Thuật
ngữ
|
Định
nghĩa
|
Những
khái niệm chung
|
1. Thông số rung
|
Đại lượng vật lý đặc trưng cho dao
động cơ học của vật rắn.
Chú thích:
1) Thông số rung thẳng bao gồm:
chuyển dịch, vận tốc, gia tốc, lực, công suất.
Thông số rung quay bao gồm: góc
quay, vận tốc góc, gia tốc góc, mô men lực.
Thông số chung cho cả hai loại
trên bao gồm: pha, tần số, hệ số méo phi tuyến.
2) Những giá trị thông số rung được
đo là giá trị tức thời, giá trị cực đại (đỉnh), giá trị hiệu dụng và giá trị
trung bình.
|
2. Thiết bị đo rung.
|
Khí cụ hoặc máy được dùng để đo
thông số rung.
|
3 Bộ biến đổi đo rung.
(Đát trích rung)
|
Bộ biến đổi đo, dùng để chuyển đổi
tín hiệu thông tin đo được thành giá trị thông số rung phải đo.
Chú thích: Tùy thuộc hệ quy chiếu
của vật rắn được lập để xác định vị trí của các vật thể chuyển động khác, bộ
biến đổi rung được chia thành bộ biến đổi rung có tọa độ cố định (hệ quy
chiếu cố định) và bộ biến đổi rung tác động quán tính (hệ quy chiếu động).
|
4. Đại lượng logarit của thông số
rung.
|
Đại lượng đặc trưng cho mức rung
và tỷ lệ với logarit thập phân của tỉ số giữa hai thông số rung cùng tên.
|
Thiết
bị đo rung
|
5. Thiết bị đo rung thẳng.
|
Thiết bị dung để đo thông số rung
thẳng.
|
6. Thiết bị đo chuyển dịch rung.
|
Thiết bị đo rung thẳng được dùng để
đo chuyển dịch rung.
|
7. Thiết bị đo vận tốc rung.
|
Thiết bị đo rung thẳng được dùng để
đo vận tốc rung.
|
8. Thiết bị đo gia tốc rung.
|
Thiết bị đo rung thẳng được dùng để
đo gia tốc rung.
|
9. Thiết bị đo công suất dao động
|
Thiết bị đo rung thẳng được dùng để
đo công suất dao động, truyền cho các giá đỡ cơ cấu.
CHÚ THÍCH: Thiết bị đo công suất
dao động chính là tổ hợp của những thiết bị đo chức năng, những bộ biến đổi đo
rung, những cơ cấu phân tích thừa số, những bộ phân tích tần số và những
thiết bị phụ, được dùng để xử lý những tín hiệu tỉ lệ với gia tốc vận tốc và
công suất.
|
10. Thiết bị đo rung quay.
|
Thiết bị dùng để đo thông số của
rung quay.
|
11. Thiết bị đo góc quay rung.
|
Thiết bị đo rung quay được dùng để
đo góc quay khi rung.
|
12. Thiết bị đo vận tốc góc rung.
|
Thiết bị đo rung quay được dùng để
đo vận tốc góc khi rung.
|
13.Thiết bị đo gia tốc góc rung.
|
Thiết bị đo rung quay được dùng để
đo gia tốc góc khi rung.
|
14. Thiết bị đo pha rung.
|
Thiết bị đo rung được dùng để đo
lượng lệch pha giữa hai quá trình dao động cơ học.
|
15. Thiết bị đo tần số rung.
|
Thiết bị đo rung được dùng để đo
tần số rung.
|
16. Thiết bị ghi rung.
|
Thiết bị có bộ phận ghi tín hiệu đạt
được sai số chuẩn.
|
17. Thiết bị đo rung kiểu tiếp xúc
(hoặc không tiếp xúc).
|
Thiết bị đo rung có bộ phận nhận
tín hiệu có liên kết cơ (hoặc không có liên kết cơ) với đối tượng đo.
|
18. Thiết bị đo rung kiểu giãn
cách.
|
Thiết bị đo rung có bộ phận nhận
tín hiệu và bộ phận đo có kết cấu đặc biệt.
|
Bộ biến
đổi đo rung
|
19. Bộ biến đổi đo rung chủ động (bộ
biến đổi đo rung thông số).
|
Bộ biến đổi có tín hiệu ra nhận được
vừa do năng lượng cơ cung cấp, vừa nhờ vào nguồn năng lượng khác.
