Đại lượng
|
Ký hiệu
|
Thứ nguyêna
|
Đơn vị SI
|
Tiết diện
|
A
|
L2
|
m2
|
Tốc độ âm thanh trong lưu chất
|
c
|
LT-1
|
m/s
|
Đường kính trong phần thân đồng hồ
|
d
|
L
|
m
|
Đường kính trong ống
|
D
|
L
|
m
|
Môđun Young
|
E
|
ML-1T2
|
Pa
|
Hàm vận tốc đường truyền
|
f
|
-
|
1
|
Số nguyên (1,2,3....)
|
i, j, n
|
-
|
-
|
Hệ số hiệu chuẩn
|
K
|
-
|
1
|
Hệ số hiệu chính cuối cùng phần thân
|
KE
|
|
1
|
Hệ số đường truyền hình học
|
Kg
|
Lb hoặc LT-1c
|
mb hoặc m/sc
|
Hệ số hiệu chính dạng vận tốc
|
Kp
|
-
|
1
|
Hệ số hiệu chỉnh kiểu thân
|
Ks
|
-
|
1
|
Khoảng cách nhỏ nhất đến sự xáo trộn lưu
lượng đầu vào xác định
|
lmin
|
L
|
m
|
Chiều dài đường truyền
|
Ip
|
L
|
m
|
Áp suất tuyệt đối
|
P
|
ML-1T2
|
Pa
|
Lưu lượng thể tích
|
qv
|
L3T-1
|
m3/s
|
Bán kính trong ống
|
r
|
l
|
m
|
Bán kính ngoài ống
|
R
|
l
|
m
|
Số Reynolds cổ ống
|
Red
|
-
|
1
|
Hệ số Renolds đường ống
|
ReD
|
-
|
1
|
Phần trăm độ lệch lớn nhất trong lưu lượng
đo được do sự điều chỉnh đầu vào
|
S
|
-
|
1
|
Nhiệt độ tuyệt đối của chất lỏng
|
T
|
Θ
|
K
|
Thời gian chuyển tiếp
|
t
|
T
|
s
|
Trễ thời gian
|
t0
|
T
|
s
|
Vận tốc lưu chất xuyên trục trung bình
trong thân đồng hồ đo
|
v
|
LT-1
|
m/s
|
Vận tốc lưu chất xuyên trục trung bình trên
đường siêu âm, i
|
vi
|
LT-1
|
m/s
|
Vận tốc lưu chất xuyên trục trung bình
trong ống đầu vào
|
vp
|
LT-1
|
m/s
|
Bộ biến đổi xuyên trục
|
X
|
L
|
m
|
Hệ số giãn nở nhiệt
|
α
|
Θ-1
|
K-1
|
Chiều dày thành ống
|
δ
|
L
|
m
|
Nhớt động lực học
|
μ
|
ML-1T1
|
Pa s
|
Nhớt động học
|
vkv
|
L2T1
|
m2/s
|
Khối lượng riêng dòng lưu chất
|
ρ
|
ML-3
|
kg/m3
|
Hệ số Poát-xông
|
σ
|
-
|
1
|
Góc giữa đường truyền siêu âm và trục dọc
ống
|
ϕ
|
-
|
rad
|
a) M: khối lượng; L: độ dài: T: thời gian; K:
Nhiệt độ
b) Cấu trúc không khúc xạ
3) Cấu trúc khúc xạ
|
Bảng 2 - Chữ viết tắt
Chữ viết tắt
Ý nghĩa
cal
Dưới điều kiện hiệu chuẩn
meas
Được đo (không hiệu chính)
op
Dưới điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực (đã hiệu chính)
3.7 Thuật ngữ viết tắt
AGC: Điều khiển tự động
FAT: Thử nghiệm chấp nhận nhà máy
MSOS: đo tốc độ âm thanh
SNR: tỉ số tín hiệu đến nhiễu
SOS: tốc độ âm thanh
RSOS: tốc độ âm thanh tham chiếu
USM: Đồng hồ siêu âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Nguyên tắc đo
4.1 Mô tả
Đồng hồ lưu lượng chuyển tiếp thời gian siêu
âm là một thiết bị lấy mẫu, đo vận tốc đường truyền riêng biệt sử dụng một hoặc
nhiều cặp bộ biến đổi. Mỗi cặp bộ biến đổi nằm ở một khoảng cách đã biết, Ip,
sao cho bộ này là đầu nguồn của bộ khác (xem hình 1). Các bộ biến đổi phía đầu
nguồn và cuối nguồn gửi và nhận các xung siêu âm luân phiên, được gọi là truyền
đối nghịch, và thời gian truyền được sử dụng để tính vận tốc dọc trục trung
bình, v. Tại bất kỳ thời điểm nào, sự khác biệt giữa tốc độ âm thanh biểu kiến
trong một chất lỏng chuyển động và tốc độ của âm thanh trong cùng một chất lỏng
khi dừng là tỷ lệ thuận với vận tốc tức thời của chất lỏng. Kết quả là có thể đo
được vận tốc dọc trục trung bình của chất lỏng dọc theo đường truyền bằng cách
truyền tín hiệu siêu âm dọc theo đường truyền trong cả hai hướng và sau đó đo
sự khác biệt về thời gian chuyển tiếp.
Lưu lượng thể tích của chất lỏng chảy trong
ống dẫn kín điền đầy hoàn toàn được xác định là vận tốc trung bình của chất
lỏng qua một mặt cắt nhân với tiết diện. Do đó, bằng cách đo vận tốc trung bình
của một chất lỏng dọc theo một hoặc nhiều đường siêu âm (ví dụ: đường, không
phải khu vực) và kết hợp các phép đo tiết diện và biến dạng vận tốc qua mặt
cắt, điều này có thể ước tính lưu lượng thể tích của chất lỏng trong ống dẫn.
Hình 1 - Nguyên tắc
đo
Một số kỹ thuật có thể được sử dụng để đo
được tốc độ hiệu quả trung bình của việc truyền tín hiệu siêu âm trong chất
lỏng chuyển động để xác định vận tốc dòng chảy dọc trục trung bình theo đường
truyền siêu âm. Tuy nhiên, kỹ thuật thông thường được áp dụng trong USMs hiện
đại là kỹ thuật chênh lệch thời gian trực tiếp.
Cơ sở của kỹ thuật này là đo thời gian chuyển
tiếp của các tín hiệu siêu âm khi chúng truyền đi giữa máy phát và máy thu. Vận
tốc truyền tín hiệu siêu âm là tổng của tốc độ âm thanh, c, và vận tốc dòng
chảy theo hướng truyền sóng. Do đó, thời gian chuyển tiếp ở đầu nguồn và cuối
nguồn có thể được biểu diễn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là tốc độ của âm thanh trong chất lỏng;
n là vector đơn vị bình thường vào phía trước
sóng;
vl là vector vận tốc
dòng chảy tại vị trí, I, trên đường truyền lp
CHÚ THÍCH: Điều này đúng đối với máy phát ở
đầu nguồn hay cuối nguồn
Với các giả định rằng vận tốc dòng chảy chỉ ở
hướng trục và vi << c và vi là vận
tốc dòng dọc trục trung bình trên đường truyền siêu âm i, thì thời gian chuyển
tiếp đầu nguồn và cuối nguồn có thể được viết như sau
(2)
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
(5)
trong đó:
lp là khoảng cách giữa
các bộ chuyển đổi;
∆t là sự chênh lệch trong thời gian chuyển
tiếp;
ϕ là góc nghiêng của tín hiệu siêu âm đối với
hướng trục của dòng chảy.
Tốc độ của âm thanh có thể được tính toán như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
4.2 Lưu lượng dòng
chảy
Các phép đo vận tốc đường truyền riêng lẻ
được kết hợp bởi một hàm số toán học để cho ra ước lượng vận tốc trung bình
trong thân đồng hồ đo:
(8)
Trong đó n là tổng số đường truyền.
Do các biến trong cấu trúc đường truyền và
cách tiếp cận riêng khác nhau để giải quyết công thức (8), ngay cả đối với một
số đường truyền nhất định, dạng chính xác của f(v1,...,vn)
có thể khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một giải pháp khả thi là tính vận tốc trung
bình như là một tổng trọng số của vận tốc đường truyền và áp dụng một hệ số
biên dạng vận tốc, Kp, để bù cho sự thay đổi biên dạng. Giá trị của
Kp được tính bởi một thuật toán đưa vào tính toán chế độ dòng chảy
(lớp, chuyển tiếp, và hỗn loạn), cũng như các biến quy trình khác, theo yêu
cầu.
(9)
Lưu lượng thể tích, qv, được cho
bởi:
qv = Av
(10)
trong đó
v là ước lượng vận tốc đường ống trung bình;
A là diện tích mặt cắt của phần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Mô tả chung
4.3.1 Tổng quan
Điều này là một mô tả chung về USMs cho chất
lỏng và thừa nhận phạm vi đối với biến thể trong các thiết kế thương mại và
tiềm năng cho sự phát triển mới. Với mục đích mô tả, USMs được xem là bao gồm một
số thành phần, cụ thể là:
A) Bộ biến đổi;
B) Thân đồng hồ đo với cấu hình đường truyền
siêu âm;
C) Bộ hiển thị và xử lý dữ liệu điện tử.
CHÚ THÍCH Trong một đồng hồ đo với bộ biến
đổi gắn bên ngoài, thân đồng hồ đo là đường ống mà các bộ biến đổi được gắn
lên.
4.3.2 Bộ biến đổi
Bộ biến đổi là máy phát và thu tín hiệu siêu
âm. Chúng có thể được cung cấp dưới nhiều hình dạng. Thông thường chúng bao gồm
một bộ phận áp điện với các đầu nối điện cực và một cấu trúc cơ học hỗ trợ kết
nối quá trình được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bên ngoài đường ranh giới duy trì áp suất;
b) Bên trong đường ranh giới duy trì áp suất.
Các chùm của USM có thể được
1) Bị khúc xạ;
2) Không bị khúc xạ.
Hình 2 - Cấu trúc
không khúc xạ
Hình 3 - Cấu trúc
khúc xạ với một gắn kết bên ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các bộ biến đổi nằm bên trong ranh giới của
đường ống, cấu trúc này thường được gọi là gắn bên trong; Chùm tia hầu như
không bị khúc xạ.
4.3.3 Thân đồng hồ đo và cấu hình đường
truyền siêu âm
Thân đồng hồ đo cơ bản là một ống dẫn mà các
bộ biến đổi được gắn vào. Nhiệt độ và áp suất có ảnh hưởng đến diện tích ống
(xem 4.7 và Phụ lục A). Trong một đồng hồ đo đường kính trong giảm, diện tích của
phần đo nhỏ hơn diện tích của đường ống.
USMs có sẵn trong một loạt các cấu trúc đường
truyền. Số lượng đường truyền đo thường được lựa chọn dựa trên yêu cầu đối với
sự thay đổi trong phân bố vận tốc và yêu cầu độ chính xác.
Cũng như sự thay đổi vị trí xuyên tâm của các
đường truyền đo trong mặt cắt ngang, cấu trúc đường truyền có thể thay đổi theo
hướng đến trục ống. Bằng cách sử dụng sự phản xạ của sóng siêu âm từ bên trong
thân đồng hồ đo hoặc từ một phản xạ giả lập, đường truyền có thể đi qua mặt cắt
nhiều lần.
Một số loại đường truyền siêu âm được minh
họa trong Hình 4 và 5. Hình 4 chỉ ra các ví dụ về đồng hồ đo một đường truyền,
Hình 5 ví dụ của đồng hồ đa đường truyền.
Các phép đo vận tốc được thực hiện trên nhiều
đường truyền thường ít bị ảnh hưởng bởi sự biến dạng dòng chảy hơn khi thực
hiện trên một đường truyền. Đường ngang đôi trong một mặt phẳng ít nhạy với
thành phần vận tốc không dọc trục hơn đường truyền ngang đơn. Các cấu trúc
khác, ví dụ như đường truyền bán kính giữa ba chiều, có thể nhạy với các thành
phần không dọc trục nhưng có thể được sử dụng kết hợp để loại bỏ hoặc để giảm
tác động của xoáy và dòng chéo. Các đường truyền trực tiếp có thể là đơn, kép
hoặc chéo.
4.3.4 Đo thời gian
Tất cả USM chứa một phần điện tử phát và nhận
tín hiệu và thực hiện phép đo thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong 4.1, giả sử rằng tín hiệu siêu âm dành
dùng bộ thời gian chuyển tiếp trong chất lỏng và hướng lan truyền ở một góc ϕ
đến thành ống. Trong một hệ thống thực, thời gian đo được giữa tín hiệu siêu âm
di chuyển từ máy phát đến lúc nhận được ở máy nhận bao gồm thời gian trễ t0,
do vật liệu xen giữa, điện tử, xử lý tín hiệu, chiều dài cáp, vv...:
(11)
Ở đây giả sử rằng chênh lệch giữa thời gian
trễ t0_up và t0_dn là nhỏ so với thời gian
chuyển tiếp tme_up/dn. Bất kỳ chênh lệch giữa t0_up
và t0_dn dẫn tới kết quả bù “không”.
Công thức (5) và (7) như sau:
(12)
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đường truyền
xuyên tâm
b) Đường truyền
xuyên tâm, phản xạ
c) Đường truyền dọc
trục
d) Đường truyền đa
phản xạ
Hình 4 - Một số kiểu
đường truyền siêu âm cho đồng hồ một đường truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đa đường truyền
xuyên tâm
b) Đa đường truyền
xuyên tâm, phản xạ
c) Đa đường truyền
dây cung
d) Đa đường truyền
dây cung, đồng phẳng
e) Đa đường truyền
dây cung, không đồng phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Đa đường truyền
dây cung, cung phản xạ
g) Đa đường truyền
dây cung, cung chéo
h) Đa đường truyền
phức hợp
Hình 5 - Một số kiểu
đường truyền siêu âm cho đồng hồ đa đường truyền
4.5 Xem xét nhắc
khúc xạ
Việc sắp xếp bộ biến đổi gắn ngoài (xem hình
3) để bù đắp khúc xạ để hoạt động đúng và chính xác là rất cần thiết đối với
USMs. Khi một sóng âm đi qua một mặt phân cách giữa hai vật liệu ở góc nghiêng
và các vật liệu có trở kháng âm khác nhau, cả hai sóng phản xạ và khúc xạ đều
được tạo ra. Sự khúc xạ sóng âm diễn ra khi âm thanh chuyển từ bộ biến đổi sang
thành đường ống, từ đường ống vào lớp lót ống (nếu có), và từ ống hoặc ống dẫn
lót vào chất lỏng. Điều này là do các vận tốc khác nhau của sóng âm trong các
vật liệu này. Với việc sắp xếp bộ biến đổi gắn ngoài, công thức (5) thường được
sắp xếp lại thành một dạng khác, được tạo ra trong điều này.
Với việc xác định các góc độ theo Hình 3,
Định luật Snell có thể được biểu diễn dưới dạng Công thức (14):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(14)
trong đó:
ct là tốc độ âm thanh
trong thanh nối của bộ biến đổi
cw là vận tốc âm thanh
trong thành ống
c là vận tốc âm thanh trong chất lỏng
Do vậy, ϕ và lp
trong công thức (5) và (12) trở thành hàm của tốc độ âm thanh ct,
cw,c và của nhiệt độ, áp suất, thành phần của chất lỏng quá
trình và vật liệu xen giữa
Sử dụng giả thiết (đã được thực hiện trong
4.1) rằng vận tốc nhỏ hơn nhiều so với tốc độ của âm thanh trong chất lỏng, sản
phẩm của thời gian chuyển tiếp trong chất lỏng đo đầu nguồn và cuối nguồn bằng
xấp xỉ bình phương của thời gian chuyển tiếp tfl trong chất
lỏng không chảy:
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
Tốc độ âm thanh trong chất lỏng có thể được
thay thế cho chiều dài đường truyền và thời gian chuyển tiếp trong chất lỏng.
Do vậy công thức (14), tốc độ của âm thanh và góc trong thanh nối được thay thế
cho tốc độ của âm thanh và góc trong chất lỏng:
(17)
Tổng thời gian chuyển tiếp trong chất lỏng
được đo đầu nguồn và cuối nguồn bằng hai lần thời gian chuyển tiếp trong chất
lỏng:
(18)
Như trong 4.4, thời gian chuyển tiếp tfl_up
và tfl_dn trong chất lỏng được thay thế bởi thời gian chuyển
tiếp được đo tme_up và tme_dn và thời gian
trễ t0:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(19)
Do vậy vận tốc lưu lượng được đo không phụ
thuộc trực tiếp vào tốc độ của âm thanh trong chất lỏng.
4.6 Số Reynolds
Số Reynolds ống được cho bởi:
(20)
Trong đó:
D là đường kính trong của ống
vp là vận tốc chất lỏng
dọc trục trung bình trong ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μ là độ nhớt động lực
học
Ảnh hưởng của số Reynolds đến độ không đảm bảo
của một USM được mô tả trong 6.2.3
4.7 Hiệu chính nhiệt
độ về áp suất
Trong quá trình hiệu chuẩn lưu lượng, hệ số
hiệu chuẩn lưu lượng được xác định và áp dụng. Bất kỳ sự thay đổi áp suất hoặc
nhiệt độ nào sau đó xảy ra trong quá trình hiệu chuẩn lưu lượng làm thay đổi
kích thước vật lý của đồng hồ, và nếu không được điều chỉnh, sẽ gây ra sai số
hệ thống đo lưu lượng. Nhìn chung, nhiệt độ và áp suất trong quá trình hiệu
chuẩn khác với điều kiện vận hành. Hiệu chính áp suất và nhiệt độ không phải
lúc nào cũng cần thiết cho các ứng dụng quá trình. Đối với nhiều dụng cụ, ảnh
hưởng của áp suất và nhiệt độ thường không đáng kể so với độ không đảm bảo
tổng. Đối với các ứng dụng có độ chính xác cao (ví dụ: giao nhận thương mại) và
nhiệt độ hoặc áp suất quá cao, điều này không còn xảy ra nữa.
Trong A.1 đến A.4, một phương pháp tiếp cận
đơn giản được đưa ra để cho phép ước tính ban đầu được thực hiện bởi các sai số
lưu lượng gây ra bởi điều kiện nhiệt độ và áp suất khác với điều kiện tham chiếu
hiệu chuẩn. Nếu sai số này là quan trọng liên quan đến độ không đảm bảo cần
thiết cho mục đích giao nhận thương mại hoặc phân phối, thì cần phải đánh giá
chi tiết hơn về sai số lưu lượng như mô tả trong A.5. TCVN 8438-1:2017 (ISO
17089-1: 2010), Phụ lục E đưa ra một giải thích chi tiết và đầy đủ về quy trình
này và người đọc nên tham khảo tài liệu đó để làm tài liệu cơ bản cho các
trường hợp trong Phụ lục A.
5 Các yêu cầu tính
năng
Việc lựa chọn USM phụ thuộc vào tính năng
được yêu cầu. Có rất nhiều ứng dụng khác nhau. Tính năng thường được xác định
dưới dạng độ không đảm bảo trong lưu lượng thể tích lượng đo được trên một phạm
vi hoạt động của Số Reynolds (hoặc lưu lượng). Để kiểm soát, bất kỳ giá trị của
độ không đảm bảo có thể được chỉ định. Đối với phép đo giao nhận thương mại,
người sử dụng thường tham khảo các tiêu chí tính năng được mô tả trong các tiêu
chuẩn áp dụng có liên quan, như ISO, OIML, API, hoặc các tiêu chuẩn đo lường
khác, trong đó quy định độ không đảm bảo, độ lặp lại và độ tuyến tính.
Độ không đảm bảo trong Điều 6 sử dụng phương
trình có trong Điều 4, Điều 7 bao gồm các ảnh hưởng lắp đặt (trên cả việc hiệu
chuẩn và sử dụng USM). Điều 8 mô tả hiệu chuẩn. Điều 9 bao gồm các thành phần
của độ không đảm bảo cần chỉ được đánh giá một lần cho một thiết kế của USM.
Điều 11 bao gồm làm thế nào để đưa ra tính năng trong Điều 5 qua biên bản đánh
giá, và cách duy trì nó thông qua việc sử dụng chẩn đoán và hiệu chính lại tại
hiện trường (sử dụng một bình chuẩn) và trong phòng thí nghiệm. Điều 10 bao gồm
đặc tính đồng hồ, đặc biệt là về thiết kế, chế tạo và ghi nhãn
6 Độ không đảm bảo
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ISO/IEC 98-3:2008[43], phân
tích này dựa trên mối quan hệ toán học giữa lưu lượng thể tích được đo và tất
cả các đại lượng đầu vào mà nó phụ thuộc. Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của mỗi
đại lượng đầu vào được đánh giá và độ không đảm bảo tổng hợp được suy ra từ sự
lan truyền của độ không đảm bảo.
