A, B, C
|
cấp điều kiện vận hành
|
APDU
|
đơn vị dữ liệu giao thức ứng dụng
|
BGT
|
thời gian bảo vệ khối
|
BWI
|
số nguyên thời gian chờ khối
|
BWT
|
thời gian chờ khối
|
CGT
|
thời gian bảo vệ ký tự
|
CIN
|
điện dung đầu vào
|
CLA
|
byle lớp
|
CLK
|
tiếp xúc đồng hồ
|
COUT
|
điện dung đầu ra
|
CRC
|
mã dư tuần hoàn
|
CWI
|
số nguyên thời gian chờ ký tự
|
CWT
|
thời gian chờ ký tự
|
(C(6) C(7))
|
giá trị kết hợp các byte C(6) và
C(7) (byte đầu tiên là byte quan trọng nhất)
|
D
|
số nguyên điều chỉnh tốc độ
truyền
|
DAD
|
địa chỉ nút đích
|
Dd, Di, Dn
|
giá trị mặc định, giá trị được biểu
thị và giá trị thỏa thuận của D
|
etu
|
đơn vị thời gian sơ cấp
|
F
|
số nguyên chuyển đổi tốc độ đồng hồ
|
f
|
giá trị tần số của tín hiệu đồng hồ được
cung cấp cho thẻ bằng thiết bị giao diện
|
Fd, Fi, Fn
|
giá trị mặc định, giá trị biểu thị và
giá trị thỏa thuận của F
|
GND
|
tiếp xúc đất
|
GT
|
thời gian bảo vệ
|
H
|
trạng thái cao
|
l-block
|
khối thông tin
|
Icc
|
cường độ tại VCC
|
IFS
|
kích cỡ trường thông tin tối
đa
|
IFSC
|
IFS đối với thẻ
|
IFSD
|
IFS đối với thiết bị giao diện
|
IIH
|
dòng điện đầu vào mức cao
|
IIL
|
dòng điện đầu vào mức thấp
|
INF
|
trường thông tin
|
INS
|
byte chỉ dẫn
|
IOH
|
dòng điện đầu ra mức cao
|
IOL
|
dòng điện đầu ra mức thấp
|
l/O
|
tiếp xúc đầu vào/đầu ra
|
L
|
trạng thái thấp
|
Trường Lc
|
trường độ dài để mã hóa
số Nc
|
Trường Le
|
trường độ dài để mã hóa số Ne
|
LEN
|
byte độ dài
|
LRC
|
mã dư dọc
|
N
|
số nguyên thời gian bảo vệ bổ sung
|
NAD
|
byte địa chỉ nút
|
Na
|
số chính xác của byte dữ liệu có sẵn
|
Nc
|
số byte trong trường dữ liệu lệnh
|
Ne
|
số tối đa các byte dự kiến trong trường dữ liệu
hồi đáp
|
Nm
|
số byte dữ liệu còn lại
|
Nr
|
số byte trong trường dữ liệu hồi đáp
|
Nx
|
số byte dữ liệu bổ sung vẫn sẵn có
|
OSI
|
liên kết hệ thống mở
|
PCB
|
byte điều khiển giao thức
|
PPS
|
lựa chọn thông số và giao thức
|
P1 P2
|
byte thông số
|
R-block
|
khối sẵn sàng nhận
|
RFU
|
dành riêng để sử dụng
sau này
|
RST
|
tiếp xúc thiết lập lại
|
SAD
|
địa chỉ nút nguồn
|
S-block
|
khối giám sát
|
SPU
|
tiếp xúc sử dụng độc quyền hoặc tiêu
chuẩn
|
Trạng thái H
|
mức điện cao
|
Trạng thái L
|
mức điện thấp
|
SW1 SW2
|
byte trạng thái
|
T
|
loại
|
T=0
|
truyền bán song công của ký tự
|
T=1
|
truyền bán song công của khối
|
TA, TB, ...
|
byte giao diện
|
TCK
|
ký tự kiểm tra
|
tF
|
thời gian giảm, từ 90
% đến 10 % của
biên độ tín hiệu
|
TPDU
|
đơn vị dữ liệu giao thức truyền
|
tR
|
thời gian tăng, từ 10 % đến 90 % của
biên độ tín hiệu
|
TS
|
ký tự ban đầu
|
T0
|
byte định dạng
|
T1, T2,
...
|
byte lịch sử
|
UCC
|
điện áp tại VCC
|
UIH
|
điện áp đầu vào mức
cao
|
UIL
|
điện áp đầu vào mức thấp
|
UOH
|
điện áp đầu ra mức cao
|
UOL
|
điện áp đầu ra mức thấp
|
CHÚ THÍCH
|
Theo TCVN 6398 (ISO 31), kí hiệu: UCC, UIH, UIL, UOH
và UOL thay thế cho ký hiệu trước đó: VCC, VIH, VIL, VOH và VOL.
