Ký hiệu theo TCVN 2609 - 78
|
H, KC
|
BH
|
KK, KT KG
|
KTH
KGH
|
KL
|
KN
|
Khối lượng (g), không lớn hơn
|
|
100
|
|
150
|
80
|
40
|
(bảng 2 xem trang 15)
+ Đối với kính có khung lật lên xuống.
2.5. Thị trường của kính bảo hộ lao động như trong bảng 2.
2.6. Mắt kính
không mầu của kính bảo hộ
lao động theo TCVN 3579 - 81.
2.7. Cái lọc sáng bảo vệ mắt của kính bảo hộ lao động theo TCVN 3580 - 81
2.8. Trong một kính bảo hộ lao động hai mắt kính phải có các chỉ tiêu kỹ thuật giống nhau. Cho phép sai lệch các chỉ tiêu kỹ thuật của hai mắt kính không quá ± 1% giá trị quy định.
Bảng 2
Kí hiệu theo TCVN 2609 - 78
Thị trường, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phía dưới
Phía mũi
Phía thái dương
H
400
450+
600
500
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HH
300
350+
500
400
650
450+
KT, KG
35o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650+
KTH, KGH
25o
400
300
800
350+
+ Đối với loại kính có mắt
kính dạng tròn, kính lắp ngoài.
2.9. Mắt kính
không được xê dịch trong
thân gọng kính quá 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.11. Càng kính được nối với thân gọng kính bằng khớp nối bản
lề và phải xoay được nhẹ
nhàng, không bị kẹt.
2.12. Càng kính kiểu hở phải tạo với thân gọng kính một góc 1000 ± 50 nếu là thân gọng kính phẳng và 900 ± 50 nếu là thân gọng kính lồi (hình 2
và 3).
2.13. Gọng kính kiểu hở khi càng kính mở ra hết cỡ phải tiếp xúc với mặt phẳng tại 4 điểm (hình 4). Cho phép có khe hở tại một
trong 4 điểm không quá 2 mm.
2.14. Vật liệu làm dây đai đeo đầu (của
kính kiểu kín, khít kín) phải có độ dãn dài kéo đứt không nhỏ hơn 200% trước khi lão hóa và
100% sau khi lão hóa.
2.15. Khung lật lên xuống (của kính kiểu lưỡi trai, kính hai lớp) phải tạo với thân gọng kính một gốc 900 ± 50 và không được tự nó hạ xuống.
2.16. Trên bề mặt kính không được có các vết rỗ, nứt và các khuyết tật khác
làm xấu hình dáng bên ngoài của kính. Kính không được có cạnh mép sắc nhọn.
Hình 2 và Hình 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.17. Kính phải giữ được các chỉ tiêu như ở mục 2.9, 2.11, 2.13, 2.15, 2.16 trong điều kiện sử dụng với tác dụng của nhiệt độ, thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và bức xạ mặt trời.
2.18. Các khớp nối bản lề (giữa thân gọng kính với tấm chắn bên, càng kính và khung lật lên xuống)
phải chịu được ít nhất 1000 lần xoay quanh trục bản lề.
2.19. Kính bảo hộ lao động sau khi lắp ráp hoàn chỉnh phải được bộ phận KCS
kiểm tra nghiệm thu theo:
mục 2.16 kiểm tra
cho tất cả kính ;
mục 2.9, 2.11, 2.13, 215. - kiểm tra cho 30 chiếc kính lấy bất kỳ từ 1. lô kính. Lô kính là tất cả số kính cùng một kiểu được sản xuất trong một ca. Nếu trong số
kính được kiểm tra có một chiếc nào đó không đạt yêu cầu của các mục 2.9; 2.11, 2.13, và 2.15 thì tiến hành kiểm tra lại với số mẫu gấp đôi. Kết quả lần kiểm tra lại là kết quả cuối cùng và áp dụng đối với
toàn bộ kính trong lô kính được sản xuất.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kích thước của kính bảo hộ lao động (1.2; 1.3; 2.12; 2.13; 2.15) được xác định bằng dụng cụ đo lường với độ chính xác đến 1 mm và 10.
3.2. Tốc độ cháy của vật liệu (2.2) được xác định như sau:
Mẫu thử có kích thước 150 x 20 x 2 mm, trên mẫu có hai vạch cách hai đầu 25mm. Trong thiết bị chuyên dùng (hình 5) mẫu được kẹp sao cho trục dọc của nó nằm ngang, trục ngang nghiêng một góc 450 so với phương nằm ngang, ở đầu không kẹp của mẫu đặt ngọn đèn cồn sao cho ngọn lửa trực
tiếp đốt cháy mẫu trong 10 giây. Sau đó lấy ngọn lửa ra cho mẫu tự cháy. Tính thời gian ngọn lửa cháy qua 2 vạch trên mẫu. Tốc độ cháy được tính bằng mm/s theo công thức :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
t: thời gian cháy qua 2 vạch tính theo giây.
100: khoảng cách giữa 2 vạch.
