1. Đường chia độ ở độ 0
2. Các đường chia độ
3. Đường chia độ dung
tích danh nghĩa
4. Đường chia độ dung tích tổng cộng
5. Đường chuẩn
6. Vị trí tỳ ngón tay
7. Mũ lắp đầu bơm
tiêm
|
8. Lỗ đầu bơm tiêm
9. Đầu bơm tiêm
10. Xy lanh
11. Pittông
12. Đầu bịt kín
13. Thân pittông
14. Núm đẩy pittông
|
Chú thích - Hình vẽ mô tả các
thánh phần của bơm tiêm. Pittông
và thân pittông có hoặc không có kết cấu như trên
Hình 1- Thành
phần bơm tiêm dưới da vô trùng sử dụng một lần
5 Độ sạch
Khi quan sát bằng mắt thường không
phóng đại với độ rọi 300 LX đến 700 LX. Bề mật của bơm tiêm dưới da tiếp xúc với
dung dịch tiêm khi sử dụng phải không có các hạt và vật lạ.
6 Giới hạn độ axít
và độ kiềm
Khi xác định bằng máy do PH trong phòng
thí nghiệm và sử dụng một điện cực thông thường, giá trị PH của dịch chiết được chuẩn bị cho phụ
lục A phải nằm trong khoảng một đơn vị PH của dịch chiết của dung dịch thử.
7 Giới hạn kim loại
có thể chiết được
Khi thử bằng phương pháp vi phân tích, ví dụ
như bằng phương
pháp hấp thụ nguyên tử, một dịch chiết được chuẩn bị theo phụ lục A, bao gồm thành phần kết hợp tổng
cộng gồm chì, kẽm và
sắt không được lớn hơn 5 mg/l khi điều chỉnh hàm lượng kim loại của dung dịch thử, hàm lượng
Cadimi của một dịch chiết phải nhỏ hơn 0,1 mg/l khi điều chỉnh hàm lượng Cadimi
của dung dịch thử.
8 Chất bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một chất bôi trơn có thể chấp nhận được
là không bị pha loãng khi bôi, dùng cho bơm
tiêm có ba chi tiết là polydimethylsiloxane theo dược điển Việt Nam hoặc Châu Âu. Khối lượng
dầu nhờn được
dùng không quá 0,25 mg trên một centimet vuông của diện tích bề mặt trong của
xy lanh
Một chất bôi trơn có thể chấp nhận được
cho bơm tiêm có 2 chi tiết là amít của axit béo axit erucic và Oleic. Khối
lượng của chất bôi trơn không được quá 0,6% (m/m) khối lượng của xy lanh.
9 Dung sai trên dung
tích chia độ
Dung sai trên dung tích chia độ được quy
định trong bảng 1.
Bảng 1 - Dung sai của
dung tích vùng không làm việc, các kích thước chia độ và lực thử
Dung tích
danh nghĩa của bơm tiêm V ml
Dung sai
trên dung tích chia độ bất kỳ
Vùng không
làm việc lớn nhất
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Khoảng giữa
các độ chia,
ml
Sự tăng giữa
các đường chia độ được đánh số
ml
Lực thử độ
dò rỉ (xem phụ lục
D)
Ít hơn nửa
dung tích danh nghĩa
Bằng hoặc lớn
hơn một nửa dung tích danh nghĩa
Lực bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực hướng
trục
(±5%) kPa
V < 2
± (1,5% của V+2%
của mức đẩy ra)
± 5% của mức
đẩy ra
0,07
57
0,05
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
2 ≤ V < 5
± (1,5% của V+2%
của mức đẩy ra)
± 5% của mức
đẩy ra
0,07
27
0,2
0,5 hoặc 1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 ≤ V < 10
± (1,5% của V+1% của mức đẩy
ra)
± 4% của mức
đẩy ra
0,075
36
0,5
1
2,0
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± (1,5% của V+1% của mức đẩy
ra)
± 4% của mức
đẩy ra
0,10
44
1,0
5
2,0
300
20 ≤ V < 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4% của mức
đẩy ra
0,15
52
2,0
10
3,0
200
30 ≤ V < 50
± (1,5% của V+1% của mức đẩy
ra)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
67
2,0
10
3,0
200
50 ≤ V
± (1,5% của V+1% của mức đẩy
ra)
± 4% của mức
đẩy ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
5,0
10
3,0
200
10 Thang chia độ
10.1.1 Bơm tiêm phải
có một thang chia độ hoặc
nhiều thang chia độ.
Các thang này sẽ được chia độ với khoảng cách được quy định trong bảng 1. Đơn vị
thể tích được đánh dấu trên xy lanh
Chú thích 4 - Yêu cầu này không loại trừ trường
hợp có thêm các điểm chia độ trong thang hoặc mở rộng thêm với thang độ
10.1.2 Nếu thang
chia độ được mở rộng ngoài dung tích danh nghĩa, phần mở rộng sẽ khác biệt với phần còn lại của
thang chia độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) khoanh tròn số của thang chia độ
dung tích danh nghĩa;
b) dùng số chia độ nhỏ hơn cho phần
chia độ thêm;
c) dùng các vạch chia độ ngắn hơn cho đường
chia độ thêm;
d) dùng một đường gạch có ngắt quãng cho phần đường thẳng
của đoạn dài của phần
chia độ thêm.
