|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
TCVN 142:1964 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Số hiệu:
|
TCVN142:1964
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Ủy ban Khoa học Nhà nước
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
01/10/1964
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 17.020 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
DÃY CƠ
BẢN
|
R40
|
Số thứ tự
N
|
Phần
định trị của lôgarit
|
Trị số
tính toán
|
Sai lệch
giữa các trị số của dãy cơ bản và các trị số tính toán (tính bằng %)
|
R5
|
R10
|
R20
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
0
|
000
|
1,0000
|
0
|
1,06
|
1
|
025
|
1,0593
|
+0,07
|
1,12
|
1,12
|
2
|
050
|
1,1220
|
-0,18
|
1,18
|
3
|
075
|
1,1885
|
-0,71
|
1,25
|
1,25
|
1,25
|
4
|
100
|
1,2589
|
-0,71
|
1,32
|
5
|
125
|
1,3335
|
-1,01
|
1,40
|
1,40
|
6
|
150
|
1,4125
|
-0,88
|
1,50
|
7
|
175
|
1,4962
|
+0,25
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
1,60
|
8
|
200
|
1,5849
|
+0,95
|
1,70
|
9
|
225
|
1,6788
|
+1,26
|
1,80
|
1,80
|
10
|
250
|
1,7783
|
+1,22
|
1,90
|
11
|
275
|
1,8836
|
+0,87
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
12
|
300
|
1,9953
|
+0,24
|
2,12
|
13
|
325
|
2,1135
|
+0,31
|
2,24
|
2,24
|
14
|
350
|
2,2387
|
+0,06
|
2,36
|
15
|
375
|
2,3714
|
-0,48
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
16
|
400
|
2,5119
|
-0,47
|
2,65
|
17
|
425
|
2,6607
|
-0,40
|
2,80
|
2,80
|
18
|
450
|
2,8184
|
-0,65
|
3,00
|
19
|
475
|
2,9854
|
+0,49
|
3,15
|
3,15
|
3,15
|
20
|
500
|
3,1623
|
-0,39
|
3,35
|
21
|
525
|
3,3497
|
+0,01
|
3,55
|
3,55
|
22
|
550
|
3,5481
|
+0,05
|
3,75
|
23
|
575
|
3,7584
|
-0,22
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
24
|
600
|
3,9811
|
+0,47
|
4,25
|
25
|
625
|
4,2170
|
+0,78
|
4,50
|
4,50
|
26
|
650
|
4,4668
|
+0,74
|
4,75
|
27
|
675
|
4,7315
|
+0,39
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
28
|
700
|
5,0119
|
-0,24
|
5,30
|
29
|
725
|
5,3088
|
-0,17
|
5,60
|
5,60
|
30
|
750
|
5,6234
|
-0,42
|
6,00
|
31
|
775
|
5,9566
|
+0,73
|
6,30
|
6,30
|
6,30
|
6,30
|
32
|
800
|
6,3096
|
-0,15
|
6,70
|
33
|
825
|
6,6834
|
+0,25
|
7,10
|
7,10
|
34
|
850
|
7,0795
|
+0,29
|
7,50
|
35
|
875
|
7,4989
|
+0,01
|
8,00
|
8,00
|
8,00
|
36
|
900
|
7,9433
|
+0,71
|
8,50
|
37
|
925
|
8,4140
|
+1,02
|
9,00
|
9,00
|
38
|
950
|
8,9125
|
+0,98
|
9,50
|
39
|
975
|
9,4406
|
+0,63
|
Chú thích. Các trị số tính toán nêu trong bảng
được tính với sai số nhỏ hơn 0,00005 so với các trị số lý thuyết. 5. Dãy phụ có trị số quy định như
trong bảng 2: Bảng
2 DÃY
PHỤ R 80 1,00 1,80 3,15 5,60 1,03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,25 5,80 1,06 1,90 3,35 6,00 1,09 1,95 3,45 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,12 2,00 3,55 6,30 1,15 2,06 3,65 6,55 1,18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3,75 6,70 1,22 2,18 3,87 6,90 1,25 2,24 4,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,28 2,30 4,12 7,30 1,32 2,36 4,25 7,50 1,36 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,37 7,75 1,40 2,50 4,50 8,00 1,45 2,58 4,62 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,50 2,65 4,75 8,50 1,55 2,72 4,87 8,75 1,60 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5,00 9,00 1,65 2,90 5,15 9,25 1,70 3,00 5,30 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,75 3,07 5,45 9,75 6. Những số ưu tiên lớn hơn 10 được
