Xe lăn được dẫn
động bằng động cơ điện, lái bằng tay
|
12 21 24
|
Xe lăn được dẫn
động bằng điện, lái có trợ lực
|
12 21 27
|
Xe lăn có người
điều khiển chạy bằng năng lượng
|
12 21 21
|
Xe lăn có người
điều khiển chạy bằng tay
|
12 21 03
|
Xe lăn được dẫn
động bằng hai tay trên bánh sau
|
12 21 06
|
Xe lăn được dẫn
động bằng hai tay trên bánh trước
|
12 21 09
|
Xe lăn được dẫn
động bằng hai tay trên cần
|
12 21 12
|
Xe lăn được dẫn động
một bên, không có trợ lực, chạy bằng một tay hoặc một chân
|
12 21 15
|
Xe lăn đạp chân
|
12 21 18
|
Tiêu chuẩn không áp
dụng cho xe lăn có chiều rộng ghế ngồi nhỏ hơn 212 mm.
Tiêu chuẩn này không
quy định các kích thước danh nghĩa của ghế ngồi và bánh xe của các xe lăn.
CHÚ THÍCH: Đối với các xe lăn
không thuộc phạm vi áp dụng trên, tiêu chuẩn này có thể đưa ra chỉ dẫn về nơi
cần thực hiện các phép đo. Có thể thấy rằng đối với các xe lăn được thiết kế
cho người sử dụng có khối lượng lớn hơn đáng kể so với dưỡng đo chất tải chuẩn (xem
Phụ lục A) và chúng có các bộ phận nén lại được như các bánh xe và/hoặc ghế
ngồi có lò xo thì quy trình đo này có thể không đưa ra các số đo chính xác của ghế
ngồi bởi vì các bộ phận nén lại được sẽ không bị nén lại hoàn toàn.
2. Tài liệu viện dẫn
ISO 6440:1985, wheelchairs
- Nomenclature, terms and definitions (Xe lăn - Danh mục, thuật ngữ và định
nghĩa).
ISO 7176–15:1996, wheelchairs
- Part 15: Requirements for information disclosure, documentation and labelling
(Xe lăn - Phần 15: Yêu cầu về công bố thông tin, tài liệu và ghi nhãn).
ISO 9999:1992, Technical
aids for disabled persons - Classification
(Trợ giúp kỹ thuật cho người tàn tật - Phân loại).
3. Định nghĩa và các
chữ viết tắt
Tiêu chuẩn này áp dụng
các thuật ngữ và định nghĩa trong ISO 6440, ISO 7176-15 và các thuật ngữ,
định nghĩa và ký hiệu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu dùng để chất
tải lên ghế ngồi xe lăn và tạo ra cơ sở để thực hiện các phép đo.
3.2. Mặt phẳng chuẩn
của ghế ngồi (seat
reference plane)
Mặt phẳng của bề mặt
đáy của bộ phận ghế của RLG như được chỉ ra trên Hình 1.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
ghế ngồi
Hình
1 - Mặt phẳng chuẩn của ghế
ngồi
3.3. Mặt phẳng của
lưng ghế (backrest
reference plane):
Mặt thẳng tiếp tuyến
với đường phân giác thẳng đứng của đường cong ngoài của bộ phận lưng của RLG như
được chỉ ra trên Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
Hình
2 - Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
3.4. Mặt phẳng chuẩn
của cẳng chân (leg
reference plane)
1) mặt phẳng tiếp
tuyến với cạnh sau của các bàn đỡ chân hoặc các vòng gót chân (giày) và phần
nhô ra lớn nhất về phía trước của ghế ngồi (xem Hình 3 a).
2) mặt phẳng tiếp
tuyến với cạnh sau của các bàn đỡ chân hoặc các vòng gót chân (giày) của xe lăn
và phần nhô ra lớn nhất về phía trước của các giá tựa bắp chân (xem Hình 3 b).
CHÚ THÍCH: Hình 4 giới thiệu các
tiếp điểm của mặt phẳng chuẩn của cẳng chân (điểm X) với các kiểu bàn đỡ chân
khác nhau.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế ngồi
3 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
4 RLG
a)
Mặt phẳng chuẩn của cẳng chân với phần nhô của ghế ngồi về phía trước
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân
2 Bàn đỡ chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Mặt phẳng chuẩn của cẳng chân với giá tựa bắp chân
Hình
3 - Mặt phẳng chuẩn của cẳng
chân
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
X Tiếp điểm;
1 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bàn đỡ chân với
vòng gót chân (giày);
4 Bàn đỡ chân kiểu
ống với vòng gót chân (giày);
5 Bàn đỡ chân kiểu
ống không có vòng gót chân (giày);
6 Vòng gót chân
(giày);
* 60 đối với RLG trẻ
con.
Hình
4 - Sự giao nhau của mặt
phẳng chuẩn của cẳng chân với các kiểu bàn đỡ chân khác nhau
3.5. Cấu hình chuẩn (reference
configuration)
Cấu hình đối với các
xe lăn điều chỉnh được, tạo thành bởi quy trình điều chỉnh chuẩn để bảo đảm sự
tương hợp của các kết quả giữa các xe lăn.
3.6. Bảng đặc tính kỹ
thuật (specification
sheet)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Mẫu ghi dữ liệu (data form)
Mẫu để ghi các kích
thước đo được (xem Phụ lục B).
3.8. Độ nghiêng ngoài
âm của các bánh xe (negative
camber)
Vị trí các bánh xe
nghiêng vào nhau sao cho khoảng cách giữa các đỉnh bánh xe nhỏ hơn khoảng cách
giữa các đáy bánh xe.
4. Nguyên lý
Đặt một dưỡng đo chất
tải chuẩn (RLG) trên ghế ngồi của xe lăn để tạo ra biến dạng lặp lại được của xe
lăn và cấu trúc ghế ngồi. Đo các kích thước của ghế ngồi và bánh xe đến các
điểm chuẩn và mặt phẳng chuẩn trên RLG.
5. Thiết bị thử
5.1. Dưỡng đo cơ cấu chất
tải chuẩn cho người lớn như quy định trong Phụ lục A.
5.2. Dưỡng đo cơ cấu chất
tải chuẩn cho trẻ con như quy định trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Các dụng cụ đo góc giữa
các bề mặt và/hoặc góc giữa bề mặt và phương thẳng đứng hoặc nằm ngang có độ
chính xác đến ± 0,2o.
5.5. Các phương tiện đo
lực từ 25 N đến 250 N có độ chính xác đến ± 5 N.
