Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11737-2:2016 về Âm học - Phương pháp đo thính lực - Phần 2

Số hiệu: TCVN11737-2:2016 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2016 Ngày hiệu lực:
ICS:13.140 Tình trạng: Đã biết

Chỉ số độ nhạy phía trước-đến-ngẫu nhiên của microa,b

Sự biến thiên trường âm cho phép, dB

5

5

4,5

4,5

4

4

< 4

Micro không phù hợp

a Phép thử được thực hiện trong đủ số hướng, phụ thuộc vào loại micro và các đặc tính bố trí loa và bao gồm ít nhất hai mặt phẳng tại đó dự kiến có các mức áp suất âm lớn nhất và nhỏ nhất.

b Cần nhiều hơn một loa để tạo ra trường âm mong muốn. Các loa này có thể yêu cầu cung cấp các tín hiệu điện không kết hợp đ giảm các hiệu ứng sóng dừng.

5.4  Trường âm gần như tự do

Để thiết lập các điều kiện trường âm gần như tự do, cần tuân thủ các yêu cầu sau đây:

a) Loa được bố trí tại độ cao đầu của người ngồi nghe, trục qui chiếu được định hướng qua điểm qui chiếu. Khoảng cách giữa điểm qui chiếu và điểm qui chiếu của loa ít nhất bằng 1 m.

b) Với đối tượng thử và không có ghế ngồi và tất cả các điều kiện làm việc bình thường được duy trì các mức áp suất âm tại loa phát ra tại các vị trí 0,15 m từ điểm qui chiếu về bên trái-phải và trục lên-xuống sẽ chệch không quá ± 2 dB so với mức áp suất âm tại điểm qui chiếu đối với bất kỳ trong số các tần số thử.

c) Với đối tượng thử và không có ghế ngồi, chênh lệch giữa các mức áp suất âm phát ra loa tại các điểm trên trục qui chiếu 0,10 m phía trước và 0,10 m phía sau điểm qui chiếu sẽ chệch không quá ± 1 dB so với giá trị lý thuyết qui định theo định lý áp suất âm giảm tỷ lệ nghịch với khoảng cách đối với bất kỳ tín hiệu thử nào.

Dải tần số sử dụng của trường âm gần như tự do được xác định theo dải tần số trong đó các yêu cầu này được tuân thủ.

6  Các mức tiếng ồn xung quanh trong phòng thử

Các mức tiếng ồn xung quanh trong phòng thử phải phù hợp các yêu cầu qui định tại Bảng 2. Nếu các mức ngưỡng nghe thấp nhất khác 0 dB được đo trong phòng thử riêng biệt, các mức âm xung quanh lớn nhất thích hợp được tính bằng cách cộng các giá trị nêu tại Bảng 2 với giá trị mức ngưỡng nghe thấp nhất đo được.

7  Chuẩn bị và hướng dẫn đối tượng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cần một số thiết bị để trợ giúp cho đối tượng thử duy trì vị trí này của đầu.

8  Xác định mức ngưỡng nghe

8.1  Qui định chung

Phép thử đo thính lực có thể thực hiện có sử dụng máy ghi loại tự động hoặc thủ công hoặc máy đo thính lực điều khiển bằng máy vi tính. Phép thử có thể thực hiện cho một bên tai hoặc hai tai.

Vị trí của điểm qui chiếu tương ứng với các loa được xác định và nhận dạng rõ ràng.

Cần đảm bảo loại kích thích thử phải nhất quán trong suốt quá trình thử và được ghi lại trên biểu đồ âm. Bố trí thứ tự phát khi sử dụng máy đo thính lực th công hoặc điều khiển bằng máy tính phải là từ 1000 Hz trở lên, theo dải tần số thấp hơn. Thực hiện phép thử lặp lại tại 1000 Hz.