lập nên bằng cách nhân những số ưu tiên, trong bảng 1 và bảng 2 với 10; 100;
100.v.v.. Những số ưu tiên bé hơn 1 được lập nên bằng cách nhân những số ưu
tiên trong bảng 1 và bảng 2 với 0,1; 0,01; 0,001.v.v.. Số thứ tự của các số ưu tiên trong
trường hợp này sẽ là: Bảng
3 Số ưu
tiên lớn hơn 10,00 Số ưu
tiên nhỏ hơn 1,00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N Số N 10,00 10,60 11,20 … 100,0 106,0 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 … 1000 1060 1120 … 40 41 42 … ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 81 82 … 120 121 122 … 1,00 0,95 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 … 0,10 0,095 0,090 … 0,01 0,0095 0,0090 … ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 -1 -2 … -40 -41 -42 … -80 -81 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 … 7. Ví dụ kí hiệu các dãy cơ bản và
dãy phụ: a) Ký hiệu các dãy không có giới
hạn: R5; R10; R20; R40; R80. b) Ký hiệu các dãy có giới hạn: R5 (…2,5…) – dãy cơ bản R5 không có
giới hạn trên và giới hạn dưới, nhưng nhất thiết phải có con số 2,5. R10 (2……) – dãy cơ bản R10 có giới
hạn dưới là 2. R20 (……80) – dãy cơ bản R20 có giới
hạn trên là 80. R40 (1,6….140) – dãy cơ bản R40 có
giới hạn dưới là 1,6 và giới hạn trên là 140. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9. Ký hiệu các dãy dẫn xuất phải gồm
có: - Ký hiệu dãy cơ bản hoặc dãy phụ
làm cơ sở cho dãy dẫn xuất đó. - Đường gạch nghiêng phân cách. - Con số thứ tự cách quãng mà dãy
dẫn xuất dựa vào đó để tạo thành. - Những trị số giới hạn (trong ngoặc
đơn). Ví dụ: ký hiệu các dãy dẫn xuất: R5/2 (1…630) – dãy dẫn xuất lấy cách
từng con số một của dãy cơ bản R5 với các trị số giới hạn là 1 và 630. Các trị
số trong dãy này sẽ là: 1; 2,5; 6,3; 16; 40; 100; 250; 630. R10/3 (10….) – dãy dẫn xuất lấy cách
2 con số một của dãy cơ bản R10 với giới hạn dưới là 10. Các trị số trong dãy
này sẽ là: 10; 20; 40; 80; 160; 315; 630; 1250… R20/4 (….40) – dãy dẫn xuất lấy cách
3 con số một của dãy cơ bản R20 với giới hạn trên là 40. Các trị số trong dãy
này sẽ là:…1,6; 2,5; 4; 6,3; 10; 16; 25; 40. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Trong những trường hợp có lý do
đặc biệt, cho phép dùng các trị số quy tròn nêu trong bảng 4. Bảng
4 Số ưu tiên Số quy
tròn Số ưu
tiên Số quy
tròn 1,06 1,12 1,18 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,32 1,6 2,12 2,24 2,36 2,65 1,05 1,1 1,15;
1,2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1,3 1,5 2,1 2,2;
2,25 2,35;
2,4 2,6 3,15 3,35 3,55 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,25 4,75 5,6 6,3 6,7 7,1 3,0; 3,2 3,4 3,5; 3,6 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4,2 4,8 5,5 6,0 6,5 7,0 PHỤ LỤC GIẢI THÍCH
VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÁC SỐ ƯU TIÊN ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TCVN 142-64 được xây dựng trên cơ sở
các kiến nghị thống nhất R3 và R17 của ISO I. ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC DÃY SỐ ƯU TIÊN 1. Các dãy số ưu tiên quy định trong
