[ĐỊNH NGHĨA] Thành
phần lõi (CC)
Một khối kết cấu
cho việc tạo ra gói trao đổi thông tin có nghĩa và đúng ngữ nghĩa. Nó chỉ bao
gồm các phần thông tin cần thiết để mô tả một khái niệm cụ thể.
|
Có 4 kiểu khác nhau
của các thành phần lõi: thành phần lõi cơ bản, thành phần lõi
kết hợp, kiểu thành phần lõi, và thành phần lõi tổng. Các định
nghĩa sau đây mô tả từng kiểu một :
[ĐỊNH NGHĨA] Thành
phần lõi cơ bản (BCC)
Một thành phần
lõi tạo thành một đặc điểm kinh doanh đơn lẻ của thành phần lõi tổng cụ
thể mô tả một lớp đối tượng. Nó có một định nghĩa về ngữ nghĩa kinh
doanh duy nhất. Một thành phần lõi cơ bản mô tả một đặc tính thành
phần lõi cơ bản của kiểu dữ liệu, xác định bộ giá trị của nó. Chức
năng thành phần lõi cơ bản như các đặc tính của các thành
phần lõi tổng.
[ĐỊNH NGHĨA] Thành
phần lõi liên kết (ASCC)
Một thành phần lõi
tạo ra đặc điểm kinh doanh phức tạp của thành phần lõi tổng cụ thể mà mô tả
một lớp đối tượng. Nó có một định nghĩa về ngữ nghĩa kinh doanh duy nhất.
Thành phần lõi liên kết mô tả đặc tính của thành phần lõi liên kết và được
kết hợp thành thành phần lõi tổng, mô tả cấu trúc của nó.
[VÍ DỤ] Thành phần
lõi liên kết
Ví dụ chỉ ra hai
thành phần lõi liên kết, chi tiết về mỗi cá nhân và địa chỉ. Mỗi thành phần lõi
kết liên có một số đặc tính (ví dụ: các đặc điểm thương mại). Chi tiết về cá
nhân của thành phần lõi liên kết có 4 đặc tính, tên, ngày sinh, chỗ cư trú và địa
chỉ cơ quan. Chi tiết về địa chỉ của thành phần lõi liên kết gồm bốn đặc tính,
phố, mã thư tín, thị trấn và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính khác là
các thành phần lõi liên kết. Chúng mô tả các đặc tính phức tạp trong thương mại
và cấu trúc của nó được xác định bởi một thành phần lõi tổng khác. Chỗ cư trú
và địa chỉ cơ quan là sự kết hợp các thành phần và cấu trúc của nó được mô tả
bởi địa chỉ chi tiết (Address. Details) .
Ví dụ này đi đến kết
quả của sự tập hợp các thành phần lõi sau đây:
Chi tiết về cá
nhân(Person. Details) (thành phần lõi tổng)
Tên của mỗi cá nhân
dưới dạng văn bản (Person. Name. Text) (thành phần lõi cơ bản)
Ngày tháng năm sinh
của cá nhân (Person. Official. Address) (thành phần lõi cơ bản)
Địa chỉ chỗ ở của cá
nhân (Person. Official. Address)
Địa chỉ cơ quan của
cá nhân (Person. Official. Address) (thành phần lõi liên kết)
[VÍ DỤ] Thành phần
lõi liên kết (Tiếp theo)
• Địa chỉ chi tiết
(Address. Detail) ( Thành phần lõi tổng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã thư tín dưới
dạng văn bản (Address. Post Code. Text) (Thành phần lõi cơ bản)
• Tên thị trấn dưới
dạng văn bản (Address. Town. Text)
• Thẻ định danh tên
nước (Address. Country. Identifier)(thành phần lõi cơ bản)
[ĐỊNH NGHĨA] Kiểu
thành phần lõi (CCT)
Một thành phần lõi,
bao gồm một và chỉ một thành phần nội dung mà mang nội dung hiện tại trên một
hoặc nhiều hơn những thành phần bổ sung đưa ra thêm một định nghĩa cơ bản cho
thành phần nội dung. Những thành phần nội dung không có các ngữ nghĩa thương
mại.
[VÍ DỤ] Các kiểu
thành phần lõi
Với kiểu thành phần
lõi của kiểu số lượng (Amount. Type). Nội dung thành phần mang giá trị là 12.
Giá trị này không có ngữ nghĩa của chính nó. Nhưng với 12 Euro, tại đó Euro
là thành phần bổ sung mà đưa ra thêm khái niệm cơ bản về thành phần lõi,
không có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[ĐỊNH NGHĨA] Thành
phần lõi tổng
Tập hợp các phần
liên quan về thông tin thương mại mà cùng nhau truyền đạt một ý nghĩa thương
mại riêng, không phụ thuộc vào bất kỳ một ngữ cảnh cụ thể nào. Được trình bầy
trong các thuật ngữ mô hình hóa. Đó là sự mô tả của lớp đối tượng, nó không
phụ thuộc vào bất kỳ ngữ cảnh cụ thể nào.
[VÍ DỤ] - Thành
phần lõi tổng:
Tổng cộng: Chi tiết
về tài khoản tài chính (Financial Account. Detail)
Định nghĩa chi
tiết: Một dịch vụ thông qua ngân hàng hay tổ chức khác qua các quỹ được lập
ra thay mặt cho khách hàng.
Các thành phần lõi
cơ bản:
• Thẻ định danh tài
khoản tài chính (Financial Account. Identifier)
• Tên của tài khoản
tài chính (Financial Account. Name)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thẻ định danh tài
khoản tài chính của kiểu sản phẩm (Financial Account. Product Type.
Identifier)
• Tên thường gọi
của tài khoản tài chính (Financial Account. Nickname. Name)
Các thành phần lõi
(và các thực thể thông tin kinh doanh) có các đặc tính được xác định
bởi các kiểu dữ liệu.
Một kiểu dữ liệu mô
tả đầy đủ các kiểu giá trị mà được sử dụng cho việc mô tả đặc tính thành
phần lõi riêng biệt. Một kiểu dữ liệu phải dựa trên một trong các kiểu
thành phần lõi, nhưng có thể bao gồm giới hạn tập hợp các giá trị của thành
phần nội dung của kiểu thành phần lõi và/hoặc các thành phần bổ sung .
[ĐỊNH NGHĨA] - Kiểu
dữ liệu
Xác định tập hợp
các giá trị hợp lệ mà có thể được sử dụng cho thuộc tính thành phần lõi cơ
bản riêng hoặc thuộc tính thực thể thông tin kinh doanh cơ bản. Nó được xác
định bởi các giới hạn được quy định ở kiểu thành phần lõi tạo nên tính cơ bản
của kiểu dữ liệu.
Sơ đồ 1-1 chỉ ra quan
hệ giữa các phần tử thành phần lõi khác nhau
Hình 1-1. Khái quát về thành phần lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác biệt rõ nét
giữa các thành phần lõi và các thực thể thông tin kinh doanh là
một khái niệm của ngữ cảnh kinh doanh. Ngữ cảnh kinh doanh là một bộ máy
để quy định và sàng lọc các thành phần lõi qua việc sử dụng các tình
huống thương mại cụ thể. Một là: các ngữ cảnh kinh doanh được xác định,
các thành phần lõi có thể được phân biệt để đưa vào tài khoản quy định
và sàng lọc cần thiết nhằm hỗ trợ cho việc sử dụng thành phần lõi trong ngữ
cảnh kinh doanh được đưa ra, sự xác định quá trình kinh doanh cung
cấp sự mô tả việc sử dụng thông điệp và các nội dung của nó ở mức cao.
[ĐỊNH NGHĨA] Ngữ
cảnh kinh doanh
Sự mô tả tình huống
kinh doanh cụ thể được xác định bởi các giá trị của một tập hợp các phân loại
ngữ cảnh, cho phép các tình huống kinh doanh khác nhau được phân biệt một
cách duy nhất.
Khi một thành phần
lõi được sử dụng trong một tình huống kinh doanh thực, nó đáp ứng cơ bản
cho thực thể thông tin kinh doanh. Thực thể thông tin kinh doanh là kết
quả của việc sử dụng thành phần lõi trong một ngữ cảnh kinh doanh cụ
thể
[ĐỊNH NGHĨA] Thực
thể thông tin kinh doanh(BIE)
Một phần của dữ
liệu kinh doanh hay một nhóm các dữ liệu thương mại với định nghĩa ngữ nghĩa
kinh doanh duy nhất. Một thực thể thông tin kinh doanh có thể là một thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản (BBIE), Thực thể thông tin kinh doanh liên kết
(ASBIE), hoặc thực thể thông tin kinh doanh tổng (ABIE).
Một quan hệ cụ thể
tồn tại giữa các thành phần lõi và các thực thể thông tin kinh doanh là
phần bổ sung trong nhiều khía cạnh. Các thành phần lõi được dự kiến là
các chốt sắt hình chữ s để tạo ra các mô hình xử lý liên tác thương mại và các
tài liệu kinh doanh sử dụng từ vựng đã được điều chỉnh.
Có ba kiểu thực
thể thông tin kinh doanh khác nhau: Thực thể thông tin kinh doanh cơ bản, thực
thể thông tin kinh doanh liên kết và thực thể thông tin kinh doanh tổng. Điều
cơ bản nhất của các thực thể này là thực thể thông tin kinh doanh cơ
bản. Một thực thể thông tin kinh doanh cơ bản là thành phần lõi cơ
bản được sử dụng trong ngữ cảnh kinh doanh cụ thể.
[ĐỊNH NGHĨA] Thực
thể về thông tin kinh doanh cơ bản (BBIE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ lúc nào một
thuộc tính của thực thể thông tin kinh doanh tổng cũng phức tạp, và có
cấu trúc của thực thể thông tin kinh doanh tổng, Thực thể thông tin
kinh doanh liên kết khác được thực hiện để mô tả thuộc tính đó. Thực thể
thông tin kinh doanh liên kết được dựa trên sự kết hợp của thành phần
lõi, nhưng lại tồn tại trong ngữ cảnh kinh doanh .
[ĐỊNH NGHĨA] Thực
thể thông tin kinh doanh liên kết (ASBIE)
Một thực thể thông
tin kinh doanh biểu diễn một đặc điểm thương mại phức tạp của một lớp đối
tượng trong ngữ cảnh thương mại cụ thể. Nó có một định nghĩa về ngữ nghĩa duy
nhất. Thực thể thông tin kinh doanh liên kết biểu diễn một đặc tính của Thực
thể thông tin kinh doanh liên kết và được liên kết với một Thực thể thông
tin kinh doanh tổng, mà mô tả cấu trúc của nó. Thực thể thông tin kinh
doanh liên kết được chuyển hoá từ một thành phần lõi liên kết.
[VÍ DỤ] Thực thể
thông tin kinh doanh liên kết
Ví dụ chỉ ra hai thực
thể thông tin kinh doanh tổng, thông tin cá nhân ở Mỹ(US_ Person. Details) và địa
chỉ chi tiết ở Mỹ (US_ Address. Details). thực thể thông tin kinh doanh tổng có
một số đặc tính (các đặc điểm công việc). Chi tiết về cá nhân gồm có bốn đặc
tính tên, ngày tháng năm sinh, chỗ cư trú ở Mỹ (US_ Residence) và địa chỉ cơ
quan ở mỹ (US_Official_Address). Thực thể thông tin kinh doanh tổng, địa chỉ
chi tiết ở Mỹ (US_Address. Details) có ba thuộc tính: tên phố, mã thư tín (ZIP_
Post Code) và tên thị trấn.
Hầu hết các đặc tính
này là các thực thể thông tin kinh doanh cơ bản. Chúng biểu diễn các đặc điểm
công việc nổi bật và bộ giá trị cho phép của nó được xác định bởi một kiểu dữ
liệu. Các kiểu dữ liệu như: tên, tên phố, mã thư tín và tên thị trấn là kiểu dữ
liệu văn bản và ngày tháng năm sinh là kiểu dữ liệu ngày tháng
Các đặc tính khác là
các thực thể thông tin kinh doanh liên kết. Chúng biểu diễn các đặc điểm công
việc phức tạp và cấu trúc của nó được xác định bởi các thực thể thông tin kinh
doanh liên kết khác
[VÍ DỤ] Thực thể
thông tin kinh doanh liên kết (Tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này sẽ đi đến
tập hợp những thông tin thương mại sau đây:
• Thông tin cá nhân
ở Mỹ (US_ Person. Details)(Thực thể thông tin kinh doanh tổng)
• Tên cá nhân ở Mỹ
dưới dạng văn bản (US_ Person. Name. Text) (Thực thể thông tin kinh doanh
cơ bản)
• Ngày tháng năm
sinh của cá nhân ở Mỹ(US_ Person. Birth. Date) (Thực thể thông tin kinh
doanh cơ bản)
• Địa chỉ chỗ ở của
cá nhân ở Mỹ (US_ Person. US_ Residence. US_ Address) (Thực thể thông tin
kinh doanh liên kết)
• Địa chỉ cơ quan
của cá nhân ở Mỹ (US_ Person. US_ Official. US_ Address)
(Thực thể thông tin
kinh doanh liên kết)
• Địa chỉ chi tiết
ở Mỹ (US_ Address. Details) (Thực thể thông tin kinh doanh tổng)
• Địa chỉ tên phố ở
Mỹ dưới dạng văn bản (US_ Address. Street. Text) (Thực thể thông tin kinh
doanh cơ bản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Text) (Thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản)
• Địa chỉ thị trấn ở
Mỹ dưới dạng văn bản (US_ Address. Town. Text) (Thực thể thông tin kinh
doanh cơ bản)
Thực thể thông tin
kinh doanh tổng là
một phần của dữ liệu kinh doanh hoặc một nhóm các dữ liệu kinh doanh với định
ngữ nghĩa kinh doanh duy nhất trong ngữ cảnh kinh doanh cụ thể
[VÍ DỤ] Thực thể
thông tin kinh doanh tổng
Tập hợp các phần
thông tin thương mại liên quan mà cùng truyền đạt ý nghĩa công việc riêng
biệt trong ngữ cảnh công việc cụ thể. Được trình bày trong thuật ngữ mô hình,
đó là sự mô tả một lớp đối tượng, trong một ngữ cảnh công việc cụ thể.
Vài nét về quan hệ
giữa các thành phần lõi và các thực thể thông tin kinh doanh được
mô tả trong Hình 1-2
Hình1-2.
Quan hệ giữa các thành phần lõi và các thực thể thông tin kinh doanh
[CHÚ THÍCH]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7
Quan hệ giữa phương pháp luận mô hình hóa của UN/CEFACT và các thành phần lõi
UN/CEFACT đã phát
triển phương pháp luận mô hình hóa của UN/CEFACT (UN/CEFACT Modelling
Methodology (UMM)). UMM mô tả một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất ( Unified
Modeling Language (UML))dựa trên phương pháp mô hình hóa để phát triển các thực
thể thông tin UMM. Với các kết quả về tiêu chuẩn của UN/CEFACT, khung cơ cấu
của các thành phần lõi và các thực thể thông tin kinh doanh quy định
cơ chế để khám phá, chuẩn hóa, quy định ngữ cảnh và cấu trúc của các thực thể
thông tin UMM. thực thể thông tin kinh doanh tổng - khung cơ cấu Thực
thể thông tin kinh doanh cơ bản cung cấp cấu trúc cho các thành phần của nội
dung tài liệu thương mại. Thành phần lõi -Thực thể thông tin kinh doanh-khung
cơ cấu bản đồ ngữ cảnh cung cấp nền tảng cho bản đồ thực thể thông tin UMM
thành các thực thể kinh doanh. Mỗi quan hệ từ thực thể thông tin kinh doanh đến
thành phần lõi cung cấp từ điển tham khảo được quy định trong cú pháp mô
hình thông tin trừu tượng. Thư viện thành phần lõi UN/CEFACT là sự thực
hiện của từ điển về khái niệm phương pháp luận mô hình hóa của UN/CEFACT. Thành
phần lõi cơ bản không phải là sự thực hiện của tổng thực thể thông tin UMM và
cung cấp bản đồ cho các kiểu dữ liệu. Mỗi quan hệ giữa khung cơ cấu của thành
phần lõi và thực thể thông tin UMM được minh họa trong hình 1-3
Hình
1-3. Quan hệ giữa khung cơ cấu của thành phần lõi và thực thể thông tin UMM
2 Phương pháp luận và
quy trình công tác
Phần này chỉ ra các
khía cạnh của các phương pháp luận và các quá trình kinh doanh của thành
phần lõi. Thêm vào đó, nó bao gồm các lời khuyến cáo chi tiết hướng dẫn cho
khám phá, lưu trữ, phê chuẩn và ứng dụng của ngữ cảnh.
2.1 Khái quát
Sự phân tích các quá
trình kinh doanh xây dựng nên một bức tranh về các yêu cầu, định danh sự
hợp tác kinh doanh, ví dụ, sự quyết định thời gian và mục đích của mỗi bước
trong quá trình. Sự kiểm tra chi tiết của các quá trình kinh doanh ở mức
này đưa ra các phần thông tin cá nhân mà được sử dụng ở giai đoạn chúng được
trao đổi.
2.1.1 Sự khám phá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, nếu một lĩnh
vực mô hình hóa sự công bố danh mục dữ liệu cho các bên tham gia thương mại,
kết quả là một thực thể thông tin kinh doanh mô tả danh mục dữ liệu phân
tán chứa đựng một tập hợp các thực thể thông tin nhỏ hơn là các thành phần của
nó. Do đó, sự mô tả một đối tượng được định danh như một thực thể thông tin
kinh doanh cho quá trình kinh doanh này.
Để cải thiện tính
liên tác qua các ngữ cảnh công việc, các thực thể thông tin kinh doanh phải
được dựa trên một thư viện cơ bản của các cấu trúc ngữ nghĩa được xác định một
cách rõ ràng để đảm bảo rằng chúng phối hợp với nhau. Thư viện này phải bao gồm
tập hợp các định nghĩa về nghĩa của từ được nhất trí trên toàn cầu, ví dụ như
chúng được chứa trong thư viện thành phần lõi của UN/CEFACT.
Một thực thể thông
tin kinh doanh là thành phần lõi được sử dụng trong một ngữ cảnh
công việc cụ thể và được đưa ra tên duy nhất của nó. Khi các thành phần lõi
cơ bản là các phần thông tin kinh doanh đơn, khi chúng được sử dụng một
cách trực tiếp trong các ngữ cảnh công việc cụ thể với cấu trúc không thay đổi,
nhưng giá trị có thể bị giới hạn.
Mỗi một thông tin
kinh doanh phải dựa trên một thành phần lõi cơ bản, mỗi một thực thể
thông tin kinh doanh tổng phải cơ bản dựa trên thành phần lõi liên kết đang
tồn tại. Thành phần lõi liên kết cơ bản quy định định nghĩa chuẩn về
thông tin kinh doanh đang được sử dụng trong thực thể thông tin kinh doanh
tổng. Định nghĩa của thực thể thông tin kinh doanh tổng được dựa
trên sự mô tả chung, sau đó được sửa đổi và mở rộng cụ thể đến ngữ cảnh kinh
doanh nơi thực thể thông tin kinh doanh tổng được sử dụng. Một thực
thể thông tin kinh doanh được liên kết trực tiếp với một quá trình kinh
doanh cụ thể hoặc một ngữ cảnh kinh doanh cụ thể (xem điều 2,3 để
hiểu rõ hơn)
[VÍ DỤ]
Việc lập hóa đơn về
quá trình thương mại sử dụng một mẩu thông tin như là hóa đơn. Hóa đơn về
tổng thuế giá trị gia tăng(VAT_ Tax. Amount.* Invoice. _ Tax. Amount ) là
thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được dựa trên hóa đơn về thành phần lõi
cơ bản. Tổng thuế (Tax. Amount). Việc lập hóa đơn về quá trình thương mại
đang sử dụng hóa đơn. Tổng thuế trong một ngữ cảnh doanh nghiệp cụ thể nơi
ngữ cảnh về quá trình kinh doanh = sự mua hàng, và ngữ cảnh khoa học chính trị
= EU. Đo đó ứng dụng của ngữ cảnh thêm vào một định nghĩa được cụ thể hóa,
nhưng trong tất cả các khía cạnh khác thực thể thông tin kinh doanh cơ bản là
tương tự với hóa đơn về thành phần lõi liên kết. Tổng thuế Tax. Amount, ví dụ
nó có cùng cấu trúc và kiểu dữ liệu
*Theo quy tắc
[B17], VAT sẽ được xác định khi giá trị đã thêm tổng thuế giá trị gia tăng
(Invoice. VAT_ Tax. Amount) vào định nghĩa của hóa đơn về thực thể thông tin
kinh doanh cơ bản
Khi thực thể thông
tin kinh doanh tổng có một đặc tính phức tạp, mà nó được mô tả bởi một Thực
thể thông tin kinh doanh liên kết. Các thực thể thông tin kinh doanh liên
kết là đặc trưng cho ngữ cảnh kinh doanh của nó, và liên quan đến các thành
phần lõi kết hợp. Quan hệ này là giống với mỗi quan hệ giữa các thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản và các thành phần lõi cơ bản (xem hình
6-2 để hiểu rõ hơn về khái niệm này)
Một khía cạnh quan
trọng của khả năng hoạt động tương tác thông tin là mỗi thực thể thông tin
kinh doanh được dựa trên cấu trúc và các định nghĩa về nghĩa của từ được
liên kết với nhau được nhận từ thư viện thành phần lõi. Cấu trúc và định
nghĩa của thực thể thông tin kinh doanh có thể được lọc hoặc giới hạn
phiên bản của cấu trúc và định nghĩa của thành phần lõi được dựa vào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2 Cách sử dụng
các thành phần lõi trong UN/CEFACT
Phần này cung cấp quy
trình cho nhiều người sử dụng hơn, người muốn hiểu các thành phần lõi được
sử dụng như thế nào. Giả thiết rằng: người sử dụng đang giải quyết một tập hợp
các thành phần lõi được kết hợp, các danh mục ngữ cảnh và siêu dữ liệu
/bộ nhớ. Tập hợp các thành phần lõi được kết hợp đang được sử dụng dựa
trên các cái được khám phá, hài hòa, xuất bản bằng cách công nhận các nhóm tiêu
chuẩn. Giả thiết thêm rằng (các) nhóm tiêu chuẩn được công nhận (các) nhóm
doanh nghiệp liên kết khác đã tạo ra các thực thể thông tin kinh doanh có
sẵn cho việc sử dụng trong tập hợp các quá trình kinh doanh được công
bố.
2.1.2.1 Các thành
phần lõi và khả năng hoạt động tương tác ngữ nghĩa
Ngày nay, cộng đồng
kinh doanh điển tử nhất trí về định nghĩa của cấu trúc thông điệp chuẩn được
trình bày như hướng dẫn thực hiện thông điệp UN/EDIFACT (Hướng dẫn thực hiện
thông điệp (MIG)), một lược đồ XML, hoặc sự mô tả cụ thể về cú pháp tương tự. UN/CEFACT
sản xuất ra các tiêu chuẩn dựa trên việc mô tả các việc đã được thực hiện này.
Với khái niệm về các thành
phần lõi này, việc xác định và lưu trữ các thành phần lõi và các cơ chế
ngữ cảnh liên kết xảy ra trước việc tạo ra một lược đồ MIG hoặc XML , và di
chuyển tới quá trình kiểm tra các mô hình ngữ nghĩa. Do đó, khả năng hoạt động
tương tác giữa các cú pháp không còn phụ thuộc vào các trường hợp phân tích cụ
thể, nhưng xảy ra một cách tự nhiên qua giai đoạn xác định mô hình về quá
trình kinh doanh.
2.1.2.2 Khám phá toàn
bộ và thiết kế tài liệu
Khám phá toàn bộ và
thiết kế tài liệu có thể được đưa ra một loạt các bước mà bắt đầu với việc xác định
tính sẵn có của các định nghĩa về quá trình kinh doanh đang tồn tại và
các kết quả cuối cùng trong các tài liệu thương mại chuẩn. Hình 2-1 minh họa
quá trình này. Các bước cụ thể được trình bày dưới đây:
Bước1: Tìm sổ đăng
ký/kho - Việc tìm kiếm này được hoàn thành ở sổ đăng ký để tìm quá trình
kinh doanh mà gặp các yêu cầu thương mại.
Bước 1a: Nếu không có
quá trình kinh doanh đang tồn tại được tìm ra là thích hợp, sau đó một quá
trình kinh doanh mới được mô hình hóa sử dụng phương pháp luận mô hình
của UN/CEFACT và được xem xét tới sổ đăng ký .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: Định danh các
danh mục ngữ cảnh liên quan - mở ra giao diện đăng ký và định danh danh mục ngữ
cảnh liên quan về quá trình kinh doanh được lựa chọn bằng cách xác định
các danh mục ngữ cảnh sau đây (xem điều 3.2.2) :
• Ngữ cảnh quá
trình kinh doanh - định danh sự tương tác giữa các đối tác thương mại để đạt
mục đích kinh doanh đưa ra.
• Ngữ cảnh phân
loại sản phẩm - xác định hàng hóa và dịch vụ liên quan trong sự hợp tác.
• Ngữ cảnh phân
loại ngành công nghiệp - Xác định đối tác thương mại trong các ngành công
nghiệp liên quan.
• Ngữ cảnh địa
chính trị - Xác định nơi quá trình kinh doanh được hướng dẫn. Xác định
nếu quá trình kinh doanh qua các giới hạn về lĩnh vực ,quốc gia hoặc
quốc tế.
• Ngữ cảnh quy định
chính thức - Xác định bất, kỳ các yêu cầu hoặc giới hạn hợp pháp trong quá
trình kinh doanh này .
Bước
5-1. Từ các bước khám phá quá trình kinh doanh đến các bước khám phá thành phần
lõi
• Ngữ cảnh về vai
trò của của quá trình kinh doanh - Định danh các vai trò được vận dụng bởi
các đối tác thương mại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngữ cảnh về các
khả năng của hệ thống - Xác định bất kỳ một giới hạn quan trọng nào được
bắt nguồn từ hệ thống. Các lớp hệ thống hoặc tiêu chuẩn trong tình huống kinh
doanh. Định danh kiểu hệ thống.
Sổ đăng ký cung cấp
danh sách các thực thể thông tin kinh doanh đã được xác định trước mà
sẵn có cho quá trình kinh doanh đã được lựa chọn, đáp ứng tiêu chuẩn về
ngữ cảnh đã định rõ. Điều này dẫn đến các quan hệ được định danh tới các thành
phần lõi mà chúng được dựa trên đó, và các quy tắc/giá trị ngữ cảnh mà thể
hiện rõ chúng. Sổ đăng ký cũng nên trả lại sự cân xứng một phần với một chỉ dẫn
về ngữ cảnh được quy định phù hợp với nhau như thế nào.
Bước 3: Đăng ký tái
sử dụng quá trình kinh doanh được lựa chọn, quá trình kinh doanh trong
tập hợp các ngữ cảnh nơi nó đang được sử dụng. Việc đăng ký mỗi cái đảm bảo sự
xây dựng từng bước thư viện mà có sẵn cho sự mở rộng cơ sở người dùng.
Bước 4: Khái quát các
thực thể thông tin kinh doanh có sẵn và lựa chọn tập hợp con thích hợp
mà đáp ứng sự cần thiết của yêu cầu quá trình kinh doanh đang được xây
dựng.
Bước 4a: Nếu các thực
thể thông tin kinh doanh sẵn có cho quá trình kinh doanh cụ thể
không gửi thẳng đến tất cả các yêu cầu dữ liệu, sổ đăng ký của tất cả các thực
thể thông tin kinh doanh nên được tìm để thấy nếu các thực thể thông tin
kinh doanh thích hợp tồn tại. Quy trình của nó được mô tả dưới dạng tìm sổ đăng
ký/ kho, bao gồm các bước tăng bất kỳ thực thể thông tin kinh doanh mới,
được yêu cầu bởi vì không có thực thể thông tin kinh doanh thích hợp nào
có thể được tìm thấy.
Bước 4b: Nếu tất cả
các thực thể thông tin kinh doanh được yêu cầu là có sẵn, nhìn lại lược đồ
MIG, XML có sẵn và/hoặc sự mô tả các thông điệp cú pháp cụ thể và lựa chọn một
hoặc nhiều thông điệp thích hợp để sử dụng đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật về giải
pháp/ sự thực hiện đã định danh. Nếu không có giải pháp/ sự thực hiện về kỹ
thuật nào thích hợp có sẵn, tiếp tục với bước 5 để tạo ra các cái mới.
Bước 5: Tạo ra lược đồ
MIG, XML vv... - đi đến mô hình về ngữ nghĩa (tập hợp các thực thể thông tin
kinh doanh ) được trả lại sự mô tả thông điệp cú pháp cụ thể. Các lược đồ
kết quả:MIG, XML hoặc sự mô tả thông điệp cú pháp cụ thể khác được gợi ý tới sổ
đăng ký nơi nó được liên kết với các thực thể thông tin kinh doanh nó mô
tả.