10.1.3 Các vạch chia
độ phải có độ dày đồng đều, chúng nằm ở mặt phẳng
ở góc phải của trục bơm
tiêm.
10.1.4 Các vạch
chia độ phải có khoảng cách đều nhau dọc theo chiều dài giữa vạch chia
độ ở độ 0 và vạch chia độ dung tích tổng cộng.
10.1.5 Khi bơm tiêm
được cầm thẳng đứng, các đầu của vạch chia độ có cùng một chiều dài phải đều thẳng đứng,
từ
trên xuống dưới.
10.1.6 Chiều dài của các
vạch chia độ ngắn trên mỗi thang chia độ phải xấp xỉ bằng nửa chiều dài của
các đường chia độ dài.
Thí dụ về các thang chia độ và cách đánh số các đường
chia độ được quy định ở hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích - Đường thẳng đứng của
thang chia độ có thể không có.
Hình 2 - Những thí dụ
về thang chia độ
10.2 Đánh số
thang chia độ
10.2.1 Các đường chia độ được
ghi số theo sự tăng thể tích
được quy định ở bảng 1. Nếu đường chỉ dung tích danh nghĩa và dung tích chia độ tổng
cộng khác nhau thì phải được đánh số.
Các thí dụ về đánh số
thang chia độ được quy định ở hình 2.
10.2.2 Khi bơm tiêm
được cầm thẳng đứng
với đầu bơm tiêm hình côn ở vị trí
cao nhất và với thang chia độ ở phía trước. Các số sẽ xuất hiện thẳng đứng trên thang chia độ và ở vị
trí giữa vạch chia độ
mà nó liên quan. Các số
gần với các đầu của vạch
chia độ nhưng không chạm vào các gạch
đó.
10.3 Chiều dài toàn bộ của
thang chia độ đối với đường dung
tích danh nghĩa
Chiều dài toàn bộ của thang chia độ được
quy định trong bảng 1.
10.4 Vị trí của
thang chia độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Xy lanh
11.1 Kích thước
Chiều dài của xy lanh phải sao cho bơm
tiêm có dung tích
không sử dụng lớn nhất là 10% so với dung tích danh nghĩa.
11.2 Vị trí tỳ
ngón tay
Đầu mở của bơm tiêm có chỗ tỳ ngón
tay, để bơm tiêm không bị lăn tròn 180° khi đặt nó trên mặt phẳng nghiêng 10° đối với
mặt ngang. Chỗ tỳ ngón tay phải không có gờ sắc và bavia.
Chỗ tỳ ngón tay phải có kích thước,
hình dáng và đủ cứng vững cho mục
đích đã định và làm cho bơm tiêm có thể giữ an toàn trong khi sử
dụng.
12 Pittông và thân
pittông
12.1 Thiết kế
Thiết kế của thân pittông và núm đẩy của
pittông phải sao cho xy lanh được giữ trong một bàn tay và thân pittông có
thể được đẩy bằng ngón cái của
bàn tay đó. Khi kiểm tra theo phụ lục B, pittông không tách rời thân pittông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đề án thiết kế của thân pittông và
hình dạng của núm đẩy pittông phải
sao cho thân pittông vận hành không có
khó khăn. Khi đường
chuẩn của thân pittông trùng với vạch chia độ ở độ 0, chiều dài tối thiểu thích
hợp với thân pittông từ bề mặt của chỗ
tỳ ngón tay gần với núm đẩy phải là:
a) 8 mm cho bơm tiêm có dung tích danh
nghĩa tới 2 ml;
b) 9 mm cho bơm tiêm có dung tích danh
nghĩa 2 ml đến 5 ml;
c) 12,5 mm cho bơm tiêm có
dung tích danh nghĩa 5 ml hoặc lớn hơn.
12.2 Độ kín khít của pittông
và xy lanh
Khi bơm tiêm được hút đầy nước và giữ
thẳng đứng với một đầu và đầu kia ở phía trên, thân pittông không được chuyển động bởi
khối lượng của chính nó.
Chú thích 5 - Phương pháp thử và lực
thử để đẩy thân
pittông được quy định trong phụ lục G.
12.3 Đường chuẩn
Bờ nhìn thấy được và có giới hạn là đường
chuẩn ở cuối pittông. Đường chuẩn này sẽ tiếp xúc với mặt trong của xy lanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Đầu cắm hình
côn
Đầu cắm côn ngoài của đầu
bơm tiêm, theo ISO 594-1.
Đầu cắm hình côn có khóa giữ của bơm tiêm
phải phù hợp ISO 594-2.
13.2 Vị trí của đầu
bơm tiêm trên xy lanh
13.2.1 Trên bơm tiêm
có dung tích danh nghĩa tới 5 ml đầu bơm tiêm phải được đặt ở trung tâm. Có
nghĩa là đồng trục với
xy lanh.
13.2.2 Trên bơm tiêm
có dung tích danh nghĩa lớn hơn và bằng 5 ml đầu bơm tiêm sẽ được đặt ở vị trí
hướng tâm hoặc lệch tâm.
