Loại thay đổi về vị
trí
|
GLN cho vị trí
|
Giải thích
|
Hệ quả do không áp
dụng quy tắc
|
B.1 Quy tắc chung
|
B.1.1. Khi điểm tiếp cận (giao dịch) thay đổi
mà ở đó cần có sự phân biệt vị trí này với vị trí khác để thông báo cho đối
tác thương mại biết.
|
GLN mới.
|
Các mã số GLN là chìa khóa để tiếp cận dữ
liệu chủ gắn kết với vị trí đã định. Khi các vị trí cần được phân biệt bởi đối
tác thương mại thì cần có một mã số GLN khác.
|
đối tác thương mại không thể phân biệt vị
trí này với vị trí khác.
|
B.1.2. Tư cách pháp nhân thay đổi sau sự
sát nhập một phần hoặc thành lập bộ phận mới.
|
GLN mới sử dụng Mã doanh nghiệp GS1 của công
ty mua (khi công ty mua không kế thừa trách nhiệm của tổ chức được mua).
|
Khi một tổ chức mua một phần của tổ chức khác
thì cần thay đổi các mã số GLN trong vòng 1 năm.
|
Sau khi mua một phần của một công ty, cần
thay đổi các mã số GLN và toàn bộ các mã số phân định khác theo Hệ thống GS1 để
thể hiện Tiền tố công ty GS1 của tổ chức mua.
|
B.1.3 Tư cách pháp nhân thay đổi sau khi
sát nhập toàn bộ hoặc thành lập mới hoàn toàn.
|
Có thể giữ lại GLN.
|
Khi một tổ chức mua toàn bộ một tổ chức
khác thì có thể phải chịu trách nhiệm về Mã doanh nghiệp GS1 và có thể tiếp
tục sử dụng các GLN hiện có.
|
Khi hoàn thành việc mua này, trách nhiệm đối
với Mã doanh nghiệp GS1 của công ty được mua cũng sẽ được chuyển giao cho bên
mua. Bên mua khi đó có thể sử dụng các GLN hiện có hoặc thay đổi chúng tuỳ
theo yêu cầu kinh doanh.
|
B.1.4. Một đối tác thương mại mới bắt đầu
có quan hệ/ gửi hàng đến một vị trí hiện có.
|
Giữ nguyên GLN.
|
Sự thay đổi không hề ảnh hưởng tới các đối
tác trong chuỗi cung ứng hiện có. Các đối tác thương mại mới có thể sử dụng
GLN hiện có.
|
Xuất hiện hàng loạt những thay đổi về GLN
trong chuỗi cung ứng do có sự thay đổi nào về quan hệ đối tác thương mại cũng
đòi hỏi phải có GLN mới. điều này dẫn tới chi phí không cần thiết.
|
B.2 Tạo lập các vị trí mới
|
B.2.1. Mua/Tạo lập/sử dụng vị trí mới.
|
GLN mới.
|
địa chỉ giao dịch mới cần được phân định riêng
cho các quá trình hoạt động.
|
Không thể thông báo thông tin một cách có
hiệu quả cho các đối tác thương mại.
|
B.2.2. Việc có thêm một hoạt động hoặc một tòa
nhà mới tại nơi hiện thời nhưng không có ảnh hưởng lớn tới hoạt động chung
(ví dụ: khu văn phòng mới, phòng quan hệ khách hàng mới, một doanh nghiệp vừa
và nhỏ hoạt động trong cùng tòa nhà).
|
Cùng một GLN.
|
Không hề ảnh hưởng tới quan hệ đối tác
thương mại hoặc hoạt động và giao tiếp nội bộ.
|
Xuất hiện hàng loạt những thay đổi về GLN
trong chuỗi cung ứng do thay đổi nào về quan hệ đối tác thương mại cũng đòi hỏi
phải có GLN mới. điều này dẫn tới chi phí không cần thiết.
|
B.3 Sự thay đổi nhỏ đối với vị trí hiện
thời
|
Thay đổi nhỏ.
|
Sự cập nhật đối với thông tin về thuộc tính
gắn kết với mã số GLN đã định không liên quan trực tiếp với các đối tác
thương mại vì đó chỉ là thông tin bổ sung (chứ không phải thông tin thay thế)
cho thông tin hiện thời. Các quá trình kinh doanh hiện thời có thể được tăng
cường chứ không trở nên lỗi thời (lạc hậu) khi có sự cập nhật thông tin này.
|
B.3.1. Sự thay đổi nhỏ trong tên công ty (ví
dụ: từ John Smith Ltd. đổi thành J Smith Ltd).