[CHÚ THÍCH]
Khi lựa chọn và xác
định các thông điệp được yêu cầu, sự tìm kiếm có thể bất lợi cho các quá
trình và yêu cầu dữ liệu của các đối tác thương mại tiềm năng. Các quy tắc
ngữ cảnh và các thực thể thông tin kinh doanh mô tả siêu dữ liệu có ích trong
việc xác định sự cân xứng nhất giữa người sử dụng và đối tác của họ. Sự thật
là các quy tắc có thể được tạo ra là sẵn có trong các định dạng có thể xử lý
nghĩa là sự so sánh chính nó có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước việc khám
phá thành phần lõi là sự chuẩn bị và tìm kiếm các khối đối tượng thông
tin thông thường. Để xác định một cách chính xác thư viện thành phần lõi UN/CEFACT,
lĩnh vực hoặc nhóm dự án phải theo các bước tìm kiếm và chuẩn bị được quy định
khi đã phác thảo trong các mục tiếp theo. Xem tài liệu bổ sung về các thành
phần lõi cho ví dụ chi tiết của việc khám phá các thành phần lõi.
2.2.1 Khám phá thành
phần lõi - Các bước chuẩn bị
Các bước này định
danh các phần thông tin kinh doanh như là các thực thể thông tin kinh doanh liên
kết và các đặc tính của nó. Sự phân tích các thực thể thông tin kinh doanh từ
một sự đa dạng của các quá trình kinh doanh tương tự dẫn tới các cấu
trúc và ngữ nghĩa lõi cơ bản của các thành phần lõi. Hình 2-2 mô tả một
cách sinh động các bước chuẩn bị được đặc dưới đây:
Bước 1. Lựa chọn quá
trình kinh doanh mà cung cấp nội dung thông tin kinh doanh ở phạm vi rộng
trong lĩnh vực đang được nói tới. Phạm vi của quá trình kinh doanh được
lựa chọn càng rộng, cơ hội khám phá đối tượng các thành phần lõi càng
lớn. ( ví dụ. việc trả tiền, đặt chỗ, ban hành hóa đơn )
Bước 2. Tập trung vào
việc trao đổi mỗi dữ liệu được biết trong quá trình kinh doanh mà chứa đựng
thông tin kinh doanh chính (ví dụ: trả tiền đặt hàng, mua hàng, hóa đơn )
Bước 3. Tập hợp tất
cả thông tin kinh doanh và các chi tiết kết hợp liên quan đến việc trao đổi
công việc được chọn cho quá trình kinh doanh được định danh trước. Sử
dụng một phần của các điều chỉ dẫn thực hiện thông điệp, quá trình gia bên tham
gia của RosettaNet (PIP), các mô hình quá trình thông tin kinh doanh hoặc lĩnh
vực tương tự - các đồ tạo tác cụ thể như các nguồn thông tin về sự trao đổi
kinh doanh.
Bước 4.Tài liệu ngữ
cảnh của quá trình kinh doanh đang được phân tích. Nhận ra cái có thể được
ứng dụng cho mỗi danh mục ngữ cảnh, ví dụ, dù nó không có gì, trong tất cả ngữ
cảnh, hoặc giá trị ngữ cảnh cụ thể. (xem điều 2.6 để được giảng giải rõ hơn về
làm thế nào xác định ngữ cảnh)
Bước 5. Biên soạn một
danh sách các phần thông tin yêu cầu cho quá trình kinh doanh.
Nếu bắt đầu từ một mô
hình (UN/CEFACT giới thiệu các mô hình UMM về các quá trình kinh doanh),
định danh các đối tượng (Các thực thể của tổng thông tin kinh doanh) được yêu
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mỗi thực thể
thông tin kinh doanh tổng, bắt việc xác định ngữ nghĩa duy nhất của nó, bất
kỳ thuật ngữ kinh doanh nào được biết tới một cách thông thường và các thông
tin khác được định danh ở các bước trước.
Tính hiệu quả của
việc chuẩn bị này, và trước khi tìm kiếm sổ đăng ký/kho chứa, đây là các thực
thể đối tượng thông tin kinh doanh tổng.
Hình
2-2. Các bước chuẩn bị
2.2.2 Khám phá thành
phần lõi - tìm kiếm sổ đăng ký/ kho
Nhận rõ sự cần thiết
cho số lượng các thực thể tổng thông tin kinh doanh trong quá trình chuẩn bị ở
bước 5 định danh trong điều 2.2.1 ở trên, lặp lại các bước tiếp theo cho mỗi
thực thể thông tin kinh doanh tổng, như đã trình bày ở hình 2-3.
Bước 1 Nó được đề
nghị để bắt đầu với các thực thể tổng thông tin kinh doanh ở mức cao nhất của
liên kết. Tìm kiếm danh mục của các thực thể thông tin kinh doanh cho sự
tồn tại thực thể thông tin kinh doanh tổng với cùng định nghĩa.
Sự phù hợp tuyệt đối
(Exact Match): Nếu có một thực thể thông tin kinh doanh tổng với sự xác định
và biên soạn đáp ứng yêu cầu kinh doanh, đăng ký việc tái sử dụng bao gồm ngữ
cảnh kinh doanh và bất kỳ thuật ngữ kinh doanh nào (đi đến thực thể
thông tin kinh doanh tổng)
Sự phù hợp tương đối
(Similar Match): Nếu có một thực thể thông tin kinh doanh tổng với một định
nghĩa mà có thể được sửa đổi để đáp ứng yêu cầu kinh doanh, chuẩn bị cho sự
thay đổi yêu cầu cho việc xem xét sự hài hòa và quá trình phê chuẩn. Giả sử
rằng sự thay đổi này phải được đánh giá để đảm bảo rằng bất kỳ sự thích nghi
nào cũng định danh được, hợp lý và được ứng dụng trong hầu hết các cách thích
hợp. Cùng với giới hạn việc tái sử dụng, đảm bảo tính sẵn có của nguyên liệu
thực và có thể sử dụng để làm cơ sở cho việc mở rộng phạm vi người dùng. Bao
gồm việc tái sử dụng ngữ cảnh kinh doanh và bất kỳ thuật ngữ kinh doanh
nào. (đi đến thực thể thông tin kinh doanh tổng tiếp theo).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2-3 Các bước tìm kiếm
[CHÚ THÍCH]
Tuyệt đối(Exact) là
'sự cân xứng ở tất cả các chi tiết '. Tương đối(Similar) là 'cùng một kiểu mà
không phải giống hệt nhau’.
Nếu có một sự tồn tại
của thành phần lõi tổng với định nghĩa và cấu trúc đáp ứng các yêu cầu
kinh doanh, đăng ký sự tái sử dụng của thành phần lõi tổng khi một thực
thể thông tin kinh doanh tổng bao gồm định nghĩa và tên được tạo ra theo quy
ước đặt tên.
Nếu có một thành
phần lõi tổng với định nghĩa và cấu trúc mà được sửa đổi để đáp ứng yêu cầu
kinh doanh, chuẩn bị một tổng thành phần lõi thay đổi yêu cầu cho việc xem xét
sự hài hòa và quá trình phê chuẩn. Bao gồm sự tái sử dụng của thành phần lõi
tổng như là thực thể thông tin kinh doanh tổng, bao gồm định nghĩa
và tên tạo ra theo quy ước đặt tên (xem điều 6.1.4), và ngữ cảnh kinh doanh nơi
mà nó được sử dụng (đi đến thực thể thông tin kinh doanh tổng tiếp theo)
Nếu không có thành
phần lõi tổng với một định nghĩa và cấu trúc thích hợp, chuẩn bị tổng thành
phần lõi mới yêu cầu cho việc xem xét sự hài hòa và quá trình phê chuẩn.
Bao gồm sự tái sử dụng của thành phần lõi tổng như là một thực thể
thông tin kinh doanh tổng, bao gồm định nghĩa, và tên tạo ra theo quy ước đặt
tên. (đi đến thực thể thông tin kinh doanh tổng tiếp theo).
2.2.3 Khám phá thành
phần lõi - Các thực thể thông tin kinh doanh cơ bản và liên kết
Quy trình này là
giống với cái được mô tả ở điều 2.2.2, ngoại trừ cái mà người đọc nên xem thực
thể thông tin liên kết hoặc cơ bản cho thực thể thông tin kinh doanh tổng và
thành phần lõi kết hợp hoặc cơ bản về thành phần lõi tổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tìm kiếm các đặc điểm
giống nhau giữa việc tồn tại của các thực thể thông tin kinh doanh và
các thành phần lõi, các thực thể thông tin kinh doanh này được
yêu cầu nhưng không có mặt, người sử dụng nên cân nhắc đặc tính và các kiểu
dữ liệu. Nếu một thành phần lõi được tìm thấy mà có đặc tính tương
tự với một thành phần lõi tồn tại, cả một lớp đối tượng khác nhau, sau đó
đặc tính đó nên được sử dụng cho thành phần lõi mới mà được tạo ra ở nơi
mà các ngữ nghĩa và cấu trúc cơ bản là giống nhau. Chìa khóa dẫn đến các điểm
tương tự của đặc tính là chúng chia sẻ một kiểu dữ liệu. Nếu một thành
phần lõi mới được yêu cầu, chúng định danh các đặc điểm giống nhau ở mức đặc
tính cần được định danh.
[VÍ DỤ]
Có một sự tồn tại
của thực thể thông tin kinh doanh cơ bản về tổng hóa đơn_tổng thuế,
dựa trên thành phần lõi cơ bản cân xứng. Người sử dụng cần một thực
thể thông tin kinh doanh cơ bản về tổng số hóa đơn_tổng thuế, nhưng sau
đó tìm kiếm sổ đăng ký/kho xác định cái không tồn tại. Bởi vì cả thực thể
thông tin kinh doanh đang tồn tại của tổng đơn đặt hàng_tổng thuế và thực
thể thông tin kinh doanh cơ bản được yêu cầu của tổng đơn đặt hàng_tổng
thuế chia sẻ sự tương tự - chúng có cùng thuộc tính và chia sẻ kiểu dữ
liệu cụ thể, nhưng được ứng dụng cho các lớp đối tượng khác nhau - người
sử dụng định danh sự tương tự này, và sử dụng nó để nắm giữ hoạt động thích
hợp trong quá trình khám phá.
2.3
Chuẩn bị cho việc đệ trình
Theo việc tìm kiếm thư
viện thành phần lõi, đó có thể là yêu cầu để chuẩn bị cho việc đệ trình sự
hài hòa và quá trình phê chuẩn. (xem 2.4 )
Việc chuẩn bị cho
việc đệ trình được thực hiện bởi lĩnh vực kinh doanh hoặc nhóm dự án thực hiện
khám phá.
Sự hài hòa và sự phê
chuẩn được chỉ đạo bởi sự đánh giá thích hợp, sự hài hòa và các nhóm phê chuẩn được
thiết lập như là một phần của diễn đàn về các tiêu chuẩn của kinh doanh điện tử
của UN/CEFACT.
Các kiểu đệ trình
khác nhau có thể được yêu cầu chi tiết sau đây:
• Sự đệ trình sau đây
là các yêu cầu đơn giản, các quy trình sau đây được thiết lập bởi sự đánh giá,
hài hòa và các nhóm phê chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tạo ra yêu cầu thay
đổi về thực thể thông tin kinh doanh tổng đang tồn tại
• Tạo ra yêu cầu thay
đổi về thành phần lõi tổng đang tồn tại
• Việc đệ trình sau đây
yêu cầu sự chuẩn bị đáng kể hơn, khi mà một phần của thành phần lõi làm
việc với phương pháp luận, được thực hiện bởi lĩnh vực kinh doanh hoặc nhóm dự
án hướng dẫn việc khám phá và phân tích.
• Chuẩn bị cho việc
yêu cầu một thành phần lõi cơ bản mới.
• Chuẩn bị cho việc
yêu cầu một thành phần lõi liên kết mới.
• Chuẩn bị cho việc
yêu cầu tổng thành phần lõi mới
• Chuẩn bị cho việc
yêu cầu thực thể thông tin kinh doanh mới
• Chuẩn bị cho việc
yêu cầu Thực thể thông tin kinh doanh liên kết mới
• Chuẩn bị cho việc
yêu cầu thực thể thông tin kinh doanh tổng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1 Áp dụng quy ước
đặt tên cho một mục mới
Với tất cả các mục
mới, quy ước đặt tên và các quy tắc liên kết đã xác định trong điều 3.1.4 phải được
áp dụng. Hình 2-4 chỉ ra các bước phải được bắt, mỗi bước được mô tả trong văn
bản đang cung cấp.
Bước 1.Xây dựng một định
nghĩa về ngữ nghĩa một cách triệt để và bao gồm bất kỳ lời nhận xét nào cũng
như các lời bàn luận có ích về kinh doanh. Các định nghĩa về ngữ nghĩa nên:
Sử dụng các từ khác
nhau được xác định là không tối nghĩa do đó được giới thiệu. Có thể ứng dụng
toàn cầu.
Mang tính chất thông
thường (ví dụ: có thể bao gồm khái niệm kinh doanh tương tự cho các sản phẩm /dịch
vụ khác nhau).
Có thể ứng dụng qua đa
ngành hoặc đa lĩnh vực.
Đơn giản và rõ ràng để
có khả năng dịch sang các ngôn ngữ khác.
Hình
2-4. Ứng dụng quy ước đặt tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4) để định danh
khi thích hợp:
• Thuật ngữ lớp đối
tượng
• Thuật ngữ về đặc
tính
• Thuật ngữ về sự mô
tả
• Thuật ngữ về từ hạn
định
[CHÚ THÍCH]
Khi đặt tên cho các
thực thể thông tin kinh doanh mà có các đặc tính giống với các thực
thể thông tin kinh doanh khác đang tồn tại, tên của thuộc tính nên được
sử dụng cho việc đặt tên thực thể thông tin kinh doanh mới có hiệu
quả. Việc đặt tên các thực thể thông tin kinh doanh và các thành
phần lõi tương tự góp phần tăng khả năng của chúng.
Bước 3. Kết nối với
các thuật ngữ để tạo ra quy ước đặt tên cho mục từ điển
[CHÚ THÍCH]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4. Làm rõ chất
lượng của định nghĩa bằng cách thêm từ" [tên mục từ điển]" trước định
nghĩa, ở đó [tên mục từ điển] là tên được thỏa thuận.
Bước 5. Liệt kê các
thuật ngữ kinh doanh hoặc từ đồng nghĩa thông thường được sử dụng trong lĩnh
vực để định danh các thông tin kinh doanh ( tên tài khoản, định danh tài khoản)
[CHÚ THÍCH]
Vài thuật ngữ kinh
doanh được sử dụng cho vài thông tin kinh doanh khác nhau. Nó có thể chấp
nhận một cách hoàn toàn thuật ngữ kinh doanh giống nhau đã liệt kê như là một
từ đồng nghĩa cho hai hoặc nhiều mẩu thông tin kinh doanh. Ví dụ, được biểu
diễn ở hình 5-5, số tài khoản là một từ đồng nghĩa cho việc định danh tài
khoản tài chính và việc định danh tài khoản bán hàng.
Hình
5-5. Danh mục thành phần lõi
Bước 6.
Ấn định một định danh tạm thời vào một mục mới trong dạng chuỗi gồm 6 số và
chữ, chọn theo ý người sử dụng.
2.3.2 Chuẩn
bị xem xét các mục mới
Phần này
bao gồm các quy trình minh họa cho việc xem xét các mục mới. Các điều khoản sau
đây đi thẳng đến việc xem xét tổng các thành phần lõi, các thành phần
lõi cơ bản mới, và các thực thể tổng thông tin kinh doanh mới mà tái sử
dụng thành phần lõi tổng đang tồn tại. Các quy trình tương tự cần được
sử dụng cho việc xem xét các thành phần lõi liên kết, các thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản, và các thực thể thông tin kinh doanh liên
kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phát
triển của thành phần lõi tổng mới yêu cầu sự tham gia của các quy ước đặt
tên để đặt tên và xác định. Một tên được đặt, các phần hợp thành của liên kết
mới cần được kiểm tra. Lược đồ và văn bản sau đây mô tả quy trình được theo
dõi.
Hình 2-6.
Các bước chuẩn bị cho việc yêu cầu một thành phần lõi tổng mới
Bước 1.
Ứng dụng các quy ước đặt tên để đi tới tên của thành phần lõi tổng mới.
Bước 2. Định
danh tất cả các thuộc tính với thành phần lõi tổng mới.
Lặp lại
các bước sau đây cho mỗi thuộc tính hợp thành được định danh trong bước 2
Bước 3.
Tìm kiếm sổ đăng ký cho một thành phần lõi đang tồn tại hoặc kiểu dữ
liệu mà có định nghĩa và cấu trúc thích hợp.
Nếu có
một thành phần lõi đang tồn tại hoặc kiểu dữ liệu với một định
nghĩa và cấu trúc đáp ứng yêu cầu, yêu cầu đăng ký của việc tái sử dụng này về thành
phần lõi hoặc kiểu dữ liệu bao gồm ngữ cảnh nơi nó được sử dụng.
Nếu có
một thành phần lõi đang tồn tại hoặc kiểu dữ liệu với định nghĩa
và cấu trúc có thể được sửa đổi để đáp ứng yêu cầu, chuẩn bị một yêu cầu thay đổi
thích hợp cho sự xem xét sự hài hòa và quá trình phê chuẩn, bao gồm sự tái sử
dụng của thành phần lõi và kiểu dữ liệu nơi nó được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tất
cả các đặc tính cấu tạo được định danh trong bước 2 đã được kiểm tra khi mô tả
ở bước 3, sau đó.
Bước 4.
Yêu cầu đăng ký của thành phần lõi tổng
Chuẩn bị thành
phần lõi tổng mới yêu cầu và xem xét sự hài hòa và quá trình phê chuẩn.
2.3.2.2
Các thành phần lõi cơ bản mới
Được biểu
diễn ở hình 2-7, có 3 bước cần thiết để chuẩn bị cho việc yêu cầu một thành
phần lõi cơ bản mới. Ba bước này là:
Bước 1. Áp
dụng các quy ước đặt tên để đạt tới tên của thành phần lõi cơ bản mới.
Hình 2-7 Các bước chuẩn bị cho việc yêu cầu một thành phần lõi mới
Bước 2.
Chọn kiểu thành phần lõi thích hợp mới. (xem điều 3.1.1 về sự giảng giải
và liệt kê các kiểu thành phần lõi )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.3.
Các thực thể thông tin kinh doanh tổng mới mà tái sử dụng các thành phần lõi
tổng
Được biểu
diễn ở hình 2-8, có 4 bước cần thiết để chuẩn bị cho việc yêu cầu thực thể
thông tin kinh doanh tổng mới mà tái sử dụng thành phần lõi tổng đang
tồn tại. Bốn bước này là:
Bước 1.
Áp dụng các quy ước đặt tên để đạt tới tên của thực thể thông tin kinh doanh
tổng mới.
Bước 2. Định
danh thành phần lõi tổng nơi thực thể thông tin kinh doanh tổng mới
được dựa trên đó.
Bước
3.Yêu cầu đăng ký của thực thể thông tin kinh doanh tổng.
Bước 4.
Yêu cầu đăng ký việc tái sử dụng của thành phần lõi tổng đang tồn tại
bởi thực thể thông tin kinh doanh tổng mới này.
Hình 2-8
Các bước chuẩn bị cho việc yêu cầu thực thể thông tin kinh doanh tổng mới
sử dụng thành phần lõi tổng đang tồn tại.
2.4 Sự hài hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đánh
giá mỗi thành phần lõi được đệ trình về ứng dụng của hệ phương pháp khám
phá. Giải quyết các câu hỏi hoặc vấn đề bằng với thảo luận với các nhóm đang đệ
trình.
• So sánh
định nghĩa và cấu trúc của mỗi thành phần lõi được đệ trình với cái đã
tồn tại trong thư viện thành phần lõi.
- Nếu thành
phần lõi được đệ trình là giống hoặc tương tự, so sánh các đặc tính của mỗi
cái để định danh các thành phần khác nhau. Nếu nó được đệ trình là có các đặc
tính không thể tìm thấy trong thành phần đang tồn tại, bắt buộc phải có một
dạng hài hòa mà chứa đựng các đặc tính của mỗi cái. Nếu thành phần lõi được
đệ trình là một phần nhỏ của việc xác định thành phần lõi đang tồn tại,
sau đó yêu cầu sử dụng chúng. Sự tương tự giữa các thành phần lõi nên được
phán đoán liệu có hoặc không đặc tính của mỗi cái chia sẻ một kiểu dữ liệu.
Một kiểu dữ liệu nên được tái sử dụng càng nhiều càng tốt qua các đặc
tính của thành phần lõi.
-Nếu định
nghĩa của thành phần lõi không cân xứng với các cái đang tồn tại, thì đi
đến bước tiếp theo.
• Công bố
các kết quả của sự hài hòa cho các nhóm đang đệ trình về việc kiểm tra và kết
thúc.
[CHÚ
THÍCH]
Để đảm
bảo rằng mỗi sự xem xét được đánh giá trên các thành quả của chính nó, và
không xem xét quyền ưu tiên được đưa ra qua các cái khác, tất cả các sự xem
xét này nên được xử lý riêng biệt và dựa trên phạm vi thư viện.
Tài liệu được
xem xét vượt qua quy trình hài hòa, ngày nay, nó có thể được xem xét cho sự đánh
giá kỹ thuật và phê chuẩn.
2.5 Đánh giá kỹ thuật và phê chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy
trình đánh giá kỹ thuật xác định quá trình mà được làm theo bởi các nhóm tham
gia phát triển, nhóm hài hòa, các điểm xem xét sự tiếp nhận, và văn phòng liên
quan tới việc xem xét lại các thành phần lõi. Kết quả của quá trình này
là sự công bố cuối cùng của các thành phần lõi được phê chuẩn.
Các quy
trình này được yêu cầu để thuận lợi hóa quá trình xem xét lại và phê chuẩn các đệ
trình về thư viện thành phần lõi. Để giảm thiểu các yêu cầu về đánh giá
kỹ thuật và sự hài hòa, và để giải quyết việc xem xét lại và quá trình phê
chuẩn, các nhóm xây dựng thành phần lõi nên làm việc với nhóm đánh giá
kỹ thuật, và nhóm hài hòa trong suốt giai đoạn phát triển sớm của khám phá thành
phần.
Tóm lại,
các quy trình này nên bao hàm:
• Sự đệ
trình về công việc của thành phần lõi được xem xét lại ở văn phòng thiết
kế.
• Theo
việc đệ trình các thành phần lõi và sự phân tán tới các thành viên của
nhóm hài hòa.
• Xem xét
lại các quy trình và tiêu chuẩn được theo dõi bởi nhóm hài hòa
• Quay
lại việc xem xét thành phần lõi được cân đối cho việc đánh giá kỹ thuật.
• Xem xét
các quy trình và tiêu chuẩn được theo dõi bởi nhóm đánh giá kỹ thuật
• Sự đăng
ký các thành phần lõi được phê chuẩn ở sổ đăng ký thành phần lõi thích
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin
được yêu cầu bởi một quá trình kinh doanh được sử dụng trong một ngữ
cảnh được xác định bởi nơi và cách mà quá trình kinh doanh diễn ra. Sự
phân tích ban đầu được thực hiện trên một tập hợp các thực thể thông tin
kinh doanh, ví dụ: cơ bản, liên kết, và các thực thể thông tin kinh doanh
tổng, và không thực hiện trên tập hợp các thành phần lõi (xem hình 2-1).
Sự phân tích các quy trình thành phần lõi là ở giữa các phần khác, một quá
trình định danh các giá trị và sự phân loại ngữ cảnh khác nhau, để xác định sự độc
lập với ngữ cảnh cơ bản.
Hướng dẫn
thực hiện ở đây nhằm thuận lợi hóa sự phân tích về các thực thể thông tin
kinh doanh để xác định lõi của các ngữ nghĩa kinh doanh hoặc cung cấp một
cơ chế để mô tả các thực thể thông tin kinh doanh khi chúng được đột
nhập vào sổ đăng ký và phát hành ở kho chứa.
Nếu có
bất kỳ trường hợp của thực thể thông tin kinh doanh nơi một thuộc tính
không có mặt, nó xây dựng vấn đề về việc định danh. Đặc biệt -- thực thể
thông tin kinh doanh mà không có đặc tính giống thực thể thông tin kinh
doanh, chỉ được sử dụng trong một ngữ cảnh khác nhau?
Nếu câu
trả lời của câu hỏi này là có, thì thuộc tính đó là một phần của thành phần
lõi. Nếu câu trả lời là không, thì nó có khả năng là cái thứ 2, thành
phần lõi khác được khám phá.
2.6.1 Các
danh mục ngữ cảnh
Các kiểu
ngữ cảnh được giới thiệu ở đây được theo dõi bởi sự mô tả ngắn gọn. Sau đó các
nguyên tắc chỉ đạo khác nhau được sử dụng để xác định ngữ cảnh được giới thiệu:
• Ngữ
cảnh của quá trình kinh doanh - Đây là sự phân loại của quá trình kinh
doanh, hợp tác kinh doanh hoặc giao dịch kinh doanh được mô tả ở danh mục
về các quá trình kinh doanh thông thường của UN/CEFACT. Đây là sự phân
loại ngữ cảnh quan trọng và cung cấp nhiều sự khác biệt hữu ích trong phân tích
các thành phần lõi.
• Ngữ
cảnh phân loại sản phẩm - Có nhiều kiểu thông tin cụ thể cho các sản phẩm
hoặc dịch vụ giao dịch hoặc đề cập đến trong quá trình kinh doanh.
• Ngữ
cảnh phân loại ngành công nghiệp - một cách truyền thống, các từ vựng kinh
doanh được chia thành các bộ phận ngành công nghiệp. Phân loại ngữ cảnh này quy
định một bộ phận ngành công nghiệp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngữ
cảnh bắt buộc - quy định sự hợp lệ hoặc sự ảnh hưởng bằng hợp đồng nhờ các
ngữ nghĩa kinh doanh.
• Ngữ
cảnh về vai trò của quá trình kinh doanh - mỗi đối tác trong quá trình trao
đổi dữ liệu kinh doanh có một vai trò riêng biệt - người mua, người bán,
vv..Những vai trò này được mô tả trong việc phân loại các quá trình kinh doanh
thông thường của UN/CEFACT và trong các thư viện công việc khác(thư viện mô
hình về quá trình kinh doanh). Phụ thuộc vào quá trình kinh doanh,
bản chất của vai trò này có thể yêu cầu các ngữ nghĩa và dữ liệu được sử dụng
trong các thông điệp được trao đổi. Trong bất kỳ vai trò ngữ cảnh của quá
trình kinh doanh, một quá trình phải gửi hoặc nhận dữ liệu trong sự trao đổi
cụ thể đó - mặt khác, vai trò được mô tả bởi ngữ cảnh về sự hỗ trợ của vai trò.
• Ngữ
cảnh về sự hỗ trợ của vai trò - các người tham gia quá trình kinh doanh mà
không gửi hoặc nhận dữ liệu trong một sự trao đổi cụ thể, có thể đặt các yêu
cầu về dữ liệu được trao đổi bởi các đối tác mà đang gửi hoặc nhận dữ liệu
trong sự trao đổi đó. Chúng không gửi, không nhận các nhóm tham gia trong sự
trao đổi này, đóng một vài trò hỗ trợ, và được mô tả bởi ngữ cảnh về sự hỗ trợ
của vai trò. .
• Những
khả năng của hệ thống ngữ cảnh - khi mà một cấu trúc hoặc ngữ nghĩa cụ thể
là kết quả chính của hệ thống bắt buộc hoặc làm theo mệnh lệnh với một chuẩn
mực nào đó, nó có thể liên quan tới các khả năng của hệ thống ngữ cảnh.
2.6.2 Hướng
dẫn phân tích thực thể thông tin kinh doanh theo ngữ cảnh
Sử dụng
tiêu chuẩn được đưa ra trong điều 2.6.1 về việc xác định thuộc tính cụ thể của thực
thể thông tin kinh doanh là sản phẩm của việc sử dụng của nó trong ngữ
cảnh, nhà phân tích phải biết chắc và tài liệu hóa các danh mục ngữ cảnh có thể
ứng dụng được. Để thực hiện điều này, nhà phân tích nên liệt kê tất cả các danh
mục ngữ cảnh, và ấn định một hoặc các giá trị tới mỗi danh mục cho thành phần đó.
Nếu một danh mục ngữ cảnh không có một hoặc nhiều giá trị cụ thể, nhà phân tích
nên ấn định một giá trị ở nhiều ngữ cảnh (cho tất cả ngữ cảnh ngoại trừ các quy
định chính thức) hoặc không có gì (cho các quy định chính thức). khi sự phân
tích này được hướng dẫn, danh mục ngữ cảnh khác nhau có thể chịu trách nhiệm.
Phần này cung cấp vài hướng dẫn cho việc trả lời câu hỏi trong một mẫu nhất
quán và mang tính hệ thống, bằng cách kiểm tra sự tối nghĩa đặc trưng phát
sinh.