13.2.3 Nêu đầu bơm tiêm lệch tâm, trục của
nó phải thẳng đứng dưới trục
của xy lanh khi bơm tiêm nằm trên mặt phẳng với thang chia độ ở phía trên. Khoảng
cách giữa trục của đầu bơm tiêm và điểm gần nhất trên bề mặt trong của
xy lanh không được lớn hơn 4.5 mm.
13.3 Lỗ đầu bơm tiêm
Lỗ đầu bơm tiêm sẽ có đường kính không nhỏ
hơn 1,2 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1 Vùng không
làm việc
Khi thử theo phụ lục C, khối lượng của
dung dịch chứa
trong xy lanh và đầu bơm tiêm khi pittông được lồng vào hoàn toàn được quy định
trong bảng 1.
14.2 Không có dò
khí và dò chất lỏng qua pittông
Khi thử theo phụ lục D, không có dò rỉ
không khí qua pittông hoặc đầu bịt và không thấy giảm áp kế.
15 Đóng gói
15.1 Bao gói chính
Mỗi bơm tiêm dưới da phải được đóng kín
trong một bao gói.
Nguyên liệu của bao gói không được ảnh
hưởng có hại đến vật đựng. Nguyên
liệu và thiết kế của bao gói phải bảo đảm:
a) duy trì vô trùng của vật
đựng với điều
kiện cất giữ ở nơi thông gió, sạch và khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đủ bảo quản vật đựng khi cần vận chuyển và cất
giữ bình thường;
d) bao gói không dễ dàng tháo bóc khi mở
lần đầu và hộp
đã mở phải dễ nhận biết.
15.2 Bao gói phụ
Một hoặc nhiều bao gói
chính được đóng gói trong một bao gói phụ.
Bao gói phụ phải đủ bền để bảo vệ
các vật đựng khi mang vác, vận chuyển và cất giữ.
Một hoặc nhiều bao gói phụ
có thể được đóng gói trong một thùng đựng để vận chuyển và cất giữ.
16 Ghi nhãn
16.1 Bao gói
chính
Bao gói chính phải ghi rõ các thông
tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) từ "Vô trùng" (STERILLE);
c) các từ "Dùng một lần"
(FORSINGLE USE) hoặc tương tự (trừ thuật ngữ "Có thể vứt bỏ"
(disposable), ký hiệu được ghi
ở phụ lục H có thể được dùng;
d) thông báo về sự không
thích hợp có thể gây hòa tan nhãn, nếu
thấy cần thiết. Thí dụ như: "Không được dùng với paraldehyt" (xem về sự thích hợp
được ghi trong phần giới thiệu);
e) số lô hàng;
f) tên, nhãn hiệu, tên của hãng hoặc dấu
hiệu in nơi sản
xuất và cung cấp.
16.2 Bao gói phụ
Bao gói phụ phải ghi rõ các thông
tin sau:
a) mô tả vật đựng, kể cả dung tích
danh nghĩa, loại đầu bơm tiêm và số;
b) từ "vô trùng" (STERILLE);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) thông báo để kiểm tra sự nguyên vẹn
của mỗi bao gói chính trước khi dùng;
e) số lô hàng;
f) ngày, năm, tháng vô trùng được quy
định ở điều 5.2.1.1 của ISO 8601:1988 (ngày vô trùng có thể được sát nhập vào số
đầu của số lô hàng);
g) tên và địa chỉ của nơi
sản xuất và cung cấp;
h) thông tin về mang vác, bảo quản và
vận chuyển vật đựng.
16.3 Bao gói bảo
quản
Bao gói phụ được đóng gói trong
bao gói bảo quản, bao gói đó phải ghi rõ các thông tin sau:
a) mô tả vật dùng như đã nêu ở 16.2.a;
b) số lô hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) ngày, năm, tháng vô trùng được quy
định ở điều 16.2.f;
e) tên và địa chỉ của nơi sản xuất và cung cấp;
t) thông tin về mang vác, bảo
quản và vận chuyển vật
đựng.
16.4 Đóng gói vận chuyển
Nếu bao gói bảo quản không được dùng, thì các bao gói
phụ phải được đóng gói để vận chuyển. Những thông tin được quy định ở 16.3 phải
ghi rõ trên vỏ bọc và phải dễ nhìn qua vỏ bọc.
Phụ
lục A
Phương pháp chuẩn bị các phần chiết xuất
A.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Thiết bị và
thuốc thử
A.2.1 Nước nguyên chất
hoặc khử ion độ 3 theo
ISO 3696
A.2.2 Chọn dụng cụ thủy
tinh chứa bo.
A.3 Phương pháp
thử
A.3.1 Hút đầy nước bơm
tiêm với vạch chia dung tích danh nghĩa (A.2.1), đuổi các bọt khí ra và giữ các
bơm tiêm ở nhiệt độ ()°C trong thời gian phút
Bơm nước trong các bơm tiêm vào một
bình (lọ) làm bảng thủy tinh bo (A.2.2).
A.3.2 Chuẩn bị chất
lỏng thử bằng cách dự trữ
một phần nước
chưa dùng (A.2.1).
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Nguyên tắc
Đầu bơm tiêm được nối với một ống côn trong
và bơm được hút nước một phần.
Đặt một áp lực âm qua đầu bơm tiêm, và
bơm tiêm được thử độ dò khí qua
pittông và đầu bịt, và xác định xem pittông có bị rời khỏi thân pittông không.