|
Cùng một GLN.
|
Sự thay đổi này không hề có ảnh hưởng gì đến
các đối tác trong chuỗi cung ứng hoặc các cơ quan pháp luật quốc gia nơi công
ty đã đăng ký hoạt động.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.3.2. Những thay đổi nhỏ trong địa chỉ của
địa điểm (chuyển đến tầng khác trong cùng một tòa nhà, chuyển đến tòa nhà khác
trong cùng một khuôn viên).
|
Cùng một GLN (nếu số phòng/số hiệu tầng đã được
thông báo cho các đối tác thương mại biết, sau đó công ty có thể cân nhắc
việc thay đổi GLN).
|
Có ảnh hưởng nhỏ đến các đối tác thương
mại. Sự thay đổi địa chỉ có thể được thông báo bằng thông điệp kinh doanh tới
các đối tác thương mại. Không cần thiết phải có GLN mới.
|
Thời gian và chi phí không cần thiết cho cả
hai bên trong việc thay đổi GLN và chỉnh sửa hệ thống.
|
B.3.2.1. Thay đổi về mã thư tín, tên thành
phố/ thị trấn hoặc đường phố nhưng địa chỉ địa điểm không thay đổi.
|
Cùng một GLN.
|
Địa chỉ địa điểm không thay đổi, do đó
không có ảnh hưởng gì đối với việc sử dụng mã thư tín mới/cũ của đối tác
thương mại. Mã thư tín mới cần được thông báo như là một thuộc tính thay đổi.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.3.2.2. Thay đổi về vị thế pháp nhân (ví
dụ: mã thư tín, địa chỉ đường phố, thành phố).
|
Cùng một GLN.
|
Do vị trí này không được sử dụng trên thực
tế nên những thay đổi không có ảnh hưởng ngay đến đối tác thương mại.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.3.2.3. Thay đổi về vị thế pháp nhân cùng
với thay đổi về địa điểm.
|
GLN mới tuỳ thuộc vào trạng thái thay đổi địa
chỉ (Xem những thay đổi về địa chỉ địa điểm để biết thêm thông tin).
|
Mọi sự thay đổi về địa điểm đều tác động đến
đối tác thương mại (Xem GLN về địa điểm để biết thêm thông tin).
|
Các đối tác thương mại không được thông báo
thông tin mới.
|
B.3.3. Chuyển dịch pháp nhân đến một quốc
gia mới.
|
GLN mới.
|
Các ảnh hưởng về đăng ký công ty, yêu cầu
thuế và pháp luật.
|
Các đối tác thương mại không được thông báo
thông tin mới.
|
B.3.4. Lộ trình giao nhận không cần phải
quản lý riêng rẽ.
|
Cùng một GLN.
|
Không hề ảnh hưởng đến đối tác thương mại.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.3.5. Thông tin mới/ Thay đổi thông tin
liên quan đến đầu mối liên hệ (phòng/ ban, e-mail, điện thoại, fax).
|
Cùng một GLN.
|
Sự thay đổi có ảnh hưởng nhỏ đến các đối
tác của chuỗi cung ứng hiện thời. Sự thay đổi về các thông tin chi tiết có
thể được thông báo như là một thuộc tính thay đổi của GLN.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.3.6. Bổ sung các điều khoản về giao nhận
hoặc vận chuyển.
|
Cùng một GLN.
|
Không ảnh hưởng ngay đến các đối tác thương
mại; tuy nhiên, điều này cần được thông báo như là một thuộc tính thay đổi.
|
Ảnh hưởng đến hiệu quả của mối quan hệ
thương mại.
|
B.3.7. Thay đổi quy định về phương tiện, điều
kiện (ví dụ: bắt đầu/kết thúc giai đoạn hiệu lực/hiện hữu của quan hệ liên
kết, giờ và ngày làm việc).
|
Cùng một GLN.
|
Không ảnh hưởng ngay đến các đối tác thương
mại; tuy nhiên, điều này cần được thông báo như là một thuộc tính thay đổi.
|
Ảnh hưởng đến hiệu quả của mối quan hệ
thương mại.
|
B.3.8. Thay đổi về điều kiện lịch trình
giao nhận (kế hoạch, tần suất và thời gian giao nhận).
|
Cùng một GLN.
|
Không ảnh hưởng ngay đến các đối tác thương
mại; tuy nhiên, điều này cần được thông báo như là một thuộc tính thay đổi.
|
Ảnh hưởng đến hiệu quả của mối quan hệ
thương mại.
|
B.3.9. Thay đổi mô tả sơ lược về quản lý
hoạch định (chiến lược vận chuyển, quy tắc an toàn trong lưu kho).
