Chế độ
thông khí theo phút
|
Nhịp thở
|
Thể tích tăng
(VT)
|
Lỗ A
|
Lỗ B
|
WOB/VT
|
Sự không
đối xứng tối đaa
|
WOB/VT
|
Sự không
đối xứng tối đaa
|
l/min
|
min-1
|
I
|
kPa
|
%
|
kPa
|
%
|
10 ±0,3
|
10,0
|
1,0
|
0,06 ± 0,01
|
8
|
|
8
|
20 ± 0,4
|
20,0
|
1,0
|
0,22 ± 0,02
|
5
|
|
5
|
35 ± 0,7
|
23,3
|
1,5
|
0,62 ± 0,03
|
5
|
|
5
|
50 ± 1,0
|
25,0
|
2,0
|
1,22 ± 0,06
|
5
|
|
5
|
65 + 1,3
|
32,5
|
2,0
|
2,02 ± 0,10
|
5
|
0,62 ± 0,03
|
5
|
85 ± 1,7
|
34,0
|
2,5
|
3,39 ± 0,17
|
5
|
1,05 ± 0,05
|
5
|
105 ± 1,1
|
42,0
|
2,5
|
-
|
5
|
1,58 ± 0,08
|
5
|
135 ± 1,4
|
45,0
|
3.0
|
-
|
8
|
2,60 ± 0,13
|
8
|
a Tính không
đối xứng được tính bằng giá trị tuyệt đối về sự chênh lệch giữa một và tỷ số
giữa áp suất đỉnh thở ra và áp suất đỉnh hít vào, tính bằng phần trăm.
|
CHÚ THÍCH Qui trình kiểm tra
xác định liệu máy tạo nhịp thở có khả năng cho kết quả công thở chấp nhận được hay không. Khi kết
quả công thở không nằm trong giới hạn chấp nhận được, phải chỉ rõ sai sót trong máy
tạo nhịp thở hoặc thiết bị mô phỏng sự trao đổi chất và ống dẫn. Các
sai sót chung dưới đây có thể dẫn đến sai lệch kết quả công thở so với các
giá trị cho trong
Bảng 1:
- Sự rò rỉ trong hệ
thống;
- Có quá nhiều chỗ uốn cong đột
ngột hoặc ống khuỷu vuông góc trong ống dẫn;
- Sự cản dòng trong ống dẫn;
- Dạng sóng không chuẩn (không có dạng
hình sin);
- Các phép tính sai.
9 Tính công thở
(WBO)
9.1 Yêu cầu
chung
Công thở (WOB) được tính trên các chu
kỳ thở trung bình và được tính từ sự chênh lệch áp suất giữa lỗ thoát khí và
phía ngoài PTBVCQHH và thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A trục thể
tích
G áp suất nhỏ nhất trong
khi hít vào
B trục áp
suất
H áp suất lớn
nhất trong khi thở ra
C bắt đầu
hít vào
I áp suất đỉnh hít vào
D kết thúc
hít vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E thể tích
tại thời điểm bắt đầu hít vào
K áp suất
đỉnh-đến-đỉnh
F thể tích
tại thời điểm kết thúc hít vào
CHÚ THÍCH Áp suất tại điểm C được tính là 0, nhưng nó
có thể là số dương,
0, hoặc số âm.
Hình 2 - Đồ
thị áp suất-thể tích điển hình cho PTBVCQHH có sức cản dòng và độ đàn hồi
9.2 Tính
toán
9.2.1 Công thở
Công thở (WOB) được tính riêng cho
từng lần hít vào (WOBin) và từng lần thở ra (WOBex). WOBin
được tính bằng diện tích phía trong các đường CGDC như thể hiện trong Hình 2.
Tương tự như vậy, WOBex là diện tích DHCD. Tổng WBO (WOBtot) là tổng của
WOBin và WOBex [xem công thức (1)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Áp suất
trung bình theo thể
tích
Áp suất trung bình theo thể tích hít vào
(WOBin/VT)
được tính theo công
thức (2):
(2)
Áp suất trung bình theo thể tích thở ra (WOBex/VT) được tính
theo công thức (3):
(3)
Áp suất trung bình theo thể tích tổng
(WOB/VT) được tính bằng tổng công thở chia cho thể tích tăng (WOBtot/VT)
theo công thức (4):
(4)
Trong Hình 2, điểm G là áp suất thấp
nhất trong khi hít vào. Điểm H là áp suất cao nhất trong khi thở ra. Áp suất đỉnh trong khi
hít vào là sự chênh lệch giữa áp suất tại các điểm G và C (được thể hiện là I).
