Điều
|
Bộ
phận
|
Chủ
đề
|
Các
phép thử ECE No 16
|
6.2.1.1
|
các bộ phận cứng
vững
|
cạnh sắc
|
-
|
6.2.1.2
|
các bộ phận cứng
vững
|
ăn mòn
|
7.2
|
6.2.1.4
|
các bộ phận cứng
vững
|
thử va đập nguội
|
7.5.4
|
6.2.2.1
|
khóa
|
sử dụng đúng và cỡ
kích thước
|
-
|
6.2.2.2
|
khóa
|
đóng/nhả
|
7.8.2
|
6.2.2.3
|
khóa
|
đối tiếp (khớp) nguội
|
7.5.3
|
6.2.2.4
|
khóa
|
thử lặp lại
|
7.7
|
6.2.3.2
|
cơ cấu điều chỉnh
|
sự trượt vi
|
7.3
|
6.2.3.4
|
cơ cấu điều chỉnh
đai
|
lực
|
7.5.6
|
6.2.5
|
các cơ cấu thu đai
khác nhau
|
tính năng
|
7.2,
7.6.1 - 7.6.4
|
6.2.6
|
các cơ cấu đặt tải
trước
|
tính năng
|
7.2,
7.9.2
|
6.3.1
|
đai
|
đặc tính kỹ thuật
chung
|
-
|
6.3.2
|
đai
|
độ bền
|
7.4.1.1,
7.4.2
|
6.3.3
|
đai
|
độ bền
|
7.4.1,
7.4.2
|
6.4.2
|
đai
|
độ bền
|
7.4.1.6,
7.4.2, 7.5
|
Bảng
2 - Các điều áp dụng được của FMVSS 209
Điều
Bộ
phận
Chủ
đề
Các
phép thử FMVSS 209
S4.1(d)
kết cấu cơ khí
ba via và cạnh sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4.1(e)
cơ cấu nhả
thiết kế
-
S4.1(h)
đai vải
không mối nối
-
S4.2(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều rộng đai
S5.1(a)
S4.2(b)
đai vải
độ bền đứt
S5.1(b)
S4.2(c)
đai vải
độ giãn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4.2(d)
đai vải
đọ bền mài mòn
S5.1(d),
S5.3(c)
S4.2(e)
đai vải
độ bền ánh sáng
S5.1(e)
S4.2(h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ bền màu
S5.1(h)
S4.3(a)
Kết cấu cơ khí
độ bền ăn mòn
S5.2(a)
S4.3(b)
Kết cấu cơ khí
độ bền chịu nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4.3(d)
nhả khóa
lực nhả khóa
S5.2(d)
S4.3(e)
cơ cấu điều chỉnh
lực điều chỉnh
S5.2(e)
S4.3(f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
góc khóa
S5.2(f)
S4.3(g)
chốt khóa
lực tách ly
S5.2(g)
S4.3(i)
cơ cấu thu đai
tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S4.3(j)
cơ cấu thu đai
tính năng
S5.2(j)
S4.3(k)
cơ cấu thu đai
tính năng
S5.2(k),
S4.4
S4.4(a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính năng
S5.3(a)
S4.4(b)
các bộ phận hãm dịch
chuyển 3 điểm
tính năng
S5.3(b)
5.2. Va đập phía trước
Xe lăn phải được thử phù
hợp với Phụ lục A khi sử dụng bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai phù hợp với
ISO 10542-2. Cũng có thể thử xe lăn với các phương pháp buộc chặt khác. Phải
đáp ứng các yêu cầu trong 5.2.1 và 5.2.2 trong và sau mỗi thử nghiệm.
5.2.1. Trong quá
trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) độ dịch chuyển của
đầu gối không được vượt quá độ dịch chuyển của điểm P của xe lăn như sau:
Xknee/Xwc ≥ 1,1
CHÚ THÍCH Việc tuân theo yêu
cầu này sẽ giảm được khả năng làm cho xe lăn tác dụng các tải trọng nằm ngang
lớn vào người đi xe.
Bảng
3 - Các giới hạn của độ dịch chuyển theo phương nằm ngang (mm)
Điểm
đo
Độ
dịch chuyển
Các
giới hạn của độ dịch chuyển
Điểm P của xe lăn
Xwc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu gối của ATD
Xknee
375
Phía trước đầu ATD
XheadF
650
Phía sau đầu ATD
XheadR
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xwc là khoảng cách nằm ngang
so với bệ xe trượt giữa đích đối diện được đặt tại điểm P hoặc gần điểm P trên
xe lăn thử tại thời điểm to và đích điểm P tại thời điểm dịch chuyển (lớn
nhất) của xe lăn.
Xknee là khoảng cách nằm
ngang so với bệ xe trượt giữa đích khớp gối ATD tại thời điểm to và đích khớp gối tại
thời điểm dịch chuyển lớn nhất;
XheadF là khoảng cách nằm
ngang so với bệ xe trước giữa điểm xa nhất về phía trước trên đầu của ATD ở
phía trên mũi tại thời điểm to và điểm xa nhất về phía trước trên đầu của mô
hình tại thời điểm dịch chuyển lớn nhất về phía trước của đầu, và
XheadR khoảng cách nằm ngang
so với bệ xe trượt giữa điểm xa nhất về phía sau trên đầu của ATD tại thời điểm
to và điểm xa nhất về
phía sau trên đầu của mô hình tại thời điểm dịch chuyển lớn nhất về phía sau
của đầu.
c) ắc quy của xe lăn
điện, hoặc các chi tiết thay thế của nó phải:
- không được di
chuyển hoàn toàn ra ngoài dấu chân của xe lăn;
- không được di
chuyển vào không gian của người sử dụng xe lăn (ví dụ, không được tiếp xúc với
phía sau cẳng chân của ATD).
5.2.2. Sau khi thử
a) Xe lăn phải giữ được
ở vị trí thẳng đứng trên bệ thử và ATD phải được giữ trên xe lăn ở tư thế ngồi
với thân trên tạo thành góc không lớn hơn 45o so với phương thẳng đứng
khi nhìn từ bất kỳ hướng nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các bộ phận, các
đoạn hoặc các phụ tùng của xe lăn có khối lượng không vượt quá 100 g không được
tách ly hoàn toàn khỏi xe lăn.
d) Các bộ phận của xe
lăn có thể tiếp xúc với người đi xe không được tách ra các mảnh hoặc tách ly để
tạo ra các cạnh sắc có bán kính nhỏ hơn 2 mm.
e) Các bộ phận mang tải
chủ yếu của xe lăn không được có các dấu hiệu hư hỏng nhìn thấy được.
f) Cơ cấu khóa của bộ
điều chỉnh ghế có kết cấu nghiêng không được có các dấu hiệu hư hỏng.
g) Việc tháo ATD khỏi
xe lăn không phải dùng đến các dụng cụ.
h) Việc giải phóng xe
lăn khỏi hệ thống buộc không phải dùng đến các dụng cụ.
i) Chiều cao trung bình
sau thử của các điểm H bên trái và bên phải ATD so với mặt phẳng nằm ngang của
xe lăn không được giảm đi quá 20 % so với chiều cao trước khi thử.