5.6. Mặt phẳng thử bằng phẳng,
cứng, đủ lớn để thích ứng với xe lăn trong suốt quá trình thử và mặt phẳng thử
này nằm giữa hai mặt phẳng tưởng tượng song song với nhau và cách nhau 5 mm khi
xe lăn được chất tải.
CHÚ THÍCH: Các mặt phẳng tưởng
tượng dùng để kiểm tra độ phẳng của mặt phẳng thử.
5.7. Phương tiện để phòng ngừa
sự di chuyển của xe lăn tay trong quá trình định vị xe để đo.
CHÚ THÍCH: Nên bố trí mặt
phẳng thử liền kề với tường hoặc các vật cản tương tự (xem các Hình 7 và Hình
8).
6. Chuẩn bị xe lăn
6.1. Quy định chung
Chuẩn bị xe lăn như
sau, trước khi bắt đầu trình tự các phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ráp các giá tựa tay,
tựa đầu giá tựa cẳng chân và/ hoặc bàn đỡ chân theo quy định của người tiến
hành các thử nghiệm.
Tháo các tấm đệm, dây
đai, v.v các bộ phận này không cần gắn chặt và không phải bộ phận cần thiết của
xe lăn gắn liền với xe lăn trong sử dụng thông thường.
6.3. Bơm hơi cho các
lốp hơi
Nếu xe lăn có các lốp
hơi, cần bơm hơi cho các lốp tới áp suất do nhà sản xuất xe lăn quy định. Nếu đã
quy định một phạm vi áp suất thì bơm tới áp suất giới hạn trên. Nếu nhà sản xuất
xe lăn không quy định áp suất bơm thì bơm hơi tới áp suất lớn nhất do nhà sản
xuất lốp đề ra.
6.4. Điều chỉnh
Điều chỉnh xe lăn tới
cấu hình chuẩn như sau.
6.4.1. Định vị các bộ phận
của truyền động theo kiến nghị của nhà sản xuất.
6.4.2. Đối với các bộ phận
của truyền động không có kiến nghị của nhà sản xuất cần điều chỉnh các bộ phận
có thể điều chỉnh được của xe lăn sao cho có thể đạt được các điều chỉnh theo trình
tự sau càng nhiều càng tốt, nhưng ưu tiên đối với các điều chỉnh theo thứ tự từ
trên xuống.
CHÚ THÍCH 1: Khi điều chỉnh các
bộ phận của xe lăn thường xảy ra trường hợp là, việc điều chỉnh một bộ phận sẽ
gây ra thay đổi cho bộ phận khác, ví dụ, thay đổi vị trí của bánh xe cũng có
thể làm thay đổi góc của ghế ngồi. Do đó cần thiết phải thực hiện nhiều lần
điều chỉnh lại đối với một số bộ phận để bù trừ cho sự tác động qua lại của các
bộ phận khác. Cũng có thể xảy ra trường hợp là, để điều chỉnh một bộ phận thì
không thể điều chỉnh được bộ phận khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) điều chỉnh chạc con
lăn theo phương thẳng đứng với dung sai hoặc
nếu không đạt được dung sai này thì cần điều chỉnh tới vị trí gần với thẳng
đứng nhất, nhưng theo chiều âm;
CHÚ THÍCH 2: Góc của chạc con
lăn âm là góc mà đỉnh chạc ở đằng sau đáy chạc.
c) nếu vị trí của hệ
thống đỡ thân người so với khung xe có thể điều chỉnh được theo phương ngang
và/hoặc thẳng đứng thì cần định vị ở vị trí giữa, và khi không có phương tiện
điều chỉnh ở vị trí giữa thì cần điều chỉnh ở vị trí gần nhất với vị trí giữa
về phía sau hoặc thấp hơn vị trí giữa ± 5 mm;
CHÚ THÍCH 3: Ở giai đoạn này
của quá trình, các điều chỉnh d, e và f đủ để tạo ra cơ sở
cho phép đo khi sử dụng một dụng cụ đo độ nghiêng đặt trên bề mặt có liên quan.
CHÚ THÍCH 4: Không
dùng phép điều chỉnh này cho các xe lăn có ghế nâng.
d) lắp các ghế điều chỉnh
được sao cho bề mặt ghế tạo thành góc 8o ± 2o so với phương nằm
ngang với cạnh phía trước của ghế cao hơn cạnh phía sau. Nếu không đạt được góc
này thì cần điều chỉnh tới góc lớn hơn gần nhất, và nếu cũng không đạt được góc
lớn hơn gần nhất thì cần điều chỉnh tới góc gần nhất với 8o;
e) lắp các lưng ghế điều
chỉnh được sao cho lưng ghế tạo thành góc 10o ± 2o so với phương thẳng
đứng với đỉnh lưng ghế ở phía sau đáy lưng ghế. Nếu không đạt được góc này thì
cần điều chỉnh tới góc lớn hơn gần nhất hoặc nếu cũng không đạt được góc lớn
hơn gần nhất thì cần điều chỉnh tới góc gần nhất với góc 10o;
f) định vị các bàn đỡ
chân điều chỉnh được sao cho góc giữa cẳng chân và bề mặt ghế càng gần với góc 90o càng tốt, nhưng không
nhỏ hơn góc 90o;
g) lắp các bánh xe có
độ nghiêng ngoài (camber) điều chỉnh được tới vị trí trung điểm giữa phương
thẳng đứng và độ nghiêng ngoài (camber) âm lớn nhất ± 1o hoặc, khi không có phương
tiện điều chỉnh ở vị trí trung điểm thì cần điều chỉnh tới vị trí gần với vị
trí trung điểm nhất với góc độ nghiêng ngoài (camber) lớn hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 5: Xem định nghĩa về
độ nghiêng ngoài âm của các bánh xe trong 3.8.
i) nếu vị trí của các
bánh xe dẫn động có thể điều chỉnh được theo phương nằm ngang thì cần điều
chỉnh chúng ở vị trí giữa ± 3 mm hoặc, khi không có phương tiện điều chỉnh ở vị
trí giữa thì cần điều chỉnh tới vị trí gần nhất và ở phía sau vị trí giữa.
