Loại trạm
|
Số lần tra nạp
xe/ngày đêm
|
Loại I
Loại II
Loại III
|
Trên 600
200 đến 600
đến 200
|
1.4. Trạm loại I được xây dựng trên các trục
đường giao thông chính hay các đầu mối giao thông vào các thành phố.
1.5. Dung tích chung của toàn trạm không được
lớn hơn 300m30 đối với dầu sáng và 12m3 đối với dầu nhờn,
mỡ máy.
1.6. Trong trạm loại I được bố trí các cầu
rửa xe và tra dầu mỡ. Cầu rửa xe và tra dầu mỡ có thể bố trí hợp khối hay riêng
biệt tuỳ thuộc vào vị trí đặt trạm.
1.7. Khoảng cách giữa các trạm loại I nên lấy
50km một trạm, nếu kết hợp đưa gần vào các thị xã, thị trấn và vùng công nghiệp
nằm trên các trục đường giao thông chính thì khoảng cách trên được tăng hoặc
giảm từ 10 đến 15km.
1.8. Không được đặt các trạm loại I vào trong
nội thành của các thành phố.
Trong trường hợp cần thiết đặt trạm loại I
vào trong nội thành thì phải được cơ quan phê duyệt luận chứng kinh tế kĩ thuật
nhất trí và được sự thoả thuận của cơ quan phòng cháy và chữa cháy.
1.9. Trạm loại II và III được bố trí trong
các thành phố, thị xã, thị trấn và trên các trục đường giao thông có số lần tra
nạp nhiên liệu vào xe đến 600 lần/ngày đêm.
1.10. Trong các trạm loại II và III không đặt
các cầu rửa xe và tra dầu mỡ. Trong trường hợp cần thiết xây dựng, thì phải có
sự phân tích về hiệu quả kinh tế kĩ thuật, được sự nhất trí của cơ quan phê
duyệt luận chứng kinh tế kĩ thuật và phải bố trí theo quy định trong các bảng 5
và 6 của tiêu chuẩn này.
1.11. Dung tích chung của toàn trạm không được
lớn hơn các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với trạm loại III là 100m3.
1.12. Khoảng cách tối đa giữa các trạm loại
II và giữa các trạm loại III nằm trên các trục đường giao thông nên lấy tối đa
là 80km một trạm, nếu kết hợp đặt trạm vào các thị xã, thị trấn hoặc khu công
nghiệp nằm trên trục giao thông thì khoảng cách trên có thể tăng hoặc giảm
trong phạm vi 10 đến 15 km.
Trong các thành phố, thị xã, thị trấn cần căn
cứ vào số lần tra nạp nhiên liệu vào xe trong một ngày đêm mà quy định số lượng
trạm loại II và loại III, vị trí đặt trạm phải có sự thoả thuận của cơ quan
phòng cháy và chữa cháy.
1.13. Trung trạm các bể chứa dầu có nhiệt độ
bắt lửa dưới 450C phải chôn ngầm dưới mặt đất, các bể chứa dầu có
nhiệt độ bắt lửa trên 450C được đăt nổi trên mặt đất nhưng phải bố
trí theo khoảng cách phòng cháy quy định trong bảng 5 của tiêu chuẩn này.
1.14. Trong các trạm số lượng cột xuất xăng
dầu và bể chứa được quy định trong bảng 2.
Bảng 2
Loại trạm
Số lượng cột xuất
(cột)
Số lượng bể chứa
(bể)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu nhờn
Dầu sáng
Dầu nhờn
Loại I
Loại II
Loại III
3 đến 6
2 đến 4
đến 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đến 8
4đến 6
4
2
‘
‘
Chú thích: Theo yêu cầu tiêu
thụ của từng trạm mà có thể tăng cường thêm từ 1 đến 2 cột xuất xưởng dầu hỗn
hợp (xăng pha dầu).
1.15. Mỗi cột xuất xăng dầu được bơm nhiều
loại trong cùng một nhóm nhưng đường ống dẫn từ cột xuất xăng dầu đến bể chứa
phải đi riêng và có van khóa. Miệng hút của cột xuất xăng dầu cách đáy bể là
0,15 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.16. Việc cung cấp xăng dầu cho các trạm có
thể bằng đường ống dẫn nối với kho cung ứng gần nhất hoặc nhập bằng ôtô xitéc
từ xả của các họng nhập. Số lượng họng nhập tuỳ thuộc vào nhóm loại xăng dầu nhưng
không được lớn hơn 4 họng với trạm loại I và 2 họng với trạm loại II và loại
III.
