|
|
Hình
1. Sơ đồ thử bơm ly tâm, bơm hướng
chéo trục hướng ngang
|
Hình
3. Sơ đồ thử bơm hướng trục
|
|
|
Hình
2. Sơ đồ thử bơm giếng sâu
|
Hình
4: Sơ đồ thử bơm ly tâm, bơm hướng
chéo trục đứng
|
6.7. Đo cột
nước bằng áp kế và chân không kế lò xo hoặc
áp kế thủy ngân chữ U.
6.7.1. Lỗ
ở trên ống bơm dùng để dẫn nước
từ bơm tới áp kế có đường kính 3-6mm,
miệng lỗ phải nhẵn và vuông góc với mặt
trong của ống.
Nếu
ống hút và ống xả của bơm có đường
kính trong lớn hơn 400 mm thì phải có 4 lỗ phân bố
đều theo hai phương vuông góc trên mặt cắt
đo. Các lỗ được nối với nhau bằng
một ống tròn có đường kính tối thiểu
bằng 1,5 lần đường kính lỗ.
6.7.2.
Để đảm bảo cho đoạn ống nối
áp kế với ống bơm luôn chứa đầy
nước thì trên đường ống phải lắp
khóa 3 ngả để xả nước và không khí
thừa.
6.8.
Phương pháp xác định công suất bơm:
a) Đo công
suất của động cơ điện dẫn
động, có tính đến hiệu suất truyền
lực - sử dụng watt kế, ampe kế, vôn kế.
b) Dùng
băng phanh điện thuận nghịch (mô tơ cân)
c) Đo mô men
xoắn trên trục bơm bằng thiết bị đo
biến dạng (tenxơ).
6.9. Đo
độ rung nền lắp đặt bơm bằng
thiết bị đo rung phù hợp với quy định
của TCVN 5128-90-thiết bị đo rung, thuật ngữ
và định nghĩa. Thiết bị đo rung phải phù
hợp để đo được trị số bình
phương trung bình của thông số rung và xác
định đặc tính rung theo tiêu chuẩn hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.
Tiến hành đo theo hai hướng thẳng góc với
nhau: Thẳng đứng và ngang ở các vị trí cách mép
ngoài khung bệ máy 350 mm bố trí theo chỉ dẫn ở
sơ đồ đo.
6.10. Đo
độ ồn của bơm tiến hành theo TCVN 3150-79
6.11. Đo
nhiệt độ nước, nhiệt độ ổ
trục bằng nhiệt kế kiểu áp lực, nhiệt
kế điện trở hoặc nhiệt kế thủy
ngân. Sai số đo không vượt quá ± 10C.
6.12. Đo
vòng quay trục bơm bằng đồng hồ đo vòng
phút hoặc máy đếm số vòng quay. Sai số tuyệt
đối khi đo không được vượt quá 1%.
6.13. Cách
lắp ráp và sử dụng các thiết bị đo theo
đúng hướng dẫn ở tài liệu thuyết minh
kèm theo.
6.14.
Trước và sau khi thử phải tiến hành hiệu
chỉnh toàn bộ thiết bị và dụng cụ đo.
6.15. Các
thiết bị và dụng cụ đo phải có độ
chính xác sao cho sai số tương đối giới
hạn của các phép đo sau khi tính toán quy về chế
độ định mức không được
vượt quá quy định ở bảng 1.
Bảng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
số tương đối giới hạn %
- Lưu lượng
- Cột nước
- Công suất bơm
- Vòng quay trục bơm
- Hiệu suất
±
2,5
±
2,5
±
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
3
6.16.
Điều kiện thử: Khi xác định đặc
tính làm việc, bơm phải được thử ít
nhất ở 10 chế độ lưu lượng phân
bố từ 0 đến lớn nhất, bảo
đảm sao cho các chế độ lưu lượng
kề nhau trong vùng làm việc chủ yếu của bơm
không được chênh lệch quá 10% so với lưu lượng
định mức.
- Bơm ly
tâm bắt đầu thử ở chế độ lưu
lượng bằng 0, tiếp đó với các chế
độ lưu lượng tăng dần.
- Bơm
hướng trục: Chế độ thử đầu
tiên là ở mức lưu lượng lớn nhất,
tiếp đó giảm dần đến mức bằng 90%
lưu lượng nhỏ nhất của vùng làm việc
chủ yếu (không được thử ở lưu
lượng bằng 0).
6.17. Tiến
hành thử
6.17.1.
Trước khi thử phải cho bơm chạy rà trơn
theo đúng quy định của chế độ sử
dụng. Trong quá trình chạy rà, tiến hành theo dõi kiểm
tra khả năng làm việc bình thường của
bơm và các thiết bị dụng cụ đo.
6.17.2. Cho
bơm làm việc ở chế độ lớn nhất
để xả hết không khí trong bơm và các dụng
cụ đo. Kiểm tra điều chỉnh tốc
độ quay theo tốc độ định mức.