TCVN 142-64 có những đặc tính sau: a) đơn giản và dễ nhớ; b) không bị giới hạn về cả hai
chiều; c) bao gồm tất cả những bội và ước
thập phân của bất cứ con số nào trong dãy; d) bảo đảm một hệ thống phân cấp hợp
lý cho các thông số, kích thước và các chỉ số đặc trưng riêng biệt của các sản
phẩm. 2. Tích hay thương của bất kỳ hai số
hạng nào trong dãy số ưu tiên đều là một số hạng nằm trong dãy đó. 3. Lũy thừa nguyên dương hay âm của
bất kỳ số hạng nào trong dãy số ưu tiên đều là một số hạng nằm trong dãy đó. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Sai lệch tương đối giữa các trị
số tính toán và trị số quy tròn của các con số ưu tiên trong bảng 1 nằm trong
giới hạn từ + 1,26% đến – 1,01%. 6. Khi dùng những công thức mà trong
đó các số hạng là các số ưu tiên thì độ sai lệch tính toán của kết quả, nếu kết
quả là một số ưu tiên, cũng nằm trong phạm vi từ + 1,26% đến – 1,01%. 7. Đối với dãy R10, nếu xem » (khi tính toán với độ chính xác là 0,001%) thì: - lập phương của một số hạng bất kỳ
nào trong dãy đều lớn gần gấp đôi lập phương của một số hạng đứng trước nó; - bình phương của một số hạng bất kỳ
nào trong dãy đều lớn hơn gần 1,6 lần bình phương của số hạng đứng trước nó; 8. Những số hạng của dãy R10 được
tăng gấp đôi qua 3 số hạng một, những số hạng của dãy R20 tăng gấp đôi qua 6 số
hạng một, những số hạng của dãy R40 tăng gấp đôi qua 12 số hạng một. 9. Các dãy số ưu tiên kể từ R10 trở
đi đều có số 3,15 gần bằng . Do đó mà chu vi và diện tích hình tròn có đường kính là số
ưu tiên thì cũng được biểu thị bằng số ưu tiên. Điều này có thể áp dụng cho các tốc
độ vòng, tốc độ cắt, cho các diện tích và thể tích của hình trụ và hình cầu. 10. Dãy số ưu tiên R40 bao gồm những
số 3000, 1500, 750, 375 có một ý nghĩa rất quan trọng trong kỹ thuật điện, vì
những số trên là số vòng quay trong một phút của các động cơ dị bộ làm việc
không tải với dòng điện xoay chiều tần số 50 héc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11. Khi quy định các thông số, kích
thước và các chỉ số đặc trưng khác, nên ưu tiên chọn dãy có trị số công bội cao
theo thứ tự: R5, R10, R20, R40. Dãy R80 chỉ cho phép dùng trong trường hợp
ngoại lệ. 12. Những dãy dẫn xuất chỉ được dùng
đến khi những dãy cơ bản không thỏa mãn được yêu cầu. 13. Nếu trong một dãy mà từng khoảng
lại đòi hỏi một bậc phân cấp khác nhau thì các số hạng có thể xếp thành 2 hoặc
nhiều dãy có công bội khác nhau. Nếu sự chuyển tiếp từ dãy cơ bản này sang dãy
cơ bản khác có sự phân cách chưa thỏa đáng với yêu cầu, thì có thể thêm vào
giữa một dãy dẫn xuất với công bội nằm giữa hay thêm vào một trị số lấy ở một
dãy cơ bản khác để cho quá trình chuyển tiếp giữa hai dãy cơ bản được tốt hơn. Ví dụ: a) dãy phối hợp do 2 dãy cơ bản họp
lại:
b) thêm dãy dẫn xuất vào giữa 2 dãy
cơ bản:
c) thêm trị số của dãy khác vào giữa
2 dãy cơ bản: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14. Trong trường hợp chỉ có những
kích thước riêng biệt mà không đủ làm thành dãy kích thước thì cũng nên dùng số
ưu tiên. Nên chọn theo trị số nằm trong các dãy cơ bản với thứ tự ưu tiên: R5,
