Cỡ
kích thước danh nghĩa của ống
DN
|
Đường
kính ngoài của ống
mm
|
Cỡ
kích thước nhỏ nhất của cần treo
mm
|
Tải
trọng đặt trước
N
|
Tải
trọng a) thử độ giãn dài
N
|
Tải
trọng b)
thử
yêu cầu
N
|
20
|
26,7
|
10
hoặc 8
|
100
|
1
700
|
3
400
|
25
|
33,4
|
10
hoặc 8
|
150
|
1
700
|
3
400
|
32
|
42,2
|
10
hoặc 8
|
200
|
1
700
|
3
400
|
40
|
48,3
|
10
hoặc 8
|
250
|
1
700
|
3
400
|
50
|
60,3
|
10
hoặc 8
|
350
|
1
700
|
3
400
|
65
|
76,1
|
10
|
539
|
2
084
|
4
168
|
80
|
88,9
|
10
|
785
|
2
354
|
4
707
|
90
|
101,6
|
10
|
883
|
2
795
|
5
590
|
100
|
114,3
|
10
|
1
128
|
3
334
|
6
669
|
125
|
139,7
|
12
|
1
569
|
4
462
|
8
924
|
150
|
168,3
|
12
|
2
109
|
5
884
|
10
000
|
200
|
219,2
|
12
|
3
334
|
9
022
|
17
000
|
250
|
273,1
|
16
|
5
002
|
13
019
|
20
000
|
300
|
323,9
|
16
|
6
816
|
17
481
|
35
158
|
a) Tương đương với
50 % của 5 lần trọng lượng một ống thép cỡ 40 chứa đầy nước cao 4,6 m cộng với
khối lượng cố định 115 kg.
b) Tương đương với 5
lần trọng lượng một ống thép có cỡ 40 chứa đầy nước cao 4,6 m cộng với khối lượng
cố định 115 kg.
|
7.2.2. Sau phép thử độ giãn dài,
giá treo ống phải chịu được tải trọng thử yêu cầu quy định trong Bảng 1 trong
thời gian 1 min mà không bị phá hủy, bị nhổ ra hoặc bị tách rời ra hoàn toàn.
7.3. Đồ kẹp đúc vào
bê tông
Khi thử theo 8.3, các
giá treo ống và bộ phận liên kết với công trình đặt trong bê tông phải được lắp
đặt sao cho giống hệt như lắp đặt trong thực tế sử dụng trong các khối bê tông.
Giá treo ống và bộ phận liên kết với công trình phải có khả năng chịu được tải
trọng thử quy định trong Bảng 1 trong 1 min mà không bị phá hủy, bị nhổ ra hoặc
bị tách ra hoàn toàn.
7.4 Yêu cầu về rung
Khi thử theo 8.4, các
vỏ giãn nở (bao, vỏ, hoặc trụ), cái kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột
bôi trơn, chốt hàn, đồ kẹp chữ C không được trang bị đai ốc hãm hoặc đai giữ và
các giá treo bất kỳ khác mà khả năng duy trì lực giữ chặt khi lắp có thể thay
đổi, phải được dùng trong thời gian 100 h ở tần số 35 Hz và biên độ (0,825 +
0,05) mm và phải tuân thủ các yêu cầu về độ giãn dài và kéo quy định trong 7.2.
7.5. Yêu cầu bảo vệ
đối với động đất
Các bộ phận của giá
treo có tính năng chuyên dùng cho sử dụng ở các vùng có nguy cơ động đất cao
phải thỏa mãn phép thử trong 8.5.
8. Phương pháp thử
8.1. Kiểm tra chiều
dầy của lớp phủ kim loại (xem 6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các quy ước
và định nghĩa liên quan đến việc đo chiều dầy lớp phủ trong ISO 2064. Có thể
xác định chiều dầy lớp phủ bằng một trong các phương pháp được nêu trong 8.1.2 đến
8.1.4. Phương pháp sử dụng phải có sự thỏa thuận của các bên có liên quan:trong
trường hợp có sự tranh cãi thì phải sử dụng phương pháp được nêu trong 8.1.2.
8.1.2. Xác định khối
lượng trên một đơn vị diện tích bằng phương pháp cân
Khối lượng trên một
đơn vị diện tích của lớp phủ kẽm phải được xác định theo phương pháp mô tả
trong ISO 1460.
8.1.3. Đo chiều dầy
lớp phủ bằng phương pháp trắc phổ tia X
Chiều dầy lớp phủ phải
được xác định theo phương pháp mô tả trong ASTM B568 hoặc phương pháp tương đương
khác.
8.1.4. Xác định chiều
dầy lớp phủ bằng phương pháp từ tính
Chiều dầy lớp phủ phải
được xác định theo phương pháp mô tả trong TCVN 5878 (ISO 2178). Các dụng cụ đo
phải được vận hành và liệu chuẩn theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.1.5. Các phương
pháp khác
Có thể sử dụng các phương
pháp khác với điều kiện là các phương pháp này đáp ứng được các yêu cầu chung được
nêu trong 8.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1. Lắp đặt các thanh
treo mẫu và bộ phận kẹp ống vào thiết bị thử kéo - nén sao cho giống hệt như
khi lắp đặt trong thực tế sử dụng.