Một đặc
tính cụ thể của thực thể thông tin kinh doanh có thể là kết quả của một
vài nhân tố ngữ cảnh. Các nhân tố ngữ cảnh này được định danh bởi sự phân tích
các cái giống và khác nhau qua các ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ, so sánh một thực
thể thông tin kinh doanh tương tự như đã sử dụng trong các lĩnh vực khác
nhau trên thế giới, sự thay đổi này có khả năng là kết quả của ngữ cảnh về
chính trị hoặc ngữ cảnh về quy định chính thức(xem bên dưới). Nếu một thực
thể thông tin kinh doanh khác biệt với các quá trình kinh doanh, thì
ngữ cảnh quá trình kinh doanh có thể là một nguyên nhân.
Các hướng
dẫn sau đây cung cấp:
1) Ngữ
cảnh về tình hình chính trị với ngữ cảnh về quy định chính thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Phân
loại ngữ cảnh với phân loại ngữ cảnh ngành công nghiệp
Khi một
sự thay đổi cụ thể ở sản phẩm hoặc dịch vụ được đưa ra là cụ thể với một nền
ngành công nghiệp riêng biệt, do đó sự phân loại ngữ cảnh ngành công nghiệp là
cân xứng để quy định ngữ cảnh. Nếu tất cả ví dụ của dịch vụ hoặc hàng hóa cụ
thể được mô tả bởi các tập hợp thuộc tính tương tự duy nhất . Sau đó chỉ một sự
phân loại ngữ cảnh đặc biệt được yêu cầu. Trong trường hợp khác, một hoặc nhiều
giá trị nên được cung cấp cho cả hai phân loại ngữ cảnh.
3) Ngữ
cảnh của quá trình kinh doanh với Vai trò của ngữ cảnh trong quá trình kinh
doanh
Vai trò
của ngữ cảnh quá trình kinh doanh được sử dụng khi một người trong quá
trình kinh doanh có một yêu cầu thông tin mà người khác không có. Nếu các
người này có cùng một yêu cầu thông tin, thì nó là ngữ cảnh quá trình kinh
doanh.
4) Các
phân loại về khả năng của hệ thống ngữ cảnh
Ngữ cảnh
này là kết quả của hệ thống hoặc lớp hệ thống mà ảnh hưởng chính đến sự thay đổi
dữ liệu. Ví dụ, nếu các định dạng dữ liệu thích hợp của nhà cung cấp kế hoạch ở
một doanh nghiệp cụ thể (Enterprise Resource Planning (ERP)) sử dụng một trường
cụ thể, và không có các ứng dụng khác sử dụng trường đó, do đó sự có mặt của dữ
liệu có thể được liên quan khả năng xử lý của hệ thống cụ thể đó.
Ví dụ chi
tiết sau đây minh họa quá trình của việc ấn định các giá trị cho tất cả các
danh mục ngữ cảnh như là một phần của quá trình phân tích thực thể thông tin
kinh doanh:
[VÍ DỤ]
Trường hợp : Địa chỉ người mua trong thực thể thông tin kinh doanh được
lấy từ một tiêu chuẩn được sử dụng qua tất cả giới hạn ngành công nghiệp và
trong tất cả quá trình ở Mỹ. Thực thể thông tin kinh doanh cũng bao gồm một
thuộc tính bao gồm thực trạng thông tin. Tập hợp giá trị sau đây có thể được
ấn định cho thuộc tính về thực thể thông tin kinh doanh này.
Quá
trình kinh doanh = tất cả ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phân
loại ngành công nghiệp = tất cả ngữ cảnh
[VÍ
DỤ](tiếp theo)
Tình
hình chính trị = Mỹ
Quy
định chính thức = không có
Vai trò
của quá trình kinh doanh = tất cả các ngữ cảnh
Sự hỗ
trợ của vai trò = Tất cả ngữ cảnh
khả
năng của hệ thống = tất cả các ngữ cảnh
Các giá
trị này đã được lựa chọn dựa trên các phân tích sau đây: sự xây dựng thực
thể thông tin kinh doanh là giống trong mỗi quá trình kinh doanh được
bao hàm bởi tiêu chuẩn trong câu hỏi - địa chỉ luôn luôn chứa đựng một trường
trạng thái. Do đó, với kiểu quá trình kinh doanh được bao hàm bởi thực
thể thông tin kinh doanh đang được phân tích, - phân loại ngữ cảnh quá
trình kinh doanh được đánh dấu trong tất cả ngữ cảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như là
một thuộc tính của địa chỉ người mua, rõ ràng rằng tình trạng của thuộc tính
nắm bắt giá trị cụ thể cho sự phân ranh giới chính trị. Do đó sự phân loại
ngữ cảnh chính trị được ấn định một cách chính xác giá trị của Mỹ.
Không
một luật pháp cụ thể nào có thể được thông qua mà yêu cầu sự có mặt của tình
trạng thuộc tính trong địa chỉ. Do đó, không có một giá trị nào được đưa ra
cho phân loại ngữ cảnh bắt buộc chính thức.
Bằng sự
xét duyệt vai trò của quá trình kinh doanh, nó xuất hiện tất cả địa chỉ trong
tiêu chuẩn ở câu hỏi được yêu cầu để cung cấp tình trạng thông tin, không xem
xét xem chúng đóng vai trò gì trong giao dịch. Thực tế là vai trò quá trình
kinh doanh của người mua đang được phân tích không ảnh hưởng đến thuộc tính
này. Tất cả các kiểu địa chỉ có cùng ngữ nghĩa. Do đó, tất cả các vai trò
cung cấp dữ liệu khi đưa ra địa chỉ. Một giá trị trong tất cả ngữ cảnh có thể
ứng dụng ở đây. Những lý luận tương tự nắm giữ việc hỗ trợ vai trò ngữ cảnh.
Cuối
cùng, coi như ngữ cảnh về khả năng của hệ thống, không có hệ thống cụ thể mà
là lý do chính cho sự có mặt hay vắng mặt của ngữ nghĩa. Thay vì đó, sự tồn
tại chủ yếu của đặc tính có thể được quy cho thực tế đang sử dụng, những địa
chỉ ở mỹ bao gồm thực trạng của đặc tính. Do đó, chúng ta có thể cung cấp giá
trị trong tất cả ngữ cảnh ở đây. Chú thích rằng giá trị càng lớn càng tốt nên
được cung cấp đảm bảo sự hoàn thiện.
Trong ví
dụ trên, địa chỉ đã được lấy từ một tiêu chuẩn của pháp, vài thuộc tính có thể
là thông thường qua số quốc gia trong cùng một vùng, và có lẽ nhiều vùng. Cung
cấp giá trị của pháp như là ngữ cảnh chính trị không đầy đủ - mỗi giá trị được
biết đến nên được đưa ra.
3 Chi
tiết kỹ thuật
Phần này
cung cấp sự giảng giải về kỹ thuật một cách chi tiết, sự hợp nhất quá trình
kinh doanh, lưu trữ và các phần tử siêu mô hình về khái niệm các thành
phần lõi của UN/CEFACT.
Khung cơ
cấu của thành phần lõi quy định cơ chế cho khám phá, sự chuẩn hóa, sự cụ
thể hóa ngữ cảnh, và cấu trúc của các thực thể thông tin UMM. thực thể thông
tin kinh doanh tổng - khung cơ cấu của thực thể thông tin kinh doanh cung
cấp cấu trúc cho các thành phần cho số lượng lớn của tài liệu kinh doanh. Thành
phần lõi - Thực thể thông tin kinh doanh - khung cơ cấu sơ đồ ngữ cảnh cung cấp
nền tảng cho việc thực hiện bản đồ thực thể thông tin thành các thực thể kinh
doanh. Mỗi quan hệ từ thực thể thông tin kinh doanh và thành phần lõi
cung cấp từ điển tham chiếu như đã được định rõ cú pháp trừu tượng về mô
hình thông tin. Thư viện thành phần lõi là sự thực hiện khái niệm từ điển
của UMM. Thành phần lõi cơ bản là sự thực hiện của thực thể thông tin UMM và cung
cấp bản đồ cho các kiểu dữ liệu.
3.1 Các
thành phần lõi, kiểu dữ liệu và thực thể thông tin kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các quy
tắc thành phần lõi,
• Các quy
tắc kiểu dữ liệu,
• Các quy
tắc về thực thể thông tin kinh doanh,
• Các quy
ước đặt tên,
• Các kiểu
thành phần lõi,
• Nội
dung và các thành phần bổ sung,
• Các
thuật ngữ biểu diễn.
Phần này
cũng quy định mỗi quan hệ giữa các thành phần lõi, các kiểu dữ liệu và
các thực thể thông tin kinh doanh và bao gồm yêu cầu chi tiết cho việc
xây dựng danh mục các thành phần lõi và một thư viện thành phần lõi lớn
hơn.
3.1.1 Các
thành phần lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3-1. Các thành phần lõi và các kiểu dữ liệu siêu mô hình
Các quy
tắc chung sau đây phải được theo dõi để khám phá và tài liệu hóa 4 kiểu
thành phần lõi:
[C1]Mỗi kiểu
thành phần lõi, thành phần lõi cơ bản, thành phần lõi kết hợp hoặc
thành phần lõi tổng phải có sự xác định ngữ nghĩa duy nhất của chính nó
trong thư viện mà nó là một thành phần. Định nghĩa được xây dựng đầu tiên và
tên mục từ điển, để cung cấp các ví dụ và/hoặc tham chiếu tiêu chuẩn được thực
hiện.
[CHÚ
THÍCH]
Từ điển
các thành phần lõi là một trong các cách mà các thành phần lõi được
tạo ra sẵn. Mục đích của từ điển thành phần lõi là cung cấp một tham
chiếu của thành phần lõi qua tên mục từ điển của nó, các thành phần,
và định nghĩa. Từ điển thành phần lõi được coi như một sự bổ sung cho
danh mục của các thành phần lõi mà lần lượt là một danh sách tài liệu
của các nội dung của sổ đăng ký/ kho các thành phần lõi.
[C2] Với
một thành phần lõi tổng, tất cả các đặc tính thành phần lõi được
ấn định vào liên quan đến khái niệm của sự kết hợp.
[C3] Sẽ
không có sự chồng chéo giữa các đặc tính thành phần lõi được ấn định vào
trong cùng thành phần lõi tổng.
[C4] Biểu
diễn thông tin trong một thành phần lõi, kiểu thành phần lõi của
nó là mã. Kiểu này sử dụng một tiêu chuẩn được ban hành bởi một khối lượng lớn
tiêu chuẩn được thực hiện, bất kỳ khi nào nó tồn tại. Nếu các tiêu chuẩn quốc
tế không được sử dụng, một lý lẽ biện hộ cho công việc được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[CHÚ
THÍCH]
Ở mức
sâu nhất của việc lắp một thành phần lõi tổng chỉ chứa đựng các thuộc
tính thành phần lõi cơ bản.
[CHÚ
THÍCH]
Với mục
đích của việc trao đổi thông tin thỏa hiệp thực tế trên mức chi tiết của thành
phần lõi cơ bản được yêu cầu. Sự thỏa hiệp này được dựa trên yêu cầu kinh
doanh. Nó không cần thiết phải chi tiết tuyệt đối, nó phân tích một mẩu thông
tin dưới mức thấp nhất của nó.
[C6]
Thành phần lõi tổng không bao giờ chứa đựng - một cách gián tiếp hoặc ở bất kỳ
mức nào - một đặc tính thành phần lõi kết hợp bắt buộc mà ám chỉ chính
nó.
[CHÚ
THÍCH]
Mục
tiêu của quy tắc trên là tránh các vòng lặp liên tục trong định nghĩa của thành
phần lõi tổng. Quy tắc cho phép thành phần lõi tổng chứa đựng
thuộc tính thành phần lõi kết hợp mà ám chỉ chính nó. Thực tế là thuộc
tính thành phần lõi kết hợp là không bắt buộc mà làm cho nó có khả
năng chấm dứt vòng lặp sau một một lượng hạn chế của sự lặp.
[C7] Kiểu
thành phần lõi là một trong các kiểu thành phần lõi được phê
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5-1 có thể được công bố sau đó để thuận lợi hóa sự duy trì bên ngoài phần
chính của tiêu chuẩn này.
Bảng
5-2 cung cấp một danh sách hoàn thiện của nội dung thành phần lõi được
phê chuẩn và các thành phần lõi bổ sung như là một kỳ hạn của tiêu
chuẩn này.
[C8]
Thành phần nội dung được phê chuẩn thành phần nội dung cho kiểu thành phần
lõi liên quan
[C9]
Thành phần lõi bổ sung là một trong các thành phần bổ sung được phê chuẩn cho kiểu
thành phần lõi liên quan.
[CHÚ
THÍCH]
Bảng
5-2 có thể được công bố sau đó để thuận lợi hóa sự duy trì bên ngoài tiêu
chuẩn này.
3.1.2 Các
kiểu dữ liệu
Một kiểu
dữ liệu có thể xác định bộ giá trị hợp lý mà có thể được sử dụng cho một
thuộc tính thành phần lõi cơ bản cụ thể. Nó được xác định bằng cách quy định
giới hạn ở kiểu thành phần lõi nơi loại dữ liệu được chuyển hóa. Hình
3-1 mô tả kiểu dữ liệu và chỉ ra các quan hệ với kiểu thành phần lõi.
[D1] Một kiểu
dữ liệu có thể được dựa trên một trong các kiểu thành phần lõi được
phê chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3 Các
thực thể thông tin kinh doanh
Một thực
thể thông tin kinh doanh là một phần dữ liệu kinh doanh hoặc nhóm các phần dữ
liệu kinh doanh với sự xác định ngữ nghĩa kinh doanh duy nhất trong ngữ cảnh
kinh doanh cụ thể. Một thực thể thông tin kinh doanh có thể là một
thực thể thông tin cơ bản(BBIE), một Thực thể thông tin kinh doanh liên kết
(ASBIE) hoặc thực thể thông tin kinh doanh tổng (ABIE).
• Một
thực thể thông tin kinh doanh được dựa trên một thành phần lõi cơ bản (BCC).
• Một
Thực thể thông tin kinh doanh liên kết được dựa trên một thành phần lõi liên
kết (ASCC).
• Một
thực thể thông tin kinh doanh tổng là việc tái sử dụng của thành phần
lõi tổng ((ACC)) trong một ngữ cảnh kinh doanh được quy định.
Hình 3-2. Định nghĩa cơ bản về mô hình các thực thể thông tin kinh
doanh
Hình 3-2
mô tả các kiểu thực thể thông tin kinh doanh và chỉ ra các quan hệ với
các bản sao thành phần lõi.
[B1] Một thực
thể thông tin kinh doanh là một thực thể thông tin kinh doanh cơ
bản, một Thực thể thông tin kinh doanh liên kết hoặc một thực thể thông tin
kinh doanh tổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[B3] Một thực
thể thông tin kinh doanh cơ bản dựa trên một thành phần lõi cơ bản.
[B4] MộtThực thể thông tin kinh doanh liên kết được dựa trên một thành phần
lõi liên kết. [B5] thực thể thông tin kinh doanh tổng được dựa trên thành
phần lõi tổng.
[B6] thực
thể thông tin kinh doanh tổng bao gồm ít nhất một đặc tính thực thể
thông tin kinh doanh. Một đặc tính thực thể thông tin kinh doanh là
một thuộc tính thực thể thông tin kinh doanh cơ bản hoặc một đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh liên kết.
[CHÚ
THÍCH]
Ở mức
sâu nhất của thực thể thông tin kinh doanh tổng chỉ bao gồm các thuộc
tính thực thể thông tin kinh doanh.
[B7] Một đặc
tính thực thể thông tin kinh doanh của thực thể thông tin kinh doanh
tổng được dựa trên một đặc tính thành phần lõi của thành phần lõi
tổng cân xứng.
[B8] Kiểu
dữ liệu, nơi một đặc tính thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được dựa
trên, bản thân nó tương tự với kiểu dữ liệu nơi mà đặc tính thành
phần lõi cơ bản cân xứng dựa trên đó (ví dụ. nó là kiểu dữ liệu tương
tự hoặc nhiều hơn một kiểu bị hạn chế).
[B9] Thực
thể thông tin kinh doanh tổng, nơi mà một đặc tính thực thể thông tin
kinh doanh liên kết được dựa trên, bản thân nó được dựa trên thành phần
lõi tổng nơi mà đặc tính thành phần lõi tương xứng được dựa trên.
[B10] Thực
thể thông tin kinh doanh tổng không bao giờ bao gồm - trực tiếp hoặc bất kỳ
mức độ nào - một đặc tính thực thể thông tin kinh doanh liên kết bắt
buộc mà tham chiếu của nó.
[CHÚ
THÍCH]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4 Quy
ước đặt tên
Quy ước đặt
tên là cần thiết để dành tính nhất quán trong việc đặt tên và xác định tất cả
các thành phần lõi, các kiểu dữ liệu, và các thực thể thông
tin kinh doanh. Tính nhất quán của kết quả thuận lợi hóa sự so sánh trong
suốt quá trình khám phá và phân tích, và ngăn ngừa sự tối nghĩa, như là sự phát
triển của nhiều thành phần lõi với các tên khác nhau mà có cùng một ngữ
nghĩa.
Quy ước đặt
tên được bắt nguồn từ các hướng dẫn và quy tắt được mô tả trong tài liệu TCVN
7789-5 (ISO 11179-5) - Các quy tắt đặt tên và định danh về các phần tử dữ liệu.
Trong các ví dụ cụ thể, các hướng dẫn này được đáp ứng với môi trường thành
phần lõi. Nói một cách cụ thể, các hướng dẫn được mở rộng để chứa đựng việc
đặt tên và định nghĩa của các kiểu thành phần lõi, các kiểu dữ liệu và
các thực thể thông tin kinh doanh.
Ngôn ngữ
chính thức của các thành phần lõi UN/CEFACT là tiếng anh. Các từ điền
chính thức bằng tiếng anh. Công việc khám phá thành phần lõi có thể xảy
ra ở nhiều ngôn ngữ khác, tuy nhiên sự đệ trình chính thức bao gồm cả trong thư
viện UN/CEFACT phải bằng tiếng anh. Để đảm bảo sự rõ ràng và sự hiểu biết tuyệt
đối về tên và định nghĩa, nó thực chất sử dụng các từ điển tiếng anh của
Oxford. Một từ vựng được kiểm tra bổ sung được phát triển để định danh định
nghĩa được sử dụng các từ nhiều nghĩa. Từ vựng được kiểm tra này cũng được sử
dụng để định danh từ được yêu tiên trong trường hợp nhiều hơn một từ có thể được
sử dụng để bao hàm cùng một định nghĩa. Từ vựng được kiểm tra chứa đựng các thuật
ngữ không được tìm thấy trong từ điển tiếng anh của Oxford. Điều này đảm bảo
rằng mỗi từ trong bất kỳ tên hoặc thuật ngữ nào được sử dụng một cách rõ ràng
và nhất quán. Tính toàn vẹn của ngữ nghĩa cũng có nghĩa rằng sự dịch thành các
ngôn ngữ khác duy trì được nghĩa gốc một cách chính xác.
3.1.4.1
Các quy ước đặt tên thành phần lõi
các phần
nhỏ sau đây chứa đựng tất cả các quy ước đặt tên thành phần lõi
3.1.4.1.1
Từ điển thông tin thành phần lõi
Mỗi thành
phần lõi chứa đựng từ điển thông tin sau đây và được kết hợp lại với nhau
bởi các quy ước đặt tên trong mục sau:
• Tên
mục từ điển (bắt buộc). Đây là tên chính thức duy nhất của thành phần
lõi trong từ điển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thuật ngữ
kinh doanh (tùy chọn). Đây là một thuật ngữ về từ đồng nghĩa mà thành phần
lõi được biết đến và sử dụng trong kinh doanh. Một thành phần lõi có
thể có vài thuật ngữ hoặc từ đồng nghĩa về kinh doanh.
[VÍ DỤ]
Tên mục
từ điển - Thẻ định danh thuế cá nhân (Person. Tax. Identifier)
Định
nghĩa - Định danh đăng ký thuế của mỗi cá nhân.
Thuật
ngữ kinh doanh - số thuế thu nhập, số đăng ký quốc gia, số đăng ký thuế của
cá nhân, số an ninh xã hội, số bảo hiểm quốc gia.
Các quy
ước đặt tên cũng được dựa trên các khái niệm sau đây, chúng được xác định trong
TCVN 7789(ISO 11179):
• Lớp đối
tượng. mô tả nhóm dữ liệu logic hoặc liên kết (trong một mô hình dữ liệu
logic) nơi một đặc tính thuộc về. Lớp đối tượng được diễn tả bởi một thuật ngữ
lớp một thuật ngữ lớp đối tượng. Lớp đối tượng là một phần của tên mục từ điển
của thành phần lõi mà mô tả một hoạt động hoặc đối tượng trong một ngữ
cảnh cụ thể. Các lớp đối tượng có các giới hạn, nghĩa, các đặc tính rõ ràng, và
cách hoạt động theo các quy tắc tương tự.
• Đặc
tính của thuật ngữ. mô tả sự phân biệt đặc điểm hoặc đặc tính của lớp đối
tượng hoặc đặc tính của lớp đối tượng và xảy ra một cách tự nhiên trong định
nghĩa.
• Thuật
ngữ biểu diễn. Một phần tử của tên thành phần lõi mà mô tả mẫu nơi
mà thành phần lõi được mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[C10] Nội
dung từ điển, với ngoại lệ của các thuật ngữ kinh doanh, là bằng tiếng anh theo
cách đánh vần trong từ điển tiếng anh đầu tiên của Oxford để đảm bảo cách đánh
vần rõ ràng.
[CHÚ
THÍCH]
Có thể
có giới hạn trong các ngôn ngữ cụ thể, mà cần được ứng dụng khi dịch từ điển thành
phần lõi thành các ngôn ngữ khác. Giới hạn này được làm thành công thức
như các quy tắc thêm vào và được thêm khi phân chia các phụ chương cụ thể về
ngôn ngữ tới tài liệu này.
3.1.4.1.3
Các định nghĩa về quy tắc thành phần lõi
[C11] Định
nghĩa là nhất quán với các yêu cầu của TCVN 7789-4(ISO 11179-4) phần 4 và cung
cấp một nghĩa có thể hiểu được, cũng có thể dịch được thành các ngôn ngữ khác.
[C12] Định
nghĩa đưa vào tài khoản, thực tế là người sử dụng từ điển thành phần lõi không
phải là người diễn thuyết tiếng anh bẩm sinh. Do đó nó chứa đựng các câu ngắn,
sử dụng các từ thông thường. Bất kỳ khi nào thuật ngữ đa nghĩa có khả năng xảy
ra, định nghĩa sử dụng thuật ngữ được ưa thích như được định danh trong từ vựng
điều chỉnh.
[C13] Định
nghĩa về thành phần lõi cơ bản sử dụng một cấu trúc mà được dựa trên sự
tồn tại của thuật ngữ lớp đối tượng, thuật ngữ đặc tính, và loại dữ liệu của đặc
tính thành phần lõi cân xứng.
[C14] Định
nghĩa về một thành phần lõi liên kết sử dụng một cấu trúc được dựa trên
sự tồn tại của thuật ngữ lớp đối tượng, thuật ngữ đặc tính và thuật ngữ lớp đối
tượng của thành phần lõi tổng nơi mà đặc tính thành phần lõi cân
xứng được dựa trên.
[C15] Bất
kỳ khi nào mà cả mạo từ xác định (ví dụ. người, vật(the)) và mạo từ không xác định
(ví dụ. một(a)) có khả năng xảy ra trong định nghĩa, sự ưu tiên sẽ được chuyển đến
một mạo từ không xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm
rõ tính đặc trưng của định nghĩa, ta đặt tên mục từ điển theo sau, trước khi
đảm bảo rằng nó không lặp lại tên mục từ điển.
3.1.4.1.4
Quy tắc thành phần lõi về tên mục từ điển
[C16] Tên
mục từ điển là duy nhất.
[C17] Tên
mục từ điển được trích dẫn từ định nghĩa thành phần lõi.
[C18] Tên
mục từ điển có thể ngắn gọn và không chứa các từ dư thừa.
[C19] Tên
mục từ điển và tất cả các thành phần của nó ở dạng đặc biệt trừ khi bản thân
khái niệm của nó ở số nhiều.
[VÍ DỤ]
Không
tồn tại 'Good' ở dạng số ít, nhưng ngược lại 'Goods' ở dạng danh từ số nhiều
mà khái niệm của nó bao gồm một hoặc nhiều mục đa nghĩa.
[C20] Tên
mục từ điển không sử dụng các ký tự không phải là cả số lẫn chữ trừ khi được
yêu cầu bởi các quy tắc ngôn ngữ. Các ký tự số không nên được sử dụng theo
trình tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[C22] Các
chữ viết tắt và các từ cấu tạo từ các chữ cái đầu là một phần của tên mục từ điển
được mở rộng hoặc giảng giải trong định nghĩa.
[C23] Tên
mục từ điển của một thành phần lõi cơ bản bao gồm các phần trong trình
tự được quy định sau đây:
• Thuật
ngữ phân loại đối tượng của thành phần lõi tổng đang sở hữu thuộc
tính thành phần lõi cơ bản cân xứng,
• Thuật
ngữ đặc tính của đặc tính thành phần lõi cơ bản cân xứng, và
• Thuật
ngữ biểu diễn của kiểu thành phần lõi nơi mà đặc tính thành phần
lõi cơ bản được dựa trên.
[VÍ DỤ]
Mô tả
thuế dưới dạng văn bản (Tax. Description. Text)
[C24] Tên
mục từ điển của một thành phần lõi liên kết bao gồm các thành phần được
quy định theo thứ tự sau đây:
• Thuật
ngữ lớp đối tượng của thành phần lõi tổng đang sở hữu đặc tính thành
phần lõi cân xứng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thuật
ngữ lớp đối tượng của thành phần lõi tổng nơi mà đặc tính thành
phần lõi liên kết cân xứng được dựa trên.
[VÍ DỤ]
Địa chỉ
nơi ở của cá nhân (Person. Residence. Address)
[C25] Các
thành phần của tên mục từ điển được phân chia bằng các dấu chấm. Ký tự trống
phân chia các từ các thuật ngữ lớp đối tượng đa từ và/ hoặc các thuật ngữ đặc
tính đa từ. Mỗi một từ đều bắt đầu bằng chữ cái viết hoa. Cho phép đánh vần
kiểm tra các từ của tên mục, các dấu chấm sau các thuật ngữ lớp đối tượng và
các thuật ngữ đặc tính được làm theo bởi ký tự trống.
[CHÚ
THÍCH]
Việc sử
dụng CamelCase cho các tên mục từ điển đã được cân nhắc, nhưng nó đã bị từ
chối bởi những lý do sau đây: Sử dụng CamelCase sẽ không cho phép sử dụng
kiểm tra đánh vần
• Sử
dụng nghiêm ngặt CamelCase làm cho nó không có khả năng sử dụng những cái
ngăn cách (“.”) do đó không cho phép sự nhận diện rõ ràng của những phần soạn
ở tên mục từ điển.
[C26] Tên
của một lớp đối tượng luôn luôn có cùng ngữ nghĩa thông qua từ điển và có thể
bao gồm nhiều hơn một từ.
[C27] Tên
của một thuật ngữ đặc tính xảy ra một cách tự nhiên trong định nghĩa và có thể
bao gồm nhiều hơn một từ. Tên một thuật ngữ thuộc tính là duy nhất trong ngữ
cảnh của lớp đối tượng nhưng có thể được sử dụng lại qua các lớp đối tượng khác
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã mầu
xe ô tô (Car. Colour. Code) và Mã màu áo (Shirt. Colour. Code) có thể cùng
tồn tại
[C28] Với
các thành phần lõi liên kết và cơ bản, nếu thuật ngữ đặc tính là bằng
với thành phần thứ 3 của tên mục từ điển, (các) từ dư thừa trong thuật ngữ đặc
tính được di chuyển từ tên mục từ điển.
[CHÚ
THÍCH]
Điều
này có thể dẫn đến trường hợp nơi thuật ngữ đặc tính hoàn thiện được di
chuyển từ tên mục từ điển.
[VÍ DỤ
]
Nếu lớp
đối tượng là hàng hóa, thuật ngữ đặc tính là ngày giao hàng, và thuật ngữ
biểu diễn là ngày tháng, tên mục từ điển là ngày tháng giao hàng (Goods.
Delivery. Date); tên mục từ điển về định danh một nhóm (thẻ định danh định
danh một nhóm (Party. Identification. Identifier)) được bỏ bớt thành thẻ định
danh nhóm (Party. Identifier).
[C30] Tên
mục từ điển của kiểu thành phần lõi bao gồm thuật ngữ biểu diễn tiếp
theo bởi dấu chấm, ký tự trống, và kiểu thuật ngữ.
[VÍ DỤ]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[C31]
Trong tên mục từ điển của một kiểu thành phần lõi, tên của thuật ngữ
biểu diễn là một trong các thuật ngữ chính được quy định trong danh sách thuật
ngữ biểu diễn dùng được bao gồm trong tiêu chuẩn này (xem hình 5.3).