Áp suất đỉnh trong khi thở ra là sự chênh lệch giữa áp suất tại các điểm H và D (được thể
hiện là J). Áp suất
đỉnh-đến-đỉnh tổng thể (K) là sự chênh lệch giữa áp suất tại các điểm H và G.
Thể tích tăng, VT, được tính theo công
thức (5):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
VT thể tích
tăng;
VF thể tích tại
điểm F;
VE thể tích tại điểm E.
9.2.3 Độ đàn hồi
Độ đàn hồi, E, được tính theo công
thức (6)
(6)
Trong đó
PC áp suất tại
điểm C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm tối
thiểu các thông tin sau:
a) Thông tin nhận biết PTBVCQHH
(model, kích thước);
b) Các thông số vận hành qui định cho
PTBVCQHH;
c) Số lượng mẫu được thử;
d) Bất kỳ sự điều hòa sơ bộ hoặc phép
thử nào;
e) (các) kích thước của đầu giả
PTBVCQHH/thân giả PTBVCQHH;
f) Tổ hợp của thể tích tăng và nhịp thở
và kết quả về chế độ thông khí theo phút;
g) Đối với từng mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tổng công thở trên thể tích,
3) Áp suất tại thời điểm bắt đầu hít
vào,
4) Áp suất hít vào tại điểm G,
5) Áp suất tại thời điểm bắt đầu thở
ra,
6) Áp suất thở ra tại điểm H,
7) Áp suất đỉnh hít vào (I) và
áp suất đỉnh thở ra
(J),
8) Áp suất đỉnh-đến-đỉnh (K), và
9) Độ đàn hồi;
h) Bất cứ sai lệch nào với phương pháp thử
và điều chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(qui
định)
Áp dụng độ không đảm bảo đo
A.1 Xác định sự
phù hợp
Để xác định sự phù hợp hoặc các khía
cạnh khác của phép đo theo phương pháp thử này, khi so sánh với các giới hạn
yêu cầu kỹ thuật đã cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ, phải áp dụng như
sau:
Nếu kết quả thử ± độ không đảm bảo đo,
U, nằm hoàn toàn vào bên trong hoặc bên ngoài vùng yêu cầu kỹ thuật đối
với phép thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì kết quả
phải là đạt hoặc không đạt (xem Hình A.1 và A.2)
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Phạm vi của
yêu cầu kỹ thuật
3 Giới hạn trên
của yêu cầu kỹ thuật
4 Độ không đảm
bảo đo, U
5 Giá trị đo
được
Hình A.1 - Kết
quả đạt
CHÚ DẪN
1 Giới hạn dưới
của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm vi của
yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Độ không đảm
bảo đo, U
5 Giá trị đo
được
Hình A.2 -
Kết quả không đạt
Nếu kết quả thử ± độ không đảm bảo đo,
U, nằm bên
ngoài giá trị giới hạn qui định kỹ thuật (lớn hơn hoặc nhỏ hơn) đối với phép
thử cụ thể được cho trong tiêu chuẩn phương tiện bảo vệ thì khi đánh giá đạt
hoặc không đạt phải được xác định dựa trên an toàn của người đeo phương tiện;
đó là, kết quả phải cho là
không đạt (xem Hình A.3).
CHÚ DẪN
1 Giới hạn
dưới của yêu cầu kỹ thuật
2 Phạm vi của
yêu cầu kỹ thuật
3 Giới hạn trên
của yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Giá trị đo
được
Hình A.3 -
Kết quả không đạt
Phụ
lục B
(qui
định)
Đồ thị áp suất-thể tích và phương pháp tính
công thở
B.1 Đồ thị áp
suất-thể tích
Số công cần cho một lần thở khi đeo
PTBVCQHH có thể được tính từ
các giá trị ghi được về áp suất và thể tích. Cách đơn giản nhất để
tính là từ đồ thị biểu thị áp suất biến đổi theo thể tích. Hình B.1 chỉ rõ đồ
thị áp suất-thể tích. Đồ thị lý tưởng này có thể thu được từ PTBVCQHH chỉ có sức
cản dòng, ví dụ: từ PTBVCQHH loại lọc không hỗ trợ ở chế độ thông khí theo
phút-thấp, hoặc từ khúc quanh từ lỗ kiểm tra. Thể tích được vẽ dọc theo trục A
và áp suất được
vẽ dọc theo trục B. Điểm C và D biểu
thị thời điểm bắt
đầu và thời điểm kết thúc hít vào, có nghĩa là: các điểm không có dòng thở. Trong khi hít
vào, áp suất giảm một cách rõ rệt và trong khi thở ra, áp suất tăng. Trong Hình
B.1, hít vào được thể hiện bằng đường CGD và thử ra được thể hiện bằng đường DHC.
