Bảng 2 - Phân loại thiết bị bảo vệ chống rách
cổ theo kích cỡ
Kích cỡ
Viết tắt
Chu VI cổ, cm
Tối thiểu
Tối đa
Rất nhỏ
XS
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
S
26
31
Trung bình
M
30
35
Lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
39
Rất lớn
XL
38
43
Cực lớn
XXL
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 đường tâm
2 phạm
vi được bảo vệ
Kích cỡ thiết bị bảo vệ chống rách cổ
Kích thước phạm vi bảo vệ tối thiểu - Phần cổ
Phạm vi bảo vệ tối thiểu - kích thước (mm) của phần yếm (l1)
Rất nhỏ (XS)
Toàn bộ diện tích giữa các điểm giới hạn trên F, G, H, I và các điểm
giới hạn dưới J, K, L, M như được đánh dấu trên hình giải phẫu kích cỡ rất
nhỏ (XS) phải được che chắn.
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ diện tích giữa các điểm giới hạn trên F, G, H, I và các điểm
giới hạn dưới J, K, L, M như được đánh dấu trên hình giải phẫu cỡ nhỏ (S) phải
được che chắn.
30
Trung bình (M)
Toàn bộ diện tích giữa các điểm giới hạn trên F, G, H, I và các điểm
giới hạn dưới J, K, L, M như được đánh dấu trên hình giải phẫu cỡ trung bình
(M) phải được che chắn.
30
Lớn (L)
Toàn bộ diện tích giữa các điểm giới hạn trên F, G, H, I và các điểm
giới hạn dưới J, K, L, M được đánh dấu trên hình giải phẫu
cỡ lớn (L) phải được che chắn.
40
Rất lớn (XL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
Cực lớn (XXL)
Toàn bộ diện tích giữa các điểm giới hạn trên F, G, H, I và các điểm
giới hạn dưới J, K, L, M được đánh dấu trên hình giải phẫu kích cỡ cực lớn
(XXL) phải được che chắn.
40
Phạm vi thử cắt phải giống như phạm vi được bảo vệ, ngoại trừ diện
tích vành đai rộng 10 mm.
Hình 1 - Phạm vi bảo vệ đối với thiết bị bảo vệ
chống rách cổ
Phụ lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Nguyên
tắc
Bàn thử nghiệm được thiết kế để mô phỏng chuyển động của lưỡi giày trượt
khúc côn cầu (khoảng 25 km/h) do một người nặng từ 68 kg đến 90 kg đeo, tiếp
xúc với cổ của người khác.
A.2 Thiết bị của phép thử cắt
A.2.1 Bàn thử nghiệm
Bàn thử nghiệm, như trong Hình A.1, phải bao gồm cổ nhân tạo, lưỡi giày
trượt khúc côn cầu, xylanh khí nén và các bộ phận cần thiết khác. Lưỡi giày trượt
băng phải được giữ bằng cơ cấu con lắc ở vị trí song song với trục chuyển động
của cổ nhân tạo. Trong toàn bộ quá trình thử nghiệm, một cơ cấu phải được sử dụng
để hạn chế chuyển động thẳng đứng của cổ nhân tạo đồng thời cung cấp ít lực cản
đối với chuyển động ngang. Phải sử dụng một chốt cho phép
tháo ra dễ dàng để giữ cổ trong khi đang chịu áp lực.
A.2.2 Cổ nhân tạo
Cổ nhân tạo phải được làm thành một hình trụ bằng nhôm có đường kính
ngoài là 115 mm ± 5 mm được bao phủ bởi một miếng bọt xốp dày 12,5 mm được cố định
chắc chắn. Tổng đường kính phải xấp xỉ 140 mm. Miếng bọt xốp này phải có các đặc
điểm sau:
a) mật độ: từ 20 kg/m3 đến 36 kg/m3 (từ 1,25
lb/ft3 đến 2,25 lb/ft3) (Phương pháp thử ASTM D 3575, Hậu
tố W, Phương pháp A);
b) khả năng chịu nén dọc ở độ võng 50 %: 96 kPa ± 24 kPa (14 lb/in2
± 3.5 lb/in2) (Phương pháp thử ASTM D 3575, Hậu tố D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưỡi giày trượt phải có các đặc điểm sau:
a) độ dày 3,00 (+0/-0.20) mm;
b) độ cứng Rockwell C từ 50 đến 60;
c) hồ sơ theo mẫu kiểm tra đối với lưỡi giày trượt băng quy định trong
Hình B.3;
d) lưỡi giày trượt băng phải được mài sắc đến bán kính lõm danh nghĩa
là 12,7 mm bằng cách sử dụng một thiết bị có khả năng
duy trì hình dạng ban đầu của lưỡi. Việc mài sắc được coi là hợp lệ cho chín
phép thử trừ khi lưỡi giày trượt băng tiếp xúc với trụ nhôm của cổ nhân tạo,
trong trường hợp đó, lưỡi giày trượt băng phải được thay thế. Một ngoại lệ có
thể khác được mô tả trong A.4.