Lần lượt thử điều chỉnh xác
định một số chế độ làm việc khác
nhau của bơm để làm cơ sở điều
chỉnh các mức lưu lượng khi thử xác
định đặc tính của bơm theo điều
6.15.
6.17.3. Thay
đổi độ mở của khóa điều
chỉnh lưu lượng lắp ở ống
đẩy để đạt được các chế
độ như quy định ở điều 6.15.
6.17.4. Ở
mỗi chế độ thử sau khi bơm đã làm
việc ổn định (mômen xoắn, số vòng phút,
trục bơm hoặc kim chỉ mức nước trên
đập tràn không đổi) đồng thời ghi
lại các trị số ở các dụng cụ đo để
xác định các chỉ tiêu quy định ở
điều 6.4. Mỗi thí nghiệm phải đo 3 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2
Thông
số đo
Biên
độ dao động lớn nhất so với giá trị
trung bình %
Lưu lượng
Cột nước
Công suất bơm
Vòng quay trục bơm
±
6,0
±
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2,0
6.17.6. Trong
quá trình thử khi bơm làm việc ở chế độ
định mức, quan sát bằng mắt thường
mức độ rò rỉ nước qua các mối ghép
cố định đồng thời đo lượng
nước rò rỉ qua vòng làm kín ở trục bơm bằng
bình đong trong khoảng thời gian 2 phút.
7. Thử
độ bền chắc và kín sát của vỏ bơm và
các chi tiết làm kín theo điều 1.7 của tiêu chuẩn
yêu cầu kỹ thuật bằng cách: dùng một nắp có
lắp van an toàn có thể điều chỉnh
được, đậy kín ống đẩy của
bơm. Trước hết mở van an toàn, cho bơm làm
việc ở số vòng quay định mức sau đó
đóng dần van an toàn đồng thời theo dõi áp kế
đến khi đạt được áp suất bằng
1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất quy
định của bơm thì dừng lại. Theo dõi bơm
làm việc ở mức áp suất đó trong khoảng
thời gian từ 5-10 phút. Đối với những
bơm không có khả năng đạt được áp
suất 1,5 lần áp suất làm việc lớn nhất thì
sử dụng một bơm thủy lực cao áp khác
để tạo nên áp suất thử.
8. Thử xác
định độ tin cậy của bơm
được tiến hành trong điều kiện sản
xuất theo một chương trình và phương pháp
được quy định riêng.
9. Tính toán các
chỉ tiêu:
9.1. Lưu
lượng (Q) m3/h, m3/s, l/s.
a) Bằng
bể chứa:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t- Thời gian tương
ứng với thể tích V chảy vào thùng, s
b) Bằng đập tràn
Trong đó:
m- hệ số lưu
lượng
b- chiều
rộng miệng đập tràn, m
h- chiều
cao đầu nước tràn qua miệng đập, m
g- gia tốc
rơi tự do, m/s2
Hệ
số lưu lượng m tính
toán theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h- Tính
bằng mm
s- Chiều
sâu từ miệng đập đến đáy đập,
mm
9.2. Cột
nước bơm:
- Đối
với bơm thử theo sơ đồ hình 1
Htn
= 0,102 (1)
- Đối với bơm
thử theo sơ đồ hình 2 và hình 3
- Đối
với bơm thử theo sơ đồ hình 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Qtn - lưu
lượng thí nghiệm, m3/s
P2 và P1 -
Chỉ số đồng hồ đo áp suất ra và áp
suất vào Pa
r - Khối lượng
riêng của nước khi thử bơm Kg/m3
d1 và d2 -
Đường kính trong ống hút và ống xả tại
vị trí đo áp suất, m
Z1 và Z2-
Độ cao của các điểm đặt đồng
hồ áp suất vào và áp suất ra so với mặt
chuẩn, m.
- Độ cao của
điểm đặt đồng hồ đo áp suất
ra so với mặt chuẩn (hình 4), m.
- Xác định H theo công
thức thực nghiệm (công thức 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trị số lấy dấu
(+) nếu điểm đặt đồng hồ ở
phía trên mặt thoáng, lấy dấu (-) nếu điểm
đặt đồng hồ phía dưới mặt thoáng.
9.3. Công suất bơm (N),
kw
Cách xác định tùy
thuộc biện pháp sử dụng (6.8) nếu xác
định công suất bơm thông qua động cơ
dẫn động:
Nbơm
= htlNđc
Trong đó:
htl-
Hiệu suất truyền lực, %
Nđc - Công suất
của động cơ dẫn động, kw.
9.4. Hiệu
suất bơm %:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: Ntn = Công
suất bơm, Kw. Xác định được khi thử
theo mục 6.8.
9.5. Khi
thử nếu vòng quay thực tế của trục bơm
không trùng với vòng quay định mức thì phải tính
toán quy đổi các chỉ tiêu về chế độ
định mức.
Trong đó: Qqđ,
Hqđ, Nqđ - Lưu lượng, cột
nước và công suất quy về chế độ vòng
quay định mức (nđm)
Qtn, Htn, Ntn
- Lưu lượng, cột nước và công suất
thực tế ở các điểm đo.