TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3581-81
KÍNH BẢO HỘ LAO ĐỘNG - YÊU CẦU
KỸ THUẬT CHUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Eye protectors - General
technical requirements and test methods
Tiêu chuẩn áp dụng đối với kính, dùng để bảo vệ mắt chống tác dụng của các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất (bụi, vật rắn, giọt chất lỏng và
kim loại nóng chảy, khi ăn mòn, bức xạ tử ngoại, ánh sáng chói và bức xạ hồng ngoại) và quy định các yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử của kính bảo
hộ lao động.
1. PHÂN LOẠI, THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
1.1. Phân loại kính bảo hộ lao động theo TCVN 2609 - 78
1.2. Kính bảo hộ lao động phải có khoảng cách giữa tâm hai mắt kính là: 60, 64, 68, và 72 mm đối với kính kiểu hở và kính lắp ngoài: 60, 68 và 76 mm đối với kính kiểu kín và khít kín.
Ghi Chú : Đối với kính chỉ có một mắt kính (hình 1) thì khoảng cách giữa tâm hai mắt kính được coi là khoảng cách giữa
tâm 2 đường tròn nội tiếp trong mắt kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng không nhỏ hơn 14 mm
Chiều dài có thể điều chỉnh được theo
kích thước vòng đầu từ 500 đến 600 mm.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Vật liệu dùng để sản xuất kính bảo hộ lao động phải tuân theo các yêu cầu về vệ sinh và bảo hộ lao động của các tiêu chuẩn và quy định hiện hành.

Hình 1
2.2. Vật liệu dùng làm gọng kính không được cháy với tốc độ, lớn hơn 80 mm/phút (với mẫu thử có kích thước 150 x 20 x 2mm).
2.3. Thân gọng kính và tấm chắn bên của kính có mắt kính là cái lọc sáng bảo vệ mắt phải làm bằng vật liệu không trong suốt
2.4. Khối lượng của kính bảo hộ lao động
như trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu theo TCVN 2609 - 78
H, KC
BH
KK, KT KG
KTH
KGH
KL
KN
Khối lượng (g), không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100

150
80
40
(bảng 2 xem trang 15)
+ Đối với kính có khung lật lên xuống.
2.5. Thị trường của kính bảo hộ lao động như trong bảng 2.
2.6. Mắt kính
không mầu của kính bảo hộ
lao động theo TCVN 3579 - 81.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Trong một kính bảo hộ lao động hai mắt kính phải có các chỉ tiêu kỹ thuật giống nhau. Cho phép sai lệch các chỉ tiêu kỹ thuật của hai mắt kính không quá ± 1% giá trị quy định.
Bảng 2
Kí hiệu theo TCVN 2609 - 78
Thị trường, không nhỏ hơn
Phía trên
Phía dưới
Phía mũi
Phía thái dương
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450+
600
500
750
550+
HH
300
350+
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
650
450+
KT, KG
35o
900
650+
KTH, KGH
25o
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
350+
+ Đối với loại kính có mắt
kính dạng tròn, kính lắp ngoài.
2.9. Mắt kính
không được xê dịch trong
thân gọng kính quá 1 mm.
2.10. Ánh sáng truyền qua mắt kính không được giảm quá 10% sau 30 phút làm việc
ở điều kiện chênh lệch nhiệt độ
giữa môi trường
và khoảng không
gian sau kính là 10 ± 30 C và độ ẩm ở khoảng không gian sau kính là 80 ± 3%.
2.11. Càng kính được nối với thân gọng kính bằng khớp nối bản
lề và phải xoay được nhẹ
nhàng, không bị kẹt.
2.12. Càng kính kiểu hở phải tạo với thân gọng kính một góc 1000 ± 50 nếu là thân gọng kính phẳng và 900 ± 50 nếu là thân gọng kính lồi (hình 2
và 3).
2.13. Gọng kính kiểu hở khi càng kính mở ra hết cỡ phải tiếp xúc với mặt phẳng tại 4 điểm (hình 4). Cho phép có khe hở tại một
trong 4 điểm không quá 2 mm.
2.14. Vật liệu làm dây đai đeo đầu (của
kính kiểu kín, khít kín) phải có độ dãn dài kéo đứt không nhỏ hơn 200% trước khi lão hóa và
100% sau khi lão hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.16. Trên bề mặt kính không được có các vết rỗ, nứt và các khuyết tật khác
làm xấu hình dáng bên ngoài của kính. Kính không được có cạnh mép sắc nhọn.

