CRS
|
Coordinate Reference System
|
Hệ quy chiếu tọa độ
|
GPL
|
Geographic Point Language
|
Vị trí điểm địa lý
|
GML
|
Geography Markup Language
|
Ngôn ngữ đánh dấu thông tin dữ liệu địa lý
|
UML
|
Unified Modelling Language
|
Ngôn ngữ mô hình hóa
|
XML
|
Extensible Markup Language
|
Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
|
6 Những yêu cầu cho
việc biểu diễn vị trí điểm địa lý
6.1 Mô hình khái niệm cho vị trí điểm địa lý
Một tọa độ là một trong chuỗi các số xác định
vị trí của một điểm. Một bộ dữ liệu tọa độ bao gồm một chuỗi các tọa độ mô tả một
vị trí.
VÍ DỤ: Một bộ dữ liệu tọa độ gồm vĩ độ, kinh
độ và độ cao biểu diễn một vị trí địa lý 3-chiều
Một bộ dữ liệu tọa độ biểu diễn một vị trí rõ
ràng chỉ khi các tọa độ này được tham chiếu tới một hệ quy chiếu tọa độ xác định.
Việc xác định hệ quy chiếu tọa độ đảm bảo định vị vị trí điểm chính xác, xem Phụ
lục B. Tiêu chuẩn ISO 19111 xác định các phần tử được yêu cầu để mô tả một hệ
quy chiếu tọa độ.
Một tập tọa độ là một tập hợp các bộ dữ liệu
tọa độ. ISO 19111 yêu cầu tất cả các bộ dữ liệu tọa độ trong một tập tọa độ phải
được tham chiếu đến cùng một hệ quy chiếu tọa độ. Nếu chỉ có một điểm được mô tả,
sự liên kết giữa bộ dữ liệu tọa độ và hệ quy chiếu tọa độ có thể trực tiếp. Đối
với một tập tọa độ, một hệ quy chiếu tọa độ cụ thể hoặc xác định được liên kết
với tập tọa độ này và tất cả bộ dữ liệu tọa độ trong đó tọa độ kế thừa liên kết
này. Mối quan hệ khái niệm giữa bộ dữ liệu tọa độ, tập tọa độ và hệ quy chiếu tọa
độ được minh họa trong Hình 1 và được mô tả bằng UML trong Phụ lục C.
Hình 1 - Mối
quan hệ khái niệm của tọa độ với một hệ quy chiếu tọa độ (CRS)
Tọa độ trong một hệ quy chiếu tọa độ
2-chiều mô tả vị trí mặt bằng. Do tầm quan trọng của việc tích hợp chiều cao
trong những hệ thống hiện đại, tiêu chuẩn này cũng cho phép biểu diễn tọa độ mô
tả một vị trí 3-chiều. Một mô tả vị trí điểm địa lý 3-chiều có thể được thực hiện
với tham chiếu đến một hệ quy chiếu tọa độ 3-chiều hoặc một hệ quy chiếu tọa độ
phức hợp bao gồm một hệ quy chiếu tọa độ mặt bằng và hệ quy chiếu tọa độ độ
cao. Một hệ quy chiếu tọa độ bao gồm một hệ tọa độ và một tham số gốc như được
trình bày trong Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mô
hình khái niệm của một hệ quy chiếu tọa độ
6.2 Các thành phần
cần cho vị trí điểm địa lý
Trong tiêu chuẩn này, vị trí điểm địa
lý sẽ được biểu diễn bởi 4 phần tử:
- Tọa độ biểu diễn vị trí nằm ngang
"x" là vĩ độ;
- Tọa độ biểu diễn vị trí nằm ngang
"y" là kinh độ;
- Đối với những vị trí điểm 3-chiều, một
giá trị biểu diễn vị trí độ cao thông qua độ cao hoặc độ sâu;
- Một hệ quy chiếu tọa độ xác định.
6.3 Xác định hệ
quy chiếu tọa độ
Một hệ quy chiếu tọa độ xác định được
đưa ra để mô tả các vị trí điểm địa
lý một cách rõ ràng. Đối với vị trí điểm bao gồm cả vị trí độ cao,
một hệ quy chiếu tọa độ phức hợp xác định sẽ được quy định; hệ quy chiếu tọa độ
phức hợp xác định này sẽ bao gồm cả vị trí mặt bằng và độ cao. Trong trường hợp
không xác định hệ quy chiếu tọa độ, mức độ không chính xác của vị trí điểm địa
lý có thể lên tới 1km so với vị trí điểm địa lý thực tế được trình bày trong Phụ
lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Một tham chiếu tới định nghĩa trong
một đăng ký mã và tham số trắc địa tuân theo những yêu cầu của tiêu chuẩn ISO
19127, hoặc
b) Một định nghĩa hệ quy chiếu tọa độ
đầy đủ, được định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO 19111.
Các phương pháp a) và b) là cách thức
lựa chọn để cung cấp một định nghĩa hệ quy chiếu tọa độ đầy đủ. Phương pháp a)
được khuyến khích cho tính đơn giản nhưng nếu định nghĩa hệ thống không có sẵn từ một
đăng ký, hệ quy chiếu tọa độ sẽ được định nghĩa đầy đủ theo phương
pháp b). Trong cả hai phương pháp, hệ quy chiếu tọa độ xác định thứ tự các tọa
độ trong mỗi bộ dữ liệu tọa độ, đơn vị và việc biểu diễn các giá trị.