Thử nghiệm được tiến hành cho 3 mẫu. Giá trị trung bình của 3 lần thử nghiệm cho 3 mẫu là kết quả cuối cùng và phải đạt được chỉ tiêu như đã quy định ở mục 2.2.
3.3. Khối lượng của kính bảo hộ lao động (2.4) được xác định bằng cân kỹ thuật với độ chính xác đến 1 g.
3.4. Thị trường của kính bảo hộ lao động được xác định theo TCVN 3151 - 79.
3.5. Xác định sự xê dịch của
mắt kính trong thân gọng kính
được tiến hành như sau: thân gọng kính được giữ cố định, dùng mực hoặc sơn vạch lên mắt kính ở đệm sát gọng kính. Dùng hai
1. Buồng thử
2. Cửa mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mẫu thử
5. Ngọn đèn
Hình 5
ngón tay cái và trỏ áp lên hai phía ở tâm mắt kính, sau đó đẩy mắt kính về các phía. Đo khoảng xê dịch của các vạch dấu. Giá trị trung bình của các mẫu thử là giá trị cuối cùng và không được lớn hơn chỉ tiêu ở mục 2.9.
3.6. Sự giảm hệ số ánh sáng truyền qua mắt kính khi sử dụng
(2.10) được xác định như sau: buồng thử nghiệm có nhiệt độ 270 ± 3o C về độ ẩm tương đối 67 ± 3 %;
Người thử nghiệm có sức khỏe
tốt, đeo kính thử nghiệm lên mắt, nhấc một vật nặng 10 Kg lên cao 0,5 m với tốc độ 20 lần/phút
trong thời gian 30 phút liền.
Trước và sau khi thử nghiệm xác định ánh sáng truyền qua t1 và t2. Sự giảm hệ số ánh sáng truyền qua mắt kính bảo hộ lao động được tính bằng % theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dãn dài kéo đứt được tính bằng % theo công thức
trong đó:
L - độ dãn dài của
vật liệu tính bằng %,
Lo, L1 độ dài trước và sau khi kéo dãn, mm.
3.8. Hình dạng bề ngoài của kính bảo hộ lao động
(2.16) được xem xét bằng mắt kính thường mà không cần các phương tiện phóng đại.
3.9. Độ bền đối với tác dụng của các yếu tố khí hậu được xác định trong buồng thí nghiệm.
a) Độ bền nhiệt: để kính
vào tủ điều nhiệt điều chỉnh nhiệt độ + 5o C trong 4 giờ nhiệt độ không thay đổi, sai số cho phép không quá ± 1o C.
Tiến hành
tương tự đối với nhiệt độ 50 oC;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm được tiến hành bằng 3 chu kỳ liên tiếp nhau; mỗi chu kỳ được tiến hành như sau: để kính vào tủ thứ nhất trong 4 giờ, sau đó gây ra đưa vào tủ thứ hai và để trong 4 giờ. Thời gian đưa từ tủ
này vào tủ kia không quá
1 phút.
c) Độ bền ẩm ướt: để kính vào tủ khí hậu có nhiệt độ 27 ± 3o C và độ ẩm tương đối 95 ± 3 % trong thời gian 24 giờ.
d) Độ bền đối với bức xạ mặt
trời: để kính vào tủ khí hậu với cường độ bức xạ 1 cal/cm2
phút trong thời gian 4 giờ, sau đó lấy ra để vào buồng tối 4 giờ.
Sau mỗi loại thử nghiệm kính bảo hộ lao động được đánh giá theo các chỉ tiêu như ở các mục 2.9, 2.11, 2.13, 2.15 và 2.16
3.10. Chất lượng các khớp nối bản lề (2.18) được xác định bằng cách xoay chi tiết nối với thân gọng kính 1 000 lần từ một vị trí giới hạn này sang một vị trí giới hạn khác và
ngược lại với tốc độ không nhỏ hơn 39 lần/ph.
Thân kính được giữ cố định.
Kính không đạt các yêu cầu
như ở các mục 2.11 và 2.15, hoặc bị gãy khớp bản lề thì được coi là phế phẩm.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Kính bảo hộ lao động được đựng trong túi pôlyêtylen, hộp nhựa, kim loại, các tông cứng, có đệm lót bằng vải mềm hoặc nỉ, dạ cùng với bản hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu phân loại theo TCVN 2609 - 78;
Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn này;
Tên xí nghiệp sản xuất;
Số lượng kính trong hộp;
Thời gian sản xuất.
Trong mỗi hộp bao gói cần có phiếu kiểm tra nghiệm thu của KCS có ghi rõ tên hoặc số hiệu của người
kiểm tra, thời gian kiểm tra.
4.3. Các hộp bao gói được xếp vào thùng gỗ, có giấy chống ẩm lót xung quanh, thùng gỗ được bao bằng đai sắt.
Khối lượng sau khi đóng gói không được lớn hơn 50 kg.
Trên nắp thùng phải ghi như trên nắp hộp bằng chữ lớn và các ký hiệu « mặt
trên » dễ vỡ « không lật » và dấu hiệu chống mưa, thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Kính bảo hộ lao động được bảo quản nơi khô ráo và kín