Không sử dụng các
điều chỉnh mà nhà sản xuất có ý dành riêng cho những người cụt chân hoặc tay
trừ khi điều chỉnh này là vốn có đối với xe lăn;
j) nếu có thể điều chỉnh
được vị trí của các bánh xe dẫn động theo phương thẳng đứng thì điều chỉnh
chúng ở vị trí giữa ± 3 mm hoặc, khi không có phương tiện điều chỉnh ở vị trí
giữa thì cần điều chỉnh tới vị trí gần nhất ở bên dưới vị trí giữa;
k) nếu có thể điều
chỉnh được vị trí của các bánh xe con lăn theo phương nằm ngang thì điều chỉnh
chúng ở vị trí giữa ± 3 mm hoặc, khi không có phương tiện điều chỉnh ở vị trí
giữa thì cần điều chỉnh tới vị trí gần nhất và ở phía trước vị trí giữa;
l) nếu có thể điều
chỉnh được vị trí của cụm con lăn theo phương thẳng đứng thì điều chúng ở vị
trí giữa ± 3 mm hoặc, khi không có phương tiện điều chỉnh ở vị trí giữa thì cần
điều chỉnh tới vị trí gần nhất ở bên dưới vị trí giữa;
m) nếu có thể điều
chỉnh được chiều rộng giữa các con lăn bất kỳ thì điều chỉnh chiều rộng này ở
giá trị lớn nhất;
n) nếu có thể điều
chỉnh được vị trí chiều cao của bánh xe con lăn nào đó trong chạc con lăn thì điều
chỉnh vị trí chiều cao này ở vị trí giữa ±1 mm hoặc, khi không có vị trí giữa
thì điều chỉnh ở vị trí gần nhất với vị trí giữa để có khoảng cách lớn nhất
giữa chạc và bánh xe con lăn;
o) vị trí của bộ phận
thấp nhất của giá tựa cẳng chân/bàn đỡ chân phải càng gần với mặt phẳng thử
càng tốt, nhưng không được nhỏ hơn 50 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q) kiểm tra để bảo đảm
rằng tất cả các chi tiết kẹp đã được kẹp chặt theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản
xuất.
7. Quy trình đo
7.1. Chọn cỡ kích thước
dưỡng đo chất tải chuẩn RLG
Đối với các xe lăn có
thể bố trí được RLG cho người lớn trên ghế ngồi mà khe hở ở mỗi bên tối thiểu
là 2 mm thì chọn RLG cho người lớn.
Đối với các xe lăn quá
nhỏ, không thể bố trí được RLG cho người lớn nhưng có thể bố trí được RLG cho
trẻ con với khe hở bên tối thiểu là 2 mm thì chọn RLG cho trẻ con.
7.2. Định vị dưỡng đo
chất tải chuẩn RLG
CHÚ THÍCH: Những người không quen
với kỹ thuật này nên thực hành định vị RLG một số lần và ghi lại góc mặt phẳng
ghế và góc lưng ghế (xem 7.3, các kích thước 1 và 6) sao cho đạt được dung sai
ổn định ± 2o.
Vì lý do an toàn, cần
rất cẩn thận khi định vị RLG lên xe lăn và xác định các kích thước, đặc biệt là
đối với các xe lăn thể thao có độ ổn định thấp. Trong trường hợp này cần giữ
chặt xe lăn. Vị trí của RLG trên xe lăn như sau:
a) với xe lăn ở trên
mặt phẳng thử, đặt RLG có cỡ kích thước đã lựa chọn không có các quả cân bổ
sung thêm ở giữa ghế xe lăn sao cho bề mặt bộ phận lưng của RLG và mặt sau của bộ
phận ghế của RLG tiếp xúc với lưng ghế xe lăn [xem Hình 5a)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
ghế ngồi
2 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
3 RLG
a)
Định vị RLG lúc ban đầu
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu nhỏ hơn 150 mm
(90 mm đối với RLG cho trẻ con) thì cố định điểm H của trục bản lề như trong
Hình 5 c)
3 RLG
b)
Xác định xem lưng ghế có bị thấp không
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
ghế ngồi
2 RLG
c)
Cố định lưng của RLG đối với lưng ghế thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đối với các xe lăn
mà bộ phận ghế của RLG có thể trượt về phía sau qua khe hở ở lưng ghế do bộ phận
lưng của RLG gập về phía trước so với phương thẳng đứng [xem Hình 5a)], cần cố định
điểm H của trục bản lề với bộ phận lưng của RLG (mặt phẳng chuẩn của lưng ghế) được
nghiêng về phía sau tạo thành góc 105o ± 1o so với phương nằm ngang [Hình 6b)]. Ghi lại điều
này trong báo cáo thử (8.1).
CHÚ DẪN
1 Khe hở lưng ghế
2 Khe hở mặt ghế
3 RLG
a)
Xác định xem có khe hở lưng ghế không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
3 RLG
b)
Cố định bộ phận lưng của RLG đối với xe lăn có khe hở lưng ghế
Hình
6 - Xe lăn khe hở lưng ghế
d) đối với các xe lăn
khác với các xe lăn mô tả trong b) và c) ở trên, cho phép bộ phận lưng của RLG
xoay tự do tại điểm H trên bộ phận ghế của RLG;
e) trước khi bắt đầu quy
trình định vị phải lắp đặt phương tiện để phòng ngừa cho xe lăn khỏi lăn;
Hình 7 minh họa mặt phẳng
thử được bố trí liền kề với tường (xem 5.7), với các bánh xe hãm phanh để tránh
cho xe bị lăn;
f) đối với các xe lăn
được nêu trong d) ở trên, đặt lại RLG không chất tải trên xe lăn và nghiêng bộ
phận lưng của RLG vào lưng ghế sao cho khi tác dụng lực FS [xem
g)] RLG sẽ dịch chuyển về phía sau khoảng 30 mm (Hình 7). Đối với các xe lăn mô
tả trong b) và c) ở trên, vị trí của RLG không chất tải trên xe lăn phải bảo đảm
sao cho RLG sẽ dịch chuyển về phía sau khoảng 30 mm khi chịu tác dụng của lực Fs;
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Tường
2 Mặt phẳng thử
3 RLG
Hình
7- Định vị RLG: Xác định khoảng dịch chuyển dưới tác dụng của lực Fs
g) tác dụng một lực
tại điểm X trên bề mặt trước của RLG (Phụ lục A, các Hình A.1 và Hình A.4) thông
qua bộ chuyển đổi lực như quy định trong 5.5. Lực tác dụng cần song song với
mặt đỉnh của bộ phận ghế của RLG, song song với đường phân giác của RLG và hướng
vào phía trước lưng ghế như đã chỉ ra trên Hình 7;
h) xác định lực FS
(theo Newton) cần thiết để RLG bắt đầu trượt;
i) lặp lại các quy
trình đã mô tả trong a) đến f);
j) tác dụng lực F như
đã mô tả trong g) tới khi RLG dừng trượt trên ghế và lực F tính bằng Newton
được xác định theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
như đã chỉ ra trên
Hình 8.