|
VCC
|
tiếp xúc nguồn cấp
|
Wl
|
số nguyên thời gian
chờ
|
WT
|
thời gian chờ
|
WTX
|
mở rộng thời gian chờ
|
X
|
chỉ số ngừng đồng hồ
|
Y
|
chỉ số lớp
|
‘XY’
|
ký hiệu sử dụng số thập lục phân từ
‘0’ đến ‘9’ và từ ‘A’ đến ‘F’, bằng với XY theo cơ số
16
|
5. Đặc tính điện
5.1. Tổng
quát
5.1.1. Ấn định tiếp xúc
Kích cỡ và vị trí của tiếp xúc được
quy định trong TCVN 11167-2 (ISO/IEC 7816-2).
Tiêu chuẩn này hỗ trợ ít nhất các tiếp
xúc sau:
- C1: đầu vào công suất cung
cấp (VCC, xem
5.2.1)
- C2: đầu vào tín hiệu thiết lập lại
(RST, xem 5.2.2)
- C3: đầu vào tín hiệu đồng hồ (CLK,
xem 5.2.3)
- C5: tiếp xúc đất (GND, điện áp tham
chiếu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- C7: đầu vào/đầu ra đối với dữ liệu
chuỗi (l/O, xem 5.2.5).
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này không sử dụng
tiếp xúc C6 được bên sản xuất thẻ quy định
về thẻ có lập trình công suất từ năm 1990.
5.1.2. Quy ước
đo
Theo định nghĩa, khi thẻ và thiết bị giao
diện được kết nối cơ học, mỗi tiếp xúc của thẻ và tiếp xúc của thiết bị giao diện
tương ứng cùng nhau tạo thành “mạch điện”.
Tất cả các phép đo trên mạch điện được
quy định đối với GND và nằm trong dải
nhiệt độ môi trường từ 0 °C đến 500 °C. Tất cả các dòng chạy trong thẻ được coi
là đại lượng
dương. Tất cả các định thời phải được đo đối với các mức ngưỡng thích hợp.
Theo định nghĩa, mạch điện “không hoạt
động” khi điện áp đối với GND vẫn
duy trì trong khoảng 0 V và 0,4 V đối với dòng điện nhỏ hơn 1 mA chạy trong thiết
bị giao diện.
5.1.3. Cấp điều
kiện vận hành
Tiêu chuẩn này quy định ba cấp điều kiện
vận hành, dựa trên điện áp cung cấp danh định được quy định cho thẻ bởi thiết bị
giao diện thông qua VCC.
- 5 V đối với cấp A,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1,8 V đối với cấp C.
Thẻ phải hỗ trợ một hay nhiều cấp. Nếu
thiết bị giao diện áp dụng một cấp được hỗ trợ bởi thẻ thì thẻ phải vận
hành như quy định.
- Nếu thẻ hỗ trợ nhiều hơn một
cấp, các cấp này phải liên tiếp.
- Nếu thiết bị giao diện đề xuất nhiều
hơn một cấp, thứ tự áp dụng các cấp này không nằm trong phạm vi của
tiêu chuẩn này.
Thẻ không bị tổn hại khi thiết bị giao
diện áp dụng cấp không được hỗ trợ bởi thẻ (theo định nghĩa, thẻ bị tổn hại
không còn vận hành như quy định hoặc thẻ chứa dữ liệu sai lệch).
5.2. Tiếp xúc
5.2.1. VCC (C1)
Tiếp xúc này được sử dụng
để cấp nguồn cho thẻ.
Bảng 1 - Đặc
tính điện của VCC ở điều kiện vận hành thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
Tối thiểu
Tối đa
Đơn vị
Ucc
Cấp A
Cấp B
Cấp C
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,62
5,5
3,3
1,98
V
Icc
Cấp A, ở tần
số cho phép tối đa
Cấp B, ở tần
số cho phép tối đa
Cấp C, ở tần số cho
phép tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
50
30
0,5
mA
Giá trị dòng điện là trung bình tính
trên 1
mili-giây
Dòng điện tối đa được quy định cho thẻ.
Thiết bị giao diện phải phân phối dòng điện này trong dải quy định cho giá trị điện áp
và có thể phân phối nhiều hơn nữa. Công suất cung cấp phải duy trì giá trị điện
áp trong dải quy định dù công suất
tiêu thụ tạm thời được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Spike
trên Icc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nạp tối đa a
Khoảng thời
gian tối đa
Biến thiên
tối đa b
của Icc
A
20 nA.s
400 ns
100 mA
B
10 nA.s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 mA
C
6 nA.s
400 ns
30 mA
a nạp tối đa bằng một
nửa tích của khoảng thời gian tối đa và biến thiên tối đa.
b biến thiên tối đa
là sự khác biệt giữa dòng điện cung cấp đối với giá trị trung bình.