5.3. Khả năng tiếp
cận các điểm buộc dùng cho các bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai có móc ở đầu
mút
Khi thử phù hợp với
Phụ lục C, mỗi điểm buộc của xe lăn dùng cho bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai
có móc ở đầu mút phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cho phép nhả và
tháo bằng một tay cùng một loại móc nêu trên trong khoảng thời gian 10 s.
CHÚ THÍCH Các điểm buộc cần có
đủ khoảng trống để dễ dàng lắp vào và kẹp chặt hoặc tháo ra các đai vải, các
phụ tùng liên kết ở đầu mút của các bộ phận buộc không có móc ở đầu mút.
6. Nhận biết, ghi nhãn,
hướng dẫn người sử dụng, cảnh báo và yêu cầu về công bố thông tin
TCVN 7444-15 áp dụng
các nội dung bổ sung thêm sau.
6.1. Nhận biết và ghi
nhãn
a) Xe lăn và/hoặc các
bộ phận của xe lăn phải có nhãn bền lâu chỉ dẫn vị trí của các điểm buộc cho
các bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai, với biểu tượng được nêu trên Hình 5,
trong đó
- mỗi biểu tượng có
chiều cao toàn bộ tối thiểu là 12 mm;
- chiều rộng của đường
nét để tạo ra biểu tượng ở trong khoảng từ 10 % đến 20 % của chiều cao toàn bộ
của biểu tượng; và
- biểu tượng có đủ độ
tương phản với nền để có thể nhìn thấy được ở ánh sáng bình thường trong phòng từ
khoảng cách 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Biểu tượng yêu cầu tại mỗi điểm buộc trong bốn điểm kiểu dây đai
b) Đối với các xe lăn
có các điểm buộc phụ cho các bộ phận buộc ngoài kiểu dây đai có bốn điểm buộc cần
ghi các nhãn thích hợp và/hoặc lời diễn đạt để chỉ vị trí và kiểu của bất kỳ bộ
phận buộc bổ sung nào.
c) Chỉ ra rằng xe lăn
phù hợp với các yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này và ISO 7176-20.
d) Chỉ ra rằng các bộ
phận hãm dịch chuyển dùng đai bất kỳ được neo vào xe lăn và được nhà sản xuất
xe lăn sử dụng như một bộ phận hãm dịch chuyển của người đi xe trên phương tiện
giao thông phải phù hợp với tiêu chuẩn này và ISO 7176-20.
e) Chỉ ra rằng các
dây đai dùng làm giá đỡ người bất kỳ do nhà sản xuất xe lăn cung cấp và không được
dùng làm bộ phận hãm dịch chuyển của người đi xe trên phương tiện giao thông
đang chuyển động, cũng sẽ không được sử dụng cho mục đích này.
6.2. Tài liệu trước
bán hàng
Ngoài các yêu cầu
trong TCVN 7444-15, tài liệu trước bán hàng của nhà sản xuất xe lăn phải bao
gồm:
a) giải trình về việc
xe lăn được thiết kế hướng về phía trước khi được sử dụng như một ghế ngồi trên
phương tiện giao thông cơ giới và xe lăn phù hợp với các yêu cầu quy định trong
tiêu chuẩn này và ISO 7176-20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) giải trình về việc
cỡ kích thước xe lăn và bán kính quay vòng của nó có thể có ảnh hưởng đáng kể
tới sự tiếp cận và khả năng điều khiển dễ dàng của xe lăn trên phương tiện giao
thông cơ giới (ôtô) và các xe lăn nhỏ và/hoặc các xe lăn có bán kính quay vòng
nhỏ sẽ dễ dàng hơn cho sự tiếp cận phương tiện giao thông và điều khiển tới vị
trí hướng về phía trước.
d) giải trình về việc
xe lăn có chuẩn bị các đai hãm dịch chuyển của người đi xe được neo vào xe lăn
và đã được thử với bộ phận này hay không.
6.3. Hướng dẫn người
sử dụng và bảo dưỡng
Phải cung cấp bản hướng
dẫn người sử dụng cho mỗi xe lăn, tối thiểu là bằng ngôn ngữ chính thức của
quốc gia tiêu thụ xe lăn.
6.3.1. Bản hướng dẫn sử dụng
phải bao gồm các giải trình sau:
a) xe lăn được thiết
kế để hướng về phía trước khi được sử dụng như một ghế ngồi trên phương tiện
giao thông cơ giới (ô tô);
b) xe lăn phù hợp với
các yêu cầu quy định trong TCVN 7444-19 và ISO 7176-20;
c) người sử dụng xe
lăn nên chuyển sang ghế ngồi trên phương tiện giao thông và sử dụng bộ phận hãm
dịch chuyển được lắp trên phương tiện giao thông bất cứ lúc nào có thể thực
hiện được.
6.3.2. Bản hướng dẫn người
sử dụng phải bao gồm các mô tả /thông tin về:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) vị trí của các
điểm buộc của xe lăn và nhãn được sử dụng để nhận biết chúng;
c) vị trí của các
điểm neo bộ phận hãm dịch chuyển kiểu đai, nếu có, và đặc tính kỹ thuật đối với
kết cấu neo và các chi tiết kẹp chặt thích hợp với các điểm neo;
d) vị trí của tất cả
các điểm buộc của xe lăn được sử dụng trong phép thử va đập phía trước của Phụ
lục A cùng với các minh họa;
e) xe lăn được giữ
chặt trên phương tiện giao thông như thế nào;
f) các kiểu phụ tùng
liên kết ở đầu mút thích hợp với các điểm buộc của xe lăn;
g) sự định vị đúng
các đai hãm dịch chuyển của người đi xe trên người sử dụng bao gồm các giải
trình:
- đai hãm dịch chuyển
của khung xương chậu (thân dưới) cần được quấn ngang qua ở dưới thấp phía trước
khung xương chậu sao cho góc giữa đai dây hãm này và phương nằm ngang ở trong
khoảng từ 30o đến 75o như chỉ dẫn trên Hình 3;
- góc của đai hãm
dịch chuyển của khung xương chậu trong miền đã chỉ dẫn trên Hình 3 càng lớn
càng tốt, (xem Hình 4.2.1),
- không nên giữ các
bộ phận hãm dịch chuyển kiểu đai ở xa thân thể người đi xe bởi các bộ phận hoặc
chi tiết của xe lăn như giá tựa tay hoặc các bánh xe, cùng với hình minh họa tương
tự cho trường hợp này được cho trên Hình 6;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các bộ phận hãm
dịch chuyển kiểu đai cần được điều chỉnh chặt tới mức có thể, phù hợp với tiện
nghi của người sử dụng;
- đai vải không được
xoắn lại như khi sử dụng;
h) sự chỉnh đặt đối
với các bộ phận, chi tiết bất kỳ có thể điều chỉnh được, bao gồm cả các vị trí
của ghế ngồi và lưng ghế khi xe lăn được sử dụng trên phương tiện giao thông cơ
giới (ô tô).
6.3.3. Bản hướng dẫn người
sử dụng phải bao gồm các minh họa về:
a) đặt không đúng các
bộ phận hãm dịch chuyển kiểu đai, ví dụ như Hình 6;
b) đặt đúng các bộ
phận hãm dịch chuyển kiểu đai, ví dụ như Hình 7.