Hình 2 và Hình 3

Hình 4
2.17. Kính phải giữ được các chỉ tiêu như ở mục 2.9, 2.11, 2.13, 2.15, 2.16 trong điều kiện sử dụng với tác dụng của nhiệt độ, thay đổi nhiệt độ, độ ẩm và bức xạ mặt trời.
2.18. Các khớp nối bản lề (giữa thân gọng kính với tấm chắn bên, càng kính và khung lật lên xuống)
phải chịu được ít nhất 1000 lần xoay quanh trục bản lề.
2.19. Kính bảo hộ lao động sau khi lắp ráp hoàn chỉnh phải được bộ phận KCS
kiểm tra nghiệm thu theo:
mục 2.16 kiểm tra
cho tất cả kính ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Kích thước của kính bảo hộ lao động (1.2; 1.3; 2.12; 2.13; 2.15) được xác định bằng dụng cụ đo lường với độ chính xác đến 1 mm và 10.
3.2. Tốc độ cháy của vật liệu (2.2) được xác định như sau:
Mẫu thử có kích thước 150 x 20 x 2 mm, trên mẫu có hai vạch cách hai đầu 25mm. Trong thiết bị chuyên dùng (hình 5) mẫu được kẹp sao cho trục dọc của nó nằm ngang, trục ngang nghiêng một góc 450 so với phương nằm ngang, ở đầu không kẹp của mẫu đặt ngọn đèn cồn sao cho ngọn lửa trực
tiếp đốt cháy mẫu trong 10 giây. Sau đó lấy ngọn lửa ra cho mẫu tự cháy. Tính thời gian ngọn lửa cháy qua 2 vạch trên mẫu. Tốc độ cháy được tính bằng mm/s theo công thức :

trong đó:
t: thời gian cháy qua 2 vạch tính theo giây.
100: khoảng cách giữa 2 vạch.
Thử nghiệm được tiến hành cho 3 mẫu. Giá trị trung bình của 3 lần thử nghiệm cho 3 mẫu là kết quả cuối cùng và phải đạt được chỉ tiêu như đã quy định ở mục 2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thị trường của kính bảo hộ lao động được xác định theo TCVN 3151 - 79.
3.5. Xác định sự xê dịch của
mắt kính trong thân gọng kính
được tiến hành như sau: thân gọng kính được giữ cố định, dùng mực hoặc sơn vạch lên mắt kính ở đệm sát gọng kính. Dùng hai
1. Buồng thử
2. Cửa mở
3. Giá đỡ
4. Mẫu thử
5. Ngọn đèn

Hình 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Sự giảm hệ số ánh sáng truyền qua mắt kính khi sử dụng
(2.10) được xác định như sau: buồng thử nghiệm có nhiệt độ 270 ± 3o C về độ ẩm tương đối 67 ± 3 %;
Người thử nghiệm có sức khỏe
tốt, đeo kính thử nghiệm lên mắt, nhấc một vật nặng 10 Kg lên cao 0,5 m với tốc độ 20 lần/phút
trong thời gian 30 phút liền.
Trước và sau khi thử nghiệm xác định ánh sáng truyền qua t1 và t2. Sự giảm hệ số ánh sáng truyền qua mắt kính bảo hộ lao động được tính bằng % theo công thức sau :