[C32] Tên
mục từ điển của thành phần lõi tổng bao gồm nghĩa của thuật ngữ lớp đối
tượng đi theo sau bởi dấu chấm, ký tự trống, và các chi tiết thuật ngữ. Thuật
ngữ lớp đối tượng có thể bao gồm nhiều hơn một từ.
[VÍ DỤ]
Địa chỉ
bưu điện chi tiết (Postal Address. Details); Chi tiết về một nhóm (Party. Details)
3.1.4.1.5
Các quy tắc của các thuật ngữ kinh doanh thành phần lõi
Các thuật
ngữ kinh doanh thành phần lõi là các thuật ngữ được sử dụng một cách
thông dụng cho các trao đổi thông tin từng ngày từng ngày một trong một phạm vi
được đưa ra. Không có quy ước đặt tên cụ thể nào ứng dụng cho các thuật ngữ
kinh doanh. Tính liên tác của các thuật ngữ kinh doanh được đưa ra bằng cách
liên kết chúng tới các mục từ điển thành phần lõi.
3.1.4.2
Các quy tắc về các thực thể thông tin kinh doanh
Những
phần nhỏ sau đây chứa đựng các quy ước đặt tên cho các thực thể thông tin
kinh doanh.
3.1.4.2.1
Mục từ điển thông tin kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tên
mục từ điển (bắt buộc). Đây là tên chính thức duy nhất của thực thể
thông tin kinh doanh trong từ điển.
• Định
nghĩa (bắt buộc). Đây là ngữ nghĩa kinh doanh duy nhất của thực thể
thông tin kinh doanh đó.
• Thuật
ngữ kinh doanh (tùy chọn). Đây là thuật ngữ từ đồng nghĩa mà thực thể
thông tin kinh doanh được biết đến và sử dụng trong kinh doanh ở một ngữ
cảnh cụ thể. Một thực thể thông tin kinh doanh có thể có một vài thuật
ngữ kinh doanh hoặc từ đồng nghĩa.
• Các quy
ước đặt tên thực thể thông tin kinh doanh cũng được dựa trên các khái
niệm sau đây được định nghĩa trong TCVN 7789(ISO 11179):
• Lớp đối
tượng. Lớp đối tượng này mô tả nhóm hoặc liên kết dữ liệu hợp lý( trong một
mô hình dữ liệu hợp lý ) nơi mà một phần tử dữ liệu thuộc về. Lớp đối tượng được
trình bày như là mọt thuật ngữ lớp đối tượng. Do vậy, lớp đối tượng là một phần
của một tên mục từ điển của thực thể thông tin kinh doanh mà mô tả một
hoạt động hoặc đối tượng trong một ngữ cảnh cụ thể. các lớp đối tượng có phạm
vi và ý nghĩa rõ ràng và các thuộc tính và cách hành động của chúng theo các
quy tắc giống nhau.
• Thuật
ngữ đặc tính. Thuật ngữ này mô tả đặc điểm hoặc đặc tính phân biệt của lớp đối
tượng và xảy ra một cách tự nhiên trong định nghĩa.
• Thuật
ngữ biểu diễn. Một phần tử tên thực thể thông tin kinh doanh mà mô
tả trong một dạng của thực thể thông tin kinh doanh được trình bày.
• Thuật
ngữ từ hạn định. Một từ hoặc cụm từ giúp xác định và phân biệt một thực
thể thông tin kinh doanh từ thành phần lõi kết hợp của nó và các thực
thể thông tin kinh doanh.
3.1.4.2.2
Các quy tắc chung về thực thể thông tin kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4.2.3
Các quy tắc cho việc định nghĩa thực thể thông tin kinh doanh
[B12] Định
nghĩa có thể là nhất quán với các yêu cầu của TCVN 7789-4(ISO 11179-4) phần 4
và cung cấp một nghĩa có thể hiểu được, mà cũng có thể dịch được thành các ngôn
ngữ khác.
[B13] Định
nghĩa đưa vào tài khoản thực tế mà người sử dụng từ điển thực thể kinh doanh
không nhất thiết phải là các nhà phát ngôn tiếng anh bản xứ. Do đó, nó chứa đựng
các câu ngắn, sử dụng các từ thông thường. Bất kỳ khi nào các thuật ngữ từ đồng
nghĩa có thể xảy ra, định nghĩa sử dụng thuật ngữ ưu tiên khi được định danh
trong từ vựng được điều chỉnh.
[B14] Định
nghĩa về thực thể thông tin kinh doanh cơ bản sử dụng một cấu trúc dựa
trên sự tồn tại của thuật ngữ lớp đối tượng, thuật ngữ đặc tính, và thuật ngữ
biểu diễn, và được mở rộng bởi các thuật ngữ về từ hạn định liên quan trong
kinh doanh.
[B15] Định
nghĩa của một Thực thể thông tin kinh doanh liên kết sử dụng một cấu trúc mà
dựa trên sự tồn tại của thuật ngữ lớp đối tượng, thuật ngữ đặc tính và của thực
thể thông tin kinh doanh tổng nơi đặc tính Thực thể thông tin kinh doanh
liên kết cân xứng được dựa trên, được mở rộng bởi các thuật ngữ về từ hạn định
liên quan trong kinh doanh.
[B16] Bất
kỳ khi nào mà cả mạo từ xác định(ví dụ: người , vật(the) và không xác định (ví
dụ: một (a)) có thể xảy ra trong định nghĩa, sự ưu tiên được dành cho một mạo
từ không xác định (ví dụ: một (a)).
3.1.4.2.4
Các quy tắc về tên mục từ điển thực thể thông tin kinh doanh
[B17] Tên
mục từ điển có thể là duy nhất.
[B18] Tên
mục từ điển có thể được trích dẫn từ định nghĩa thực thể thông tin kinh
doanh. [B19] Tên mục từ điển có thể là ngắn gọn và không chứa đựng
các từ dư thừa liên tiếp nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[B21] Tên
mục từ điển không sử dụng các ký tự không phải là dạng số và chữ trừ khi được
yêu cầu bởi quy tắc ngôn ngữ. các ký tự số không sử dụng cho sự sắp xếp chuỗi.
[B22] Tên
mục từ điển chỉ chứa đựng các động từ, danh từ, tính từ (ví dụ: không có
các từ như là: và(and), của(of), người, vật (the), vvv...). Quy tắc này được
ứng dụng cho ngôn ngữ tiếng anh, và có thể được ứng dụng cho các ngôn ngữ khác
khi thích hợp.
[B23] Các
chữ viết tắt và các từ cấu tạo bằng nhưng chữ đầu tiên của một nhóm từ là các
phần của tên mục từ điển được mở rộng hoặc giảng giải trong định nghĩa.
[B24] Tên
mục từ điển của một thực thể thông tin kinh doanh cơ bản bao gồm các
thành phần trong thứ tự được quy định sau đây:
• Thuật
ngữ lớp đối tượng của thành phần lõi cơ bản cân xứng, và thuật
ngữ(những thuật ngữ) từ hạn định thêm vào một cách hợp lý,
• Thuật
ngữ đặc tính của thành phần lõi cơ bản cân xứng, và thuật ngữ(những thuật
ngữ) từ hạn định thêm vào một cách hợp lý,
• Thuật
ngữ biểu diễn của kiểu dữ liệu nơi mà đặc tính thực thể thông tin
kinh doanh cơ bản, cân xứng được dựa trên.
[B25] Tên
mục từ điển của Thực thể thông tin kinh doanh liên kết bao gồm các thành phần
theo thứ tự được quy định sau đây:
• Thuật
ngữ lớp đối tượng của thành phần lõi kết hợp cân xứng, và thuật ngữ(các thuật
ngữ) từ hạn định thêm vào một cách hợp lý,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thuật
ngữ lớp đối tượng của Thực thể thông tin kinh doanh liên kết nơi mà đặc
tính Thực thể thông tin kinh doanh liên kết cân xứng dựa trên.
[B26] Một
thuật ngữ lớp đối tượng, thuật ngữ đặc tính, và thuật ngữ một tả của tên mục từ
điển được phân chia bởi các dấu chấm. Ký tự trống phân chia các từ trong các
thuật ngữ lớp đối tượng đa từ, và/hoặc các thuật ngữ đặc tính đa từ, bao gồm
các thuật ngữ từ hạn định của nó. Mỗi một từ bắt đầu với một chữ cái hoa. Các
thuật ngữ từ hạn định được phân chia từ thuật ngữ đặc tính hoặc lớp đối tượng
liên kết của nó bởi một dấu gạch dưới(_) được theo sau bởi một ký tự trống để
phân chia mỗi từ hạn định. Để cho phép kiểm tra sự đánh vần từ trong tên mục từ
điển, một ký tự trống theo sau các dấu chấm sau (những ) thuật ngữ lớp đối
tượng và (những) thuật ngữ đặc tính.
[B27] Các
thuật ngữ từ hạn định đứng trước thuật ngữ lớp đối tượng hoặc thuật ngữ đặc
tính. Thứ tự của các từ hạn định được sử dụng để phân biệt các tên mục từ điển.
[VÍ DỤ]
Trong thực
thể thông tin kinh doanh đặt đầu đề : giá cả theo giai đoạn_Tổng số
lượng(Cost. Budget Period_ Total. Amount), giai đoạn thành phần ngân sách là
thuật ngữ từ hạn định cho thuật ngữ thuộc tính của tổng số.
Cái này
được bắt nguồn từ thành phần lõi của tổng giá (Cost. Total. Amount)
[B28] Tên
của một lớp đối tượng từ hạn định đề cập đến một hoạt động hoặc đối tượng trong
một ngữ cảnh kinh doanh. Nó là duy nhất trong từ điển và có thể bao gồm
nhiều hơn một từ.
[B29] Với
các thực thể thông tin kinh doanh liên kết và cơ bản, nếu thuật ngữ đặc
tính bằng với thành phần thứ 3 của tên mục từ điển, và tên đặc tính không được
hạn định, thuật ngữ đặc tính được di chuyển từ tên mục từ điển.
[B30] Tên
mục từ điển của thực thể thông tin kinh doanh tổng bao gồm tên của lớp đối
tượng của thành phần lõi tổng liên kết của nó và (những) thuật ngữ hạn định
thêm vào một cách hợp lý để mô tả ngữ cảnh kinh doanh cụ thể của nó, được
theo sau bởi một dấu chấm, một ký tụ trống, và các chi tiết thuật ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuật
ngữ kinh doanh của thực thể thông tin kinh doanh là các thuật ngữ được
sử dụng thông thường cho việc trao đổi thông tin từng ngày từng ngày một với
một phạm vi được đưa ra. Không có một quy ước đặt tên cụ thể nào ứng dụng cho
các thuật ngữ kinh doanh. Khả năng hoạt động tương tác của các thuật ngữ kinh
doanh được đưa ra bằng cách liên kết chúng với các tên được chính thức hóa của
các thực thể từ điển của thực thể thông tin kinh doanh cân xứng.
3.1.4.3
Các quy tắc kiểu dữ liệu
3.1.4.3.1
Thông tin từ điển về kiểu dữ liệu
Mỗi kiểu
dữ liệu bao gồm thông tin từ điển được được kết hợp lại với nhau bởi các
quy ước đặt tên sau đây:
• Tên
mục từ điển(bắt buộc). Đây là tên chính thức duy nhất của kiểu dữ liệu trong
từ điển.
• Định
nghĩa(bắt buộc). Đây là ngữ nghĩa kinh doanh duy nhất của kiểu dữ liệu đó.
• Các quy
ước đặt tên kiểu dữ liệu cũng được dựa trên các khái niệm sau đây được
xác định trong TCVN 7789(ISO 11179):
• Thuật
ngữ biểu diễn. Thuật ngữ này xác định kiểu giá trị hợp lệ cho một thực thể
thông tin.
• Thuật
ngữ từ hạn định. Một từ hoặc cụm từ giúp đỡ xác định và phân biệt một kiểu
dữ liệu từ kiểu thành phần lõi kết hợp của nó và các kiểu dữ liệu
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[D3] Nội
dung từ điển trong ngôn ngữ tiếng anh theo sự đánh vần trong từ điển tiếng anh
chính của Oxford để đảm bảo sự đánh vần rõ ràng.
3.1.4.3.3
Các quy tắc về định nghĩa kiểu dữ liệu
[D4] Định
nghĩa là nhất quán với các yêu cầu của TCVN 7789-4(ISO 11179-4) phần 4 và cung
cấp một nghĩa có thể hiểu được, nó cũng có thể dịch được thành các ngôn ngữ
khác.
[D5] Định
nghĩa mang tới tài khoản thực tế mà người sử dụng từ điển kiểu dữ liệu không
cần thiết phải là các nhà phát ngôn tiếng anh bản xứ. Do đó, nó bao gồm các câu
ngắn, sử dụng các từ thông thường. Bất kỳ khi nào các thuật ngữ từ đồng nghĩa
có thể xảy ra, định nghĩa sử dụng thuật ngữ được ưu tiên khi được định danh
trong từ vựng được điều chỉnh.
[D6] Định
nghĩa của một kiểu dữ liệu sử dụng một cấu trúc mà được sử dụng dựa trên
sự tồn tại của các thuật ngữ biểu diễn sơ cấp và thứ cấp của kiểu thành phần
lõi liên kết, và được mở rộng bởi các thuật ngữ từ hạn định.
[D7] Bất
kỳ khi nào cả mạo từ xác định (ví dụ: người, vật (the) và mạo từ không xác định(ví
dụ: một (a)) có thể xẩy ra trong định nghĩa, sự ưu tiên được đưa ra cho một mạo
từ không xác định (ví dụ: một (a)).
3.1.4.3.4
Các quy ước đặt tên mục từ điển của kiểu dữ liệu
[D8] Tên
mục từ điển là duy nhất.
[D9] Tên
mục từ điển được trích dẫn từ định nghĩa kiểu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[D11] Tên
mục từ điển không sử dụng các ký tự vừa số vừa chữ trừ khi được yêu cầu bởi
các quy tắc ngôn ngữ. các ký tự số không nên được sử dụng cho sự sắp xếp theo
chuỗi.
[D12] Tên
mục từ điển chỉ bao gồm các động từ, các danh từ, các tính từ(không có từ
nào như là và (and), của(of), người, vật (the), vvv.) và không sử dụng các
chuỗi số. Quy tắc này được ứng dụng cho ngôn ngữ tiếng anh, và có thể ứng dụng
cho các ngôn ngữ khác khi thích hợp.
[D13] các
chữ viết tắt và các từ cấu tạo từ các chữ đầu của một nhóm từ là các phần của
tên mục từ điển được mở rộng và giảng giải trong định nghĩa.
[D14] Tên
mục từ điển của kiểu dữ liệu bao gồm một thuật ngữ biểu diễn được
theo thứ tự bởi (các) thuật ngữ từ hạn định khi cần thiết được theo sau bởi một
dấu chấm, một ký tự trống, và kiểu thuật ngữ. Ký tự trống phân chia các từ
trong các thuật ngữ từ hạn định đa từ và các thuật ngữ biểu diễn. Mỗi thuật ngữ
từ hạn định được theo sau bởi một dấu gạch dưới. Cho phép kiểm tra đánh vần các
từ trong tên mục từ điển, một ký tự trống theo sau dấu gạch dưới sau các thuật
ngữ từ hạn định.
[VÍ DỤ]
Kiểu
thẻ định danh tên nước (Country_ Identifier. Type)
[D15]
Trong tên mục từ điển của kiểu dữ liệu, tên của thuật ngữ biểu diễn là
một trong các thuật ngữ sơ cấp hoặc thứ cấp được quy định trong danh sách các
thuật ngữ biểu diễn cho phép khi nó được chứa trong tiêu chuẩn này (xem điều
5.3).
[CHÚ
THÍCH]
Nhưng
ngược lại tên của kiểu thành phần lõi chỉ được dựa trên một thuật ngữ
biểu diễn chính, thuật ngữ biểu diễn mà được sử dụng trong tên mục từ điển
của một kiểu dữ liệu có thể cũng là một thuật ngữ biểu diễn thứ cấp.
Thuật ngữ này là cơ sở khi kiểu dữ liệu hạn chế kiểu thành phần lõi
bằng cách bao phủ một phần ngữ nghĩa đầy đủ của thuật ngữ biểu diễn
chính(sơ cấp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ
biểu diễn là một phần của tên thành phần lõi mà mô tả dạng giá trị hợp
lệ nơi mà thông tin kinh doanh được trình bày trong một mục dữ liệu. Ví dụ tất
cả thành phần lõi cơ bản đang mô tả một số lượng tiền tệ được đặt tên:
[tên từ hạn định] số lượng mà ở đó tên mô tả sự chuyên môn hóa của số lượng có đặc
điểm chung, [từ hạn định] quy định giới hạn các giá trị có khả năng xảy ra xảy
ra và số lượng là thuật ngữ biểu diễn. Bảng 5-3 liệt kê các thuật ngữ biểu diễn
cho phép.
[CHÚ
THÍCH]
Bảng
5-3 được công bố một cách phân chia để thuận lợi hóa sự duy trì bên ngoài
phần chính của tiêu chuẩn này.
[C33] Khi
một thuật ngữ biểu diễn chứa đựng nhiều hơn một từ, và việc sử dụng cụ thể
thuật ngữ biểu diễn chỉ yêu cầu một từ, (các) từ khác trong thuật ngữ biểu diễn
có thể được bỏ qua.
[VÍ DỤ]
Với thành
phần lõi có nhan đề khai trương sản phẩm dịch vụ. Ngày giờ, thuật ngữ
biểu diễn là ngày giờ và thành phần lõi được xác định khi một ngày
hoặc giờ một sản phẩm/dịch vụ bắt đầu. Thuật ngữ biểu diễn còn lại ngày giờ
(DateTime). Với hạn sử dụng trả tiền bằng thẻ của thành phần lõi(Core
Component Payment Card. Expiration. Date), thuật ngữ biểu diễn vẫn là ngày
giờ, tuy nhiên việc sử dụng thuật ngữ biểu diễn cụ thể chỉ yêu cầu ngày, giờ
quốc tế có thể bỏ qua.
3.1.5 Danh
mục của các thành phần lõi
Khi được
kết hợp với nhau trong khái niệm cơ chế ebXML và được duy trì trong việc xây
dựng khái niệm cơ chế UN/CEFACT, tất cả thành phần lõi được ghi lại
trong sổ đăng ký ebXML và được lưu trữ trong một kho liên quan. Tuy nhiên, các
tổ chức doanh nghiệp vừa hoặc nhỏ không thể truy cập cơ chế này. Đây là một điều
quan trọng mà hàng loạt các thành phần lõi của UN/CEFACT được công bố
trong một danh mục có sẵn. Danh mục này phải quan sát đầy đủ chi tiết của mỗi thành
phần lõi nhất quán với các thành phần lõi được lưu trữ như các đối
tượng UML trong sổ đăng ký/ kho hàng. Bảng 6- 1 định danh một định dạng chính
xác cho danh mục và chứa đựng các mục tiêu biểu từ danh mục các thành phần
lõi UN/CEFACT đang tồn tại.
Bảng 3.1. Ví dụ về danh mục định dạng thành phần lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
mục từ điển
Kiểu
thành phần lõi-cơ bản, liên kết, tổng số.
Định
nghĩa
Bình
luận
Thuật
ngữ lớp đối
tượng
Thuật
ngữ đặc tính
Kiểu(kiểu
dữ liệu hoặc
thuật
ngữ lớp đối tượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những
đặc tính thành phần lõi
000024
Mã
địa chỉ (Address. Type. Code)
Cơ
bản
Kiểu
địa chỉ
Ví
dụ: một địa chỉ doanh nghiệp hoặc một địa chỉ nhà. Không có vai trò địa chỉ.
Địa
chỉ
Kiểu
Mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000147
Số lượng tính toán
giá cả (Base Charge Price. Quantity)
Cơ bản
Số lượng cơ sở của
số lượng đơn vị giá cả/tính toán.
ví dụ: với việc
tính toán $5/ngày cho 10 ngày, số lượng tính toán cơ sở là 1 ngày.
Giá cả cơ sở
Số lượng
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000139
Thẻ định danh tiền
tệ (Base. Currency. Identifier)
Cơ bản
Tiền tệ trên một đơn
vị của tỉ giá.
Số lượng tiền tệ cơ
sở được phân chia bởi tỷ giá tiền tệ đưa ra số lượng tiền tệ thứ 2.
Cơ sở
Tiền tệ
Định danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
000012
ngày tháng sinh ra
(Birth. Date)
Cơ bản
Ngày tháng mà một
cá nhân được sinh ra
Ứng dụng cho các
nhóm là các cá nhân có quan hệ họ hàng.
Sự sinh ra
ngày tháng năm sinh
giờ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[CHÚ THÍCH]
Trong bảng 3-1, *
trong cột thuật ngữ đặc tính chỉ ra các trường nơi thuật ngữ đặc tính là
giống với thuật ngữ biểu diễn hoặc thuật ngữ lớp đối tượng, và do đó được bỏ
qua từ tên mục từ điển.
Danh mục được mong đợi
là một phần của thư viện thành phần lõi rộng hơn. Thư viện thành phần
lõi bao gồm các phần sau đây:
Các kiểu thành
phần lõi và các kiểu dữ liệu
Danh mục thành
phần lõi, bao gồm các thành phần lõi cơ bản, các thành phần lõi liên
kết, và tổng các thành phần lõi.
Danh mục của các thực
thể thông tin kinh doanh
3.1.6 Danh mục của
các thực thể thông tin kinh doanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
Ngữ cảnh
Phần này mô tả đầy đủ
các quy tắc có thể ứng dụng và các ứng dụng cho việc sử dụng của ngữ cảnh trong
khám phá thành phần lõi, sự phân tích, và sử dụng để bao gồm các danh
mục ngữ cảnh và giá trị của nó, và ngôn ngữ quy định.
3.2.1 Khái quát về
quy định ngữ cảnh
Bất kỳ khi nào sự hợp
tác kinh doanh diễn ra giữa các đối tác thương mại cụ thể, dữ liệu được trao đổi
trong một dạng của các thông điệp kinh doanh. Khi được sử dụng theo cách này,
dữ liệu đó tồn tại trong ngữ cảnh kinh doanh cụ thể. Trong dạng đơn giản nhất
của nó, đây là quan điểm về ngữ cảnh khi được sử dụng trong ebXML. Ngữ cảnh nơi
mà sự hợp tác kinh doanh diễn ra có thể được quy định bởi một tập hợp các danh
mục và các giá trị được liên kết của chúng.
Các thành phần lõi
không có ngữ cảnh độc lập với mục đích của nó. Cơ chế ngữ cảnh cung cấp đầy
đủ khả năng về ngữ nghĩa cho thành phần lõi được sử dụng trong quá
trình kinh doanh. Hình 6-3 chỉ ra làm thế nào ngôn ngữ quy định ứng dụng
các danh mục ngữ cảnh kinh doanh và (các) ngữ cảnh kinh doanh cụ
thể cho các thành phần lõi để xây dựng các thực thể thông tin kinh
doanh. Khả năng được giải thích như đã xác định trong UML. Khả năng thu hẹp
khái niệm ngữ nghĩa tới một cái cụ thể hơn. Cấu trúc của các thực thể thông
tin kinh doanh đủ điều kiện có thể là một phần nhỏ về cấu trúc của(không đủ
điều kiện) các thực thể thông tin kinh doanh hoặc các thành phần lõi nơi
chúng được dựa trên. Điều đó có nghĩa là một loạt giá trị có thể bị hạn chế,
các thành phần có thể di chuyển hoặc sự lặp lại nhân tố của nó có thể hạ thấp
xuống và số các yếu tố trong một tập hợp có thể thay đổi tử tùy chọn thành bắt
buộc. Thực thể thông tin kinh doanh dẫn đến kết quả từ quá trình này có thể được
biểu thị như là một mô hình, lần lượt có thể được sử dụng như là một điều cơ
bản của cú pháp- giới hạn mô tả thông điệp kinh doanh (hướng dẫn thực hiện
thông điệp EDI, một lược đồ XML, vvv. )
Các phần sau đây dùng
các danh mục ngữ cảnh, và ngôn ngữ quy định chặt chẽ hơn.
Hình
3-3. Thao tác về cơ chế của ngữ cảnh
3.2.1.1 Các danh mục
ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2 Ngôn ngữ quy định
Một ngôn ngữ quy định
được sử dụng để diễn đạt quan hệ giữa các ngữ cảnh kinh doanh cụ thể và
các ngữ nghĩa được ứng dụng cho các thành phần lõi để sản xuất ra các thực
thể thông tin kinh doanh như thế nào. Phạm vi của ngôn ngữ này bao gồm 2
phần chức năng:
• Hợp ngữ của một tập
hợp lớn(tài liệu). Ngôn ngữ quy định chỉ ra hợp ngữ được thực hiện như thế nào.
Nó không dùng bản thiết kế hoặc các quy tắc thiết kế của tài liệu hợp ngữ kinh
doanh. Chủ đề đó được bao gồm bởi tài liệu hợp ngữ thông điệp bổ sung.
• Lọc hợp ngữ khi
thích hợp. Lọc là sự thêm các ngữ nghĩa cụ thể đến quá trình kinh doanh và
giới hạn mô hình ngữ nghĩa.
Sự phân chia này là
thuận tiện cho việc thực hiện (nó đơn giản hóa sự phát triển của các công cụ xử
lý) và sự xây dựng các hợp ngữ tiêu chuẩn mà sau đó có thể được lọc bởi người
dùng cụ thể (na ná như các tiêu chuẩn EDI và chức năng hướng dẫn thực hiện
thông điệp ngày nay như thế nào).
Ngôn ngữ quy định cho
phép, ví dụ, các lệnh đơn giản chỉ ra các thành phần lõi được sử dụng như thế
nào, chũng được đặt tên cho các việc sử dụng cụ thể này như thế nào, và lọc số
các yếu tố trong một tập hợp như thế nào(nếu cần thiết). Thêm nữa, các mỗi quan
hệ điều kiện có thể được trình bày. Các giá trị hoặc tập hợp các giá trị ngữ
cảnh cụ thể có thể thắt chặt các hoạt động biểu diễn trên các thành phần lõi
để sản xuất ra các thực thể thông tin kinh doanh.
[VÍ DỤ]
Nếu ngữ cảnh chính
trị có một giá trị của bất kỳ nước nào trong liên hiệp châu âu, và giá trị ngữ
cảnh kinh doanh cụ thể chỉ ra rằng quá trình kinh doanh xảy ra ở
nước pháp, sau đó ngữ cảnh - thực thể thông tin kinh doanh thích hợp
có thể được soạn thảo bằng cách sửa đổi thành phần lõi chính xác.
Ngôn ngữ quy định
có thể nói nếu ngữ cảnh chính trị ngang bằng với liên hiệp châu âu, thì lấy thành
phần lõi của tên địa chỉ và các quy tắc để cung cấp các tên đúng, số các
yếu tố trong một tập hợp, và sự sắp xếp thành các trường. Để làm kinh doanh ở
pháp, giá trị ngữ cảnh cụ thể về quá trình đó khởi động quy tắc này, đưa ra
một tập hợp của các ngữ nghĩa kinh doanh thích hợp( các thực thể thông tin
kinh doanh ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực thể thông tin
kinh doanh trong mẫu tiêu chuẩn là một mô hình không có quan hệ cụ thể nào với
bất kỳ cú pháp được đưa ra. Một thực thể thông tin kinh doanh được đưa
ra sau đó có thể được trình bày trong bất kỳ số lượng cú pháp nào qua một quá
trình liên kết. Quá trình này được gọi là liên kết cú pháp, và độc lập với một
cú pháp cụ thể. Quá trình liên kết cú pháp không thay đổi ngữ nghĩa của thực
thể thông tin kinh doanh, thuyết minh một cách đơn giản thực thể thông
tin kinh doanh cho việc sử dụng trong các tài liệu cú pháp cụ thể. Nó có
khả năng diễn đạt liên kết cú pháp trong một thuật toán.
[B31] Liên kết cú
pháp không thay đổi các ngữ nghĩa của thực thể thông tin kinh doanh.
3.2.2 Các danh mục
ngữ cảnh được phê chuẩn
Bảng 3-2 bao gồm 8
danh mục ngữ cảnh được phê chuẩn.
[C34] Khi mô tả một ngữ
cảnh kinh doanh cụ thể, một giá trị hoặc tập hợp các giá trị được ấn định
với mỗi cái của các danh mục ngữ cảnh được phê chuẩn để mô tả tình huống kinh
doanh trong một cách rõ ràng và chính thức.