CHÚ DẪN
1 Tường
2 Mặt phẳng thử
3 RLG
Hình
8 - Định vị RLG: Tác dụng
của lực F
k) định tâm bộ phận
ghế của RLG trên xe lăn và giữ nó ở vị trí ngang bằng, không làm thay đổi vị trí
theo chiều hướng về phía sau/ phía trước;
l) đặt các quả cân bổ
sung thêm vào RLG, bắt đầu là các quả cân đặt trên bộ phận ghế RLG, theo sau là
các quả cân trên bộ phận lưng của RLG và giữ chặt các quả cân ở vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Yêu cầu chung
Sử dụng các thiết bị quy
định trong điều 5 để đo và ghi lại các kích thước với độ chính xác ± 3 mm và
các góc với độ chính xác ± 1o.
Đối với các bộ phận
điều chỉnh được của xe lăn có ảnh hưởng đến các kích thước của ghế ngồi và bánh
xe thì chỉ cần đo kích thước chịu ảnh hưởng của sự điều chỉnh. Trong trường hợp
này, đo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của kích thước và số lần điều chỉnh
nếu như không điều chỉnh liên tục. Đưa mỗi điều chỉnh về cấu hình chuẩn của nó quy
định trong 6.4 sau khi đo phạm vi các kích thước của mỗi bộ phận điều chỉnh được.
CHÚ THÍCH 1: Cỡ kích thước của
RLG (người lớn hoặc trẻ con) sẽ có ảnh hưởng khi đo một số kích thước.
CHÚ THÍCH 2: Các gợi
ý sau đây sẽ làm cho các phép đo được dễ dàng hơn. Có thể thực hiện các phép đo
sau trực tiếp từ xe lăn được chất tải bằng RLG. Các kích thước 2, 7,10, 25 và
26 có liên quan đến một vị trí tưởng tượng trong không gian khó nhận thấy được - đó là chỗ giao nhau giữa
mặt phẳng chuẩn của ghế và mặt phẳng chuẩn của lưng ghế. Có thể xác định chỗ giao
nhau này bằng cách trượt các dải chất dẻo hoặc kim loại mỏng đằng sau bộ phận
lưng của RLG và bên dưới bộ phận ghế của RLG. Khi đó các phép đo có thể được
tiến hành tới điểm gặp nhau của các dải này ở phía sau của ghế.
Một giải pháp nhẹ
nhàng hơn cho vấn đề này là chỉ đo các phần kích thước có thể đo (tiếp cận) được
tới các mốc trên RLG và tính toán giá trị đầy đủ của kích thước từ kích thước đã
biết của RLG. Cần thực hiện các tính toán cần thiết cho mỗi kích thước có liên
quan và sử dụng trình tự chung như sau:
- đo và ghi lại các
kích thước được quy định trong phần sau đây nhưng chỉ đo các thành phần tiếp
cận được đối với các kích thước 2, 7, 10, 25 và 26 (xem mỗi kích thước có liên
quan);
- khóa trục bản lề của RLG,
cố định góc b giữa bộ phận ghế và
bộ phận lưng của RLG (xem Hình 9);
- đặt RLG trên một bề
mặt bằng phẳng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đo và ghi lại các
kích thước SL và BH;
- xác định giá trị đầy
đủ của các kích thước 2, 7, 10, 25 và 26 bằng tính toán cho mỗi kích thước.
CHÚ THÍCH 3: Các phép
đo 23 đến 26 chỉ dùng cho các xe lăn chạy bằng tay.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
Hình
9 - Chỗ giao nhau của các
mặt phẳng chuẩn của lưng ghế và ghế
7.3.2. Kích thước 1: Góc
của mặt phẳng ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng nằm ngang
2 Chiều dương
3 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
4 Dụng cụ đo góc
5 RLG
Hình
10 -
Góc của
mặt phẳng ghế và dụng cụ đo
7.3.3. Kích thước 2: Chiều
sâu hiệu dụng của ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ghế có chiều
sâu ghế điều chỉnh được, cần đo các chiều sâu lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng
các số gia điều chỉnh nếu điều chỉnh là không liên tục.
Nếu kích thước 2 dài hơn
phần đế của RLG thì kích thước này có thể xác định từ SL + t
(Hình 11 b)], trong đó SL được rút ra từ 7.3, chú thích
2.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân
4 RLG
a)
Chiều sâu hiệu dụng của ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 RLG
b)
Xác định chiều sâu hiệu dụng của ghế đối với ghế có chiều sâu lớn hơn phần đế
của RLG
Hình
11 -
Chiều
sâu ghế
7.3.4. Kích thước 3: Chiều
rộng ghế
Chiều rộng của bề mặt
đỡ chịu tải của ghế cách (về phía trước) giao tuyến của mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế và mặt phẳng chuẩn của ghế 120 mm (72 mm khi sử dụng RLG cỡ cho trẻ
con) [Hình 12 a)], được đo dọc theo mặt phẳng chuẩn của ghế giữa A - A như chỉ dẫn trên
Hình 12 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các ghế có chiều
rộng ghế điều chỉnh được cần đo các chiều rộng lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng
các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 Vị trí A của phép
đo
4 RLG
*) (72 mm đối với RLG
cho trẻ con)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 RLG
b)
Chiều rộng ghế đối với các kiểu ghế khác nhau
Hình
12 -
Chiều
rộng ghế
7.3.5. Kích thước 4: Chiều
rộng hiệu dụng của ghế
Chiều rộng lớn nhất
trong cấu trúc ghế của xe lăn ở chiều cao 100 mm (60 mm khi sử dụng RLG cỡ cho
trẻ con) phía trên mặt phẳng chuẩn của ghế và song song với mặt phẳng chuẩn của
ghế và cách (về phía trước) mặt phẳng chuẩn của lưng ghế 120 mm (72 mm khi sử
dụng RLG cỡ cho trẻ con) tại vị trí B [xem Hình 13a)], chiều rộng này thường được
giới hạn bởi các panen của giá tựa tay [Hình 13 b)] hoặc có thể bị giới hạn bởi
ghế có vách bên cao [xem Hình 13 c)]. Không áp dụng chiều rộng này nếu cấu trúc
của ghế hoặc của giá tựa tay không hạn chế nó, ví dụ như không có panen của giá
tựa tay. Đối với các ghế có chiều rộng hiệu dụng của ghế điều chỉnh được, cần
đo chiều rộng lớn nhất và chiều rộng nhỏ nhất, số lượng các số gia điều chỉnh, nếu
điều chỉnh là không liên tục.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 Vị trí B của phép đo
4 RLG
*) (72 đối với RLG cho
trẻ con)
**) (60 đối với RLG cho
trẻ con)
a)
Vị trí B của phép đo chiều rộng hiệu dụng của ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Panen giá tựa tay
2 RLG
*) (60 đối với RLG cho
trẻ con)
b)
Chiều rộng hiệu dụng của ghế đối với xe lăn có các panen giá tựa tay
CHÚ DẪN
1 RLG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Chiều rộng hiệu dụng của ghế đối với xe lăn có ghế vách bên cao