A.2.4 Xylanh khí nén
Xylanh khí nén phải có các đặc điểm sau:
a) xylanh tác động kép với một đầu để hở;
b) đường kính danh nghĩa 5,08 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) đường kính gốc danh nghĩa 15,9 mm.
A.2.5 Điều chỉnh bàn thử nghiệm
Việc điều chỉnh bàn thử bao gồm các bước sau:
a) điều chỉnh khối lượng của cổ nhân tạo và của các bộ phận chuyển động
gắn vào (thanh giằng, trụ, thân, v.v..) để tổ hợp đạt khối lượng 4 kg ± 250 g.
b) điều chỉnh chốt sao cho phần hình trụ chịu áp lực có chiều dài 250
mm ±10 mm. Ở vị trí này, phần hình trụ chịu áp suất có thể tích lý thuyết là
458 cm3.
c) xác định áp suất tác dụng lên buồng xylanh để khi thả chốt, cổ giả đạt
được tốc độ 25 km/h ± 1 km/h trong hành trình 250 mm ±10 mm. Phương pháp điều chỉnh tốc
độ phải dẫn đến tốc độ tức thời tại điểm tiếp xúc là 25 km/h ± 1 km/h.
Báo cáo thử nghiệm phải mô tả quy trình được sử dụng để điều chỉnh băng ghế
thử nghiệm và phải bao gồm một đồ thị minh họa sự tăng tốc độ cổ nhân tạo liên
quan đến khoảng cách từ điểm xuất phát. Việc điều chỉnh tốc độ phải được thực
hiện ở trạng thái “trống rỗng”, tức là không có thiết bị bảo vệ cổ hoặc miếng bọt
xốp trên cổ nhân tạo.
d) điều chỉnh khoảng cách giữa cổ nhân tạo và lưỡi giày trượt khúc côn
cầu trên băng thành 250 mm ± 10 mm.
e) điều chỉnh chiều cao của lưỡi giày trượt băng sao cho tại thời điểm
cổ nhân tạo (không có thiết bị bảo vệ cổ hoặc miếng bọt xốp) đi qua bên dưới lưỡi
giày trượt băng, có khoảng cách 0,1 mm (100 μm) giữa lưỡi giày trượt băng và bề mặt kim loại
của cổ nhân tạo.
f) điều chỉnh khối lượng của thiết bị giữ lưỡi giày trượt băng và các bộ
phận chuyển động gắn vào đến 100 kg ± 2 kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các mẫu thử đã được ổn định mẫu theo Bảng 1. Quy trình thử
bao gồm các bước sau:
a) gắn thiết bị bảo vệ chống rách cổ vào cổ nhân tạo để lưỡi của ván
trượt khúc côn cầu có thể tiếp xúc với phần bảo vệ cổ cần thử nghiệm;
b) tạo áp suất trong xylanh theo yêu cầu đối với việc điều chỉnh bàn thử
và đóng van nạp khí;
c) nhả chốt để thiết bị bảo vệ chống rách cổ được đẩy về phía lưỡi giày
trượt băng ở tốc độ cần thiết;
d) tháo thiết bị bảo vệ chống rách cổ và kiểm tra xem có vết cắt nào
trên miếng bọt xốp của cổ nhân tạo hay không.
Tiến hành số lần cắt đối với từng thiết bị bảo vệ như quy định trong Bảng
A.1. Không thực hiện nhiều hơn một thử nghiệm tại một vị trí nhất định trên miếng
bọt xốp bảo vệ cổ nhân tạo và thay miếng bọt xốp cho mỗi thiết bị bảo vệ chống
rách cổ.