8.2 Thiết bị và
thuốc thử
B.2.1 Đầu cắm côn trong bảng
thép, theo ISO 594-1.
B.2.2 Giá đỡ và dụng
cụ gá giữ vỏ bơm tiêm ở vị trí cố định.
B.2.3 Thiết bị để tạo,
điều khiển và đo độ chân không, như ở hình B.1, gồm một bơm chân không
có điều khiển xả
khí, 1 áp kế và 1 van chân không.
B.2.4 Nước mới
sôi, được để nguội đến nhiệt độ
(20 ± 5)
°C
B.3 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.2 Dựng đứng đầu
bơm tiêm lên trên, rút
thân pittông theo hướng trục cho đến khi đường vạch chuẩn ngang với đường vạch
dung tích danh nghĩa và gá (B.2.2) thân pittông ở vị trí này như ở hình B.1.
B.3.3 Nối đầu bơm
tiêm vào đầu cắm côn trong bằng
thép (B.2.1).
B.3.4 Bố trí thiết
bị thử (B.2.3) như đã nêu ở hình B.1
Bật bơm chân không, để bộ điều
khiển xả khí mở.
B.3.5 Điều chỉnh bộ
phận điều khiển xả khí để có thể hạ áp dần dần và đạt được áp suất, giá trị áp lực là 88
kPa dưới áp suất khí quyển.
B.3.6 Thử bơm tiêm về độ dò
khí giữa pittông và đầu bịt.
B.3.7 Tách bơm
tiêm và bộ phận áp kế bằng van chân
không.
B.3.8 Quan sát giá trị đọc ở
áp kế trong thời gian () giây và ghi lại
bất cứ sự giảm giá trị áp lực nào.
B.3.9 Kiểm tra bơm tiêm để
xác định xem pittông có bị rời khỏi thân pittông không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử phải ghi rõ các thông tin
sau.
a) tính đồng nhất và dung tích
danh nghĩa của bơm tiêm;
b) có quan sát được độ dò rỉ giữa pittông
hoặc đầu bịt không;
c) có sụt áp hay không;
d) xem pittông có rời khỏi thân
pittông hay không;
e) ngày thử nghiệm.
1. Bơm chân không
2. Chai xi phông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Đường chia độ dung tích danh nghĩa
5. Đồ gá
6. Van chân không
7. Đầu cắm côn theo ISO 594-1
8. Nước không ít hơn 25% dung tích
danh nghĩa
9. Bơm tiêm
10. Áp kế.
Hình B.1 -
Thiết bị thử hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xác định vùng không làm việc
C.1 Nguyên tắc
Bơm tiêm được cân khi khô,
sau khi đã hút đẩy hoặc bơm hết nước ra, vùng không làm việc được suy ra từ khối lượng
nước dư.
C.2 Thiết bị và
thuốc thử
C.2.1 Cân có thể xác định được độ
chênh lệch khối lượng là 0,2g hoặc ít hơn độ chính xác là 7mg.
C.2.2 Nước cất hoặc
nước khử ion, độ 3 theo ISO 3696.
C.3 Tiến hành thử
C.3.1 Cân (C.2.1)
bơm tiêm rỗng.
C.3.2 Hút đầy nước vào bơm
tiêm tới mức dung tích danh nghĩa (C.2.2). Chú ý bơm hết bọt khí và
kiểm tra mức mặt khum của nước trùng hợp với lỗ đầu bơm tiêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Tính toán kết
quả
Xác định khối lượng, theo gam, lượng
nước còn lại trong bơm tiêm, bằng cách lấy khối lượng bơm tiêm sau khi bơm nước ra trừ
đi khối lượng bơm tiêm rỗng. Ghi giá trị này là vùng không hoạt động theo đơn vị
mililit, coi khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3.
C.5 Báo cáo thử
Báo cáo thử phải ghi rõ các thông tin sau:
a) tính đồng nhất và
dung tích danh nghĩa của bơm tiêm;
b) vùng không làm việc, biểu thị bằng mililit;
c) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Nguyên tắc
Bơm tiêm được bơm đầy nước, đầu bơm tiêm được
bịt kín, thân pittông đặt theo hướng bất lợi so với xy lanh và một lực đặt vào
để tạo ra sự dò rỉ qua pittông và đầu bịt.
D.2 Thiết bị và
thuốc thử
D.2.1 Dụng cụ để bịt kín đầu
bơm tiêm
Chú thích 6 - Dụng cụ này
có thể bao gồm đầu ống côn
trong bằng thép theo
ISO 594-1, thích hợp để bịt kín.
D.2.2 Dụng cụ để đặt một lực bên
vào pittông của bơm tiêm, trong khoảng 0,25N tới 3N.
D.2.3 Dụng cụ để đặt
một lực hướng trục vào xy lanh hoặc thân pittông, để sinh ra áp lực 200 kPa và 300 kPa.
D.2.4 Nước.
D.3 Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Bơm không khí
ra và chỉnh lượng nước trong bơm tiêm theo dung tích danh nghĩa.
D.3.3 Bịt kín
(D.2.1) đầu bơm tiêm.
