΔΔ0,0
+0,00000
ΔΔΔΔ+0,0
ΔΔΔΔΔ0,0
ΔΔΔΔΔΔ,0
8. Cách thứ ba để
biểu diễn số (NR3)
Cách biểu diễn số thứ
ba phải là một quy ước mà một số được biểu diễn bởi hai chuỗi các chữ số được
gọi là các chữ số có nghĩa và số mũ. Giá trị của số này bằng giá trị số có nghĩa
nhân với 10, còn lũy thừa được biểu diễn bởi số mũ.
CHÚ THÍCH: Cách biểu
diễn này cũng được gọi là: Cách biểu diễn ký hiệu dấu thập phân.
8.1. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A x 10B
Trong đó, B là một số
nguyên.
Trong mỗi trường hợp
của NR3, số có nghĩa gồm các KHOẢNG TRỐNG tùy chọn đứng đầu, được theo sau bởi
dấu tùy chọn (trong biểu diễn có dấu) và một chuỗi các chữ số. Phải có ít nhất
một chữ số trong số có nghĩa; Vị trí dấu thập phân trong số có nghĩa được quy
định rõ ràng trong chuỗi ký tự đó. Ký tự E (hoặc e) phải theo sau số có nghĩa
và số mũ, được đứng trước bởi dấu, phải theo liền sau ký tự E (hoặc e). Số mũ
phải bao gồm một dấu đứng đầu và theo sau ít nhất là một chữ số.
Không KHOẢNG TRỐNG
nào được phép chèn vào giữa hoặc cuối của trường này. Khuyến cáo là có ít nhất
một chữ số bên trái của ký hiệu dấu thập phân thậm chí chỉ có ít nhất một chữ
số bên phải.
8.2. Cú pháp
NR3 = NR3-không
dấu/NR3-có dấu
NR3-không dấu = khoảng
trống * số mũ có nghĩa-số mũ dấu
NR3-có dấu = khoảng
trống * (dấu/khoảng trống) số mũ có nghĩa-số mũ dấu
Số có nghĩa = (chữ
số/chữ số * dấu-thập phân/chữ số *)/(chữ số * dấu-thập phân chữ số/chữ số *)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Ngữ nghĩa
Mỗi biểu diễn được
chứa trong một trường mà độ dài của trường này phải bằng tổng các KHOẢNG TRỐNG và
số các chữ số, cộng với 4; hoặc chỉ cộng với 3 nếu dấu của số có nghĩa được
biểu diễn bằng KHOẢNG TRỐNG; hoặc chỉ với 2 nếu KHOẢNG TRỐNG sau cùng đã bị
lược bỏ.
Trong một NR3 không
dấu, giá trị phải được biểu diễn lớn hơn hoặc bằng không.
Trong một NR3 có dấu DẤU
CỘNG của số có nghĩa có thể được thay thế bởi một KHOẢNG TRỐNG.
Nếu số mũ có giá
không thì dấu của nó phải là một DẤU CỘNG. Nếu số mũ không bằng không và nếu dấu
của nó bị lược bỏ thì số mũ này là dương.
Biểu diễn của giá trị
không phải gồm một DẤU CỘNG hoặc một KHOẢNG TRỐNG, chỉ các số KHÔNG trong số có
nghĩa và một dấu CỘNG và chỉ có các số KHÔNG trong số mũ.
8.4. Ví dụ
Trong các ví dụ sau,
độ dài trường được giả định là 8.
Bảng
3 - Các ví dụ NR3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR3-có
dấu
5600
+
0,56E + 4
+
5.6e + 03
.00003
+
0,3E - 04
Δ0,3e
-04
--2,8
-2,8E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,0E+00
ΔΔΔ0.e+0
8.5. Dạng đã được
chuẩn hóa
Một biểu diễn NR3
trong đó chữ số có nghĩa phải là một phân số thích hợp trong dải.
0,1 < ABS (s) <
1
Trong đó, ABS (s) phải
là giá trị không dấu của số có nghĩa, được gọi là dạng được chuẩn hóa. Điều
kiện này có thể được đáp ứng bởi lựa chọn thích hợp giá trị được biểu diễn bởi
số mũ.
Một số cho trước bất
kỳ có thể được biểu diễn bởi một dạng đã được chuẩn hóa duy nhất. Ví dụ, cách
biểu diễn đã được chuẩn hóa theo Quy ước chung
6,1902 x 103
Bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và
- Số mũ 4.