|
Cùng một GLN.
|
Không ảnh hưởng ngay đến các đối tác thương
mại; tuy nhiên, điều này cần được thông báo như là một thuộc tính thay đổi.
|
Ảnh hưởng đến hiệu quả của mối quan hệ
thương mại.
|
B.3.10. Thay đổi thông tin tài chính.
|
Cùng một GLN.
|
Không ảnh hưởng ngay đến các đối tác thương
mại.
|
Tần suất thay đổi thông tin tài chính không
thể quản lý được nếu GLN lại được thay đổi theo sự thay đổi đó.
|
B.3.10.1. Thay đổi điều khoản thanh toán
(ví dụ: hạ giá, ngày cố định, thanh toán ngay, thanh toán vào ngày quy định,
khoảng thời gian thanh toán).
|
Cùng một GLN.
|
Thông báo thông tin này cho đối tác thương
mại biết bằng thông điệp kinh doanh.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.3.10.2. Thay đổi giá chiết khấu (ví dụ:
lượng tiền (nợ tối thiểu, tiền tệ), loại hình thanh toán, giá chiết khấu,
hàng hóa tự do, chi phí bao gói).
|
Cùng một GLN.
|
Thông báo thông tin này cho đối tác thương
mại biết bằng thông điệp kinh doanh.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.3.10.3. Thay đổi thông tin về tổ chức tài
chính (ví dụ: số tài khoản, tên và mã số tổ chức tài chính).
|
Cùng một GLN.
|
Thông báo thông tin này cho đối tác thương
mại biết bằng thông điệp kinh doanh.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.4. Thay đổi lớn đối với vị trí hiện thời
|
Thay đổi lớn.
|
Thay đổi lớn là thay đổi đòi hỏi các đối
tác thương mại phải phân biệt, trong phạm vi hệ thống của họ, giữa vị trí
“cũ” và vị trí “mới” đã được phân định bằng GLN.
|
|
|
B.4.1. Sự thay đổi lớn về điểm tiếp cận
(giao dịch) vị trí (ví dụ: chuyển đến vị trí mới bên ngoài tòa nhà hoặc nơi
làm việc hiện thời).
|
GLN mới.
|
Sự thay đổi này có ảnh hưởng lớn tới các đối
tác trong chuỗi cung ứng; các đối tác này thực hiện việc cung ứng và giao
dịch thương mại với vị trí đó. Vị trí mới cần được phân định riêng biệt để
kinh doanh có hiệu quả với công ty đó.
|
Không phân định được các vị trí riêng biệt
trong chuỗi cung ứng.
|
B.4.1.1. Thay đổi địa chỉ của địa điểm (ví
dụ: thành phố mới, thị trấn mới, quốc gia mới).
|
GLN mới.
|
địa điểm hoàn toàn khác và cần phân định
riêng nhằm mục đích xác định lộ trình và các hoạt động.
|
Không phân định được các vị trí riêng biệt
trong chuỗi cung ứng. Giao nhận không đúng nơi, giảm hiệu quả và khả năng
giao nhận đúng lúc.
|
B.4.1.2. Thay đổi vị thế pháp nhân cùng với
địa điểm.
|
GLN mới phụ thuộc vào hiện trạng của sự
thay đổi địa chỉ (Xem thay đổi về địa điểm để biết thêm thông tin).
|
Mọi sự thay đổi về địa điểm đều tác động đến
các đối tác thương mại (Xem GLN về địa điểm để biết thêm thông tin).
|
Các đối tác thương mại không được cung cấp
thông tin mới.
|
B.4.2. Lộ trình giao nhận – các lộ trình đến
hoặc đi khác nhau từ bên mua/bên bán cần được phân định riêng rẽ vì các mục đích
pháp chế, công nghiệp, tác nghiệp và nội bộ (ví dụ: hàng đông lạnh được giao đến
cùng một điểm nhận nhưng phải được chuyển ngay đến khu vực thích hợp (nơi xử
lý đông lạnh). Ví dụ liên quan đến pháp luật: ở Mỹ, các mặt hàng thuốc lá,
bánh kẹo và đồ uống phải được tách riêng khi phân phối.
|
GLN mới (được cấp theo đề nghị của đối tác
thương mại).
|
Việc phân định riêng biệt là rất cần thiết đối
với hoạt động của chủ sở hữu GLN. Cần lưu ý rằng nếu chỉ có một bên (ví dụ:
bên mua) yêu cầu phân tách lộ trình gửi hàng thì bên kia (ví dụ: bên bán)
không được uỷ thác vào việc tách quá trình nội bộ của mình. Thay vì làm như
vậy họ có thể phân tách các hàng giao bằng cách sử dụng các mã số GLN của bên
nhận mà họ đã được thông báo trước.