R10, R20, R40, rồi mới chọn đến dãy R80. 15. Trong những trường hợp không thể
hoặc chưa thể dùng được số ưu tiên thì nên dùng các số quy tròn theo bảng 4 của
điều 11 trong TCVN 142-64 hơn là dùng những số không ưu tiên. Khi sử dụng các trị số quy tròn đó
nên chọn những trị số làm cho sự phân cấp của toàn dãy được điều hòa nhất. Đối với những dãy có khả năng sẽ
được bổ sung thêm những trị số trung gian vào sau này thì không nên dùng các
con số quy tròn. III. VÍ DỤ VỀ TÍNH TOÁN VỚI CÁC SỐ
ƯU TIÊN 16. Khi nhân hoặc chi hai số hạng n’
và n’’ của dãy số ưu tiên thì kết quả n của các phép nhân hay chia đó được tính
bằng cách cộng hay trừ các số thứ tự Nn’ và Nn’’ rồi sau
đó theo số thứ tự N mới mà tìm trị số n trong bảng 1. Ví dụ: a) 3,15 x 1,6 N3’15 + N1’6 =
20 + 8 → N = 28 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) 6,3 x 0,2 N6’3 + N0’2 =
32 + (-28) → N = 4 số thứ tự 4 tương ứng với trị số
1,25 c) 1 : 0,06 N1 - N0’06 = 0
– (-49) → N = 49 số thứ tự 49 tương ứng với trị số 17 17. Khi tính lũy thừa các số ưu tiên
với số mũ nguyên dương hoặc âm thì kết quả được tính bằng cách nhân số thứ tự
N’ của số ưu tiên đó với số mũ rồi sau đó theo số thứ tự N mới mà tìm trị số n
trong bảng 1. Lũy thừa phân số dương hoặc âm của
số ưu tiên cũng tính như trên, nếu kết quả của phép nhân giữa số thứ tự của số
ưu tiên với số mũ phân số là một số nguyên. Thí dụ: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2N3’15 = 2 x 20 → N =
40 Số thứ tự 40 tương ứng với trị số
10. b) = (3,15)1/5 N3,15 = →
N = 4 Số thứ tự 4 tương ứng với trị số
1,25. c) = (0,16)1/2 N0’16 = →
N = -16 Số thứ tự -16 tương ứng với trị số
0,4 d) = 31/4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Kết quả không phải là số ưu tiên
vì tích số giữa số thứ tự và số mẫu không phải là một số nguyên 18. Phần định trị của lôgarit thập
phân của các số ưu tiên nêu trong cột 6 của bảng 1 dùng để tính nhanh các công
thức có chứa những con số ưu tiên. Kết quả của những phép tính số học với
lôgarit của các con số ưu tiên thường lại cho một lôgarit của một số ưu tiên
bất kỳ nào đó và dựa vào phần định trị mới tìm được đó mà tìm ra con số cần
tính theo bảng 1. Ví dụ: a) Tính tốc độ vòng của bánh đai
có đường kính 200mm và số vòng quay là 800 vòng trong một phút. v = ở đây, ta có: v là tốc độ vòng, tính bằng m/ph; d là đường kính, tính bằng mm; n là số vòng quay trong một phút. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d = 200mm lg = 0,5 n = 800vg/ph lgd
= 2,3
lgn = 2,9
lg1000 = 3 lgv = 0,5 + 2,3 + 2,9 – 3 = 2,7 v = 500m/ph b) Tính momen xoắn của máy có công
suất 40km và số vòng quay là 315 vòng trong một phút. M = 973,4 » 1000 ở đây, ta có: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 N là công suất, tính bằng kw; n là số vòng quay trong một phút. lgM = lg1000 + lgN – lgn N = 40kw lg1000
= 3 n = 315vg/ph lgN
= 1,6 lgn
= 2,5 lgM = 3 + 1,6 – 2,5 = 2,1 M = 125 kgm
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 142:1964 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 142:1964 về Số ưu tiên và dãy số ưu tiên do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
4.015
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|