Bảng A.1 - Yêu cầu về vị trí cắt của thiết bị
bảo vệ chống rách cổ
Mẫu thử
Ổn định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần cắt trong thử nghiệm độ bền cắt
1
Khô a
Phép thử này phải được thực hiện trên mỗi thiết bị bảo vệ chống rách cổ
tại ba vị trí khác nhau trong phạm vi được bảo vệ. Nếu một cụm hai bộ phận
che chắn phạm vi được bảo vệ của thiết bị bảo vệ chống rách cổ, thì thử
nghiệm lưỡi giày trượt băng phải được thực hiện trên mỗi bộ phận
trong số hai bộ phận và đường nối giữa hai bộ phận.
3
2
Khô a
Phép thử này phải được thực hiện trên mỗi thiết bị bảo vệ chống rách
cổ tại ba vị trí khác nhau trong phạm vi được bảo vệ. Nếu một cụm hai bộ phận
che chắn phạm vi được bảo vệ của thiết bị bảo vệ chống rách cổ, thì
thử nghiệm lưỡi giày trượt băng phải được thực hiện trên mỗi bộ phận
trong số hai bộ phận và đường nối giữa hai bộ phận.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khô a
Phép thử này phải được thực hiện trên mỗi thiết bị bảo vệ chống rách
cổ tại ba vị trí khác nhau trong phạm vi bảo vệ. Nếu một cụm hai bộ phận che
chắn phạm vi bảo vệ của thiết bị bảo vệ chống rách cổ, thì thử
nghiệm lưỡi giày trượt băng phải được thực hiện trên mỗi bộ phận trong số
hai bộ phận và đường nối giữa hai bộ phận.
3
4
Ướt
Phần cổ
2
4
Ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
a
Các thiết bị bảo vệ chống rách cổ phải được ổn định ở
nhiệt độ môi trường xung quanh là 22 °C ± 3 °C trong phòng thử nghiệm trong
ít nhất 24 h.
A.4 Diễn giải kết quả thử nghiệm
Sau khi thực hiện các phép thử cắt theo yêu cầu trên từng kiểu dáng thiết
bị bảo vệ chống rách cổ, nếu phát hiện thấy một hoặc nhiều vết cắt trên miếng bọt
xốp cổ nhân tạo thì kiểu dáng được thử nghiệm được coi là không phù hợp với
tiêu chuẩn này.
Nếu lớp dưới cùng (lớp tiếp xúc với da của người sử dụng) của thiết bị
bảo vệ chống rách cổ bị xuyên thủng thì kiểu dáng được thử nghiệm được coi là không phù hợp
với tiêu chuẩn này.
Nếu phạm vi cắt chạm đến lớp dưới cùng của thiết bị bảo vệ chống rách cổ
mà không làm thay đổi lớp đó, thì phải thực hiện ba phép thử bổ sung trên cùng
một vùng của thiết bị bảo vệ cổ mới, nhưng không cần thay đổi lưỡi giày trượt
khúc côn cầu đã sử dụng cho chín phép thử đầu tiên.
Nếu không có vết cắt nào được phát hiện trên miếng bọt xốp cổ nhân tạo
cũng như không có vết cắt trên lớp dưới cùng (lớp tiếp xúc với da của người sử
dụng) của thiết bị bảo vệ chống rách cổ thì thiết bị bảo vệ cổ được coi là phù
hợp với tiêu chuẩn này.
Kích thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 xylanh khí nén
2 điểm tiếp xúc (trên lưỡi giày trượt băng)
3 điểm khởi đầu
4 cổ nhân tạo
5 khóa dừng
Hình A.1 - Sơ đồ của bàn thử
Phụ lục B
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Thiết bị thử cắt
B.1.1 Cụm thiết bị cắt
B.1.1.1 Quy định chung
Cụm thiết bị cắt phải bao gồm các phần sau đây, như thể hiện trong Hình
B.1, Hình B.2 và Hình B.3.
B.1.1.2 Thiết bị thả
Thiết bị thả phải bao gồm hai khối dẫn hướng làm bằng kim loại. Khối
trên phải có khối lượng (25 ± 0,1) kg và khối dưới có khối lượng (2 ± 0,1) kg.