Danh mục ngữ cảnh
Mô tả
Quá trình kinh
doanh
(Các) tên quá
trình kinh doanh khi được mô tả sử dụng danh mục các quá trình kinh
doanh thông thường của UN/CEFACT được mở rộng bởi người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhân tố ảnh
hưởng đến ngữ nghĩa mà là kết quả của hàng hóa hoặc dịch vụ đang được trao đổi,
nắm giữ, hoặc trả cho, vv(ví dụ: việc mua các dịch vụ tư vấn khác với việc
mua các nguyên liệu)
Phân loại ngành
công nghiệp
Ngữ nghĩa ảnh hưởng
tới ngành công nghiệp hoặc các ngành ngành công nghiệp của các đối tác thương
mại ( ví dụ., lược đồ định danh sản phẩm được sử dụng trong các ngành ngành
công nghiệp khác nhau)
Tình hình chính trị
Các nhân tố chính
trị mà ảnh hưởng đến các ngữ nghĩa kinh doanh (ví dụ: cấu trúc của một địa
chỉ).
Các quy định chính
thức
Những sự ảnh hưởng
hợp pháp và mang tính chính quyền trong các ngữ nghĩa(ví dụ: các tài liệu
chứa thông tin nguy hiểm được yêu cầu bởi pháp luật khi vận chuyển hàng hóa)
Vai trò của quá
trình kinh doanh
Các nhân tố chỉ đạo
một quá trình kinh doanh cụ thể, khi được định danh trong danh mục của
các quá trình kinh doanh thông thường UN/CEFACT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngữ nghĩa không ảnh
hưởng đến các vai trò đối tác (ví dụ: dữ liệu được yêu cầu bởi một nhóm nhập
khẩu thứ 3 trong thứ tự trả lời đi từ người bán đến người mua )
Các khả năng của hệ
thống
Danh mục ngữ cảnh
này tồn tại để bắt các giới hạn của hệ thống(ví dụ: Một văn phòng phụ chỉ có
hỗ trợ một địa chỉ trong một dạng nhất định)
3.2.2.1 Ngữ cảnh của quá
trình kinh doanh
Trong sự mô tả một
tình huống kinh doanh, nhìn thông thường, khía cạnh quan trọng nhất của tình
huống đó là hoạt động kinh doanh đang được chỉ đạo. Ngữ cảnh quá trình kinh
doanh cung cấp một cách để định danh một cách rõ ràng hoạt động kinh doanh.
Để đảm bảo tính nhất quán với các hoạt động của quá trình kinh doanh, nó
quan trọng để sử dụng một điểm thông thường của sự tham chiếu. Điểm xác định sự
tham chiếu cho các tiêu chuẩn quốc tế là danh mục các quá trình kinh doanh của
UN/CEFACT.
[C35] Các ngữ cảnh quá
trình kinh doanh được ấn định lại được cấu thành từ sự phân cấp tiêu chuẩn:
cung cấp một phần của
danh mục các quá trình kinh doanh thông thường UN/CEFACT
[C36] Các giá trị ngữ
cảnh quá trình kinh doanh có thể được diễn đạt như là một quá trình
kinh doanh đơn, hoặc một một tập hợp có thứ bậc của các quá trình kinh
doanh.
[C37] Giá trị ngữ
cảnh quá trình kinh doanh có thể được lấy từ sự mở rộng đến các quá
trình kinh doanh được mô tả trong danh mục của các quá trình kinh doanh thông
thường UN/CEFACT như đã cung cấp trong tài liệu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2 Ngữ cảnh phân
loại sản phẩm
Ngữ cảnh phân loại
sản phẩm mô tả các khía cạnh của một tình huống kinh doanh liên quan đến hàng
hóa hoặc dịch vụ được trao đổi bởi, mặt khác được vận dụng, hoặc liên quan,
trong quá trình kinh doanh. Các danh sách mã được thừa nhận tồn tại mà
cung cấp các nguồn có thẩm quyền của các ngữ cảnh phân loại sản phẩm.
[C39] Một giá trị đơn
hoặc tập hợp các giá trị có thể được sử dụng trong một ngữ cảnh phân loại sản
phẩm.
[C40] Nếu một hệ
thống có thứ bậc của các giá trị được sử dụng cho ngữ cảnh phân loại sản phẩm,
thì các giá trị này có thể ở bất kỳ mức nào của hệ thống cấp bậc.
[C41] Nếu nhiều hơn
một hệ thống phân loại đang được sử dụng, một giá trị thêm vào quy định lược đồ
phân loại cung cấp các giá trị đã sử dụng được quan sát.
[C42] Các giá trị mã
ngữ cảnh phân loại sản phẩm được lấy từ các danh sách mã được công nhận bao gồm:
• Tiêu chuẩn toàn cầu
về quy định hàng hóa và dịch vụ (Universal Standard Product and Service Specification
(UNSPSC))
- Cơ quan trông coi
(Custodian): Hội quản lý mã thương mại điện tử (Electronic Commerce Code
Management Association (ECCMA))
• Tiêu chuẩn quốc tế
về phân loạithương mại (Standard International Trade Classification (SITC Rev
.3))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sự mô tả mặt hàng
và hệ thống mã (Harmonized Commodity Description and Coding System (HS) )
-Cơ quan trông coi:
Tổ chức khách hàng thế giới (World Customs Organization (WCO)) (COPI)
• Phân loại các mục đích
của sự thành lập các hộ phục vụ phi lợi nhuận.
- Cơ quan trông coi:
UNSD (nó cung cấp một bản đồ giữa 3 cái đầu tiên)
3.2.2.3 Ngữ cảnh phân
loại ngành công nghiệp
Ngữ cảnh phân loại
ngành công nghiệp cung cấp một sự mô tả ngành ngành công nghiệp hoặc ngành
ngành công nghiệp nhỏ nơi quá trình kinh doanh diễn ra.
[C43] Ngữ cảnh phân
lớp ngành công nghiệp có thể chứa đựng một giá trị đơn hoặc tập hợp giá trị ở
bất kỳ mức thích hợp nào của giá trị thứ bậc.
[C44] Giá trị thứ bậc
của ngữ cảnh phân lớp ngành công nghiệp phải được định danh.
[C45] Các giá trị mã
của ngữ cảnh phân lớp ngành công nghiệp được lấy từ danh sách các mã được công
nhận bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tiêu chuẩn toàn cầu
về quy định hàng hóa và dịch vụ(Universal Standard Product and Service
Specification (UNSPSC)) đoạn mức cao[số 1 và 2] được sử dụng để xác định ngành
công nghiệp.
- Cơ quan trông coi:
ECCMA
[CHÚ THÍCH]
Có nhiều lược đồ
phân loại ngành công nghiệp khác mà có thể được sử dụng cho ngữ cảnh phân
loại ngành công nghiệp.
3.2.2.4 Ngữ cảnh
chính trị
Các ngữ cảnh chính
trị cho phép mô tả các khía cạnh của ngữ cảnh kinh doanh mà được liên
quan đến vùng miền, dân tộc, về phương diện địa lý dựa trên các nhân tố văn
hóa.
[C46] Ngữ cảnh chính
trị bao gồm lục địa thích hợp, vùng kinh tế, đất nước, định danh các vùng.
[C47] Ngữ cảnh chính
trị có thể liên kết một hoặc nhiều giá trị hơn với bất kỳ thành phần hoặc thông
điệp kinh doanh nào.
[C48] Ngữ cảnh chính
trị sử dụng cấu trúc có thứ bậc sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[Lục địa]
[Khu vực kinh tế]
[Quốc gia] - ISO
3166.1
[Khu vực] - ISO
3166.2
[C49] Ở bất kỳ mức
thứ bậc ngữ cảnh nào, một giá trị có thể là giá trị đơn, tên toàn bộ, hoặc giá
trị đường viền chéo.
[C50] Thứ bậc giá trị
của ngữ cảnh chính trị được cấu tạo như sau:
• Giá trị đơn:
một giá trị đơn chỉ ra một lục địa đơn, vùng kinh tế, đất nước, hoặc vùng miền,
phụ thuộc vào vị trí trong hệ thống thứ bậc.
• Khối tập hợp được
đặt tên: nhóm các giá trị liên quan( có thể là các giá trị đơn của bản thân
nó, các khối tập hợp được đặt tên, hoặc cặp các giá trị đường viền chéo), được
liên quan và được ấn định một tên. Một khối tập hợp được đặt tên bao gồm ít
nhất 2 giá trị.
• Đường viền chéo:
Một hoặc nhiều hơn các cặp giá trị, được thiết kế tới, từ, hoặc hai hướng, chỉ
ra hướng của ngữ cảnh đường viền chéo. các giá trị có thể là các khối tập hợp được
đặt tên hoặc các giá trị đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ sau đây chỉ
ra một trích dẫn của thứ bậc giá trị đơn , cơ bản của các giá trị được khuyến
cáo, dựa trên các mã nước ISO 3166.1 (giá trị ở mức cao của hệ thống thứ bậc
luôn luôn được hiểu là toàn cầu)
Châu âu Đông âu
AL - ALBANIA
AM - ARMENIA
[C51] Các điểm trong
hệ thống cấp bậc của ngữ cảnh chính trị được quy định bởi việc sử dụng giá trị nút,
hoặc bởi hướng đi một phần hoặc hoàn chỉnh
[C52] Hướng đi hoàn
chỉnh của hệ thống cấp bậc của ngữ cảnh chính trị phải được sử dụng để hiểu thứ
bậc khi mà các cấu trúc phức tạp được sử dụng.
[C53] Một mức cụ thể
trong hệ thống cấp bậc của ngữ cảnh chính trị được hiểu để kế thừa tất cả các
thuộc tính trong đường truyền có thứ bậc cụ thể của nó trừ nơi được quy định.
[C54] Các giá trị của
ngữ cảnh chính trị được lấy từ TCVN 7217-1 : 2007(ISO 3166.1) và TCVN 7217- 2 :
2007 (ISO 3166.2)
3.2.2.5 Các quy định
chính thức về ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Quy tắc và lập
pháp. Chúng đơn phương trong tự nhiên và bao gồm các quy tắc về quyền khách
hàng.
• Các hiệp định và
hiệp ước. Đây là các sự thỏa thuận song phương hoặc đa phương và khác với các
quy định lập pháp và quy tắc.
[C55] Các quy định
chính thức về ngữ cảnh bao gồm ít nhất 2 giá trị:
• Định danh sự hợp
pháp hoặc sự phân loại khác được sử dụng để định danh các giá trị ngữ cảnh.
• Sự tự định danh quy
định chính thức. các giá trị này có thể mô tả một cấu trúc thứ bậc phụ thuộc
vào quy định chính thức về hệ thống đang được tham chiếu.
Bởi vì không có sự
phân loại toàn cầu được biết đến của tất cả quy định chính thức về các ngữ cảnh
như được sử dụng ở đây, bất kỳ sự thực hiện phải cung cấp một tập hợp quy định
chính thức về phân loại được công nhận cho việc sử dụng trong việc thực hiện đăng
ký các thành phần lõi thích hợp.
[C56] Việc thực hiện thành
phần lõi cá nhân đăng ký sử dụng quy định chính thức về các lược đồ phân
loại với sự hỗ trợ hợp lý sự thực hiện đăng ký các thành phần lõi.
3.2.2.6 Vai trò ngữ
cảnh của quá trình kinh doanh
Vai trò ngữ cảnh của quá
trình kinh doanh mô tả các khía cạnh đó của một tình huống kinh doanh mà
quy định với một hoặc nhiều người làm trong quá trình kinh doanh. Giá
trị của nó được lấy từ tập hợp của các giá trị vai trò được cung cấp bởi danh
mục các quá trình kinh doanh thông thường. Vai trò ngữ cảnh của quá
trình kinh doanh được quy định bằng cách sử dụng một hoặc tập hợp các giá
trị từ nguồn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[C58] Danh mục các quá
trình kinh doanh thông thường của UN/CEFACT là nguồn xác định của các giá
trị vai trò ngữ cảnh của quá trình kinh doanh cho tất cả các thực thể
thông tin kinh doanh của UN/CEFACT.
3.2.2.7 Hỗ trợ ngữ
cảnh về vai trò của bên tham gia
Hỗ trợ ngữ cảnh về
vai trò của bên tham gia định danh các nhóm người mà không phải là các người
tham gia tích cực trong quá trình kinh doanh đang được chỉ đạo ngay cả
người được quan tâm trong đó. Hỗ trợ ngữ cảnh về vai trò của bên tham gia được
quy định bởi một giá trị hoặc tập hợp các giá trị từ một sự phân loại đối
tượng.
[C59] các giá trị của
ngữ cảnh vai trò phụ được lấy từ danh sách mã của UN/EDIFACT đối với các phần
tử DE 3035 về vai trò của bên tham gia.
[CHÚ THÍCH]
Người sử dụng được
cảnh báo rằng các tồn tại lặp trong phiên bản hiện hành của danh sách mã được
yêu cầu.
UN/CEFACT xem lại
danh sách mã này để làm rõ sự lặp và định danh các của vai trò ngữ cảnh
chính.
3.2.2.8 Ngữ cảnh về
các khả năng của hệ thống
Danh mục này định
danh một hệ thống, một lớp các hệ thống hoặc tiêu chuẩn trong tình huống kinh
doanh. Ngữ cảnh về các khả năng của hệ thống yêu cầu ít nhất một cặp giá trị: định
danh lược đồ phân loại đang được sử dụng và một giá trị từ lược đồ đó. Ngữ cảnh
về các khả năng hợp lệ của hệ thống có thể bao gồm nhiều hơn một cặp giá trị
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[CHÚ THÍCH]
Không có sự phân
loại hệ thống thông tin và tiêu chuẩn nào được biết đến. Nó được khuyến cáo
là một cơ chế cho sự đăng ký của hệ thống và tên tiêu chuẩn được cung cấp bởi
sổ đăng ký ebXML. như là các giá trị hợp lệ về ngữ cảnh về khả năng của hệ
thống.
3.2.3 Các giá trị ngữ
cảnh
Một ngữ cảnh kinh
doanh cụ thể được mô tả một cách chính thức sử dụng một tập hợp các giá trị
ngữ cảnh. Mỗi một danh mục ngữ cảnh phải có một giá trị hợp lệ. Thậm chí nếu
giá trị này ở trong tất cả các ngữ cảnh hoặc không một ngữ cảnh nào. Không có
giá trị nào là thích hợp cho ngữ cảnh về các bắt buộc chính thức bởi vì có các
trường hợp khi mà không có các bắt buộc chính thức.
[C61] Trong tất cả
các ngữ cảnh, giá trị là hợp lệ cho mỗi danh mục ngữ cảnh trừ khi là ngữ cảnh
về các bắt buộc chính thức.
[C62] Không có giá
trị hợp lệ cho ngữ cảnh về các bắt buộc hợp lệ.
3.2.4 Quy định ngôn
ngữ trong ngữ cảnh thành phần lõi
Quy định ngôn ngữ
trong ngữ cảnh thành phần lõi bao gồm tập hợp các cấu trúc(xem bảng 6-3)
cho phép người dùng diễn đạt các quan hệ giữa các tình huống kinh doanh cụ thể,
cấu trúc cụ thể và nghĩa của dữ liệu kinh doanh sử dụng trong tình huống đó.
Ngôn ngữ quy định đề cập đến các ngữ cảnh cụ thể như được mô tả trong quy định
về các danh mục ngữ cảnh và sử dụng các định danh duy nhất để đề cập đến các mô
hình ngữ nghĩa các thành phần lõi. Quy định ứng dụng các thành phần
lõi trong các ngữ cảnh kinh doanh cụ thể để tạo ra các thực thể
thông tin kinh doanh được diễn đạt bằng cách sử dụng ngôn ngữ quy định.
[CHÚ THÍCH]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[C63] Quy định ngôn
ngữ trong ngữ cảnh thành phần lõi được sử dụng để mô tả quy định được
ứng dụng cho các thành phần lõi để xây dựng các thực thể thông tin
kinh doanh.
Hợp ngữ là sự trình
bày của một tập hợp đơn các quy tắc hợp ngữ, mà các nhóm hoặc tập các thực
thể thông tin kinh doanh được chọn lọc trong một cấu trúc lớn hơn. Khi làm
việc với các bộ tài liệu tiêu chuẩn được tập hợp lại trước đó, người sử dụng
không cần thiết phải tạo ra các bắt buộc về hợp ngữ.
[C64] Hợp ngữ đứng đầu
trong bất kỳ tập hợp các quy tắc hợp ngữ.
Cấu trúc các quy tắc
ngữ cảnh là sự trình bày của một tập hợp các quy tắc đơn mà được sử dụng để ứng
dụng ngữ cảnh cho các thành phần lõi. Các quy tắc ngữ cảnh thêm vào ngữ
nghĩa và lựa chọn cấu trúc cho các thành phần lõi để sản xuất ra các thực
thể thông tin kinh doanh.
Cơ chế này hỗ trợ sự
quy định số các yếu tố trong một tập hợp, sự cộng và trừ các thành phần lõi con,
đổi tên, ấn định tên của thực thể thông tin kinh doanh thành các hợp cụ
thể về ngữ cảnh của các thành phần lõi, và thêm vào cấu trúc đến xây
dựng tổng các thực thể thông tin kinh doanh.
[C65] Một tập hợp đơn
các quy tắc ngữ cảnh được mô tả sử dụng sự trình bày các quy tắc ngữ cảnh.
Bảng
3-3 Quy định ngôn ngữ trong ngữ cảnh thành phần lõi
Kết
cấu
Các
cấu trúc thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp ngữ
(Assemby)
Một hợp ngữ chứa đựng
ít nhất một Lắp ráp (Assemble) , không bắt buộc có định danh (@ID) hoặc tham
chiếu định danh (@IDref), và một @version. Chú thích: một hợp ngữ đứng ở mức
cao trong tập hợp các quy tắc hợp ngữ.
Lắp ráp (Assemble)
Danh sách các thành
phần lõi lắp ráp được tập hợp lại với nhau để tạo thành BIEs
Định danh (@ID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu cho một
ID hợp ngữ.
Phiên bản(@version)
Phiên bản của tài
liệu các quy tắc hợp ngữ
Lắp ráp (Assemble)
Một hợp ngữ bao gồm
ít nhất một hàm tạo BIE(CreateBIE) hoặc tạo nhóm(CreateGroup), không bắt buộc
một định danh (@ID) hoặc tham chiếu định danh (@IDref), và một tên(@name).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CreateBIE (tạo BIE)
Danh sách các thành
phần lõi
Tạo nhóm (CreateGroup)
Tạo một nhóm của
BIEs
Tên(@name)
Tên của mức cao
nhất của BIE đang được lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID của một quy tắc
soạn thảo
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới một
AssembleID
Tạo
nhóm(CreateGroup)
Một hàm tạo
nhóm(CreateGroup) chứa đựng ít nhất một hàm tạo nhóm(CreateGroup) hoặc một
hàm sử dụng BIE(UseBIE) hoặc một lời giải thích, không bắt buộc một định danh
(@ID) hoặc một
tham chiếu định
danh (@IDref) , và một @type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu nhóm được tạo
ra(các giá trị được cho phép là:
'chuỗi' và 'lựa
chọn')
Định danh (@ID)
ID của một quy tắc
tạo nhóm(CreateGroup)
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới tạo
ID của nhóm(CreateGroupID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tạo một nhóm của
BIEs
Tạo BIE(CreateBIE)
Tạo một BIE
Sử dụng BIE(UseBIE)
Sử dụng BIE được đặt
tên từ các tập con của BIE được tạo ra
Chú
thích(annotation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CreateBIE(tạo BIE)
Một quy tắc tạo BIE
bao gồm một tên tùy ý được tiếp tục bởi một số lần xuất hiện tối thiểu(
MinOccurs), lần xuất hiện tối đa (MaxOccurs), không lần nào(zero) hoặc nhiều
hơn hàm tạo nhóm(CreateGroup) hoặc Đổi tên, sử dụng BIE (UseBIE) hoặc chú
thích về điều kiện, không bắt buộc một định danh (@ID), tham chiếu định danh
(@IDref), và một @vị trí tùy ý
Kiểu (Type)
Kiểu BIE được tạo
ra - một tham chiếu tới một thành phần lõi.
Lần xuất hiện tối
thiểu (MinOccurs)
Lần xuất hiện tối
thiểu để tạo BIE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần xuất hiện tối đa
(MaxOccurs)
Lần xuất hiện tối đa
để tạo BIE. Một giá trị có khả năng xảy ra tạo ra (hơn một số nguyên) không được
làm tròn.
Định danh (@ID)
ID của BIE được tạo
ra
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của BIE khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của BIE được
lắp ráp
Vị trí(@location)
Vị trí của BIE được
lắp ráp(ví dụ: truy vấn tới sổ đăng ký)
Đổi tên(rename)
Đổi tên cho tập con
của BIE được tạo ra
Điều
kiện(condition)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Chèn Chú thích
Tên
Một tên chứa đựng
chỉ một chuỗi ký tự
Kiểu
Một kiểu chứa đựng
chỉ một chuỗi ký tự. Nó mô tả một kiểu trong lớp mô tả ngoài hoặc thành phần
lõi, phụ thuộc vào nơi được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một quy tắc đặt lại
tên chứa đựng một cách tùy ý một định danh (@ID) hoặc một tham chiếu định
danh (@IDref), và một @from hoặc một @to
Định danh (@ID)
ID của một quy tắc đặt
lạ tên
Tham chiếu định
danh (@Idref)
Tham chiếu tớ ID
của quy ước đặt tên khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên gốc của BIE con
được đổ tên
Đến(@to)
Tên mớ của tập con được
đổ tên
Các quy tắc ngữ cảnh
Những quy tắc ngữ
cảnh bao gồm một hoặc nhiều quy tắc
Chú thích: quy tắc
ngữ cảnh là một cấu trúc mức cao trong một tập hợp của các quy tắc ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách các quy
tắc lọc và tiêu chuẩn chuyên môn được áp dụng
Các quy tắc ngữ
cảnh (tiếp tục)
Định danh (@ID)
ID quy tắc của các
quy tắc ngữ cảnh
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
quy tắc của các quy tắc ngữ cảnh khác.
Phiên bản(@version)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc
Một quy tắc chứa đựng
một hoặc nhiều hơn nguyên tắc phân kiểu, được theo sau bởi một hoặc nhiều điều
kiện hơn, một áp dụng(@apply), và một chỉ dẫn(@order) không bắt buộc.
Áp dụng(@apply)
(xem chú thích ở
trên)
Điều kiện
Khi quy tắc chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự(@order)
Xác định thứ tự cho
các quy tắc chạy. Các quy tắc với giá trị thấp hơn cho thứ tự chạy đầu tiên
Nguyên tắc phân
loại
Danh sách các
nguyên tắc phân loại được sử dụng trong một quy tắc mà sử dụng các điều kiện
có thứ bậc.
Nguyên tắc phân
loại
Một nguyên tắc phân
loạichứa đựng một @context và một @ref, và một định danh (@ID) hoặc tham
chiếu định danh (@IDref) một cách tùy ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời gợi ý cho một
nguyên tắc phân kiểu.
Ngữ cảnh(@context)
Tên của danh mục
ngữ cảnh mà nguyên tắc phân loại này áp dụng
Định danh (@ID)
ID của quy tắc về
nguyên tắc phân loại
Tham chiếu định
danh (@IDref)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Một điều kiện chứa
ít nhất một hành động, điều kiện hoặc các sự việc, một one @test, và một định
danh (@ID) hoặc một tham chiếu định danh (@IDref) một cách tùy chọn
Hoạt động
Điều xảy ra khi quy
tắc làm việc
Điều kiện
Một điều kiện ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự việc
Quy định các sự
việc xảy ra
Định danh (@ID)
ID của quy tắc điều
kiện
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc điều kiện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra biểu diễn
Boolean khi quy tắc được chạy.
Hoạt động
Một hoạt động chứa đựng
ít nhất một thứ của add(phép cộng) hoặc các sự việc, subtract(phép trừ), điều
kiện hoặc đổi tên, một @applyTo, và một định danh (@ID) hoặc một tham chiếu định
danh (@IDref) một cách tùy ý
Cộng (Add)
Thêm một thành phần
vào mô hình nội dung
Trừ (Subtract)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần xuất hiện (Occurs)
Bắt buộc hoặc mở
rộng các sự việc xảy ra của thành phần
Điều kiện
(Condition)
Khi quy tắc được
chạy
Hoạt động (tiếp)
Lời bình
luận(comment)
Thêm lời bình luận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổi tên(rename)
Đổi tên một thành
phần
Định danh (@ID)
ID của quy tắc điều
kiện
Tham chiếu định danh
(@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc điều kiện khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên của thành phần
ứng dụng quy tắc này
cộng (Add)
Cộng (Add) chứa đựng
số lần xuất hiện tối thiểu(MinOccurs) theo sau bởi ít nhất một BIE tùy chọn
hoặc một thuộc tính tùy chọn, hoặc một tạo nhóm (CreateGroup) hoặc một lời
chú thích, một cách tùy chọn một định danh (@ID)or hoặc tham chiếu định danh (@IDref),
hoặc trước(@before) hoặc một sau( @after) tùy chọn.
Lần xuất hiện tối
thiểu(MinOccurs)
Số lần tối thiểu mà
một trường hợp mới phải xảy ra
Lần xuất hiện tối đa(MaxOccurs)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước(@before)
Quy định trước khi
thành phần thêm vào xảy ra
Sau (@after)
Quy định sau khi
thành phần thêm vào xảy ra
Tạo
nhóm(CreateGroup)
Tạo nhóm BIEs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BIE
Thêm một BIE cho mô
hình nội dung
Thuộc tính
Thêm một thuộc tính
mới cho mô hình nội dung
Chú thích
Chèn Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID của quy tắc cộng
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc cộng khác
Trừ (Subtract)
trừ (Subtract) chứa
đựng một hoặc nhiều hơn BIE hoặc thuộc tính, và một định danh (@ID) hoặc tham
chiếu định danh (@IDref) tùy ý
BIE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Di chuyển một thuộc
tính từ mô hình nội dung
Định danh (@ID)
ID của quy tắc trừ
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc trừ khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sự việc bao gồm
(MinOccurs), được theo sau bởi (MaxOccurs), được theo sau bởi một hoặc nhiều
hơn BIEs, và một định danh (@ID) hoặc tham chiếu định danh (@IDref) một cách
tùy ý
BIE
Thay đổi một BIE
tùy ý được yêu cầu.
Lần xuất hiện tối
thiểu (MinOccurs)
Không quan tâm đến
sự việc tối thiểu xảy ra cho BID
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần xuất hiệu tối đa
(MaxOccurs)
Không quan tâm tới
sự việc tối đa xảy ra cho BIE này
Định danh (@ID)
ID của quy tắc sự
việc
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc sự việc khác
BIE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một BIE bao gồm
tên, được theo sau bởi một kiểu tùy chọn, được theo sau bởi zero hoặc nhiều
thuộc tính hơn, được theo sau bởi zeri hoặc nhiều chú thích hơn, và một định
danh (@ID) hoặc tham chiếu định danh (@IDref) một cách tùy ý
Tên
Tên của BIE được
sửa đổi
Kiểu
Kiểu BIE - thành
phần lõi - được yêu cầu nếu được chứa đựng trong từ thêm vào
Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích
Chèn Chú thích
Định danh (@ID)
ID của quy tắc BIE
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc BIE khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thuộc tính bao
gồm một tên tùy chọn được theo sau bởi một kiểu tùy chọn, mục đích tự chọn,
giá trị tự chọn, zero hoặc nhiều Chú thích hơn, và định danh (@ID) hoặc tham
chiếu định danh (@IDref) một cách tùy ý, và một @applyTo một cách tùy chọn
Chú thích
Chèn Chú thích
Tên
Tên thuộc tính được
sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu thuộc tính
(lớp mô tả)
Mục đích
Chỉ ra xem điều đó được
yêu cầu hoặc tuy chọn, và nếu sau đó được yêu cầu hoặc tùy chọn. Nếu tùy
chọn, chỉ ra sự có mặt của một mặc định. Có thể cung cấp một giá trị cố định
thay vì.
Giá trị
Chỉ ra xem điều đó được
yêu cầu hoặc tuy chọn, và nếu sau đó được yêu cầu hoặc tùy chọn. Nếu tùy
chọn, chỉ ra sự có mặt của một mặc định. Có thể cung cấp một
giá trị được sửa đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm nút để đặt
hành động tới
Định danh (@ID)
ID của quy tắc
thuộc tính
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc thuộc tính khác
sử dụng BIE
(UseBIE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên(@name)
Tên của BIE đang được
sử dụng
Tạo nhóm
(CreateGroup)
Tạo một nhóm của
BIEs
Sử dụng BIE(UseBIE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú giải
(Annotation)
Chèn lời giải
thích. Thiết kế này được được dự định phản phản ánh chú thích, chức năng tìm
thấy trong lược đồ quy định W3C.
Định danh (@ID)
ID của quy tắc sử
dụng BIE
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của quy tắc sử dụng BIE khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có mặt ở khắp mọi
nơi. Các bảng ghi các lời bình luận về tài liệu các quy tắc ở vị trí nó xảy
ra. Nó không có ý định là thiết bị xuất trong mô hình ngữ nghĩa kết quả.