Theo quy định của
NR3, biểu diễn này sẽ có dạng
+ 0,61902E + 04.
Bảng
4 -
Bảng
mã
Phụ lục A
(tham
khảo)
Phương pháp quy định cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong cú pháp, các
chữ hoa, các chữ số và (có thể có dấu nối ở giữa) các từ chữ thường được sử
dụng như “các siêu tên”, nghĩa là; như các tên của các đối tượng cú pháp. Phần
lớn các siêu tên này được xác định bởi các quy tắc thay thế dưới dạng các siêu
tên khác. Để tiến trình này kết thúc, các siêu tên nào đó được chỉ định như các
siêu tên “cuối cùng” và các quy tắc thay thế cho chúng không được chứa trong cú
pháp. Nên chú ý rằng KHOẢNG TRỐNG và chữ E hoa là các siêu tên cuối cùng tự
biểu thị chúng.
Các toán tử cú pháp
là:
a) Dấu GẠCH CHÉO, chỉ
định rằng một siêu tên có thể được thay thế theo một trong nhiều cách;
b) Dấu HOA THỊ, chỉ
định rằng đối tượng nó theo sau có thể xuất hiện bất kỳ số lần nào, gồm cả
không lần;
c) Dấu NGOẶC ĐƠN TRÁI
và NGOẶC ĐƠN PHẢI, được sử dụng để nhóm các con số cùng nhau;
d) Dấu hỏi, chỉ định
rằng đối tượng nó theo sau có thể được lược bỏ.
Phụ lục B
(tham
khảo)
Sử dụng ký tự DẤU PHẨY như ký hiệu dấu
thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù một số các
ngôn ngữ lập trình được sử dụng một cách rộng rãi, bao gồm FORTRAN và BASIC,
nhưng không cung cấp các phương tiện rõ ràng để cho phép việc sử dụng DẤU PHẨY
như ký hiệu dấu thập phân trong dữ liệu có thể được xử lý bởi các chương trình,
điều thực tế này không phải là lý do phản đối quan trọng nhất đối với việc bao
gồm DẤU PHẨY trong tiêu chuẩn này.
Nếu một yêu cầu nhận
thấy là có thật đối với việc sử dụng các chương trình được biên dịch để xử lý
dữ liệu mà bao gồm DẤU PHẨY như ký hiệu dấu thập phân và ngôn ngữ lập trình đó
không chuẩn bị điều khoản nào đối với một biểu diễn dữ liệu như vậy thì nó là
nguyên tắc có thể để kết hợp chặt chẽ vào hệ thống biên dịch đó một đặc tính
kiểm soát-tham số đặc biệt. Đặc tính này phải cho phép các ký tự thay thế được
sử dụng trong dữ liệu đó tại vị trí của ký hiệu dấu thập phân tiêu chuẩn và ký
hiệu phân tách khác mà được quy định rõ ràng trong ngôn ngữ lập trình đó.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Áp dụng cho các ngôn ngữ lập trình
C.1. Khái quát
Khi các giá trị số mà
biểu diễn của nó phù hợp với tiêu chuẩn này, được yêu cầu xuất hiện trong dữ
liệu trao đổi, thao tác của các quá trình mà tạo ra hoặc chấp nhận các biểu
diễn như vậy thường được quy định bằng các phương tiện câu lệnh khai báo trong
một ngôn ngữ lập trình.
Khuyến cáo rằng một ngôn
ngữ lập trình được dự định để cho phép đặc tả các quy trình như vậy nên cho phép
đặc tả các quy trình mà có thể tạo ra và đặc tả các quy trình có thể chấp nhận,
ít nhất một trong các biểu diễn NR1, NR2 và NR3. Hơn nữa, nếu ngôn ngữ lập
trình đó cho phép một hoặc nhiều các dạng của NR đã xác định được tạo bởi một quy
trình đã quy định thì nó cũng nên cho phép mỗi dạng NR đó được chấp nhận bởi
một quy trình đã được quy định phù hợp.
Các ví dụ của các kỹ
thuật ngôn ngữ lập trình chung hiện nay được chỉ ra trong các mục C.2 tới C.6
có thể được sử dụng để tạo và chấp nhận Các NR. Các ví dụ này không minh họa cho
tất cả các khía cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.1. Các đặc tả đối với ứng
dụng của tiêu chuẩn này cho các chuỗi ký tự hình trong ngôn ngữ lập trình COBOL
được chỉ ra trong Bảng 5 và được giải thích trong C.2.2 tới C.2.10.