6.3.4. Bản hướng dẫn người sử
dụng phải bao gồm sự giải trình/cảnh báo sau bằng phông chữ 12 hoặc lớn hơn:
a) Bất cứ lúc nào có
thể, xe lăn phải được định vị ở dạng hướng về phía trước và được giữ chặt bằng
các bộ phận buộc phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất bộ phận buộc xe lăn và
hệ thống hãm dịch chuyển của người đi xe (WTORS).
CHÚ THÍCH 1 Thử nghiệm theo tiêu
chuẩn này không ngăn cản các xe lăn hướng về phía sau khi được sử dụng trên các
phương tiện giao thông thích hợp và trong các hoàn cảnh thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Xe lăn này thích
hợp cho sử dụng trên các phương tiện giao thông và đã đáp ứng yêu cầu về tính
năng cho chạy về phía trước trong các điều kiện va đập phía trước. Chưa thử
nghiệm việc sử dụng xe lăn với các cấu hình khác bên trong phương tiện giao
thông.
b) Xe lăn đã được thử
động lực học theo hướng về phía trước có người nộm thử ATD được hãm dịch chuyển
của thân trên và khung xương chậu (thân dưới).
Hình
6 - Minh họa về việc lắp đai không đúng
Hình
7 - Minh họa về việc lắp đai đúng
d) Nên sử dụng cả hai
đai hãm dịch chuyển của thân trên và khung xương chậu (thân dưới) để giảm khả
năng va đập của đầu và ngực vào các bộ phận của phương tiện giao thông.
e) Để giảm khả năng
gây tổn thương cho người đi trên phương tiện giao thông, các mâm (đĩa) lắp vào
xe lăn không được thiết kế để đảm bảo an toàn khi đâm trúng xe cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được cột chặt vào
xe lăn nhưng được bố trí cách xa người đi xe, có đệm lót hấp thụ năng lượng được
đặt giữa mâm và người đi xe.
f) Trong trường hợp
có thể, nên cột chặt thiết bị phụ của xe lăn với xe lăn hoặc tháo thiết bị phụ
này ra khỏi xe lăn và cột chặt trong phương tiện giao thông trong quá trình
chuyển xe lăn lên phương tiện giao thông sao cho nó không bị vỡ ra và gây thương
tích cho những người đi trên phương tiện giao thông trong trường hợp có va
chạm.
g) Giá đỡ người không
nên dựa trên bộ phận hãm dịch chuyển của người đi xe trong phương tiện giao thông
đang chạy trừ khi nó được ghi nhãn phù hợp với các yêu cầu quy định trong tiêu
chuẩn này và ISO 7176-20.
h) Người đại diện của
nhà sản xuất nên kiểm tra xe lăn trước khi sử dụng lại xe lăn đã dính líu vào
bất kỳ loại va đập nào của phương tiện giao thông.
i) Không nên thay đổi
hoặc thay thế các điểm buộc của xe lăn hoặc các phần cấu trúc và khung hoặc các
bộ phận của xe lăn mà không hỏi ý kiến của nhà sản xuất.
j) Nên lắp đặt các bộ
ắc qui kín chống chảy tràn như “dung dịch điện phân đông đặc” trên các xe lăn điện
khi được dùng trên phương tiện giao thông cơ giới (ô tô).
7. Báo cáo thử
7.1. Trong mỗi báo cáo thử
được trình bày phù hợp với tiêu chuẩn này phải bao gồm các nội dung sau:
a) tham chiếu tiêu
chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngày lập báo cáo
thử;
d) số liệu duy nhất
của báo cáo thử được chỉ ra trên mỗi trang được đánh số;
e) nhà sản xuất, kiểu
sản phẩm và ký hiệu, số loạt của xe lăn được thử và WTORS được sử dụng;
f) ảnh chụp của thiết
bị toàn bộ cho thử nghiệm.
7.2. Báo cáo thử cũng phải
bao gồm:
a) giá trị đo được
hoặc tính toán của sự thay đổi vận tốc thử;
b) ảnh chụp của WTORS
và xe lăn đã lắp đặt trước khi thử;
c) đồ thị của gia tốc
giảm dần của xe trượt va đập được về đối với thời gian như được nêu trên Hình
A.1;
d) kết quả thử như quy
định trong 5.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) báo cáo thử và tài
liệu trong cặp hồ sơ tài liệu phải bao gồm các giải trình và bằng chứng về:
- các điểm buộc dùng
cho các bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai có phù hợp với các yêu cầu về thiết
kế quy định trong 4.1 hay không;
- các điểm buộc dùng
cho bộ phận phụ (móc ở đầu mút) của các bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai có
phù hợp với các yêu cầu về tiếp cận quy định trong 5.3 hay không;
- nếu được áp dụng, các
bộ phận hãm dịch chuyển kiểu đai được neo vào xe lăn có phù hợp với các yêu cầu
quy định trong 4.2.1, 4.2.2, 5.1 và 5.2 hay không;
- xe lăn, các bộ phận
của xe lăn và các tài liệu có liên quan có phù hợp các yêu cầu về ghi nhãn quy định
trong điều 6 (6.1, 6.2 và 6.3) hay không;
g) hồ sơ về chỉnh đặt
dùng cho các bộ phận điều chỉnh được, bao gồm cả ghế và lưng ghế, khi được áp
dụng.
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp thử cho thử
va đập phía trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe lăn và ATD được
lắp ở dạng hướng về phía trước trên xe trượt va đập của mô hình thử va đập. Xe
lăn được buộc bằng một bộ phận buộc và ATD được hãm dịch chuyển bằng một thiết
bị hãm dịch chuyển của người đi xe thích hợp. Cho xe trượt chịu tác động của một
xung gia tốc giảm dần theo thời gian xác định để đạt được sự thay đổi vận tốc
quy định theo phương nằm ngang (delta V). Thực hiện các phép quan sát và đo để xác
định xem liệu xe lăn có thể được buộc chặt và tạo ra sự hãm dịch chuyển của người
đi xe có hiệu quả trong các điều kiện va đập phía trước này hay không.
A.2. Mẫu Thử
Cần một xe lăn không
sử dụng được hoàn toàn để tiến hành mỗi thử nghiệm.
A.3. Thiết bị
A.3.1. Mô hình va đập
và bộ phận buộc/hãm dịch chuyển
Cần sử dụng một mô
hình va đập và bộ phận buộc/hãm dịch chuyển bao gồm:
a) một xe trượt có kết
cấu bệ cứng vững, phẳng, nằm ngang trên đó có thể lắp đặt xe lăn và siết chặt WTORS;
b) một đường thử nằm ngang
hoặc đường dẫn hướng để tạo ra chuyển động có hướng của xe trượt trong quá
trình thử va đập;
c) phương tiện để dẫn
động xe trượt va đập thông qua sự thay đổi vận tốc 48 (+2-0) km/h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) một bộ phận buộc bốn
điểm kiểu dây đai và trên toàn bộ trang bị hãm dịch chuyển thân trên và thân dưới
phù hợp với ISO 10542;
f) nếu thực hiện một
phép thử bổ sung có sử dụng một bộ phận buộc khác thì một khi đã hoàn thành
phép thử với bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai, bộ phận buộc phải phù hợp với
các yêu cầu về tính năng động lực học quy định trong 6.2 của ISO10542-1;
CHÚ THÍCH Đối với các xe lăn
có khối lượng 85 kg hoặc lớn hơn, và/hoặc có bộ phận hãm dịch chuyển kiểu đai được
neo vào xe lăn thì nên sử dụng một bộ phận buộc thay thế được thiết kế như mô
tả trong Phụ lục E để thay thế cho bộ phận buộc xe lăn thương phẩm.
g) một bộ phận hãm
dịch chuyển ba điểm kiểu dây đai hoặc đai hãm dịch chuyển hai điểm của vai phù
hợp với ISO 10542-1 theo yêu cầu để bổ sung cho bộ phận hãm dịch chuyển được
cung cấp cùng với xe lăn;
h) phương tiện để
tăng tốc và/hoặc giảm tốc xe trượt va đập và tổ hợp thử sao cho xung gia tốc
và/hoặc gia tốc giảm dần theo thời gian của xe trượt;
1) rơi vào trong khu
vực được tô xám của Hình A.1.
