1
|
nắp bảo vệ kim
xuyên qua nút;
|
7
|
bộ lọc dịch
|
2
|
kim xuyên qua nút
|
8
|
ống dẫn
|
3
|
đầu thông khí có bộ
lọc khí và nắp bật
|
9
|
bộ điều chỉnh lưu
lượng
|
4
|
ống dẫn dịch
|
10
|
vị trí bơm bổ sung
|
5
|
ống nhỏ giọt
|
11
|
đầu nối hình côn
đực
|
6
|
bầu nhỏ giọt
|
12
|
nắp bảo vệ đầu nối
hình côn đực
|
a
|
Nắp bật của đầu
thông khí thì tuỳ chọn.
|
|
|
b Bộ lọc dịch có thể
được bố trí ở vị trí khác, tốt nhất là gần đường vào cơ thể bệnh nhân. Nói
chung, bộ lọc dịch có kích thước lỗ danh nghĩa là 15 µm.
c Vị trí bơm bổ sung
thì tuỳ chọn.
Hình
1 — Ví dụ về bộ dây truyền dịch có đầu thông khí
CHÚ DẪN
1
nắp bảo vệ kim
xuyên qua nút;
7
ống dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kim xuyên qua nút
8
bộ điều chỉnh lưu
lượng
3
ống dẫn dịch
9
vị trí bơm bổ sung
4
ống nhỏ giọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đầu nối hình côn
đực
5
bầu nhỏ giọt
11
nắp bảo vệ đầu nối
hình côn đực
6
bộ lọc dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Vị trí bơm bổ sung
thì tuỳ chọn.
Hình
2 — Ví dụ về bộ dây truyền dịch không có đầu thông khí
CHÚ DẪN
1
nắp bảo vệ
4 kẹp
2
kim xuyên qua nút
hoặc kim
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ống dẫn
a Thiết kế khác được
chấp nhận nếu khía cạnh an toàn tương tự được đảm bảo.
Hình
3 — Ví dụ về một đầu thông khí
3.2 Bộ dây truyền dịch phải
có nắp bảo vệ để bảo quản vô khuẩn cho các phần bên trong của bộ dây đến khi được
sử dụng. Đầu thông khí phải có nắp bảo vệ bọc ngoài kim xuyên qua nút hoặc kim.
4 Ký hiệu quy ước
4.1 Bộ dây truyền
dịch
Bộ dây truyền dịch phù
hợp với yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này có ký hiệu quy ước bằng các từ mô
tả, tiếp theo viện dẫn tiêu chuẩn này, chữ IS, và chữ G:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Đầu thông khí
Đầu thông khí phù hợp
với yêu cầu quy định trong tiêu chuẩn này có ký hiệu quy ước bằng các từ mô tả,
tiếp theo viện dẫn tiêu chuẩn này và chữ AD:
Đầu
thông khí TCVN 6954-4 (ISO 8536-4) — IS — AD
5 Vật liệu
Loại vật liệu sản
xuất bộ dây truyền dịch và các bộ phận của nó (như mô tả trong Điều 3) phải phù
hợp với các yêu cầu quy định trong Điều 6. Khi các bộ phận của bộ dây truyền dịch
tiếp xúc với dung dịch, phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Điều 7 và
8.
6 Yêu cầu vật lý
6.1 Nhiễm bẩn dạng
hạt
Bộ dây truyền dịch
phải được sản xuất trong điều kiện mà sự nhiễm bẩn dạng hạt thấp nhất. Tất cả các
bộ phận ở bề mặt đường dẫn dịch phải trơn nhẵn và sạch. Khi thử theo quy định trong
A.1, số lượng hạt không được vượt quá giới hạn chỉ số nhiễm bẩn.
6.2 Rò rỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Độ bền kéo
Khi thử như quy định trong
A.3, bộ dây truyền dịch, không bao gồm nắp bảo vệ, phải chịu được một lực kéo tĩnh
không nhỏ hơn 15 N trong 15 s.
6.4 Kim xuyên qua nút
Kích thước của kim
xuyên qua nút phải phù hợp với kích thước được đưa ra trong Hình 4.