Một khối cao su được đặt giữa hai khối kim loại có các đặc tính sau:
a) độ dày (25 ± 1) mm;
b) độ cứng shore A 60 ± 5;
c) độ võng nén ở mức 25 % với tốc độ 25 mm/min là 90 kPa ± 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.3 Lưỡi giày trượt băng
B.1.1.3.1 Lưỡi giày trượt băng phải được lắp trên khối dưới
(xem B.1.1.2) sao cho tâm của mép lưỡi thẳng đứng. Mặt phẳng của lưỡi giày trượt
băng phải ở góc (25 ± 5)° so với mặt phẳng thẳng đứng pháp tuyến với bề mặt của
mẫu đỡ mẫu thử (xem B.1.1.4). Lưỡi giày trượt băng phải có các đặc điểm sau:
a) độ dày 3,00-0,20 mm;
b) độ cứng rockwell C từ 50 đến 60;
c) profile theo mẫu kiểm tra đối với lưỡi giày trượt băng quy định
trong Hình B.3.
B.1.1.3.2 Mẫu mài sắc phải được xác định bằng cách sử dụng một
lưỡi giày trượt băng mới, chưa qua sử dụng phù hợp với các chỉ dẫn trong Hình
B.3. Lưỡi giày trượt băng phải được mài sắc.
a) sử dụng thiết bị có khả năng tái tạo hình dạng ban đầu của lưỡi giày
trượt băng, và
b) đến bán kính lõm (12,7 ± 3) mm.
CHÚ THÍCH: Thông thường, việc mài sắc được coi là hợp lệ trong chín chu
kỳ thử nghiệm và không vượt quá 12 chu kỳ thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.4 Giá đỡ mẫu thử
Giá đỡ mẫu thử (xem Hình B.2) phải được làm bằng thép. Giá đỡ phải được
cung cấp hệ thống kẹp hoặc dây đai để gắn chặt mẫu thử dọc theo mép trên của giá đỡ mẫu
thử sao cho không bị tách ra trong quá trình thử nghiệm.
Giữa mẫu thử và giá đỡ phải có một lớp bọt xốp polyetylen dạng ô kín
duy nhất có độ dày (9,0 ± 1) mm và khối lượng riêng (43 ± 3) kg·m-3.
Hai lớp vải aramid, mỗi lớp có độ dày (0,4 ±0,1) mm và khối lượng riêng
(1 400 ± 50) kg·m-3 phải được đặt bên dưới lớp bọt xốp để bảo
vệ giá đỡ mẫu thử.
Giá đỡ mẫu thử phải được ép vào lưỡi giày trượt băng bằng hệ thống các
thanh bản lề và một khối. Khối lượng phải được điều chỉnh sao cho lực giữa tấm
đỡ mẫu thử và lưới giày trượt băng, là (300 ± 10) N.
B.2 Thử nghiệm độ bền cắt
B.2.1 Kiểm tra xác nhận độ sắc và vận tốc của lưỡi
giày trượt băng
Việc kiểm tra độ sắc của lưỡi giày trượt băng phải được thực hiện bằng
cách sử dụng mẫu thử bằng cao su tổng hợp có độ dày (1,55 ± 0,08) mm.
Thời điểm cắt xuyên qua cao su neoprene phải được phát hiện bởi lưỡi
giày trượt băng tiếp xúc với tấm nhôm lót bên dưới lớp cao su neoprene và do
đó, tạo thành một mạch điện kín. Cao su neoprene phải được đặt trên giá đỡ mẫu
thử được chỉ ra trong Hình B.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đóng mạch điện, phải dừng ngay chuyển động của lưỡi giày
trượt băng và đo khoảng cách cần thiết để cắt qua cao su neoprene. Khoảng cách
này được yêu cầu trong khoảng từ 120 mm đến 180 mm. Lưỡi giày trượt băng phải
được mài sắc hoặc làm cùn để đạt được khoảng cách thích hợp.
Vận tốc của lưỡi giày trượt băng trong quá trình thử nghiệm bình thường
đối với thiết bị bảo vệ cổ phải được đo bằng cách thực hiện thử nghiệm cắt như
mô tả trong B.2.2, sử dụng cao su neoprene dày (1,55 ± 0,08) mm và các lớp bọt
xốp và aramid trên giá đỡ mẫu thử thiết bị bảo vệ cổ. Đo vận tốc trung bình
trên 100 mm trung tâm của vết cắt. Chiều cao thả của khối trên phải được thay đổi
sao cho vận tốc của lưỡi giày trượt băng là (6,0 ± 0,2) m·s-1.