D.3.4 Đặt một lực
bên (D.2.2) vào núm đẩy ở góc bên
phải so với thân pittông để lắc thân pittông quay xung quanh đầu bịt bằng một lực đã cho ở bảng
1
Định hướng thân pittông để
cho phép độ lệch cực đại so với
vị trí trục.
D.3.5 Đặt một lực
hướng trục (D.2.3) vào bơm tiêm sao cho áp lực ở bảng 1 được sinh ra bằng hoạt động liên
quan của pittông và vỏ bơm tiêm. Giữ áp lực đó khoảng ()
giây.
D.3.6 Kiểm tra bơm
tiêm về độ dò rỉ nước qua chỗ bịt
pittông.
D.4 Báo cáo thử
Báo cáo thử phải ghi rõ các thông
tin sau:
a) tính đồng nhất và dung tích danh
nghĩa của bơm tiêm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) ngày thử nghiệm.
Phụ
lục E
(tham
khảo)
Hướng dẫn về vật liệu
Vật liệu sử dụng để chế tạo
bơm tiêm phải phù hợp với quá trình khử trùng bơm tiêm. Cần chú ý đến ISO/TC
197 về việc khử trùng các dụng cụ y tế.
Vật liệu sử dụng để chế tạo
bơm tiêm phải không gây ra cho các bơm tiêm bị nhiễm bẩn, về vật lý hoặc hóa
học, khi sử dụng các thuốc tiêm tiêu chuẩn.
Một số loại pôliprôpilen, pôlistiren và
chất đồng trùng hợp Styren/acrylonitril đã được dùng rộng rải làm xy
lanh bơm tiêm vô trùng dưới da. Cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp chất lượng
cao thường được dùng làm pittông, bề mặt pittông được bôi trơn bằng
pôlidimêtylsilôxan. Pôliêtilen tỷ trọng cao dùng làm đầu bịt của mẫu
2 thành phần kết hợp với một thân bơm tiêm bằng pôliprôpylen chứa một phụ gia amít.
Vật liệu để chế tạo thành của xy lanh
bơm tiêm phải có độ trong thích hợp để đọc dễ dàng các liều lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(tham
khảo)
Thí dụ các phương pháp thử sự kết hợp giữa
bơm tiêm và các chất lỏng
F.1 Tổng quát
F.1.1 Phụ lục này
bao gồm một số phương pháp thử được đề nghị, để nghiên cứu sự kết hợp của
bơm tiêm với các chất lỏng dùng để tiêm.
F.1.2 Ba kiểu thử
nghiệm đó là:
- đánh giá bằng mắt, giác
quan (mũi);
- phân tích hóa học hoặc vật
lý các dung dịch tiêm (chất khử, quang phổ hấp thụ, điện trở suất);
- đánh giá chuyển động dễ dàng của thân
pittông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng chỉ dẫn các thử nghiệm được tiến
hành với mỗi dung dịch
thử được trình bày ở bảng F.1.
Bảng F.1 - Ma trận các
thử nghiệm
Thử nghiệm
A (nước)
B (rượu
etylic)
C (rượu
bengylic)
D (dung dịch
kali clorua)
Bằng mắt (độ trong, màu, sự có mặt các hạt (F.6.4)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giác quan (mùi) (F.1.2)
x
x
Chất khử (F.6.3)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang phổ hấp thụ
ánh sáng cực tím (F.6.4)x
x
x
Quang phổ hấp thụ ánh sáng nhìn thấy
(F.6.4)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở suất (F.6.5)
x
Chuyển động dễ dàng của thân pittông
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
X = các thử nghiệm đã tiến hành
x
F.3 Các dung dịch
thử
F.3.1 Dung dịch thử
A, nước tinh khiết.
F.3.2 Dung dịch thử B, gốm
dung dịch rượu etylic (hóa chất phân tích) trong nước tinh khiết. Nồng độ c(C2H5OH) = 10,85 mol/l.
F.3.3 Dung dịch thử
C, gồm dung dịch rượu benzylic (hóa chất phân tích) trong nước tinh khiết.
Nồng độ c(C6H5CH2OH) = 0,28 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4 Thiết bị và
các thuốc
thử
F.4.1 Thiết bị chuẩn
đo thể tích, độ chính xác loại B, được quy định trong ISO 384.
F.4.2 Phổ quang kế
và pin ôxit Silic.
F.4.3 Điện trở xuất
kế, có các điện cực Platin làm việc ở dòng xoay chiều để tránh hiệu ứng phân cực
trên các điện cực.
F.4.5 Đồng hồ bấm giây.
F.4.6 Chọn dụng cụ
thủy tinh thí nghiệm
(thủy tinh có chứa Bo).
F.4.7 Axit Sunfuric, pha
trong nước tinh khiết. Nồng độ c(H2SO4)= 1 mol/l.
F.4.8 Kali
Pemanganát, pha trong nước tinh khiết. Nồng độ c(KMnO4)= 0,002
mol/l.
F.4.9 Natri thiôsunfat, pha trong
nước tinh khiết. Nồng độ c(Na2S2O3) = 0,01 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.4.11 Máy lọc
màng, có kích thước lỗ không bé
hơn 5Mm và không lớn hơn 25 Mm và giá đỡ bộ lọc.
F.4.12 Cân có thể
cân từ
1g
tới 160g với độ chính xác 0,1 mg.
F.4.13 Bể nước.