Một lần thở hoàn chỉnh sẽ tạo thành
một vòng kín.
Thể tích tăng (VT) là giá trị chênh
lệch giữa thể tích tại điểm E và F. Điểm G là áp suất thấp nhất trong khi
hít vào. Điểm H là áp suất cao nhất trong khi thở ra. Áp suất đỉnh trong khi
hít vào là giá trị chênh lệch giữa áp suất tại các điểm G và C (thể hiện bằng
mũi tên I). Áp suất đỉnh trong khi
thở ra là giá trị
chênh lệch giữa áp suất tại các điểm H và D (thể hiện bằng mũi tên J). Áp suất
đỉnh-đến-đỉnh
(thể hiện bằng mũi tên K) là giá trị chênh lệch giữa áp suất tại các điểm H và G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A
trục thể tích
G
áp suất nhỏ nhất trong khi hít vào
B
trục áp suất
H
áp suất lớn nhất trong khi thở ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bắt đầu hít vào
I
áp suất đỉnh hít vào
D
kết thúc hít vào
J
áp suất đỉnh thở ra
E
thể tích tại thời điểm bắt đầu hít
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất đỉnh-đến-đỉnh
F
thể tích tại thời điểm kết thúc hít
vào
CHÚ THÍCH Áp suất tại điểm C
được tính là 0, nhưng nó có thể là số dương, 0, hoặc số âm.
Hình B.1 - Đồ
thị áp suất-thể tích cho PTBVCQHH có sức cản dòng và độ đàn hồi bằng không
B.2 Đặc điểm
được ghi lại trong đồ thị
áp suất-thể tích
Có một số đặc điểm có thể được ghi lại
trong đồ thị áp suất-thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại thời điểm bắt đầu hít vào (điểm C), áp suất
bằng “0” và khi dòng tăng lên, sức cản dòng trong PTBVCQHH (ví dụ: từ phin
lọc, van kiểm tra, và đường dẫn khí) tạo ra sự giảm áp mà làm cho áp suất ở bên
trong chụp hô hấp có giá trị âm. Tại thời điểm kết thúc hít vào, áp suất trở về “0”. Trong
khi thở ra, sức cản dòng tại van kiểm tra và đường dẫn khí tạo ra sự giảm áp
sao cho áp suất bên trong chụp hô hấp là số dương. Lưu ý sự giảm áp khi hít vào
và thở ra là không giống nhau.
CHÚ DẪN
A trục thể
tích
B trục áp suất
C bắt đầu hít vào
D kết thúc hít
vào
Hình B.2 - Đồ
thị áp suất-thể tích từ một PTBVCQHH lọc không hỗ trợ
Một PTBVCQHH loại lọc có hỗ trợ có thể
tạo được sự thoải mái khi thở và có thể có áp suất dương lúc ban đầu. Đồ thị áp
suất-thể tích cho một PTBVCQHH như vậy được thể hiện trên Hình B.3. Áp suất tại
khi bắt đầu hít vào có thể cho thấy là lớn hơn “0”. Trong ví dụ này, sự giảm áp
nhỏ hơn “0” (áp suất
âm) chì sau điểm giữa của hít vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A trục thể
tích
B trục áp suất
C bắt đầu hít
vào
D kết thúc hít
vào
Hình B.3 - Đồ
thị áp suất-thể tích cho PTBVCQHH loại lọc có hỗ trợ
Hình B.4 cho thấy một ví dụ của
PTBVCQHH được cấp khí thở không sử dụng khí nén. PTBVCQHH mạch đóng có thể cho
thấy loại biểu đồ WOB này. Trong ví dụ đã chỉ rõ, áp suất tại điểm bắt đầu hít vào phải
lớn hơn “0”, nhưng có
một đầu áp suất âm dễ nhận thấy. Trong ví dụ này, có nguyên nhân bởi đặc điểm
tính năng của van. Trong khi điểm F ở giữa dọc theo đường cong hít vào là áp
suất thấp nhất trong chu kỳ hít vào, áp suất đỉnh hít vào thấp nhất được xác
định là điểm E.