Việc phát và dừng các tín hiệu thử, làm quen, và các phép đo cũng như các tính toán về các mức ngưỡng nghe phải phù hợp với các yêu cầu liên quan qui định tại TCVN 11737-1 (ISO 8253-1), 6.2 đến 6.4.

Các mức ngưỡng nghe thường xác định trong dải tần số từ 125 Hz đến 8000 Hz, nhưng cũng có thể mở rộng dải này từ 20 Hz đến 16000 Hz phù hợp theo TCVN 11111-7 (ISO 389-7).

Đối với các tín hiệu tần số thấp với các mức cao, cần xem xét về nguy cơ cảm nhận xúc giác-rung của tín hiệu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu phép thử thực hiện cho một tai, thì bịt tai không thử bằng phương tiện bảo vệ hoặc che phủ tai. Chỉ sử dụng che phủ bằng tiếng ồn dải hẹp khi các âm đơn hoặc các âm FM được sử dụng làm tín hiệu thử, không sử dụng khi tiếng ồn dải hẹp làm tín hiệu thử. Báo cáo loại phương tiện bảo vệ tai được dùng khi bịt tai không thử.

CHÚ THÍCH 1: Trong thực tế, sự suy giảm âm nhận được theo cách bịt tai thường là vừa phải và điều này tạo ra các sai số phép đo, đặc biệt khi tiến hành thử cho tai kém nhạy cảm nhiều so với tai không tham gia thử bị bịt.

CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng biện pháp che phủ, sự phát của tiếng ồn che phủ qua tai nghe lắp trong tai có thể có lợi thế.

8.3  Thử hai tai

Trong phép thử hai tai, điều này thường không thực tế đối với đối tượng thử để xác định xem tín hiệu thử được nghe bằng hai tai hoặc ch một tai. Do đó, một mức ngưỡng nghe xác định bằng việc kiểm tra hai tai đại diện cho một ngưỡng hai tai nghe hay bị chi phối bởi tai nhạy cảm hơn.

Đối tượng thử có thể được hướng dẫn để cho thấy khi nghe thấy tín hiệu thử, tức là tai phải, trái hay cả hai tai. Tuy nhiên, đối tượng phải nhớ nhiệm vụ cơ bản, tức là trả lời khi nghe thấy tín hiệu thử yếu, m nhất.

9  Thử có thiết bị trợ thính

Nếu khuếch đại chức năng của một máy trợ thính khi được một người nghe đặc biệt đeo đã được xác định, thì sử dụng qui trình nêu tại Điều 7 và 8.

10  Đo thính lực sàng lọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Thừa nhận là đôi khi các loa cầm tay được sử dụng cho các mục đích sàng lọc. Các thay đổi do khoảng cách giữa loa và đối tượng thử có thể gây ra các thay đổi lớn về các mức áp suất âm và do vậy có thể xảy ra tình trạng của phép thử không phù hợp các yêu cầu của Điều 5.

Bảng 2 - Các mức áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép, LS,max, trong các dải một phần ba octa đối với phép đo trường âm

Tần số trung tâm của dải một phần ba octaa,b

Hz

Các mức áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép

(Tham chiếu: 20 μPa)c

LS,max

dB

Tần số âm đơn thử thấp nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125 Hz

250 Hz

31,5

52

60

40

44

53

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

46

63

32

41

80

27

36

100

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

125

17

25

160

14

18

200

12

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

10

315

8

8

400

6

6

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

630

5

5

800

4

4

1000

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1250

4

4

1600

5

5

2000

5

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

3

3150

1

1

4000

-1

-1

5000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

6300

6

6

8000

12

12

10000

14

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12500

15

15

a Sử dụng các giá trị đã cho trong bảng này, với độ không đảm bảo lớn nhất do tiếng ồn xung quanh bằng +2 dB, thì mức ngưỡng nghe thấp nhất phải đo là 0 dB. Nếu cho phép độ không đảm bảo lớn nhất do tiếng ồn xung quanh bằng +5 dB, thì các giá trị có thể tăng lên 8 dB. Các giá trị được ly từ TCVN 11737-1 (ISO 8253-1), giả sử các điều kiện nghe hai tai.

b Khi sử dụng tiếng ồn dải hẹp làm tín hiệu thử, thì các mức áp suất âm xung quanh lớn nhất cho phép phải thấp hơn so với các mức qui định trong bảng này.

c Với hầu hết các máy đo mức âm hiện hành, thì khó có thể đo được các mức áp suất âm dưới 5 dB.