F.4.14 Kali iô đũa,
rắn.
F.4.15 Thiết bị để kẹp
bơm tiêm.
Chú thích 7 - Mọi thuốc thử
phải là tinh khiết.
F.5 Tiến hành
chuẩn bị các phần chiết
F.5.1 Số bơm tiêm cần thiết được hút dung dịch thử
chọn lọc tới dung tích danh nghĩa. Chia các bơm tiêm đã hút thành 4 nhóm bằng
nhau và giữ bơm tiêm và các dung dịch ở các điều kiện sau:
- nhóm 1 (20 ± 1)°C trong (60 ± 3) phút:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhóm 3 (37 ± 1)°C trong (60 ± 3)
phút;
- nhóm 4 (37 ± 1)°C trong (24 ± 1)
giờ.
F.5.2 Bơm dung dịch
chứa của mỗi nhóm bơm tiêm vào một lọ thủy tinh. Đậy kín lọ và giữ ở nhiệt độ phòng cho đến
khi cần thử nghiệm.
Không được phép để quá một giờ trước
khi thử.
F.6 Tiến hành thử
Chú thích 8 - Trừ các trường
hợp đặc biệt, các phép
thử tiến hành ở (20 ± 5)°C.
F.6.1 Thử bằng mắt
F.6.1.1 Tiến hành thử
F.6.1.1.1 Lọc lượng chất
lỏng thử
(dung
dịch thử A) (F.3.1) qua bộ lọc màng (F.4.11) và nâng phần lọc lên nhiệt độ
(37 ± 2)°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.1.1.3 Dùng tay lắc
bơm tiêm mạnh khoảng
(30 ± 2) giây. Bơm dung dịch
thử vào 1 lọ thủy tinh (F.4.6), và kiểm tra dung dịch thử bằng mắt xem có
màu, độ đục và các hạt. Ghi chép các quan sát được.
F.6.1.1.4 Làm lại
F.6.1.1.2 và F.6.1.1.3.
F.6.1.1.5 Làm lại
F.6.1.1.1 tới F.6.1.1.3 với dung dịch thử B (F.3.2).
F.6.1.2 Chuẩn mực chấp nhận
Chuẩn mực chấp nhận là các
dung dịch thử được bơm ra từ bơm tiêm phải không bị đục, 2 màu, và không có các
hạt.
F.6.2 Kiểm tra mùi
F.6.2.1 Tiến hành thử
Tiến hành như đã mô tả ở F.6.1.1. So
sánh mùi của dung dịch chứa trong bơm tiêm (xem F.6.1.1.3 và F.6.1.1.5) các
dung dịch thử A và B, và ghi lại những quan sát được.
F.6.2.2 Chuẩn mực chấp
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.3 Các chất thử
F.6.3.1 Tiến hành thử
F.6.3.1.1 Chuẩn bị các
phần chiết của
các nhóm bơm tiêm, sử dụng dung dịch thử A(F.3.1) như đã mô tả ở F.5.
F.6.3.1.2 Thử thiết bị
chuẩn độ (F.4.1) đưa vào bình chuẩn độ: 20 ml phần chiết, 2 ml axit Sunfuaric (F.4.7)
và 20 ml dung dịch thuốc tím (kali pemanganat) (F.4.8). Nâng nhiệt độ hỗn hợp đến
nhiệt độ sôi (F.4.13) và giữ ở nhiệt
độ này trong khoảng thời gian (180 ± 2) giây, làm lạnh thật nhanh xuống nhiệt độ phòng.
F.6.3.1.3 Thêm một gam
tinh thể Kali iođua (F.4.14) và 0,25 ml dung dịch chỉ thị hồ tinh bột
(F.4.10). Chuẩn bị bằng dung dịch natri thiosunfat (F.4.9) và ghi lại
thể tích dung dịch natri thiosunfat đã thêm.
F.6.3.1.4 Làm lại
F.6.3.1.2 và F.6.3.1.3, dùng dung dịch thử A thay thế cho phần chiết bơm tiêm,
tính toán và ghi lại sự khác nhau về độ chuẩn giữa dung dịch thử và phần chiết bơm
tiêm.
F.6.3.2 Chuẩn mực chấp
nhận
Chuẩn mực chấp nhận là sự khác nhau về độ chuẩn không
vượt quá 0,5 ml giữa bất kỳ mẫu nào trong bốn điều kiện chiết xuất khác nhau.
F.6.4 Phổ quang kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.4.1.1 Chuẩn bị các
phần chiết của
các nhóm bơm tiêm dùng dung dịch thử A (F.3.1) và dung dịch thử B (F.3.2) như
miêu tả ở F.5.
F.6.4.1.2 Ghi quang phổ
hấp thụ của phần chiết trong máy phổ quang kế. (F.4.2) sử dụng pin ôxit silic có độ dài đường
đi 1 cm, trên giải bước sóng từ 200 mm đến
450 mm.
F.6.4.1.3 Nhắc lại F.6.4.1.2
dùng dung dịch thử A và dung dịch thử B thay thế phần chiết của bơm tiêm.
F.6.4.1.4 Kiểm tra
quang phổ điều
khiển và quang phổ thử của một trong 8 điều kiện chiết khác nhau và ghi lại sự
khác nhau.