Lưu lượng thể tích đo bằng USM được cho bởi
các công thức (9) và (10). Khi đồng hồ được hiệu chuẩn, một hệ số hiệu chuẩn K
được bao gồm. Do đó lưu lượng thể tích là:
(21)
Vì vậy, độ không đảm bảo phụ thuộc vào
a) Độ không đảm bảo u(K) trong hệ số
hiệu chuẩn K;
b) Độ không đảm bảo u(Kp)
trong Kp do biên dạng vận tốc;
c) Độ không đảm bảo u(A) trong diện tích
của mặt cắt đo;
d) Độ không đảm bảo u(v) do phép đo
vận tốc đường truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Độ không đảm bảo u(Kg)
trong hệ số hình học đường truyền;
2) Độ không đảm bảo u (t) trong phép
đo thời gian;
3) Độ không đảm bảo u (td) trong bù
thời gian trễ.
Nếu ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất phải
được xem xét, các biểu thức thích hợp trong các công thức (12) và (21). Độ
không đảm bảo của đo nhiệt độ và áp suất được thêm vào như là các thành phần độ
không đảm bảo bổ sung.
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của phép đo lưu
lượng được lấy từ các thành phần bởi sự lan truyền độ không đảm bảo. Mức độ tin
cậy của độ không đảm tiêu chuẩn chuẩn là 68 %, giả sử một sự phân bố bình
thường (xem 4.3.6 trong ISO / IEC 98-3:2008,[43]). Một hệ số phủ có thể được áp
dụng để báo cáo độ không đảm bảo mở rộng với mức độ tin cậy cao hơn; thông
thường hệ số phủ là k = 2, dẫn đến mức độ tin cậy khoảng 95 % (xem 6.3.3
trong ISO/IEC 98-3: 2008, [43]).
Ví dụ về tính toán độ không đảm bảo được đưa
ra trong Phụ lục C.
6.2 Đánh giá các
thành phần độ không đảm bảo
6.2.1 Tổng quan
Việc đánh giá các thành phần độ không đảm bảo
phụ thuộc vào cách đồng hồ được hiệu chuẩn. Phương pháp hiệu chuẩn là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hiệu chuẩn lưu lượng trong phòng thí
nghiệm (không tại hiện trường sử dụng bình chuẩn hoặc đồng hồ chuẩn);
c) Hiệu chuẩn tại hiện trường, tại một khoảng
thời gian nhất định, so với một đồng hồ chuẩn chính nó được hiệu chuẩn trong
phòng thí nghiệm lưu lượng tại những khoảng thời gian nhất định;
d) Hiệu chuẩn tại hiện trường so với một bình
chuẩn tại những khoảng thời gian nhất định;
e) Hiệu chuẩn tại hiện trường, tại những
khoảng thời gian nhất định, so với một đồng hồ chuẩn chính nó được hiểu chuẩn
so với một bình chuẩn tại những khoảng thời gian nhất định.
Khi đồng hồ đo được hiệu chuẩn, hệ số hiệu
chuẩn suy ra từ kết quả hiệu chuẩn loại bỏ một số các nguồn sai số. Do đó, độ
không đảm bảo của tất cả các đại lượng đầu vào giả định là không đổi được loại
bỏ và thay thế bằng độ không đảm bảo trong yếu tố hiệu chuẩn giống với độ không
đảm bảo của hiệu chuẩn. Điều này có thể áp dụng cho độ không đảm bảo u(A), u(Kg)
và u(t0) khi một đồng hồ đo được hiệu chuẩn lưu lượng trên cùng
thân đồng hồ đo được lắp đặt tại hiện trường. Một hiệu chuẩn trường bằng phương
tiện của một bính chuẩn cũng làm giảm sự đóng góp của độ không đảm bảo trong u(Kp),
đó là do các rối loạn biên dạng dòng chảy.
Một cách đánh giá độ không đảm bảo của một
đại lượng đầu vào là thử tính năng. Điều này áp dụng, ví dụ, đối với độ không
đảm bảo biên dạng lưu lượng gây ra bởi các rối loạn và đối với các yếu tố hình
học đường truyền với bộ biến đổi gắn bên ngoài.
Có thể một số đại lượng đầu vào được coi là
hằng số tại hiệu chuẩn không cố định sau khi đồng hồ được lắp đặt tại hiện
trường. Do đó, việc đánh giá độ không đảm bảo dài hạn đòi hỏi tất cả các thành
phần phải được xem xét.
Việc đánh giá các thành phần độ không đảm bảo
đơn lẻ được mô tả trong 6.2.2 đến 6.2.7.
CHÚ THÍCH: Xem thêm 7.4.2, 7.4.3, 7.4.4 và
7.4.1. Mối nguy làm tăng độ không đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi đồng hồ đo được hiệu chuẩn, độ không
đảm bảo của yếu tố hiệu chuẩn K là giống với độ không đảm bảo của hiệu chuẩn.
Nếu một đồng hồ đo không được hiệu chuẩn lưu
lượng, nhưng tính năng của nó được dự đoán bằng một quy trình dự báo lý thuyết,
độ không đảm bảo được đo dưới 9.3 và 9.4 được coi là độ không đảm bảo trong Kg.
Để hiệu chuẩn tại hiện trường, xem 11.5.3.2.
6.2.3 Độ không đảm bảo u(Kp)
trong biên dạng vận tốc (xem Điều 7)
Trong trường hợp dòng chảy rối phát triển đầy
đủ, ảnh hưởng của biên dạng vận tốc lên trên Kp có thể được ước
tính sử dụng số Reynolds ống và độ nhám của đường ống (xem Phụ lục B).
Trong khoảng số Reynolds từ khoảng 2000 đến
10000, lưu lượng thay đổi từ trạng thái phân tầng sang trạng thái rối. Trong
khu vực giữa các trạng thái phân tầng và rối, lưu lượng chuyển tiếp xảy ra, và
biên dạng tốc độ chuyển đổi nhanh qua lại giữa các hình dạng xấp xỉ bằng các
biên dạng phân tầng và rối. Trong quá trình chuyển đổi qua lại, các biên dạng
vận tốc phức tạp cũng xuất hiện. Số Reynolds tại lưu lượng chuyển tiếp xảy ra
và bản chất chính xác của lưu lượng chuyển tiếp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao
gồm hình học đường ống và các điều kiện nhiệt hiện hành. Phạm vi từ 2000 đến
10000 được đưa ra như là một hướng dẫn chung cho các giới hạn tối đa và tối
thiểu cho lưu lượng chuyển tiếp, nhưng trong phạm vi đó, quá trình chuyển đổi
thường chiếm một dải Reynolds hẹp hơn.
Tác động của lưu lượng chuyển tiếp đối với độ
không đảm bảo đo phụ thuộc vào thiết kế đồng hồ. Đồng hồ đo chỉ sử dụng các
đường truyền xuyên tâm rất nhạy với quá trình chuyển đổi từ dòng chảy phân tầng
đến dòng chảy rối và đối với các đồng hồ này giá trị của Kp
thay đổi từ 0,75 cho dòng chảy phân tầng đến hơn 0,9 trong dòng chảy rối. Vì
vậy nếu Kp được áp dụng không chính xác vì độ không đảm bảo
liên quan đến một Số Reynolds quan trọng, có thể phát sinh nhiều sai số. Đồng
hồ đa đường truyền sử dụng các đường truyền bổ sung mà không phải là trên đường
xuyên tâm có thể làm giảm các ảnh hưởng này và cũng có thể có thể đánh giá hình
dạng của biên dạng và do đó phát hiện xem dòng chảy là phân tầng, chuyển tiếp
hoặc rối.
Nếu USM yêu cầu đầu vào thủ công để mô tả đặc
tính tình trạng chất lỏng chảy và xác định Kp, ví dụ như mật
độ và độ nhớt chất lỏng, thì phải nhập các giá trị thực tế cho mật độ và độ
nhớt động lực học trong máy tính USM trong quá trình hiệu chuẩn cũng như trong
quá trình vận hành; Hơn nữa, độ nhạy của USM với các tham số này phải được tính
toán sao cho người dùng có thể xác định sự cần thiết phải thay đổi các tham số
này khi điều kiện vận hành thay đổi. Độ nhớt cũng có thể được tính toán dựa
trên nhiệt độ và /hoặc đo siêu âm.
Tại hiện trường, biên dạng lưu lượng có thể
bị nhiễu do sự rối loạn. Giá trị của u(Kp) phụ thuộc vào đặc
tính và cường độ của sự nhiễu và độ nhạy của đồng hồ đến nó. Độ nhạy của đồng
hồ đo với nhiễu biên dạng lưu lượng có thể giảm bằng cách sử dụng đa đường
truyền. Cường độ của nhiễu có thể được giảm đi bởi máy ổn định dòng chảy. Ổn
định dòng chảy cũng có thể có tác động đến những ảnh hưởng của quá trình chuyển
đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo do nhiễu dòng chảy có thể
được ước tính bằng thử nghiệm tính năng (xem Điều 9) với các rối loạn điển hình
[điều chỉnh đầu nguồn (uốn...) và các bước đầu nguồn]. Thử nghiệm tính năng
đánh giá chiều dài tối thiểu của đường ống thẳng đầu nguồn yêu cầu cho đồng hồ
cụ thể thiết kế để đạt được một u(K) xác định.
Xem 7.3.2, 7.3.3, 7.3.6, 7.4.2, 7.4.3,
8.3.2.4, 9.5 và 11.5.3.2.
6.2.4 Độ không đảm bảo u(A) trong tiết diện của
đoạn đo
Nếu đồng hồ đo không được hiệu chuẩn lưu
lượng, độ không đảm bảo của tiết diện của phần đo được bắt nguồn từ độ không
đảm bảo của các phép đo hình học. Điều này chủ yếu liên quan đến đồng hồ được
vận chuyển mà không có thân đồng hồ. Đường kính trong ống được tính từ đường
kính đường kính ngoài đo được và chiều dày của thành ống. Độ ovan có thể là
đáng kể.
Diện tích của phần đo cũng bị ảnh hưởng bởi
nhiệt độ và áp suất (xem 4.7 và Phụ lục A).
6.2.5 Độ không đảm bảo u(Kg) trong hệ số hình học
đường truyền
Với đồng hồ được vận chuyển mà không có thân
đồng hồ, hệ số đồng hồ được bắt nguồn bằng các phương tiện mà phụ thuộc vào
thiết kế đồng hồ cụ thể. Độ không đảm bảo liên quan đến quá trình này có thể
được đánh giá bằng thử nghiệm tính năng. Xem 9.3
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến đồng hồ gắn ngoài
do sự khúc xạ [xem, ví dụ, ct, trong công thức (19)] và cần được xem
xét.
Khi hoạt động trong chế độ dòng chảy phân
tầng, các gradient nhiệt đáng kể có thể hình thành trong chất lỏng, vì không có
rối loạn. Tốc độ chuyển đổi âm thanh dọc theo đường truyền siêu âm gây ra sự
khúc xạ và khởi hành từ các giả định được sử dụng để tính toán hệ số hình học
đường truyền. Do đó sai số có thể xảy ra trong các dòng chảy phân tầng khi có
sự khác biệt giữa nhiệt độ chất lỏng và nhiệt độ môi trường xung quanh hoặc
đường ống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo trong phép đo thời gian do
độ phân giải, độ ổn định bằng không, tiếng ồn và rối. Xem 8.2.2 và 11.4.2.2.
6.2.7 Độ không đảm bảo u(t0) trong bù thời gian
trễ
Thời gian trễ, t0, là do
vật liệu can thiệp, điện tử, xử lý tín hiệu, độ dài cáp, vv Tốc độ âm thanh của
các vật liệu can thiệp phụ thuộc vào nhiệt độ. Độ lớn của hiệu ứng này có thể
được tính toán và bù, nếu nó không đáng kể..
7 Lắp đặt
7.1 Tổng quan
Yêu cầu lắp đặt đồng hồ quá trình có thể khác
nhiều so với yêu cầu đối với đồng hồ giao nhận thương mại. Mục đích của điều
này là để cho phép người sử dụng xem xét độ không đảm bảo được đưa ra bởi quá
trình lắp đặt và để giảm chúng nếu có thể. Điều áp dụng cho hiệu chuẩn (Điều 8)
cũng như đối với vận hành (Điều 11).
Về hiệu ứng lắp đặt, có hai lựa chọn:
a) Sử dụng bình chuẩn tại hiện trường
b) Hiệu chuẩn trong phòng thí nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Sử dụng một bình
chuẩn
Nếu một bình chuẩn (hoặc đồng hồ chuẩn được
hiệu chuẩn tại hiện trường đối với bình chuẩn) được sử dụng để hiệu chuẩn USM,
thì các ảnh hưởng của đường cong đầu nguồn được bù bằng việc hiệu chuẩn.
Sự thay đổi tốc độ dòng chảy hoặc độ nhớt có
thể có tác động. Trạng thái dòng chảy đầu nguồn thay đổi sau khi sử dụng bình
chuẩn (ví dụ như máy lọc hoặc máy ổn định dòng chảy bị chặn cục bộ hoặc mở các
ống đồng song song khác nhau trong một đầu) cũng có thể có tác động.
7.3 Hiệu chuẩn trong
phòng thí nghiệm hoặc sử dụng quy trình dự báo lý thuyết
7.3.1 Tổng quan
Nếu USM được hiệu chuẩn trong phòng thí
nghiệm thì ảnh hưởng của bất kì sự khác biệt nào giữa việc lắp đặt tại nơi hiệu
chuẩn và tại chỗ phải được xem xét (xem Điều 9).
Nếu tính năng của USM được dự đoán bằng cách
sử dụng một quy trình dự báo lý thuyết, ảnh hưởng của bất kỳ sự khác biệt nào
giữa việc lắp đặt cho các thử nghiệm trong 9.4 và việc lắp đặt tại chỗ phải
được xem xét
Nếu đồng hồ chuẩn được hiệu chuẩn trong phòng
thí nghiệm và được sử dụng để hiệu chuẩn USM, thì các ảnh hưởng của việc lắp
đặt trên đồng hồ chuẩn (chứ không phải USM) phải được xem xét.
7.3.2 Yêu cầu độ dài đường ống thẳng đầu
nguồn và cuối nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện điển hình của đường ống đầu
nguồn (điều kiện hoạt động) như: uốn cong, đầu nối, khớp nối T, ổn định dòng
chảy, thiết bị lọc, thay đổi đường kính (bước, mở rộng, giảm) và van dẫn vòng
xoáy, một biên dạng lưu lượng bất đối xứng, biên dạng lưu lượng phẳng, biên
dạng lưu lượng đỉnh hoặc sự kết hợp của những điều kiện này. Chiều dài ống
thẳng ở đầu nguồn của USM hoặc USMP có thể làm giảm các ảnh hưởng này.
Chiều dài tối thiểu của đường ống thẳng đầu
nguồn, lmin giữa một phụ kiện đầu vào và USM là chiều dài tối
thiểu sao cho với chiều dài lớn hơn hoặc bằng chiều dài tối thiểu đó thì hệ số
hiệu chuẩn của USM nằm trong một giá trị xác định S % giá trị một ống thẳng dài.
Giá trị của S nhỏ khi độ không đảm bảo đo tổng là thấp. Giá trị của lmin
là khác nhau đối với các cấu hình ống đầu nguồn khác nhau, và chỉ có thể được
xác định bằng cách sử dụng một bộ chuẩn tham chiếu. Xác định lmin
cho một bộ tiêu chuẩn của cấu hình đường ống đầu nguồn là một nhiệm vụ chính
trong quá trình thử nghiệm tính năng; xem Điều 9. Nhà sản xuất phải cung cấp lmin
cho mỗi rối loạn quy định tại 9.5 cho ít nhất một giá trị của S. Việc xác định lmin
chưa biết của cấu hình đường ống đầu nguồn cho mà là trách nhiệm của người sử
dụng.
Chiều dài tối thiểu được đề nghị của ống dẫn
thẳng cuối nguồn là 3D.
Sự khác biệt quan trọng trong 7.1 là sự khác
biệt giữa tính năng tại hiện trường và tại nơi hiệu chuẩn. Nếu đồng hồ được sử
dụng với lmin đầu nguồn, nhưng hiệu chuẩn không được thực
hiện trong một đường ống thẳng đủ dài, thì sai số có thể lớn hơn S. Nếu khoảng
cách đến rối loạn quá ngắn, độ không đảm bảo gây ra bởi điều này có thể được
giảm bằng cách sử dụng cùng cách sắp đặt đường ống tại nơi hiệu chuẩn như tại
hiện trường.
Do có nhiều loại USM, cấu hình đường ống đầu
nguồn, và thiết bị ổn định dòng chảy, nên thực tế là không thể chuẩn hóa chiều
dài đầu nguồn. Hơn nữa, công nghệ USM ngày càng được cải tiến, làm cho việc
chuẩn hóa càng khó khăn.
7.3.3 Các nhô ra và bước đường kính
Chênh lệch đường kính trong và nhô ra nên
tránh tại đầu vào của USM để tránh sự rối loạn của biên dạng vận tốc.
Các mặt bích và đường ống đầu nguồn liền kề
phải thẳng và hình trụ, và tất cả đều có đường kính bên trong tương ứng với
đường kính bên trong của đầu vào đồng hồ, tốt nhất là trong khoảng 1% nhưng tối
đa trong khoảng 3% và được sắp xếp cẩn thận để giảm thiểu rối loạn dòng chảy,
đặc biệt là ở mặt bích đầu nguồn. Ảnh hưởng của việc có đường ống đầu nguồn với
đường kính nhỏ hơn đồng hồ nguồn nhỏ là lớn hơn nhiều so với đường ống đầu
nguồn với đường kính lớn hơn đồng hồ
Đối với chiều dài đầu nguồn tối thiểu là 2 D,
sẽ không có sự nhiễu loạn dòng chảy từ mặt bích, bộ nắn dòng ... Trên chiều dài
ít nhất là 10 D hoặc lmin ở đầu nguồn của đồng hồ, tùy theo cái nào
nhỏ hơn, các đoạn ống phải đáp ứng các yêu cầu sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Các mối hàn bên trong của mặt bích cuối
nguồn của đường ống đầu nguồn phải được làm nhẵn và không có phần của miếng đệm
đầu nguồn hoặc cạnh mặt bích nhô ra vào dòng chảy.
c) Đường ống được cho là hình trụ nếu không
có đường kính trên bất kỳ mặt phẳng nào khác với đường kính trung bình vượt quá
3% từ các phép đo được chỉ định.
Giá trị đường kính ống D phải là giá
trị trung bình của đường kính trong khoảng 0,5 D phía đầu nguồn của USM.
Đường kính trung bình bên trong có thể được xác định bằng nhiều phương pháp,
được hỗ trợ bởi một hệ thống kiểm soát chất lượng phù hợp. Các công cụ phải
được theo dõi theo các tiêu chuẩn được quốc tế công nhận.
Khi xác định đường kính ống D bằng
dụng cụ cầm tay, đường kính này phải là trung bình số học của các phép đo có ít
nhất 12 đường kính, cụ thể là bốn đường kính ở vị trí xấp xỉ với nhau, phân bố
đều trong ít nhất ba mặt cắt ngang thậm chí phân bố trên một chiều dài 0,5D,
hai trong số các tiết diện này ở khoảng cách 0 và 0,5D từ USM và một nằm trong
mặt phẳng của mối hàn.
Các bước đường kính lớn hơn 3 % trong phạm vi
10 D đầu nguồn của đồng hồ chỉ được cho phép trong các trường hợp ngoại lệ.
Trong những trường hợp này, nhà sản xuất USM được yêu cầu phải chứng minh rằng độ
lệch bổ sung do các bước đường kính là đủ nhỏ, ví dụ như trong thử nghiệm tính
năng, xem Điều 9.
7.3.4 Lỗ thăm nhiệt
Xem 10.6.2
7.3.5 Thiết bị ổn định dòng chảy
Một trong những ưu điểm chính của USMs là
không bị tổn hao áp. Việc sử dụng thiết bị ổn định dòng chảy đưa đến tổn hao áp
và làm mất lợi thế này. Thiếu không gian sẵn có cho chiều dài đầu nguồn đầy đủ
hoặc các ảnh hưởng không thể xác định được của cấu hình đường ống đầu nguồn là
những lý do phổ biến nhất cho việc sử dụng thiết bị ổn định dòng chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bó ống và bộ ổn định dòng chảy kiểu cánh quạt
chỉ làm giảm xoáy; Bộ ổn định kiểu dĩa khoan loại bỏ xoáy và cải thiện biên
dạng lưu lượng, nhưng gây ra tổn hao áp suất nhiều hơn một chùm ống hoặc một
cánh.