3.7. Độ dãn dài kéo đứt của vật liệu làm dây đai đeo đầu trước và sau khi lão hóa được xác định trên máy đo độ dãn dài kéo đứt cao su, chất dẻo. Quá trình lão hóa được tiến hành trong tủ điều nhiệt với nhiệt độ 90o C trong thời gian 24 giờ.
Độ dãn dài kéo đứt được tính bằng % theo công thức

trong đó:
L - độ dãn dài của
vật liệu tính bằng %,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8. Hình dạng bề ngoài của kính bảo hộ lao động
(2.16) được xem xét bằng mắt kính thường mà không cần các phương tiện phóng đại.
3.9. Độ bền đối với tác dụng của các yếu tố khí hậu được xác định trong buồng thí nghiệm.
a) Độ bền nhiệt: để kính
vào tủ điều nhiệt điều chỉnh nhiệt độ + 5o C trong 4 giờ nhiệt độ không thay đổi, sai số cho phép không quá ± 1o C.
Tiến hành
tương tự đối với nhiệt độ 50 oC;
b) Độ bền đối với sự thay đổi nhiệt độ; dùng 2 tủ điều nhiệt, một tủ có nhiệt độ + 500 C, tủ thứ hai + 5o C và nhiệt độ không đổi trong suốt thời gian thử nghiệm.
Sai số cho phép không quá ± 10o C;
Thử nghiệm được tiến hành bằng 3 chu kỳ liên tiếp nhau; mỗi chu kỳ được tiến hành như sau: để kính vào tủ thứ nhất trong 4 giờ, sau đó gây ra đưa vào tủ thứ hai và để trong 4 giờ. Thời gian đưa từ tủ
này vào tủ kia không quá
1 phút.
c) Độ bền ẩm ướt: để kính vào tủ khí hậu có nhiệt độ 27 ± 3o C và độ ẩm tương đối 95 ± 3 % trong thời gian 24 giờ.
d) Độ bền đối với bức xạ mặt
trời: để kính vào tủ khí hậu với cường độ bức xạ 1 cal/cm2
phút trong thời gian 4 giờ, sau đó lấy ra để vào buồng tối 4 giờ.
Sau mỗi loại thử nghiệm kính bảo hộ lao động được đánh giá theo các chỉ tiêu như ở các mục 2.9, 2.11, 2.13, 2.15 và 2.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân kính được giữ cố định.
Kính không đạt các yêu cầu
như ở các mục 2.11 và 2.15, hoặc bị gãy khớp bản lề thì được coi là phế phẩm.
4. GHI NHÃN, BAO GÓI, VẬN CHUYỂN VÀ BẢO QUẢN
4.1. Kính bảo hộ lao động được đựng trong túi pôlyêtylen, hộp nhựa, kim loại, các tông cứng, có đệm lót bằng vải mềm hoặc nỉ, dạ cùng với bản hướng dẫn sử dụng.
4.2. Các túi, hộp kính được xếp vào hộp bao
gói, mỗi hộp 10 - 20 chiếc. Ngoài hộp ghi rõ:
Ký hiệu phân loại theo TCVN 2609 - 78;
Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn này;
Tên xí nghiệp sản xuất;
Số lượng kính trong hộp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi hộp bao gói cần có phiếu kiểm tra nghiệm thu của KCS có ghi rõ tên hoặc số hiệu của người
kiểm tra, thời gian kiểm tra.
4.3. Các hộp bao gói được xếp vào thùng gỗ, có giấy chống ẩm lót xung quanh, thùng gỗ được bao bằng đai sắt.
Khối lượng sau khi đóng gói không được lớn hơn 50 kg.
Trên nắp thùng phải ghi như trên nắp hộp bằng chữ lớn và các ký hiệu « mặt
trên » dễ vỡ « không lật » và dấu hiệu chống mưa, thủy tinh.
4.4. Các thùng kính được vận chuyển trong các toa tầu, xe kín vá khô
ráo. Các thùng kính được kê sát vào nhau và vào thành toa xe.
4.5. Kính bảo hộ lao động được bảo quản nơi khô ráo và kín