11  Báo cáo số liệu

11.1  Khái quát

Cùng với các kết quả từ phép đo thính lực trường âm, phải báo cáo các thông tin sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) loại máy đo thính lực đã sử dụng (ghi tự động hoặc thủ công);

c) loại và các đặc tính của tín hiệu thử;

d) vị trí của đối tượng thử so với (các) loa;

e) xác định chuẩn đối với thang đo mức tín hiệu (mức nghe hoặc mức áp suất âm);

f) mức ngưỡng nghe thấp nhất có thể đo được do tiếng ồn xung quanh, nếu khác 0 dB;

g) nếu một tai không tham gia thử đã được bịt, thì bịt thế nào.

Nếu phép đo thính lực đã được thực hiện, thì công bố mức sàng lọc.

11.2  Thiết bị được hiệu chuẩn theo mức nghe

Nếu thiết bị sử dụng trong phép đo thính lực tại trường âm được hiệu chuẩn theo mức nghe, thì lập bảng các kết quả hoặc vẽ thành biểu đồ thính lực, như qui định tại TCVN 11737-1 (ISO 8253-1), Điều 10. Ví dụ về các ký hiệu và biểu đồ thính lực được nêu tại Phụ lục A. Xác định biểu đồ thính lực theo cách sử dụng trường âm liên quan. Ghi lại và báo cáo việc sử dụng cách che phủ hoặc bịt tai không tham gia thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu thiết bị sử dụng trong phép đo thính lực tại trường âm được hiệu chuẩn theo mức áp suất âm, thì lập bảng các kết quả hoặc biểu thị bằng đồ thị. Xem ví dụ tại Phụ lục A.

Khuyến cáo là sử dụng cùng thang đo đối với trục tung và trục hoành như đối với biểu đồ thính lực tại 11.2.

12  Bảo dưỡng và hiệu chuẩn thiết bị

12.1  Khái quát

Việc hiệu chuẩn đúng thiết bị đo thính lực là rất quan trọng nhằm đảm bảo các kết quả tin cậy. Để đảm bảo điều này, khuyến nghị thực hiện theo mô hình sau đây, bao gồm ba giai đoạn kiểm tra và các qui trình hiệu chuẩn:

Giai đoạn A: kiểm tra hàng ngày và các phép thử về khả năng nghe;

Giai đoạn B: các phép kiểm tra điện thanh định kỳ;

Giai đoạn C: các phép hiệu chuẩn cơ bản.

12.2  Các phép kiểm tra giữa các khoảng thời gian

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàng tuần thực hiện các phép thử giai đoạn A và các phép thử các mức áp suất âm tại điểm qui chiếu tại các khoảng thời gian không quá ba tháng. Thực hiện các phép kiểm tra điện thanh định kỳ, giai đoạn B, tốt nhất nên thực hiện với các khoảng thời gian là ba tháng, nhưng không một trường hợp nào được vượt quá 1 năm.

Các khoảng thời gian khác nhau từ ba tháng đến sáu tháng có thể chấp nhận được tùy theo kinh nghiệm sử dụng đối với một thiết b cụ thể, với điều kiện tiến hành cẩn thận và đều đặn các phép kiểm tra của giai đoạn A.