8.2.2. Máy thử được vận hành
ở tốc độ đủ để tạo ra độ giãn dài của mẫu thử ở mức 1,27 mm/min.
8.3.3. Các giá treo khác với
đồ kẹp ống đứng có lực giữ chặt phụ thuộc vào sự xiết chặt của bulông, đai ốc,
đui xoáy, đai ốc hãm, vít cấy hoặc chi tiết có ren gia công cơ hoặc ren cán
khác cần được lắp vào thiết bị thử và được thử khi các chi tiết có ren đã siết
chặt tới các momen xoắn vặn chặt quy định trong Bảng 2.
8.2.4. Đồ kẹp ống đứng được
siết chặt tới momen xoắn vặn chặt do nhà sản xuất quy định trước khi thử.
Bảng
2 - Momen xoắn vặn chặt các chi tiết ren
Cỡ
kích thước ren
Momen
xoắn vặn chặt
mm
in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lbf.in
8
1/4
4,52
40
8
5/16
5,65
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
6,78
60
12
7/16
10,2
90
12
1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
16
9/16
20,3
180
16
5/8
28,2
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/4
45,2
400
20
7/8
75,1
665
24
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
990
8.3. Thử nghiệm đối
với các bộ phận liên kết với công trình (bộ phận kẹp giá treo) (xem 7.3).
8.3.1. Khối bê tông quy định
trong 7.3 phải có kích thước tối thiểu 350 mm x 350 mm x 200 mm, được làm từ
hỗn hợp một phần xi măng pooclan, hai phần cát vàng và bốn phần đá vôi đập nhỏ
hoặc sỏi hoặc một hỗn hợp của các thành phần trên để độ bền nén 28 ngày sẽ đạt
từ 17,2 MPa đến 20,7 MPa, và được gia cường bằng 8 thanh thép 6,4 mm. Bốn thanh
thép được đặt trong cốp pha của khối bê tông trong một mặt phẳng song song và
cách đỉnh của cốp pha 38 mm. Mỗi bộ bốn thanh thép được bố trí trong cốp pha
sao cho mỗi mặt trong bốn mặt của cốp pha có một thanh thép được đặt cách mặt
này 75 mm (xem 7.3).
8.3.2. Các đồ kẹp đúc vào bê
tông dùng làm mẫu thử phải được đúc vào các khối bê tông (một đồ kẹp cho một
khối bê tông), và các khối bê tông được phép đông cứng tối thiểu là 28 ngày.
Sau thời gian này, các khối bê tông đã đúc với đồ kẹp được lắp vào máy thử và
các đồ kẹp chịu tác dụng của tải trọng tăng dần tới khi đạt được tải trọng yêu
cầu như quy định trong Bảng 1. Các giá đỡ của máy thử được đặt cách đường tâm
của cọc neo một khoảng không nhỏ hơn mười lần đường kính của cọc neo.
8.3.3. Các vỏ giãn nở (bao,
vỏ, hoặc trụ) phải được lắp đặt để thử tính năng trong các khối bê tông (mỗi vỏ
giãn nở trong một khối bê tông), sau khi các khối bê tông đã đông cứng trong
thời gian tối thiểu là 28 ngày. Mỗi vỏ giãn nở dùng làm mẫu thử phải được lắp
đặt theo cách và ở chiều sâu do nhà sản xuất quy định.
8.3.4. Sau việc lắp đặt các
mẫu thử trong các khối bê tông, mỗi khối bê tông đã lắp với mẫu thử phải được
giữ chặt ở vị trí trên máy thử và chịu tác động của tải trọng tăng dần tới khi
đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1.
8.3.5. Các mẫu thử cho cái kẹp,
bao gồm cả kẹp được vặn (đóng) có sự tham gia của bột bôi trơn được thiết kế
cho sử dụng trong bê tông phải được vặn vào các khối bê tông quy định trong 8.3.1
phù hợp với hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất.
8.3.6. Mỗi cái kẹp thử dùng
trong bê tông được vặn (đóng) vào bê tông đến toàn bộ chiều sâu của cán và sau
đó chịu tác động của tải trọng tăng dần, do thiết bị cầm tay hoặc các thiết bị
khác tạo ra, tới khi đạt được tải trọng yêu cầu như quy định trong Bảng 1.