7.3.6 Độ nhám thành ống
Các đường ống đầu nguồn được sử dụng trong quá
trình hiệu chuẩn nên có độ nhám tương tự như khi sử dụng tại chỗ. Nếu đường ống
thực tế được sử dụng để hiệu chuẩn, thì không có yêu cầu bổ sung.
Nếu độ nhám của đường ống đầu nguồn tại
chỗ khác với khi sử dụng tại hiệu chuẩn, thì sẽ có ảnh hưởng đến biên dạng
dòng chảy. Ảnh hưởng của sự thay đổi độ nhám phụ thuộc vào thiết kế đồng hồ và
có thể ước tính được (xem Phụ lục B).
Nếu độ nhám thay đổi trong hoạt động do bụi
bẩn, sáp, cát, rỉ hoặc lớp phủ bên trong bị hỏng, điều này có thể gây ra sai số
(xem 11.4.2.3).
Ngoài việc ảnh hưởng đến biên dạng, độ nhám
bên trong của thân đồng hồ cũng có thể gây ra sự phân tán đáng kể của tín hiệu
siêu âm; Điều này đặc biệt ảnh hưởng đến các đồng hồ gắn ngoài. Trong nhiều
trường hợp, nó không gây ra sai số đo lường, nhưng có thể làm cho đồng hồ không
đọc được. Đường ống nhẵn, do giảm cường độ tín hiệu, cũng giới hạn các phản xạ
thành ống có thể được sử dụng. Độ nhám của thành ống cũng có thể ảnh hưởng đến
việc ước lượng đường kính trong ống từ đường kính ngoài ống và các phép đo độ
dày thành ống.
7.4 Các ảnh hưởng
cài đặt bổ sung
7.4.1 Dòng chảy không ổn định
Các xung nhịp và dòng chảy không ổn định vượt
quá quy định của nhà sản xuất phải được loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lặng đọng có thể có trong các đường ống
dẫn chất lỏng (ví dụ như cặn, sáp, bẩn hoặc cát) có thể ảnh hưởng đến độ chính
xác của đồng hồ bằng cách giảm diện tích mặt cắt và giảm chiều dài đường truyền
siêu âm hiệu dụng và/hoặc thay đổi góc đường truyền hiệu dụng. Chúng cũng có
thể thay đổi độ nhám bề mặt: xem 7.3.6.
Tiêu chuẩn này bao gồm đo lường chất lỏng đồng
nhất một pha. Để đảm bảo điều này thì phải lọc dòng chảy đầu nguồn và lọc cả
hai đầu nguồn và cuối nguồn để có thể được mong muốn. Tuy nhiên, cần phải nhận
ra tiềm năng gây ra sự nhiễu loạn biên dạng dòng chảy do thiết bị lọc. Nên
tránh tích lũy các lăng đọng.
Nếu có khí trong dòng chảy vượt quá giới hạn
quy định của nhà sản xuất, cần phải có một bộ khử để loại bỏ.
Nên tránh có nước trong dầu mà vượt quá giới
hạn quy định của nhà sản xuất.
Nên tránh xuất hiện bọt khí.
7.4.3 Rung
USMs không được tiếp xúc với mức độ rung hoặc
tần số rung động có thể kích thích tần số tự nhiên của bảng mạch hệ thống điện
tử, các linh kiện hoặc bộ chuyển đổi siêu âm. Mức độ rung không được vượt quá
quy định của nhà sản xuất.
7.4.4 Nhiễu điện
Mặc dù thiết kế của USM đã được thử để chịu
được ảnh hưởng nhiễu điện, USM hoặc dây nối của nó sẽ không bị ảnh hưởng bởi
bất kỳ nhiễu điện không cần thiết, bao gồm dòng điện xoay chiều, quá độ
solenoit hoặc truyền dẫn vô tuyến, đặc biệt ở tần số siêu âm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những trường hợp bình thường, không cần
phải cách nhiệt thân đồng hồ hoặc đường ống liền kề. Tuy nhiên, trong một số
trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như ứng dụng dòng chảy tầng hoặc cryo, cách
nhiệt đồng hồ và đường ống có thể là cần thiết để tránh gây độ không đảm bảo bổ
sung
Trong các ứng dụng Số Reynolds thấp, nơi dòng
chảy có thể ở chế độ phân tầng hoặc chuyển tiếp, cách nhiệt có thể có hiệu quả
trong việc ngăn ngừa sự hình thành các gradient nhiệt, có thể dẫn đến độ không đảm
bảo bổ sung trong hệ số hình học đường truyền (xem 6.2.5). Để lớp cách nhiệt có
hiệu quả trong các dòng chảy phân tầng và chuyển tiếp, cách nhiệt nên được sử
dụng từ một điểm đầu nguồn, nơi mà dòng chảy được trộn lẫn, đến và bao gồm cả
đồng hồ đo và đường ống thẳng ngay cuối nguồn của đồng hồ.
7.4.6 Ghép âm
Trường hợp ghép âm được sử dụng, người sử
dụng nên kiểm tra các điều kiện ghép âm để tránh sự suy giảm tín hiệu siêu âm
do mất mát hoặc suy giảm của bộ ghép âm.
8 Thử nghiệm và hiệu
chuẩn
8.1 Quy định chung
Yêu cầu quá trình hiệu chuẩn của đồng hồ có
thể khác với các yêu cầu đối với đồng hồ giao nhận thương mại. Người sử dụng
phải xác định những thử nghiệm được đề nghị trong Khoản 8 là cần thiết cho các
ứng dụng của họ (xem Điều 5).
Nếu độ không đảm bảo yêu cầu của USM nhỏ hơn
hoặc bằng 1 % thì phải hiệu chuẩn theo 8.3.
8.2 Thử nghiệm riêng lẻ - Sử dụng quy trình
dự báo lý thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải lập tài liệu (nếu có):
a) Đường kính trong trung bình của đồng hồ:
b) Diện tích mặt cắt của đồng hồ;
c) Chiều dài của mỗi đường truyền siêu âm
giữa giữa các bề mặt bộ chuyển đổi;
d) Góc nghiêng của mỗi đường truyền siêu âm
hoặc khoảng cách trục dọc (trục thân đồng hồ) giữa các cặp bộ chuyển đổi;
e) Độ không đảm bảo của các phép đo;
f) Vật liệu thân đồng hồ;
g) Áp suất thân đồng đo và hệ số giãn nở nhiệt
độ;
h) Độ dày của thành ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thân đồng hồ phải được đo tại thời
điểm đo được thực hiện.
Tất cả các dụng cụ được sử dụng để thực hiện
các phép đo này phải có các hiệu chuẩn hợp lệ có thể truy xuất được tới các
tiêu chuẩn được quốc tế công nhận.
8.2.2 Thời gian và thời gian trễ, và thử
nghiệm kiểm ra xác nhận lưu lượng “không”
Độ trễ thời gian phải được đo và thử nghiệm
kiểm tra xác nhận lưu lượng "không'' phải được tiến hành.
8.3 Thử nghiệm riêng lẻ - Hiệu chuẩn dòng chảy
trong điều kiện chảy
8.3.1 Quy định chung
Cả USM riêng lẻ và bộ USM (USMPs) (như được
mô tả trong 10.1.4) đều có thể được hiệu chuẩn.
Hiệu chuẩn dòng chảy cung cấp một tập các sai
số hệ thống, như là một hàm của Số Reynolds (hoặc lưu lượng thực tế), có thể
được sử dụng để hiệu chính đầu ra của đồng hồ. Tập này thường được trình bày
dưới dạng đường cong chuẩn.
Sai lệch về kích thước do sai lệch nhiệt độ
và áp suất giữa hiệu chuẩn và vận hành có thể được hiệu chính như mô tả trong
4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.1 Quy định chung
Để giảm thiểu độ không đảm bảo của hiệu
chuẩn, hiệu chuẩn phải được tiến hành:
A) Phù hợp với thực hành tốt phòng thử
nghiệm;
B) Theo các phương pháp được công nhận bởi
tiêu chuẩn;
C) Tại phòng thí nghiệm hoạt động theo tiêu chuẩn
ISO / IEC 17025;[40]
D) Trong điều kiện lưu lượng tốt (xem
8.3.2.4);
E) Trong điều kiện lưu lượng ổn định (xem
8.3.2.4);
F) Trong khoảng thời gian có ý nghĩa thống kê
(xem 8.3.3.2.2);
G) Qua dải Reynolds thích hợp để mô tả phản
ứng chức năng của đồng hồ. Nên có đủ số điểm để mô tả đặc điểm tính chính xác
của đồng hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Khi có thể, các phần ống đầu nguồn và cuối
nguồn của đồng hồ nên được sử dụng cho cả việc hiệu chuẩn ban đầu và hiệu chuẩn
lại. Trường hợp này không thực tế thì nên sử dụng các ống hiệu chuẩn giống hệt
các phần ống đầu nguồn và cuối nguồn (kể cả thiết bị ổn định dòng chảy nếu được
sử dụng). Đối với việc hiệu chuẩn ban đầu, có những thuận lợi và bất lợi khi sử
dụng các ống bản sao hơn là ống thực tế: sử dụng các ống thực tế thì tốt hơn
cho việc hiệu chuẩn ban đầu, nhưng nếu sử dụng các ống bản sao để sử dụng cho
các lần hiệu chuẩn kế tiếp, chúng nên được sử dụng cho hiệu chuẩn ban đầu để có
thể nhìn thấy bất kỳ thay đổi trong đồng hồ. Các yêu cầu cho việc sắp xếp đường
ống đầu nguồn (dù là ống thực tế hoặc bản sao của ống) của đồng hồ có thể là
quan trọng;
J) Lắp đặt đồng hồ đầu nguồn phải được mô tả
đầy đủ;
K) Khi có thể, ở nhiệt độ và áp suất tương tự
để đo các điều kiện hoạt động. Nếu không thể, xem Điều 4.7 và Phụ lục A.
8.3.2.2 Thời gian hiệu chuẩn
Thời gian của một phép đo (một lưu lượng đơn)
phải đủ lớn để làm cho ảnh hưởng của các biến ngẫu nhiên trong quá trình đo do
sự rối loạn trong dòng chảy là không đáng kể. Thời gian cũng phải đủ lớn để cho
phép không chính xác do thời gian đáp ứng của các quá trình đo được đưa ra bởi
thay đổi lưu lượng và các điều kiện trước và sau khi thử nghiệm là không đáng
kể. Cũng như bất kỳ hiệu chuẩn lưu lượng kế, thời gian phải đủ lớn để giảm độ
độ không đảm bảo được đưa ra bởi độ phân giải đầu ra đồng hồ đến mức không đáng
kể.
8.3.2.3 Độ không đảm bảo của thiết bị hiệu
chuẩn
Độ không đảm bảo của các phép đo được thực
hiện tại thiết bị thử nghiệm phải đủ thấp để có thể đáp ứng được quỹ độ không
đảm bảo của hệ thống đo lường tổng thể. Hệ thống đo tham chiếu phải có độ không
đảm bảo nhỏ hơn ít nhất ba lần so với hệ thống đang thử, khi có thể.
8.3.2.4 Điều kiện dòng chảy
Các điều kiện đường ống đầu nguồn trong phòng
thử nghiệm phải được lựa chọn sao cho các sai số bổ sung tối thiểu (phù hợp với
yêu cầu tính năng nêu tại Điều 5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm đục lỗ tạo ra sự nhiễu loạn đáng kể.
Hiệu chuẩn ngay phía dưới của một tấm đục lỗ ảnh hưởng đến khả năng lặp lại ngắn
hạn của một USM khi tấm đục lỗ gần với đồng hồ, thường ít hơn 10D.
Hiệu chuẩn sử dụng kỹ thuật tắt mở với dòng
chảy liên tục có những ưu điểm so với kỹ thuật tắt mở với dòng chảy dừng do vận
tốc dòng chảy là không đổi trong suốt quá trình thu thập dữ liệu hiệu chuẩn.
8.3.2.5 Phạm vi hiệu chuẩn giới hạn ở hiệu
chuẩn ban đầu
Không thể thử nghiệm USMs lớn đến tốc độ lưu
lượng lớn nhất của chúng, vì những hạn chế của các thiết bị thử nghiệm hiện có
sẵn. USM được chấp nhận trong phạm vi Số Reynolds mà nó đã được hiệu chuẩn.
Nếu sự phụ thuộc của yếu tố hiệu chuẩn vào số
Reynolds đã được thiết lập cho USM, có thể chấp nhận sử dụng chất lỏng có độ
nhớt thấp hơn để hiệu chuẩn chất lỏng được tìm thấy hiện trường.
Nếu muốn sử dụng USM ở số Reynolds cao hơn
sẵn có trong phòng hiệu chuẩn chất lỏng (ví dụ trong nước nóng hoặc trong các
chất lỏng nhiệt độ thấp), có thể cần phải ngoại suy. Phép ngoại suy có những
rủi ro, dẫn đến độ không đảm bảo bổ sung, và chỉ chấp nhận được nếu các thuật
toán là một đại diện tốt của vật lý. Độ không đảm bảo bổ sung phải được ước
tính.
8.3.2.6 Hiệu chuẩn hai chiều
Hiệu chuẩn lưu lượng chỉ có giá trị đối với
chiều mà đồng hồ được hiệu chuẩn. Một hiệu chuẩn lưu lượng hợp lệ cho một ứng
dụng hai chiều yêu cầu cần phải hiệu chính đồng hồ theo từng chiều.
8.3.2.7 Báo cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Thử nghiệm tính
năng
9.1 Giới thiệu
Thử nghiệm tính năng được tiến hành để đánh
giá những thành phần độ không đảm bảo mà chỉ cần được xác định một lần cho một
loại USM cụ thể, do đó các đồng hồ riêng lẻ không cần phải thử nghiệm. Kết quả
của việc thử nghiệm tính năng phải được kết hợp trong một báo cáo chi tiết có
sẵn cho người dùng.
Điều này quy định các phương pháp để đánh giá
các thành phần độ không đảm bảo mà không bị loại bỏ bởi hiệu chuẩn, để ước
lượng độ không đảm bảo của đồng hồ tại hiện trường. Các phương pháp này là dành
cho nhà sản xuất để xác định tính năng sản phẩm của họ và cho người sử dụng
hoặc các cơ sở thử nghiệm độc lập để kiểm tra xác nhận các quy định kỹ thuật của
nhà sản xuất.
Thử nghiệm tính năng phải được tiến hành bởi phòng
thí nghiệm hoạt động theo ISO/IEC 17025[40] hoặc tương đương.
Các đồng hồ được sử dụng để thử nghiệm tính
năng phải được trang bị tất cả các bộ phận đặc trưng của chúng (điện tử, bộ
biến đổi, phần mềm ...) Hiệu lực của thử nghiệm tính năng phải được xác định rõ
ràng. Thử nghiệm tính năng được khuyến cáo phải được thực hiện trên một loại
USM có kích thước nhỏ hơn để đánh giá ảnh hưởng lớn nhất của các thông số hình
học và thời gian trễ đến tính năng của đồng hồ.
Tiêu chuẩn này không xác định bất kỳ giới hạn
nào về độ độ không đảm bảo do ảnh hưởng của hiện trường. Các giới hạn này
thường được người sử dụng xác định theo yêu cầu của ứng dụng, theo các tiêu
chuẩn ứng dụng áp dụng hoặc theo quy chuẩn. Độ không đảm bảo do lắp đặt được
bao gồm trong độ không đảm bảo tổng (xem Điều 5).
Các thử nghiệm trong 9.2, 9.4, 9.5 và 9.6
phải được thực hiện trên ít nhất hai cỡ đồng hồ. Tốt nhất là đường kính ống
phải khác nhau khoảng 2 lần. Nếu không thể, đường kính ống danh nghĩa phải khác
ít nhất 100 mm.
Thử nghiệm trong 9.5 không bắt buộc khi một
đồng hồ chỉ được sử dụng chung với bình chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn phải được thực hiện trong các điều
kiện dòng chảy không bị xáo trộn với các lưu lượng sau: 100 %, 70 %, 40 %, 25
%, 10 % và 5 % của lưu lượng được nhà sản xuất lựa chọn (và có thể có trong
thiết bị hiệu chuẩn). Các thử nghiệm này dựa trên lưu lượng, so với Số Reynolds,
vì sự thay đổi lưu lượng tăng lên cùng với tốc độ dòng chảy giảm, độc lập với Số
Reynolds.
Độ lặp lại phải được đo cho ít nhất ba lưu
lượng (100 %, 25 % và 5 % tốc độ lưu lượng lớn nhất). Đối với mỗi lưu lượng, 10
phép đo đơn phải được thực hiện. Vận tốc, thể tích đo, thời gian và sai số phải
được báo cáo. Độ lặp lại được đưa ra trong TCVN 8780:2011 (ISO 11631:1998)[39]
bởi
trong đó
s là độ lệch chuẩn của n sai số đo;
t95 là của t-thống
kê của người nghiên cứu đánh giá cho n - 1 điểm.
Để đo độ tái lập theo các điều kiện đã thay
đổi về thời gian, cùng một đồng hồ phải được thử theo các điều kiện lắp đặt
giống hệt nhau với sự khác biệt về thời gian ít nhất là một tuần. Độ tái lập
phải được xác định từ sự khác biệt giữa hai hiệu chuẩn cách nhau ít nhất một
tuần. Điều kiện tái lập phải được báo cáo.
Độ tái lập trong một dải tốc độ âm thanh liên
tục phải được xác định để đánh giá ảnh hưởng của sự can thiệp từ tín hiệu điện
và âm thanh từ các nguồn tương quan. Các phép đo phải được thực hiện với vận
tốc ống cố định là 1 m/s. Phạm vi của vận tốc âm thanh phải sao cho số bước
sóng giữa hai bộ biến đổi đối nghịch thay đổi bằng 2. Nói cách khác, nếu f
là tần số của tín hiệu âm thanh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này thường có thể đạt được bằng cách
thay đổi nhiệt độ của chất lỏng. Ví dụ, nếu nước được sử dụng với tần số siêu
âm là 1 MHz với chiều dài đường truyền là 250 mm thì thay đổi chậm nhiệt độ từ
20 °C đến 27 °C là đủ. Để bao quát toàn bộ phạm vi, cần đo khoảng cách xấp xỉ
bằng nhau về vận tốc âm thanh. Độ lệch tương đối của đường cong lưu lượng so
với đường cong âm thanh phải được báo cáo.
9.3 Thử nghiệm bổ
sung cho đồng hồ với bộ biến đổi gắn ngoài
Nếu đồng hồ được lắp bên ngoài thì phải tiến
hành thử nghiệm bổ sung sau.
Đồng hồ được hiệu chuẩn trong 12 ống sau đây
với lưu lượng sau: 100 %, 40 % và 10 % của một lưu lượng 1 do nhà
sản xuất lựa chọn (và có thể đạt được trong thiết bị hiệu chuẩn):
- Một vật liệu cụ thể (ví dụ thép không gỉ)
của cỡ ống với ba độ dày thành ống khác nhau;
- Bằng thép không gỉ của ba cỡ ống có cùng độ
dày thành ống (trong phạm vi đường kính đường ống, nếu có thể phải có tỷ lệ ít
nhất là 3:1, nếu không không thể, phải có một dải đường kính ống ít nhất 200mm;
hoặc nếu nhỏ hơn 200mm thì trong khoảng sử dụng của sản phẩm)
- Thép cacbon, sắt dẻo, PVC, PVDF,
PE, và ống lót vữa có kích thước ống rộng và độ dày thành ống tương tự ống
thương mại.
Độ độ không đảm bảo chuẩn được tính từ sai số
đo được (xem ISO/IEC Guide 98-3: 2008[43] Điều 4).
9.4 Đánh giá độ độ
không đảm bảo của đồng hồ mà tính năng được dự đoán bằng cách sử dụng qui trình
dự báo lý thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một cách để đánh giá độ không đảm bảo này là
hiệu chính ít nhất 10 đồng hồ trong các điều kiện chảy; Những hiệu chuẩn này
phải được chứng kiến bởi một người độc lập. Độ không đảm bảo chuẩn được tính từ
sai số đo được.
9.5 Điều kiện lắp
đặt thủy động lực học
Nhà sản xuất phải xác định độ lệch tối đa S
và chiều dài tối thiểu lmin cần thiết để giữ sai lệch gây ra
bởi rối loạn dưới S. Nhà sản xuất có thể chỉ định nhiều cặp giá trị S, lmin.