Bảng
5 - Các ví dụ về ứng dụng của tiêu chuẩn này cho các chuỗi ký tự hình trong
COBOL
Dạng
Đặc
tả nguyên mẫu
Ví
dụ
Đặc
tả thực
NR
được tạo
NR1 không dấu
Z(w-1)9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔΔΔΔ53
ΔΔΔΔΔ0
NR có dấu
+(w-1)9
+(5)9
ΔΔΔ+53
ΔΔΔΔ+0
S9(w - 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+00053
+00000
NR2 không dấu
Z(w-d-2)9.9(d)
Z(5)9.9(2)
ΔΔΔΔ53.26
ΔΔΔΔΔ0.15
Z(w-2)9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔΔΔΔ53.
ΔΔΔΔΔ0.
Z(w-d-1).9(d)
Z(5).9(2)
ΔΔΔ53.26
NR2 có dấu
+ (w - d)9.9(d)
+(5)9.9(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔΔΔ+53.26
+(w-2)9.
+(519.
ΔΔΔΔ+0.15
ΔΔΔ+53.
+(w-d-1).9(d)
+(5).9(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔΔ+53.26
ΔΔΔΔ+. 15
NR3 có dấu
(không
áp dụng trong COBOL)
C.2.2. Trong các biểu thức
trong các dấu ngoặc đơn, w là số các ký tự trong trường đó và d
là số các chữ số bên phải của ký hiệu dấu thập phân.
C.2.3. Biểu thức trong các
dấu ngoặc đơn phải được viết như các chữ số khác 0 không dấu, bên ngoài các dấu
ngoặc đơn thì không yêu cầu.
C.2.4. Độ rộng trường w,
phải đủ rộng để chứa giá trị được biểu diễn, bao gồm dấu và ký hiệu dấu thập
phân, khi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6. Số được chỉnh bên
phải trong trường đó.
C.2.7. Để tạo một NR có
dấu, nhưng bỏ dấu khi giá trị được biểu diễn là dương, Ký tự HÌNH - phải được
sử dụng thay thế ký tự +.
C.2.8. Số các ký tự HÌNH +,
-, hoặc Z được chứa trong chuỗi ký tự này xác định vị trí của ký tự bên phải nhất
đến dấu có thể động hoặc các chữ số 0 bị lược bỏ.
C.2.9. Chỉ chuỗi ký tự hình
được mô tả trong Bảng 5 được chấp nhận trong ISO 1989, Các ngôn ngữ lập
trình-COBOL, đối với một mục dữ liệu số đầu vào mà chỉ bao gồm ký tự hình 9
hoặc bội số của nó.
C.2.10. Tiêu chuẩn Quốc gia
Hoa Kỳ X3.23-1974, Ngôn ngữ lập trình COBOL, bao gồm cú pháp COBOL bổ
sung (điều khoản về DẤU) mà sẽ tạo hoặc chấp nhận một NR1 có dấu với hạn chế là
dấu này không động và các chữ số 0 không bị lược bỏ. Xem ví dụ thứ 2 về NR1 có
dấu trong Bảng 5.
C.3. Kiểm soát dấu và
các ký hiệu soạn thảo của FORTRAN-77
C.3.1. Các đặc tả trình ứng
dụng của tiêu chuẩn này cho việc kiểm soát dấu và các ký hiệu soạn thảo trong
ngôn ngữ lập trình FORTRAN được chỉ ra trong Bảng 6 và được giải thích trong
C.3.2 tới C.3.12.
Bảng
6 - Các ví dụ về trình ứng dụng của tiêu chuẩn này cho việc kiểm soát dấu và
các ký hiệu soạn thảo trong ngôn ngữ lập trình FORTRAN
Dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ
Đặc
tả thực tế
NR
được tạo
NR1 không dấu
SS, Iw
SS, 1 6
ΔΔΔΔ53
ΔΔΔΔΔ0
NR1 có dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP, 1 6
ΔΔΔ+53
ΔΔΔΔ+0
NR2 không dấu
SS, Fw.d
SS, F9.2
ΔΔΔΔ53.26
ΔΔΔΔΔ0.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SS, F7.0
F7.6
ΔΔΔΔ53.