Lần xuất hiện tối
thiểu(MinOccurs)
Sự việc tối thiểu
xảy ra trong thiết bị xuất
Lần xuất hiện tối đa(MaxOccurs)
Sự việc tối đa xảy
ra trong thiết bị xuất
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một Chú thích bao
gồm zero hoặc nhiều tài liệu hóa hoặc thông tin ứng dụng, và một định danh (@ID)
hoặc tham chiếu định danh (@IDref) một cách tùy ý.
Dẫn chứng tài liệu (Documentation)
Được sử dụng để bao
gồm tài liệu
Thông tin ứng
dụng(Appinfo)
Sử dụng để bao gồm
thông tin cụ thể về ứng dụng
Định danh (@ID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của lời chú thích khác
Dẫn chứng tài liệu
Thông tin ứng dụng
bao gồm một định danh (@ID) hoặc tham chiếu định danh (@IDref) một cách tùy
chọn
Định danh (@ID)
ID của tài liệu hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu định
danh (@IDref)
Tham chiếu tới ID
của lời chú thích khác
Thông tin ứng dụng
(Appinfo)
Tài liệu hóa bao
gồm một định danh (@ID) hoặc tham chiếu định danh (@IDref) một cách tùy chọn.
Định danh (@ID)
ID của thông tin
ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu tới ID
của thông tin ứng dụng khác
[CHÚ THÍCH]
Bảng khóa: @ chỉ ra
các thuộc tính của cấu trúc đang được xác định. Ví dụ, định danh (@ID), tham
chiếu định danh (@IDref) và @version là các thuộc tính của hợp ngữ.
3.2.4.1 Cấu trúc hợp
ngữ
Các cấu trúc: Số lần
xuất hiện tối thiểu(MinOccurs) và số lần xuất hiện tối đa(MaxOccurs) trong cấu
trúc tạo BIE (CreateBIE) quy định sự việc mà thực thể thông tin kinh doanh được
tạo ra có trong mô hình ngữ nghĩa kết quả.
[C66] Một thực thể
thông tin kinh doanh đã tạo ra Số lần xuất hiện tối thiểu = 1 và và số lần
xuất hiện tối đa = 1 được quy định trong mô hình ngữ nghĩa kết quả như đang xảy
ra một lần.
[C67] Một hợp ngữ có
thể bao gồm nhiều hơn một mô hình ngữ nghĩa mức cao được lắp ráp.
3.2.4.2 Cấu trúc các
quy tắc ngữ cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[C68] Thuộc tính áp
dụng (Apply Attribute) của kiểu cấu trúc các quy tắc ngữ cảnh (ContextRules) được
sử dụng cho việc xác định các quy tắc hành động mà sử dụng các giá trị có thứ
bậc.
[C69] Các quy tắc
thuộc tính áp dụng sau đây là:
• Chính xác - một
bảng nếu giá trị trong ngữ cảnh được cung cấp là chính xác và giống với giá trị
được quy định trong quy tắc
• Có thứ bậc - một
bảng nếu giá trị cung cấp là tương tự hoặc tập con của giá trị được quy định
trong quy tắc.
[VÍ DỤ]
Nếu các quy tắc ngữ
cảnh (ContextRules) quy định ở phạm vi châu âu, giá trị ở pháp chỉ phù hợp
nếu thuộc tính áp dụng được thiết lập thành hệ thống có thứ bậc ( mặc định
chính xác )
[C70] Kết cấu thuộc
tính có 4 tập con tùy chọn trong mô hình nội dung của nó, nơi mà ít nhất một
tập con phải có mặt.
[C71] Khi một kết cấu
thuộc tính được sử dụng để lọc một thuộc tính đang tồn tại, thì một giá trị
phải được quy định cho @applyTo ở cấu trúc thuộc tính.
[C72]Các quy tắc ngữ
cảnh đề cập tới tên của các thành phần lõi, và không phải tên được đưa
ra cho các thực thể thông tin kinh doanh kết quả ở trong các quy tắc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa ra một nguồn
chứa đựng một tập con tùy ý có tên là 'X' tới 'Y', một quy tắt tạo nên Y được
yêu cầu nhiều hơn ‘X’ là bất hợp pháp.
3.2.4.3 Quy định đầu
ra
[C73] Các mô hình ngữ
nghĩa và các định nghĩa về tài liệu sinh ra qua ứng dụng của hợp ngữ (Assembly)
và các quy tắc ngữ cảnh phải bao gồm siêu dữ liệu (metadata) về các quy tắc mà đã
sản sinh ra chúng.
3.2.4.4 Sự chỉ dẫn và
áp dụng
Có một thuộc tính chỉ
dẫn rõ ràng trong cấu trúc quy tắc mà áp dụng một chuỗi tới ứng dụng của một
tập hợp các quy tắc. Có một lỗi với các cấu trúc quy tắc có cùng giá trị với
thuộc tính chỉ dẫn . Trong một bộ đơn của các quy tắc ngữ cảnh người dùng nên
cẩn thận nhưng không phải với các quy tắc chuỗi trong cách mà ngăn ngừa việc
thực hiện của chúng như là thêm một thuộc tính cho thực thể thông tin kinh
doanh mà chưa được thêm vào bởi các quy tắc.
[C74] Thuộc tính chỉ
dẫn trong cấu trúc quy tắc xác định chuỗi cho việc ứng dụng tập hợp các quy
tắc.
[C75] Hai cấu trúc
quy tắc
4 Các chi tiết kỹ
thuật - sổ đăng ký thành phần lõi/kho
Điều 6 quy định các định
các định nghĩa cơ bản cho các thành phần lõi, các kiểu dữ liệu,
các thực thể thông tin kinh doanh và ngữ cảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Lưu trữ các thành
phần lõi
Phần này mô tả đầy đủ
các chi tiết về lưu trữ thành phần lõi. Hình 4-1 là mô hình ngôn ngữ
thống nhất của tất cả các ngữ cảnh thành phần lõi và mô tả đầy đủ các kiểu
thành phần lõi và các mỗi quan hệ của chúng như một yêu cầu của bộ nhớ.
Hình
4-1. Các thành phần lõi và các kiểu dữ liệu - Định nghĩa đầy đủ
4.1.1 Các thành phần
lõi được lưu trữ
[S1] Các thành
phần lõi là một danh mục riêng biệt của các lớp đăng ký. Tất cả các thành
phần lõi được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Định danh duy
nhất duy nhất (bắt buộc): định danh mà tham chiếu một trường hợp thành phần
lõi trong một cách rõ ràng và duy nhất.
• Phiên bản (bắt
buộc): một chỉ dẫn về sự phát triển của một trường hợp thành phần lõi
Tên mục từ điển (bắt
buộc): tên chính thức của một thành phần lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Quy tắc sử dụng
(tùy chọn, lặp lại): Một quy định mà mô tả các điều kiện cụ thể có thể ứng
dụng thành phần lõi.
[S2] Các thành
phần lõi được lưu trữ luôn luôn được xác định như là một trong bốn kiểu
thành phần lõi cơ bản được công nhận, thành phần lõi liên kết, thành
phần lõi tổng hoặc kiểu thành phần lõi.
[S3] Các thành
phần lõi được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Thuật ngữ kinh
doanh( tùy chọn, lặp lại): một thuật ngữ từ đồng nghĩa mà thành phần lõi được
biết đến và sử dụng trong kinh doanh. Các thuật ngữ kinh doanh có thể có vài
thuật ngữ kinh doanh và từ đồng nghĩa.
4.1.2 Tổng các thành
phần lõi được lưu trữ
[S4] Tổng các thành
phần lõi là danh mục của những thành phần lõi riêng. Tổng các thành
phần lõi được lưu trữ bao gồm các tất cả các thuộc tính của các thành phần
lõi được lưu trữ.
[S5] Tổng các thành
phần lõi được lưu trữ bao gồm một hoặc nhiều thuộc tính thành phần lõi hơn.
[S6] Tổng các thành
phần lõi được lưu trữ có thể được tham chiếu bởi một hoặc nhiều thuộc tính thành
phần lõi liên kết hơn của tổng các thành phần lõi khác.
[S7] Tổng các thành
phần lõi được lưu trữ có thể bao gồm các thuộc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3 Các đặc tính
thành phần lõi được lưu trữ
[S8] Các đặc tính thành
phần lõi được lưu trữ được lưu trữ như một phần của thành phần lõi tổng được
lưu trữ nơi chúng thuộc về, ví dụ: chúng không bao giờ tồn tại độc lập với thành
phần lõi tổng của chúng.
[S9] Các đặc tính thành
phần lõi được lưu trữ được xác định như một trong hai kiểu được công nhận -
đặc tính thành phần lõi cơ bản hoặc đặc tính thành phần lõi.
[S10] Các đặc tính thành
phần lõi được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Đặc tính của
thuật ngữ(bắt buộc): Một tên gọi đầy đủ ngữ nghĩa về đặc điểm của lớp đối
tượng mà được mô tả bởi đặc tính thành phần lõi. Nó phục vụ cho tên mục
từ điển của thành phần lõi liên kết hoặc kết hợp mà mô tả đặc tính thành
phần lõi này.
• Các yếu tố trong
một tập hợp(bắt buộc): chỉ ra xem đặc tính thành phần lõi mô tả đặc điểm
không thể ứng dụng, tùy chọn, bắt buộc và/hoặc lặp của thành phần lõi tổng đúng
hoặc không.
4.1.4 Các đặc tính
thành phần lõi cơ bản được lưu trữ
[S11] Các đặc tính thành
phần lõi cơ bản là một danh mục các đặc tính thành phần lõi riêng
biệt. Như vậy, các thuộc tính thành phần lõi cơ bản được lưu trữ bao gồm
tất cả các thuộc tính của các đặc tính thành phần lõi đã lưu trữ.
[S12] Các thuộc tính thành
phần lõi đã lưu trữ kết nối với kiểu dữ liệu mà mô tả các giá trị có
khả năng xảy ra của đặc tính thành phần lõi cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S13] Các đặc tính thành
phần lõi liên kết là một danh mục cụ thể của các thuộc tính thành phần
lõi. Như vậy, các thuộc tính thành phần lõi liên kết bao gồm tất cả
thuộc tính của các đặc tính thành phần lõi đã lưu trữ.
[S14] Các đặc tính thành
phần lõi liên kết đã lưu trữ được kết nối với thành phần lõi tổng mà
mô tả cấu trúc của đặc tính thành phần lõi liên kết.
4.1.6 Các thành phần
lõi cơ bản được lưu trữ
[S15] Các thành
phần lõi cơ bản là một danh mục các thành phần lõi riêng biệt. Như
vậy, các thành phần lõi cơ bản được lưu trữ bao gồm tất cả thuộc tính của các thành
phần lõi đã lưu trữ.
[S16] Các thành
phần lõi cơ bản được lưu trữ mô tả một đặc tính thành phần lõi cơ bản của
thành phần lõi tổng riêng biệt.
4.1.7 Các thành phần
lõi liên kết được lưu trữ
[S17] Các thành
phần lõi liên kết là một danh mục các thành phần lõi cụ thể. Như
vậy, các thành phần lõi liên kết đã lưu trữ bao gồm tất cả các thuộc
tính của các thành phần lõi đã lưu trữ.
[S18] Các thành
phần lõi liên kết đã lưu trữ mô tả một đặc tính thành phần lõi liên
kết của thành phần lõi tổng riêng biệt.
4.1.8 Các kiểu thành
phần lõi được lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S20] Các kiểu
thành phần lõi được lưu trữ bao gồm một thành phần lõi mà xác định
kiểu gốc và một hoặc nhiều thành phần bổ sung mà đưa ra nghĩa cho thành phần nội
dung.
[S21] Các kiểu
thành phần lõi được lưu trữ không phản ánh nghĩa kinh doanh.
[S22] Các kiểu
thành phần lõi được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Thuật ngữ biểu
diễn chính(bắt buộc): tên mang đủ ngữ nghĩa mà tạo nền tảng cho tên mục từ điển
của kiểu thành phần lõi. Nó có thể cũng tạo nền tảng cho tên mục từ điển
của các kiểu dữ liệu mà được dựa trên kiểu thành phần lõi.
• Thuật ngữ biểu
diễn thứ yếu(tùy chọn, lặp): tên mang đủ ngữ nghĩa mà mô tả một phần nhỏ
nghĩa của thành phần lõi. Nó có thể tạo nền tảng cho tên mục từ điển của
các kiểu dữ liệu mà được dựa trên kiểu thành phần lõi.
4.1.9 Các thành phần
bổ sung được lưu trữ
[S23] Các thành phần
bổ sung đã lưu trữ được lưu trữ như một phần của loại thành phần lõi nơi
chúng thuộc về, ví dụ: chúng không bao giờ tồn tại độc lập với kiểu thành
phần lõi của chính nó.
[S24] Các thành phần
bổ sung được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Tên (bắt buộc):
Tên trong sổ đăng ký thành phần bổ sung của một kiểu thành phần lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểu gốc (bắt
buộc): Kiểu gốc được sử dụng cho sự mô tả giá trị của một thành phần bổ
sung.
[CHÚ THÍCH]
Các giá trị có khả
năng xảy ra cho kiểu gốc là: chuỗi (String), thập phân (Decimal), số nguyên
(Integer), ngày tháng (Boolean, Date) và nhị phân (Binary).
• Giá trị có khả năng
xảy ra xảy ra(tùy chọn, lặp): một giá trị có thể của thành phần bổ sung.
[CHÚ THÍCH]
Các giá trị có khả
năng xảy ra chỉ
được lưu trữ nếu tất cả các giá trị có khả năng xảy ra có thể được xác định
bởi một sự kiểm kê(ví dụ: danh sách các đơn vị số lượng).
4.1.10 Các thành phần
nội dung được lưu trữ
[S25] Các thành phần
nội dung được lưu trữ được lưu trữ như một phần của kiểu thành phần lõi đã
lưu trữ nơi chúng thuộc về, ví dụ: chúng không bao giờ tồn tại độc lập với kiểu
thành phần lõi của nó.
[S26] Các thành phần
nội dung được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Định nghĩa (bắt
buộc): Một sự giảng giải rõ ràng và hoàn thiện về nghĩa của một thành phần
nội dung.
• Kiểu gốc (bắt
buộc): Kiểu gốc được sử dụng cho việc diễn đạt giá trị một trường hợp của thành
phần lõi cơ bản dựa trên kiểu thành phần lõi được liên kết.
4.2
Lưu trữ các kiểu dữ liệu
Phần này mô tả đầy đủ
các chi tiết về việc lưu trữ kiểu dữ liệu.
4.2.1 Các kiểu dữ
liệu được lưu trữ
[S27] Các kiểu dữ
liệu là danh mục của các lớp đăng ký riêng biệt. Như vậy, tất cả các thành
phần lõi được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Định danh duy
nhất (bắt buộc): Định danh mà tham chiếu một trường hợp kiểu dữ liệu trong
một cách rõ ràng và duy nhất.
• Phiên bản (bắt
buộc): Một chỉ dẫn của về phát triển của một trường hợp kiểu dữ liệu.
• Tên mục từ điển
(bắt buộc): Tên chính thức của một kiểu dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Quy tắc sử dụng
(tùy chọn, lặp): Một quy định mà mô tả các điều kiện cụ thể có thể ứng dụng
cho kiểu dữ liệu.
[S28] Các kiểu dữ
liệu được lưu trữ bao gồm thuộc tính sau đây:
• Thuật ngữ về từ hạn
định (bắt buộc): Một tên mang đủ ngữ nghĩa mà phân biệt kiểu dữ liệu từ kiểu
thành phần lõi cơ bản của nó. Nó phục vụ cơ bản cho tên mục từ điển của kiểu
dữ liệu.
[S29] Các kiểu dữ
liệu được lưu trữ có một kiểu thành phần lõi như là nền tảng của nó.
[S30] Các kiểu dữ
liệu được lưu trữ có thể bao gồm một hoặc nhiều hơn giới hạn về thành phần
nội dung và một hoặc nhiều hơn giới hạn về thành phần bổ sung để cung cấp thông
tin thêm vào về mỗi quan hệ giữa kiểu dữ liệu và kiểu thành phần lõi tương
xứng của nó. Chúng định danh giới hạn về định dạng của nội dung thành phần
và/hoặc giới hạn về các giá trị có khả năng xảy ra của các thành phần bổ sung
của kiểu thành phần lõi tương xứng.
[VÍ DỤ]
Số lượng kiểu
thành phần lõi có một đơn vị số lượng thành phần lõi bổ sung với
các giá trị có khả năng xảy ra như gram(gam) và second(giây). Một kiểu dữ
liệu mà được sử dụng cho thành phần lõi cơ bản như là: Person.
Weight(cân nặng cá
nhân). Số lượng không chấp nhận second(giây) như một đơn vị số lượng.
4.2.2 Giới hạn nội
dung thành phần lõi được lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
4-1. Các kiểu gốc và các khía cạnh liên quan của nó
Kiểu
gốc
Giới
hạn về định dạng
Định
nghĩa
Chuỗi (String)
Biểu thức
(Expression)
Xác định tập hợp
các ký tự mà có thể được sử dụng ở một vị trí riêng biệt trong một chuỗi.
Chuỗi (String)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Length)
Xác định độ dài được
yêu cầu của chuỗi.
Chuỗi (String)
Độ dài tối
thiểu(Minimum Length)
Xác định độ dài tối
thiểu của một chuỗi. [CHÚ THÍCH] ĐỊNH DẠNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG KẾT HỢP
VỚI GIỚI HẠN VỀ ĐỊNH DẠNG ĐỘ DÀI.
Chuỗi (String)
Độ dài tối đa
(Maximum Length)
Xác định chiều dài
tối đa của chuỗi.
[CHÚ THÍCH ] GIỚI HẠN ĐỊNH DẠNG
NÀY CÓ THỂ ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SỰ KẾT HỢP VỚI GIỚI HẠN ĐỊNH DẠNG CHIỀU DÀI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enumeration
(Sự liệt kê)
Xác định danh sách
các giá trị cho phép.
Thập phân, số
nguyên
(Decimal, Integer)
Tổng các số (Total
Digits)
Xác định các số
lượng chữ số tối thiểu được sử dụng.
Thập phân (Decimal)
Các phân số
(Fractional Digits)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thập phân, số
nguyên
(Decimal, Integer)
(Minimum
Inclusive)
Xác định giới hạn
thấp hơn của một loạt giá trị cho phép. Giới hạn này cũng là một giá trị cho
phép.
Thập phân, số
nguyên
(Decimal, Integer)
(Maximum
Inclusive)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thập phân, số
nguyên
(Decimal, Integer)
Giới hạn tối thiểu
(Minimum Exclusive)
Xác định giới hạn
thấp hơn của một loạt các giá trị cho phép. Giới hạn này không phải là giá
trị cho phép. [CHÚ THÍCH] GIỚI HẠN ĐỊNH DẠNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SỰ KẾT
HỢP VỚI GIỚI HẠN VỀ ĐỊNH DẠNG GIỚI HẠN TỐI THIỂU.
Thập phân, số
nguyên
(Decimal, Integer)
Giới hạn tối đa
(Maximum Exclusive)
Xác định giới hạn
cạo hơn của một loạt các giá trị cho phép. Giới hạn này không phải là giá trị
cho phép. [CHÚ THÍCH]. GIỚI
HẠN ĐỊNH DẠNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SỰ KẾT HỢP VỚI GIỚI HẠN VỀ ĐỊNH
DẠNG GIỚI HẠN TỐI ĐA
Ngày, tháng (Date)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giới hạn
thấp hơn của một loạt ngày tháng cho phép. Giới hạn này cũng là một ngày
tháng cho phép.
Ngày, tháng (Date)
Giới hạn tối đa
(Maximum Inclusive)
Xác định giới hạn
cao hơn của một loạt ngày tháng cho phép. Giới hạn này cũng là một ngày tháng
cho phép.
Ngày, tháng (Date)
Giới hạn tối thiểu(
Minimum Exclusive)
Xác định giới hạn
thấp hơn của một loạt ngày tháng cho phép. Giới hạn này cũng là một ngày
tháng cho phép.
[CHÚ THÍCH] GIỚI
HẠN ĐỊNH DẠNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SỰ KẾT HỢP VỚI GIỚI HẠN VỀ ĐỊNH
DẠNG GIỚI HẠN TỐI THIỂU
Ngày, tháng (Date)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giới hạn
cao hơn của một loạt ngày tháng cho phép. Giới hạn này cũng là một ngày tháng
cho phép. [CHÚ THÍCH] GIỚI HẠN ĐỊNH DẠNG NÀY KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG SỰ KẾT
HỢP VỚI GIỚI HẠN VỀ ĐỊNH DẠNG GIỚI HẠN TỐI ĐA.
[S32] Các giới hạn
nội dung thành phần lõi được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Sự giới hạn kiểu
(bắt buộc): Xác định kiểu của sự giới hạn về định dạng mà ứng dụng cho
thành phần nội dung.
• Sự giới hạn giá
trị (bắt buộc): Giá trị thực của giới hạn định dạng mà ứng dụng cho thành
phần nội dung.
• Kiểu biểu
diễn(tùy chọn): Xác định kiểu biểu diễn có quy tắc của giá trị giới hạn.
[CHÚ THÍCH]
Sự giới hạn các giá
trị phụ thuộc vào sự giới hạn kiểu(ví dụ. số nguyên cho một chiều dài của
kiểu giới hạn, danh sách các giá trị có khả năng xảy ra cho một kiểu giới hạn
liệt kê).
4.2.3 Sự giới hạn
thành phần bổ sung được lưu trữ
[S33] Sự giới hạn
thành phần bổ sung đã lưu trữ chỉ được sử dụng để giới hạn các giá trị có khả
năng xảy ra của thành phần bổ sung của kiểu thành phần lõi nơi mà kiểu
dữ liệu được dựa trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên thành phần bổ
sung (bắt buộc): Định
danh thành phần bổ sung nơi sự giới hạn áp dụng.
Giá trị giới hạn (bắt
buộc, lặp): (Các)
giá trị thực mà hợp lệ cho thành phần bổ sung.
Hình
4-2. Mô hình định nghĩa ngữ cảnh các thành phần lõi
4.3
Ngữ cảnh được lưu trữ
Phần này mô tả đầy đủ
các chi tiết về lưu trữ ngữ cảnh. Hình 4-2 là mô hình ngôn ngữ thống nhất của
tất cả khía cạnh của ngữ cảnh. Nó chỉ ra rằng có một số lượng danh mục ngữ
cảnh(ví dụ: lĩnh vực, sản phẩm), mỗi cái có thể được mô tả bởi một hoặc nhiều
hơn một lược đồ phân loại(ví dụ: lược đồ của liên hiệp quốc về hàng hóa, lược đồ
của tổ chức thương mại thế giới về hàng hóa). Với mỗi lược đồ phân loại danh
sách của các giá trị có khả năng xảy ra được xác định. Một ngữ cảnh kinh
doanh sau đó được xác định là duy nhất và kết hợp đủ ý nghĩa của các giá trị
của ngữ cảnh.
4.3.1 Ngữ cảnh kinh
doanh được lưu trữ
[S35] các ngữ cảnh
kinh doanh là một danh mục các lớp đăng ký riêng biệt. Như vậy, tất cả các ngữ
cảnh kinh doanh cụ thể được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Định danh duy
nhất (bắt buộc): Định danh mà tham chiếu một trường hợp ngữ cảnh kinh
doanh trong một cách rõ ràng và duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tên mục từ điển
(bắt buộc): Tên chính thức của ngữ cảnh kinh doanh.
• Định nghĩa (bắt
buộc): Ngữ nghĩa của một ngữ cảnh kinh doanh.
• Quy tắc sử dụng
(tùy chọn, lặp lại): Một quy định mà mô tả các điều kiện cụ thể mà có thể
ứng dụng cho ngữ cảnh kinh doanh.
[S36] Các ngữ cảnh
kinh doanh được lưu trữ bao gồm sự kết hợp của các giá trị cho tất cả danh
mục ngữ cảnh được phê chuẩn để xác định ngữ cảnh kinh doanh đầy đủ ý
nghĩa và duy nhất.
4.3.2 Lược đồ phân
loại được lưu trữ
[S38] Các lược đồ
phân loại được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Danh mục ngữ
cảnh (bắt buộc): Tên được sử dụng để định danh danh mục ngữ cảnh được
phê chuẩn nơi lược đồ phân loại có thể được sử dụng.
• Tên (bắt buộc): tên
dưới dạng lược đồ phân loại được biết tới.
• Định nghĩa (bắt
buộc): Định nghĩa về lược đồ phân loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Hệ thống có thứ
bậc (bắt buộc): Chỉ báo mô tả xem lược đồ phân loại hỗ trợ sự mô tả ngữ
cảnh có thứ bậc hoặc không.
• Chủ sở hữu(bắt
buộc): Tổ chức mà chịu trách nhiệm cho lược đồ phân loại.
4.3.3 Các giá trị ngữ
cảnh được lưu trữ
[S39] Các giá trị ngữ
cảnh được lưu trữ mô tả một giá trị của danh mục ngữ cảnh cụ thể.
[S40] Các giá trị ngữ
cảnh được lưu trữ được xác định một trong tám kiểu được công nhận - giá trị ngữ
cảnh của quá trình kinh doanh, giá trị ngữ cảnh hàng hóa, giá trị ngữ
cảnh kỹ nghệ, giá trị ngữ cảnh của tình hình chính trị, giá trị ngữ cảnh về quy
định chính thức, sự hỗ trợ của giá trị vai trò ngữ cảnh hoặc giá trị ngữ cảnh
về khả năng của hệ thống.
[S41] Các giá trị ngữ
cảnh được lưu trữ có thể thuộc về một lược đồ phân loại riêng biệt.
[S42] Các giá trị ngữ
cảnh được lưu trữ mà thuộc về một lược đồ phân lớp riêng biệt mà cho phép một
hệ thống có thứ bậc, có thể có một cấp bậc bao gồm quan hệ với giá trị ngữ cảnh
khác thuộc về lược đồ phân loại tương tự.
[S43] (Các) giá trị
ngữ cảnh được lưu trữ bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Giá trị (bắt
buộc): Giá trị mô tả một ngữ cảnh riêng biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[CHÚ THÍCH]
Giá trị ngữ cảnh được
lấy từ một mô hình quá trình kinh doanh mà sử dụng các giá trị có thể đoán
chừng mà ý nghĩa của nó được xác định ở vài nơi. Ví dụ, nếu giá trị được lấy từ
một danh sách mã (được quy định trong lược đồ phân kiểu), thì ý nghĩa của mã
nên được cung cấp bởi quy định danh sách mã. Như một giải pháp khác, ý nghĩa có
thể là một định danh nguồn không thay đổi mà hướng tới định nghĩa.
4.4
Các thực thể thông tin kinh doanh được lưu trữ
Phần này mô tả một
cách đầy đủ các chi tiết lưu trữ thực thể thông tin kinh doanh. Hình 4-3
là mô hình ngôn ngữ thống nhất của tất cả các khía cạnh của thực thể thông
tin kinh doanh và mô tả đầy đủ các kiểu của các thực thể thông tin kinh
doanh và các mỗi quan hệ của nó như một yêu cầu của bộ nhớ.
Hình
4-3. Các thực thể thông tin kinh doanh - Định nghĩa đầy đủ
[CHÚ THÍCH]
Hình 4-3 không chỉ
ra bất kỳ chi tiết liên quan đến các thành phần lõi, các kiểu dữ
liệu, và các ngữ cảnh kinh doanh có thể được tìm trong hình 4-1 và
4-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S44] Các thực thể
thông tin kinh doanh là danh mục các lớp đăng ký riêng biệt. Như vậy, tất
cả các thực thực thể thông tin kinh doanh được lưu trữ bao gồm các thuộc
tính sau đây:
• Định danh duy
nhất (bắt buộc): Một thẻ định danh mà tham chiếu một trường hợp của thực
thể thông tin kinh doanh trong một cách rõ ràng và duy nhất.
• Phiên bản (bắt
buộc): Một chỉ dẫn về sự phát triển của một trường hợp của thực thể
thông tin kinh doanh.
• Tên mục từ điển
(bắt buộc): Tên chính thức của thực thể thông tin.
• Định nghĩa (bắt
buộc): Ngữ nghĩa của một thực thể thông tin kinh doanh.
• Quy tắc sử dụng
(tùy chọn, lặp lại): Quy định mô tả các điều kiện cụ thể mà có thể áp dụng
cho thực thể thông tin kinh doanh.
[S45] Các thực thể
thông tin kinh doanh được dựa trên một ngữ cảnh kinh doanh được lưu
trữ.
[S46] Các thực thể
thông tin kinh doanh được lưu trữ dựa trên thành phần lõi tổng được
lưu trữ , thành phần lõi cơ bản, hoặc thành phần lõi kết hợp.
Chúng không bao giờ dựa trên kiểu thành phần lõi.
[S47] Các thực thể
thông tin kinh doanh được lưu trữ được định nghĩa như là một trong 8 kiểu được
công nhận - thực thể thông tin kinh doanh cơ bản, Thực thể thông tin
kinh doanh liên kết hoặc thực thể Thông tin kinh doanh tổng. Kiểu thực
thể thông tin kinh doanh giống với thành phần lõi liên quan của nó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Một thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản được dựa trên một thành phần lõi cơ bản.