Chiều dài yêu cầu tối thiểu lmin cho mỗi rối loạn được xác
định bởi các thử nghiệm trong điều này
Đường cơ sở cho các điều kiện lưu lượng tham
chiếu được xác định bằng cách đo hệ số hiệu chuẩn trong lắp đặt 70D ở
đầu nguồn của đồng hồ trước một thiết bị ổn định dòng chảy, trước đó bằng 10 D
của đường ống thẳng. Nếu sử dụng chiều dài ngắn hơn của đường ống thẳng thay vì
70 D cho một đường cơ sở đủ, thì có thể sử dụng chiều dài ngắn hơn. Nếu
các hệ số hiệu chuẩn với n D, (n + 10) D và (n + 20) D [hoặc
n D, (n + 5) D và (n +10) D] của đường ống
thẳng đầu nguồn đều nằm trong khoảng 0,3S (30 % độ lệch tối đa cho phép theo
quy định do phụ kiện đầu nguồn) thì n D là đủ. Bất kỳ sai số nào trong
đường cơ sở ảnh hưởng đến các giá trị của lmin đều được xác
định.
Đối với các nhóm rối loạn chuẩn được chuẩn hóa
sau đây, phải thực hiện các thử nghiệm sau:
a) Một đường cong 90 ° đơn (bán kính cong
1,5D):
1) USM ở vị trí bình thường,
2) USM quay 90 °,
3) USM quay 180°,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hai đường cong 90 ° trong mặt phẳng vuông
góc (bán kính cong 1,5D, không có khoảng cách giữa các đường cong):
1) USM ở vị trí bình thường,
2) USM quay 45 ° (thử nghiệm này chỉ được yêu
cầu ở lmin),
3) USM quay 90 °,
4) USM quay 135 ° (thử nghiệm này chỉ được
yêu cầu ở lmin),);
c) Một chỗ mở rộng tiêu chuẩn có đường kính
mở rộng 2: 3 hoặc 3: 4;
d) Bước đường kính với độ lớn 5% làm tăng
đường kính trong (hoặc giá trị lớn hơn, nếu nhà sản xuất cho phép các bước lớn
hơn);
e) Nếu nhà sản xuất yêu cầu, một thiết bị ổn
định dòng chảy được chọn và định vị bởi nhà sản xuất kết hợp với các sự rối
loạn được liệt kê trong a) đến d).
Các thử nghiệm phải được tiến hành cho ít
nhất hai Số Reynolds. Tỷ lệ 5: 1 giữa hai số Reynolds là lý tưởng (ví dụ: 105
và 2x10 4). Các giá trị có liên quan là các giá trị trung bình của
ba phép đo đơn tại mỗi Số Reynolds. Tất cả các sai lệch trung bình được tính
giữa các giá trị trong dòng chảy rối và đường cơ sở phải nằm trong S.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6 Mô phỏng sự cố
đường truyền và thay thế các bộ phận
Trường hợp có khả năng một đồng hồ vẫn hoạt
động trong trường hợp sự cố đường truyền, ảnh hưởng của sự cố phải được xác
định tại hiệu chuẩn dòng chảy của đồng hồ bằng cách mô phỏng sự cố của một hoặc
nhiều đường truyền. Thử nghiệm nên được thực hiện tại hoặc xung quanh điểm giữa
của phạm vi hoạt động dự kiến của đồng hồ. Trong quá trình thử nghiệm, lưu
lượng nên được thay đổi 20 % để đảm bảo rằng đồng hồ đáp ứng một cách thích
hợp.
Nếu thiết bị được thiết kế để cho phép trao
đổi các bộ phận mà không cần tháo dỡ, nhà sản xuất phải chứng minh khả năng của
đồng hồ để thay thế hoặc định vị lại bộ biến đổi, bộ phận điện tử và phần mềm
mà không làm thay đổi đáng kể tính năng của đồng hồ. Điều này phải được chứng
minh cho:
- Điện tử;
- Bộ biến đổi của các dạng đường khác nhau.
Khi các linh kiện được thay đổi, thay đổi kết
quả sai số trung bình của đồng hồ đo không được lớn hơn giá trị được xác định để
đảm bảo rằng đồng hồ duy trì độ độ không đảm bảo yêu cầu theo Điều 6 .
10 Đặc tính của đồng
hồ
10.1 Thân đồng hồ,
vật liệu, kết cấu
10.1.1 Vật liệu và sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Cổng siêu âm
Do chất lỏng được đo có thể chứa một số tạp
chất (ví dụ: chất khí, các chất lỏng hoặc chất rắn), các cổng bộ biến đổi phải
được thiết kế để giảm khả năng khí, chất lỏng khác hoặc chất rắn tích tụ trong
các cổng của bộ chuyển đổi.
Để giảm thiểu các ảnh hưởng của khí hoặc tích
tụ, bộ biến đổi không nên được lắp đặt ở đầu hoặc cuối của đường ống.
10.1.3 Trang bị chống lăn
Đồng hồ phải được thiết kế sao cho thân đồng
hồ không lăn khi nằm trên bề mặt nhẵn có độ dốc đến 10 % (5,7 °). Điều này là
để tránh thiệt hại cho bất kỳ bộ biến đổi nhô ra và hệ thống điện tử khi USM
tạm thời đặt trên mặt đất trong quá trình lắp đặt hoặc công việc bảo trì.
Đồng hồ phải được thiết kế theo cách dễ dàng
và an toàn khi sử dụng đồng hồ trong quá trình vận chuyển và lắp đặt; Tuy
nhiên, chỉ trang bị chống lăn khi vận chuyển là không đủ. Cần phải có thêm vòng
móc cẩu hoặc khe hở cho đai nâng
10.1.4 Thiết bị ổn định dòng chảy
Một thiết bị ổn định dòng chảy (một thiết bị
nhằm cải thiện tính ổn định và hình dạng của biên dạng dòng chảy bên trong USM)
gắn chặt với USM, được coi là một phần của USM. Theo mục đích của tiêu chuẩn
này, sự kết hợp của thiết bị ổn định dòng chảy và USM được coi là
"USM".
Một thiết bị ổn định dòng chảy, không gắn với
USM nhưng luôn luôn được sử dụng cùng với USM và ống nối, tạo thành bộ USM
(USMP). Trong một thiết lập hai chiều, một lỗ thăm nhiệt cũng có thể là một phần
của USMP. Trong một USMP, thiết bị ổn định dòng chảy thường được gắn ở khoảng
cách 3D tới 10 D ở đầu nguồn của USM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.5 Ghi nhãn
Ghi nhãn thường được bao gồm trong các tiêu
chuẩn và quy chuẩn. Nên có những thông tin sau trên nhãn:
A) Nhà sản xuất, số model và số sê-ri;
B) Kích thước đồng hồ, cấp mặt bích, và khối
lượng tổng (nếu dụng cụ nặng);
C) Mã và vật liệu thiết kế đồng hồ, mã mã và
vật liệu thiết kế mặt bích;
D) Áp suất vận hành tối đa và phạm vi nhiệt
độ hoạt động;
E) Lưu lượng thể tích thực tế lớn nhất và nhỏ
nhất mỗi giờ;
F) Chiều dương hoặc dòng chảy thuận;
G) Hướng của đồng hồ ("lắp chiều nào lên
trên”);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Sự phù hợp với tiêu chuẩn.
Nhãn có thể bao gồm:
1) Số đơn đặt hàng hoặc số đặt hàng của cửa
hàng;
2) Nhận dạng phê duyệt đo lường hợp lệ;
3) Chứng nhận đồng hồ chống cháy nổ.
Nếu cổng bộ biến đổi có thể truy cập, mỗi
cổng bộ biến đổi phải được đánh dấu vĩnh viễn với một ký hiệu duy nhất để dễ
dàng tham khảo. Nếu ghi nhãn được đóng dấu vào thân đồng hồ đo, thì dấu áp suất
thấp có thể được sử dụng tạo ra một dấu vết đáy tròn.
10.1.6 Bảo vệ chống ăn mòn
Ngay sau khi sản xuất, bề mặt bên trong của
đồng hồ, đoạn ống và thiết bị ổn định dòng chảy cần được bảo vệ chống ăn mòn
nếu được yêu cầu
10.2 Bộ biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu bộ biến đổi phải phù hợp với điều kiện
ứng dụng, ví dụ độ nhớt của chất lỏng.
10.2.2 Ghi nhãn
Nếu cổng bộ biến đổi có thể truy cập, mỗi bộ
biến đổi phải được đánh dấu vĩnh viễn bằng một số sê-ri duy nhất.
10.2.3 Cáp
Nếu USM nhạy với đặc tính của cáp bộ biến đổi
đơn lẻ, thì cáp phải được coi như là một phần của đồng hồ đo và phải được đánh
dấu cảnh báo cho biết đặc tính nào không được thay đổi, ví dụ chiều dài.
10.3 Thiết bị điện
tử
10.3.1 Yêu cầu chung
Hệ thống điện tử của USM thường bao gồm các
nguồn cấp điện, máy vi tính, các bộ phận xử lý tín hiệu và các mạch kích thích
bộ biến đổi siêu âm.
Tất cả các thiết bị điện tử phải phù hợp với các
tiêu chuẩn quốc gia về an toàn điện và phản ứng đối với ảnh hưởng của điện từ
và môi trường. Ngoài ra, họ có thể quy định các yêu cầu về vỏ bọc chống nổ và
thiết kế an toàn. Các tiêu chuẩn này thường nói rằng thiết bị này sẽ vận hành
trong phạm vi các điều kiện môi trường. Phù hợp các tiêu chuẩn (như FCC, CE,
IEC, IP) được đánh dấu trên thiết bị. Khi một thiết bị cho một lắp đặt cụ thể,
nếu thiết bị phù hợp với tiêu chuẩn thì phải được kiểm tra xác nhận xem những
tiêu chuẩn nào bao gồm vận hành cụ thể này. Phù hợp với tiêu chuẩn có thể được
kiểm tra bằng cách kiểm tra các ghi nhãn và tài liệu của nhà sản xuất. Trong
một lắp đặt cụ thể, có thể có các yêu cầu cao hơn tiêu chuẩn quốc gia. Trong
trường hợp đó, sự phù hợp sẽ được xác minh dựa trên từng trường hợp cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải xác định nguồn cấp điện cần
thiết, dung sai về điện áp và điện năng tiêu thụ. Phản ứng của USM đối với ngắt
điện và tổn hao áp phải được quy định.
10.3.3 Dòng chảy xung động
Đồng hồ đo phải đối phó với dòng không ổn
định. Với mục đích đó, các tín hiệu có thể được truyền với tốc độ không cố
định. Nhà sản xuất phải xác định tần số dao động dòng chảy tối đa.
10.3.4 Vỏ bọc cáp và cách điện
Vỏ bọc cáp, cao su, chất dẻo và các phần tiếp
xúc khác phải chịu được ánh sáng cực tím, nước, dầu và mỡ.
10.3.5 Ghi nhãn
Mỗi bộ phận điện tử phải được ghi nhãn cố
định với số phiên bản duy nhất để dễ dàng tham chiếu. Danh sách các bộ phận
điện tử bao gồm số phiên bản phải được nhà sản xuất cập nhật như một phần của
hệ thống quản lý phiên bản đáng tin cậy.
10.4 Phần mềm
10.4.1 Phần mềm hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể kiểm tra xác nhận tất cả các hằng số
và các thông số trong khi đồng hồ đang hoạt động. Tổng kiểm tra hoặc bản ghi sự
kiện phải được cung cấp để xác nhận rằng không có thay đổi trái phép nào được
thực hiện cho phần mềm.
Tổng kiểm tra và phiên bản phần mềm phải được
đề cập trong báo cáo hiệu chuẩn.
Điều này chỉ yêu cầu đối với giao nhận thương
mại và đồng hồ thương mại.
10.4.2 Sự gián đoạn
Vì USM là đồng hồ điện tử, phần mềm hệ thống
có thể đưa ra các gián đoạn tính toán lưu lượng, ví dụ, do cài đặt mức. Do đó,
phần mềm phải được thiết kế sao cho tránh gián đoạn tính toán dòng chảy.
10.4.3 Ghi nhãn và quản lý phiên bản
Nhà sản xuất phải duy trì hồ sơ của tất cả
các sửa đổi phần mềm bao gồm số sêri sửa đổi, ngày sửa đổi, kiểu đồng hồ áp
dụng và phiên bản bảng mạch, cũng như mô tả về thay đổi phần mềm được thực hiện
bởi nhà sản xuất hoặc bởi đại diện của nhà sản xuất.
Số phiên bản phần mềm, ngày phiên bản, số
sêri hoặc tổng kiểm tra phải có sẵn để kiểm tra chip phần mềm, màn hình hoặc
cổng truyền thông kỹ thuật số.
Nhà sản xuất có thể nâng cấp phần mềm theo
thời gian để cải thiện tính năng của đồng hồ hoặc để thêm các tính năng bổ
sung. Nhà sản xuất phải thông báo cho người sử dụng nếu phiên bản phần mềm ảnh
hưởng đến độ chính xác của đồng hồ đo lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xem và in các thông số cấu hình đo lưu
lượng sử dụng bởi hệ thống điện tử, ví dụ như các hằng số hiệu chuẩn, kích
thước đồng hồ, khoảng trung bình thời gian và tỷ lệ lấy mẫu. Các quy định phải
được thực hiện để ngăn ngừa sự thay đổi tình cờ hoặc không thể phát hiện được
của các thông số ảnh hưởng đến tính năng của đồng hồ. Các quy định phù hợp bao
gồm một công tắc hoặc cáp nối có thể bịt kín, hoặc một chip bộ nhớ chỉ đọc cố
định với kiểm tra tổng có thể xác nhận hoặc cảnh báo nhật ký sự kiện. Đối với
mỗi sự kiện với USM (hiệu chuẩn, sửa chữa, vv) một danh sách tham số đầy đủ
trước và sau khi sự kiện phải có sẵn tại trạm đo.
Khi lưu lượng đầu ra chỉ th là không hợp lệ,
phải cung cấp trạng thái cảnh báo đầu ra “đầu ra không hợp lệ”
Có thể cung cấp các trạng thái cảnh báo đầu
ra sau:
1) Cảnh báo: khi bất kỳ một số thông số theo
dõi nào đó nằm ngoài vận hành bình thường trong một thời gian dài đáng kể
2) Sự cố từng phần: khi một hoặc nhiều kết
quả đường truyền đa đường truyền siêu âm không sử dụng được.
Điều này chỉ yêu cầu đối với giao nhận thương
mại và đồng hồ thương mại.
10.4.5 Đầu vào để chẩn đoán
Tối thiểu các phép đo sau phải được cung cấp
cho các mục đích chẩn đoán:
A) Vận tốc dòng chảy dọc trục trung bình
không tuyến tính qua đồng hồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C) Tốc độ âm thanh dọc theo mỗi đường truyền
siêu âm;
D) Tốc độ âm trung bình;
E) Khoảng thời gian trung bình;
F) Phần trăm xung được chấp nhận cho mỗi
đường truyền siêu âm;
G) Tỷ số tín hiệu tới tiếng ồn và điều chỉnh
khuếch đại;
H) Tình trạng và chỉ số chất lượng đo lường;
I) Chỉ báo sự cố và báo động;
J) Tùy chọn, vận tốc dòng chảy dọc trục trung
bình tuyến tính.
Đồng hồ đo phải được cung cấp một thiết bị để
lưu trữ các giá trị này trong một tệp dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Thay đổi các bộ
phận
Nếu không thể thay thế hoặc định vị lại bộ
biến đổi, bộ phận điện tử và phần mềm mà không làm thay đổi đáng kể tính năng
của đồng hồ (nghĩa là nằm trong yêu cầu kỹ thuật độ lái lập), thì đồng hồ phải
được hiệu chuẩn lại. Xem 9.6.
Quy trình được sử dụng phải được quy định khi
các bộ phận phải thay đổi, bao gồm các phép đo và điều chỉnh cơ học, điện hoặc
loại khác. Bất kỳ thay đổi nào của các bộ phận mà không hiệu chuẩn lại đồng hồ
có thể dẫn đến độ không đảm bảo bổ sung do nhà sản xuất quy định.
Nếu các bộ phận được thay thế bởi các phiên
bản khác hoặc mới hơn thì phải xác định ưu điểm và khuyết điểm của chúng. Nhà
sản xuất phải cung cấp một hệ thống quản lý phiên bản đáng tin cậy.
10.6 Xác định khối
lượng riêng và nhiệt độ
10.6.1 Khối lượng riêng
Nếu có yêu cầu để chuyển đổi lưu lượng thể
tích sang lưu lượng thể tích lượng hoặc lưu lượng thể tích theo các điều kiện
tiêu chuẩn, khối lượng riêng chất lỏng phải được xác định.
Mật độ chất lỏng có thể được xác định bằng:
A) Đo trực tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C) Đo gián tiếp
Với điều kiện đáp ứng các yêu cầu về tính
năng (xem khoản 5), một giá trị khối lượng riêng cố định có thể được sử dụng.
10.6.2 Đo nhiệt độ
Bất kỳ thiết bị đo nhiệt độ nào đều không
được ảnh hưởng đến tính năng của USM; Nhiệt kế nên được lắp đặt cuối nguồn của
USM. Nếu USM là hai hướng, thì nhiệt kế nên cách ít nhất 15D cuối nguồn của
USM.
Thiết bị đo nhiệt độ phải đảm bảo đo lường
đại diện cho nhiệt độ tại đồng hồ đo. Điều này đặc biệt quan trọng nếu yêu cầu
thể tích hoặc khối lượng tiêu chuẩn.
11 Thực hành vận
hành
11.1 Tổng quan
Điều này hướng tới người sử dụng, để đảm bảo
rằng khi USM đưa vào hoạt động vẫn duy trì được các yêu cầu tính năng sau khi
lắp đặt
Ngược với các đồng hồ khác, USM có thể đưa ra
thông tin chẩn đoán mở rộng thông qua đó có thể xác minh chức năng của đồng hồ.
Dựa vào khả năng chẩn đoán mở rộng, tiêu chuẩn này khuyến khích việc bổ sung và
sử dụng chẩn đoán tự động thay vì kiểm tra chất lượng thủ công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2 Quá trình đánh
giá
Một chu trình kiểm tra lập các tài liệu chính
và các đặc tính cơ bản của USM trong suốt vòng đời của đồng hồ. Xem Hình 6
Chi trình kiểm tra bao gồm một hoặc tất cả
quá trình sau:
a) Sản xuất
b) Kiểm tra chấp nhận tại nhà máy (FAT)
c) Hiệu chuẩn
d) Vận hành tại hiện trường và giám sát dựa
trên điều kiện
e) Hiệu chuẩn lại
Các hồ sơ được tạo ra bởi các qui trình trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Giấy chứng nhận thử nghiệm;
3) Giấy chứng nhận hiệu chuẩn;
4) Các giấy chứng nhận/ biên bản thay đổi
thông số;
5) Các giấy chứng nhận/ biên bản thay thế
thiết bị;
6) Báo cáo giám sát
Hình 6 - Chu
trình kiểm tra
Các chỉ thị đặc tính được suy ra từ phép đo
và dữ liệu chuẩn đoán được quy định trong 10.4.5
- Dấu vết tốc độ âm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết quả so sánh lẫn nhau;
- Hồ sơ nhật ký
11.3 Chẩn đoán vận
hành
11.3.1 Tốc độ âm
11.3.1.1 Tổng quan
Khi đo thành phần chất lỏng, nhiệt độ và áp
suất, tốc độ âm tham chiếu (RSOS) có thể được so sánh với giá trị đo được. Đối
với nước và chất lỏng khác có dữ liệu tốc độ âm chính xác, tốc độ âm là công cụ
tuyệt vời để giám sát không chỉ đồng hồ đo chất lỏng siêu âm mà cả các thành
phần khác trong hệ thống như bộ truyền tín hiệu nhiệt độ.
Tốc độ âm được đo bằng USM, "SOS đo
được" (MSOS), chịu ảnh hưởng bởi:
a) Chất lỏng;
b) Áp suất (phụ thuộc nhỏ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hình học của phần đo;
e) Đo thời gian chuyển tiếp (theo đồng hồ).
11.3.1.2 So sánh SOS tuyệt đối
Nếu có cả MSOS và RSOS, chúng có thể được so
sánh: so sánh tuyệt đối.
Sự khác biệt giữa MSOS và RSOS có thể chỉ ra:
a) Sự xác định thiếu đồng bộ của MSOS và RSOS
do trễ thời gian phân tích;
b) Hư hỏng của:
1) USM
2) Đo nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kỹ thuật thống kê có thể hữu ích cho việc
giám sát MSOS và RSOS theo thời gian.
11.3.1.3 So sánh SOS tương đối; Dấu vết
USM có hai hoặc nhiều đường truyền có thể
được kiểm soát bằng cách so sánh các giá trị SOS trên mỗi đường truyền: so sánh
tương đối.