Hình
13 -
Chiều
rộng hiệu dụng của ghế
7.3.6. Kích thước 5: Chiều
cao bề mặt ghế tại mép (cạnh) trước
Khoảng cách theo phương
thẳng đứng từ sàn (mặt phẳng thử) tới điểm xa nhất về phía trước của mặt ghế
[xem Hình 14 a)], điểm này cách đường chia đôi của mặt ghế 115 mm (69 mm đối
với RLG cho trẻ con) [xem Hình 14 b)] và là điểm tiếp xúc trước tiên của ghế
với mặt phẳng chuẩn [vị trí C trên Hình 14 a) và b)]. Đối với các ghế có chiều
cao điều chỉnh được, cần đo các chiều cao lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các
số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
CHÚ DẪN
1 Vị trí C của phép
đo
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 Mặt phẳng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Vị trí 1 của chiều cao mặt ghế tại mép trước
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Vị trí C của phép
đo
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 RLG
*) (69 đối với RLG cỡ
cho trẻ con)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 -
Chiều
cao bề mặt ghế
7.3.7. Kích thước 6:
Góc lưng ghế
Góc giữa phương thẳng
đứng và mặt phẳng chuẩn lưng ghế. Góc chỉ ra trên Hình 15 là dương. Phép đo này
không áp dụng cho các xe lăn có lưng ghế thấp hoặc có các khe hở ghế như đã xác
định trong 7.2 b) và 7.2 c). Trong trường hợp này ghi lại “lưng ghế thấp” hoặc “khe
hở ghế” theo cách thích hợp. Đối với các ghế có lưng ghế điều chỉnh được cần đo
các kích thước góc lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh nếu
điều chỉnh là không liên tục.
CHÚ DẪN
1 Chiều dương
2 Phương thẳng đứng
3 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
4 Dụng cụ đo góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15 -
Góc
lưng ghế
7.3.8. Kích thước 7: Chiều
cao lưng ghế
CHÚ THÍCH: Phép đo này không áp
dụng cho lưng ghế làm liền với giá tựa đầu.
Khoảng cách từ mặt
phẳng chuẩn của ghế tới điểm giữa của mặt đỉnh lưng ghế, được đo song song với
mặt phẳng chuẩn của lưng ghế như đã chỉ dẫn trên Hình 16. Giá tựa đầu tháo được
không được bao gồm trong kích thước này.
Có thể xác định
khoảng cách này bằng cách đo kích thước e như đã chỉ dẫn trên Hình 16 và được
cộng vào hoặc trừ đi từ kích thước BH (BH được
rút ra từ 7.3.1, chú thích 2).
Đối với các ghế có chiều
cao lưng ghế điều chỉnh được, cần đo các chiều cao lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng
các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 RLG
Hình
16 -
Chiều
cao lưng ghế
7.3.9. Kích thước 8:
Chiều rộng lưng ghế
Chiều rộng [D - D trên Hình 17 b) và
c)] của mặt tựa lưng ghế chịu tải tại điểm rộng nhất của lưng ghế và cách (về
phía trên) mặt phẳng chuẩn của ghế từ 200 mm đến 500 mm (120 mm đến 300 mm đối
với RLG cỡ cho trẻ con) [xem Hình 17 a), b) và c)]. Đối với các ghế có chiều
rộng lưng ghế điều chỉnh được, cần đo các chiều rộng lớn nhất và nhỏ nhất và số
lượng các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
2 Miền đo chiều rộng lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*) (120 đối với RLG cho
trẻ con)
**) (300 đối với RLG cho
trẻ con)
a)
Vị trí đo chiều rộng lưng ghế
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 RLG
b)
Chiều rộng của lưng ghế - Hình chiếu đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Chiều rộng lưng ghế -
Hình
chiếu nhìn từ đỉnh
Hình
17 -
Chiều
rộng lưng ghế
7.3.10. Kích thước 9:
Giá tựa đầu ở phía trước lưng ghế
Khoảng cách từ điểm xa
nhất về phía trước của đường chia đôi bề mặt giá tựa theo phương thẳng đứng của
đầu tới mặt phẳng chuẩn của lưng ghế (3.3), được đo vuông góc với mặt phẳng
này. Kích thước chỉ dẫn trên Hình 18 là dương. Đối với các ghế có giá trị tựa
đầu điều chỉnh được, cần đo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số
gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
18 -
Giá
tựa đầu ở phía trước lưng ghế
7.3.11. Kích thước
10: Chiều cao của giá tựa đầu ở phía trên ghế
Chiều cao của điểm xa
nhất về phía trước của đường chia đôi theo phương thẳng đứng của bề mặt giá tựa
đầu phía trên mặt phẳng chuẩn của ghế chất tải, được đo song song với mặt phẳng
chuẩn của lưng ghế (xem Hình 19). Đối với các ghế có giá tựa đầu điều chỉnh được,
cần đo các chiều cao lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh,
nếu điều chỉnh là không liên tục.
Có thể xác định kích thước
này bằng cách đo kích thước h như chỉ dẫn trên Hình 19 và cộng vào hoặc
trừ đi từ kích thước BH (BH được rút ra từ
7.3.1, chú thích 2).
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 RLG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.12. Kích thước
11: Bàn đỡ chân tới ghế
Khoảng cách từ mặt
phẳng chuẩn của ghế [điểm R trên Hình 20 a), b) và c)] tới điểm sau cùng của
bàn đỡ chân cách đường chia đôi của mặt phẳng ghế 115 mm (69 mm đối với RLG cho
trẻ con), được đo trong mặt phẳng chuẩn của cẳng chân. Khoảng cách 115 mm tương
đương với khoảng cách từ đường chia đôi của mặt ghế tới các rãnh trên bộ phận
ghế của RLG.
Đối với các ghế có
bàn đỡ chân điều chỉnh được cần đo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng
các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
a)
Đo kích thước bàn đỡ chân tới ghế
b)
Vị trí theo chiều ngang của phép đo kích thước từ bàn đỡ chân tới ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Vị trí E của phép
đo
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân
4 Bàn đỡ chân
5 RLG
6 Giá đỡ bắp chân
*) 69 đối với RLG cho
trẻ con
c)
Kích thước từ bàn đỡ chân tới ghế của xe lăn có giá đỡ bắp chân nhô về phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.13. Kích thước
12: Khoảng hở bàn đỡ chân
Đối với các xe lăn có
bàn đỡ chân không điều chỉnh được, cần đo khoảng cách theo phương thẳng đứng từ
sàn (mặt phẳng thử) tới điểm thấp nhất ở mặt dưới bàn đỡ chân như chỉ dẫn trên
Hình 21.