ΔΔΔΔΔ0.
.150000
NR2 có dấu
SP, Fw.d
SP, F9.2
ΔΔΔ+53.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP, F7.0
SP, F7.5
ΔΔΔ+53.
ΔΔΔΔ+0.
+.15000
NR3 có dấu
SP, Ew.dEe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0.5326E+02
+ 0.0000E + 00
SP, Gw.dEe
Xem C.3.12
C.3.2. Ký hiệu w là số các
ký tự trong trường đó, d là số các chữ số bên phải của ký hiệu dấu thập phân và
bên trái của số mũ và e là số các chữ số trong số mũ đó.
C.3.3. Các ký hiệu soạn
thảo phải được ghi như các chữ số khác 0 không dấu.
C.3.4. Độ rộng trường w,
phải đủ rộng để chứa giá trị được biểu diễn, bao gồm khoảng trống cho (các) dấu,
ký hiệu dấu thập phân và E khi thích hợp. Độ rộng trường không cần thiết bao gồm
khoảng trống cho số 0 tùy ý bên trái của ký hiệu dấu thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.6. Số đó được chỉnh bên
phải trong trường đó.
C.3.7. NR1 và NR2 không dấu
có thể được tạo bởi bộ xử lý chỉ khi giá trị đó là dương và tồn tại kiểm soát
lược bỏ dấu (SS), nói cách khác bộ xử lý này được phép tạo ra một dấu cộng đối với
một giá trị dương nếu độ rộng trường khoảng trống cho một dấu.
C.3.8. Một NR1, NR2 hoặc
NR3 dương có dấu được tạo với một dấu cộng nếu kiểm soát dấu dương (SP) được
quy định. Nếu kiểm soát SP không được quy định bộ xử lý thì có thể quyết định
tạo ra một khoảng trống thay cho một dấu cộng.
C.3.9. Một NR3 có thể được
tạo chỉ nếu ký hiệu soạn thảo có dạng Ew.dEe và kiểm soát dấu dương (SP)
được quy định có dạng Ew.d thì bộ xử lý được phép sai số trong dạng của số
mũ và một khoảng trống có thể xuất hiện như một dấu dương. Số 0 bên trái của ký
hiệu dấu thập phân là tùy ý tới bộ xử lý và nếu không có mặt thì dấu đó ở ngay
bên trái của ký hiệu dấu thập phân.
C.3.10. FORTRAN không phân
biệt giữa một khoảng trống và một dấu cộng cho một NR1, NR2 hoặc NR3 có dấu ở
đầu vào.
C.3.11. Dw.d ký hiệu
soạn thảo không yêu cầu phù hợp với tiêu chuẩn này. Ew.dEe ký hiệu soạn
thảo có thể được sử dụng thay thế với giá trị chính xác gấp đôi.
C.3.12. Gw.d Ee ký
hiệu soạn thảo phù hợp với tiêu chuẩn này chỉ đối với các giá trị mà được biểu
diễn với một số mũ ở đầu ra. Đối với các giá trị mà được biểu diễn dưới dạng
NR2 thì các giá trị này không được chỉnh phải trong trường đó.
C.4. Các chuỗi ký tự DẠNG
THỨC của PL/I
C.4.1. Các đặc tả về trình
ứng dụng của tiêu chuẩn này cho các chuỗi ký tự DẠNG THỨC trong ngôn ngữ lập
trình PL/I được chỉ ra trong Bảng 7 và được giải thích trong C.4.2 tới C.4.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng
Đặc
tả nguyên mẫu
Ví
dụ
Đặc
tả thực
NR
được tạo
NR1 không dấu
F(w)
F(6)
ΔΔΔΔΔΔ53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F(w,0) F(w)
F(6)
ΔΔΔΔΔ,53
F(w,0)
00ΔΔΔ0
NR2 không dấu
F(w,d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔΔΔΔ53.26
NR2 có dấu
F(w,d)
F(9,2)
ΔΔΔΔΔΔ,0.26
ΔΔΔΔΔ53.26
F(7,4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0.1500
NR3 có dấu
E(w,d)
E(11,4)
Δ0.5326E+01
Δ0.0000E+00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.3. Ký hiệu w phải được
ghi như một chữ số khác 0 không dấu. Ký hiệu d phải được ghi như một chữ
số khác 0 không dấu, trừ khi được sử dụng để tạo dạng NR1.