B.2.2 Thử nghiệm thiết bị bảo vệ chống rách cổ
Sử dụng các mẫu thử đã được ổn định theo Bảng 1. Đặt thiết bị bảo vệ chống
rách cổ trên giá đỡ mẫu thử trong thiết bị thử nghiệm được nêu trong Hình B.2.
Chỉnh thiết bị bảo vệ chống rách cổ sao cho vị trí trong phạm vi thử nghiệm đã
cắt nằm ngay dưới lưỡi giày trượt băng, cố định thiết bị bảo vệ cổ trên mẫu giá
đỡ mẫu thử bằng kẹp hoặc dây đai. Chỉnh chiều cao của lưỡi giày trượt băng sao
cho lưỡi có chiều dài cạnh (200 ±10) mm so với điểm tiếp xúc trên mẫu thử. Tác
dụng một lực lên tấm đỡ mẫu thử sao cho lực tác dụng lên lưỡi giày trượt băng
là (300 ± 10) N. Nâng khối trên cùng lên một độ cao thích hợp và thà xuống khối
mà lưỡi giày trượt băng được cố định. Tiến hành số lần cắt đối với từng thiết bị
bảo vệ như quy định trong Bảng A.1. Sau mỗi thử nghiệm, thiết bị bảo vệ chống
rách cổ phải được kiểm tra để xác định xem lưỡi thử có cắt xuyên qua toàn bộ
chiều dày của thiết bị hay không. Phép thử cắt phải được thực hiện tại các điểm
cách nhau hơn 15 mm. Trước và sau các vết cắt quy định trong Bảng A.1, độ sắc của
lưỡi giày trượt băng phải được kiểm tra theo B.2.1. Nếu lưỡi giày trượt băng
không phù hợp với B.2.1, phải lặp lại phép thử.
CHÚ DẪN
1 khối lượng
l1 và l2
bằng ±
10mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l3
200 ± 10 mm
3 hệ thống kẹp
Hình B.1 - Thiết bị thử nghiệm
a) Hình chiếu cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
hệ thống kẹp
r1
(60 ± 5) mm
2
mẫu thử
a1
(45 ± 3)°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(55 ± 5) mm
a2
>25°
l2
100 mm
Hình B.2 - Giá đỡ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính: tọa độ và kích thước
Arc: tọa độ cho các điểm cực trị
Bán kính
X
Y
Kích thước
Điểm
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,4
27,5
12,0
8
0,00
21,5
2
30,1
46,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
65
1,56
3
50
97
94
10
71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
73
241
240
11
152
0,00
5
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2620
12
158
0,00
6
223
261
260
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,92
7
235
182
181
14
231
1,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
286
9,15
Hình B.3 - Mẫu
kiểm tra lưỡi giày trượt băng
Bảng B.1 - Yêu cầu về vị trí cắt của thiết bị
bảo vệ chống rách cổ
Mẫu thử nghiệm
Ổn
định mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lần cắt trong thử nghiệm độ bền cắt a
1
Khô
Phần cổ
4
1
Khô
Yếm
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khô
Đường may
2
2
Ướt
Phần cổ
2
2
Ướt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
Ướt
Đường may
2
a
Xem B.2.2.
Phụ lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phụ lục này dành cho việc chế tạo các hình dạng giải
phẫu, được sử dụng để kiểm tra xác nhận phạm vi được bảo vệ phần cổ của các thiết
bị bảo vệ chống rách cổ.
C.1 Chế
tạo các hình dạng giải phẫu
Các hình dạng giải phẫu được sử dụng trong các phép thử phải được chế tạo
theo Hình C.1 và các giá trị trong Bảng C.1, trong phạm vi dung sai ±
2 mm. Hình dạng giải phẫu được xác định bởi 12 hình elip đều xếp chồng lên nhau
và cách nhau một khoảng d. Mỗi hình elip được xác định bởi kích thước tổng thể
từ trước ra sau y và tổng thể từ trái sang phải của X. Mặt sau của mỗi hình
elip lệch về phía trước trên đường tâm một khoảng r từ trục tham chiếu R đi lên từ tâm mặt sau của hình elip được xác
định cho đường cắt 0.