CHÚ THÍCH Kích thước
bằng 15 mm trong Hình 4 là số đo tham khảo. Mặt cắt ngang của kim xuyên qua nút
tại chỗ này là một vòng tròn.
Kim xuyên qua nút
phải có khả năng chọc thủng và thâm nhập được vào nút của chai chứa dịch chưa
bị chọc thủng trước. Không có lõi xuất hiện trong quy trình này.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
4 — Kích thước của kim xuyên qua nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu thông khí phải
phù hợp với 3.2 và 8.2.
Đầu thông khí phải có
bộ lọc khí để ngăn vi sinh vật xâm nhập vào trong chai qua kim được cắm vào.
Đầu thông khí tách riêng
hoặc gắn liền với kim xuyên qua nút.
Khi đầu thông khí
được cắm vào chai chứa dịch truyền cứng, không khí được nhận vào chai phải
không được lẫn với chất lỏng chảy ra.
Bộ lọc khí phải được
điều chỉnh thích hợp sao cho toàn bộ không khí qua đó vào chai cứng và sao cho lưu
lượng của dịch không bị giảm lớn hơn 20 % lưu lượng từ chai được thông khí tự
do khi thử theo A.4.
6.6 Ống dẫn
Ống dẫn được làm bằng
vật liệu mềm, trong suốt hoặc trong mờ để dễ phát hiện bọt khí đi qua mặt phân cách
giữa không khí và nước khi quan sát bằng mắt thường hoặc đeo kính.
Chiều dài ống dẫn từ đầu
nút đến bầu nhỏ giọt phải không ngắn hơn 1 500 mm, gồm cả vị trí bơm bổ sung,
nếu có, và đầu nối hình côn đực.
6.7 Bộ lọc dịch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo A.5, số
lượng hạt latex bị giữ lại trong bộ lọc phải không nhỏ hơn 80 %.
6.8 Bầu nhỏ giọt và ống
nhỏ giọt
Bầu nhỏ giọt cho phép
theo dõi liên tục sự rơi xuống của các giọt. Chất lỏng chảy xuống bầu nhỏ giọt xuyên
qua ống nhỏ giọt vào trong bầu. Khoảng cách giữa đầu ống nhỏ giọt và đầu ra của
bầu chứa không nhỏ hơn 40 mm, hoặc khoảng cách giữa đầu ống nhỏ giọt và bộ lọc
không nhỏ hơn 20 mm. Khoảng cách giữa thành của bầu nhỏ giọt đến đầu ống nhỏ giọt
không gần hơn 5 mm. Ống nhỏ giọt sẽ nhỏ 20 giọt hoặc 60 giọt nước cất ở (23 ± 2) oC, tốc độ chảy là (50
± 10) giọt/min, tương
đương với thể tích (1 ±
0,1) ml
hoặc khối lượng (1 ±
0,1) g.
Bầu nhỏ giọt phải giúp cho quá trình chuẩn bị tiếp dịch được dễ dàng.
6.9 Bộ điều chỉnh lưu
lượng
Bộ điều chỉnh lưu lượng
phải điều chỉnh được lưu lượng của dịch truyền từ không đến cực đại. Bộ điều chỉnh
lưu lượng cần có khả năng sử dụng liên tục suốt quá trình truyền nếu ống dẫn không
bị hỏng. Không có phản ứng độc hại giữa bộ điều chỉnh lưu lượng và ống dẫn do
tiếp xúc với nhau khi cất giữ.
6.10 Tốc độ chảy của
dịch truyền
Bộ dây truyền dịch
phải cho chảy được không dưới 1 000 ml dung dịch natri clorua [nồng độ theo
khối lượng p(NaCl) = 9 g/l] trong
10 min dưới cột áp tĩnh là 1 m.
6.11 Vị trí bơm bổ sung
Khi tiến hành bơm bổ sung,
vị trí bơm bổ sung tự bịt kín phải liền lại khi thử theo Phụ lục A.6 và có không
nhiều hơn một giọt nước bị rò rỉ ra. Vị trí bơm bổ sung phải đặt gần đầu nối hình
côn đực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu cuối của ống dẫn sẽ
tận cùng bằng đầu nối hình côn đực theo ISO 594-1 hoặc ISO 594-2. Tốt nhất nên lắp
khoá Luer theo ISO 594-2.