CHÚ THÍCH: Ví dụ như: Bộ biến đổi
quang điện, bộ biến đổi lượng tử gama, bộ biến đổi điện dung v.v…
|
20. Bộ biến đổi đo rung bị động. (bộ
biến đổi đo rung kiểu máy phát)
|
Bộ biến đổi có tín hiệu ra nhận được
chỉ do năng lượng cơ cung cấp.
CHÚ THÍCH: Ví dụ: Bộ biến đổi áp điện.
|
21. Bộ biến đổi đo rung kiểu bù.
|
Bộ biến đổi là một hệ quán tính
trong đó thực hiện sự cân bằng tự động thông số rung được đo nhờ bộ biến đổi
ngược.
|
22. Bộ biến đổi đo rung cơ học.
|
Bộ biến đổi có bộ phận cơ bản là
một vật có khối lượng xác định, được bắt chặt trên lò xo, dùng để thay đổi
thông số rung trong một số lần quy định trước.
|
23. Bộ biến đổi đo rung thuần trở.
|
Bộ biến đổi trong đó dưới tác dụng
của rung, điện trở thuần của vật dẫn bị thay đổi.
|
24. Bộ biến đổi đo rung điện dung.
|
Bộ biến đổi trong đó dưới tác dụng
của rung, điện dung của tụ bị thay đổi.
|
25. Bộ biến đổi đo rung cảm kháng.
|
Bộ biến đổi trong đó dưới tác dụng
của rung, cảm kháng của cuộn cảm bị thay đổi.
|
26. Bộ biến đổi đo rung cảm ứng.
|
Bộ biến đổi trong đó dưới tác dụng
của rung, trong vật dẫn đặt trong từ trường xuất hiện lực điện động do cảm
ứng.
|
27. Bộ biến đổi đo rung áp điện
|
Bộ biến đổi trong đó dưới tác dụng
của rung, trong phần tử áp điện xuất hiện điện tích.
|
28. Bộ biến đổi đo rung quang học.
|
Bộ biến đổi trong đó dưới tác dụng
của rung, vạch phổ của sóng bị dãn rộng do hiệu ứng Đôple.
|
29. Bộ biến đổi đo rung lượng tử
gama.
|
Bộ biến đổi trong đó dưới tác dụng
của rung, sự hấp thụ cộng hưởng lượng tử gama của nguồn trong bộ hấp thụ bị
thay đổi do hiệu ứng Đôple.
|
Thông
số cơ bản của thiết bị đo rung và bộ biến đổi đo rung
|
30. Dải đo của thiết bị đo rung (của
bộ biến đổi đo rung).
|
Miền giá trị của thông số rung được
đo trong điều kiện sai lệch cho phép của thiết bị đo rung (bộ biến đổi đo
rung) đã chuẩn hóa.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị đo
rung có bộ biến đổi rung áp điện giá trị nhỏ nhất của thông số được đo được
xác định bằng điện áp tiếng ồn của bộ tăng áp. Thông thường tỉ số không dưới 6 dB.
|
31. Giới hạn đo của thiết bị đo
rung (của bộ biến đổi đo rung).
|
Giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của
dải đo thông số rung.
CHÚ THÍCH: Giá trị lớn nhất của
thông số rung được đo được xác định bằng tần số cộng hưởng của bộ biến đổi
rung áp điện.
|
32. Ngưỡng độ nhậy của thiết bị đo
rung.
|
Lượng thay đổi nhỏ nhất của thông
số rung được đo gây ra lượng thay đổi của số đọc trên thiết bị đo đo rung.
|
33. Đặc tính chia độ của thiết bị đo
rung (của bộ biến đổi đo rung).
|
Quan hệ giữa giá trị của thông số
rung được đo ở đầu vào và số đọc trên thiết bị đo rung ở đầu ra, được biểu
thị dưới dạng công thức, bảng, hoặc đồ thị.
|
34. Hệ số biến đổi của bộ biến đổi
đo rung.
|
Tỉ số lượng thay đổi của tín hiệu
ở đầu ra của bộ biến đổi đo rung và lượng thay đổi thông số rung ở đầu vào.