Các phép hiệu chuẩn cơ bản, giai đoạn C, không cần phải tiến hành hàng ngày nếu các phép kiểm tra của giai đoạn A và giai đoạn B được thực hiện đều đặn. Yêu cầu tiến hành các phép kiểm tra theo giai đoạn C khi cơ sở thử nghiệm lần đầu được thiết lập, sau khi thay đổi thiết bị hoặc sau khi có các sửa chữa lớn hoặc sau một thời gian dài, khi cho rằng thiết bị có thể không còn thực hiện được đầy đủ các chỉ tiêu kỹ thuật. Tuy nhiên, cần đưa thiết bị vào kiểm tra theo giai đoạn C sau khoảng thời gian không quá năm năm sử dụng.

12.3  Giai đoạn A - Kiểm tra hàng ngày và các phép thử về khả năng nghe

Mục đích của việc kiểm tra hàng ngày là nhằm đảm bảo một cách tốt nhất cho thiết bị hoạt động chính xác, mà việc hiệu chuẩn của nó không thay đổi đáng kể. Các trạng thái, điều kiện tiếng ồn xung quanh trong suốt thời gian thực hiện các phép thử phải được so sánh với các điều kiện khi thiết bị đang sử dụng bình thường.

Qui trình thử như sau:

a) Làm sạch và kiểm tra thiết bị đo và các linh kiện. Kiểm tra các phích cắm và các dây dẫn về các dấu hiệu hao mòn hoặc hư hỏng. Phải thay các bộ phận đã hỏng hoặc quá cũ mòn.

b) Bật thiết bị và giữ nguyên đợi thời gian làm nóng máy hoặc ít nhất khoảng 5 min. Tiến hành các qui trình cài đặt thiết bị theo qui định của nhà sản xuất.

c) Đảm bảo điểm qui chiếu tại đúng vị trí và nhận dạng rõ ràng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Nghe các âm thử với mức cao hơn, ví dụ, các mức nghe bằng 60 dB đến 70 dB hoặc mức áp suất âm tương đương, đối với tất cả các chức năng thích hợp và với tất cả các tín hiệu thử sẵn có. Nghe để đánh giá chức năng tốt, không có sự méo âm, không có các tiếng gõ ngắt quãng, v.v..

f) Chú ý nghe, tại các mức thấp phát hiện xem có bất kỳ tín hiệu tiếng ồn hoặc tiếng “o o” nào, hoặc các âm không mong muốn từ máy đo hoặc môi trường thử. Kiểm tra các máy suy giảm có làm suy giảm các tín hiệu trên toàn bộ dải làm việc của nó không. Kiểm tra xác nhận rằng không có âm phát ra từ thiết bị đo mà tại vị trí của đối tượng thử có thể nghe được.

g) Kiểm tra đảm bảo hệ thống phản hồi của đối tượng thử và các đường dây ghi âm phát lại và giám sát hoạt động tốt.

12.4  Giai đoạn B - Các phép kiểm tra điện thanh định kỳ

Các phép kiểm tra điện thanh định kỳ bao gồm các kết quả đo và so sánh với các tiêu chuẩn tương ứng. Đối với các tín hiệu âm đơn, các phép đo như sau:

a) các tần số của các tín hiệu thử;

b) các mức áp suất âm tại điểm qui chiếu;

c) các bước suy giảm (trên một phần đáng kể của dải đo);

d) độ méo sóng hài;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với các tín hiệu thử khác các âm đơn, phép đo a) và d) yêu cầu thiết bị phân tích phổ và chỉ cần thực hiện trong các trường hợp nghi ngờ có trục trặc.

Các phép đo mức âm được tiến hành bằng máy đo âm phù hợp các yêu cầu của IEC 61672-1, loại 1.

Ngoài ra, tiến hành các phép kiểm tra hàng ngày và các phép kiểm tra mức nghe theo giai đoạn A.

12.5  Giai đoạn C - Các phép thử hiệu chuẩn bản

Phép hiệu chuẩn cơ bản sẽ đảm bảo rằng thiết bị đo thính lực, trường âm và các mức tiếng ồn xung quanh phù hợp tất cả các yêu cầu kỹ thuật tương ứng.