6.13 Nắp bảo vệ
Các nắp bảo vệ ở phần
cuối của bộ dây truyền dịch sẽ bảo quản vô khuẩn cho kim xuyên qua nút, đầu nối
hình côn đực và phần phía trong của bộ dây truyền dịch. Các nắp bảo vệ phải lắp
chắc chắn nhưng dễ tháo mở.
7 Yêu cầu hóa học
7.1 Chất khử (oxi
hóa)
Khi thử theo B.2,
tổng lượng dung dịch permanganat kali [c(KMnO4) = 0,002 mol/l] được
sử dụng không quá 2,0 ml.
7.2 Ion kim loại
Phần dung dịch chiết chứa
không lớn hơn 1 µg/ml tổng các chất bari, crom, đồng, chì và thiếc, và không lớn
hơn 0,1 µg/ml cadimi, khi xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
(AAS) hoặc phương pháp tương đương.
Khi thử theo B.3, cường
độ màu tạo ra trong dung dịch thử không vượt quá so với màu sắc của dung dịch chuẩn
đối chứng có nồng độ p(Pb2+) = 1 µg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thử theo B.4,
không quá 1 ml dung dịch chuẩn dùng để chỉ thị chuyển thành màu xám.
7.4 Chất cặn trong
quá trình bay hơi
Khi thử theo B.5,
tổng lượng cặn khô phải không vượt quá 5 mg.
7.5 Sự hấp thụ tia cực
tím của dung dịch chiết
Khi thử theo B.6,
dung dịch chiết S1
phải có
độ hấp thụ không lớn hơn 0,1.
8 Yêu cầu sinh học
8.1 Quy định chung
Bộ dây truyền dịch
phải được đánh giá tính tương thích sinh học theo hướng dẫn trong C.2.
8.2 Vô khuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Gây sốt
Bộ dây truyền dịch và/hoặc
đầu thông khí phải được đánh giá là không có chất gây sốt theo phép thử phù hợp
và kết quả cho thấy bộ dây truyền dịch không có chất gây sốt. Hướng dẫn thử
nghiệm gây sốt được đưa ra trong C.1.
8.4 Tan huyết
Bộ dây truyền dịch
phải được đánh giá là không có thành phần tan huyết và kết quả cho thấy bộ dây truyền
dịch không có phản ứng tan huyết. Hướng dẫn thử nghiệm thành phần tan huyết
được đưa ra trong TCVN 7391-4 (ISO 10993-4).
8.5 Tính độc
Các vật liệu phải
được đánh giá về tính độc bằng cách thực hiện thử nghiệm phù hợp và kết quả thử
phải cho thấy không có độc tố. Hướng dẫn thử tính độc được đưa ra trong TCVN
7391-1 (ISO 10993-1).
9 Ghi nhãn
9.1 Bao gói đơn vị
Bao gói đơn vị phải
được ghi nhãn với thông tin tối thiểu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chỉ rõ bộ dây
truyền dịch vô khuẩn, sử dụng ký hiệu đồ họa theo TCVN 6916-1 (ISO 15223-1);
c) chỉ rõ bộ dây truyền
dịch không có chất gây sốt, hoặc bộ dây truyền dịch không nội độc tố do vi
khuẩn;
d) chỉ rõ bộ dây
truyền dịch chỉ dùng một lần, hoặc dùng từ tương đương, hoặc dùng ký hiệu đồ
họa theo TCVN 6916-1 (ISO 15223-1);
e) hướng dẫn sử dụng,
bao gồm cả cảnh báo, ví dụ về nắp bảo vệ bị tách rời ra;
CHÚ THÍCH Hướng dẫn
sử dụng có thể được gắn kèm.