F 6.4.2 Chuẩn mực chấp
nhận
Chuẩn mực chấp nhận là ở đó không có sự
khác biệt về mật độ quang
học lớn hơn 0,3 giữa quang phổ
của phần chiết bơm tiêm và dung dịch thử tương ứng.
F.6.5 Điện trở suất
F.6.5.1 Tiến hành thử
F.6.5.1.1 Chuẩn bị các
phần chiết của các nhóm bơm tiêm, sử dụng dung dịch thử D(F.3.4) như đã miêu tả ở F.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.6.5.1.3 Nhắc lại
F.6.5.1.2 sử dụng dung dịch thử D thay thế phần chiết bơm tiêm.
F.6.5.2 Chuẩn mực chấp
nhận
Chuẩn mực chấp nhận là điện trở
suất của phần chiết bơm tiêm ít nhất phải là 60% điện trở suất của dung dịch thử
D.
F.6.6 Sự dễ chuyển
động của thân pittông
F.6.6.1 Tiến hành thử
F.6.6.1.1 Hút số lượng bơm
tiêm yêu cầu tới vạch dung tích danh nghĩa bằng dung dịch thử A(F.3.1). Đẩy đi đẩy lại một ít
để xem thân pittông có dính vào thân bơm tiêm không. Mỗi bơm tiêm lại hút lại tới
mức dung tích danh nghĩa.
F.6.6.1.2 Kẹp (F4.15) mỗi
bơm tiêm ở vị trí thẳng đứng, đầu quay xuống phía dưới. Sau (300 ± 15) giây kể từ khi
hút lần đầu, đặt một lực (F.4.4) vào
thân pittông để cho pittông đẩy chất lỏng ra. Bằng cách mò mẩm, xác định
giá trị lực cần thiết đẩy được chất lỏng
ra trong thời gian (5 ± 2) giây.
F.6.6.1.3 Làm lại
F.6.6.1.1 và F.6.6.1.2 với tổng số 10 bơm tiêm, và tính toán lực trung bình.
F.6.6.1.4 Làm lại
F.6.6.1.1 đối với số lượng bơm tiêm yêu cầu, dùng dung dịch thử C(F.3.3) thay thế dung
dịch thử A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo (F.4.5) thời gian cần để
bơm hết chất lỏng ra.
F.6.6.1.6 Làm lại
F.6.6.1.5 với tất cả 10 bơm
tiêm và tính toán thời gian trung bình.
F.6.6.1.7 Làm lại từ
F.6.6.1.4 tới F.6.6.1.6
trên các bơm tiêm có dung dịch thử C trong khoảng thời gian (60 ± 3) phút.
F.6.6.2 Chuẩn mực chấp
nhận
Chuẩn mực chấp nhận là thời
gian trung bình cần để bơm hết dung
dịch thử A dùng lực trong F.6.6.1.3 ít nhất phải bảng 50% thời gian cần để bơm hút dung
dịch thử C.
F.7 Báo cáo thử
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ các
thông tin sau:
a) tính đồng nhất và
dung tích danh nghĩa của bơm tiêm;
b) ngày thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(tham
khảo)
Phương pháp thử về lực yêu cầu để vận hành
thân pittông
G.1 Nguyên tắc
Một máy thử cơ học như ở hình G.1 được
dùng để chuyển động thân pittông
của bơm tiêm, để hút và bơm nước, đồng thời ghi lại lực tiêu tốn và sự dịch chuyển của
thân pittông.
G.2 Thiết bị và
thuốc thử
G.2.1 Máy thử cơ học
có thể đo và liên tục ghi lại lực và sự dịch chuyển với độ chính xác 1% giá trị
đọc toàn thang đo và có các
phương tiện để gá lắp bơm tiêm thử
nghiệm.
G.2.2 Bình đựng nước, mở lắp
ống có đường kính trong (2,7 ± 0,1)mm để nối bơm tiêm cần thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3 Tiến hành thử
G.3.1 Tháo bơm
tiêm khỏi vỏ đóng gói và lắp vào máy thử (G.2.1) như ở hình G.1 dịch chuyển thân
pittông một lần cho đến khi
vạch chuẩn đạt tới vạch
dung tích danh nghĩa tổng cộng, sau đó đẩy trở lại sao cho vạch chuẩn
đạt tới vạch không.
G.3.2 Nối đầu cắm kim tiêm của
bơm tiêm vào ống nối của bình đựng nước (G.2.2) đổ nước (G.2.3) ở nhiệt
độ (23 ± 2)°C vào bình chứa và đuổi hết khí ra khỏi ống, giữ nước và bơm tiêm ở
nhiệt độ đó. Điều chỉnh vị trí của bơm tiêm và bình chứa nước sao cho mức nước ở
bình chứa ngang với mức điểm giữa của xy lanh bơm tiêm (xem hình G.1)
G.3.3 Đặt máy ghi ở
điểm 0 và đặt máy thử (G.2.1) sao cho máy có thể đưa vào các lực kéo hoặc
nén mà không phải chỉnh lại.
G.3.4 Cho máy thử hoạt động
sao cho nó kéo được thân pittông với tốc độ (100 ± 5) mm/phút, tới vạch chia độ
chỉ dung tích danh nghĩa, bằng cách đó hút được nước từ bình chứa vào bơm tiêm.