2) vượt quá 20 g đối
với khoảng thời gian tích lũy tối thiểu là 15 ms.
3) vượt quá 15 g đối
với khoảng thời gian tích lũy tối thiểu là 40 ms, và
4) có một khoảng thời
gian tối thiểu là 75 ms từ to tới tf, trong đó to là thời gian bắt đầu
và tf là thời gian dừng như
đã thấy trên Hình A.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 Có thể dùng các
ATD lớn hơn (nặng hơn) thuộc các kiểu này nếu nhà sản xuất có yêu cầu.
Gia tốc/gia tốc chậm
dần của xe trượt va đập phải nằm trong khu vực được tô xám và vượt quá các mức
đối với các khoảng thời gian quy định liên tục (mũi tên không bị gián đoạn) và
tích tụ (mũi tên bị gián đoạn).
Hình
A.1 - Các yêu cầu về gia tốc/gia tốc chậm dần đối với thử va đập (48) km/h deltaV
A.3.2. Các phép đo
động lực học
Phải có phương tiện
để đo:
a) đo độ dịch chuyển
của ATD và xe lăn theo phương nằm ngang quy định trong 5.2.1 với độ chính xác ±
5 mm;
CHÚ THÍCH Nên dùng một camera
tốc độ cao ở mặt bên hoặc hệ video với tốc độ ảnh tối thiểu là 500 ảnh trong
một giây.
b) đo gia tốc và/hoặc
gia tốc chậm dần theo phương nằm ngang của xe trượt va đập theo hướng di chuyển
với chu kỳ lấy mẫu phù hợp với ISO 6487 và với độ chính xác ± 0,5 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) lọc các tín hiệu của
bộ chuyển đổi analog bằng bộ lọc chọn tần số thấp phù hợp với ISO 6487, bao
gồm:
1) lọc sơ bộ tất cả
các tín hiệu của bộ chuyển đổi tới hạng kênh 1000 (- 4 dB tại 1650 Hz) trước
khi số hóa ở 10000 Hz, và
2) lọc gia tốc kế số
hóa và các tín hiệu của cảm biến tải trọng tới hạng kênh 60 (- 4 dB tại 100
Hz).
A.4. Chuẩn bị thử và quy
trình thử
A.4.1. Thực hiện các
công việc sau trước khi bắt đầu thử:
a) điều chỉnh ATD để
đạt được sức cản tĩnh 1 g tại mỗi mối liên kết đã chỉ dẫn bằng chính dịch
chuyển dễ nhận thấy của quả cân của bộ phận cơ thể ở xa tâm theo quy định của
nhà sản xuất ATD.
b) mặc quần áo vải
bông bó sát người vào khung xương chậu, đùi và thân của ATD.
c) chuẩn bị cho xe
lăn sử dụng trên một phương tiện giao thông cơ giới (ôtô) như đã quy định trong
hướng dẫn người sử dụng của nhà sản xuất trong 6.3.2 h). Nếu quy định một phạm vi
cho điều chỉnh thì nên sử dụng điểm giữa của phạm vi điều chỉnh này.
d) trang bị cho xe lăn
các bộ phận để mở rộng nào đó theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) nếu xe lăn được trang
bị các bộ phận ắc quy sử dụng dung dịch điện phân lỏng thì cần thay thế dung dịch
điện phân lỏng này bằng chất keo tương đương gần nhất, được bịt kín hoặc sử
dụng một ắc quy thay thế. Các quả cân bổ sung, nếu được sử dụng, phải tạo ra sự
phân bổ khối lượng tương đương với bộ ắc qui ban đầu.
g) bơm các lốp hơi
tới áp suất do nhà sản xuất xe lăn yêu cầu.
A.4.2. Lắp đặt các bộ phận
neo cho buộc xe lăn trên bệ xe trượt phù hợp với hướng dẫn lắp đặt của nhà sản
xuất WTORS, hoặc theo quy định của ISO10542 đối với các kiểu bộ phận buộc riêng
khác. Khi quy định một phạm vi kích thước lắp đặt thì nên sử dụng điểm giữa của
phạm vi này.
A.4.3. Định vị xe lăn hướng
về phía trước trên bệ xe trượt với mặt phẳng chuẩn của xe lăn song song với hướng
di chuyển của xe trượt và dung sai độ song song ± 3o.
A.4.4. Cột chặn xe lăn bằng bộ
phận buộc xe lăn theo hướng dẫn của nhà sản xuất WTORS và theo quy định của ISO
10542-2. Để thử nghiệm với các bộ phận buộc bốn điểm kiểu dây đai cần tuân theo
quy trình trong Phụ lục A của ISO 10542-2. Nếu lắp các phanh đỗ cần bóp các
phanh này.
A.4.5. Nếu thích hợp, cần
điều chỉnh ghế ngồi và lưng ghế như sau:
a) Quay lưng ghế về
phía sau để đạt được góc của mặt phẳng lưng ghế so với phương thẳng đứng không
vượt quá 10o.
b) Đối với các xe lăn
có các góc của ghế điều chỉnh được một cách độc lập, cần điều chỉnh khung ghế tới
góc nghiêng lớn nhất là 10o so với phương nằm ngang.
CHÚ THÍCH: Đo góc này bằng
dụng cụ đo độ nghiêng khi không lắp ATD trên xe lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nếu điều chỉnh vị
trí ghế từ phía trước ra phía sau, cần chọn vị trí do nhà sản xuất đề nghị. Nếu
nhà sản xuất không đề nghị vị trí điều chỉnh, cần chọn điểm giữa của phạm vi
điều chỉnh.
e) Nếu các bộ phận
khác của ghế có thể điều chỉnh được thì chúng phải do nhà sản xuất điều chỉnh để
khớp với ATD.
f) Khóa chặt các cơ
cấu điều chỉnh để đảm bảo độ nghiêng của ghế hoặc lưng ghế.
A.4.6. Định vị ATD trên xe
lăn ở vị trí thẳng đứng và đối xứng với đường trung bình của xe lăn với khung xương
chậu và mông trên ghế xe lăn càng lui về phía sau càng tốt và khuỷu tay đặt
trên giá tựa tay hoặc trên đùi của ADT.
A.4.7. Nếu xe lăn được trang
bị các đai đỡ thân người, cần lắp đặt và kẹp chặt các đai quanh ATD theo yêu
cầu của nhà sản xuất.