f) ký hiệu lô, thêm vào
đầu bằng từ LOT, hoặc sử dụng ký hiệu đồ họa theo TCVN 6916-1 (ISO 15223-1);
g) năm và tháng hết hạn,
kèm theo cách viết thích hợp hoặc ký hiệu đồ họa theo TCVN 6916-1 (ISO
15223-1);
h) tên và địa chỉ của
nhà sản xuất;
i) thông báo cho thấy
20 giọt nước cất hoặc 60 giọt nước cất được chuyển bằng ống nhỏ giọt thì tương
đương với thể tích bằng (1 0,1) ml hoặc khối lượng bằng (1 0,1) g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Bao gói nhiều đơn
vị
Bao gói nhiều đơn vị,
khi sử dụng phải được ghi nhãn với nội dung tối thiểu sau:
a) mô tả nguyên văn
nội dung, bao gồm cả các từ “Dẫn truyền bằng trọng lực”
b) số hiệu của bộ dây
truyền dịch;
c) chỉ rõ bộ dây
truyền dịch vô khuẩn, sử dụng ký hiệu đồ họa theo TCVN 6916-1 (ISO 15223-1);
d) ký hiệu lô, thêm vào
đầu từ LOT, hoặc sử dụng ký hiệu đồ họa theo TCVN 6916-1 (ISO 15223-1);
e) năm và tháng hết hạn,
kèm theo cách viết thích hợp hoặc ký hiệu đồ họa theo TCVN 6916-1 (ISO
15223-1);
f) tên và địa chỉ của
nhà sản xuất và/hoặc nhà cung cấp;
g) điều kiện bảo quản
được khuyến cáo, nếu có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Bộ dây truyền dịch
và/hoặc đầu thông khí phải được bao gói đơn chiếc sao cho chúng duy trì vô
khuẩn trong thời gian bảo quản. Bao gói đơn vị phải được niêm kín.
10.2 Bộ dây truyền dịch và/hoặc
đầu thông khí phải được bao gói và tiệt khuẩn sao cho không bị bẹp hoặc xoắn khi
sử dụng.
Phụ lục A
(quy định)
Thử nghiệm vật lý
A.1 Thử nghiệm nhiễm
bẩn dạng hạt
A.1.1 Nguyên tắc
Các hạt được tráng rửa
từ bề mặt bên trong đường dẫn dịch truyền của bộ dây truyền dịch tập hợp lại
trên một màng lọc và được đếm bằng kính hiển vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.1 Nước cất, đã được lọc qua màng
có kích cỡ lỗ bằng 0,2 µm.
A.1.2.2 Găng tay không
phủ bột.
A.1.2.3 Bộ lọc chân
không,
bộ lọc màng đơn có kích cỡ lỗ bằng 0,45 µm.
A.1.3 Cách tiến hành
Dùng nước cất (A.1.2.1)
rửa sạch bộ lọc, màng lọc và tất cả các thiết bị khác trước khi thử nghiệm.
Đổ 500 ml nước cất (A.1.2.1)
qua 10 bộ truyền dịch sẵn sàng để dùng, trong điều kiện không khí được lọc sạch
(không khí sạch tại vị trí làm việc loại N5 theo ISO 14644-1:1999). Sau đó toàn
bộ thể tích nước rửa được lọc qua bộ lọc chân không (A.1.2.3). Đặt các hạt trên
tấm màng lọc dưới kính hiển vi có độ phóng đại gấp 50 lần, sử dụng độ rọi tới theo
đường chéo, đo và đếm theo phân loại kích cỡ trong Bảng A.1.
A.1.4 Xác định kết quả
A.1.4.1 Quy định
chung
Các bộ truyền dịch đơn,
phù hợp với tổng số bộ truyền đã được thử nghiệm (tối thiểu là 10 bộ). Số lượng
hạt trên 10 bộ truyền dịch được thử nghiệm đạt một trong ba loại loại kích cỡ là
kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị nhận được
từ mẫu đối chứng trắng phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm và đưa vào để
tính toán khi tính giới hạn chỉ số nhiễm bẩn.
Mẫu đối chứng trắng là
số lượng và kích cỡ nhận được từ 10 mẫu tương đương với 500 ml mẫu nước được
phân loại theo ba kích cỡ phân loại đưa ra trong Bảng A.1, sử dụng thiết bị thử
như nhau nhưng không cho đi qua dụng cụ đã dùng để thử nghiệm.
Số hạt trong mẫu trắng
(Nb) không được vượt quá
9. Mặt khác, dụng cụ thử phải được tháo ra, làm sạch lại và thực hiện thử nghiệm
lại một lần nữa. Các giá trị xác định mẫu trắng phải được ghi lại trong báo cáo
thử nghiệm.