Các ưu điểm là:
- Phép đo có thể được thực hiện dưới điều
kiện dòng chảy;
- Tính toán có thể được thực hiện tự động như
là một phần của một gói chẩn đoán
Sự so sánh có thể được biểu diễn bằng đồ hoạ
như là một "dấu vết". Ví dụ, trong hình 7, dấu vết được biểu diễn từ
đồng hồ đo chất lỏng siêu âm năm đường truyền, thể hiện độ lệch tương đối được
đo theo qui trình dự báo lý thuyết và hiệu chuẩn dòng chảy. Hình 7 chỉ ra cả
các độ lệch tương đối khác nhau của tốc độ âm từ các đường truyền khác nhau. Độ
lệch tương đối được đánh số theo con số đường truyền: 5/1 nghĩa là tốc độ âm từ
đường truyền số 5 chia cho tốc độ của đường truyền số 1, v.v ...
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu của đường truyền I = (1...5)
c(ni)
SOS của đường truyền ni
[c(ni)/c(ni)]
Độ lệch tương đối trong tỉ số SOS
1
Quy trình dự báo lý thuyết
2
Hiệu chuẩn dòng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây chỉ là một ví dụ và phải chú ý rằng các
biểu đồ khác có thể được lập, tùy thuộc đặc tính của đồng hồ, xem như là một
dấu vết.
Sự thay đổi hình dáng dấu vết theo thời gian
có thể chỉ ra lỗi của một đường truyền của USM với khả năng đo sai. Dấu vết từ
FAT, thử tĩnh, hiệu chuẩn lưu lượng và hiện trường có thể được so sánh theo
trình tự để kiểm soát những thay đổi trong hoạt động của USM.
11.3.2 Tỉ số vận tốc
Vận tốc đường truyền riêng lẻ của đồng hồ đo
có mối quan hệ đơn nhất phản ánh biên dạng dòng chảy được tạo ra bởi cấu hình
đường ống. Ngoại trừ ở tốc độ thấp hoặc Số Reynolds thấp, các mối quan hệ này
không thay đổi đáng kể theo thời gian trong điều kiện vận hành của bình thường
và do đó có thể được kiểm soát trực tuyến như một công cụ chẩn đoán.
11.3.3 Các thông số khác
Mặc dù tốc độ âm (SOS) là một trong những
thông số quan trọng nhất được sử dụng để kiểm tra xác nhận nhưng có nhiều tham
số khác có thể được kiểm soát để đảm bảo tính năng tối ưu, và sự kết hợp của
chúng có thể xem như nền tảng của một hệ thống hoàn hảo.
11.4 Chu trình kiểm
tra trong vận hành; so sánh lẫn nhau và giám sát
11.4.1 Kiểm tra so sánh lẫn nhau (với chuỗi
nhiều đồng hồ nối tiếp)
Nếu USM hoạt động với nhiều đồng hồ mắc nối
tiếp, ví dụ thông qua việc lắp đặt nối tiếp lâu dài hoặc lắp nối tiếp giai đoạn
ngắn, đầu ra và các thông số thiết yếu từ mỗi đồng hồ có thể được kiểm soát và
so sánh để xác định sự thống nhất giữa hai đồng hồ. Nếu cần thiết có thể thiết
kế hệ thống dự phòng 100%, một trong những đồng hồ có thể được chỉ định là đồng
hồ kiểm tra và chỉ sử dụng cho hoạt động kiểm tra nội bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch lưu lượng thể tích phải được đánh
giá theo giới hạn kiểm soát được thiết lập đối với phương pháp so sánh lẫn nhau
cụ thể. Nếu chênh lệch vượt quá giới hạn kiểm soát và trước khi bất cứ hoạt
động nào xảy ra, cần phải xử lý sự cố để xác định đồng hồ nào có thể bị lỗi và
liệu có bất cứ ảnh hưởng từ bên ngoài nào tác động đến hoạt động của các đồng
hồ hay không.
Phụ lục C TCVN 9438-1:2017 (ISO 17089-1:2010)
[41] trình bày một ví dụ từ phương pháp đồng hồ chuẩn với 2 USM nối
tiếp.
11.4.2 Giám sát
11.4.2.1 Tổng quan
Kiểm soát trên dữ liệu đo lường khiến USM
không bị xáo trộn. Tuy nhiên, có thể có các lý do để tiến hành kiểm tra bên
trong thân đồng hồ giảm áp và bộ biến đổi của đồng hồ. Trong trường hợp bộ biến
đổi kiểu chèn, có thể tháo dỡ chúng để kiểm tra độc lập với điều kiện làm việc
11.4.2.2 Kiểm tra dòng “không”
USM được tách ra từ dòng sản xuất và vận tốc
chất lỏng được kiểm tra để xác nhận rằng việc ghi lại các tham số đó trên tất
cả các đường truyền siêu âm là “không”. Kiểm tra dòng “không” chỉ có thể đạt
được ngoài hiện trường nếu có thể duy trì nhiệt độ ổn định và cô lập hoàn toàn.
Nếu có nghi ngờ, thì việc kiểm tra có thể bị hủy bỏ.
Nếu có thể, vận hành viên có thể xác nhận
việc đo của USM gần điểm “không” khi không có chất lỏng chảy qua đồng hồ. Khi
tiến hành việc kiểm tra này, vận hành viên có thể bỏ qua chức năng “cut-off
dòng chảy thấp bất kỳ”, và chú ý rằng chênh lệch nhiệt độ khi đồng hồ vận hành
sẽ làm xuất hiện dòng đối lưu nhiệt trong chất lỏng tuần hoàn bên trong đồng hồ
mà USM có thể đo như là lưu lượng. Với một số loại đồng hồ, gradient thẳng đứng
SOS là thiết bị hiển thị gradient nhiệt độ và các vấn đề liên quan đến dòng đối
lưu
Bù “không” có thể chỉ ra một vấn đề cơ bản
hơn với USM, hoặc người dùng có thể muốn thực hiện kiểm tra chẩn đoán bổ sung
như là một phần của một lặp lại các quy trình dự đoán lý thuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn do các điều kiện truyền dẫn lỏng thông
thường, ví dụ như bẩn, sáp hoặc cát, có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của đồng
hồ và cần tránh. Những ảnh hưởng tương tự cũng có thể xảy ra do rỉ sét của bề
mặt bên trong không được xử lý hoặc lớp phủ bên trong bị hỏng. Bề mặt bên trong
và độ nhám thành ống nên được theo dõi để thay đổi bằng cách sử dụng phương
pháp quang học (trực quan) cũng như chẩn đoán đồng hồ đo. Khoảng thời gian theo
dõi được lựa chọn phải phụ thuộc vào độ nhạy của USM cũng như sự thay đổi mong
muốn độ nhám của thành ống. Nếu ống đồng hồ sạch và dấu hiệu gia công nguyên bản
có thể quan sát rõ ràng thì có thể không cần thiết đo lại.
Ống của USM có thể phải kiểm tra sự có mặt
của tạp chất bằng cách hoặc ngừng sử dụng đồng hồ hoặc sử dụng phạm vi ống hoặc
thiết bị tương tự để đảm bảo rằng không có sự hình thành hạt hoặc những thay
đổi trên bề mặt ống có thể ảnh hưởng đến tính năng của đồng hồ. Việc truy cập
vào các thiết bị giám sát có thể thông qua lỗ lấy áp trên đường ống hoặc thông
qua các cổng được tạo ra với mục đích kiểm tra tại phía đầu nguồn và phía cuối
nguồn đoạn ống lắp nối tiếp với đồng hồ. Nếu các thiết bị cuối cùng được sử
dụng cần đảm bảo chúng không gây ra các nhiễu loạn cục trong chất lỏng chảy.
11.5 Hiệu chuẩn lại
11.5.3.1 Tổng quan
Tùy thuộc vào kết quả chẩn đoán, các quy định
nội bộ của công ty hoặc các quy tắc do người có trách nhiệm đưa ra, USM có thể
cần được hiệu chuẩn lại.
11.5.2 Chu kỳ hiệu chuẩn lại
Khoảng thời gian giữa các lần hiệu chuẩn lại
liên tiếp phụ thuộc vào một số yếu tố, bao gồm:
a) Độ tái lập dài hạn của đồng hồ;
b) Rủi ro thương mại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Diễn giải về thông tin chẩn đoán như trong
11.3 và 11.4.
Khi chu kỳ hiệu chuẩn lại ban đầu đã được
chấp nhận, kết quả hiệu chuẩn lại mới có thể ảnh hưởng đến khoảng thời gian.
Các kỹ thuật thống kê có thể hữu ích.
11.5.3 Hiệu chuẩn lại tại hiện trường
11.5.3.1 Tổng quan
Ảnh hưởng của điều kiện lắp đặt và điều kiện
vận hành trên USM có thể được giảm bằng cách hiệu chuẩn đồng hồ đo tại hiện
trường. Nhìn chung, các thiết bị điện tử được sử dụng trong USM hiện đại không
phải là đối tượng chênh lệch đáng kể. Hơn nữa, các bộ biến đổi thường là loại
lắp bên ngoài hoặc được lắp đặt trong vỏ bọc cách ly các yếu tố bộ biến đổi từ
chất lỏng. Do đó, hiệu chuẩn thường không yêu cầu như là một chức năng của thời
gian, nhưng có thể được yêu cầu để giảm các ảnh hưởng khác đến hệ số hiệu
chuẩn. Những ảnh hưởng như vậy có thể bao gồm a) đến c).
a) Hiệu ứng lắp đặt, tức là thủy lực đầu
nguồn.
Mức độ tiềm năng của các hiệu ứng lắp đặt có
thể được xác định bằng cách thử nghiệm tính năng (xem Điều 9).
b) Đặc tính chất lỏng, và đặc biệt, thay đổi
độ nhớt.
Ảnh hưởng này khác với thiết kế đồng hồ. Để
ước tính ảnh hưởng của việc thay đổi độ nhớt, có thể sử dụng dữ liệu hiệu chuẩn
hoặc ước tính có thể được thực hiện bằng cách tham chiếu đến dữ liệu được trình
bày trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi bề mặt ống đầu nguồn có thể ảnh
hưởng đến Kp, xem Phụ lục B. Sự ăn mòn, xói mòn hoặc nhiễm
bẩn của phần đo có thể làm thay đổi tiết diện, A, và các yếu tố hình học đường
truyền.
Việc hiệu chuẩn các USM tại hiện trường có
thể thực hiện bằng một trong các phương pháp chung sau đây:
1) Hiệu chuẩn trực tiếp với một bình chuẩn
thể tích;
2) Hiệu chuẩn sử dụng bình chuẩn thể tích và
đồng hồ chuẩn trung cấp;
3) Hiệu chuẩn với đồng hồ chuẩn.
Nói chung, sử dụng một phương pháp liên quan
đến một bình chuẩn thể tích dẫn đến độ không đảm bảo thấp hơn so với chỉ dựa
vào đồng hồ chuẩn.
Một đồng hồ chuẩn độc lập có thể được kết hợp
với hệ thống đồng hồ đo ở giai đoạn thiết kế và sau đó sử dụng định kỳ để chứng
minh đồng hồ đo. Nếu phương pháp này được sử dụng, đồng hồ chuẩn có thể được
trả lại định kỳ cho phòng thử nghiệm hiệu chuẩn, hoặc một hệ thống chứng minh
di động có thể được sử dụng để hiệu chính đồng hồ chính. Khi sử dụng đồng hồ
chuẩn, cần chú ý giảm thiểu khả năng “sai số chế độ thông thường”, tức là ảnh
hưởng tương đương trên cả đồng hồ đo công việc và đồng hồ chuẩn. Ví dụ, trong
một ứng dụng có thể nhiễm bẩn, thì đồng hồ chuẩn có thể được lắp đặt trong một
cách mà nó có thể được bỏ qua. Mục đích của việc đó là giữ đồng hồ chuẩn trong
điều kiện ban đầu, bằng cách sử dụng đồng hồ trong thời gian ngắn hơn hoặc bằng
cách cho phép đồng hồ được làm sạch theo định kỳ.
11.5.3.2 Bình chuẩn
Các bình chuẩn thể tích có thể được sử dụng
để hiệu chuẩn USMs tại hiện trường. Trong quá khứ, các thiết bị này chủ yếu
được sử dụng để hiệu chuẩn các đồng hồ cơ học như lưu lượng kế thể tích hoặc
tuabin, và điều quan trọng là phải nhận ra rằng sự làm việc và yêu cầu đối với
USMs có thể khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với USMs, kiểm chứng có thể làm giảm ảnh
hưởng của biên dạng tốc độ, độ nhớt và nhiệt độ. Mức độ mà một USM bị ảnh hưởng
bởi những thay đổi này phụ thuộc vào thiết kế đồng hồ và có thể được đánh giá
bằng cách thử nghiệm và / hoặc phân tích (xem Điều 9 và phụ lục B). Việc cung
cấp kiểm chứng cũng có lợi nếu thay đổi điều kiện bên trong của đồng hồ dự kiến
sẽ xảy ra.
Các đồng hồ đo thời gian chuyển tiếp siêu âm
thường đo vận tốc trên một hoặc nhiều đường truyền, sau đó tính toán lưu lượng
thể tích, điều này được cung cấp như một dạng đầu ra. Thông thường khi được sử
dụng với một bình chuẩn, đầu ra là dạng chuỗi xung tỷ lệ với thể tích. Thực tế
là có một vài bước trong quá trình đo và đầu ra cần phải được bảo dưỡng thêm để
đảm bảo việc kiểm chứng có thể được thực hiện theo yêu cầu của ứng dụng.
Trong dòng chảy rối, mỗi mẫu vận tốc đường
truyền của một USM bị ảnh hưởng bởi sự đóng góp vào thời gian chuyển tiếp là
kết quả của các xoáy cuộn hoặc các xoáy dọc theo đường truyền. Đây là một tính
chất tự nhiên xảy ra của dòng chảy rối và có thể được chi phối độ lặp lại ngắn
hạn của đồng hồ. Ổn định dòng chảy có thể làm thay đổi đặc tính của sự rối loạn
đầu nguồn của đường truyền đo và do đó có thể có tác động tích cực hoặc tiêu
cực lên độ lặp lại ngắn hạn.
Đối với một cỡ và thiết kế nhất định của bình
chuẩn thể tích, các đặc tính kết hợp của rối loại trong dòng chảy và thiết kế
cụ thể của USM cùng nhau xác định mức của độ lặp lại có thể đạt được. Về mặt
này, nếu thể tích hiệu chuẩn (và thời gian) được tăng lên thì độ lặp lại tăng
lên.
Thể tích hiệu chuẩn của một số bình chuẩn thể
tích, như bình chuẩn pit tông cố định, là tương đối nhỏ. Do đó, điều quan trọng
là chú ý đến tỷ lệ lấy mẫu và cập nhật được sử dụng trong lưu lượng kế. Ví dụ,
nếu đồng hồ được thiết kế để thực hiện tất cả việc lấy mẫu, xử lý tín hiệu,
tính toán và cập nhật đầu ra trên một chu kỳ, thì nó là rõ ràng không phù hợp
để sử dụng với một bình chuẩn có thể tích hiệu chuẩn qua đồng hồ trong khoảng
0,5 s.
Theo hướng dẫn chung, khi sử dụng bình chuẩn
thể tích, tỷ lệ mẫu phải càng cao càng tốt và nên ít chậm trễ trong việc tính
toán kết quả và cập nhật kết quả đầu ra. Lọc hoặc tính trung bình của đầu ra, như
có thể được sử dụng trong các ứng dụng điều khiển quá trình, không nên được áp
dụng trong quá trình hiệu chuẩn.
Mục tiêu của việc thực hiện một số hoạt động
kiểm chứng là để xác nhận, thông qua số liệu thống kê, rằng hệ số hiệu chuẩn
trung bình thu được có một độ không đảm bảo phù hợp với yêu cầu của ứng dụng.
Trong quá khứ, khi sử dụng đồng hồ cơ học, yêu cầu này đã được giảm xuống thành
một quy tắc đơn giản như đạt được năm lần chạy với một khoảng mở rộng hệ số
hiệu chuẩn, từ tối thiểu đến tối đa, ít hơn 0,05%. Trong ví dụ này, độ không
đảm bảo có nghĩa là khoảng 0,027 %. Đối với USMs, cách tiếp cận linh hoạt hơn
sẽ có lợi cho người sử dụng để áp dụng một thiết kế hệ thống và kiểm chứng
thường xuyên để đáp ứng các yêu cầu của ứng dụng cụ thể. Công thức (23) mô tả
mối quan hệ giữa độ không đảm bảo, U và khoảng mở rộng:
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t95 là giá trị của phân bố khả
năng xác suất - t của người nghiên cứu với độ tin cậy 95% và n - 1 độ tự
do;
R* là phạm vi hoặc khoảng mở rộng độ lặp lại
(nghĩa là hệ số hiệu chuẩn lớn nhấn trừ hệ số hiệu chuẩn nhỏ nhất theo tỷ lệ
phần trăm);
D* là một phạm vi hệ số chuyển đổi độ lệch
tiêu chuẩn cho n mẫu, mỗi mẫu trong trường hợp này là một lần chạy kiểm
chứng.
Tính toán này có thể được thực hiện bằng cách
đưa ra một phạm vi hệ số chuyển đổi độ không đảm bảo, J như sau:
(24)
Các giá trị của J được cho trong Bảng
3 với các giá trị từ n đến 50. Để tính toán dải hoặc khoảng mở rộng cho
phép cho một số lần chạy, chỉ đơn giản là trường hợp chia độ không đảm bảo yêu
cầu với giá trị thích hợp của J. Ví dụ, với độ độ không đảm bảo 0,05 % trong 10
lần chạy, phạm vi hoặc khoảng mở rộng cho phép là 0,05/0,234 = 0,214 %.Tương
tự, ví dụ, nếu năm lần chạy được thực hiện và phạm vi hệ số hiệu chuẩn thu được
là 0,11 %, độ không đảm bảo ước tính, sử dụng J = 0,537, là 0,059 %.
Bảng 3 - Hệ số chuyển
đổi độ không đảm bảo, J
Số điểm thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J
Độ không đảm bảo
mục tiêu trong giá trị trung bình, ví dụ
0,027 %
0,035 %
0,050 %
0,10 %
Phạm vi cho phép
của hệ số hiệu chuẩn đối với độ không đảm bảo bên trên trong giá trị trung
bình
3
1,477
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024 %
0,034 %
0,068 %
4
0,776
0,035 %
0,045 %
0,064 %
0,129 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,537
0,050 %
0,065 %
0,093 %
0,186 %
6
0,417
0,065 %
0,084 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,240 %
7
0,344
0,078 %
0,102 %
0,145 %
0,290 %
8
0,296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,118 %
0,169 %
0,338 %
9
0,261
0,104 %
0,134 %
0,192 %
0,384 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,234
0,115 %
0,149 %
0,214 %
0,427 %
11
0,213
0,127 %
0,164 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,469 %
12
0,196
0,138 %
0,178 %
0,255 %
0,509 %
13
0,182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,192 %
0,274 %
0,548 %
14
0,171
0,158 %
0,205 %
0,293 %
0,586 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,160
0,168 %
0,218 %
0,312 %
0,623 %
16
0,152
0,178 %
0,231 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,659 %
17
0,144
0,187 %
0,243 %
0,347 %
0,694 %
18
0,137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,255 %
0,364 %
0,728 %
19
0,131
0,206 %
0,267 %
0,381 %
0,762 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,126
0,214 %
0,278 %
0,397 %
0,794 %
25
0,105
0,258 %
0,334 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,954 %
30
0,091
0,296 %
0,384 %
0,548 %
1,097 %
35
0,081
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,430 %
0,615 %
1,230 %
40
0,074
0,366 %
0,474 %
0,678 %
1,355 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,068
0,398 %
0,516 %
0,737 %
1,475 %
50
0,063
0,429 %
0,556 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,589 %
11.5.4 Hiệu chuẩn lại tại phòng thử nghiệm
khi được tìm ra
11.5.4.1 Tổng quan
Việc hiệu chuẩn lại tại một cơ sở thử nghiệm
đã được phê duyệt yêu cầu đồng hồ phải được tháo rỡ khỏi chỗ làm việc và vận
chuyển tới cơ sở thử nghiệm. Nếu sản xuất phải liên tục thì có thể bố trí một
thiết bị dự phòng để đảm bảo tính liên tục trong sản xuất
11.5.4.2 Xử lý tại hiện trường
Tại hiện trường, quy trình sau được khuyến
nghị:
A) Ghi lại hồ sơ nhật ký ở điều kiện chảy (ưu
tiên điều kiện dòng và áp suất không);
B) Ghi lại dòng chảy không như trong
11.4.2.2;
C) Gỡ USM hoặc USMP;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E) Thay USM bằng đồng hồ dự phòng, một đoạn
ống hoặc mặt bích mù;
F) USM hoặc USMP không phải làm sạch trừ khi
có các yêu cầu về an toàn sức khỏe quy định. Trường hợp cần làm sạch được thực
hiện và ghi lại trong nhật ký sự kiện;
G) Chuẩn bị vận chuyển USM; gắn bích mù cho
USM sử dụng ni tơ hoặc các kĩ thuật tương đương để ngăn ngừa những thay đổi của
độ nhám thành ống và/hoặc nhiễm bẩn.