CHÚ DẪN
1 Bàn đỡ chân
2 RLG
Hình
21 -
Khoảng
hở bàn đỡ chân
7.3.14. Kích thước
13: Chiều dài bàn đỡ chân
Khoảng cách từ điểm
xa nhất về phía trước trên cạnh trước của bàn đỡ chân tới mặt phẳng chuẩn của cẳng
chân (điểm F) như đã chỉ dẫn trên Hình 22 a) tới f). Đối với bàn đỡ chân có bề
mặt đỡ (chân) bao gồm có một đoạn ống và không có vòng gót, cần đo đường kích
ngoài của ống. Đối với các xe lăn có chiều dài bàn đỡ chân điều chỉnh được, cần
đo các chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng số gia điều chỉnh, nếu điều
chỉnh là không liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chiều dài bàn đỡ
chân đối với bàn đỡ chân gần hai đoạn ống
b) Chiều dài bàn đỡ
chân đối với bàn đỡ chân có vòng gót
c) Chiều dài bàn đỡ
chân đối với bàn đỡ chân có một đoạn ống, không vòng gót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Chiều dài bàn đỡ
chân đối với bàn đỡ chân tiêu chuẩn
f) Vị trí theo
chiều ngang của phép đo chiều dài bàn đỡ chân đối với bàn đỡ chân chỉ có vòng
gót
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân
2 Vòng gót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*) (60 đối với RLG
cho trẻ con)
**) (70 đối với RLG
cho trẻ con)
Hình
22 -
Chiều
dài bàn đỡ chân
7.3.15. Kích thước 14
- Góc giữa bàn chân và
cẳng chân
CHÚ THÍCH: Không áp dụng phép
đo này cho các bàn đỡ chân mà bề mặt đỡ chân chỉ có một đoạn ống.
Góc giữa bàn đỡ chân
và mặt phẳng chuẩn của cẳng chân (3.4) được chỉ dẫn trên Hình 23. Đối với các
xe lăn có góc bàn đỡ chân và cẳng chân điều chỉnh được, cần đo các góc lớn nhất
và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh nếu điều chỉnh là không liên tục.
CHÚ DẪN
1 Dụng cụ đo góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân
4 RLG
Hình
23 -
Góc giữa
bàn đỡ chân và cẳng chân
7.3.16. Kích thước
15: Góc giữa cẳng chân và bề mặt ghế
Góc giữa mặt phẳng chuẩn
của ghế (3.2) và mặt phẳng chuẩn của cẳng chân được chỉ dẫn trên Hình 24 a).
Đối với các ghế có góc giữa cẳng chân và bề mặt ghế điều chỉnh được, cần đo các
góc lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là
không liên tục.
Có thể xác định kích
thước 15 bằng cách đo góc tương đẳng như chỉ dẫn trên Hình 24 b).
a)
Góc giữa cẳng chân và bề mặt ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
cẳng chân
3 Dụng cụ đo góc
4 Thanh, ví dụ thanh thép
5 Bàn đỡ chân
6) RLG
b)
Đo giữa góc cẳng chân và bề mặt ghế
Hình
24 -
Góc giữa
cẳng chân và bề mặt ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mặt
phẳng chuẩn của ghế tới đỉnh của giá tựa tay, vuông góc với mặt phẳng chuẩn của
ghế và cách (về phía trước) mặt phẳng chuẩn của lưng ghế 120 mm (72 mm đối với
RLG cho trẻ con) (xem Hình 25). Đối với các ghế có chiều cao giá tựa tay điều
chỉnh được, cần đo các chiều cao lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều
chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục. Có thể xác định kích thước này bằng cách
đo g như chỉ dẫn trên Hình 25 và cộng với 100 mm (60 mm đối với RLG cho
trẻ con). Cách xác định này được rút ra từ 7.3.1, chú thích 2 2.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 RLG
*) Chiều cao giá tựa
tay = g + 100
Chiều cao giá tựa tay
= g + 60 (đối với RLG cho trẻ con)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
25 -
Chiều
cao giá tựa tay
7.3.18. Kính thước
17: Mặt trước giá tựa tay tới lưng ghế
Khoảng cách từ mặt trước
giá tựa tay tới giao tuyến của bề mặt giá tựa tay và mặt phẳng chuẩn của lưng ghế
(điểm G trên Hình 26) song song với mặt phẳng chuẩn của ghế. Chỉ áp dụng phép
đo này nếu giá tựa tay có bề mặt để tựa tay. Đối với các ghế có giá tựa tay
điều chỉnh được, cần đo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia
điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Vị trí G của phép
đo
3 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
4 RLG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.19. Kích thước
18: Chiều dài giá tựa tay
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng kích thước
này nếu giá tựa tay có bề mặt để tựa tay.
Chiều dài của bề mặt giá
tựa tay như chỉ dẫn trên Hình 27. Đối với các ghế có giá tựa tay điều chỉnh được,
cần đo các chiều dài lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh,
nếu điều chỉnh là không liên tục.
Hình
27 -
Chiều
dài giá tựa tay
7.3.20. Kích thước
19: Chiều rộng giá tựa tay
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng kích thước
này nếu giá tựa tay có bề mặt để tựa tay.
Chiều rộng lớn nhất
của bề mặt để tựa tay như chỉ dẫn trên Hình 28.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.21. Kích thước
20: Góc của giá tựa tay
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng kích thước
này nếu giá tựa tay có bề mặt để tựa tay.
Góc của bề mặt giá
tựa tay so với phương nằm ngang.
Góc được chỉ dẫn trên
Hình 29 là dương. Đối với các ghế có góc của giá tựa tay điều chỉnh được, cần
đo các góc lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh
là không liên tục.