Bảng
A.1 — Đánh giá sự nhiễm bẩn theo các hạt
Thông
số hạt
Loại
kích cỡ bộ dây truyền dịch
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
đến 50
51
đến 100
trên
100
Số hạt trong 10 bộ
dây truyền dịch
na1
na2
na3
Số hạt trong mẫu
đối chứng trắng
nb1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nb3
Hệ số đánh giá
0,1
0,2
5
Giới hạn chỉ số nhiễm
bẩn được tính như sau:
Đối với một trong ba loại
kích cỡ, nhân số hạt trong 10 dụng cụ truyền dịch với hệ số đánh giá, và cộng các
kết quả để thu được số hạt trong dụng cụ truyền dịch (mẫu thử), Na. Sau đó, đối với mỗi
loại kích cỡ, nhân số hạt trong mẫu đối chứng trắng với hệ số đánh giá và cộng các
kết quả để thu được số hạt trong mẫu trắng, Nb.
Trừ Na cho Nb, nhận được giới hạn chỉ
số nhiễm bẩn. Số hạt trong dụng cụ truyền dịch (mẫu thử):
Na = na1 x 0,1 + na2 x 0,2 + na3 x 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nb = nb1 x 0,1 + nb2 x 0,2 + nb3 x 5
Giới hạn hệ số nhiễm
bẩn:
N
= Na - Nb ≤ 90
A.2 Thử nghiệm rò rỉ
A.2.1 Khi bắt đầu thử nghiệm,
ổn định toàn bộ hệ thống ở điều kiện nhiệt độ thử nghiệm.
A.2.2 Nhúng ngập bộ dây truyền
dịch, có một đầu cuối bị khóa, vào trong nước ở 20 °C đến
30 °C và đặt một áp lực
không khí bên trong bằng 50 kPa ở (23 ± 1) °C và (40 ± 1) °C trong 15 s. Kiểm
tra rò rỉ không khí của bộ dây truyền dịch.
A.2.3 Đổ đầy nước cất vào bộ
dây truyền dịch để đẩy không khí ra, nối bộ dây truyền dịch có đầu hở đã được
bịt kín với thiết bị chân không và để bộ dây truyền dịch chịu áp lực vượt quá bên
trong - 20 kPa ở (23 ± 1) °C và (40 ± 1) °C trong 15 s. Áp suất không khí phải là
áp suất đối chứng. Áp suất vượt quá, theo TCVN 7870-4 (ISO 80000-4), có thể lấy
giá trị dương hoặc âm. Kiểm tra xem không khí có vào được bộ dây truyền dịch
không.
A.3 Thử nghiệm độ bền
kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Xác định tốc độ dòng
chảy khi dùng đầu thông khí
A.4.1 Đổ đầy nước cất ở (23
± 2) °C vào chai chứa dịch truyền và đậy nắp lại. Cắm đầu thông khí qua nắp vào
chai và sau đó cắm bộ dây truyền dịch có bộ điều chỉnh lưu lượng sao cho không có
dòng chất lỏng. Bố trí chai để có áp suất tương đương cột nước ở độ cao 1 m
trong suốt quá trình thử nghiệm. Mở bộ điều chỉnh lưu lượng của bộ dây truyền dịch
đến mức cực đại và đo tốc độ dòng chảy của nước từ bộ dây truyền dịch. Lặp lại quy
trình với đầu thông khí không có bộ lọc.
A.4.2 Đối với đầu thông khí
đầy đủ có kim xuyên qua nút của bộ dây truyền dịch, theo quy trình trong A.4.1
nhưng không lồng đầu thông khí riêng biệt.
A.5 Thử nghiệm hiệu
quả của bộ lọc dịch
A.5.1 Chuẩn bị dịch thử
Sử dụng huyền phù có các
hạt latex, đường kính (20 ± 1) µm và nồng độ 1 000 hạt trên 100 ml như là một
dịch thử.
A.5.2 Cách tiến hành
Lắp bộ lọc dịch và định
vị nó sao cho tương đương với sử dụng thực tế trên dụng cụ thử phù hợp theo Hình
A.1. Cắt ống dẫn của bộ dây truyền dịch khoảng 100 mm bên dưới bộ lọc dịch.