Cho phép dung sai ± 2 mm trên kích thước x của các hình elip đối
với hình cắt 6 đến 12, trên kích thước y của các hình elip đối với hình
cắt 4 đến 12 và trên các kích thước r. Dung sai cho phép đối với các
kích thước x và y khác là ± 5 mm (các kích thước này không ảnh hưởng
trực tiếp đến các điểm đường viền).
CHÚ DẪN
1 đường tâm
2 trục tham chiếu, R
3 tâm hình học của mỗi đường cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Kích thước của các hình dạng giải
phẫu
Kích thước tính bằng milimét
Kích thước
Rất nhỏ
Nhỏ
Trung bình
KHOẢNG CÁCH, d
7,3
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH ELIP
y
x
r
y
X
r
Y
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 0
111,4
270,0
0,0
127,9
334,0
0,0
144,4
405,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 1
106,9
267,7
0,1
122,8
331,1
0,2
138,6
401,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 2
102,1
260,4
0,3
117,2
321,7
0,5
132,3
389,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 3
95,6
244,9
1,4
109,7
302,1
2,3
123,9
365,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 4
89,1
216,0
3,4
102,3
265,2
5,5
115,5
319,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 5
83,4
134,9
6,2
95,8
162,1
10,1
108,2
191,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 6
78,6
100,2
9,4
90,2
117,9
15,5
101,9
136,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 7
77,8
85,7
11,5
89,3
99,4
18,9
100,8
113,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 8
78,3
79,9
12,6
89,9
92,1
20,7
101,5
104,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 9
79,8
77,7
13,2
91,6
89,3
21,6
103,4
100,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 10
81,0
77,0
13,4
93,0
88,4
22,1
105,0'
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 11
81,0
77,0
13,4
93,0
88,4
22,1
105,0
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẮT 12
81,0
77,0
13,4
93,0
88,4
22,1
105,0
99,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Lớn
Rất lớn
Cực lớn
KHOẢNG CÁCH, d
11,9
11,9
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y
x
r
y
x
r
y
x
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160,9
473,0
0,0
177,4
540,0
0,0
198,0
623,8
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154,4
468,7
0,4
170,3
535,0
0,5
190,1
617,9
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147,4
454,9
0,8
162,5
519,1
1,0
181,4
599,4
1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138,1
426,0
4,1
152,2
485,7
5,0
169,9
560,4
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128,7
371,7
9,8
141,9
423,1
12,0
158,4
487,4
14,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120,5
219,7
18,0
132,9
247,8
22,0
148,3
282,8
26,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,5
154,6
27,6
125,1
172,6
33,6
139,7
195,2
41,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112,3
127,4
33,6
123,8
141,3
41,0
138,2
158,6
50,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113,1
116,6
36,9
124,7
128,8
45,0
139,2
144,0
55,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115,3
112,4
38,5
127,1
124,0
47,0
141,8
138,5
57,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,0
111,1
39,4
129,0
122,5
48,0
144,0
136,7
58,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,0
111,1
39,4
129,0
122,5
48,0
144,0
136,7
58,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117,0
111,1
39,4
129,0
122,5
48,0
144,0
136,7
58,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi được bảo vệ phải đối xứng về mỗi phía của đường tâm và được xác định
bởi các điểm đường bao quy định trong Bảng C.2 và Hình C.1. Dung sai cho phép đối
với vị trí của các điểm là ± 2° trên các góc và ± 2 mm trên chiều cao của vết cắt
nơi có điểm đường bao.
CHÚ THÍCH Các phép đo kích thước x, y và r được thực hiện ở chiều cao danh nghĩa của mỗi vết cắt.
Bảng C.2 - Phạm vi được
bảo vệ: Các điểm đường viền
Điểm đường viền
Vị trí ở trên cùng của Hình 1
Cắt
Giới hạn trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0°
9
Điểm G
45° và -
45°
10
Điểm H
90° và - 90°
11
Điểm I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Giới hạn dưới
Điểm J
0°
4
Điểm K
45° và - 45°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm L
90° và - 90°
6
Điểm M
135° và - 135°
7
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] CAN/BNQ 9415-370/2007 (R2013), Neck protectors for ice hockey
and ringette players.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66