A.4.8. Nếu xe lăn không được
trang bị bộ phận hãm dịch chuyển khung xương chậu kiểu đai, cần lắp đặt đai của
WTORS được neo ba điểm với phương tiện giao thông như sau:
a) Định vị và liên
kết các chi tiết neo với sàn của đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu theo
quy định của nhà sản xuất WTORS để đạt được các góc của đai theo hình chiếu
cạnh so với phương nằm ngang trong khoảng từ 30o đến 75o khi
đai này được định vị càng thấp càng tốt trên khung xương chậu của ATD.
b) Bắt bu lông chi tiết
neo trên của đai hãm dịch chuyển của vai với kết cấu cứng vững của giá đỡ A.3.1
d tại vị trí tạo ra sự lắp ghép thích hợp của đai hãm dịch chuyển của vai với
vai và ngực của ATD như minh họa trên Hình 2.
c) Đặt các đai hãm
dịch chuyển của khung xương chậu và của vai trên ATD với đai hãm dịch chuyển
của khung xương chậu ở mức thấp nhất có thể trên khung xương chậu của ATD và
đai hãm dịch chuyển của ATD và đai hãm dịch chuyển vai trên ngực và vai của
ATD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nếu không được
trang bị bộ phận co đai có khóa khẩn cấp hoặc khóa tự động thì:
1) kéo đai hãm dịch
chuyển của khung xương chậu cho khít gọn lại với khung xương chậu và/hoặc đùi
của ATD;
2) đặt đai hãm dịch
chuyển của vai trên ngực và vai của ATD và đệm giữa ngực của ATD và đai vải bằng
một tấm dày có kích thước 75 mm x 75 mm x 25 mm;
3) điều chỉnh đai hãm
dịch chuyển của vai để đạt được mối lắp khít gọn và sau đó tháo tấm đệm ra.
A.4.9. Nếu xe lăn có các
điểm neo cho cả đai hãm dịch chuyển của thân trên và thân dưới cần lắp đặt và
định vị các đai trên ATD theo quy định của nhà sản xuất xe lăn. Nếu có các phạm
vi cho các điểm neo đai, cần chọn các điểm neo thích hợp để đạt được mối lắp
gọn và thích hợp của các đai với ATD như được chỉ dẫn trong 4.2.1, 4.2.2, Hình
3 và Hình 4.
A.4.10. Nếu xe lăn được trang
bị một đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu được neo vào xe lăn sử dụng
cùng với một đai hãm dịch chuyển của thân trên được neo vào xe lăn cần tiến
hành như sau:
a) buộc đai hãm dịch
chuyển của khung xương chậu quanh khung xương chậu của ATD và điều chỉnh để đạt
được mối lắp khít và gọn. Nếu có một phạm vi các điểm neo của đai này thì cần
chọn các điểm neo thích hợp để đạt được mối lắp thích hợp của đai với khung xương
chậu của ATD như chỉ dẫn trên Hình 3.
b) Bắt bu lông chi
tiết neo trên của đai hãm dịch chuyển hai điểm của vai với kết cấu cứng vững
của giá đỡ A.3.1 d và chi tiết neo dưới với bệ xe trượt tại các vị trí để tạo
ra mối lắp thích hợp của đai hãm dịch chuyển của vai với ngực và vai của ATD như
đã minh họa trên Hình 4.
c) Nếu được trang bị
bộ phận co đai có khóa khẩn cấp hoặc khóa tự động, cần điều chỉnh đai hãm dịch
chuyển của vai để đạt được mối lắp gọn và thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính theo milimét
Điểm neo có thể được
định vị ở một bên của xe lăn và ATD được định vị so với tâm ở trên đỉnh vai của
ATD. Điều chỉnh vị trí của điểm neo để đạt được mối lắp thích hợp của ngực và
vai ATD. Vị trí bên của điểm neo cần được điều chỉnh để đạt được mối lắp thích
hợp trên vai của ATD. Nếu đầu của ATD tiếp xúc với chỗ neo trên của đai hãm
dịch chuyển của vai trong quá trình thử thì chỗ neo có thể dịch chuyển lên
trên, ra phía sau và ra ngoài để duy trì góc yêu cầu theo hình chiếu cạnh ở
trên vai và mối lắp thích hợp với ATD. Cần ghi lại trong báo cáo thử bất kỳ sự
tiếp xúc nào với chỗ neo.
Hình
A.2 - Vị trí thử đối với điểm neo trên của đai hãm dịch chuyển của vai
A.4.11. Nếu sử dụng camera
tốc độ cao hoặc video tốc độ cao cho phép đo quy định trong A.3.2 cần áp dụng
các dấu hiệu tương phản thích hợp cho hệ thống đo tại:
a) phía bên và tâm
của khớp đầu gối ATD, và
b) tại điểm P của xe
lăn (xem Hình 2), hoặc một điểm trên mặt bên của lưng ghế của xe lăn, càng gần
với điểm P của xe lăn càng tốt.
A.4.12. Bảo đảm rằng mặt
phẳng của xe lăn song song và thẳng hàng với đường tâm va đập với sai số ± 3o.
A.4.13. Ghi lại các vị trí
của tất cả các điểm neo của WTORS so với các trục sau xe lăn và các góc chiếu
của bất kỳ các dây đai buộc nào và tất cả các đai hãm dịch chuyển so với đường
trục dọc nằm ngang của bệ xe trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.15. Tiến hành thử va đập
bằng cách thực hiện hàng loạt các lần tác động để ghi lại các số liệu và cho xe
trượt va đập chạy.
A.5. Các phép đo và
tính toán sau thử nghiệm
A.5.1. Kiểm tra xe lăn và
ATD để xác định và/hoặc đo”
a) ATD còn ở lại trên
xe lăn hay không;
b) xe lăn còn ở lại
trên bệ thử hay không;
c) các điểm neo bất
kỳ trên xe lăn có các dấu hiệu hư hỏng hay không;
d) các bộ phận mang tải
bất kỳ của xe lăn có bị tách rời ra, bị biến dạng hoặc đứt gẫy hay không, và
e) các bộ phận cứng
vững của xe lăn lớn hơn 100 g có bị tháo ra hay không;
A.5.2. Xác định các độ dịch
chuyển đỉnh Xwc, Xknee, XheadF và XheadR như đã định nghĩa
trong 5.2.1 với độ chính xác đến ± 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.4. Sử dụng dụng cụ đo độ
nghiêng để đánh giá góc chiếu lớn nhất so với phương thẳng đứng của thân ATD ở
hướng sau khi thử khi nhìn từ bất kỳ hướng nào.
A.5.5. Nới lỏng bộ phận hãm
dịch chuyển của người đi xe, tháo ATD ra và ghi lại bất kỳ sự biến dạng nào của
xe lăn cản trở việc tháo ATD khỏi xe lăn.
A.5.6. Tháo xe lăn khỏi bộ
phận buộc và ghi lại các điều kiện nào đó ngăn cản việc tháo xe lăn.
A.5.7. Đo và ghi lại sự dịch
chuyển của các bộ phận điều chỉnh được so với các vị trí chỉnh đặt trước khi
thử.