1.17. Đoạn ống từ họng nhập đến bể chứa phải
bố trí các thiết bị lọc và van chặn. Đầu ống nhập được đặt cách đáy bể là 0,2
mét.
1.18. Trên nắp bể chứa phải bố trí các thiết
bị: van thở, lỗ đo dầu và ống xuầt nhập.
Van thở phải đặt cao 2,5 mét từ mặt đắt nơi
chôn bể chứa xăng dầu, có bình ngăn tia lửa và phù hợp với lưu lượng khi xuất
nhập.
Các bể chứa dầu nhờn không đặt van thở mà
thay bằng các ống thông áp.
1.19. Các loại dầu mỡ đặc chủng như dầu
phanh, dầu hộp số: được chứa vào các đồ chứa nhỏ như can, phuy... và bảo quản
trong phòng kho của trạm để xuất nhập.
1.20. Với các trạm có bố trí các cầu rửa xe
và tra dầu mỡ thì được trang bị các máy nén khí, máy bơm nước, máy tra mỡ và
các dụng cụ để sửa chữa nhỏ.
Chú thích: Máy nén khí áp suất
tối đa không được lớn hơn 6KG/cm2
2. Quy hoạch tổng mặt
bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách từ mép đường giao thông đến cột
xuất xăng dầu gần nhất không được nhỏ hơn 5 mét
Chú thích: Trường hợp mặt bằng
trạm phải đặt xa trục đường giao thông thì phải làm đường nhánh vào trạm, nếu
đường nhánh là một lối ra vào thì bề rộng làn xe chạy rộng ít nhất là 6 mét.
2.2. Diện tích chiếm đất để xây dựng các loại
trạm không được lớn hơn quy định trong bảng 3.
Bảng 3
Loại trạm
Diện tích chiếm đất
Loại I
Loại II
Loại III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4ha
0,3ha
Chú thích: Diện tích chiếm đất
nêu trong bảng trên không kể đến diện tích đất xây dựng khu sinh hoạt cho công
nhân vận hành của trạm và đường nhánh cho xe ra vào trạm.
2.3. Các nhà và công trình trong trạm phải bố
trí hài hoà với quần thể kiến trúc chung và được phân chia theo từng khu vực như
quy định trong bảng 4
Bảng 4
Tên khu vực
Các nhà và công
trình bố trí trong khu vực
Khu vực xuất nhập
Khu vực chứa dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực giao dịch
Bể hứng dầu, cột xuất xăng dầu, họng nhập
dầu
Bể chứa dầu sẩng, dầu nhờn
Bãi xếp dỡ phuy, cầu rửa xe tra dầu mỡ
Phòng giao dịch, làm việc, bảo vệ.
2.4. Khoảng cách phòng cháy từ cột xuất xăng
dầu đến các ngôi nhà và công trình được xác định theo bảng 5
Bảng 5
Tên nhà và công
trình cấn xác định khoảng cách
Khoảng cách (mét)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ngôi nhà có bậc chịu lửa I, II, III tường
về phía cột xuất xăng dầu là tường hở (có cửa)
Bể chứa xăng dầu đặt nổi
Nhà có bậc chịu lửa IV, V và các khu vực có
lửa
Các công trình ngầm như bể để chứa dầu cho
cột xuất xăng dầu, đường ống dầu, nước, cáp điện hạ thế.
Đường sắt, mạng điện trên không
3
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
10
2.5. Khoảng cách phòng cháy giữa hai ngôi nhà
hoặc công trình không quy định trong điều 2.4 phải theo quy định trong bảng 6.
Bảng 6
Hạng sản xuất dùng
trong khi xác định khoảng cách
Bậc chịu lửa của
một trong hao ngôi nhà và công trình
Khoảng cách tính
bằng mét và bậc chịu lửa của ngôi nhà và công trình còn lại
I, II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
A và B
C, A và E
C, D và E
C , D và E
I và II
I và II
III
IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
12
16
15
12
16
18
19
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Chú thích: khoảng cách do lí do
xác đáng được thoả thuận của cơ quan phòng cháy và chữa cháy khoảng cách nêu
trong bảng 6 được giảm 10%.
2.6. Phạm vi khu đất của trạm phải được rào
bảo vệ bằng vật liệu khó cháy.