Cú pháp yêu cầu cho việc định nghĩa hệ
quy chiếu tọa độ bằng đăng ký trắc địa trong phương pháp a) nói trên được thực
hiện như sau:
1) một đăng ký trực tuyến:
crsName="url”.
Trong đó:
crsName: Tên hệ quy chiếu
VÍ DỤ: crsName=“http://www.xxxx.org # xxxx:1234”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
crsName=[registerlD]:[Mã hệ quy chiếu
đăng ký].
Trong đó:
crsName: Tên hệ quy chiếu
registerlD: Mã đăng ký
VÍ DỤ: crsName = xxxx:1234.
6.4 Biểu diễn vị
trí mặt bằng
Vị trí mặt bằng được mô tả thông qua một
cặp tọa độ. Mọi kiểu hệ quy chiếu tọa độ mô tả trong ISO 19111 đều có thể được sử
dụng. Chiều dương của mỗi trục tọa độ, thứ tự và đơn vị của các tọa độ được mô
tả trong định nghĩa hệ quy chiếu tọa độ. Khi không có hệ quy chiếu tọa độ, những
điều sau đây sẽ được áp dụng:
a) Trong một bộ dữ liệu tọa độ, giá trị
vĩ độ được đặt trước giá trị kinh độ.
b) Vĩ độ nằm phía trên hoặc phía bắc của
đường xích đạo là dương. Vĩ độ phía nam của đường xích đạo là âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với trao đổi dữ liệu kỹ thuật số,
độ thập phân sẽ được biểu diễn ưu
tiên. Tuy nhiên, độ dựa trên hệ số 60 có thể được sử dụng. Khuyến nghị cho việc
biểu diễn vĩ độ và kinh độ trên thực tế được quy định trong Phụ lục D.
6.5 Biểu diễn vị
trí độ cao
Vị trí độ cao là độ cao hoặc độ sâu được
mô tả bởi hệ quy chiếu tọa độ xác định. Độ cao đo về phía trên từ gốc sẽ là
dương. Độ cao đo xuống từ gốc sẽ làm âm. Độ sâu đo xuống từ gốc tọa độ sẽ là
dương. Độ sâu đo lên từ gốc tọa độ sẽ là âm.
Nếu độ cao hoặc độ sâu được mô tả:
a) Có giá trị là một độ cao hay độ
sâu, được xác định trong định nghĩa hệ quy chiếu tọa độ;
b) Vị trí của các giá trị trong bộ dữ
liệu tọa độ được đưa ra trong định nghĩa hệ quy chiếu tọa độ;
c) Đơn vị của giá trị độ cao hoặc độ
sâu được đưa ra trong định nghĩa hệ quy chiếu tọa độ;
d) Gốc tọa độ với độ cao hoặc độ sâu
được xác định trong định nghĩa hệ quy chiếu tọa độ.
6.6 Độ phân giải
tọa độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7 Sử dụng vị
trí điểm địa lý
ISO 19115 đưa ra chi tiết các yêu cầu
tiêu chuẩn ISO để mô tả siêu dữ liệu thông tin không gian địa lý. Ví dụ về vị trí điểm địa
lý như tọa độ và các thuộc tính khác, ngày tháng hoặc thông tin mô tả liên quan
đến vị trí điểm địa lý, được mô tả trong Phụ lục F.
7 Biểu diễn vị trí
điểm địa lý
7.1 Mô hình UML
Mô hình UML biểu diễn vị trí điểm địa
lý được mô tả trong Phụ lục C.
7.2 Biểu diễn XML
Tiêu chuẩn này hỗ trợ GML - một dạng
ngôn ngữ mã hóa dựa trên ngôn ngữ XML, được viết bằng lược đồ XML để mô tả các
lược đồ ứng dụng, cũng như việc trao đổi và lưu trữ thông tin địa lý. GML cũng
hỗ trợ linh hoạt việc biểu diễn vị trí-điểm-địa lý thông qua một đăng ký. Ví dụ
về biểu diễn vị trí điểm địa lý thông qua GML được đưa ra trong Phụ lục G.
7.3 Biểu diễn chuỗi
văn bản
Biểu diễn vị trí điểm địa lý bởi vĩ độ, kinh
độ và tùy chọn độ cao hoặc độ sâu thông qua chuỗi văn bản và định danh hệ quy
chiếu tọa độ. Biểu diễn chuỗi văn bản để trao đổi thông tin vị trí điểm địa lý,
yêu cầu sử dụng phù hợp với biểu diễn được mô tả trong Phụ lục H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Quy định)
Sự phù hợp và bộ kiểm thử tóm tắt
A.1 Sự phù hợp với
tiêu chuẩn (ISO 6709)
A.1.1 Yêu cầu phù hợp
Yêu cầu phù hợp: Bất kỳ vị trí điểm địa
lý, được thể hiện bằng tọa độ, sẽ trải qua tất cả các yêu cầu được mô tả trong
các bộ kiểm thử trừu tượng sau đây.