11.5.4.3 Xử lý tại phòng thí nghiệm
Trong phòng thí nghiệm, quy trình sau được
khuyến nghị:
A) Kiểm tra USM - ghi hình hiện trạng của USM
nếu cần thiết;
B) Không cần làm sạch;
C) Gắn USM - nếu USM đã được hiệu chuẩn
trước, sử dụng lại đoạn ống đầu nguồn (tốt nhất là các đoạn ống đầu nguồn giống
như trong hiệu chuẩn lần trước);
D) Đảm bảo đồng tâm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F) Hiệu chuẩn theo 8.3 sử dụng cùng một số
điểm đặt Số Reynolds nếu USM đã được hiệu chuẩn trước đó.
Nếu một USM phải chỉnh sửa, nên hiệu chuẩn
trước khi chỉnh sửa. Sau khi chỉnh sửa, không cần thực hiện đầy đủ quy trình
hiệu chuẩn mới nếu thử nghiệm tính năng cho phép, nhưng cần phải kiểm tra ít
nhất ở một lưu lượng.
Phụ
lục A
(Quy định)
Hiệu
chính nhiệt độ và áp suất
A.1 Hiệu chính nhiệt
độ
Đối với tất cả các loại đồng hồ, sự hiệu
chính nhiệt độ liên quan đến hình học có thể được đưa ra như một giải pháp phân
tích đơn giản (xem TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1: 2010),[41] E.2.1).
Do đó, sự hiệu chính có độ độ không đảm bảo rất nhỏ và độ không đảm bảo duy
nhất liên quan đến sự hiệu chính này là độ không đảm bảo liên quan đến hằng số
vật liệu.
Hệ số hiệu chính dòng chảy do thay đổi nhiệt
độ thân đồng hồ, ∆T được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.1)
trong đó
∆T = Top - Tcal
α là hệ số giãn nở
nhiệt
Vì, ∆T thường rất nhỏ và Công thức
(A.1) có thể được đơn giản hóa thành:
(A.2)
hoặc cách khác, được biểu diễn như số hạng
hiệu chính tương đối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 đưa ra giá trị điển hình của hệ số
giãn nở nhiệt đối với vật liệu thân đồng hồ thông thường
Bảng A.1 - Hệ số giãn
nở nhiệt thông thường trong khoảng 0 °C đến 100 °C
Vật liệu
Giá trị,/°C
Thép không gỉ (304)
17x10-6
Thép không gỉ (316)
16x10-6
Thép không gỉ (420)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các số liệu trong Bảng A.1 khác nhau tùy theo
nhiệt độ và quy trình xử lý thép. Các tính toán chính xác, nên lấy dữ liệu từ
nhà sản xuất.
Một bài trình bày đồ họa của công thức (A.3)
được thể hiện trong Hình A.1 cho hai vật liệu.
CHÚ DẪN:
∆qv / qv
số hạng hiệu chính tương đối
∆T
chênh lệch nhiệt độ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
thép cacbon
3
ví dụ
Hình A.1 - Số hạng
hiệu chính liên quan đến nhiệt độ đối với hai ví dụ loại vật liệu
Hình A.1 có thể được sử dụng để ước tính một
cách nhanh chóng hiệu chính theo phần trăm cần thiết cho một sự thay đổi nhiệt
độ nhất định. Điểm ví dụ cho sự thay đổi nhiệt độ +23 °C với thân thép không gỉ
AISI 420 cho thấy sự hiệu chính +0,07 % (nghĩa là đồng hồ sẽ đánh giá thấp dòng
chảy 0,07 % nếu không có sự điều chỉnh). Nếu ∆T âm thì ∆qv / qv âm
(tức là đồng hồ đo quá dòng).
A.2 Hiệu chính áp
suất
A.2.1 Tổng quát
Cấu trúc hình học liên quan đến hiệu chính áp
suất rất phức tạp và phụ thuộc vào thiết kế thân đồng hồ, kết nối cuối và cách
lắp đặt trong vận hành. Xem xét trong thị trường, các thiết kế đồng hồ khác
nhau được nhóm thành ba loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B) Thân đồng hồ bao gồm một đường ống với mặt
bích hàn bên ngoài ngoài;
C) Thiết kế thân đồng hồ không phải hình trụ,
ví dụ dựa trên khuôn đúc.
Những phần dưới đây cung cấp phương pháp ước
lượng ban đầu của hệ số hiệu chính dòng chảy tương đối cho bất kỳ kiểu thân
đồng hồ nào
A.2.2 Biểu thức đơn giản tổng quan cho loại
thân đồng hồ bất kỳ
Bước ban đầu trong ước lượng ảnh hưởng của áp
suất, một biểu thức cơ bản có thể được rút ra bằng giả thiết thân đồng hồ bao
gồm một đường ống hình trụ đơn giản. Một ước lượng biểu thị hiệu chính tương đối
mong muốn lớn nhất do sự thay đổi áp suất thân đồng hồ, ∆p (như được mô tả
trong TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1: 2010), [41] E.2.2) được đưa ra
bởi:
(A.4)
Trong đó
r Là bán kính bên trong của đường ống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ là tỷ số Poisson;
E Là mô đun Young.
Nếu thân đồng hồ không đều hoặc không
phải hình trụ (ví dụ có thể là trường hợp thân đúc), để nhằm mục đích ước lượng
ban đầu bán kính ngoài, R, phải được lấy tại điểm có thành ống mỏng nhất, điều
này sẽ cho ước lượng lớn nhất của sai số lưu lượng.
Công thức (A.4) được biểu diễn theo
dạng đồ thị được trình bày trong Hình A.2 đối với dải giá trị δ/r, nghĩa là tỷ
số của độ dày đường ống trên bán kính trong
CHÚ DẪN:
δ/r
∆qv / qv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,050
∆p
Chênh áp
2
0,100
r
Bán kính trong đường ống
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ
Chiều dày thành ống
4
0,200
5
0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,300
Hình A.2 - Thời gian
hiệu chính tương đối liên quan đến áp suất mong muốn lớn nhất đối với tỉ số δ / r
Hình A.2 cung cấp một phương tiện nhanh chóng
để ước tính thời gian điều chỉnh tương đối dòng chảy mong muốn tối đa do thay
đổi áp suất thân đồng hồ. Hình này vẽ cho một loại vật liệu thân đồng hồ với
môdun Young là 2 x 1011 Pa và tỷ số Poisson là 0,3. Ví dụ ∆p
= 63 bar (6,3 MPa) cho thời gian suất hiệu chính tương đối cảm ứng áp suất mong
muốn lớn nhất là 0,06 % cho δ / r = 0,25. Nếu ∆p là âm thì ∆qv / qv
là âm (nghĩa là đồng hồ đo quá dòng).
Do công thức (A.4) và Hình A.2 cung cấp một
thuật toán hiệu chính tương đối tối đa, người đọc có thể, nếu muốn, đi thẳng
đến A.4 (lấy Ke = Ks = 1) để đánh giá tầm quan
trọng của yếu tố hiệu chính tương đối, Mà không cần sàng lọc trong ước tính ban
đầu được cung cấp trong A.2.3 và A.2.4, vì những kết quả này có giá trị thấp
hơn cho hệ số hiệu chính tương đối dòng chảy.
A.2.3 Tinh chỉnh trong ước lượng ban đầu để
tính cho các thiết kế thân đồng hồ khác nhau
Mặt bích hoặc hình dạng không đều cho thân
cứng lại so với phương pháp ống hình trụ đơn giản sử dụng trong A.2.2. Do đó,
sự giãn nở thân đồng hồ và hệ số điều chỉnh tương đối dòng chảy ít hơn kết quả
của công thức (A.4) và Hình A.2. Để bù đắp cho hiệu ứng cứng cục bộ này, thân
đồng hồ "Hệ số hiệu chính kiểu" thân đồng hồ, Ks, được sử dụng
để đưa ra ước tính sửa lại dòng chảy điều chỉnh tương đối:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.5)
Ks luôn nhỏ hơn hoặc
bằng 1. Giá trị Ks được sử dụng cho một loại thân đồng hồ
nhất định như sau:
A) Cho một thân hàn trong không có mặt bích
trong vòng 2R của vị trí bộ biến đổi siêu âm, Ks = 1 nghĩa là
thân đồng hồ hoạt động như một đường ống đơn giản;
B) Đối với thân đồng hồ có mặt bích (ví dụ
gồm hai mặt bích hàn với ống), hoặc cho một thiết kế hàn trong đó các mặt bích
lân cận nằm trong vòng 2 R của vị trí bộ biến đổi, giá trị của Ks
phải được tính như mô tả trong ISO 17089-1: 2010 [41], E.2.3;
C) Đối với các vật liệu đo không đều, ví dụ:
thân đúc, Ks thu được như sau, dựa trên hệ số hiệu chính
tương đối dòng chảy trung bình:
1) Công thức (A.4), hoặc Hình A.2, được sử
dụng để có được một yếu tố điều chỉnh dòng chảy thứ hai tương đối, y,
Nhưng lần này dựa trên phần bức tường dày nhất;
2) Ks sau đó được tính như Ks
= 0,5 [1 + (y/x)] trong đó x là ước lượng ban đầu dựa trên phần thành mỏng
nhất.
A.2.4 Tinh chỉnh trong ước lượng ban đầu về
các ảnh hưởng của tải cuối và sự hỗ trợ cuối cùng hoặc hạn chế
Công thức (A.4) và Hình A.2 dựa trên điều
kiện trường hợp xấu nhất đối với sự giãn nở thân xuyên tâm (không có tải cuối
và đầu tự do). Hiệu quả của các điều kiện tốt nhất (tải áp suất cuối và đầu tự
do) để mở rộng thân đồng hồ xuyên tâm tối thiểu có thể được đưa vào tài khoản
bằng cách đưa ra một “hệ số hiệu chính cuối”, KE, Được cho
trong hình A.3 (đối với một tỷ lệ Poisson là 0,3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
KE Hệ số hiệu chính
cuối
r Bán kính trong ống
δ Chiều dày thành ống
KE = 0,1229(δ / r) + 0,1913(δ
/ r) + 0,8501
Hình A.3 - Hệ số hiệu
chính hỗ trợ và tải cuối, KE
Điều này có nguồn gốc chỉ đơn giản là từ tỷ
lệ các công thức (E.12) và (E.14) trong TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1: 2010)[41]
Trong ví dụ trong hình A.3, KE = 0,89 cho δ/r = 0,25. Lưu
ý rằng giá trị nhỏ nhất KE có thể có là 0,85.
Hệ số hiệu chính tương đối dòng chảy ∆qV /
qV trở thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý, công thức (A.6) cho ta ước tính hệ số
điều chỉnh tương đối dòng chảy tối thiểu dự kiến. Do đó, nó có thể được sử dụng
kết hợp với hệ số hiệu chính tương đối dòng chảy tối đa (tức là Ke
= Ks = 1) để cung cấp ước lượng ban đầu về dải hoặc dung sai
trong hệ số hiệu chính tương đối dòng chảy dự kiến.
A.3 Ảnh hưởng của
nhiệt độ và áp suất lên các cổng bộ biến đổi
Tác động kết hợp của bộ biến đổi và cổng bộ
biến đổi thường có độ lớn nhỏ hơn ảnh hưởng đối với thân đồng hồ và có thể bỏ
qua trong hầu hết các trường hợp. Tuy nhiên, để tham khảo, TCVN 8438-1:2017 (ISO
17089-1: 2010), E.2.5 cung cấp một phương pháp tính toán đơn giản bao gồm ước
tính các ảnh hưởng cổng. Trong các công thức này, hệ số vật liệu bộ biến đổi
phải được biết đến, và đối với các nhà sản xuất phải được tư vấn.
A.4 Tổng ảnh hưởng
của nhiệt độ và áp suất
Ước lượng ban đầu của hệ số hiệu chính tương
đối lưu lượng kết hợp do nhiệt độ và chênh lệch áp suất được cho bởi:
(A.7)
Nếu hệ số điều chỉnh tương đối dòng chảy được
coi là không đáng kể thì có thể bỏ qua.
Tuy nhiên, nếu hệ số điều chỉnh tương đối
dòng chảy được coi là có ý nghĩa và do đó cần phải điều chỉnh, cần tính toán
chi tiết như mô tả trong A.5 để có được hệ số điều chỉnh tương đối dòng chảy
chính xác hơn. Nếu tính toán trong mục A.2.3 và A.2.4 đã được bỏ qua trong ước
tính ảnh hưởng áp suất thì có thể thực hiện ước tính lặp lại bằng cách sử dụng
các mục phụ để đưa ra ước tính đã được hạ xuống trước khi đánh giá lại nhu cầu
tính toán chi tiết hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1: 2010)[41],
Phụ lục E mô tả tính toán chi tiết và bao gồm nhiệt độ và hiệu ứng áp suất lên
các cổng bộ biến đổi cũng như các hiệu ứng đối với thân đồng hồ của thân máy và
tải cuối cùng.
Tỷ lệ giữa qV,cal tại một
điều kiện hiệu chuẩn tham chiếu và qV,op trong điều vận hành
có thể được viết (xem TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1: 2010),) E.1) như là một hệ
số hiệu chính dòng chảy, qV,op / qV,cal đưa ra bởi:
(A.8)
Trong đó X là sự phân tách trục bộ biến đổi.
Việc tính toán chi tiết có chứa các ước tính
của các điều kiện cực đoan và cho phép hiệu chính lưu lượng và các hệ số hiệu
chính tương đối được mô tả bằng một trong các hình thức tương đương sau đây:
qv,op / qcal = x,xxx x ± x,xxx
x
(A.9)
∆qv / qv =
x,xx % ± x,xx %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hệ số điều chỉnh dòng chảy cuối cùng
qV,op / qV,cal tới bốn chữ số thập phân và hệ số
hiệu chính tương đối dòng chảy, qV,op / qV,cal tới
hai chữ số thập phân là đại diện cho mức độ chính xác chung của phương pháp
tính toán. Do luôn có độ không đảm bảo về các điều kiện kết thúc tải thực tế
trên đồng hồ nên các ước lượng dòng chảy không bao giờ chính xác hơn các giá
trị dung sai được cho trong các công thức (A.9) và (A.10).
Đối với các thiết bị đo có hình trụ và được
hàn hoặc có mặt bích, TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1: 2010), [41] Phụ
lục E cung cấp một quy trình đơn giản dựa trên tính toán trực tiếp từ các đặc
tính vật lý của đồng hồ đo. ISO 17089-1: 2010 [41] Phụ lục E cung cấp
một ví dụ làm việc về tính toán trực tiếp như vậy.
Trường hợp thân đồng hồ của đồng hồ sao cho
hình dáng thân đồng hồ không phải là hình trụ đơn giản, mặt bích chiếm một phần
đáng kể trong tổng chiều dài thân đồng hồ hoặc các cổng không phải là các ống
đơn giản, mô hình phần tử hữu hạn (FE) cung cấp ước tính chính xác hơn về thân
đồng hồ và Kích thước cổng và hệ số hiệu chính tương đối dòng chảy thu được từ
công thức (A.8) so với các tính toán trực tiếp của TCVN 8438-1:2017 (ISO
17089-1: 2010)[41], E.2.2-E.2.4. TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1:
2010) [41], E.3 cung cấp hướng dẫn sử dụng mô hình hóa FE để dự đoán
nhiệt độ và ảnh hưởng mở rộng áp suất.
Bất kể sự phức tạp của đồng hồ, một mô hình
FE của thân đồng hồ và các cổng có thể được sử dụng. Đề nghị các công thức
(E.12) đến (E.15) của TCVN 8438-1:2017 (ISO 17089-1: 2010) [41] kể
cả các ảnh hưởng hiệu chính thân đồng hồ như trong TCVN 8438-1:2017 (ISO
17089-1: 2010) [41] E.2.3 nếu thích hợp, Được sử dụng như một phương
tiện kiểm tra các kích thước dự đoán từ mô hình FE để cung cấp thêm sự tự tin
trong mô hình FE. Công thức (A.8) vẫn được sử dụng để dự đoán hệ số điều chỉnh
tương đối dòng chảy dọc theo mỗi con đường dựa trên sự thay đổi kích thước vật
lý giữa các điều kiện.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Ảnh
hưởng của sự thay đổi độ nhám
Phụ lục này cho phép người sử dụng ước tính
tác động của sự thay đổi độ nhám đối với hệ số hiệu chuẩn hoặc hệ số hiệu chính
biên dạng vận tốc. Phụ lục này có thể không được sử dụng để tính toán ảnh hưởng
của sự thay đổi độ nhám trên một đồng hồ tiết diện ống giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng được cung cấp dưới đây cho năm thiết
kế đồng hồ khác nhau và hướng dẫn áp dụng được đưa ra ở trên mỗi bảng. Quá
trình ước lượng tác động của sự thay đổi độ nhẵn là như sau:
A) Đầu tiên tính hệ số ống Reynolds thích hợp
cho ứng dụng (xem 4.6);
B) Sau đó tính độ nhám tương đối kr
cho điều kiện ban đầu (hướng dẫn tính toán độ nhám được đưa ra dưới đây);
C) Chọn giá trị Kp_initial
cho điều kiện ban đầu từ bảng thích hợp, sử dụng các giá trị tính của kr
và ReD. Nội suy giữa các giá trị trong bảng nếu cần thiết;
D) Tính độ nhám tương đối cho điều kiện ống thay
đổi;
E) Chọn giá trị của Kp_present
cho điều kiện hiện tại từ bảng thích hợp, sử dụng các giá trị tính toán của kr
và ReD. Nội suy giữa các giá trị trong bảng nếu cần thiết;
F) Tính tỷ lệ phần trăm bằng cách sử dụng
công thức:
Ví dụ 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lỏng: nước có độ nhớt động học 1 cSt
(10-6 m2/s);
- Đường kính trong ống: 100 mm;
- Vận tốc dòng chảy: 5 m/s;
- Độ nhám ban đầu: 0,03 mm;
- Độ nhám hiện tại: 0,3 mm;
Điều kiện ban đầu: ReD =
500000, kr / D = 0,0003, Kp_initial
= 0,9465
Điều kiện hiện tại: ReD =
500000, kr / D = 0,0003, Kp_present
= 0,9328
Độ lệch = 1,47%
Ví dụ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lỏng: dầu có độ nhớt động học 10 cSt
(10-6 m2/s);
- Đường kính trong ống: 200 mm;
- Vận tốc dòng chảy: 5 m/s;
- Độ nhám ban đầu: 0,06 mm;
- Độ nhám hiện tại: 0,6 mm;
Điều kiện ban đầu: ReD =
100000, kr / D = 0,0003, Kp_initial
= 0,99803
Điều kiện hiện tại: ReD =
100000, kr / D = 0,0003, Kp_present
= 0,99765
Độ lệch = 0,038 %
Bảng B.1 áp dụng cho các đồng hồ mà tất cả
các đường truyền đi qua đường kính của mặt cắt, bao gồm cả các đồng hồ đơn và
đa đường truyền với bộ biến đổi bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ nhám tương đối
Số Reynolds đường
ống
10 000
25 000
100 000
500 000
50 000 000
0,000 01
0,927 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,944 1
0,951 6
0,961 2
0,000 03
0,927 8
0,935 3
0,944 0
0,951 1
0,958 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,927 6
0,935 0
0,943 4
0,949 5
0,953 8
0,000 30
0,927 3
0,934 4
0,941 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,948 7
0,001 00
0,926 0
0,932 3
0,938 0
0,940 7
0,941 7
0,003 00
0,923 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,931 5
0,932 8
0,933 3
0,010 00
0,915 1
0,918 1
0,920 0
0,920 6
0,920 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Đồng hồ
đường truyền giữa bán kính
Độ nhám tương đối
Số Reynolds đường
ống
10 000
25 000
100 000
500 000
50 000 000
0,000 01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,989 34
0,990 86
0,992 13
0,993 75
0,000 03
0,988 01
0,989 33
0,990 83
0,992 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 10
0,987 99
0,989 29
0,990 73
0,991 78
0,992 50
0,000 30
0,987 92
0,989 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,991 26
0,991 65
0,001 00
0,987 71
0,988 82
0,989 81
0,990 27
0,990 44
0,003 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,988 02
0,988 66
0,988 90
0,988 98
0,010 00
0,985 75
0,986 29
0,986 62
0,986 73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 áp dụng cho đồng hồ với đường truyền
ở hai vị trí đường cung, một trong số đó là đường kính. Đây là điển hình của
một số thiết kế đồng hồ ba đường truyền, ở đó một đường truyền được đặt trên
đường kính và hai đường khác nhau đều nằm ở hai bên đường truyền xuyên tâm. Nó
cũng áp dụng cho các thiết kế đa đường truyền khác, nơi các đường truyền bổ
sung nằm trên đường kính hoặc ở cùng một khoảng cách từ trung tâm như đường
truyền không xuyên tâm.