Trong trường hợp cần phải bảo đảm mĩ quan cho
phù hợp với quần thể kiến trúc chung, mặt chính của trạm được rào trang trí.
2.7. Trong tất cả các loại trạm phải bố trí
ít nhất hai lối ra vào, bề rộng của lối ra vào ít nhất là 4m, các góc ngoặt của
lối ra vào được lấy từ 30 đến 900, bán kính vòng lượn của xe ít nhất là 8 mét.
Chú thích: Trường hợp đặc biệt
các trạm loại II và III được làm một lối ra vào nhưng bề rộng của làn xe chạy
ít nhất là 6mét.
2.8. Những khoảng đất còn lại trong trạm
không xây dựng được phép trồng các loại cây để trang trí nhưng phải cách xa
công trình xuất nhập ít nhất là 5 mét.
3. Kiến trúc kết cấu
3.1. Các nhà và công trình trong trạm phải có
bậc chịu lửa ít nhất là bậc II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Diện tích các nhà và công trình trong
trạm được quy định trong bảng 7.
Bảng 7
Tên nhà và công
trình
Diện tích xây dựng (m2)
Nhà giao nhận
a) Trạm loại I
b) Trạm loại II và III
Nhà tra dầu mỡ
Cầu (nhà ) rửa xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
24
20
20
3.3. Nhà giao nhận và mái che cột xuất xăng
dầu có thể bố trí hợp khối hay độc lập tuỳ thuộc vào loại trạm và vị trí đặt
trạm.
3.4. Trong trạm không xây dựng các nhà kho
phuy chứa dầu mỡ riêng biệt, mà bố trí hợp khối với cột xuất dầu nhờn hoặc nhà
tra dầu mỡ đối với trạm loại I. Hợp khối với nhà giao nhận đối với trạm loại II
và III nhưng phải có cửa ra vào riêng biệt, phía tiếp giáp với các phòng khác
phải xây tường ngăn cháy có giới hạn chịu lửa là 5,5 giờ;
Tổng dung tích chứa không được vượt quá quy định
trong điều l.5, l.11 của tiêu chuẩn này.
3.5. Đường bãi trong trạm nên làm bằng bê
tông trường hợp không có điều kiện thì bãi đỗ xe để xuất nhập xăng dầu nhất
thiết phải làm bằng bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 8
Loại trạm
Cấp đường bãi
Trạm loại I
Trạm loại II và III
III
IV
Chú thích: Cấp đường bãi theo
quy định trong TCVN 4064: 1985.
3.6. Bể để chứa các loại nhiên liệu trong
trạm là loại bể thép. Dung tích chứa của mỗi bể không được lớn hơn 50m3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Các bể đặt ngầm phải theo đúng các quy
định sau đây:
a) Chiều dày lớp đất đắp trên thành bể không
được lớn hơn 0,5 mét.
b) Khoảng cách giữa hai thành bể đặt liền kề
nhau không được nhỏ hơn 0,5 mét.
c) Bể phải đặt trên bệ và neo giằng để chống
nổi cho bể.
3.9. Các hố dầu bể, các hố van công nghệ phải
làm bằng vật liệu khó cháy, kích thước các hố phải đảm bảo thuận tiện cho công
tác vận hành và bảo quản.
3.10. ống công nghệ trong trạm sử dụng loại
ống thép không hàn cán nóng hoặc ống tráng kẽm, liên kết bằng phương pháp hàn
hoặc nối bằng ren (với ống tráng kẽm)
3.11. ống công nghệ có thể đặt nổi (trên mặt
đắt) hoặc đặt ngầm (chôn trực tiếp trong đất) có độ dốc về bể chứa với dầu sáng
i = 0,O02. Với dầu nhờn i= 0,004.
ống đặt nổi được sơn chống gỉ (trừ ống tráng
kẽm) và đặt trên bể ống đặt ngầm phải có biện pháp bọc chống gỉ)
Việc sơn bọc ống theo quy định trong tiêu chuẩn
thiết kế ống dẫn xăng dầu hiện hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cấp thoát nước
4.1. Hệ thống cấp thoát nước trong trạm phải
đảm bảo cung cấp đủ lượng nước cho các nhu cầu dùng nước sau đây:
Nước sinh hoạt cho công nhân làm việc trong
trạm;
Nước phục vụ cho các nhu cầu sản xuất rửa xe
máy và các thiết bị;
Phương tiện dùng để xuất nhập bảo quản xăng
dầu;
Tiêu chuẩn dùng nước cho từng đối tượng xem
trong bảng 9.