A.1.2 Bộ kiểm thử
trừu tượng cho sự phù hợp
A.1.2.1 Trường hợp kiểm
thử định danh: các phần tử cần thiết cho một vị
trí điểm địa lý
a) Mục đích kiểm thử: Xác minh sự đầy
đủ của tất cả các phần tử cần thiết cho một vị trí điểm địa lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham chiếu: mục 6.2.
d) Kiểu kiểm thử: cơ bản.
A.1.2.2 Trường hợp kiểm
thử định danh: mô tả một hệ quy chiếu từ một đăng ký
a) Mục đích kiểm thử: Xác minh rằng tất
cả các mô tả là đầy đủ và rõ ràng.
b) Phương pháp kiểm thử: Kiểm tra mô tả
và xác nhận rằng mô tả bao gồm một định nghĩa đầy đủ về hệ quy chiếu
tọa độ và nó được áp dụng cho các vị trí điểm.
c) Tham chiếu: mục 5.3 và ISO/TS
19127.
d) Kiểu kiểm thử: cơ bản.
A.1.2.3 Trường hợp kiểm thử định danh: định
nghĩa hệ quy chiếu
a) Mục đích kiểm thử: Xác minh rằng định
nghĩa hệ quy chiếu tọa độ đầy đủ phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 19111.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham chiếu: mục 5.3 và ISO 19111.
d) Kiểu kiểm thử: cơ bản.
A.1.2.4 Trường hợp kiểm
thử định danh: biểu diễn vị trí mặt bằng
a) Mục đích kiểm thử: Xác minh biểu
diễn vị trí mặt bằng phù hợp với các phần tử được mô tả mục 5.4.
b) Phương pháp kiểm thử: Kiểm tra các
yêu cầu được mô tả trong mục
5.4 và xác nhận rằng tất cả các thông tin cần thiết được cung cấp theo định dạng
và trình tự được yêu cầu.
c) Tham chiếu: mục 5.4.
d) Kiểu kiểm thử: cơ bản.
A.1.2.5 Trường hợp kiểm
thử
định
danh: biểu diễn vị trí độ cao
a) Mục đích kiểm thử: Xác minh biểu diễn
vị trí độ cao phù hợp
với các phần tử được mô tả mục 5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tham chiếu: mục 5.5.
d) Kiểu kiểm thử: cơ bản.
A.1.2.6 Trường hợp kiểm
thử định danh:
biểu diễn chuỗi văn bản
a) Mục đích kiểm thử: Xác minh biểu diễn
chuỗi văn bản phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
b) Phương pháp kiểm thử: Kiểm tra các
yêu cầu được mô tả trong Phụ lục H và xác nhận rằng tất cả các thông tin cần
thiết được cung cấp theo định dạng và trình tự được yêu cầu.
c) Tham chiếu: mục 6.3.
d) Kiểu kiểm thử: cơ bản.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tọa độ vĩ độ và kinh độ không đơn nhất
Vĩ độ và kinh độ là phép đo trên một
mô hình của trái đất, có hàng trăm mô hình Elipxôit đã được xác định và khoảng
bốn mươi mô hình khác nhau vẫn được sử dụng hàng ngày. Việc lựa chọn mô hình
Elipxôit, cùng với vị trí và định hướng tương đối của Elipxôit so với trái đất
thông qua khoa học trắc địa. Nếu mô hình hay vị trí hoặc định hướng của
Elipxôit thay đổi, tức là, nếu tham số gốc trắc địa thay đổi, các giá trị
của vĩ độ và kinh độ tại một điểm thường sẽ thay đổi. Vĩ độ và kinh độ có cùng
giá trị tham chiếu đến các tham số gốc khác nhau sẽ chỉ dẫn đến các địa điểm
khác nhau (xem ví dụ 1). Ngược lại, với giá trị tọa độ là rõ ràng, thì tham số gốc được
tham chiếu phải xác định.
VÍ DỤ 1 : Các vị trí với giá trị vĩ độ và
kinh độ giống nhau trên
2 tham số gốc khác nhau
1 điểm ở thành phố Tam Kỳ có
tọa độ khác nhau trên 2 hệ tọa độ với tham số gốc tương ứng khác nhau:
Hệ HN-72: X = 1.723.291,01 m ; Y =
550.402,43 m
Hệ VN-2000: X = 1.723.242,320 m ; Y =
577.056,367 m
Tọa độ phép chiếu bắt nguồn từ tọa độ
địa lý (vĩ độ và kinh độ). Đối với tọa độ phép chiếu rõ ràng, tham số gốc cho
các tọa độ địa lý nguồn của các tọa độ phép chiếu cũng phải được xác định.
Sự khác biệt về giá trị tọa độ của một
điểm do sự thay đổi của tham số gốc trắc địa thường khoảng từ 50 đến 500 m,
nhưng có thể nhiều hơn trong một số trường hợp đặc biệt. Khi thực hiện tọa độ với
độ chính xác khoảng 1 km hoặc lớn hơn, thì chênh lệch này là không quan trọng.