Phụ lục B
(quy định)
Đặc tính kỹ thuật đối
với các điểm buộc bốn điểm kiểu dây đai trên xe lăn
B.1. Nguyên tắc
Phụ lục này xác lập
các yêu cầu về hình học và thiết kế vị trí đối với các điểm buộc của xe lăn
dùng để khớp với các phụ tùng liên kết ở các đầu mút của bộ phận buộc bốn điểm
dây đai theo ISO 10542.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm buộc phải có
kích thước phù hợp với các kích thước cho trên Hình B.1.
Kích
thước tính theo milimét
CHÚ DẪN:
1 Điểm neo
2 Xe lăn
CHÚ THÍCH Mặt cắt
ngang A-A tiếp tục đi qua khuỷu tay.
Hình
B.1 -
Ví dụ về hình học của điểm buộc, bao gồm các kích thước nhỏ nhất của lỗ hình
chữ nhật cho điểm buộc và bán kính nhỏ nhất của các phần tử kết cấu
B.3. Đặc điểm về định
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) các vị trí của các
điểm buộc phía trước và phía sau có liên quan với mặt phẳng nằm ngang của xe
lăn và có liên quan với nhau phải ở trong các miền được tô xám của Hình B.2;
b) khoảng cách dọc theo
phương nằm ngang giữa các điểm buộc phía trước và phía sau không nhỏ hơn 100
mm;
c) khoảng cách bên
theo phương nằm ngang giữa các điểm buộc phía sau bên trái và bên phải không
nhỏ hơn 250 mm;
d) khoảng cách bên theo
phương nằm ngang giữa các điểm buộc phía trước bên trái và bên phải không nhỏ
hơn 100 mm.
CHÚ THÍCH Vị trí của điểm buộc
được định nghĩa là tâm tiếp xúc giữa móc chuẩn và phần tử kết cấu của điểm buộc
khi xe lăn được buộc phù hợp với quy trình của Phụ lục A.
Kích
thước tính theo milimét
Các miền được đo từ
các vị trí điểm neo của bộ phận buộc trong cấu hình cố định của một xe lăn có bộ
phận buộc bốn điểm điển hình. Vị trí của miền trên xe lăn chỉ có tính chất minh
họa và không có hàm ý chỉ ra các vị trí của điểm buộc có thể chấp nhận được trên
khung xe lăn. Không thể hạn chế khoảng cách giữa các điểm neo phía trước và
phía sau tới 1372 mm trên các phương tiện giao thông thực tế. Các miền này dựa trên
các chiều dài nhỏ nhất và lớn nhất của dây đai theo yêu cầu của ISO10542-2 và
sự đánh giá các khoảng cách điển hình trên các phương tiện giao thông giữa các
điểm neo phía trước và phía sau của các phương tiện này.
Hình
B.2 -
Các miền định vị điểm buộc phía trước và phía sau đối với xe lăn được buộc
bằng các bộ phận buộc bốn điểm kiêu dây đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(quy định)
Phương pháp thử đối
với khả năng tiếp cận các điểm buộc bốn điểm kiểu dây đai có móc ở đầu mút
C.1. Nguyên tắc
Các điểm buộc trên xe
lăn cần được tiếp cận dễ dàng từ cả hai bên xe lăn. Phụ lục này quy định thiết
bị, điều kiện và quy trình để đánh giá khả năng tiếp cận các điểm buộc bằng một
tay có đặc điểm phù hợp với Phụ lục B.
C.2. Thiết bị được
thử
Cần một xe lăn thương
phẩm hoặc một xe lăn nguyên mẫu được thiết kế để sử dụng bộ phận buộc bốn điểm
kiểu dây đai. Nhà sản xuất xe lăn phải điều chỉnh xe lăn để hợp với mô hình thử
có hình người (ATD) hoặc phải cung cấp hướng dẫn điều chỉnh đối với thiết bị được
thử.
C.3. Trang bị dụng cụ
cho thử nghiệm
a) một bệ cứng vững
có không gian để buộc xe lăn như chỉ dẫn trên Hình C.1;
b) một móc ở đầu mút như
quy định trên Hình C.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) một dụng cụ đo
thời gian có độ chính xác ± 0,5 s.
Kích
thước tính theo milimét
CHÚ DẪN:
1. Vách ngăn tháo ra
được (s)
Hình
C.1 - Không gian để thử khả năng tiếp cận điểm buộc
Kích
thước tính theo milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Lỗ ren
Hình
C.2 - Móc dùng để thử khả năng tiếp cận điểm buộc bằng một tay
C.4. Phương pháp thử
a) Kiểm tra xe lăn để
bảo đảm rằng xe lăn tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất và việc điều chỉnh xe
lăn theo quy định trong A.4.5 đến A.4.8 thích hợp với kiểu xe lăn.
b) Định vị ATD ngồi
trên xe lăn đối xứng với mặt phẳng chuẩn của xe lăn với thân và khung xương
chậu càng gần với lưng ghế càng tốt.
c) Định vị xe lăn tại
tâm gần đúng của không gian thử được chỉ dẫn trên Hình C.1 với mặt phẳng chuẩn
của xe lăn thẳng hàng với đường tâm dọc của không gian với sai số ± 3 0 và hãm phanh nếu cần
thiết.
d) Người thử có sử
dụng móc thử như chỉ dẫn trên Hình C.2 phải đứng ở bên cạnh xe lăn đối diện với
vách ngăn dọc.
e) Theo lệnh của người
giữ dụng cụ đo thời gian (gọi là người bấm giờ), người thử phải nối móc với một
trong các điểm buộc đã lựa chọn trong khi cầm móc bằng một tay. Người thử phải
thông báo khi móc đã vào khớp hoàn toàn và thời gian từ khi có lệnh “bắt đầu” đến
khi móc khớp hoàn toàn phải được ghi lại.
f) Sau khi cài móc, người
thử phải đánh giá bằng mắt xem móc có vào khớp hoàn toàn và có hiệu quả với
điểm buộc hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Lặp lại các bước
từ d) đến g) cho tất cả các điểm buộc của xe lăn.
Phụ lục D
(tham khảo)
Các phương pháp thử
kéo để cho điểm và đánh giá sự phù hợp của các bộ phận hãm dịch chuyển kiểu dây
đai neo và phương tiện giao thông
D.1. Nguyên tắc
Các xe lăn đặt trên
các phương tiện giao thông cơ giới (ô tô) cần phù hợp cho việc sử dụng và lắp
các trang bị hãm dịch chuyển ba điểm kiểu dây đai được neo vào phương tiện giao
thông. Phụ lục này xác lập các phương pháp thử sơ bộ để đánh giá xe lăn về:
a) việc lắp đặt dễ
dàng các bộ phận hãm dịch chuyển được neo vào phương tiện giao thông;
b) việc lắp và tiếp
xúc của các bộ phận hãm dịch chuyển của vai và khung xương chậu được neo vào phương
tiện giao thông với người đi xe lăn; và
c) có các khoảng trống
cho các đai hãm dịch chuyển của người đi xe được neo vào phương tiện giao
thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe lăn được cột chặt
bằng bộ phận buộc thích hợp phù hợp với ISO10542 và ATD được đặt ngồi trên xe
lăn phù hợp với quy trình của Phụ lục A. Lắp đặt và định vị bộ phận hãm dịch
chuyển ba điểm kiểu dây đai được neo vào phương tiện giao thông phù hợp với
ISO10542 trên ATD trong khi đánh giá sự thoải mái, dễ dàng của việc bố trí đai,
các vị trí và mức độ tiếp xúc của đai vai với ATD, các góc và đường đi của đai vải
tới các điểm neo. Cho điểm số đối với mỗi tính năng được đánh giá trong các
Bảng từ D.1 đến D.8. Các điểm số đánh giá tính năng riêng biệt được cộng lại để
có một điểm số chung và sự đánh giá tương ứng các mức A, B, C hoặc D đối với sự
phù hợp của bộ phận hãm dịch chuyển ba điểm được neo vào phương tiện giao thông
của xe lăn.