Bảng B.3 - Đường
truyền ở vị trí hai vòng cung, bao gồm đường kính
Độ nhám tương đối
Số Reynolds đường
ống
10 000
25 000
100 000
500 000
50 000 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,992 27
0,993 13
0,994 11
0,994 93
0,995 97
0,000 03
0,992 27
0,993 12
0,994 09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 64
0,000 10
0,992 25
0,993 09
0,994 03
0,994 71
0,995 17
0,000 30
0,992 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,993 86
0,994 37
0,994 62
0,001 00
0,992 07
0,992 79
0,993 43
0,993 73
0,993 84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,991 71
0,992 27
0,992 69
0,992 84
0,992 89
0,010 00
0,990 80
0,991 15
0,991 36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,991 46
Bảng B.4 áp dụng cho các đồng hồ với đường
truyền ở hai vị trí đường cung, cả hai đều được bù từ đường kính. Đây là điển
hình của một số thiết kế đồng hồ bốn đường truyền, trong đó một cặp đường
truyền được đặt ở một khoảng cách giữa hai bên của đường ống và một cặp đường
khác được đặt ở khoảng cách thứ hai bên cạnh giữa ống. Nó cũng áp dụng cho các
thiết kế đa đường truyền khác, nơi tất cả các đường truyền nằm ở khoảng cách
đầu tiên hoặc thứ hai từ tâm của đường ống.
Bảng B.4 - Các đường
truyền ở hai vị trí chordal, bù đắp từ đường kính
Độ nhám tương đối
Số Reynolds đường
ống
10 000
25 000
100 000
500 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 01
0,997 51
0,997 79
0,998 11
0,998 37
0,998 71
0,000 03
0,997 51
0,997 79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,998 35
0,998 60
0,000 10
0,997 51
0,997 78
0,998 08
0,998 30
0,998 45
0,000 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,997 75
0,998 03
0,998 19
0,998 27
0,001 00
0,997 45
0,997 68
0,997 89
0,997 98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003 00
0,997 33
0,997 51
0,997 65
0,997 70
0,997 71
0,010 00
0,997 03
0,997 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,997 24
0,997 25
Bảng B.5 áp dụng cho các đồng hồ với các
đường truyền ở ba vị trí đường cung, một trong số đó là đường kính. Đây là điển
hình của một số thiết kế đồng hồ năm đường truyền, nơi có một đường truyền trên
đường kính, một cặp đường truyền được đặt ở một khoảng cách hai bên đường kính
và một cặp đường truyền khác được đặt ở một khoảng cách thứ hai bên cạnh đường
kính. Nó cũng áp dụng cho các thiết kế đa đường truyền khác, nơi tất cả các
đường truyền nằm trên đường kính, khoảng cách thứ nhất hoặc thứ hai từ tâm của
đường ống.
Bảng B.5 - Các đường
truyền ở ba vị trí đường cung, bao gồm đường kính
Độ nhám tương đối
Số Reynolds đường
ống
10 000
25 000
100 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 000 000
0,000 01
0,995 57
0,996 06
0,996 63
0,997 10
0,997 69
0,000 03
0,995 56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,996 61
0,997 06
0,997 51
0,000 10
0,995 56
0,996 04
0,996 58
0,996 97
0,997 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 53
0,996 00
0,996 48
0,996 77
0,996 92
0,001 00
0,995 45
0,995 86
0,996 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,996 47
0,003 00
0,995 25
0,995 57
0,995 81
0,995 90
0,995 93
0,010 00
0,994 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,995 05
0,995 09
0,995 10
Yêu cầu độ nhám tương đối (kr
/ D) cho bảng bằng cách chia giá trị tuyệt đối của độ nhám cho đường
kính ống. Nếu trên thực tế Ra đo được, thì kr xấp xỉ
bằng Ra nhân π.
Một số độ nhám đường ống điển hình, kr,
giá trị được cung cấp dưới đây để được hướng dẫn:
- Ống thép gia công mới, thủy tinh, đồng,
đồng thau: 0,005 mm
- Ống thép mới: 0,03 mm
- Thép bị ăn mòn nhẹ: 0,2 mm
- Ống gang mới: 0,5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Ví
dụ về tính toán độ không đảm bảo
Mục đích của phụ lục này là để chứng minh làm
thế nào các qui trình chung được mô tả trong Điều 6 có thể được áp dụng cho các
ví dụ cụ thể. Tất cả các tính toán ở đây được dựa trên các phương pháp được
trình bày trong ISO / IEC Guide 98-3: 2008 [43]. Không có sự tách
biệt chính xác trong việc xử lý độ không đảm bảo của loại A và B.
C.1 Tính toán độ
không đảm bảo của một đồng hồ đa đường truyền dây cung không phản xạ được hiệu
chuẩn
C.1.1 Mô hình toán
học
Từ các công thức (21) và (12), phép đo được cho
bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.2)
Kg là hệ số hình học
đường truyền trong 6.2.5. Đối với tính toán độ không đảm bảo này giả định rằng
sai lệch thời gian ∆t nhỏ so với thời gian đo đầu nguồn và cuối nguồn.
Do đó chúng có thể được thay thế bởi thời gian chuyển tiếp trung bình ttr
đầu nguồn và cuối nguồn:
(C.3)
Độ không đảm bảo trong thời gian trễ t0
có thể được xem như độ không đảm bảo trong thời gian chuyển tiếp. Trong trường
hợp này có thể đơn giản hóa nếu xác định ttr bao gồm hiệu
chính thời gian trễ:
(C.4)
Dạng đơn giản hóa của công thức (C.1) thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.5)
Để đơn giản hóa, có thể giả định rằng tất cả
sản phẩm:
là bằng nhau. Mặc dù điều này sai đối với
tính toán lưu lượng thực tế, đối với tính toán độ không đảm bảo, giả định này
trong nhiều trường hợp chỉ có hậu quả nhỏ. Điều này cho phép đơn giản hóa:
(C.6)
C.1.2 Kết quả từ thử
nghiệm tính năng
Giả sử rằng nhà sản xuất đã công bố các dữ
liệu sau từ thử nghiệm tính năng:
- Đường kính ngoài của dụng cụ: 219,1 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đường kính trong dụng cụ: 219,1 - 2 x 5,0 =
209,1 mm;
- Hệ số giãn nở nhiệt: 17 x 10-6 K-1
(độ không đảm bảo: 5 %);
- Hệ số giãn nở áp suất: 3 x 10-6
bar-1 (3 x 10-5 MPa-1) (độ không đảm bảo: 25
%);
- Độ không đảm bảo mở rộng của thiết bị thử
nghiệm: 0,05%.
Việc hiệu chuẩn theo các điều kiện tham chiếu
sử dụng nước ở nhiệt độ xấp xỉ nhiệt độ phòng được cho trong Bảng C.1; Lưu
lượng tối đa là 0,2 m3/s (hoặc 720 m3/h hoặc vận tốc 5,75
m/s).
Bảng C.1 - Hiệu chuẩn
theo các điều kiện tham chiếu ở các lưu lượng khác nhau
Chỉ thị dòng chảy
100 %
70 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 %
10 %
5 %
Lưu lượng (tham chiếu)
0,197
0,151
0,079 3
0,051 0
0,019 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tham chiếu
20,178 1
20,183 0
20,179 9
20,180 0
10,331 0
10,330 0
Thể tích đo
20,168 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,181 9
20,184 0
10,336 2
10,350 7
Nhiệt độ
17,2
17,3
17,4
17,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
Độ lệch
-0,05 %
0,00 %
0,01 %
0,02 %
0,05 %
0,20 %
Vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,397
2,309
1,485
0,562
0,297
Số Reynolds
1 115 433
854 976
449 004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109 278
57 753
Độ lặp lại của 10 phép đo được tính toán và
đưa ra trong Bảng C.2.
Bảng C.2 - Kết quả
tính toán độ lặp lại ở lưu lượng khác nhau
Dòng chảy
100 %
25 %
5 %
Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,13 %
0,19 %
Độ lệch chuẩn
0,03 %
0,04 %
0,06 %
Độ không đảm bảo do bù lưu lượng
"không" được quy định là 1 mm/s.
Ảnh hưởng của nhiễu do các tín hiệu điện và
âm thanh từ các nguồn tương quan được đo bằng biên độ của độ lệch so với đường
cong vận tốc âm: 0,1 % vận tốc
Các phép đo được lặp lại 1 sau tháng và tất
cả đều nằm trong khoảng 0,1% (độ tái lập).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phép đo được thực hiện ở nhiệt độ
xấp xỉ 17,5 °C và ở áp suất đo 3 bar (300 kPa).
C.1.3 Điều kiện lắp
đặt
Giả sử vận tốc tối đa là 3,5 m/s (440 m3/h).
Chất lỏng được sử dụng trong lắp đặt có độ nhớt động học 3 x 10-6 m2/s.
Giả sử đồng hồ được lắp đặt ở khoảng cách 15D từ nhiễu đầu nguồn gần
nhất. Nhiệt độ là 75 ° C và áp suất đo 24 bar (2,4 MPa).
C.1.4 Đánh giá các
biến phụ thuộc
C.1.1 Tổng quan
Việc áp dụng ISO / IEC Guide 98-3: 2008 [43].
Công thức 10 đến Công thức (C.6) cho:
(C.7)
Ở đây để làm việc thuận tiện hơn với độ không
đảm bảo tương đối. Trong trường hợp đó, công thức sẽ trở thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.8)
Sử dụng các dẫn xuất từng phần:
(C.9)
(C.10)
C.1.4.2 Độ không đảm bảo của hệ số hiệu
chuẩn u(K), tiết diện u(A)
Và hệ số hình học u(Kg)
Giả định rằng dụng cụ được hiệu chuẩn giữa
các Số Reynolds 25000 và 250000. Giả định độ không đảm bảo mở rộng của thiết bị
hiệu chính bằng 0,05 % với mức độ tin cậy là 95 %. Nhiễu đầu nguồn gần nhất
trong thiết bị hiệu chuẩn là ở 40 D. Giả định rằng nhiệt độ hiệu chuẩn là
35 °C và áp suất đo là 7 bar (700 kPa).
Độ không đảm bảo chuẩn của thiết bị hiệu
chuẩn được tính từ độ không đảm bảo mở rộng của nó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.11)
Giả sử rằng tiết diện và hình học đường
truyền không thay đổi sau khi hiệu chuẩn. Do đó độ độ không đảm bảo u(A),
u(Kg) được loại bỏ bằng hiệu chuẩn.
Áp suất và nhiệt độ ảnh hưởng đến diện tích
mặt cắt và hình học đường truyền. Ảnh hưởng lên dòng chảy được biết và có thể
được sửa chữa. Độ không đảm bảo của hiệu chính này có thể được coi như một độ
không đảm bảo bổ sung trong hệ số hiệu chuẩn K.
Hệ số hiệu chuẩn K bây giờ phụ thuộc
vào áp suất và nhiệt độ. Hiệu chính sự giãn nở thân đồng hồ do nhiệt độ và áp
suất được đưa ra trong Phụ lục A:
KpT = (1 + 3α∆t)(1 + 3β∆p)
(C.12)
Độ không đảm bảo kết hợp của việc hiệu chính
nhiệt độ và áp suất được cho bởi:
(C.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.14)
Giả thiết rằng 5% độ không đảm bảo chuẩn đối
với α
và 25% độ không đảm bảo chuẩn đối với β, và tính ∆T
và ∆p từ sự chênh lệch giữa hiệu chuẩn và điều kiện lắp đặt và độ không
đảm bảo hợp lý trong đo áp suất và nhiệt độ:
α = 17 x 10-6K-1,
β
= 3 x 10-6bar-1(3 x 10-5 MPa-1),
∆T = 40 K,
∆p = 17 bar (1,7 MPa), u(α) = 8,5 x 10-7K-1,
u(β)
= 7,5 x 10-7bar-1 (7,5 x 10-6 MPa-1),
u(∆T) = 0,5K, u(∆p) = 0,25 bar (25 kPa)
KpT = (1 + 3α∆t)(1 + 3β∆p) = 1,002 09
u2(KpT) = (3α)2u2
(∆T) + (3∆T)2u2 (α) + β2u2 (∆p)
+ ∆p2u2 (β)
u(KpT) = 0,011%
(C.15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.16)
Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp của hệ số hiệu
chuẩn do đó là:
(C.17)
C.1.4.3 Độ không đảm bảo trong biên dạng vận
tốc, u(Kp)
Độ không đảm bảo gây ra bởi biên dạng dòng
chảy được lấy từ các kết quả thử nhiễu của thử nghiệm tính năng. Đồng hồ được
lắp đặt tại thiết bị hiệu chuẩn ở 40D sau nhiễu. Từ thử nghiệm tính năng chúng
cho biết thêm một độ không đảm bảo mở rộng khoảng 0,1 % và một độ không đảm bảo
chuẩn của một nửa. Trong lắp đặt thực tế, khoảng cách tới nhiễu đầu nguồn đầu
tiên là 15 D. Điều này gây ra một hình phạt bổ sung là 0,1% (một nửa số lần thử
nghiệm tính năng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.4.4 Độ không đảm bảo của chênh lệch thời
gian, u(∆t)
Độ không đảm bảo của chênh lệch về thời gian
riêng hầu như không bao giờ được đưa ra một cách rõ ràng. Nó được bắt nguồn từ
độ lặp lại thu được trong thử nghiệm tính năng và từ đo lường ảnh hưởng của các
nguồn tương quan. Đối với tính toán trong C.1.4.4, giá trị trường hợp xấu nhất
là 0,06 % cho độ lệch chuẩn trong thử nghiệm độ lặp lại được thực hiện. Bởi vì
điều này đã bao gồm tổng các đường truyền âm khác nhau, không cần phải điều
chỉnh mối tương quan giữa các đường truyền đơn. Ảnh hưởng của các nguồn tương
quan được đo như là một biên độ 0,1 %. Độ không đảm bảo thực tế là khoảng một
nửa giá trị này. Người ta thấy rằng:
(C.19)
Ngoài ra, có độ không đảm bảo do bù “Không”.
Độ không đảm bảo này được nhà sản xuất xác định là 1 mm/s. Sự đóng góp của nó
có thể được kết hợp trong độ không đảm bảo, u(∆t), nhưng điều này là bất
tiện, tốt nhất có thể được biểu hiện như là một độ không đảm bảo trong dòng
chảy qV:
(C.20)
Ở mức 0,5 m/s độ không đảm bảo tương đối
trong dòng chảy (dựa trên 1 mm/s do nhà sản xuất quy định) là 0,2 %; Ở mức 5
m/s chỉ bằng 0,02 %.
Lưu ý rằng bù dòng “Không” không được xác
định một cách dễ dàng trên thiết bị được cài đặt. Tính toán này giả định một bù
“Không” xác định bởi nhà máy. Nếu bù dòng “Không” được đo lại lần nữa sau khi
lắp đặt thì dòng chảy (cả dòng chảy trung bình và dòng chảy do xoáy và đối lưu
còn sót lại) trong quá trình lắp đặt ít hơn đáng kể so với độ độ không đảm bảo
1 mm/s do nhà sản xuất quy định. Trong hầu hết các trường hợp, không thể đảm bảo
điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải xác định độ không đảm bảo
tương đối của phép đo thời gian chuyển tiếp là 10-5. Điều này cho:
(C.21)
Trong nhiều trường hợp, đồng hồ từ tất cả các
đường truyền bắt nguồn từ cùng một nguồn. Trong trường hợp đó, độ không đảm bảo
u(ttr) từ tất cả các đường truyền có mối tương quan hoàn
toàn.
Giả sử nhà sản xuất đã xác định độ không đảm
bảo thời gian trễ: u(t0) = 0,1 μs. Độ không đảm bảo
này xuất phát từ độ không đảm bảo trong thời gian chuyển tiếp. Thời gian chuyển
tiếp của dụng cụ này không được đưa ra. Thời gian chuyển tiếp có thể được ước
tính là
c = 1300m/s, lp = 1,5D
= 1,5 x 209,1 mm = 313,65 mm
ttr = lplc
≈ 241 μs,
u(ttr) ≈ 10-5 x ttr ≈ 0,002 41
μs
(C.22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(ttr) / ttr ≈ 0,1μs / 241μs ≈ 0,041%
(C.23)
Độ không đảm bảo này cần được xem xét cẩn
thận hơn. Thời gian trễ thường được đo chỉ một lần. Giá trị sau đó là một hằng
số trong công thức (C.2), và tất cả các độ lệch kết thúc trong hằng đồng hồ.
Nếu dụng cụ được sử dụng với tốc độ âm thanh chính xác như trong quá trình hiệu
chuẩn, thì không có độ lệch nào. Bởi vì điều này không phải là trường hợp điển
hình, có một số độ lệch dư, nhưng nó ít hơn giá trị được đưa ra trong C.21. Giá
trị trong C.21 do đó là một ước tính quá cao của độ không đảm bảo.
C.1.5 Độ không đảm
bảo chuẩn kết hợp
Bảng C.3 tóm tắt các kết quả từ các tính toán
trong phần trước.
C.2 Tính toán độ
không đảm bảo của đồng hồ với bộ biến đổi gắn ngoài
C.2.1 Mô hình toán học
Từ các công thức (21) và (19), phép đo được
cho bởi:
qV = KKpAvt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.25)
Đồng hồ được lắp đặt trên một đường ống hiện
có tại hiện trường. Do đó nó không được hiệu chuẩn lưu lượng. Như vậy hệ số
hiệu chuẩn K = 1 và độ độ không đảm bảo u(K) = 0. Kg là
hệ số hình học đường truyền trong 6.2.5. Đối với tính toán độ không đảm bảo
này, giả thiết rằng độ chênh lệch thời gian ∆t nhỏ so với thời gian đo
đầu nguồn và cuối nguồn. Do đó chúng có thể được thay thế bởi thời gian chuyển
tiếp trung bình ttr đầu nguồn và cuối nguồn:
(C.26)
Hình C.1 đưa ra độ không đảm bảo mở rộng
(k-2) trên một dải vận tốc trung bình.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v Vận tốc đường truyền
Hình C.1 - Tỷ lệ phần
trăm độ không đảm bảo mở rộng lưu lượng thể tích cho một ví dụ về hiệu chuẩn
đồng hồ đa đường truyền vòng cung không phản xạ
Bảng C.3 - Độ không
đảm bảo chuẩn kết hợp
Thành phần độ không
đảm bảo chuẩn
u(xi)
Nguồn độ không đảm
Giá trị độ không
đảm bảo chuẩn
Hệ số nhạy
Cộng thêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 m/s
u(xi)
u(K)
Hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(qV, ref)
Thiết bị hiệu chuẩn
0,025 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025 %
0,025 %
u(∆T)
Chênh lệch nhiệt độ
0,5 K
3α
0,003 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(α)
Hệ số giãn nở nhiệt
5 %
3α∆T
0,010 %
0,010 %
u(∆p)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 bar (25 kPa)
0
0,000 %
0,000 %
uβ
Hệ số giãn nở áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
β∆p
0,001 %
0,001 %
u(A)
Diện tích mặt cắt
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
u(Kg)
Hệ số hình học
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U(Kp)
Biên dạng vận tốc
0,11 %
1
0,112 %
0,112 %
u(∆t)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075 % -
0,058 %
1
0,075 %
0,058 %
u(v0)
Bù dòng "Không"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200 %
0,020 %
u(ttr)
Thời gian truyền
0,041 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,083 %
0,083 %
256 %
0,155 %
α = 1,7 x 10-5 K-1,
β
= 3 x 10-6bar-1(3 x 10-5 Mpa-1), ∆t
= 40K, ∆p = 17bar(1,7Mpa)
ccal = 1300m/s, D
= 0,2091m
C.2.2 Kết quả từ thử nghiệm tính năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.4 - Kết quả
tính toán lặp lại ở các lưu lượng khác nhau
Lưu lượng
100%
25%
5%
Độ lặp lại
0,19 %
0,25 %
0,38 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06 %
0,08 %
0,12 %
Độ không đảm bảo do bù dòng “không” được xác
định là 5 mm/s.
Ảnh hưởng của nhiễu từ tín hiệu âm thanh và
điện các nguồn tương quan được đo bằng biên độ của độ lệch đo phụ thuộc vào vận
tốc âm thanh: 0,1 % vận tốc.
Các phép đo được lặp lại sau 1 tháng và tất
cả đều nằm trong khoảng 0,1 % (độ tái lập).
Thử nhiễu sau một góc uốn 90 ° đơn (như trong
9.5) cho thấy lmin là 10 D cho một độ lệch tối đa S
của 2 % và 30 D cho độ lệch cực đại S của 0,8 %.