Đối với các ứng dụng đòi hỏi độ chính xác tốt hơn so với khoảng 1 km, để tọa độ
được rõ ràng, việc xác định tham số gốc là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
UML mô tả việc biểu diễn vị trí điểm địa lý
Phụ lục này cung cấp một mô tả chính
thức một bộ dữ liệu tọa độ và một tập tọa độ. Đây là hai cấu trúc hình học được
sử dụng trong tiêu chuẩn này và phụ thuộc các tiêu chuẩn ISO thông tin địa lý
khác. Phụ thuộc được thể hiện trong Hình C.1. Các cấu trúc hình học được trình
bày chi tiết trong Hình C.2 bằng ký hiệu UML.
Mục đích của mô tả UML này cho phép và
hỗ trợ biểu diễn vị trí điểm địa lý bằng nhiều cách khác nhau. Các lớp chính của
sơ đồ UML bao gồm các chức năng cần thiết để chuyển đổi vị trí điểm địa lý và
xác định việc biểu diễn tọa độ.
C.1 Các gói UML
phụ thuộc
Sự phụ thuộc đối với sơ đồ lớp UML được
thể hiện trong Hình C.2. Mỗi phụ thuộc bao gồm các lớp được tái sử dụng trong
tiêu chuẩn này. Cụ thể như sau:
- ISO/TC 19103: Ngôn ngữ lược đồ khái
niệm (Conceptual schema language):
- ISO 19107: Lược đồ không gian
(Spatial schema);
- ISO 19111 : Tham chiếu không gian bằng
tọa độ (Spatial referencing by coordinates):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 19133: Dịch vụ dựa trên vị trí điểm -
Theo dõi và điều hướng (Location based services - Tracking and navigation)
Hình C.1 -
Tài liệu phụ thuộc
Hình C.2 -
Các gói UML phụ thuộc
C.2 Mô tả các
thành phần gói UML GPL
C.2.1 Khái quát
Mục này mô tả chi tiết sơ đồ lớp UML
trình bày trong Hình C.3. Sơ đồ lớp này có ba lớp hỗ trợ biểu diễn tọa độ phức
tạp: GPL_CoordinateRepresentation, GPL_CoordinateTuple, GPL_CoordlnateSet.
C.2.2 GPL_CoordinateRepresentation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPL_CoordinateRepresentation::string [0,1]:
CharacterString
GPL_CoordinateRepresentation::binary
[0,1]: BinaryData
C.2.3 GPL_CoordinateTuple
Một GPL_CoordinateTuple là một kiểu dữ
liệu được sử dụng biểu diễn một vị trí điểm địa lý. GPL_CoordinateTuple có thuộc
tính để lưu tọa độ và các phương thức để thực hiện các biến đổi cần thiết cho
việc biểu diễn tọa độ của một điểm.
Hình C.3 - Sơ đồ lớp UML
C.2.3.1 tuple
Tuple là thuộc tính chứa các tọa độ của
vị trí bằng một kiểu dữ liệu DirectPosition. Các DirectPosition,
được mô tả trong ISO 19107, cung cấp cơ chế liên kết một hệ quy chiếu tọa độ với
điểm này.
GPL_CoordinateTuple::tuple :
DirectPosition
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức “encode” thực hiện biểu
diễn GPL_CoordinateTuple trong GPL_CoordinateRepresentation.
GPL_CoordinateTuple::encode (repType:
CharacterString): GPL_CoordinateRepresentation.
C.2.3.3 decode
Phương thức "decode" thực hiện
việc giải mã một GPL_CoordinateRepresentation thành một GPL_CoordinateTuple. Nếu
PL_CoordinateRepresentation bao gồm nhiều hơn một biểu diễn điểm, phương thức sẽ
chỉ giải mã đối tượng đầu tiên.
GPL_CoordinateTuple::decode(repType :
CharacterString, repCoordTuple : GPL_CoordinateRepresentation) : GPL_Coordinate
Tuple.
C.2.3.4 GM_Point
Phương thức "GM_Point" trả về
GPL_CoordinateTuple như một kiểu dữ liệu GM_Point phù hợp với tiêu
chuẩn ISO 19107.
GPL_CoordinateTuple::GM_Point ( ): GM_Point
C.2.3.5 GM_Position
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPL_CoordinateTuple::GM_Position ( ) : GM
Position
C.2.3.6 asSequence
Phương thức "asSequence" trả
về GPL_CoordinateTuple như
một chuỗi các con số phù hợp với tiêu chuẩn ISO/TS 19103.
GPL_CoordinateTuple::asSequence ( ):
Sequence<Number>
C.2.3.7 metadata
“metadata” giữ vai trò là một liên kết
tham chiếu các phần tử siêu dữ liệu được mô tả trong ISO 19115 đến
một GPL_CoordinateTuple.
GPL_CoordinateTuple::metadata [0,1]:
IS019115::MD Metadata
C.2.4 GPL_CoordinateSet
Một GPL_CoordinateSet là một kiểu dữ
liệu kết tập một số GPL_CoordinateTuples. Tương tự "CoordinateTuple",
CoordinateSet có các phương thức để thực hiện các biến đổi cần thiết cho việc
biểu diễn tọa độ của một hoặc nhiều điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"CoordTuple" giữ vai trò
liên kết những kết tập tham chiếu của một số GPL_CoordlnateTuples.