Chú thích 9 - Sự có mặt khí trong đầu
cắm kim không ảnh
hưởng đến kết quả phép thử.
G.3.5 Kéo thân pittông cho
đến khi đường
vạch
chuẩn đạt
tới vạch chia dung tích danh nghĩa. Ngừng dịch chuyển thân pittông và chỉnh lại
máy ghi về 0. Đợi 30
giây. Cho máy thử chạy ngược chiều và đẩy thân
pittông về vị trí ban đầu,
bằng cách đó đẩy được nước từ
bơm tiêm vào bình chứa nước.
G.4 Tính toán kết
quả
G.4.1 Từ biểu đồ ghi sự dịch
chuyển của thân pittông và lực cần đặt (xem G.2), hãy xác định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) lực trung bình (F) trong
khi đẩy trở lại thân pittông (có nghĩa là giá trị trung bình được đánh giá hoặc
tổ hợp trong
khi máy thử đang đẩy pittông trở lại (xem G.3.4);
c) lực cực đại (Fmax)
trong khi ấn pittông trở
lại (xem G.3.5);
d) lực cục tiểu (Fmin) trong khi ấn
pittông trở lại (xem G.3.5).
G.4.2 Các giá trị đề xuất đối với các lực
cần để vận hành thân pittông được cho ở bảng G.1.
G.5 Báo cáo thử
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ các thông tin sau:
a) tính đồng nhất và
dung tích danh nghĩa của bơm
tiêm;
b) lực (FS) cần để khởi động
sự dịch chuyển của thân pittông, biểu diễn dưới đơn vị niutơn;
c) lực trung bình (F) trong quá trình
đẩy thân pittông lại, đơn vị
niutơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) lực cực tiểu (Fmin) trong quá
trình đẩy thân pittông lại, đơn vị niutơn;
f) ngày thử.
1. Vấu kẹp của máy thử cơ học
(G.2.1)
2. Mức nước ngang với điểm giữa của bơm tiêm
3. Bơm tiêm được thử
4. Bình chứa nước (G.2.2)
5. Nước (G.2.3)
6. ống nối (G.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G 1 -
Thiết bị để xác định các lực vận
hành thân pittông
1. Dịch chuyển thân pittông
2. Lực (niutơn) trong quá trình kéo
thân pittông
3. Lực (niutơn) trong quá trình đẩy thân pittông
trở lại
Hình G.2 - Các ví dụ về đồ thị lực cần
để vận hành thân pittông
Bảng G.1 - Các giá trị
đề xuất đối với
lực cần để vận hành thân pittông
Dung tích
danh nghĩa của bơm tiêm
V,
ml
Lực ban đầu
Fs
max
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cực đại
Fmax
N
Lực cực tiểu
Fmin
N
V < 2
10
5
(2,0x F đo được) hoặc
(F+ 1,5N), bất cứ giá trị nào cao hơn.
(0,5x F đo được) hoặc (F đo được -
1,5N), bất cứ giá
trị nào thấp hơn.
2 ≤ V ≤ 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
(2,0x F đo được) hoặc
(F đo được + 1,5N), bất cứ giá trị nào cao hơn.
(0,5x F đo được) hoặc (F đo được -
1,5N), bất cứ giá trị
nào thấp hơn.
50 ≤ V
30
25
(2,0x F đo được) hoặc
(F đo được + 1,5N), bất cứ giá trị
nào cao hơn.
(0,5x F đo được) hoặc (F đo được -
1,5N), bất cứ giá
trị nào thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Ký hiệu: "Không được dùng lại"
H.1 Tổng quát
Ký hiệu ISO để chỉ thiết
bị chỉ được dùng một lần là ký hiệu ISO có số đăng kí ISO 7000/1051 trong ISO 7000.
Chú thích 10 - Các thông tin thêm về thiết kế,
kích thước và ứng dụng của các ký
hiệu ISO được quy định trong ISO 3461.
H.2 Thiết kế gốc
Ký hiệu ISO 7000/1051 được trình bày ở
hình H.1.
Chiếu dày của các đường là 2 mm.
Kích thước a là kích thước danh nghĩa của thiết kế gốc của tất cả các ký hiệu
ISO và chuẩn là 50 mm. Trong nhiều trường hợp, kể cả ISO 7000/1051 kích thước
thực không khác nhau mấy
và đường kính ngoài của vòng tròn (kích thước h) của thiết kế mẫu là 0,16a có
nghĩa là
58
mm.
Không quy định màu sắc trong ISO
7000 hoặc trong phần này của ISO 7886 đối với ký hiệu 1051.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để sử dụng số hiệu này cần thiết phải
thu nhỏ hoặc phóng to kích thước nguyên mẫu tới một kích thước thích hợp.
Kích thước danh nghĩa a có thể được
dùng như một cỡ chuẩn. Thực tế chỉ ra rằng kích
thước a có thể giảm đi 3 mm mà
không làm dấu hiệu mất đi tính rõ ràng. Tuy
nhiên khi thu nhỏ kích thước, dấu hiệu phải dễ nhìn.
Chú thích - Các đường định
tâm không thuộc phần của ký hiệu.
Hình H.1 - Dấu hiệu
ISO "Không được dùng lại" số hiệu
ISO 7000/1051.