Tráng bộ lọc bằng 5
ml dung dịch thử và loại bỏ phần dung dịch này. Đổ 100 ml dung dịch thử qua bộ
lọc dịch và hứng dịch thu được trong bình được hút chân không sau khi chảy qua bộ
lọc có màng màu đen chia ô, có kích thước lỗ từ 5 µm đến 8 µm và đường kính là 47
mm. Đặt lớp màng lọc có các hạt latex trên màng lên trên một tiêu bản vi mô phù
hợp hoặc đặt lên giá đỡ và đếm các hạt latex trên một diện tích ít nhất là 50 %
của lưới ô vuông dưới kính có độ phóng đại 50x tới 100x. Không kể các hạt không
phải là hạt latex. Tiến hành kiểm tra mẫu đúp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bước tiến
hành trong phép thử này phải thực hiện ở môi trường sạch, nếu có thể dưới điều
kiện chảy thành lớp mỏng.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1
chai chứa
5
kim thông
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
bộ lọc dịch
3
bộ điều chỉnh lưu
lượng
7
màng lọc
4
đoạn nối tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 — Dụng cụ thử nghiệm hiệu quả của bộ lọc dịch
A.5.3 Biểu thị kết quả
Tỷ lệ lưu giữ của bộ
lọc, biểu thị bằng phần trăm, được tính như sau:
x 100
trong đó
n1 là số hạt giữ lại
trong bộ lọc;
n0 là số hạt trong dịch
thử đã sử dụng.
A.6 Thử nghiệm vị trí
bơm bổ sung
Đặt vị trí bơm bổ sung
ở phương nằm ngang, không bị kéo căng. Cho nước vào bộ dây truyền dịch sao cho không
có bọt khí bị giữ lại trong dây và sử dụng một áp lực là 50 kPa cao hơn áp suất
khí quyển. Đâm kim tiêm có đường kính ngoài 0,8 mm theo ISO 7864 vào vị trí bơm
bổ sung dự định trước. Giữ kim ở vị trí này trong khoảng 15 s. Lấy kim ra, ngay
lập tức làm khô vị trí lỗ thủng. Theo dõi quá trình này trong 1 min xem có sự
rò khí từ vị trí bơm bổ sung không. Trong trường hợp thiết kế thay đổi vị trí
bơm bổ sung, phép thử phải được thực hiện tiêm vào vị trí phù hợp với hướng dẫn
của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Thử nghiệm hóa học
B.1 Chuẩn bị dung dịch
chiết S1 và dung dịch trắng S0
B.1.1 Dung dịch chiết
S1
Chuẩn bị một hệ thống
khép kín từ ba bộ dây truyền dịch đã tiệt khuẩn và một bình đun sôi thuỷ tinh
borosilicat 300 ml. Lắp vào bình này một dụng cụ điều nhiệt để duy trì nhiệt độ
của chất lỏng trong bình ở (37 ± 1) oC. Cho 250 ml nước phù hợp với nước độ 1 hoặc
độ 2 trong TCVN 4851 : 1989 (ISO 3696 : 1987) lưu thông trong hệ thống 2 h ở tốc
độ 1 l/h, ví dụ, sử dụng bơm nhu động được nối với ống silicon càng ngắn càng tốt.
Hứng tất cả các dung dịch lại và làm nguội.
B.1.2 Dung dịch trắng
Dung dịch trắng S0 được chuẩn bị như mô tả
đối với dung dịch chiết S1, nhưng không qua hệ thống bộ dây truyền dịch khép kín. Dung
dịch chiết S1 và dung dịch trắng S0 được sử dụng để thử hoá
học.
B.2 Thử nghiệm các chất
khử (oxy hoá)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó thêm 0,1 g kali
iodua vào, chuẩn độ dung dịch tạo ra bằng một dung dịch chuẩn natri thiosunfat,
c(Na2S2O3) = 0,005 mol/l, đến khi
chúng đổi thành màu nâu nhạt. Cho thêm 5 giọt dung dịch hồ tinh bột và tiếp tục
chuẩn độ cho đến khi màu xanh biến mất.