GPL_CoordinateSet::coordTuple
[1,n]: Reference<GPL_CoordinateTuple>
C.2.4.2 encode
Phương thức "encode" thực hiện
biểu diễn GPL_CoordinateSet trong
GPL_CoordinateRepresentation.
GPL_CoordinateSet::encode(repType :
CharacterString): GPL_CoordinateRepresentation
C.2.4.3 decode
Phương thức "decode" thực hiện
việc giải mã một GPL_CoordinateRepresentation thành một GPL_CoordinateSet. Nếu
GPL_CoordinateRepresentation chỉ bao gồm
một biểu diễn của một điểm, các phương thức sẽ tạo ra một GPL_CoordinateSet chỉ
có một
GPL_CoordinateTuple.
GPL_CoordinateSet::decode(repType :
CharacterString,
repCoordTuple : GPL_CoordinateRepresentation) : GPL_CoordinateSet
C.2.4.4 GM_MultiPoint
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GPL_CoordinateSet::GM_MultiPoint ( ) :
GM_MultiPoint
C.2.4.5 asSet
Phương thức "asSet" trả về
GPL_CoordinateSet như một tập hợp GPL_CoordinateTuple.
GPL_CoordinateSet::asSet ( ):
Set<Sequence<Number>>
C.2.4.6 asSetOfSequence
Phương thức "asSetOfSequence"
trả về GPL_CoordinateSet như một tập hợp chuỗi các con số phù hợp với tiêu chuẩn
ISO/TS 19103.
GPL CoordinateSet::asSet ( ): Set
<Sequence <Number>>
C.2.4.7 CRS
"CRS" giữ vai trò một liên kết
tham chiếu hệ quy chiếu tọa độ thích hợp đến CoordinateSet thông qua thuộc tính
"name" theo tiêu chuẩn ISO 19111.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Biểu diễn vĩ độ và kinh độ trên thực tế
Không nên bắt buộc dùng độ thập phân để
biểu diễn vĩ độ và kinh độ trên thực. Mỗi cộng đồng người dùng có yêu cầu riêng
về ký hiệu liên quan đến độ, phút và giây, cũng như kết hợp khác nhau của các
ký hiệu dựa trên hệ số 60 và thập phân: độ và độ thập phân, độ, phút và phút thập
phân; độ, phút, giây và giây thập phân.
Chuỗi các tọa độ rất quan trọng. Sử dụng
quy ước truyền thống biểu diễn giá trị vĩ độ đằng trước giá trị kinh độ. Người
dùng trong các lĩnh vực hàng hải, hàng không, và tham gia vào phản ứng khẩn cấp
sử dụng để quan sát vĩ độ và kinh độ được đưa ra theo đúng thứ tự này. Nếu độ
cao hoặc độ sâu cũng được biểu diễn, thì thứ tự độ cao hoặc độ sâu sẽ tiếp sau
kinh độ.
Các giá trị tọa độ có thể được hiểu dễ
dàng khi chúng được sắp đặt theo thứ tự. Cộng đồng người dùng sẽ có những yêu cầu
cụ thể của mình cho việc biểu diễn. Trong trường hợp không có quy định đặc điểm
kỹ thuật của cộng đồng người dùng, việc biểu diễn tuân theo những điểm sau:
a) Mỗi tọa độ trong một bộ dữ liệu tọa
độ phải được ngăn cách bởi một khoảng trắng;
b) Ngăn cách giữa các số nguyên và phần
thập phân của một giá trị thì thường được thiết lập trong hệ điều hành của người
sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vĩ độ và kinh độ cần phải được mô tả
như độ dựa trên hệ số 60;
e) Giá trị phút hoặc giây nhỏ hơn 10, giá
trị phải bao gồm số 0 ở đầu;
f) Đơn vị độ, phút và giây cần được
xác định với các ký hiệu:
- Những ký hiệu được đề nghị là ° ' và
" (ISO/IEC 8859-1, mã 1100, 0600, và 1008 Hex, tương ứng);
- Những ký hiệu phải đi
theo sau giá trị;
- Không nên có khoảng cách giữa các
giá trị độ, phút và giây;
g) Vĩ độ Bắc hoặc Nam bán cầu phải được,
biểu thị với chữ cái N hoặc S tương ứng (ISO/IEC 8859-1, mã 0314 và 0503 Hex, tương ứng);
- Không nên có khoảng cách giữa các
giá trị vĩ độ và chỉ số bán cầu của nó;
h) Kinh độ Đông hoặc Tây bán cầu nên
được biểu thị với chữ cái E hoặc W tương ứng
(ISO/IEC 8859-1 ; mã 0405 và 0507 Hex, tương ứng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Độ cao hoặc độ sâu đơn vị được xác
định với một ký hiệu :
- Ký hiệu phải đi theo sau giá trị, và
- Không nên có khoảng cách giữa các giá trị và ký hiệu
đơn vị của nó;
j) Độ cao hoặc độ sâu từ bề mặt tham
chiếu theo chiều âm sẽ được chỉ định sử dụng một dấu trừ (-)
VÍ DỤ 1:
50°40’46,461”N
95°48'26,533”W
1 123,45m
VÍ DỤ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125°48'26,533”E
978,90m.