Bảng 9
Loại nhu cầu dùng đường
Tiêu chuẩn dùng nước(lít)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước tắm cho công nhân sau giờ làm việc
Nước rửa nền nhà sản xuất, kho bãi
Nước rửa xe tải Nước rửa xe con Súc rửa bể
1 người /1 ca
1 giờ cho 1 vòi tắm
lít/m2
lít/ xe
lít/xe
lít/xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
3 đến 4
200 đến 300
150 đến 200
10
4.2. Tại những nơi dễ phát sinh ra các đám
cháy phải trang bị các thiết bị chữa cháy ban đầu. Số lượng các thiết bị chữa cháy
ban đầu cho từng hạng mục công trình xem trong bảng 10.
Bảng 10
Tên công trình
Bình lọc hoá học
OX3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phun nước 100 lít
Chăn sợi 2x1,5
Thùng cát 0,5m3
Thùng cát 1m3
Xẻng sắt
Xô xách nước
200 lít
10 lít
OY - 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OY - 7
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
Cụm bể chứa dầu
1
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
Cột xuất xăng dầu
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
2
1
Nhà giao nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trong các trạm phải thiết kế các hệ
thống thoát nước để tập trung và làm sạch nguồn nước thai trớc khi xả ra ngoài
cho phù hợp với các yêu cầu vệ sinh.
4.4. Các nguồn nước thải ra từ trạm bao gồm:
Nước chứa xăng dầu, nước rửa nền nhà, rửa xe máy và các thiết bị, phương tiện
dùng để xuất nhập bảo quản xăng dầu.
Lượng nước thải ra được phép lấy bằng tiêu
chuẩn cáp nước cho từng đối tượng cho trong bảng 9.
Nước thải không chứa xăng dầu bao gồm: Nước mưa,
nước chữa cháy, nước thải xả ra từ các khu vệ sinh.
4.5. Nước thải ra từ các nguồn có liên quan
đến xăng dầu phải được tập trung và làm sạch đến nồng độ giới hạn cho phép trớc
khi xả vào các nguồn lân cận.
Chú thích: Nồng độ giới hạn cho
phép và nguyên tắc vệ sinh khi xả nước thải vào nguồn nước mặt theo các quy
định trong tiêu chuẩn thoát nước đô thị TCCN 51: 1972.
4.6. Trong trường hợp nước thải của trạm xả
vào mạng lưới thoát nước hay công trình làm sạch của thành phồ hoặc khu dân cư,
phải tập trung các nguồn nước thải có lẫn xăng dầu để làm sạch cục bộ phù hợp
với yêu cầu của nơi tiếp nhận dòng chảy.
Trước chỗ nối vào hệ thống chung phải có hố
bịt.
4.7. Nước thải từ các khu vệ sinh của trạm được
phép xả thẳng vào mạng lưới thoát nước hay công trình làm sạch của thành phố
hoặc khu dân cư lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Hệ thống thoát nước trong trạm được làm
kiểu hở. Vật liệu dùng trong hệ thống thoát nước phai là vật liệu không cháy.
5. Điện động lực,
chiếu sáng, thu lôi tiếp đất
5.1. Nguồn điện cung cấp cho các phụ tải
trong trạm là mạng lưới điện Nhà nước hoặc bằng nguồn tự phát. Công suất điện
cung cấp phải thoả mãn điều kiện vận hành các thiết bị công nghệ và chiếu sáng.
5.2. Các thiết bị điện lắp đặt trong gian phòng
của trạm được chọn phù hợp với môi trường của gian phòng đó về nguy cơ cháy nổ.
5.3. Khi lập sơ đồ nguyên lí cung cấp điện và
tính chọn các thiết bị thoả mãn các điều kiện phụ tải hoạt động độc lập an
toàn.
5.4. Tính chọn dây dẫn và cáp dẫn điện cung
cấp cho các phụ tải phải thoả mãn điều kiện tổn thất điện áp ít nhất, đảm bảo
dòng điện cho phép chạy lâu dài trong dây dẫn và cáp dẫn để đủ điều kiện khởi
động các thiết bị động lực.
Chú thích:
1. Tổn thất điện áp đến các thiết bị động lực
không vượt quá ± 5% điện áp định mức của các thiết bị đó.