Đồng thời, tiến hành phép
thử trắng.
Thể tích dung dịch
kali pemanganat nồng độ 0,002 mol/l đã tiêu thụ là hiệu của hai lần chuẩn độ,
tính bằng mililít.
B.3 Thử nghiệm các
ion kim loại
Thử 10 ml dung dịch chiết
S1 để kiểm tra các ion
kim loại, sử dụng qui trình quy định trong dược điển quốc gia. Xác định cấp độ
màu.
B.4 Thử nghiệm chuẩn
độ axit hoặc kiềm
Cho 0,1 ml dung dịch
chỉ thị Tashiro vào 20 ml dung dịch chiết S1 trong bình chuẩn độ.
Nếu màu của dung dịch
tạo thành sau khi cho chỉ thị là màu tím, thì chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn
natri hydroxit, c(NaOH) = 0,01 mol/l, nếu là màu xanh thì chuẩn độ bằng dung dịch
chuẩn axit clohydric c(HCl) = 0,01 mol/l, cho đến khi xuất hiện màu xám nhạt.
Biểu thị thể tích
dung dịch natri hydroxit hoặc dung dịch axit clohydric đã sử dụng, tính bằng mililít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 50 ml dung dịch
chiết S1 vào đĩa làm bay hơi
đã được cân trừ bì, làm cho bay hơi đến khô ở nhiệt độ dưới điểm sôi. Sấy đến khối
lượng không đổi ở nhiệt độ 105 oC.
Xứ lý 50 ml dung dịch
trắng S0 bằng cách tương tự.
Biểu thị sự khác nhau
giữa các khối lượng cặn thu được từ dung dịch chiết S1 và dung dịch trắng S0, tính bằng miligam.
B.6 Thử nghiệm độ hấp
thụ
Cho dung dịch chiết S1 qua một màng lọc có cỡ
lỗ bằng 0,45 µm, để tránh giao thoa
ánh sáng tán xạ. Trong 5 giờ chuẩn bị, đặt dung dịch vào máy quét quang phổ kế UV,
trong cuvet thạch anh 1 cm, cùng với dung dịch trắng S0 trong cuvet đối chứng
và ghi lại quang phổ trong dải bước sóng từ 250 nm đến 320 nm.
Báo cáo kết quả theo đồ
thị đã ghi lại, chỉ ra độ hấp thụ phụ thuộc vào chiều dài bước sóng.
Phụ lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Thử nghiệm gây sốt
Thử nghiệm gây sốt
phải được thực hiện như mô tả trong dược điển quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc gia.
CHÚ THÍCH Thử nghiệm đối
với chất gây sốt và nội độc tố do vi khuẩn được mô tả trong Dược điển Châu Âu và
trong Dược điển của Hoa Kỳ.
C.2 Thử nghiệm đối với
đánh giá sinh học
Phương pháp thử đối với
đánh giá sinh học được mô tả trong TCVN 7391-1 (ISO 10993-1) cần được coi như hướng
dẫn khi đánh giá tính tương thích sinh học.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 291, Plastics
- Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo - Điều kiện không
khí chuẩn và thử nghiệm)
[2] TCVN 7391-1 (ISO 10993-1),
Đánh giá sinh học đối với trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 7392 (ISO
11135) (Tất cả các phần), Tiệt khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ - Etylen
oxit
[5] TCVN 7393 (ISO
11137) (Tất cả các phần), Tiệt khuẩn các sản phẩm chăm sóc sức khoẻ - Bức xạ
[6] ISO 17665 (Tất cả
các phần), Sterilization of health care products - Moist heat (Tiệt khuẩn sản
phẩm chăm sóc sức khoẻ - Nhiệt ẩm)
[7] TCVN 7870-4 (ISO
80000-4), Đại lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học
[8] Dược điển Châu Âu
[9] Dược điển Hoa Kỳ
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Yêu cầu chung
4 Ký hiệu quy ước
5 Vật liệu
6 Yêu cầu vật lý
7 Yêu cầu hóa học
8 Yêu cầu sinh học
9 Ghi nhãn
10 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) Thử
nghiệm hoá học
Phụ lục C (quy định) Thử
nghiệm sinh học
Thư mục tài liệu tham
khảo