Phụ
lục E
(Tham khảo)
Độ phân giải vĩ độ và kinh độ
Các tọa độ được trích dẫn với độ phân
giải tương xứng với độ chính xác nhất định. Độ phân giải của tọa độ biểu thị độ
chính xác; độ
chính xác của tọa độ hoặc một vị trí phải được mô tả trong siêu dữ liệu phù hợp
với tiêu chuẩn ISO 19115.
Độ phân giải này nên được duy trì nếu
tọa độ phụ thuộc một phép chuyển đổi hoặc biến đổi. Ví dụ, nếu tọa độ vuông góc
phẳng được chuyển đổi thành tọa độ địa lý. Với trái đất, tại đường xích đạo 1°
vĩ độ hoặc kinh độ tương đương với khoảng 110 km; 1’ tương đương
với dặm hải lý (1,852 m) và 1” tương đương với khoảng 30 m.
Bảng E.1 và E.2 đưa ra độ phân giải đề
nghị mà vĩ độ và kinh độ được biểu diễn bởi độ phân giải độ dài tương đương khác nhau.
Bảng E.1 chuyển đổi làm tròn bằng đơn vị độ dài xấp xỉ tương đương góc. Bảng
E.2 chuyển đổi độ hệ số sáu mươi xấp xỉ tương đương độ dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải
độ dài
Độ thập
phân (xấp xỉ.)
Độ hệ số 60 (xấp xỉ.)
100 km
1
1°
1 km
0.01
30”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.001
3”
10 m
0.000 1
0.3”
1 m
0.000 01
0.03”
10 cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.003”
1 cm
0,000 000 1
0,000 3”
Bảng E.2 - Độ
phân giải độ dài xấp xỉ tương đương với độ hệ số 60 chính xác
Độ phân giải
độ dài
Độ thập
phân (xấp xỉ.)
Độ hệ số 60
(xấp xỉ.)
100 km
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1°
1 hải lý
0.016 7
1’
30 m
0.000 3
1”
3 m
0.000 03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.3 m
0.000 003
0.01”
0.03 m
0.000 000 3
0.001”
0,003 m
0,000 000 03
0,000 1”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(Tham khảo)
Sử dụng vị trí điểm địa lý
Các ví dụ trong phụ lục này minh họa tầm
quan trọng của vị trí điểm địa lý cho các đối tượng định vị và các đặc tính
(thuộc tính) liên quan. Phụ lục cũng trình bày biểu diễn vị trí-điểm-địa lý được
dùng như thế nào trong một lược đồ ứng dụng.
VÍ DỤ 1 : Các hoạt động vận
tải và xuất nhập khẩu đa phương thức.
Trong các hoạt động vận tải và xuất nhập
khẩu đa phương thức, vị trí điểm địa lý và đặc tính (thuộc tính) liên quan là rất
quan trọng. Trong ví dụ này, có hai lớp: Nhà máy (Factory) và cửa (Gate). Nhà
máy phân phối phụ tùng cho các nhà máy khác và điều này được biểu diễn bởi liên kết
"phân phối". Nhà máy được mô tả bởi tên, địa điểm, và có các cửa phân
phối phụ tùng. Cửa cũng được mô tả bởi tên và vị trí cụ thể trong
nhà máy (xem Hình F.1).
Hình F.1 - Ví
dụ sơ đồ lớp UML
Ví dụ về mã hóa GML các hoạt động Vận
tải và xuất nhập khẩu đa phương thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2: Theo dõi trong Ứng dụng vị
trí dựa trên các dịch vụ (Location Based Services - LBS).
Theo dõi thường được sử dụng bởi một khách
hàng để theo dõi vị trí của một mục tiêu. Vị trí điểm địa lý (vĩ độ và kinh độ)
của thuê bao điện thoại di động và một thuộc tính xác định các mục tiêu được gửi
cho khách hàng.
Với trường hợp, một thuê bao-điện thoại
di động gửi vị trí hiện tại của nó và thuộc tính (tên và số di động) cho khách
hàng theo yêu cầu theo dõi, và điện thoại di động-thuê bao trả về một chuỗi các
địa điểm theo dõi. Hình F.2 đưa ra một ví dụ về sơ đồ lớp UML theo dõi trong ứng
dụng vị trí dựa trên các dịch vụ (LBS).
Hình F.2 - Ví dụ sơ đồ lớp
UML theo dõi trong ứng dụng vị trí dựa trên các dịch vụ (LBS)
Ví dụ về mã hóa GML theo dõi trong Ứng dụng vị
trí dựa trên các dịch vụ (LBS):
Một lần nữa, không gian tên
http://www.isotc211.ora/2006/qpl được sử dụng
như không gian tên của các lược đồ ứng dụng GML mã hóa các mô hình khái niệm
quy định tại Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(Tham khảo)
Ví dụ biểu diễn XML
XML (Extensible Markup Language) là một
cách linh hoạt để tạo ra những định dạng thông tin phổ biến và chia sẻ cả định
dạng và các dữ liệu trên World Wide Web, mạng nội bộ, và các nơi khác. XML có
thể được sử dụng bởi bất kỳ cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc các công ty muốn
chia sẻ thông tin một cách nhất quán.