2. Cáp có cách điện bằng cao su hoặc bằng vật
liệu có tính chất tương tự phải chịu được 125% dòng điện định mức của
áp-tô-mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Dẫn điện tới các thiết bị động lực phải
dùng cáp dẫn lõi đồng có bọc cách điện chịu được điện áp xoay chiều 500 vôn trở
lên đối với lưới điện có điện thế định mức dưới 500 vôn.
5.6. Tất cả các thiết bị điện trong trạm phải
được khống chế chung bằng một thiết bị đóng cắt điện (áp- tô-mát hoặc cầu dao
kiêm cầu chì có hộp kín).
5.7. Các thiết bị phân phối và khởi động được
lắp trên tường không cháy của gian phòng không tồn chứa xăng dầu, nơi không có
nguy hiểm về cháy nổ, thông thoáng đủ ánh sáng tự nhiên để đảm bảo vận hành
thuận tiện.
5.8. Cáp vượt qua đường ôtô tới hộp nối của
thiết bị động lực cần phải được bảo vệ trong ống thép.
5.9. Điện thế của mạng điện chiếu sáng trong
trạm không lớn hơn 220 vôn.
Độ rọi nhỏ nhất của hệ thống chiếu sáng làm
việc trong các hạng mục công trình được lấy theo bảng 11.
Bảng11
Loại gian phòng
Độ rọi nhỏ nhất
(lux)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn nê ông
Đèn nung sáng
Mái che cột xuất xăng dầu.
Giao dịch và kế toán
Gian trưng bày mẫu
Hành lang lối đi
-
100
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
35
5
Mặt phẳng đứng cách
Mặt phẳng ngang cách 0,8 mét
0,8 mét
0,8 mét
5.10. Dây dẫn điện đến các đèn chiếu sáng
phải là dây đồng lõi bọc cách điện bằng cao su hoặc nhựa tổng hợp chịu được
điện áp xoay chiều 500 vôn.
5.11. Các thiết bị điện dùng trong các gian
nhà có tồn chứa xăng dầu, chất dễ cháy nổ phải là loại có thiết bị phòng nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.12. Dây dẫn điện trên không (DĐK) phải đặt
xa nơi dễ sinh ra cháy nổ là l,5 chiều cao cột điện. Các thiết bị điện phòng nước
đặt ngoài trời phải bảo đảm cự ly an toàn cháy nổ quy định trong bảng 12.
Bảng 12
Công trình và các
thiết bị công nghệ cần xác định khoảng cách
Khoảng cách tối
thiểu (m)
Cột xuất xăng dầu:
a) Nhiên liệu có độ bắt lửa dưới 450C
b) Nhiên liệu có độ bắt lửa trên 450C
- Miệng van hở
- Các thiết bị công nghệ kín khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5
5
3
5.13. Phải hàn nối các ống công nghệ và bể
chứa xăng dầu với hộ nối đất. Hệ thống nối đất này được sử dụng để nối với các
phương tiện xuất nhập qua hệ thống dây nối đất bằng đồng mềm hoặc nhiều sợi có
tiết diện 6mm2 ống cao su mềm có dây kim loại bọc ngoài hoặc bên
trong để nối đất.
5.14. Các bể đặt ngầm không cần chống sét
đánh thẳng. Khi các van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét
đánh thẳng của các công trình cao xung quanh, thì phải chống sét đánh thẳng cho
các van thở này bằng các cột thu lôi độc lập hoặc bằng cột thu lôi đặt trực
tiếp ngay trên công trình nhưng mũi kim thu lôi phải cách xa van thở ít nhất 5
mét.
5.15. Dây dẫn sét của cột thu lôi độc lập
phải cách xa thành bể và các phụ kiện dòng ống dẫn xăng dầu ít nhất là 5 mét.
Chú thích: Trong điều kiện chật
hẹp không thực hiện được khoảng cách theo quy định trên phải nồi đẳng thế giữa
thành bể và dây dân sét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.17. Phần kim loại không mang điện của các
thiết bị điện phải nối với hệ thống nối đất an toàn.
5.18. Điện trở nối đất của hệ thống nối đất
an toàn đảm bảo không vượt quá 4 ôm. Đối với hệ thống nối đất chống sét cần đảm
bảo không vượt quá 10 ôm.
Trong trường hợp không thể đi riêng rẽ từng
hệ thống mà phải đi chung một hệ thì điện trở nối đất của hệ không được vượt
quá 1 ôm.