CHÚ THÍCH: Hệ số biến đổi được xác
định theo công thức:
Trong đó:
∆E - Là lượng thay đổi của đại lượng
tín hiệu ở đầu ra.
∆V - Là lượng thay đổi của thông số
rung được đo.
Khi giữa E và V có quan hệ tuyến
tính, hệ số biến đổi hằng số.
|
35. Hệ số biến đổi ngang của bộ
biến đổi đo rung.
|
Hệ số biến đổi của bộ biến đổi đo
rung được đặt vuông góc với phương tác dụng của dao động
|
36. Hệ số biến đổi ngang tương đối
của bộ biến đổi đo rung.
|
Tỉ số của hệ số biến đổi ngang
trên hệ số biến đổi của bộ biến đổi của bộ biến đổi đo rung.
|
37. Sai số tuyệt đối của thiết bị đo
rung.
|
Hiệu giữa số đọc trên thiết bị đo
rung với giá trị thực của thông số rung được đo.
|
38. Sai số tuyệt đối của bộ biến đổi
đo rung theo đầu vào.
|
Hiệu giữa giá trị đại lượng ở đầu
vào của bộ biến đổi đo rung được xác định về nguyên tắc theo giá trị thực của
đại lượng đó ở đầu ra nhờ đặc tính chia độ của bộ biến đổi, và giá tị thực
của đại lượng ở đầu vào bộ biến đổi.
|
39. Sai số tuyệt đối của bộ biến đổi
đo rung theo đầu ra.
|
Hiệu giữa giá trị thực của đại
lượng đầu ra của bộ biến đổi đo rung, biểu thị thông số rung được đo, và giá
trị đại lượng ở đầu ra được xác định về nguyên tắc theo giá trị thực của đại
lượng ở đầu vào và nhờ đặc tính chia độ của bộ biến đổi.
|
40. Sai số quy đổi của thiết bị đo
rung.
|
Tỉ số giữa sai số của thiết bị đo
rung và giá trị chuẩn.
|
41. Sai số cơ bản của thiết bị đo
rung (của bộ biến đổi đo rung).
|
Sai số của thiết bị đo rung (bộ
biến đổi đo rung) được áp dụng trong những điều kiện chuẩn.
|
42. Sự thay đổi số chỉ của thiết
bị đo rung dưới tác động của đại lượng ảnh hưởng.
|
Sự thay đổi sai số của thiết bị đo
rung được tạo bởi sai lệch của một trong các đại lượng ảnh hưởng so với giá
trị chuẩn, hoặc đại lượng ảnh hưởng này vượt ra ngoài giới hạn của miền giá
trị chuẩn của nó.
|
43. Sự thay đổi hệ số biến đổi của
bộ biến đổi đo rung dưới tác động của đại lượng ảnh hưởng.
|
Sự thay đổi của hệ số biến đổi của
bộ biến đổi đo rung được tạo ra bởi sai lệch của đại lượng ảnh hưởng so với
giá trị chuẩn, hoặc đại lượng ảnh hưởng này vượt ra ngoài giới hạn miền giá
trị chuẩn của nó.
|
44. Sai số phụ của bộ biến đổi đo
rung theo đầu vào (đầu ra).
|
Sự thay đổi sai số của bộ biến đổi
đo rung theo đầu vào (đầu ra) được tạo ra bởi sai lệch của một trong các đại
lượng so với giá trị chuẩn, hoặc đại lượng ảnh hưởng này vượt ra ngoài miền
giá trị chuẩn của nó.
|
45. Thiết bị đo rung mẫu (bộ biến đổi
đo rung mẫu).
|
Thiết bị đo rung (bộ biến đổi đo
rung) được lấy làm mẫu để kiểm tra các thiết bị đo rung hoặc bộ biến đổi đo
rung khác.
|
46. Thiết bị đo rung mẫu gốc.
|
Thiết bị đo rung mẫu, tương ứng
với sơ đồ kiểm tra bậc cao trong lĩnh vực rung.
|
47. Thiết bị kiểm tra rung.
|
Thiết bị đo được ghép thêm các
phương tiện đo mẫu và được dùng để kiểm tra thiết bị đo rung và bộ biến đổi đo
rung.
|
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...