D.3. Quy trình thử
D.3.1. Cột chặt xe lăn trên
bệ thử phù hợp với quy trình của Phụ lục A.
D.3.2. Siết chặt các bộ phận
neo với sàn của đai hãm dịch chuyển ba điểm với bệ thử, chọn các điểm neo như quy
định trong A.4.2 của Phụ lục A.
CHÚ THÍCH Nếu bộ phận neo với
sàn của đai hãm dịch chuyển của vai được tách ly khỏi bộ phận neo với sàn của đai
hãm dịch chuyển của khung xương chậu, cần neo phần dưới của đai hãm dịch chuyển
của vai ở khoảng cách 0 mm đến 100 mm về phía trước và trong khoảng 75 mm về
phía bên so với một trong các điểm neo của đai hãm dịch chuyển khung xương
chậu.
D.3.3. Lắp đặt xe lăn như quy
định trong A.4.5 đến A.4.8 thích hợp với kiểu xe lăn.
D.3.4. Đặt ATD được sử dụng trong
phép thử va đập phía trước của Phụ lục A trên xe lăn với khung xương chậu được
định vị chắc chắn với lưng ghế xe lăn và tay đặt trên đùi của ATD hoặc giá tựa tay
của xe lăn.
D.3.5. Lắp đặt và định vị
đai hãm dịch chuyển ba điểm trên ATD để đạt được mối lắp tối ưu của đai hãm
dịch chuyển khung xương chậu ngang qua bên dưới khung xương chậu và đùi và mối
lắp tối ưu của đai là hãm dịch chuyển của vai ngang qua phần giữa của vai và
ngực.
D.3.6. Đánh giá sự phù hợp
của các bộ phận hãm dịch chuyển kiêu dây đai được neo vào phương tiện giao
thông của xe lăn theo các chuẩn cứ trong các Bảng D.1 đến D.8 trong và sau quá
trình lắp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh
giá
Mô
tả
Điểm
Rất khó
Phải đặt tấm nối
và/hoặc đai vải hãm dịch chuyển của vai và chi tiết kim khí vào các không gian
hẹp trong giá tựa tay xe lăn hoặc giữa giá tựa tay xe lăn và lưng ghế xe lăn
0
Khó
Cần đặt vào các lỗ,
khe hở trong xe lăn, nhưng không đặt vào các không gian kín
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe lăn có chỗ để
đặt đai hãm dịch chuyển khung xương chậu và vai mà không phải đặt hoặc cài
đai vải và chi tiết kim khí vào các lỗ, khe hở trong xe lăn hoặc gần chỗ bị
cản trở
4
Bảng
D.2 -
Sự tiếp xúc của đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu
Đánh
giá
Mô
tả
Điểm
Không tiếp xúc
Đai được giữ cách
xa khung xương chậu của ATD do kết cấu của xe lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc tối thiểu
Đai tiếp xúc chỉ
vừa đủ với phía trước khung xương chậu của ATD
1
Tiếp xúc tốt
Đai tiếp xúc tốt
với phần trước của khung xương chậu nhưng không tiếp xúc với phần các mặt bên
của khung xương chậu (nghĩa là không tiếp xúc với eo)
2
Tiếp xúc rất tốt
Đai tiếp xúc tốt
với phần trước và các phần bên của khung xương chậu ATD
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
D.3 - Sự tiếp xúc của đai hãm dịch chuyển của vai
Đánh
giá
Mô
tả
Điểm
Không tiếp xúc
Đai được giữ cách
xa thân của ATD do kết cấu của xe lăn
0
Tiếp xúc chấp nhận
được
Đai tiếp xúc tối
thiểu với phần trước của ngực ATD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc tốt
Đai tiếp xúc tốt
với ngực của ATD nhưng không tiếp xúc với vai
2
Tiếp xúc rất tốt
Đai tiếp xúc tốt
với cả ngực và vai của ATD
3
Bảng
D.4 - Vị trí tiếp xúc của đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu
Đánh
giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
Vị trí không tốt
Đai tiếp xúc với ATD
ở phía trên khung xương chậu và qua bụng
0
Vị trí chấp nhận được
Đai tiếp xúc với
ATD ở phía trên của khung xương chậu
1
Vị trí rất tốt
Đai tiếp xúc với
ATD ở phần dưới thấp của khung xương chậu và/hoặc ở chỗ nối giữa đùi và bụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
D.5 - Vị trí tiếp xúc của đai hãm dịch chuyển của vai
Đánh
giá
Mô
tả
Điểm
Vị trí không tốt
Đai đi qua phía bên
đến vai của ATD
0
Vị trí chấp nhận được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Vị trí rất tốt
Đai đi ngang qua
giữa vai của ATD
2
Bảng
D.6 - Góc của đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu
Đánh
giá
Mô
tả
Điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc chiếu trên hình
chiếu cạnh so với phương nằm ngang nhỏ hơn 30o
0
Góc tốt
Góc chiếu trên hình
chiếu cạnh so với phương nằm ngang từ 30o đến 45o
1
Góc rất tốt
Góc chiếu trên hình
chiếu cạnh so với phương nằm ngang 45o đến 75o
2
Sử dụng dụng cụ đo độ
nghiêng để đánh giá góc chiếu trên hình chiếu cạnh so với phương nằm ngang
của đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu sau khi lắp đặt trên ATD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
D.7 - Đường trống của đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu tới các điểm neo
Đánh
giá
Mô
tả
Điểm
Không tốt
Đai tiếp xúc với xe
lăn dẫn đến sự thay đổi góc đai lớn hơn 30o
0
Tốt
Đai tiếp xúc với xe
lăn dẫn đến sự thay đổi góc đai nhỏ hơn 30o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rất tốt
Đường đai thẳng tới
điểm neo và không tiếp xúc với xe lăn
2
Bảng
D.8 - Sự tiếp xúc của đai hãm dịch chuyển của khung xương chậu với các cạnh sắc
Đánh
giá
Mô
tả
Điểm
Không tốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Tốt
Đai không tiếp xúc
với các cạnh sắc nhưng cách cạnh sắc tối đa 25 mm
1
Rất tốt
Đai không tiếp xúc
với cạnh sắc trên xe lăn tối thiểu 25 mm
2
D.4. Đánh giá tổng
thể
Thực hiện việc đánh
giá tổng thể xe lăn về sự phù hợp của nó và mối lắp của các đai hãm dịch chuyển
của vai và khung xương chậu được neo vào phương tiện giao thông bằng cách cộng các
điểm từ Bảng D.1 đến D.8. ấn định việc đánh giá dựa trên tổng số điểm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = Tốt = 13 - 16
điểm
C = trung bình = 9 -
12 điểm
D = Không tốt = 0 - 8
điểm
Phụ lục E
(tham khảo)
Chỉ dẫn đối với các
bộ phận buộc thay thế
E.1. Nguyên tắc
Mục đích của bộ phận
buộc thay thế là để cung cấp dụng cụ thí nghiệm có đủ tuổi thọ và độ bền dùng
cho thử nghiệm va đập lặp lại tất cả các xe lăn được thử nghiệm phù hợp với
tiêu chuẩn này. Bộ phận buộc thay thế cũng có thể đưa lại lợi ích bổ sung thêm
trong việc cung cấp các phép đo chính xác về tải trọng va đập theo thời gian, được
sử dụng có hiệu quả cho việc xác định tải trọng phá hủy xe lăn và các giải pháp
để tăng độ bền của kết cấu xe lăn. Các đặc tính kỹ thuật sau đây được dùng như
những chỉ dẫn cho các phòng thí nghiệm muốn sử dụng một bộ phận buộc thay thế
trong phép thử va đập phía trước của Phụ lục A.