8.3.7. Các mẫu thử của cái
kẹp dùng trong thép được vặn (đóng) vào các thép dải có chiều rộng thích hợp,
chiều dầy 8 mm, 10 mm, 12 mm, 16 mm và 20 mm và độ cứng (Brinell) không nhỏ hơn
140 hoặc lớn hơn 240. Mỗi mẫu thử phải xuyên vào toàn bộ chiều sâu của cán tới
khi điểm nhô ra ngoài bề mặt bên dưới của tấm thép khoảng 3,2 mm. Sau đó cái
kẹp phải chịu tác động của tải trọng tăng dần tới khi đạt được tải trọng yêu
cầu như quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Thử rung (xem 7.4)
8.4.1. Đối với các phép thử
này biên độ được xác định là dịch chuyển lớn nhất của chuyển động hình sin từ
vị trí nghỉ hoặc một nửa dịch chuyển tổng của bàn máy.
8.4.2. Giá treo được thử đối
với mỗi kiểu hoặc loạt phải có cỡ kích thước nhỏ nhất.
8.4.3. Bộ phận giá treo thường
được lắp trong bê tông như bao (vỏ) giãn nở hoặc cái kẹp được vặn (đóng) có sự
tham gia của bột bôi trơn,được lắp trong khối bê tông như quy định trong 8.3.1 với
khối lượng xấp xỉ 60 kg. Giá treo và khối bê tông được lắp trên đồ gá thử sao
cho gây ra cho khối bê tông được thử tải trọng và giá treo chịu tác động.
8.4.4. Giá treo thường được
vặn (đóng) vào, được hàn hoặc được gắn chặt với thép bằng cách khác cần được
lắp đặt trên đồ gá thử rung theo cách đã được sử dụng ở trên. Nối ghép với giá
treo một cần chịu được tải (trọng) thử 60 kg.
8.4.5. Đồ gá thử cùng với gá
treo và tải trên giá treo được lắp ở vị trí thẳng đứng trên thiết bị thử rung
và được rung theo phương thẳng đứng.
8.5. Thử khả năng chịu
động đất
Cụm giá treo phải được
kẹp chặt để chịu tác động của tải trọng thẳng đứng bằng trọng lượng của một ống
chứa đầy nước dài 6 m và có cỡ kích thước lớn nhất có thể được dùng cho cụm giá
treo. Đối với các cụm giá treo có sử dụng cần hoặc trụ đỡ thì chiều dài của cần
hoặc trụ đỡ là chiều dài lớn nhất có thể được sử dụng cho cụm giá treo. Tác
dụng tải trọng bằng hai lần tải trọng thẳng đứng vào cụm giá treo tại điểm đặt
tải cho ống trên hai phía đầu ống theo cách luân phiên nhau, trong một trăm chu
kỳ với tần số xấp xỉ tần số thực của một con lắc được biểu thị bằng chiều dài
giá treo. Tải trọng tác dụng được tạo ra bởi một thiết bị kiểu pittông để gây
ra dịch chuyển ngang nếu như không bị cản lại. Lượng dịch chuyển ngang phải
bằng một phần ba chiều dài giá treo. Đối với các cụm giá treo không đối xứng
trục, phải lặp lại phép thử với cụm giá treo quay đi 90o. Cụm giá treo phải
chịu được hoặc thích nghi được với chuyển động mà không bị nứt hoặc phá hủy.
9. Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không ghi nhãn cho
thanh giá treo.
Khi ghi nhãn các bộ
phận giá treo được thử với ống có cỡ kích thước lớn nhất có thể thích ứng với
các bộ phận này thì không cần ghi cỡ kích thước lớn nhất của ống.
Các bộ phận của giá
treo khác với các bộ phận đã nêu trên phải được ghi nhãn rõ ràng tên hoặc nhãn
sản phẩm, vật liệu hoặc các điều kiện tương tự cần được ghi trên hộp cactông
bao gói hoặc các đồ chứa khác nếu sản phẩm được bao gói cho chở hàng bằng tàu
thủy.
9.2. Ghi nhãn nhà máy
chế tạo
Nếu thiết bị giá treo
ống được chế tạo tại nhiều nhà máy chế tạo thì mỗi bộ phận của giá treo phải có
một nhãn đặc biệt để nhận biết nhà máy đã chế tạo ra bộ phận này.
Hình
1 - Một số kiểu thiết bị giá treo ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Trần
2 Bộ phận liên kết
với công trình (bộ phận kẹp giá treo)
3 Đầu nối
4 Thanh treo
5 Bộ phận kẹp ống
6 Giá treo
Hình
2 - Đồ giá treo ống - Đồ gá trên sàn/tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Bộ phận kẹp giá
treo kiểu công xôn (bộ phận kẹp giá treo)
2 Tường
3 Bộ phận kẹp ống
4 Giá treo công xôn
Hình
3 - Đồ gá giá treo ống - Đồ gá trên tường
Thư mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 49:1994, Malleable
cast iron fittings threaded to ISO 7-1 (Phụ tùng bằng gang đúc dẻo được tạo ra
theo ISO 7-1).
[3] ISO 65:1981, Carbon
steel tubes suitable for screwing in accordance with ISO 7-1 (ống thép các bon
thích hợp cho việc cắt ren vít phù hợp với ISO 7-1).