Có thể thấy rằng, áp suất tại điểm D là thấp
hơn tại điểm C. Điều này chỉ ra độ đàn hồi trong PTBVCQHH chu trình kín, chủ yếu do
ống thổi có tác dụng đàn hồi hoặc túi và/hoặc ống mềm. Chúng có thể ngắn lại
hoặc dài ra do sự thay đổi áp suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A trục thể
tích
B trục áp suất
C bắt đầu hít vào
D kết thúc hít
vào
E điểm áp suất
thấp
F điểm áp suất
thấp
Hình B.4 - Đồ
thị áp suất-thể tích từ PTBVCQHH được cấp khí thở, không sử dụng khí nén
Hình B.5 cho thấy ví dụ của PTBVCQHH
được cấp khí thở có sử dụng khí nén. Trong đồ thị áp suất- thể tích cụ thể này, áp suất
giữ lớn hơn “0” trong suốt
quá trình thở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A trục thể
tích
B trục áp suất
C bắt đầu hít vào
D kết thúc hít
vào
Hình B.5 - Đồ
thị áp suất-thể tích từ PTBVCQHH được cấp khí thở, có sử dụng khí nén
B.2.1 Quan sát
chung
Áp suất cần để mở van hít vào
có xu hướng độc lập với chế độ thông khí theo phút. Điều này đối lập với sự
giảm áp hít vào (có nguyên nhân từ sức cản dòng) làm tăng sự thông khí theo phút.
Như vậy, ở chế độ thông
khí theo phút thấp, áp suất đỉnh hít
vào được thể hiện bằng
điểm E trong Hình B.4 trong
khi ở chế độ thông
khí theo phút cao hơn, điểm F có xu hướng thấp hơn điểm E và như
vậy, nó sẽ có áp suất đỉnh hít vào lớn hơn điểm E. Sự tăng áp suất do van có xu
hướng diễn ra trong thời gian ngắn
và tạo ra công tối thiểu, trong khi áp suất cản dòng có xu hướng tăng dần trong
toàn bộ pha hít vào/thở ra và tạo ra nhiều công hơn.
B.3 Phương pháp
tính công thở
Công thở (WOB) được tính riêng cho
từng lần hít vào (WOBin) và từng lần thở ra (WOBex).WOBin
được tính bằng diện tích phía trong các đường CGDC như thể hiện trong Hình B.1.
Tương tự như vậy, WOBex
là diện tích DHCD. Tổng WBO (WOBtot)
là tổng của WOBin và WOBex.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất trung bình theo thể tích hít
vào được tính bằng WOBin/VT. Áp suất trung bình theo thể
tích thở ra được tính bằng WOBex/VT. Tổng áp suất trung
bình thể tích (WOBin/VT) được tính
bằng tổng công thở chia cho thể tích tăng (WOBtot/VT).
Hình B.1 cho thấy đồ thị áp suất-thể tích
cho PTBVCQHH chỉ có lực cản dòng. Trong trường hợp không có độ đàn hồi trong
PTBVCQHH thì áp suất tại điểm C và D là bằng nhau.
Hình B.6 cho thấy đồ thị áp suất-thể
tích cho PTBVCQHH có sức cản dòng và độ đàn hồi, so sánh với Hình B.1. Sự chênh
lệch về áp suất giữa điểm C và D do độ đàn hồi của PTBVCQHH (ví dụ: túi và ống
mềm thở có sức đàn hồi). Theo trước đó, pha hít vào thể hiện bằng đường CGD và pha
thở ra thể hiện bằng đường DHC. Điểm bất kỳ dọc theo vòng tròn thở lả tổng của
hai áp suất; sự giảm áp do sức cản dòng và áp suất đàn hồi do sự
thay đổi thể tích. Các phép tính WOB vẫn giữ không đổi.
CHÚ DẪN
A
trục thể tích
G
áp suất nhỏ nhất trong
khi hít vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trục áp suất
H
áp suất lớn nhất trong khi thở ra
C
bắt đầu hít vào
I
áp suất đỉnh hít vào
D
kết thúc hít vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất đỉnh thở ra
E
thể tích tại điểm bắt đầu hít vào
K
áp suất đỉnh-đến-đỉnh
F
thể tích tại điềm kết
thúc hít vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.6 - Đồ
thị áp suất-thể tích cho PTBVCQHH có sức cản dòng và độ đàn hồi