Ngôn ngữ đánh dấu địa lý (GML) là một
ngôn ngữ dựa trên XML được viết bằng lược đồ XML để mô tả các lược đồ ứng dụng,
cũng như việc truyền tải và lưu trữ thông tin địa lý. GML được định nghĩa trong
tiêu chuẩn ISO 19136. Các khái niệm chính được sử dụng bởi GML để mô hình trên
thế giới được rút ra từ loạt tiêu chuẩn quốc tế và tài liệu đặc tả kỹ thuật trừu
trượng của OpenGIS về thông tin địa lý. Như vậy, GML quy định cụ thể mã hóa
XML, phù hợp với tiêu chuẩn ISO 19118, một số các lớp khái niệm được định nghĩa
trong loạt tiêu chuẩn quốc tế và tài liệu đặc điểm kỹ thuật trừu trượng của
OpenGIS về thông tin địa lý.
Phụ lục này cung cấp các ví dụ về biểu
diễn XML và GML đã được phát triển để trao đổi vị trí điểm địa lý. Bốn ví dụ đầu
tiên được dựa trên mô hình khái niệm quy định tại Phụ lục C, và không
gian tên
“http://www.isotc211.org/2006/gpl” được sử dụng
như không gian tên của một lược đồ ứng dụng GML mã hóa mô hình khái niệm. Ví dụ
thứ năm là một biểu diễn XML dựa trên biểu diễn chuỗi văn bản như tài liệu
trong Phụ lục H.
VÍ DỤ 1: GML biểu diễn độ thập phân (DD.DD) với
định danh hệ quy chiếu tọa độ từ một đăng ký ngoại tuyến.
VÍ DỤ 2: GML biểu diễn độ thập phân (DD.DD) và
độ sâu từ một đăng ký trắc địa ngoại tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3: GML biểu diễn tọa độ lưới.
VÍ DỤ 4: GML biểu diễn tọa độ lưới với độ cao.
VÍ DỤ 5: Độ và độ thập phân (biểu diễn alpha- số)
với CRS = Hệ quy chiếu tọa độ.
<point>
+50.42-022.59-543.4 3CRSWGS84/
</point>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Biểu diễn chuỗi văn bản vị trí điểm
H.1 Khái quát
Phụ lục này quy định việc biểu diễn
chuỗi văn bản đơn nhất, được sử dụng trong nhiều hệ thống thông tin bởi việc biểu
diễn đơn giản, dễ hiểu, và yêu cầu bộ nhớ lưu trữ tương đối khiêm tốn. Ngoài
ra, phụ lục đưa ra quy định biểu diễn độ sâu, độ cao, và bao gồm định danh hệ
quy chiếu tọa độ.
H.2 Vĩ độ
H.2.1
Vĩ độ trên hoặc phía bắc của đường
xích đạo sẽ được chỉ định sử dụng một dấu cộng (+) hoặc (N). Vĩ độ phía nam
của đường xích đạo sẽ được chỉ định sử dụng một dấu trừ (-), hoặc (S). Việc sử
dụng các định danh (N) và (S) là tiện lợi cho con người.
H.2.2
Hai chữ số đầu tiên của chuỗi vĩ độ đại
diện cho độ. Chữ số tiếp theo đại diện cho phút, giây hoặc phân số thập phân
theo các quy ước sau, trong đó các dấu thập phân (chấm hoặc dấu phẩy) cho thấy
quá trình chuyển đổi từ hệ thống dựa trên hệ số 60 với hệ thống số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DD,DD
Độ, phút và phút thập phân:
DDMM,MMM
Độ, phút, giây và giây thập phân
DDMMSS,SS
H.2.3
Số 0 đứng trước sẽ được chèn vào một
giá trị độ nhỏ hơn 10, và số 0 được gắn vào các vị trí thích hợp khi phút hoặc
giây nhỏ hơn 10.
H.3 Kinh độ
H.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.3.2
Ba chữ số đầu tiên của chuỗi kinh độ đại
diện cho độ. Chữ số tiếp theo đại diện cho phút, giây hoặc số thập phân, theo
quy ước sau đây mà trong đó các dấu thập phân (chấm hoặc dấu phẩy) cho
thấy quá trình chuyển đổi từ hệ thống dựa trên hệ số 60 với hệ thống số thập
phân:
Độ và độ thập phân:
DDD,DD
Độ, phút và phút thập phân:
DDDMM,MMM
Độ, phút, giây và giây thập phân:
DDDMMSS.SS
H.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.4 Độ cao hoặc độ
sâu
H.4.1 Biểu diễn độ
cao hoặc độ sâu là tùy chọn. Nếu độ cao hoặc độ sâu được biểu diễn, sẽ được thực
hiện theo H.4.2, H.4.5
H.4.2 Nếu độ cao hoặc
độ sâu được thể hiện, một định danh hệ quy chiếu tọa độ sẽ được cung cấp.
H.4.3 Độ cao hoặc độ
sâu từ bề mặt tham chiếu theo chiều dương sẽ được chỉ định sử dụng một dấu cộng
(+). Độ cao hoặc độ sâu từ bề mặt tham chiếu theo chiều âm sẽ được chỉ định sử dụng
một dấu trừ (-). Độ cao hoặc độ sâu trên bề mặt tham chiếu sẽ được chỉ định sử
dụng một dấu cộng (+).