• Một thực thể
thông tin kinh doanh liên kết được dựa trên một thành phần lõi liên
kết. [S48] Các thực thể thông tin kinh doanh được lưu trữ bao gồm các
thuộc tính sau đây:
• Ngôn ngữ quy định(tuỳ
chọn, lặp lại): Một cách mô tả chính thức một thực thể thông tin kinh
doanh được bắt nguồn từ thành phần lõi được lưu trữ tương xứng và ngữ
cảnh kinh doanh được lưu trữ.
• Thuật ngữ kinh
doanh(tuỳ chọn, lặp lại ): Một thuật ngữ từ đồng nghĩa mà thực thể thông
tin kinh doanh thường được biết đến và được sử dụng trong kinh doanh. các
thuật ngữ kinh doanh có thể được trình bày trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Một thực
thể thông tin kinh doanh có thể có vài thuật ngữ kinh doanh hoặc từ đồng
nghĩa.
• Ví dụ(tuỳ chọn ,
lặp lại): Ví dụ về một giá trị có khả năng xảy ra xảy ra của một thực
thể thông tin kinh doanh.
4.4.2 thực thể thông
tin kinh doanh tổng được lưu trữ
[S49] Tổng các thực
thể thông tin kinh doanh là một danh mục riêng biệt của các thực thể
thông tin kinh doanh. Như vậy, thực thể thông tin kinh doanh tổng được
lưu trữ bao gồm tất cả các thuộc tính của các thực thể thông tin kinh doanh được
lưu trữ.
[S50] Thực thể
thông tin kinh doanh tổng được lưu trữ chứa đựng một hoặc nhiều các đặc
tính thực thể thông tin kinh doanh.
[S51] Thực thể
thông tin kinh doanh tổng được lưu trữ có thể được tham chiếu bởi một hoặc
nhiều các đặc tính thực thể thông tin kinh doanh liên kết của tổng các thực
thể thông tin kinh doanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thuật ngữ từ hạn định
(bắt buộc): Tạo khả năng cho thuật ngữ lớp đối tượng của thành phần lõi tổng
được liên kết.
4.4.3 Các đặc tính
thực thể thông tin kinh doanh được lưu trữ
[S53] Các đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh được lưu trữ được lưu trữ như một phần của thực
thể thông tin kinh doanh tổng được lưu trữ nơi chúng thuộc về, ví dụ. chúng
không bao giờ tồn tại độc lập với thực thể thông tin kinh doanh tổng của chính
nó.
[S54] Các đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh được lưu trữ được dựa trên một đặc tính thành
phần lõi mà được lưu trữ như một phần của thành phần lõi tổng nơi sự
sở hữu thực thể thông tin kinh doanh tổng được dựa trên.
[S55] Các đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh được lưu trữ được xác định như một trong hai kiểu được
định danh - đặc tính thực thể thông tin kinh doanh cơ bản hoặc đặc tính
thực thể thông thông tin kinh doanh liên kết. Kiểu đặc tính thực thể thông
tin kinh doanh giống với kiểu đặc tính thành phần lõi liên quan của
nó:
• Một đặc tính
thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được dựa trên một đặc tính thành
phần lõi cơ bản.
• Một đặc tính
thực thể thông tin kinh doanh liên kết được dựa trên một đặc tính thành
phần lõi liên kết.
[S56] Các đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh được lưu trữ bao gồm các đặc tính sau đây:
• Thuật ngữ từ hạn
định (tuỳ chọn): Tạo khả năng cho thuật ngữ đặc tính của đặc tính thành
phần lõi được liên kết trong thành phần lõi tổng được liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 Các đặc tính
của thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được lưu trữ
[S57] Các đặc tính
của thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được lưu trữ là một danh mục
riêng biệt của các đặc tính thực thể thông tin kinh doanh. Như vậy, các đặc
tính của thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được lưu trữ bao gồm tất
cả các thuộc tính của các đặc tính thực thể thông tin kinh doanh được
lưu trữ.
[S58] Các đặc tính
của thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được lưu trữ được kết nối với
kiểu dữ liệu mà mô tả các giá trị có khả năng xảy ra xảy ra của đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh. Kiểu dữ liệu này giống với kiểu dữ liệu được
kết nối với đặc tính thực thể thông tin kinh doanh tương xứng hoặc nó nó
là một kiểu dữ liệu bị hạn chế hơn (ví dụ. các giới hạn nội dung thành
phần lõi thêm vào hoặc/và hạn chế hơn và/hoặc các giới hạn thành phần
lõi bổ sung thêm vào và/hoặc hạn chế hơn ).
4.4.5 Các đặc tính
thành phần lõi liên kết được lưu trữ
[S59] Các đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh liên kết là một danh mục riêng biệt của các đặc
tính thực thể thông tin kinh doanh. Như vậy, các đặc tính thực thể
thông tin kinh doanh được lưu trữ bao gồm tất cả thuộc tính của các đặc
tính thực thể thông tin kinh doanh được lưu trữ.
[S60] Các đặc tính thực
thể thông tin kinh doanh liên kết được kết nối với thực thể thông tin
kinh doanh tổng mô tả cấu trúc. Thực thể thông tin kinh doanh tổng này
được dựa trên thành phần lõi tổng mà mô tả cấu trúc của đặc tính thành
phần lõi liên kết tương xứng.
4.4.6 Các thực thể
thông tin kinh doanh được lưu trữ
[S61] Các thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản là một danh mục cụ thể của các thực thể
thông tin kinh doanh. Như vậy, các thực thể thông tin kinh doanh cơ
bản được lưu trữ bao gồm tất cả các thuộc tính của các thực thể thông tin
kinh doanh được lưu trữ.
[S62] Các thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản được lưu trữ mô tả một đặc tính thực thể
thông tin kinh doanh cơ bản của một thực thể thông tin kinh doanh tổng riêng
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S63] Các thực thể
thông tin kinh doanh liên kết là một danh mục riêng biệt của các thực
thể thông tin kinh doanh. Như vậy, các thực thể thông tin kinh doanh được
lưu trữ bao gồm tất cả các thuộc tính của các thực thể thông tin kinh doanh được
lưu trữ.
[S64] Thực thể thông
tin kinh doanh liên kết được lưu trữ mô tả một đặc tính Thực thể thông tin kinh
doanh liên kết của thực thể thông tin kinh doanh tổng riêng biệt.
4.5
Lưu trữ thành phần lõi siêu dữ liệu
Các thành phần lõi,
các kiểu dữ liệu, các ngữ cảnh kinh doanh, và các thực thể
thông tin kinh doanh được sử dụng để thiết kế các tài liệu kinh doanh và
các thành phần tài liệu. Để thuận lợi hoá việc tái sử dụng, điều quan trọng là
cái được tạo ra có thể tìm kiếm và hồi phục được.
Hình 4-4 tập trung
vào siêu thông tin yêu cầu được thiết kế cho sổ đăng ký siêu dữ liệu và các lớp
đăng ký ( ví dụ. tất cả thông tin cần thiết để lưu trữ các thành phần lõi,
các kiểu dữ liệu, các ngữ cảnh kinh doanh và các thực thể
thông tin kinh doanh). Để đơn giản hoá lược đồ tất cả thông tin đang xem
xét cấu trúc của một thành phần lõi và một thực thể thông tin kinh
doanh bị ẩn.
Hình
4-4. Sổ đăng ký siêu dữ liệu
Như được biểu diễn
trong hình 4-4, các danh mục siêu dữ liệu sau đây được yêu cầu:
• Thông tin phiên
bản: Ở bất kỳ mốc thời gian nào chỉ một phiên bản của lớp đăng ký có thể là
hợp lệ, nhiều phiên bản trước có thể tồn tại và một phiên bản tương lai đang
trong giai đoạn chuẩn bị. Sự kết hợp phiên bản làm cho nó có khả năng kết nối
với các phiên bản có tính liên tục của một lớp đăng ký. Không có các nhánh
trong phiên bản, chỉ có phiên bản bằng các đường kẻ được hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tình trạng thông
tin: Thông tin về tình trạng thực của lớp đăng ký.
• Thông tin quản
trị: Thông tin về việc đăng ký của lớp đăng ký.
• Thông tin biểu
diễn: Thông tin biểu diễn bổ sung về một lớp đăng ký, đưa ra nhiều lựa chọn
hơn về ý nghĩa của nó.
• Thay đổi sự việc:
Thông tin về tất cả sự thay đổi mà được tạo ra cho một lớp đăng ký.
• Liên kết thông
tin: Một lớp đăng ký có thể được liên kết với các lớp đăng ký khác.
• Biểu diễn thông
tin: Thông tin biểu diễn bản chất của một lớp đăng ký trong một cú pháp
riêng biệt(ví dụ. tài liệu hóa thẻ XML).
4.5.1 Các quy tắc
chung về lưu trữ siêu dữ liệu
[S65] Các lớp đăng ký
được lưu trữ bao gồm một sự định dang duy nhất.
[S66] Các lớp đăng ký
được lưu trữ bao gồm một số phiên bản để giữ dấu sự phát triển của một lớp đăng
ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S69] Các lớp đăng ký
được lưu trữ bao gồm một hoặc nhiều các quy tắc sử dụng, mô tả cách thức
và/hoặc thời gian sử dụng lớp đăng ký.
[S70] Trừ phiên bản đầu
tiên của một lớp đăng ký, mỗi phiên bản được lưu trữ được kết nối với phiên bản
trước của nó.
[S71] Trừ phiên bản
cuối cùng của một lớp đăng ký, mỗi phiên bản được lưu trữ được kết nối với
phiên bản tiếp theo của nó.
[S72] Các lớp đăng ký
được lưu trữ bao gồm sự việc của tình trạng vòng lặp của mỗi phiên bản.
4.5.2 Sự quản lý
thông tin
4.5.2.1 Thông tin về
quản trị
[S73] Các lớp đăng ký
được đăng ký chứa đựng thông tin về quản trị và bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Người giữ hồ sơ (bắt
buộc): Tên của người có trách nhiệm tạo ra lớp đăng ký trong sổ đăng ký.
• Tổ chức đăng ký (bắt
buộc): Tổ chức có thẩm quyền đăng ký lớp đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.2.2 Tình trạng
thông tin
[S74] Các lớp đăng ký
được lưu trữ chứa đựng tình trạng thông tin bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Tình trạng (bắt
buộc): Tình trạng của lớp đăng ký (ví dụ. bản thảo, được đăng ký tạm thời, được
đăng ký, bị thôi, đã thôi,….)
• Ngày bắt đầu (bắt
buộc): Ngày mà tình trạng có hiệu lực
• Lý do (tuỳ chọn):
Mô tả lý do tình trạng lớp đăng ký bị thay đổi.
• Tham chiếu (tuỳ
chọn, lặp lại): (Các) tài liệu ngoài chứa đựng các thông tin liên quan về
tình trạng thay đổi.
• Lời bình (tuỳ
chọn, lặp lại): Nhận xét về tình trạng lớp đăng ký.
4.5.2.3 Thay đổi sự
kiện
[S75] Các lớp đăng ký
được lưu trữ bao gồm sự kiện của tất cả sửa đổi liên quan tới mỗi phiên bản bao
gồm các thuộc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thay đổi ngày (bắt
buộc): Ngày mà sự thay đổi được tạo ra.
• Thay đổi sự mô tả (bắt
buộc): Sự mô tả tại sao lớp đăng ký được sửa đổi và nó được sửa đổi như thế
nào.
• Yêu cầu bởi (bắt
buộc): Tên của tổ chức mà yêu cầu sự sửa đổi của một lớp đăng ký.
• Yêu cầu ngày (bắt
buộc): Ngày mà sự sửa đổi đã được yêu cầu.
• Bình luận (tuỳ
chọn, lặp lại): Nhận xét về sự sửa đổi lớp đăng ký.
• Tham chiếu (tuỳ
chọn, lặp lại): (Các) tài liệu bên ngoài chứa đựng thông tin liên quan về
sự sửa đổi.
4.5.2.4 Sự thay thế
thông tin
[S76] Với mỗi cặp lớp
đăng ký được lưu trữ nơi một lớp đăng ký thay thế cái khác, thông tin được lưu
trữ quy định sự thay thế thông tin bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Sự thay thế mô
tả (bắt buộc): Lý do lớp đăng ký đang được thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S77] Nếu lớp đăng ký
khác thay thế một lớp đăng ký, nó được kết nối với lớp đăng ký mà nó được đăng
ký.
[S78] Nếu một lớp đăng
ký thay thế một hoặc nhiều (các) lớp đăng ký khác nó thay thế
4.5.3 Nội dung thông
tin
4.5.3.1 Sự biểu diễn
thông tin
[S79] Các lớp đăng ký
được lưu trữ có thể bao gồm thông tin về mô tả bổ sung bao gồm các thuộc tính
sau:
• Các lời bình luận (tuỳ
chọn, lặp lại): Các lời bình luận là các thông tin thêm vào về một lớp đăng
ký, mà không phải một phần của định nghĩa nhưng nó được xem như liên quan đến
lựa chọn.
• Tài liệu tham chiếu
(tuỳ chọn, lặp lại): Tài liệu tham chiếu là một tham chiếu (ví dụ. một
vị trí nguồn giống nhau) tới tài liệu ngoài mà chứa đựng các thông tin thêm vào
liên quan về một lớp đăng ký.
• Từ cấu tạo từ các
chữ đầu của một nhóm từ (tuỳ chọn, lặp lại): Từ cấu tạo từ các chữ đầu
của một nhóm từ là một sự viết tắt hoặc mã mà lớp đăng ký thường được biết đến.
• Từ khoá (tuỳ
chọn, lặp lại): Từ khoá là một hoặc nhiều từ quan trọng được sử dụng cho
việc tìm kiếm và hồi phục một lớp đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[S80] Các lớp đăng ký
được lưu trữ có thể bao gồm các thông tin về sự mô tả một lớp đăng ký trong một
hoặc nhiều cú pháp bao gồm các thuộc tính sau đây:
• Cú pháp biểu diễn (bắt
buộc): Định danh cú pháp biểu diễn
• Sự biểu diễn (bắt
buộc): Sự mô tả tính vật lý của lớp đăng ký (ví dụ. thẻ ngôn ngữ đánh dấu
mở rộng )
• Quy định chính thức
(tuỳ chọn, lặp lại): Sự mô tả các bắt buộc thêm vào mà áp dụng cho việc
mô tả lớp đăng ký trong cú pháp được đưa ra (ví dụ. độ dài lớn nhất)
4.5.3.3 Sự kết hợp
các thông tin
[S81] Các lớp đăng ký
được lưu trữ bao gồm tất cả liên kết chúng có với các lớp đăng ký khác và bao
gồm các thuộc tính sau:
• Tên liên kết (bắt
buộc): Tên của sự kết hợp
• Mô tả sự liên kết (bắt
buộc): Văn bản mô tả giải thích ý nghĩa của sự liên kết.
• Kiểu liên kết (bắt
buộc): Kiểu kết hợp (ví dụ. sự tập hợp lại, sự chuyên môn hoá, sự tổng
quát, sự kết hợp đơn giản….)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngày bắt đầu (bắt
buộc): Ngày mà sự kết hợp bắt đầu có hiệu quả
• Ngày kết thúc(tuỳ
chọn) : Ngày mà sự kết hợp không còn hiệu quả
• Lời bình luận (tuỳ
chọn, lặp lại): Thông tin liên quan về sự kết hợp (ví dụ. lý do tại sao nó
bị dời đi,…)
5 Kiểu thành phần lõi
được phê chuẩn, nội dung, các thành phần bổ sung, và các thuật ngữ biểu diễn
cho phép
Các phần con sau đây
chứa đựng các bảng mà truyền tải các kiểu thành phần lõi được phê chuẩn
hiện hành (điều 5.1), nội dung kiểu thành phần lõi được phê chuẩn và các
thành phần lõi bổ sung (điều 5.2), và các thuật ngữ biểu diễn cho phép (điều
5.3).
5.1 Các kiểu thành
phần lõi được phê chuẩn
Bảng 5-1 trình bày
tập hợp các kiểu thành phần lõi được phê chuẩn hiện hành.
Bảng
5-1 Các kiểu thành phần lõi được phê chuẩn (CCT)
Tên
mục từ điển CCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
xét
Lớp
đối tượng
Thuật
ngữ đặc tính
Các
thành phần CCT
Số lượng kiểu (Amount.
Type)
Số lượng đơn vị
tiền tệ được quy định trong sự lưu hành tiền tệ nơi mà một đơn vị tiền tệ là
rõ ràng và mặc nhiên.
Số lượng
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Amount. Content)
• thẻ định danh số
lượng tiền tệ (Amount Currency.Identifier)
• thẻ định danh mã
danh sách phiên bản số lượng tiền tệ (Amount Currency. Code List Version.
Identifier)
Kiểu đối tượng nhị
phân (Binary
Object. Type)
Một tập hợp các
chuỗi tám bit nhị phân có độ dài giới hạn.
Cũng được sử dụng
cho các kiểu dữ liệu mô tả các đồ hoạ ( ví dụ. lược đồ, đồ thị, các đường
cong toán học, các sự mô tả tương tự), các hình ảnh(ví dụ. sự mô tả bằng thị
giác của một người, đối tượng, hoặc cảnh), âm thanh, video, vvv
Đối tượng nhị phân
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• định dạng văn bản
đối tượng nhị phân (Binary Object. Format. Text)
• mã tham số Mine
của đối tượng nhị phân (Binary Object. Mime. Code)
• mã mã hoá đối
tượng nhị phân (Binary Object. Encoding. Code)
• mã bộ ký từ đối
tượng nhị phân (Binary Object. Character Set. Code)
• thẻ định danh
nguồn giống nhau của đối tượng nhị phân (Binary Object. Uniform Resource.
Identifier)
• văn bản tên file
của đối tượng nhị phân (Binary Object. Filename. Text)
Kiểu mã (Code.
Type)
Một chuỗi ký tự
(các chữ cái, các con số hoặc các biểu tượng) ngắn gọn và/ hoặc ngôn ngữ độc
lập có thể được sử dụng để mô tả hoặc thay thế một một giá trị xác định hoặc
văn bản của một thuộc tính với nhau với các thông tin bổ sung liên quan.
Không được sử dụng nếu
chuỗi ký tự định danh một trường hợp của một một lớp đối tượng hoặc một đối
tượng trong trong thế giới thực, nơi mà trường hợp định danh kiểu được sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
• nội dung của mã
(Code. Content)
• thẻ định danh
danh sách mã (Code List. Identifier)
• thẻ định danh cơ
quan danh sách mà (Code List. Agency. Identifier)
• văn bản tên cơ
quan danh sách mã (Code List. Agency Name. Text)
• văn bản tên danh
sách mã (Code List. Name. Text)
• thẻ định danh
phiên bản danh sách mã (Code List. Version. Identifier)
• văn bản tên mã
(Code. Name. Text)
• thẻ định danh
ngôn ngữ (Language.Identifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thẻ định danh
nguồn giống nhau trong lược đồ danh sách mã (Code List Scheme. Uniform Resource.
Identifier)
Kiểu ngày giờ (Date
Time. Type)
Một điểm riêng biệt
trong tiến trình thời gian với thông tin bổ sung.
Có thể được sử dụng
cho ngày và/hoặc thời gian.
Ngày giờ
Kiểu
• Ngày giờ trong
nội dung (Date Time. Content)
• định dạng ngày
giờ trong văn bản (Date Time. Format. Text)
thẻ định danh kiểu
(Identifier. Type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh
Kiểu
• nội dung thẻ định
danh (Identifier. Content)
• thẻ định danh
lược đồ định danh (Identification Scheme. Identifier)
• văn bản tên của
lược đồ định danh (Identification Scheme. Name. Text)
• thẻ định danh cơ
quan có lược đồ định danh (Identification Scheme Agency. Identifier)
• văn bản tên cơ
quan có lược đồ định danh (Identification Scheme. Agency Name. Text)
• thẻ định danh
phiên bản của lược đồ định danh (Identification Scheme. Version. Identifier)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• thẻ định danh
nguồn giống nhau trong lược đồ định danh (Identification Scheme. Uniform
Resource. Identifier)
kiểu chỉ dẫn
(Indicator. Type)
Danh sách hai giá
trị logic duy nhất mà diễn đạt các giá trị có khả năng xảy ra xảy ra của một
thuộc tính.
Chỉ dẫn
Kiểu
• nội dung của sự
chỉ dẫn (Indicator. Content)
• định dạng văn bản
sự chỉ dẫn (Indicator. Format. Text)
Kiểu đơn vị đo
lường (Measure. Type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo lường
Kiểu
• nội dung đơn vị đo
lường (Measure. Content)
• mã đơn vị đo
lường (Measure Unit. Code)
• thẻ định danh
phiên bản mã danh sách của đơn vị đo lường (Measure Unit. Code List Version.
Identifier)
kiểu số
(Numeric. Type)
Thông tin số mà được
ấn định hoặc được xác định bởi sự tính toán, đếm, hoặc sắp xếp theo chuỗi. Nó
không yêu cầu đơn vị số lượng hoặc đơn vị đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc về số
Kiểu
• nội dung bằng số
(Numeric. Content)
• định dạng văn bản
bằng số (Numeric. Format. Text)
Kiểu số lượng(Quantity.
Type)
A counted number of
non- monetary units possibly including fractions.
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• số lượng nội dung
(Quantity.Content)
• mã đơn vị của số
lượng (Quantity. Unit. Code)
• thẻ định danh mã đơn
vị số lượng (Quantity Unit. Code List. Identifier)
• thẻ định danh cơ
quan có danh sách mã đơn vị số lượng (Quantity Unit. Code List Agency.
Identifier)
• văn bản tên cơ
quan có danh sách mã đơn vị số lượng (Quantity Unit. Code List Agency Name.
Text)
kiểu văn bản (Text.
Type)
Một chuỗi ký tự(ví dụ.
một tập hợp các ký tự có giới hạn trong một dạng chung của các từ trong một
ngôn ngữ).
Cũng được sử dụng cho
các tên (ví dụ. từ hoặc cụm từ mà cấu thành bản phác thảo về sự khác nhau của
một người, một vị trí, một thứ hoặc một khái niệm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
• nội dung của văn
bản (Text. Content)
• thẻ định danh
ngôn ngữ (Language.Identifier)
• thẻ định danh ví
trị của ngôn ngữ (Language.Locale. Identifier)
5.2
Các thành phần lõi bổ sung và nội dung kiểu thành phần lõi được phê chuẩn
Bảng 5-2 trình bày
tập hợp nội dung kiểu thành phần lõi được phê chuẩn hiện hành và các
thành phần bổ sung.
Bảng
8.2. Nội dung kiểu thành phần lõi được phê chuẩn và các thành phần bổ sung
Tên
Kiểu
dữ liệu gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
xét
Số lượng nội dung (Amount.
Content)
Hệ thập phân
Số lượng tiền tệ
trong sự lưu hành nơi đơn vị tiền tệ là rõ ràng và mặc nhiên.
Thẻ định danh phiên
bản danh sách mã của số lượng tiền tệ (Amount Currency. Code List Version. Identifier)
Chuỗi
Phiên bản UN/ECE
Rec. 9 code list.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Sự lưu hành của số
lượng
Tham chiếu UN/ECE
Rec. 9, sử dụng 3 mã ký tự. UN/ECE Rec. 9 cũng được công bố như ISO 4217,
nhưng có sẵn trong dạng điện tử và không phải trả tiền.
Nội dung đối tượng
nhị phân (Binary Object. Content)
Hệ nhị phân
Một tập hợp chuỗi
tám bit nhị phân có độ dài giới hạn.
Định dạng văn bản đối
tượng nhị phân (Binary Object. Format. Text)
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã tham số Mine của
đối tượng nhị phân (Binary Object. Mime.Code)
Chuỗi
Kiểu tham số mine
của đối tượng nhị phân.
Tham chiếu IETF RFC
2045, 2046, 2047
Mã tập hợp ký tự
của đối tượng nhị phân (Binary Object. Character Set. Code)
Chuỗi
Bộ ký tự của đối
tượng nhị phân nếu kiểu tham số mine là văn bản.
Tham chiếu IETF RFC
2045, 2046, 2047
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Quy định sự giải mã
thuật toán của đối tượng nhị phân.
Tham chiếu IETF RFC
2045, 2046, 2047
thẻ định danh nguồn
giống nhau của đối tượng nhị phân (Binary Object. Uniform Resource.
Identifier)
Chuỗi
Định danh nguồn
giống nhau mà định danh nơi đối tượng nhị phân định vị.
Văn bản tên file
của đối tượng nhị phân (Binary Object. Filename. Text)
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu IETF RFC
2045, 2046, 2047
Nội dung mã (Code.
Content)
Chuỗi
Một chuỗi ký tự
(các chữ cái, các con số hoặc các biểu tượng) ngắn gọn và/hoặc ngôn ngữ độc
lập có thể được sử dụng để diễn đạt hoặc thay thế một giá trị xác định của
một thuộc tính.
Định danh cơ quan
có danh sách mã (Code List. Agency. Identifier)
Chuỗi
Một cơ quan mà lưu
trữ một hoặc nhiều danh sách mã.
Mặc định với danh
sách mã phần tử dữ liệu 3055 của UN/EDIFACT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Tên của cơ quan mà
lưu trữ danh sách mã.
Văn bản tên danh
sách mã (Code List. Name. Text)
Chuỗi
Tên của một danh
sách mã.
Định danh danh sách
mã (Code List. Identifier)
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể được sử dụng
để định danh URL của một nguồn mà xác định tập hợp các giá trị cho phép được
phê chuẩn hiện hành.
Định danh nguồn
giống nhau trong lược đồ danh sách mã (Code List Scheme. Uniform Resource.
Identifier)
Chuỗi
Định danh nguồn
giống nhau mà định danh nơi lược đồ danh sách mã được định vị.
thẻ định danh nguồn
giống nhau của danh sách mã (Code List. Uniform Resource. Identifier)
Chuỗi
Định danh nguồn
giống nhau mà định danh nơi danh sách mã được định vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Phiên bản của danh
sách mã
Định danh phiên bản
danh sách mã phần tử dữ liệu 3055 của UN/EDIFACT
Văn bản tên mã (Code.
Name. Text)
Chuỗi
Từ tương đương
nguyên bản của nội dung mã
Nếu nội dung mã
không tồn tại, tên mã có thể được sử dụng của chính nó
Nội dung ngày/giờ
(Date Time. Content)
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều lần sử dụng định
dạng ISO 8601 mà bao gồm khoảng trống UTC
định danh văn bản
ngày/ giờ (Date Time. Format. Text)
Chuỗi
Sự định dạng nội
dung ngày/ giờ
Tham chiếu ISO 8601
và W3C Chú thích ở ngày/giờ
Định danh cơ quan
lược đồ định danh (Identification Scheme Agency. Identifier)
Chuỗi
Định danh cơ quan
mà lưu trữ lược đồ định danh.
Mặc đinh với danh
sách mã phần tử dữ liệu 3055 của UN/EDIFACT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Tên của cơ quan lưu
trữ lược đồ định danh
Định danh nguồn
giống nhau trong lược đồ định danh dữ liệu (Identification Scheme Data.
Uniform Resource. Identifier)
Chuỗi
Định danh nguồn
giống nhau mà định danh nơi lược đồ định danh dữ liệu được định vị.
Thẻ định danh lược đồ
định danh (Identification Scheme.Identifier )
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản tên lược đồ
định danh (Identification Scheme. Name.Text)
Chuỗi
Tên của lược đồ định
danh
Thẻ định danh nguồn
giống nhau của lược đồ định danh (Identification Scheme. Uniform Resource.
Identifier)
Chuỗi
Định danh nguồn
giống nhau định danh nơi lược đồ định danh được định vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Phiên bản của lược đồ
định danh
Định d danh sách mã
phần tử dữ liệu 3055 của UN/EDIFACT anh phiên bản
thẻ định danh nội
dung (Identifier. Content)
Chuỗi
Một chuỗi ký tự để
nhận diện và phân biệt một cách duy nhất, một trường hợp của một lớp đối tượng
trong một lược đồ định danh từ tất cả các nguồn khác trong cùng một lược đồ.
Nội dung chỉ
dẫn(Indicator. Content)
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: mở, tắt, đúng,
sai
Định dạng văn bản
sự chỉ dẫn (Indicator.Format .Text)
Chuỗi
Liệu sự chỉ dẫn là
số, văn bản hoặc hệ nhị phân
thẻ định danh ngôn
ngữ (Language. Identifier)
Chuỗi
Định danh ngôn ngữ được
sử dụng trong chuỗi văn bản tương xứng.
Tham chiếu ISO 639:
1998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Định danh vị trí
của ngôn ngữ.
Nội dung của đơn vị
đo lường (Measure. Content)
Hệ thập phân
Giá trị số được xác
định bởi việc đo một đối tượng.