E.2. Chỉ dẫn chung về
thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đáp ứng các yêu
cầu về thử động lực học của ISO 10542-1, Phụ lục A.
CHÚ THÍCH Khi thử nghiệm một
xe lăn có khối lượng lớn hơn xe lăn thay thế cho ISO 10542-1, có thể cần phải
tăng độ bền của bộ phận buộc.
b) chứng minh được
khả năng đạt được các kết quả không thay đổi và có tính lắp lại;
c) chứng minh được khả
năng tạo ra đáp ứng và đặc tính hấp thụ năng lượng tương tự như loại bộ phận
buộc xe lăn mà nó được dùng để thay thế;
d) cho phép sử dụng lại
mà không yêu cầu phải có các sửa chữa lớn hoặc thay thế các bộ phận kết cấu cơ
khí ban đầu;
e) cho phép loại bỏ
khe hở hoặc không gian tự do gây ra lỏng lẻo trong quá trình buộc xe lăn;
f) cho phép đo các
tải trọng lớn nhất của bộ phận buộc;
g) có kết cấu cơ khí để
buộc chặt bao gồm các phụ tùng liên kết ở đầu mút (móc), mô phỏng kiểu buộc mà
nhà sản xuất xe lăn thử sử dụng.
E.3. Chỉ dẫn bổ sung
thêm cho các bộ phận buộc xe lăn thay thế bốn điểm kiểu dây đai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) có các phụ tùng
liên kết ở đầu mút (móc) thích hợp với các điểm buộc xe lăn như đã quy định trong
B.2;
b) bao gồm một cơ cấu
để điều chỉnh lực căng trước khi thử giữa các cụm bộ phận buộc phía trước và phía
sau;
c) cho phép gắn đai
vải thay thế vào các bộ phận kết cấu cơ khí mà không phải khâu;
CHÚ THÍCH Có thể bổ sung thêm
các chỉ dẫn cho các bộ phận buộc thay thế khác (ví dụ bộ phận buộc bằng thả neo)
trong lần soát xét tiêu chuẩn này trong tương lai.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 6440, Wheelchairs
- Nomenclature, terms and definitions (Xe lăn - Danh mục, thuật ngữ và định
nghĩa).
[2] TCVN 7444-22:2007
(ISO 7176-22:2000), Xe lăn - Phần 22: Quy trình điều chỉnh.
[3] ISO 7193, Wheelchairs
- Max imum overall dimensions (Xe lăn - Các kích thước toàn thể lớn nhất). [4] ANSI/RESNA
WC - 19, Wheelchairs - Wheelchairs used as seats in motor vehicles (Xe lăn - Xe
lăn được sử dụng như ghế ngồi trên phương tiện giao thông cơ giớI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[6] CSA Z604, Transportable
mobility aids for occupancy in moving vehicles (Trợ giúp tính cơ động vận
chuyển cho sự chiếm chỗ trên phương tiện giao thông đang chạy).
[7] CSA Z605, Mobility
aid securement and occupant restraint systems for motor vehicles (Thiết bị buộc
trợ giúp tính cơ động và hãm dịch chuyển của người đi xe cho phương tiện giao
thông cơ giới).
[8] DIN 75078, Teil
2, motor vehicles for transportation of handicapped persons - Restraint systems
- Concepts, requirement, testing (Phương tiện giao thông cơ giới để vận chuyển người
tàn tật - Thiết bị hãm dịch chuyển - Khái niệm, yêu cầu, thử nghiệm).
[9] ECE R14 rev.2. Uniform
provisions concerning approval of vehicles with regard to safety - belt
anchorages (Các quy định thống nhất về phê duyệt phương tiện giao thông đối với
các bộ phận neo an toàn kiểu đai).
[10] FMVSS 201, Standard
No 201; Occupant protection in interior impacts, 49 CFR part 571.201 (Bảo vệ người
đi xe trước các va đập bên trong CFR 49 phần 571.201).
[11] FMVSS 208, Standard
No. 208; Occupant crash protection, 49 CFR part 571.208 (Bảo vệ người đi xe trước
sự đụng xe, CFR 49 phần 271.208).
[12] FMVSS 222,
Standard No.222; School bus passenger seating and crash protection, 49 CFR part
571.222 (Chỗ ngồi của hành khách trên xe buýt cho học sinh và bảo vệ trước đụng
xe, CFR 49 phần 571.222)
[13] SAE J117,
Dynamic test procedure - Type 1 and type 2 seat belt assemblies (Quy trình thử
động lực học - Các bộ phận đai an toàn ghế ngồi kiểu 1 và kiểu 2).
[14] SAE J128,
Occupant restraint systems evaluation (Đánh giá thiết bị hãm dịch chuyển của người
đi xe).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[16] SAE J141, Seat
belt hardware performance requirements (Yêu cầu về tính năng kết cấu cơ khí của
đai an toàn ghế ngồi).
[17] SAE J2094,
Terminology report for vehicles and control modifications for drivers with
physical disabilities (Báo cáo về thuật ngữ đối với phương tiện giao thông và
những cải tiến về điều khiển cho những người lái có khuyết tật cơ thể).
[18] SAE J2249, Wheelchair
tiedowns and occupant restraints for use in motor vehicles (USA) (Các bộ phận
buộc xe lăn và các bộ phận hãm dịch chuyển của người đi xe sử dụng trên phương
tiện giao thông cơ giới).
[19] SAE J2252, Surrogate
wheelchair drawing package and maintenance manual (Bộ bản vẽ xe lăn thay thế và
sổ tay bảo dưỡng).
[20] SAE J383, Motor
vehicles seat belt anchorage modifications (Các cải tiến về kết cấu bộ phận neo
của đai an toàn ghế ngồi trên phương tiện giao thông cơ giới).
[21] NEN 2746, Wheelchair
tiedows and occupant restraint systems - Requirements and test methods (Các
thiết bị buộc xe lăn và hãm dịch chuyển của người đi xe - Yêu cầu và phương
pháp thử).
1)
Có thể mua các ATD kiểu II và III từ First Technology Safety Systems, Inc,
Plymouth, Michigan, USA and Vector Research, Inc, Milan, Ohio, USA.