C.4.4. Độ rộng trường w
phải đủ rộng để chứa giá trị được biểu diễn, bao gồm khoảng trống cho (các) dấu,
ký hiệu dấu thập phân và E khi thích hợp.
C.4.5. Trong mỗi sản phẩm
của NR phải có ít nhất một chữ số. Riêng trong NR3, phải có ít nhất một số
trong cả số có nghĩa và số mũ.
C.4.6. Số đó được chỉnh bên
phải trong trường đó.
C.4.7. NR1 và NR2 không dấu
có thể được tạo chỉ khi giá trị được biểu diễn là dương.
C.4.8. Một NR1, NR2 hoặc
NR3 dương có dấu được tạo với một khoảng trống trong vị trí của dấu.
C.4.9. PL/I quy định một
dấu cộng đối với số mũ dương ở đầu vào.
C.4.10. PL/I không phân biệt
giữa một khoảng trống với dấu cộng đối với NR1, NR2 hoặc NR3 có dấu ở đầu vào.
C.4.11. PL/I không tạo ký
hiệu dấu thập phân được yêu cầu của NR3 có sử dụng đặc tả E(w,O).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.1. Các đặc tả ứng dụng của
tiêu chuẩn này cho các chuỗi ký tự hình trong ngôn ngữ lập trình PL/I được chỉ
ra trong Bảng 8 và được giải thích trong C.5.2 tới C.5.11.
C.5.2. Trong các biểu thức
trong ngoặc đơn w là số các ký tự trong trường, b là số các chữ số bên trái của
ký hiệu dấu thập phân, d là số các chữ số bên phải của ký hiệu dấu thập phân và
bên trái của số mũ và f là số các chữ số trong số mũ.
C.5.3. Biểu thức trong ngoặc
đơn phải được ghi như các chữ số khác 0 không dấu, bên ngoài dấu ngoặc đơn đó
thì không yêu cầu.
C.5.4. Độ rộng trường w,
phải đủ rộng để chứa giá trị được biểu diễn, bao gồm khoảng trống cho (các) dấu,
ký hiệu dấu thập phân và E, khi thích hợp.
C.5.5. Trong mọi sản phẩm
của NR phải có ít nhất một chữ số. Riêng trong NR3 phải có ít nhất một số trong
cả số có nghĩa và số mũ.
C.5.6. Số được chỉnh bên
phải trong trường đó.
C.5.7. Để tạo một NR có
dấu, nhưng lược bỏ dấu đó khi giá trị được biểu diễn là dương, ký tự HÌNH, -,
phải được sử dụng thay thế S.
C.5.8. Số các ký tự HÌNH S,
-, hoặc Z được chứa trong chuỗi ký tự đó xác định vị trí ký tự bên phải nhất mà
dấu có thể động hoặc các chữ số 0 bị lược bỏ.
C.5.9. PL/I quy định dấu
cộng đối với số mũ dương ở đầu vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.11. PL/I quy định điểm
cơ số nằm ở vị trí đã chỉ ra ở đầu vào được mô tả bởi một chuỗi ký tự HÌNH.
C.6. Cách sử dụng
việc truyền ĐỊNH HƯỚNG theo DANH SÁCH trong PL/I
C.6.1. Tất cả các NR có thể
nhập cho bất kỳ biến có sử dụng sự truyền định hướng theo DANH SÁCH.
C.6.2. Đầu ra định hướng
theo DANH SÁCH từ x PIC’p’ tương đương đầu ra của định hướng SOẠN THẢO thông
qua dạng thức P’p’.
Bảng
8 - Các ví dụ về việc áp dụng tiêu chuẩn này cho các chuỗi ký tự HÌNH trong
ngôn ngữ lập trình PL/I
Dạng
Đặc
tả nguyên mẫu
Ví
dụ
Đặc
tả thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR1 không dấu
P’(w-1)Z9V’
P’(5)Z9V’
ΔΔΔΔ53
ΔΔΔΔΔ0
NR1 có dấu
P’(w-1)S9V’
P’(5)S9V’
ΔΔΔ+53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR2 không dấu
P’(w - d -
2)Z9V. (d)9’
P’(5)Z9V.(2)9’
ΔΔΔΔ53.26
ΔΔΔΔΔ0.15
P’(w-2)Z9V.’
P’(5)Z9V.’