Nếu xuất hiện các thay đổi về các đặc tính âm học của phòng thử, ví dụ, do vị trí thiết bị nội thất hoặc thiết bị hoặc các nguồn tiếng ồn xung quanh thay đổi, thì thực hiện phép hiệu chuẩn cơ bản và phép đo các đặc tính trường âm như qui định tại Điều 5.

 

Phụ lục A

(tham khảo)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các ví dụ được nêu tại Hình A.1 và A.2.

Khi vẽ các kết quả thành biểu đồ thính lực, loại trường âm sử dụng phải được xác định, cùng với các điều kiện khác. Nên sử dụng các ký hiệu nêu trong Bảng A.1.

Bảng A.1 - Ký hiệu các điều kiện thử

Các điều kiện đo ngưỡng nghe

Ký hiệu

Một tai, tai trái không có thiết bị trợ thính

Một tai, tai phải không có thiết bị trợ thính

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

Một tai, tai trái có thiết bị trợ thính

Một tai, tai phải có thiết bị trợ thính

Hai tai có thiết bị trợ thính

CHÚ DẪN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

tần số

Một tai, tai trái không có thiết bị trợ thính

L1

mức ngưỡng nghe

Một tai, tai trái có thiết bị trợ thính

Hình A.1 - Các mức ngưỡng nghe

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f

tần số

Một tai, tai phải không có thiết bị trợ thính

L2

mức áp suất âm ngưỡng

Một tai, tai phải có thiết bị trợ thính

Hình A.2 - Các mức áp suất âm ngưỡng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(tham khảo)

Các giá trị hiệu chính đối với các góc tới 45° và 90°

Cần hiểu rằng do nhiều nguyên nhân khác nhau không phải tất c các phép đo trường âm đều sử dụng các loa tại góc tới bằng 0° (trên trục, vị trí phía trước). Một cuộc điều tra thực tế cho thấy các vị trí cách xa trục (ngoài trục) phải được sử dụng với số lượng đáng kể tại các góc tới bằng 45° và 90°. Bảng B.1 đưa ra các con số đối với các mức áp suất âm tăng lên tại các tần số từ 200 Hz đến 12500 Hz ở các góc tới 45° và 90° (lấy theo Tài liệu tham khảo [3]).

Bảng A.1 - Tăng mức áp suất âm tại tai gần nhất so với loa

Tần số thử

Hz

Giá trị hiệu chính đối với góc tới của âm

dB

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

45°

90°

125

0,5

1

160

1

1,5

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,5

250

1

2

315

1,5

2,5

400

2,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

3

4,5

630

3,5

5

800

3,5

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

5,5

1250

4

6

1500

3,5

5

1600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,5

2000

3

2

2500

3,5

2

3000

5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3150

5

2

4000

4

-0,5

5000

6

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,5

9,5

6300

7,5

10

8000

6,5

8,5

10000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

12500

1,5

8

a Đối với vị trí nằm ngoài trục của loa tương ứng với góc tới 0°, được làm tròn đến 0,5 dB.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] ARLINGER, S.D., JERLVALL, L.B. Reliability in warble tone sound field audiometry. Scand. Audiol. 1987, 16, pp. 21-27

[2] MORGAN, D.E., DIRKS, D.D., BOWER, D.R. Suggested threshold sound pressure levels for frequency-modulated (warble) tones in the sound field. J. Speech Hear. Disord. 1979, 44, pp. 37- 54

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] WALKER, G., DILLON, H., Byrne, D. Sound field audiometry: Recommended stimuli and procedures. Ear Hear. 1984, 5, pp. 13-21

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11737-2:2016 (ISO 8253-2:2009) về Âm học - Phương pháp đo thính lực - Phần 2: Phép đo thính lực trong trường âm với âm đơn và các tín hiệu thử dải hẹp

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.861

DMCA.com Protection Status
IP: 18.221.192.248
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!