Hình
29 -
Góc của
giá tựa tay
7.3.22. Kích thước
21: Khoảng cách giữa các giá tựa tay
Khoảng cách lớn nhất
giữa các phần bên trong điểm H [trên Hình 30 a) và b)] của các giá tựa tay, tại
vị trí cách (về phía trước) mặt phẳng chuẩn của lưng ghế 120 mm (72 mm đối với RLG
cho trẻ con) như chỉ dẫn trên Hình 30 a) và b). Đối với các ghế có giá tựa tay
điều chỉnh được, cần đo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia
điều chỉnh, nếu là điều chỉnh không liên tục.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Vị trí H của phép
đo
3 RLG
*) (72 đối với RLG
cho trẻ con)
a)
Vị trí của phép đo khoảng cách giữa các giá tựa tay
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Đo khoảng cách giữa các giá tựa tay
Hình
30 -
Khoảng
cách giữa các giá tựa tay
7.3.23. Kích thước
22: Vị trí phía trước của cấu trúc giá tựa tay
Khoảng cách giữa mặt phẳng
chuẩn của lưng ghế và phần xa nhất về phía trước của bộ phận giá tựa tay được
đo trong mặt phẳng cách mặt phẳng thử 680 mm và song song với mặt phẳng thử như
chỉ dẫn trên Hình 31.
CHÚ THÍCH: Chiều cao của bàn
so với mặt đất thường xấp xỉ 680 mm. Phép thử này xác định xem một phần hoặc
tất cả cấu trúc xe lăn/giá tựa tay có đi qua dưới bàn hay không.
Đối với các ghế có các
giá tựa tay điều chỉnh được, cần đo các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất và số lượng
các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
31 -
Vị
trí phía trước của cấu trúc giá tựa
7.3.24. Kích thước
23: Đường kính vành đẩy tay
Đường kính ngoài của vành
đẩy tay (xem Hình 32).
Hình
32 -
Đường
kính vành đẩy tay
7.3.25. Kích thước
24: Đường kính bánh xe dẫn động
Đường kính ngoài của lốp
bánh xe dẫn động (xem Hình 33).
Hình
33 -
Đường
kính bánh xe dẫn động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách nằm ngang
của trục bánh xe từ giao tuyến giữa mặt phẳng chuẩn của ghế đã chất tải và mặt
phẳng chuẩn của lưng ghế. Kích thước chỉ dẫn trên Hình 34 a) là dương. Đối với
xe lăn có vị trí của bánh xe điều chỉnh được, cần đo các giá trị lớn nhất và
nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên tục.
Có thể xác định kích thước
này bằng cách đo khoảng cách nằm ngang M từ cạnh phía trước tiếp cận được của phần
đế của RLG tới tâm trục như chỉ dẫn trên Hình 34 b). Độ dịch chuyển ngang của trục
bánh xe x được xác định như sau:
- Đối với góc của mặt
phẳng ghế θ từ 0o đến
5o
(xem kích
thước 1, SL nhận được từ 7.3.1, chú thích 2)
x = M - SL
- Đối với góc của mặt
phẳng ghế θ lớn hơn 5o
x = M - SL cos θ
a)
Độ dịch chuyển ngang của trục bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 RLG
b)
Xác định x
Hình
34 -
Độ
dịch chuyển ngang của trục bánh xe
7.3.27. Kích thước
26: Độ dịch chuyển thẳng đứng của trục bánh xe
Khoảng cách giữa trục
bánh xe và giao tuyến giữa mặt phẳng chuẩn của ghế đã chất tải và mặt phẳng chuẩn
của lưng ghế được đo theo phương thẳng đứng. Kích thước của chỉ dẫn trên Hình 35a)
là dương. Đối với xe lăn có vị trí bánh xe điều chỉnh được, cần đo các giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất và số lượng các số gia điều chỉnh, nếu điều chỉnh là không liên
tục.
Có thể xác định độ dịch
chuyển thẳng đứng của trục bánh xe y bằng cách đo khoảng cách thẳng đứng
H từ cạnh phía trước tiếp cận được của bộ phận ghế của RLG [(xem Hình
35b)] tới tâm trục. Độ dịch chuyển thẳng đứng của trục bánh xe y được
xác định theo phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
H là chiều cao của cạnh
trước của RLG;
R là bán kính của các
bánh xe sau;
SL được rút từ 7.3.1, chú
thích 2;
θ là kích thước 1, góc của
mặt phẳng ghế.
a)
Độ chuyển thẳng đứng của trục bánh xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mặt phẳng chuẩn của
lưng ghế
2 Mặt phẳng chuẩn của
ghế
3 RLG
b)
Đo độ dịch chuyển thẳng đứng của trục bánh xe
Hình
35 -
Độ
dịch chuyển thẳng đứng của trục bánh xe
7.3.28. Kích thước
27: Đường kính bánh xe con lăn
Đường kính ngoài của bánh
xe con lăn.
8. Ghi và công bố kết
quả đo
8.1. Báo cáo thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tên và địa chỉ của
tổ chức thực hiện các phép đo;
b) tên và địa chỉ của
nhà sản xuất xe lăn;
c) kiểu xe lăn, số
loạt và số lô;
d) mô tả về sự trang bị
đối với xe lăn;
e) cỡ kích thước RLG
được sử dụng cho các phép đo;
f) nếu trục bản lề
của RLG được cố định như quy định trong 7.2 b) và c), góc của bộ phận lưng của RLG
so với phương ngang;
g) ngày đo;
h) các kích thước đo
được như đã quy định trong 7.3.
CHÚ THÍCH: Phụ lục B giới
thiệu mẫu ghi dữ liệu để báo cáo các thông tin này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải
công bố trong bản đặc tính kỹ thuật của mình, theo cách và trình tự quy định trong
ISO 7176-15, các phép đo được
chỉ dẫn trong Bảng 1 và theo mẫu được quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Yêu cầu về công bố
các kết quả đo
Phép
đo
Kích
thước số
Giá
trị cố định hoặc nhỏ nhất
Giá
trị lớn nhất nếu có liên quan
Góc của mặt phẳng
ghế
(1)
...
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều sâu hiệu dụng
của ghế
(2)
...mm
...mm
Chiều rộng hiệu
dụng của ghế
(4)
...mm
...mm
Chiều cao bề mặt
ghế tại mép trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...mm
...mm
Góc lưng ghế
(6)
...
0
...
0
Chiều cao lưng ghế
(7)
...mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách bàn đỡ
chân và ghế
(11)
...mm
...mm
Góc giữa cẳng chân
và bề mặt ghế
(15)
...
0
...
0
Chiều cao giá tựa
tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...mm
...mm
Khoảng cách từ mặt
trước giá tựa tay tới lưng ghế
(17)
...mm
...mm
Đường kính vành đẩy
tay
(23)
...mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dịch chuyển
ngang của trục bánh xe
(25)
...mm
...mm
Phụ lục A
(quy
định)
Dưỡng đo chất tải chuẩn (RLG)
A.1. Quy định chung
Dưỡng đo (có) chất
tải chuẩn (RLG) được thiết kế để mô phỏng sự phân bố khối lượng của cơ thể người.