H.4.4 Hệ quy chiếu
tọa độ tham chiếu sẽ được mô tả cho dù giá trị là độ cao hay độ sâu.
H.4.5 Đơn vị độ cao và độ
sâu được xác định thông qua hệ quy chiếu tọa độ tham chiếu.
H.5 Định danh hệ
quy chiếu tọa độ
H.5.1 Xác định hệ quy
chiếu tọa độ sẽ được chỉ định bằng cách sử dụng các ký tự "CRS" trước
crsName.
H.5.2 crsName sẽ được
chỉ định bởi định danh duy nhất hệ quy chiếu tọa độ từ đăng ký theo các mô tả
dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) cho một đăng ký không phải trực tuyến:
"registerlD":"Mã hệ quy chiếu tọa độ đăng ký";
c) cho một định nghĩa hệ quy chiếu tọa
độ đầy đủ theo quy định tại tiêu chuẩn ISO 19111 (mục 6.3 trong tiêu chuẩn
này): crsName sẽ được chỉ định bởi "<định danh hệ quy chiếu tọa độ
(CRSID hoặc CCRSID)>" trong tiêu chuẩn ISO 19111 (CRSID hoặc CCRSID với dấu ngoặc
<>).
H.6 Định dạng
H.6.1 Các phần tử
được kết hợp trong một chuỗi vị trí điểm theo trình tự sau:
a) vĩ độ;
b) kinh độ;
c) độ cao hoặc độ sâu (nếu được biểu
diễn);
d) định danh hệ quy chiếu tọa độ.
H.6.2 Số lượng chữ số cho vĩ độ,
kinh độ và độ cao (hoặc độ sâu) phải ghi rõ độ chính xác của dữ liệu có
sẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng định danh và "CRS"
trước phần giá trị của mỗi phần tử cho phép công nhận sự bắt đầu của mỗi phần tử
và kết thúc của phần tử trước đó.
H.6.4 Chuỗi vị trí điềm được
kết thúc, ký tự kết thúc là dấu gạch chéo (/), trừ trường hợp được quy định tại
tài liệu liên quan thay thế.
H.7 Ví dụ
H.7.1 Ví dụ biểu diễn
vĩ độ và kinh độ không có độ cao hoặc độ sâu
a)
Độ
+40-075CRSWGS_84/
b)
Độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ Ý: Vị trí này không
rõ ràng bởi vì không có hệ quy chiếu
tọa độ xác định.
a)
Độ và độ thập phân
+40,20361-75,00417CRSWGS_84/
b)
Độ và phút
+4012-07500CRSWGS_84/
c)
Độ, phút và phút thập phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Độ, phút và giây
+401213-0750015CRSWGS_84/
e)
Độ, phút, giây và giây thập phân
+401213,1-0750015,1 CRSWGS_84/
H.7.2 Ví dụ biểu diễn
vĩ độ và kinh độ với độ cao hoặc độ sâu
a)
Độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Độ và độ thập phân
+40,20361-75,00417+350,517CRSWGS_84/
c)
Độ và phút
+4012-07500-169,2CRSWGS_84/
d)
Độ, phút và phút thập phân
+4012,22-07500,25-169.2CRSWGS_84/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ, phút và giây
+401213-0750015+2,79CRSWGS_84/
f)
Độ, phút, giây và giây thập phân
+401213,1-0750015,1 +2,79CRSWGS_84/
CHÚ Ý: +2,79 là độ cao hoặc độ sâu được xác định
thông qua hệ quy chiếu tọa độ.
Thư mục
tài liệu tham khảo
[1] ISO 6709: 2008, Standard
representation of geographic point location by coordinates.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện
dẫn
4 Thuật ngữ và
định nghĩa
5 Ký hiệu và chữ
viết tắt
6 Những yêu cầu
cho việc biểu diễn vị trí điểm địa lý
6.1 Mô hình khái
niệm cho vị trí điểm địa lý
6.2 Các thành phần
cần cho vị trí điểm địa lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Biểu diễn vị
trí mặt bằng
6.5 Biểu diễn vị
trí độ cao
6.6 Độ phân giải
tọa độ
6.7 Sử dụng vị trí điểm địa
lý
7 Biểu diễn vị
trí điểm địa lý
7.1 Mô hình UML
7.2 Biểu diễn XML
7.3 Biểu diễn chuỗi
văn bản
Phụ lục A (Quy định) Sự phù hợp và bộ
kiểm thử tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Quy định) UML mô tả
việc biểu diễn vị trí điểm địa lý
Phụ lục D (Tham khảo) Biểu diễn vĩ độ
và kinh độ trên thực tế
Phụ lục E (Tham khảo) Độ phân giải vĩ
độ và kinh độ
Phụ lục F (Tham khảo) sử dụng vị trí điểm
địa lý
Phụ lục G (Tham khảo) Ví dụ biểu diễn
XML
Phụ lục H (Tham khảo) Biểu diễn chuỗi
văn bản
vị
trí điểm
Thư mục tài liệu tham khảo