Nếu một công ty có thể có nhiều mã số GLN
sử dụng nội bộ thì nên thông báo về các mã số GLN cho cùng một vị trí/mục đích
nhằm sử dụng một số trong đó để tránh cho bên bán phải quản lý nhiều mã số
GLN của bên thứ ba.
|
Không thể theo dõi được sự vận động của dây
chuyền sản phẩm trong hoạt động của mình; khó mà đáp ứng được các yêu cầu
luật định.
|
B.4.3. Vị trí bị chia tách và một phần của
vị trí này được cho thực thể pháp nhân khác thuê (ví dụ: một cửa hàng bán lẻ
có thể có quầy dược phẩm cho thuê, do đó, hai pháp nhân khác nhau có thể cùng
hoạt động tại một vị trí).
|
Mã số GLN mới (đối với phần cho pháp nhân
khác thuê).
Cùng một GLN (đối với phần vị trí mà chủ sở
hữu GLN sử dụng).
|
Không ảnh hưởng đến các đối tác thương mại
của chủ sở hữu GLN, tuy nhiên cần có GLN riêng biệt cho vị trí cho thuê nhằm
mục đích quản lý và để tránh sự nhầm lẫn cho các đối tác thương mại của cả
hai công ty.
GLN không thể bán hoặc cho thực thể pháp
nhân khác mượn.
|
Nhầm lẫn giữa các đối tác thương mại, ranh
giới trao đổi kinh doanh không rõ ràng, và không phân biệt rõ về trách nhiệm
pháp lý.
|
B.4.4. Thay đổi thực thể pháp nhân cho thuê
(cấp quyền kinh doanh) cơ ngơi, tài sản của bên thứ ba.
|
Mã số GLN mới (GLN được ấn định bởi thực
thể pháp nhân nhận thuê).
|
Người thuê cần ấn định mã số GLN riêng để
phân định vị trí của mình với vị trí của công ty sở hữu tài sản. GLN được ấn định
và phải được nêu trong hợp đồng thuê mướn.
Không được bán, cho thuê hoặc cho mượn GLN.
|
Nếu “người thuê” sử dụng GLN do chủ sở hữu
ấn định thì chủ sở hữu đó khó mà theo dõi được việc cho thuê vị trí trước đó.
Ngoài ra, nếu một tổ chức bên ngoài muốn theo dõi công ty “thuê” thì việc tìm
kiếm sẽ chỉ dẫn tới (các) tổ chức khác.
|
B.4.5. Thay đổi lớn về tên công ty (ví dụ:
từ John Smith thành Bitter Ltd.).
|
Cùng một GLN.
|
Mặc dù điều này sẽ có ảnh hưởng đến các đối
tác thương mại và cơ quan đăng ký công ty nhưng lại không ảnh hưởng đến quan
hệ thương mại và có thể thông báo bằng hình thức điện tử về các thay đổi đó
cho tất cả các bên liên quan biết.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
B.4.6. Thay đổi lớn về quan hệ/vị trí ảnh
hưởng đến các đối tác thương mại và/hoặc các yêu cầu truy tìm nguồn gốc (ví
dụ: kho/trạm đông lạnh thay đổi để chỉ nhận hàng khô hoặc kho thực phẩm thay đổi
thành kho dược phẩm).
|
GLN mới.
|
Hiện trạng của mối quan hệ và sử dụng GLN
với các đối tác thương mại bị tác động bởi sự thay đổi đó. Nếu không có ảnh
hưởng gì đối với mối quan hệ với đối tác thương mại thì cũng không cần thiết
phải có mã số GLN mới.
|
Không thể theo dõi được chuyển động của sản
phẩm một cách có hiệu quả; khó mà đáp ứng được các yêu cầu luật định.
|
B.4.7. Thay đổi nhỏ về quan hệ/ vị trí ảnh
hưởng đến các đối tác thương mại và/hoặc các yêu cầu truy tìm nguồn gốc (ví
dụ: chỉ sử dụng nội bộ và không thông báo cho bên ngoài biết, chẳng hạn
chuyển đổi kho thành cửa hàng bán lẻ hoặc thay đổi việc sử dụng ngăn, giá
trong kho hàng).
|
Cùng một GLN.
|
Không ảnh hưởng đến mối quan hệ với đối tác
thương mại.
|
Sự thay đổi GLN không cần thiết.
|
|
|
|
|
|