Ví dụ, 24.387
kilograms (24.387 là nội dung của đơn vị đo lường)
Mã đơn vị đo lường
(Measure Unit. Code)
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu UN/ECE
Rec. 20 and X12 355.
định danh phiên
danh sách mã đơn vị đo lường bản mã (Measure Unit. Code List Version. Identifier)
Chuỗi
phiên bản danh sách
mã của đơn vị đo lường
Nội dung bằng số (Numeric.Content)
Như được xác định
bởi định dạng văn bản bằng số
Thông tin số được
ấn định hoặc xác định bởi sự tính toán, đếm hoặc sắp xếp thành chuỗi.
Có thể là hệ nhị
phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Liệu số đó là số
nguyên,thập phân, số thực hoặc phần trăm
Số lượng nội dung
(Quantity. Content)
Hệ thập phân
Số đếm của các đơn
vị không phải tiền tệ có khả năng bao gồm các phân số.
Ví dụ: 7 kiện
hàng(7 là số lượng nội dung)
Mã đơn vị số
lượng(Quantity. Unit.Code)
Chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng
UN/ECE Rec. 20
Thẻ định danh cơ
quan có đơn vị số lượng danh sách mã(Quantity.Unit. Code ListAgency.
Identifier)
Chuỗi
Định danh cơ quan
mà lưu trữ số lượng đơn vị của danh sách mã
thẻ định danh đơn
vị số lượng của danh sách mã (Quantity Unit. Code List. Identifier)
Chuỗi
Đơn vị số lượng của
danh sách mã
Mặc định với danh
sách mã phần tử dữ liệu 3055 của UN/EDIFACT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi
Tên cơ quan lưu trữ
đơn vị số lượng danh sách mã.
Nội dung văn bản
(Text. Content)
Chuỗi
Một chuỗi ký tự (ví
dụ. một tập hợp các ký tự có giới hạn) ở một dạng chung của các từ trong một
ngôn ngữ.
5.3
Các thuật ngữ biểu diễn cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
5-3 Các thuật ngữ biểu diễn cho phép
Thuật
ngữ biểu diễn sơ cấp
Định
nghĩa
Kiểu
thành phần lõi liên quan
Các
thuật ngữ biểu diễn thứ cấp
Số lượng
Một số lượng đơn vị
tiền tệ quy định trong sự lưu hành tiền tệ nơi một đơn vị tiền tệ là rõ ràng
và mặc nhiên.
Số lượng kiểu(amount.type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một tập hợp chuỗi
tám bit nhị phân có độ dài giới hạn. [CHÚ THÍCH: THUẬT NGỮ BIỂU DIỄN
CŨNG ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÁC KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ ĐỒ HỌA(LƯỢC ĐỒ, HÌNH VẼ, CÁC ĐƯỜNG
CONG TOÁN HỌC
HOẶC SỰ BIỂU DIỄN
TƯƠNG TỰ), CÁC HÌNH ẢNH(VÍ DỤ. SỰ BIỂU DIỄN THỊ GIÁC CỦA MỘT NGƯỜI, ĐỐI
TƯỢNG, HOẶC CẢNH), ÂM THANH,VVV..]
Kiểu đối tượng nhị
phân (Binary Object. Type)
Đồ họa, hình ảnh,
âm thanh, video
Mã
Một chuỗi ký tự
(các chữ cái, các con số hoặc các biểu tượng) ngắn gọn và/hoặc ngôn ngữ độc
lập có thể được sử dụng để mô tả hoặc thay thế một giá trị xác định hoặc văn
bản của một đặc tính. [CHÚ THÍCH: THUẬT NGỮ ‘MÃ’ KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG NẾU CHUỖI
KÝ TỰ ĐỊNH DANH MỘT TRƯỜNG HỢP CỦA LỚP ĐỐI TƯỢNG TRONG THẾ GIỚI THỰC NƠI
TRƯỜNG HỢP ĐỊNH DANH THUẬT NGỮ BIỂU DIỄN ĐƯỢC SỬ DỤNG.]
Code. Type(kiểu mã)
Ngày giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date Time. Type (Kiểu
ngày giờ)
Ngày, giờ
Định danh
Một chuỗi ký tự được
sử dụng để thiết lập tính đồng nhất của, và phân biệt một cách duy nhất, một
trường hợp của một đối tượng trong lược đồ định danh từ tất cả các đối tượng khác
nhau trong cùng một lược đồ.
Identifier.
Type(thẻ định danh kiểu)
Chỉ dẫn
Một danh sách hai
giá trị logic duy nhất mà diễn tả hai trạng thái có khả năng xảy ra của một đặc
tính. [CHÚ THÍCH: CÁC
GIÁ TRỊ CHỈ RA MỘT ĐIỂU KIỆN ĐIỂN HÌNH NHƯ: BẬT/TẮT; ĐÚNG/SAI VVV.]
Indicator. Type (Kiểu
chỉ dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị đo lường
Một giá trị bằng số
được xác định bằng cách đo một đối tượng. Các đơn vị đo lường được quy định
với một đơn vị đo lường. Đơn vị đo lường mang tính ứng dụng được lấy từ
UN/ECE Rec.20. [CHÚ THÍCH: THUẬT NGỮ BIỂU DIỄN NÀY CŨNG ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÁC HỆ SỐ
ĐƠN VỊ ĐO(VÍ DỤ. M/S)]
Measure. Type (Kiểu
đơn vị đo)
Số
Thông tin số mà được
ấn định hoặc xác định bởi sự tính toán, đếm hoặc sắp xếp thành chuỗi. Nó
không yêu cầu một đơn vị số lượng hoặc một đơn vị đo lường. [CHÚ THÍCH: THUẬT NGỮ BIỂU DIỄN
NÀY CŨNG ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÁC KIỂU DỮ LIỆU MÔ TẢ CÁC TỈ SỐ(VÍ DỤ. CÁC
TỈ LỆ MÀ HAI ĐƠN VỊ KHÔNG ĐƯỢC BAO HÀM HOẶC CHÚNG KHÔNG GIỐNG NHAU), CÁC PHẦN
TRĂM,VVV]
Numeric. Type(kiểu
bằng số)
Giá trị, tỉ lệ,
phần trăm
Số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quantity. Type (số
lượng kiểu)
Văn bản
Một chuỗi ký tự (ví
dụ. một bộ ký tự có giới hạn) trong một dạng gồm các từ của một ngôn ngữ.
[CHÚ THÍCH: THUẬT
NGỮ BIỂU DIỄN NÀY CŨNG ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÁC TÊN (VÍ DỤ. TỪ HOẶC CỤM TỪ CẤU
THÀNH BẢN PHÁC THẢO VỀ NÉT KHÁC BIỆT CỦA MỘT NGƯỜI, VỊ TRÍ, MỘT VẬT HOẶC KHÁI
NIỆM).]
Text. Type (Kiểu
văn bản)
Tên
6. Thuật ngữ và định
nghĩa
Thực thể thông tin
kinh doanh tổng (Aggregate
Business Information(ABIE))- Một tập hợp các phần liên quan của thông tin kinh
doanh mà truyền đạt ý nghĩa kinh doanh trong một ngữ cảnh kinh doanh cụ
thể. Được trình bày trong các thuật ngữ mô hình hóa, nó là sự biểu diễn của một
lớp đối tượng, trong một ngữ cảnh kinh doanh cụ thể.
Thành phần lõi tổng (Aggregate Core
Component (ACC)) - Một tập hợp của các phần thông tin kinh doanh liên quan mà
truyền đạt ý nghĩa kinh doanh khác biệt, độc lập với bất kỳ ngữ cảnh kinh
doanh cụ thể nào. Được trình bày trong các thuật ngữ mô hình, nó là sự biểu
diễn của một lớp đối tượng, độc lập với bất kỳ ngữ cảnh kinh doanh cụ
thể nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực thể thông tin
kinh doanh liên kết (Association
Business Information Entity(ASBIE)) - Một thực thể thông tin kinh doanh mà
biểu diễn một đặc điểm kinh doanh phức tạp trong một ngữ cảnh kinh doanh cụ
thể. Nó có một định nghĩa về ngữ nghĩa duy nhất. Thực thể thông tin kinh doanh
liên kết mô tả một đặc tính của Thực thể thông tin kinh doanh liên kết và được
kết hợp với một thực thể thông tin kinh doanh tổng, mà mô tả cấu trúc
của nó. Một Thực thể thông tin kinh doanh liên kết được bắt nguồn từ một thành
phần lõi liên kết.
Đặc tính của Thực thể
thông tin kinh doanh liên kết (Association Business Information Property) -
Một đặc tính của thực thể thông tin kinh doanh mà các giá trị dùng được được
trình bày như một cấu trúc phức tạp, được biểu diễn bởi một thực thể thông
tin kinh doanh tổng.
Thành phần lõi liên
kết (Association
Core Component (ASCC)) - Một thành phần lõi mà tạo thành một đặc điểm
kinh doanh phức tạp của một thành phần lõi tổng cụ thể biểu diễn một lớp
đối tượng. Nó có một định nghĩa về ngữ nghĩa duy nhất. Một thành phần lõi
kết hợp mô tả một đặc tính thành phần lõi liên kết và được kết hợp
với một thành phần lõi tổng, mà mô tả cấu trúc của nó.
Đặc tính thành phần
lõi liên kết (Association
Core Component Property) - Một đặc tính thành phần lõi mà các giá trị
dùng được được trình bày như một cấu trúc phức tạp, được mô tả bởi một thành
phần lõi tổng.
Thuộc tính (Attribute) - Một giá
trị hoặc một quan hệ được đặt tên tồn tại ở vài hoặc tất cả các trường hợp của
một vài thực thể và được kết hợp trực tiếp với trường hợp đó.
Thực thể thông tin
kinh doanh cơ bản (Basic
Business Information Entity (BBIE)) - Một thực thể thông tin kinh doanh mà
mô tả một đặc điểm kinh doanh đặc biệt của một lớp đối tượng cụ thể trong một ngữ
cảnh kinh doanh cụ thể. Nó có một định nghĩa về ngữ nghĩa duy nhất. Một thực
thể thông tin kinh doanh cơ bản mô tả một đặc tính của thực thể thông
tin kinh doanh cơ bản và được kết nối với một kiểu dữ liệu, mà mô tả
giá trị của nó. Một thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được bắt nguồn
từ một thành phần lõi cơ bản.
Thành phần lõi cơ bản
(Basic
Core Component (BCC)) - Một thành phần lõi mà cấu thành một đặc điểm
kinh doanh đặc biệt của một thành phần lõi riêng biệt mô tả một lớp đối
tượng. Nó có một định nghĩa về ngữ nghĩa duy nhất. Một thành phần lõi cơ bản
mô tả một đặc tính của thành phần lõi cơ bản và được kết nối với một
kiểu dữ liệu, xác định bộ giá trị của nó. Chức năng của các thành
phần lõi cơ bản như là đặc tính của tổng các thành phần lõi.
Đặc tính thành
ph)n lõi cơ bản (Basic
Core Component (CC) Property)- Một đặc tính thành phần lõi mà các giá
trị dùng được được diễn đạt bởi các giá trị đơn giản, mô tả bởi một kiểu dữ
liệu.
Ngữ cảnh kinh doanh (Business Context)-
Sự mô tả chính thức của một trường hợp kinh doanh cụ thể được định danh bởi các
giá trị của một bộ các danh mục ngữ cảnh, cho phép các trường hợp kinh doanh
khác nhau được phân biệt một cách duy nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính của thực
thể thông tin kinh doanh (Business Information Entity (BIE) Property) -
Một đặc tính kinh doanh thuộc về lớp đối tượng trong ngữ cảnh kinh doanh cụ
thể của nó mà được mô tả bởi một thực thể thông tin kinh doanh tổng.
Thư viện về công việc
kinh doanh (Business
Libraries) - Một tập hợp của các mô hình quá trình được phê chuẩn cụ thể tới
các mặt hàng kinh doanh (ví dụ. tầu thuyền, bảo hiểm).
Quá trình kinh doanh (Business Process) -
Quá trình kinh doanh được mô tả sử dụng danh mục của UN/CEFACT về các quá
trình kinh doanh thông thường.
Ngữ cảnh quá trình
kinh doanh (Business
Process Context) - (Các) tên của quá trình kinh doanh được mô tả sử dụng
danh mục của UN/CEFACT về các quá trình kinh doanh thông thường được mở
rộng bởi người sử dụng.
Vai trò ngữ cảnh của quá
trình kinh doanh (Business
Process Role Context) - các người thực hiện chỉ huy một quá trình kinh doanh
cụ thể, được định danh trong danh mục của UN/CEFACT về các quá trình
kinh doanh thông thường được mở rộng bởi người sử dụng.
(Các) ngữ nghĩa kinh
doanh (Business Semantic(s)) - Một ý nghĩa chính xác của các từ từ một viễn
cảnh kinh doanh.
Thuật ngữ kinh doanh (Business Term) - Đây
là một từ đồng nghĩa mà thành phần lõi hoặc thực thể thông tin kinh
doanh thường được biết tới và sử dụng trong kinh doanh. Một thành phần
lõi hoặc thực thể thông tin kinh doanh có thể có vài thuật ngữ kinh
doanh hoặc từ đồng nghĩa.
Số các yếu tố trong
một tập hợp (Cardinality)
- Chỉ dẫn rằng liệu đặc điểm đó là tùy chọn, bắt buộc và/hoặc lặp lại.
Danh mục về các thực
thể thông tin kinh doanh (Catalogue of Business Information Entities) -
Danh mục này mô tả một bộ các thực thể thông tin kinh doanh được phê
chuẩn mà được chọn khi áp dụng quá trình khám phá thành phần lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần lõi con (Child Core
Component) - Một thành phần lõi được sử dụng như một phần của cấu trúc
tổng lớn hơn.
Lược đồ phân loại (Classification
Scheme) - Đây là một lược đồ hỗ trợ chính thức để mô tả một danh mục ngữ cảnh được
đưa ra.
Ngôn ngữ quy định (Constraint Language)
- Một sự diễn đạt chính thức các hoạt động xảy ra trong các ngữ cảnh cụ thể để
lắp ráp, chọn lọc một cách có cấu trúc, và tạo khả năng về ngữ nghĩa cho các thành
phần lõi. Kết quả của việc áp dụng ngôn ngữ quy định tới một bộ các thành
phần lõi trong một ngữ cảnh cụ thể là một bộ các thực thể thông tin kinh
doanh.
Thành phần nội dung (Content Component) -
Xác định kiểu gốc được sử dụng để trình bày nội dung của một kiểu thành phần
lõi.
Các giới hạn của
thành phần nội dung (Content
Component Restrictions)- Định nghĩa chính thức về một giới hạn định dạng mà áp
dụng cho các giá trị có khả năng xảy ra xảy ra của thành phần nội dung.
Ngữ cảnh (Context)- Xác định
các trường hợp mà một quá trình kinh doanh có thể được sử dụng. Quá
trình này được quy định bởi một bộ các danh mục ngữ cảnh được biết đến như ngữ
cảnh kinh doanh.
Danh mục ngữ cảnh (Context Category) -
Một nhóm một hoặc nhiều các giá trị được sử dụng để diễn đạt một đặc điểm của
trường hợp kinh doanh.
Cấu trúc các quy tắc
ngữ cảnh (Context
Rules Construct) - Tất cả sự diễn đạt một bộ đơn các quy tắc được sử dụng để
ứng dụng ngữ cảnh cho các thành phần lõi.
Từ vựng được điều
chỉnh (Controlled
Vocabulary) - Một từ vựng bổ sung được sử dụng để xác định một cách duy nhất
các từ hoặc các thuật ngữ kinh doanh tối nghĩa. Điều này đảm bảo rằng mỗi từ
trong bất kỳ tên thành phần lõi nào và các định nghĩa được sử dụng một
cách nhất quán, rõ ràng và chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục thành phần
lõi (Core
Component Catalogue) - Một tập hợp tạm thời của tất cả siêu dữ liệu về mỗi thành
phần lõi được khám phá trong suốt sự phát triển và kiểm tra ban đầu của quy
định kỹ thuật về thành phần lõi này, chấm dứt hoàn toàn sự thiết lập của
một sổ đăng ký/kho chứa.
Từ điển thành phần
lõi (Core
Component Dictionary) - Một trích dẫn từ danh mục thành phần lõi mà cung
cấp một tham chiếu của thành phần lõi qua tên mục từ điển của nó, các thành
phần lõi, và định nghĩa.
Thư viện thành phần
lõi (Core
Component Library) - Thư viện thành phần lõi là một phần của sổ đăng
ký/kho mà các thành phần lõi được lưu trữ như các lớp đăng ký. Thư viện thành
phần lõi chứa đựng tất cả các kiểu thành phần lõi, các thành phần
lõi cơ bản, tổng các thành phần lõi, các thực thể thông tin kinh
doanh cơ bản và tổng các thực thể thông tin kinh doanh.
Đặc tính thành
ph)n lõi (Core
Component Property)- Một đặc điểm kinh doanh thuộc về lớp đối tượng được mô tả
bởi một thành phần lõi tổng.
Kiểu thành phần lõi
(Core
Component Type (CCT)) - Một thành phần lõi, bao gồm một và chỉ một thành
phần nội dung, mà mang nội dung thực qua một hoặc nhiều các thành phần bổ sung đưa
ra thêm một định nghĩa cơ bản cho thành phần nội dung. Các kiểu thành phần
lõi không có các ngữ nghĩa kinh doanh.
Kiểu dữ liệu (Data Type) - Xác định
một bộ các giá trị hợp lệ mà có thể được sử dụng cho một đặc tính thành phần
lõi cơ bản riêng biệt hoặc đặc tính thực thể thông tin kinh doanh cơ
bản. Nó được xác định bằng cách quy định các giới hạn về kiểu thành phần lõi
mà tạo nền tảng cho kiểu dữ liệu.
Định nghĩa (Definition) - Đây là
ngữ nghĩa duy nhất của một thành phần lõi, thực thể thông tin kinh
doanh, ngữ cảnh kinh doanh hoặc kiểu dữ liệu.
Tên mục từ điển (Dictionary Entry
Name) - Đây là tên chính thức duy nhất của một thành phần lõi, thực
thể thông tin kinh doanh, ngữ cảnh kinh doanh hoặc kiểu dữ liệu trong
từ điển.
Ngữ cảnh chính trị (Geopolitical
Context) - Các nhân tố chính trị mà ảnh hưởng đến các ngữ nghĩa kinh doanh(ví
dụ., cấu trúc của một địa chỉ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực thể thông tin (Information Entity) -
Một khối kết cấu về ngữ nghĩa có thể tái sử dụng cho việc trao đổi của thông
tin kinh doanh liên quan.
Quy ước đặt tên (Naming Convention) -
Bộ các quy tắc mà bao gồm tên mục từ điển cho các thành phần lõi(xem điều
3.1.4.1.4) và các thực thể thông tin kinh doanh (xem điều 3.1.4.2.4) được
xây dựng như thế nào.
Lớp đối tượng (Object Class)- Nhóm
dữ liệu logic(trong mô hình dữ liệu logic) nơi một phần tử dữ liệu thuộc về
TCVN 7789(ISO11179). Lớp đối tượng là một phần của tên mục từ điển của thành
phần lõi mà mô tả một hoạt động hoặc đối tượng trong một ngữ cảnh cụ thể.
Thuật ngữ lớp đối
tượng (Object
Class Term) - Một thành phần tên của thành phần lõi hoặc thực thể
thông tin kinh doanh mà mô tả lớp đối tượng nơi nó thuộc về.
Ngữ cảnh về quy định
chính thức (Official
Constraints Context) - Sự ảnh hưởng hợp pháp và có quan hệ với chính quyền về
ngữ nghĩa( ví dụ. các tài liệu thông tin nguy hiểm được yêu cầu bởi pháp luật
khi vận chuyển hàng hóa bằng tầu).
Thứ tự (Order) -Trong ngôn
ngữ quy định, đặc tính của cấu trúc các quy tắc ngữ cảnh mà áp dụng một chuỗi
tới ứng dụng của một bộ các quy tắc. Hai cấu trúc quy tắc không thể có cùng giá
trị với thứ tự của đặc tính.
Kiểu gốc (Primitive Type) - Được
sử dụng cho sự mô tả một giá trị. Các giá trị có khả năng xảy ra xảy ra là
chuỗi, hệ thập phân, số nguyên, logic, ngày và hệ nhị phân.
Ngữ cảnh phân loại
sản phẩm (Product
Classification Context)- Các nhân tố ảnh hưởng đến các ngữ nghĩa mà là kết quả
của hàng hóa hoặc các dịch vụ được trao đổi, sử dụng hoặc được trả cho, vvv(ví
dụ. việc mua các dịch vụ tư vấn là khác với việc mua các tư liệu)
Đặc tính (Property)- Một nét
riêng biệt về tất cả các thành viên của một lớp đối tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuật ngữ về từ hạn định
(Qualifier
Term) - Một từ hoặc nhóm từ giúp xác định và phân biệt một mục (ví dụ. một thực
thể thông tin kinh doanh hoặc một kiểu dữ liệu) từ các mục kết hợp
của nó (ví dụ. từ một thành phần lõi, một kiểu thành phần lõi, thực
thể thông tin kinh doanh khác hoặc một kiểu dữ liệu khác).
Lớp đăng ký (Registry Class) -
Một định nghĩa chính thức của tất cả thông tin cần thiết được ghi lại trong sổ đăng
ký về một thành phần lõi, một thực thể thông tin kinh doanh, một kiểu
dữ liệu hoặc một ngữ cảnh kinh doanh.
Thuật ngữ biểu diễn (Representation Term)
- Kiểu giá trị hợp lệ về một thành phần lõi cơ bản hoặc thực thể
thông tin kinh doanh.
Thành phần bổ sung (Supplementary
Component) - Đưa ra thêm ý nghĩa cho thành phần lõi trong kiểu thành
phần lõi.
Các giới hạn của
thành phần bổ sung (Supplementary
Component Restrictions) -Một định nghĩa chính thức của giới hạn định dạng mà áp
dụng cho các giá trị có khả năng xảy ra xảy ra của một thành phần bổ sung.
Sự hỗ trợ ngữ cảnh về
vai trò của bên tham gia (Supporting Role Context)- Các sự ảnh hưởng của ngữ nghĩa
không liên qua tới các vai trò đối tác (ví dụ., dữ liệu được yêu cầu bởi người
thứ ba trong việc đáp ứng theo thứ tự từ người bán đến người mua.)
Liên kết cú pháp (Syntax Binding) -
Quá trình trình bày một thực thông tin kinh doanh trong một cú pháp cụ thể.
Ngữ cảnh về các khả
năng của hệ thống (System
Capabilities Context) - Danh mục ngữ cảnh này tồn tại để bắt các giới hạn của
hệ thống ( ví dụ. một back office đang tồn tại chỉ có thể cung cấp một địa chỉ
ở một dạng đích xác).
Thực thể thông tin
UMM (UMM
Information Entity) - Một thực thể thông tin UMM thực hiện thông tin kinh doanh
được sắp xếp mà được trao đổi bởi các vai trò đối tác biểu diễn các hoạt động
trong một giao dịch kinh doanh. Các thực thể thông tin bao gồm hoặc tham chiếu
các thực thể thông tin khác qua các liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy tắc sử dụng (Usage Rules) - Các
quy tắc sử dụng mô tả làm thế nào và/hoặc khi nào sử dụng lớp đăng ký.
Cộng đồng người sử
dụng (User
Community)- Một cộng đồng người sử dụng là một nhóm người đang thực hiện một kỹ
năng, với một địa chỉ liên lạc được đưa ra công khai, con người có thể xác định
các thực trạng ngữ cảnh liên quan tới lĩnh vực kinh doanh. Người sử dụng trong
cộng đồng không tạo ra, xác định hoặc quản lý các yêu cầu cá nhân của họ nhưng
phù hợp với tiêu chuẩn của cộng đồng. Cộng đồng này nên gần gũi với các cộng đồng
khác và các tiêu chuẩn chung - tạo ra các khối lớn để tránh công việc trùng
lặp. Một cộng đồng có thể là nhỏ ví dụ như hai tổ chức đồng thuận.
Phiên bản (Version) - Một chỉ
dẫn về sự phát triển qua một trường hợp của một thành phần lõi, kiểu
dữ liệu, ngữ cảnh kinh, hoặc thực thể thông tin kinh doanh.
Lược đồ XML (XML schema)- Một
thuật ngữ chung được sử dụng để định danh một hệ thống ngữ pháp được dựa trên
các ngôn ngữ hợp lệ về cấu trúc tài liệu của XML bao gồm quy định kỹ thuật về
lược đồ W3C XML chính thức hơn, định nghĩa kiểu tài liệu, lược đồ, sự mô tả
ngôn ngữ có quy tắc cho (RELAX), và OASIS RELAX NG.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Giới thiệu
1.1 Phạm vi và trọng
tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.1 Ký pháp
1.3 Sự phù hợp
1.4 Tài liệu viện dẫn
1.5 Khái quát
1.6 Khái niệm chính
1.6.1 Khái niệm thành
phần lõi chính
1.6.2 Khái niệm về
thực thể thông tin kinh doanh chính
1.7 Quan hệ giữa
phương pháp luận mô hình hóa của UN/CEFACT và các thành phần lõi
2 Phương pháp luận và
quy trình công tác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1 Sự khám phá
2.1.2 Cách sử dụng
các thành phần lõi trong UN/CEFACT
2.2 Khám phá các
thành phần lõi
2.2.1 Khám phá thành
phần lõi - Các bước chuẩn bị
2.2.2 Khám phá thành
phần lõi - tìm kiếm sổ đăng ký/ kho
2.2.3 Khám phá thành
phần lõi - Các thực thể thông tin kinh doanh cơ bản và liên kết
2.2.4 Các kiểu dữ
liệu, đặc tính, định danh các đặc điểm giống nhau
2.3 Chuẩn bị cho việc
đệ trình
2.3.1 Áp dụng quy ước
đặt tên cho một mục mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Sự hài hòa
2.5 Đánh giá kỹ thuật
và phê chuẩn
2.6 Ngữ cảnh trong
quá trình khám phá
2.6.1 Các danh mục
ngữ cảnh
2.6.2 Hướng dẫn phân
tích thực thể thông tin kinh doanh theo ngữ cảnh
3 Chi tiết kỹ thuật
3.1 Các thành phần
lõi, kiểu dữ liệu và thực thể thông tin kinh doanh
3.1.1 Các thành phần
lõi
3.1.2 Các kiểu dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.4 Quy ước đặt tên
3.1.5 Danh mục của
các thành phần lõi
3.1.6 Danh mục của
các thực thể thông tin kinh doanh
3.2 Ngữ cảnh
3.2.1 Khái quát về
quy định ngữ cảnh
3.2.2 Các danh mục
ngữ cảnh được phê chuẩn
Quá trình kinh doanh
3.2.3 Các giá trị ngữ
cảnh
3.2.4 Quy định ngôn
ngữ trong ngữ cảnh thành phần lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Lưu trữ các thành
phần lõi
4.1.2 Tổng các thành
phần lõi được lưu trữ
4.1.3 Các đặc tính
thành phần lõi được lưu trữ
4.1.4 Các đặc tính
thành phần lõi cơ bản được lưu trữ
4.1.6 Các thành phần
lõi cơ bản được lưu trữ
4.1.7 Các thành phần
lõi liên kết được lưu trữ
4.1.8 Các kiểu thành
phần lõi được lưu trữ
4.1.9 Các thành phần
bổ sung được lưu trữ
4.2 Lưu trữ các kiểu
dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2 Giới hạn nội
dung thành phần lõi được lưu trữ
4.2.3 Sự giới hạn
thành phần bổ sung được lưu trữ
4.3 Ngữ cảnh được lưu
trữ
4.3.1 Ngữ cảnh kinh
doanh được lưu trữ
4.3.2 Lược đồ phân
loại được lưu trữ
4.3.3 Các giá trị ngữ
cảnh được lưu trữ
4.4 Các thực thể
thông tin kinh doanh được lưu trữ
4.4.1 Thực thể thông
tin kinh doanh tổng được liên kết
4.4.2 thực thể thông
tin kinh doanh tổng được lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4 Các đặc tính
của thực thể thông tin kinh doanh cơ bản được lưu trữ
4.4.5 Các đặc tính
thành phần lõi liên kết được lưu trữ
4.4.6 Các thực thể
thông tin kinh doanh được lưu trữ
4.4.7 Các thực thể
thông tin kinh doanh liên kết được lưu trữ
4.5 Lưu trữ thành
phần lõi siêu dữ liệu
4.5.1 Các quy tắc
chung về lưu trữ siêu dữ liệu
4.5.2 Sự quản lý
thông tin
4.5.3 Nội dung thông
tin
5 Kiểu thành phần lõi
được phê chuẩn, nội dung, các thành phần bổ sung, và các thuật ngữ biểu diễn
cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Các thành phần
lõi bổ sung và nội dung kiểu thành phần lõi được phê chuẩn
5.3 Các thuật ngữ
biểu diễn cho phép
6 Thuật ngữ và định
nghĩa