RLG gồm có một bộ phận ghế và một bộ phận lưng có thể xoay quanh bộ phận ghế,
mỗi bộ phận (phần) đều có sự phân bố khối lượng quy định. Có hai cỡ kích thước
RLG tương ứng với người lớn và trẻ con.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể chế tạo các chi
tiết chính của RLG từ vật liệu bất kỳ (các vỏ thùng gỗ hoặc chất dẻo) với điều
kiện là phải có hình dạng và sự phân bố khối lượng quy định dưới đây. Nếu không
có chỉ dẫn nào khác, dung sai của tất cả các kích thước thẳng phải là ± 5 mm và
tất cả các cạnh phải được vê tròn với bán kính xấp xỉ bằng 5 mm.
A.3. RLG cho người
lớn
A.3.1. Bộ phận ghế
cho người lớn
Bộ phận ghế được quy
định trên Hình A.1. Khối lượng của bộ phận ghế cho người lớn không được vượt
quá 10 kg, ngoại trừ các quả cân bổ sung thêm.
Đánh dấu điểm X ở mặt
trước của bộ phận ghế (vị trí tác dụng của lực F3).
A.3.2. Bộ phận lưng cho
người lớn
Bộ phận lưng gồm có thành
phần (khâu) thẳng đứng, quay được tại điểm H và một panen ở phía sau như chỉ
dẫn trên Hình A.2. Trục bản lề được khóa lại khi đưa RLG vào thử nghiệm đo.
Khối lượng của bộ phận lưng cho người lớn không được vượt quá 6 kg, ngoại trừ
các quả cân bổ sung thêm.
A.3.3. Vị trí trọng tâm
của RLG cho người lớn
Bổ sung thêm các quả cân
vào RLG cho người lớn để đạt được khối lượng tổng của bộ phận ghế 24 kg ± 0,2
kg và khối lượng tổng của bộ phận lưng 27 kg ± 0,2 kg. Các quả cân bổ sung thêm
phải được phân bố sao cho trọng tâm của RLG đã được lắp ráp đầy đủ được bố trí như
chỉ dẫn trên Hình A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. RLG cho trẻ con
RLG cho trẻ con có
các kích thước bằng các kích thước tương ứng của RLG cho người lớn nhân với hệ
số 0,6. Ngoài ra bộ phận ghế được kéo dài về phía trước để thuận lợi cho quá
trình đo.
A.4.1. Bộ phận ghế
cho trẻ con
Bộ phận ghế được quy
định trên Hình A.4. Khối lượng của bộ phận ghế cho trẻ con không được vượt quá
2,2 kg, ngoại trừ các quả cân bổ sung thêm.
Đánh dấu điểm X như quy
định trong A.3.1.
A.4.2. Bộ phận lưng cho
trẻ con
Bộ phận lưng gồm có
phần thẳng đứng, quay được tại điểm H và một panen ở phía sau như chỉ dẫn trên
Hình A.2. Trục bản lề được khóa lại khi đưa RLG vào thử nghiệm đo. Khối lượng
của bộ phận lưng cho trẻ con không được vượt quá 1,7 kg, ngoại trừ các quả cân
bổ sung thêm.
A.4.3. Vị trí trọng tâm
của RLG cho trẻ con
Bổ sung các quả cân vào
RLG cho trẻ con để đạt được khối lượng tổng của bộ phận ghế 5,2 kg ± 0,2 kg và
khối lượng tổng của bộ phận lưng 5,8 kg ± 0,2 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Theo Phụ lục này bộ
phận ghế và bộ phận lưng được lắp vuông góc với nhau.
Phải có biện pháp giữ
chặt các quả cân ở vị trí để phòng ngừa sự dịch chuyển của chúng trong quá trình
đo và tháo chúng ra sau đó.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 R100 tại H
2 Các quả cân bổ sung
thêm
Hình
A.1-
Bộ
phận ghế của RLG cho người lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2-
Bộ
phận lưng của RLG cho người lớn
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Bộ phận lưng
2 Các quả cân bổ sung
thêm
3 Trọng tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.3 -
RLG
cho người lớn -
Vị
trí trọng tâm
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 R60 tại H
Hình
A.4-
Bộ
phận ghế của RLG cho trẻ con
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.5 -
Bộ
phận lưng cho trẻ con
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1 Bộ phận lưng
2 Các quả cân bổ sung
thêm
3 Trọng tâm
4 Bộ phận ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham
khảo)
Mẫu ghi dữ liệu
Mẫu ghi dữ liệu đo
cần bao gồm các thông tin (xem 8.1) theo trình tự sau:
a) tên và địa chỉ của
tổ chức thực hiện các phép đo;
b) tên và địa chỉ của
nhà sản xuất xe lăn;
c) kiểu xe lăn, số
loạt và số lô;
d) mô tả về sự trang bị
đối với xe lăn;
e) cỡ kích thước RLG
được sử dụng cho các phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) ngày đo;
h) các kích thước được
đo như đã quy định trong 7.3 và được trình bày trong mẫu sau:
Kích thước
Giá
trị cố định hoặc nhỏ nhất
Giá
trị lớn nhất, nếu có liên quan
Số
lượng các số gia
1 Góc của mặt phẳng
ghế
2 Chiều sâu hiệu
dụng của ghế
3 Chiều rộng ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Chiều cao bề mặt
ghế tại cạnh trước
6 Góc lưng ghế
7 Chiều cao lưng ghế
8 Chiều rộng lưng ghế
9 Giá tựa đầu ở
phía trước lưng ghế
10 Chiều cao của giá
tựa đầu ở phía trên ghế
11 Bàn đỡ chân tới
ghế
12 Khoảng hở bàn đỡ
chân
13 Chiều dài bàn đỡ
chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 Góc giữa cẳng
chân và bề mặt ghế
16 Chiều cao giá
tựa tay
17 Mặt trước giá
tựa tới lưng ghế
18 Chiều dài giá
tựa tay
19 Chiều rộng giá
tựa tay
20 Góc của giá tựa
tay
21 Khoảng cách giữa
các giá tựa tay
22 Vị trí phía trước
của cấu trúc giá tựa tay
23 Đường kính vành
đẩy tay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 Độ dịch chuyển
ngang của trục bánh xe
26 Độ dịch chuyển
thẳng đứng của trục bánh xe
27 Đường kính bánh
xe con lăn
...0
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...0
...0
...
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
mm
...
mm
...0
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...0
...mm
...
mm
...
mm
...
mm
...0
...
mm
...
mm
...
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
mm
...
mm
...
mm
...0
...0
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm
...
mm