ΔΔΔΔ53.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P’(w-d-1)ZV.(d)9’
P’(5)ZV.(2)9’
ΔΔΔ53.26
ΔΔΔΔΔ.15
NR2 có dấu
P’(w-d-2)S9V.(d)9’
P’(5)S9V.(2)9’
ΔΔΔ+53.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P’(w-2)S9V.’
P’(5)S9V.’
ΔΔΔ+53.
ΔΔΔΔ+0.
P’(w-d--1) SV. (d)9’
P’(5)SV.(2)9’
ΔΔ+53.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR3 có dấu
P’(w-b-d-f-3)S(b)9V.(d)9ES(f)9’
P’(3)S9V.(4)9ES(2)9’
+532.6000E-01
ΔΔ+0.0000E+00
P’(w-b-f-3)S(b)9V.ES(f)9’
P’(7)S9V.ES(2)9’
+5326000.E-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P’(w-d-_f-3)SV.(d)9ES(f)9’
P’(4)SV.(4)9ES(2)9’
+532.6000E-01
ΔΔΔ+.0000E+00
C.6.3. Đầu ra định hướng
theo DANH SÁCH từ ký hiệu DẤU THẬP PHÂN CỐ ĐỊNH (w-3) tương đương đầu ra định
hướng SOẠN THẢO thông qua dạng hàm F(w) (đó là quá trình tạo một NR1).
C.6.4. Đầu ra định hướng
theo DANH SÁCH từ ký hiệu DẤU THẬP PHÂN CỐ ĐỊNH (w-3, d) tương đương đầu ra
định hướng SOẠN THẢO thông qua F(w, d) (đó là quá trình tạo một NR2).
C.6.5. Đầu ra định hướng
theo DANH SÁCH từ ký hiệu DẤU THẬP PHÂN ĐỘNG (w-n-4) tương đương đầu ra định
hướng SOẠN THẢO thông qua E(w, w-n-5) (đó là quá trình tạo một NR3).
C.7. Các tham số độ
rộng trường của PASCAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
9 - Các ví dụ về trình ứng dụng của tiêu chuẩn này cho các tham số độ rộng
trường trong ngôn ngữ lập trình PASCAL
Form
Đặc
tả nguyên mẫu
Ví
dụ
Đặc
tả thực
NR
được tạo
NR1 không dấu
:w
:6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NR1 có dấu
:w
:6
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
NR2 không dấu
:w:d
:9:2
53.26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR2 có dấu
:w:d
:9:2
-53.26
-0.26
NR3 có dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:11
-5.3260E+01
2.6000E -01
C.7.2. Ký hiệu w là số các
ký tự trong trường đối với các dạng NR1 và NR2 và d là số các chữ số bên
phải của ký hiệu dấu thập phân cho các dạng NR2.
C.7.3. Các ký hiệu w và d
phải có các giá trị lớn hơn 0.
C.7.4. Độ rộng trường w
không cần thiết phải gồm giá trị có nghĩa được biểu diễn. PASCAL sẽ sử dụng một
độ rộng đã tính toán nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.6. Số được chỉnh phải
trong trường đó.
C.7.7. NR1 và NR2 không dấu
chỉ có thể được tạo chỉ nếu giá trị được biểu diễn không âm.
C.7.8. NR1, NR2 hoặc NR3
dương có dấu được tạo với một khoảng trống trong vị trí dấu.
C.7.9. PASCAL không yêu cầu
một dấu cộng cho số mũ dương ở đầu vào.
C.7.10. PASCAL không yêu cầu
một dấu cộng cho một NR1, NR2 hoặc NR3 có dấu ở đầu vào.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tài liệu viện dẫn
4. Định nghĩa
4.1.
4.2.
4.3.
4.4.
4.5.
5. Bộ ký tự
5.1. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Ngữ nghĩa
5.4. Mã hóa
6. Cách thứ nhất để
biểu diễn số (NR1)
6.1. Mô tả
6.2. Cú pháp
6.3. Ngữ nghĩa
6.4. Ví dụ
7. Cách thứ hai để
biểu diễn số (NR2)
7.1. Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Ngữ nghĩa
7.4. Ví dụ
8. Cách thứ ba để
biểu diễn số (NR3)
8.1. Mô tả
8.2. Cú pháp
8.3. Ngữ nghĩa
8.4. Ví dụ
8.5. Dạng đã được
chuẩn hóa
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C