Dựa trên thử nghiệm trong 9.3 và 9.4, độ
không đảm bảo mở rộng của hệ số hình học được tính bằng U(Kg)
= 0,6%, k = 2. Độ độ không đảm bảo chuẩn u(Kg) = 0,3%.
Tất cả các phép đo được thực hiện ở nhiệt độ
khoảng 17,5 °C và ở áp suất 3 bar (300 kPa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị sau đây được sử dụng trong ví dụ
này:
- Đường kính ngoài ống: 219,1mm;
- Độ dày thành ống ống: 5,0 mm;
- Lưu chất: nước;
- Vận tốc đường truyền: 3,5 m/s
- Nhiệt độ lưu chất: 35 °C
- Áp suất lưu chất: 3 bar (300 kPa);
- Điều kiện dòng vào: 30D sau một đoạn uốn
đơn 90 °.
C.2.4 Đánh giá biến cộng thêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng ISO/IEC 98-3: 2008 [43]
Công thức 10 đến các công thức (C.24) và (C.26), với K = 1 theo C.2.1,
năng suất:
(C.27)
Ở đây thuận tiện hơn để làm việc với độ không
đảm bảo tương đối. Trong trường hợp đó, công thức sẽ trở thành:
(C.28)
Độ nhạy tương đối là:
(C.29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.30)
(C.31)
Các biến cộng thêm độ không đảm bảo trong công
thức (C.28) được đánh giá.
C.2.4.2 Độ không đảm bảo biên dạng vận tốc,
Độ không đảm bảo gây ra bởi biên dạng lưu lượng
được lấy từ các kết quả thử nhiễu của thử nghiệm tính năng. Đồng hồ được lắp đặt
ở 30 D sau khi uốn 90 °. Từ các thử nghiệm tính năng, cho thấy điều này
làm tăng độ không đảm bảo 0,8 % và độ không đảm bảo chuẩn của một nửa.
(C.23)
C.2.4.3 Độ không đảm bảo của tiết diện,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.33)
Đường kính ngoài và độ dày thành ống được đo
khi đồng hồ được lắp trên ống. Độ không đảm bảo của tiết diện, u(A), phụ
thuộc vào độ không đảm bảo của đường kính ngoài, U(Do), và của
độ dày thành ống u(δ) Ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất không đáng kể,
bởi vì hình học được đo ở nhiệt độ và áp suất vận hành. Việc áp dụng ISO / IEC
Guide 98-3: 2008 [43] Công thức 10 đến công thức (C.33) cho
(C.34)
Độ nhạy CA,i được cho như
sau:
(C.35)
Bảng C.5 tổng hợp cách tính toán của công thức
(C.34). Độ không đảm bảo chuẩn của độ dày thành ống được giả định là u(δ) = 0,1mm. Độ không đảm
bảo chuẩn của đường kính ngoài được giả định là u(Do) = 0,5mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần độ không
đảm bảo chuẩn
Nguồn độ không đảm
bảo
Giá trị của độ
không đảm bảo chuẩn
Hệ số nhạy
Cộng thêm
u(xi)
u(xi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(Do)
Đường kính ngoài
5 x 10-4
0,23 %
2
0,46 %
u(δ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-4
1,67%
0,18 %
Độ lệch chuẩn
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4.4 Độ không đảm bảo yếu tố hình học, u(Kg)
Độ không đảm bảo chuẩn của hệ số hình học
theo kết quả của thử nghiệm tính năng là u(Kg) = 0,3 % (xem C.2.2).
Sự phụ thuộc nhiệt độ của Kg được cho là bù đắp lớn cho bởi
đồng hồ. Độ không đảm bảo còn lại do nhiệt độ là không đáng kể trong ví dụ này
vì lắp đặt gần nhiệt độ môi trường xung quanh.
C.2.4.5 Độ không đảm bảo chênh lệch thời
gian,
u(∆t)
Độ không đảm bảo của sự chênh lệch về thời
gian bắt nguồn từ độ lặp lại thu được trong các thử nghiệm tính năng và từ việc
đo lường ảnh hưởng của các nguồn tương quan. Hơn nữa, bù “Không” thêm một biến
cộng thêm. Đối với ví dụ này, giá trị trường hợp xấu nhất của uref(∆t)
/ ∆t = 0,12 % cho độ lệch chuẩn trong thử nghiệm độ lặp lại được giả định.
Ảnh hưởng của các nguồn tương quan được đo như là một biên độ 0,2%. Độ không
đảm bảo chuẩn uCS(∆t) / ∆t là khoảng một nửa giá trị này. Bù
"Không" được xác định như u0(∆t) = 5 mm/s, tăng
0,14% và 0,07% độ không đảm bảo chuẩn của vận tốc đường truyền vi
= 3,5 m/s.Vì thế:
(C.36)
C.2.4.6 Độ không đảm bảo thời gian trễ, u(t0)
Thời gian trễ là tổng của hai lần thời gian
chuyển tiếp trong thanh nối của bộ biến đổi, tl, và hai lần
thời gian chuyển tiếp trong thành ống, tw. Thời gian chuyển tiếp
trong đường ống được tính bằng đồng hồ từ chiều dài đường truyền và vận tốc âm
thanh của thành ống. Chiều dài đường truyền bắt nguồn từ tốc độ âm thanh và hệ
số hình học Kg sử dụng định luật Snell. Ảnh hưởng của nhiệt
độ đến độ không đảm bảo được giả định là không đáng kể vì nhiệt độ chất lỏng
gần với nhiệt độ môi trường xung quanh. Như vậy công thức sau đây có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo của thời gian trễ, u(t0),
phụ thuộc vào độ không đảm bảo của độ trễ trong thanh nối u(tt),
hệ số hình học, u(Kg), độ dày của thành ống, u(δ) và
của thành ống SOS, u(cw) - Việc áp dụng ISO/IEC Guide 98-3:
2008 [43] Công thức 10 đến Công thức (C.37) cho:
(C.38)
Độ nhạy Ct0,i được cho như sau:
(C.39)
(C.40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.42)
Bảng C.6 tổng kết việc đánh giá công thức
(C.38). Độ không đảm bảo của trễ trong thanh nối được xác định như u(tt)
= 0,5%. Độ không đảm bảo của yếu tố hình học, u(Kg) như trong
C.2.4.4. Độ không đảm bảo của độ dày thành ống được giả định là u(δ) =
0,1 mm. Độ không đảm bảo của tốc độ âm thanh thành ống được giả định là u(cw)=
20 m / s. Với tốc độ sóng cắt của âm thanh của thép cacbon cw = 3230
m/s, độ không đảm bảo tương đối là u(cw) = 0,62 %:
Bảng C.6 - Độ không
đảm bảo của thời gian trễ
Thành phần độ không
đảm bảo chuẩn
Nguồn độ không đảm
bảo
Giá trị của độ
không đảm bảo chuẩn
Hệ số nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(xi)
u(xi)
u(tt)
Thời gian trễ trong
thanh nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18 %
u(Kg)
Hệ số hình học
0,30 %
-0,10 %
u(δ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-4
1,67 %
0,43 %
u(cw)
tốc độ âm thanh
trong ống
20
0,62 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo
chuẩn
=
0,48 %
C.2.4.7 Độ không đảm bảo của hệ thống đo
thời gian chuyển tiếp u(ttr)
Nhà sản xuất xác định độ không đảm bảo mở
rộng tương đối của phép đo thời gian chuyển tiếp như urel(ttr)
= 10-4 Và cộng thêm tuyệt đối bổ sung uabs(ttr)
= 0,27T0, trong đó T0 là chu kỳ tín hiệu.
Độ không đảm bảo chuẩn là một nửa số này. Vì tần số là 1 MHz và thời gian
chuyển tuyến là 319 x 10-6 s, điều này cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Độ không đảm bảo chuẩn kết hợp
Bảng C.7 tóm tắt các kết quả từ việc tính
toán ở trên. Như có thể nhìn thấy trong cột cuối, những đóng góp chính là do độ
không đảm bảo trong hồ sơ tốc độ, tiết diện và yếu tố hình học. Độ không đảm
bảo với vận tốc đường truyền khác nhau được thể hiện trong Bảng C.8. Cộng thêm của
độ không đảm bảo trong sự chênh lệch thời gian tăng với vận tốc đường truyền
giảm. Những biến cộng thêm khác vẫn không đổi. Hình C.2 thể hiện dưới dạng đồ
họa.
Bảng C.7 - Độ không
đảm bảo tổng của lưu lượng thể tích
Thành phần độ không
đảm bảo chuẩn
Nguồn độ không đảm
bảo
Giá trị của độ
không đảm bảo chuẩn
Hệ số nhạy
Cộng thêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(xi)
u(Kp)
Biện dạng vận tốc
0,40 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40 %
u(A)
Tiết diện
0,49 %
1
0,49 %
u(Kg)
Hệ số hình học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30 %
1
0,30 %
u(∆t)
Chênh lệch thời gian
0,17 %
1
0,17 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trễ
0,48 %
0,04 %
u(ttr)
Thời gian chuyển tiếp
0,03 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,03 %
Độ không đảm bảo
chuẩn
=
0,72 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45 %
Bảng C.8 - Độ không
đảm bảo tổng của lưu lượng thể tích với vận tốc đường truyền khác nhau
Thành phần độ không
đảm bảo chuẩn
u(xi)
Nguồn độ không đảm
bảo
Vận tốc đường
truyền vi
, m/s
0,3
1,0
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cộng thêm
u(Kp)
Biên dạng vận tốc
0,40 %
0,40 %
0,40 %
0,40 %
u(A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,49 %
0,49 %
0,49 %
0,49 %
u(Kg)
Hệ số hình học
0,30 %
0,30 %
0,30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(∆t)
Chênh lệch thời
gian
0,85 %
0,29 %
0,17 %
0,16 %
u(t0)
Thời gian trễ
0,04 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04 %
0,04 %
u(ttr)
Thời gian chuyển
tiếp
-0,03 %
-0,03 %
-0,03 %
-0,03 %
Độ không đảm bảo
chuẩn
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76 %
0,72 %
0,72 %
Độ không đảm bảo mở
rộng
(kr=2) (95 %)
2,20 %
1,52 %
1,45 %
1,44 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
U(∆qv / qv) Độ không đảm bảo mở
rộng trong lưu lượng thể tích
V Vận tốc đường truyền
Hình C.2 - Độ không
đảm bảo mở rộng so với vận tốc đường truyền cho một ví dụ của đồng hồ với bộ
biến đổi gắn ngoài
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Các
tài liệu
D.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải cung cấp ít nhất các tài
liệu sau:
a) Bản mô tả máy đo với các đặc tính kỹ thuật
và nguyên lý hoạt động;
b) Bảng vẽ phối cảnh hoặc ảnh của đồng hồ;
c) Ký hiệu của các bộ phận với mô tả vật liệu
chế tạo cho từng bộ phận
d) Bản vẽ lắp ráp xác định các thành phần
được liệt kê theo ký hiệu;
e) Bản vẽ có ghi kích thước;
f) Bản vẽ mô tả vị trí vạch dấu kiểm định và
niêm phong;
g) Bản vẽ có ghi kích thước của các bộ phận
đo lường chủ yếu;
h) Bản vẽ nhãn hiệu và cách sắp xếp ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Hướng dẫn cài đặt, vận hành và bảo dưỡng
định kỳ;
k) Tài liệu bảo dưỡng bao gồm các bản vẽ của
bên thứ ba cho bất kỳ bộ phận cần sửa chữa nào (Tài liệu bảo dưỡng bao gồm bản
vẽ của bên thứ ba cho bất kỳ thành phần nào có thể sửa chữa tại hiện trường.)
l) Bản mô tả của bộ xử lý tín hiệu điện tử,
sắp xếp và mô tả chung về hoạt động;
m) Mô tả các dạng tín hiệu đầu ra khi có bất
kỳ sự điều chỉnh nào;
n) Danh sách các giao diện điện tử và các
điểm đấu nối đầu cuối với các đặc tính cần thiết
o) Bản mô tả các tính năng phần mềm và hướng
dẫn sử dụng;
p) Tài liệu thiết kế, chế tạo phải phù hợp
các quy tắc và tiêu chuẩn an toàn hiện hành;
q) Tài liệu đề cập tính năng đồng hồ phù hợp
với các yêu cầu tại Điều 5;
r) Tài liệu thiết kế của đồng hồ phải đạt tất
cả các thử nghiệm trong Điều 11;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các tài liệu phải được ghi ngày.
D.2 Sau khi nhận đơn
đặt hàng
Sau khi nhận đặt hàng, nhà sản xuất sẽ cung
cấp các bản vẽ sơ bộ về đồng hồ bao gồm toàn bộ kích thước mặt bích, đường kính
trong, khe hở cần làm sạch khi bảo dưỡng, các điểm nối ống và khối lượng dự
kiến
Nhà sản xuất phải cung cấp danh mục các phụ
kiện thay thế.
Nhà sản xuất cũng phải cung cấp các sơ đồ
điện chi tiết cho từng đồng hồ thể hiện các điểm đấu nối, các sơ đồ mạch điện
kết hợp cho tất cả các thành phần mạch nối với thành phần cách ly đầu tiên; Ví
dụ: bộ cách ly quang, rơ le và mạch khuếch đại. Điều này cho phép các nhà thiết
kế thiết kế đúng các mạch giao diện.
D.3 Trước khi vận
chuyển
Trước khi vận chuyển, nhà sản xuất phải cung
cấp cho người kiểm duyệt các thông tin sau:
Báo cáo về luyện kim, báo cáo kiểm tra mối
hàn, báo cáo kiểm tra áp suất, và bản đo kích thước cuối cùng và chứng nhận
hiệu chuẩn dòng chảy (khi áp dụng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1:2003), Đo
dòng lưu chất bằng các thiết bị chênh cáp gắn vào ống dẫn có mặt cắt ngang tròn
chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung
[2] ISO/TR 7066-1:1997, Assessment of
uncertainty in calibration and use of flow measurement devices - Part 1: Linear
calibration relationships
[3] ISO/TR 7871:1997, Cumulative sum charts -
Guidance on quality control and data analyses using CUSUM techniques
[4] OIML D 11:2004, General requirements for
electronic measuring instruments
[5] AGA Report No. 9, Measurement of gas by
multipath ultrasonic meters, Transmission Measurement Committee, 2nd edition. Arlington,
VA: American Gas Association, 2007
[6] API MPMS 5.8, Measurement of liquid
hydrocarbons by ultrasonic flow meters using transit time technology. In: API
manual of petroleum measurement standards
[7] Broca, O., Escanda, J., Delenne, B.
Influence of flow conditions on an ultrasonic flow meter. Flomeko, 2003
[8] de Boer, G., Kurth, M. Investigation
regarding installation effects for small ultrasonic metering packages. North
Sea Flow Measurement Workshop, 1999
[9] Bokhorst, E. Impact of pulsation sources
in pipe systems on multipath ultrasonic flow meters. North Sea Flow Measurement
Workshop, 2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] Calogirou, A., Boekhoven, J., Henkes,
R.A.W.M. Effect of wall roughness changes on ultrasonic gas flow meters. Flow
Meas. Instrum. 2001,12, pp. 219-229
[12] Commissaris, K.H., De Boer, G.
Realisation of compact metering runs with ultrasonic gas flow meters and
reducing measurement uncertainty. Flomeko, 2003
[13] Coull, J.C., Barton, N.A. Investigation
of the installation effects on ultrasonic flow meters and evaluation of
computational fluid dynamics prediction methods. North Sea Flow Measurement
Workshop, 2002
[14] Dane, H. J., Wilsack, R. Upstream pipe
wall roughness influence on ultrasonic flow measurement. AGA Operations
Conference, 1999
[15] Drenthen, J.G. The use of the speed of
sound as a verification tool. Instromet International publication, 2000
[16] Drenthen, J.G., Kurth, M., Van Klooster,
J. A novel design of a 12 chords ultrasonic gas flow meter with extended
diagnostic functions. AGA Operations Conference, 2007
[17] FOLKESTAD, T., FLGLO, D., TUNHEIM. H.,
NESSE, 0. Operating experience with two ultrasonic gas meters in series. NORTH
SEA FLOW MEASUREMENT WORKSHOP, 2003, Paper no 17
[18] FURUICHI, N., SATO, H., TERAO, Y. Effect
of surface roughness of pipe wall for transit time ultrasonic flowmeter. 6th
International Symposium on Fluid Flow Measurement, 2006
[19] GERG Project. Evaluation of flow
conditioners - ultrasonic meters combinations. North Sea Flow Measurement
Workshop, 2004
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] HOGENDOORN, J., TAWACKOLIAN, K.. VAN
BRAKEL, P., VAN KLOOSTER, J., DRENTHEN, J. High viscosity hydrocarbon flow
measurement, a challenge for ultrasonic flow meters? North Sea Flow Measurement
Workshop, 2009
[22] KARNIK, U., GEERLINGS, J. The effect of
steps and wall roughness on multipath ultrasonic meters. 5th International
Symposium on Fluid Flow Measurement, 2002
[23] Kegel, T.M. Uncertainty analysis of
turbine and ultrasonic meter volume measurements. AGA Operations Conference, Orlando,
Florida, 2003
[24] MANTILLA, J., HANER, W. Process variable
stability, data processing and installation end environmental influences during
ultrasonic meter calibration. 6th International Symposium on Fluid Flow Measurement,
2006
[25] MOORE, P.I., BROWN, G.J., STIMPSON, B.P.
Modelling of transit time ultrasonic flow meters in theoretical asymmetric
flow. FLOMEKO, 2000
[26] MOORE, P.l. Modelling of installation
effects on transit time ultrasonic flow meters in circular pipes. PhD thesis, University of Strathclyde, 2000
[27] Morrison, G.L., Tung, K. Numerical
simulation of the flow field downstream of 90 degree elbows and the simulated
response of an ultrasonic flow meter. Chicago, IL: Gas Research Institute,
2001. (Technical Report No. GRI-01/0090)
[28] MORRISON, G.L. Pipe wall roughness
effect upon orifice and ultrasonic flow meters. Chicago, IL: Gas Research
Institute, 2001. (Technical Report No. GRI-01/0091.)
[29] MORRISON, G.L., BRAR, P. CFD evaluation
of pipeline gas stratification at low flow due to temperature effects. Chicago,
IL: Gas Research Institute, 2004. (Topical Report GRI-04/0185.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[31] Riezebos, H.J. Whistling flow
straighteners and their influence on US flow meter accuracy. North Sea Flow
Measurement Workshop, 2000
[32] SCHUCHTING, H., GERSTEN, K. BOUNDARY
LAYER THEORY, 8th edition. Berlin: Springer, 2000. 799 p.
[33] Sloet, G.H. Bi-directional fiscal
metering stations by means of ultrasonic meters. North Sea Flow Measurement
Workshop, 1999
[34] VERMEULEN, M.J.M., DE BOER, G., BUIJEN
VAN WEELDEN, A., BOTTER, E., DIJKMANS, R. Coded multiple burst (CMB) signal
processing applied to ultrasonic flow meters in applications with high noise
levels. North Sea Flow Measurement Workshop, 2004
[35] Volker, H., Wehmeier, M., Dietz, T.,
Ehrlich, A., Dletzen, M. The use of an 8 path ultrasonic meter as a reference
standard. 5th International South East Asia Hydrocarbon Flow Measurement
Workshop, 2005
[36] Wilsack, R. Integrity of custody
transfer measurement and ultrasonic technology. CGA Measurement School,
*1996
[37] ZANKER, K. The calibration, proving and
validation of ultrasonic flow meters. 6th International Symposium on Fluid Flow
Measurement 2006
[38] TCVN 8114:2009 (ISO 5168:2005), Đo dòng
lưu chất - Quy trình đánh giá độ không đảm bảo đo
[39] TCVN 8780:2011 (ISO 11631:1998), Đo dòng
lưu chất - Phương pháp quy định tính năng của lưu lượng kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[41] TCVN 8438-1: 2017 (ISO 17089-1:2010), Đo
dòng lưu chất trong ống dẫn kín - Đồng hồ siêu âm đo khí - Phần 1: Đồng hồ dùng
cho giao nhận thương mại và phân phối
[42] TCVN 7870-4:2007 (ISO 80000-4:2006), Đại
lượng và đơn vị - Phần 4: Cơ học
[43] TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC Guide
98-3:2008), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo
đo (GUM:1995)
[44] TCVN 6165:2009 (ISO/IEC Guide 99:2007)),
Từ vựng quốc tế về đo lường học - Khái niệm, thuật ngữ chung và cơ bản (VIM)
[45] Swamee, P.K.; Jain, A.K. Explicit
equations for pipe-flow problems. J. Hydraulics Div. (ASCE) 1976, 102, pp.
657-664
[46] Haacke, A.C. Extended theory of the
ultrasonic flowmeter. In: Szilvassy, A., editor. FLOMEKO '83,1983-09, Budapest