5.2.2. RST (C2)
Tiếp xúc này được sử dụng để cung cấp
tín hiện thiết lập lại cho thẻ. Xem 6.2.2 (thiết lập lại lạnh) và 6.2.3 (thiết
lập lại nóng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Điều kiện
Tối thiểu
Tối đa
Đơn vị
UIH
IIH
UIH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
UCC
+150
V
mA
UIL
IIL
UIL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-200
0,12 UCC
+20
V
mA
tR tF
CIN = 30 pF
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phải duy trì trong khoảng
-0,3 V và UCC + 0,3 V
5.2.3. CLK (C3)
Tiếp xúc này được sử dụng để cung cấp
tín hiệu đồng hồ cho thẻ. Giá trị thực tế của tần số tín hiệu đồng hồ được biểu
thị là f. Giá trị tối thiểu phải là 1 MHz. Ít nhất trong
quá trình kích hoạt (xem
6.2.1) và thiết lập lại lạnh (xem 6.2.2), giá trị tối đa phải là 5 MHz. Giá trị
tối đa được thẻ hỗ trợ, xem Bảng 7.
Nếu không có quy định khác, chu kỳ hoạt
động của tín hiệu đồng hồ phải trong khoảng 40 % và 60 % trong quá trình vận
hành ổn định. Khi chuyển tần số từ một giá trị thành giá trị khác, cần đảm bảo
rằng không xung
nào được ngắn hơn 40 % của chu kỳ ngắn nhất được thẻ cho phép (xem tần số tối
đa trong Bảng 7). Thông tin không được trao đổi khi chuyển giá trị
tần số. Có hai lần khác nhau để chuyển giá trị tần số, hoặc:
- Sau khi hoàn tất một trả lời
để thiết lập lại (xem 8.1) trong khi thẻ đang chờ ký tự, hoặc
- Sau khi hoàn tất thành
công một trao đổi PPS (xem 9.3) trong khi thẻ đang chờ ký tự.
Bảng 4 - Đặc
tính điện của CLK ở điều kiện vận hành thông thường
Ký hiệu
Điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối đa
Đơn vị
UIH
IIH
UIH
0,7 UCC
-20
UCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
mA
UIL
UIL
IIL
Cấp A và cấp B
Cấp C
UIL
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-100
0,5
0,2 UCC
+20
V
V
mA
tR tF
CIN = 30 pF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 % chu trình
mS
Điện áp phải duy trì trong khoảng
-0,3 V và UCC + 0,3 V
5.2.4. SPU
(C6)
Tiếp xúc này luôn sẵn có đối với việc sử
dụng tiêu chuẩn hay độc quyền, như: làm đầu vào và/hoặc đầu ra.
Phụ thuộc vào liệu thẻ có sử dụng SPU
hay không, TB đầu tiên đối với T=15 phải xuất hiện hoặc không xuất hiện trong
Answer-to-Reset: byte giao diện chung này (xem 8.3) biểu thị liệu cách sử dụng
là tiêu chuẩn hay độc quyền. Cơ quan có thẩm quyền dành riêng tiêu chuẩn này để
sử dụng sau này.
Khi thẻ được cấp nguồn qua VCC,
nếu tiếp xúc C6 được kết nối trong thiết bị giao diện thì điện áp phải duy trì
trong khoảng -0,3 V và UCC + 0,3 V.
Không thẻ nào bị tổn hại bởi thiết bị giao
diện khi tiếp xúc C6 được kết nối với VCC hoặc GND do thiết bị giao diện tuân
thủ phiên bản cũ (ISO/IEC 7816-3:1997).
5.2.5. l/O
(C7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trạng thái H nếu thẻ và thiết bị
giao diện ở chế độ nhận hoặc nếu bộ truyền áp đặt trạng thái này;
- Trạng thái L nếu bộ truyền áp đặt trạng
thái này.
Khi cả thẻ và thiết bị giao diện ở chế
độ nhận, mạch điện phải ở trạng thái H. Khi thẻ và thiết bị giao diện ở chế độ
truyền không tương thích, trạng thái có thể là bất định. Trong suốt quá trình vận
hành, thiết bị giao diện và thẻ không được đồng thời ở chế độ truyền.
Thiết bị giao diện cần hỗ trợ dải dòng
điện đầu vào được quy định khi điện áp đầu vào nằm trong dải cho phép. Trở kháng này xuất
hiện do thiết bị giao diện thẻ phải cho phép thẻ giữ điện áp đầu ra trong dải quy định.
Bảng 5 - Đặc tính điện của I/O ở điều
kiện vận hành thông thường
Ký hiệu
Điều kiện
Tối thiểu
Tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UIH
IIH
UIH
0,7 UCC
-300
UCC
+20
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UIL
IIL
UIL
0
-1000
0,15 UCC
+20
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UOH
IOH
Điện trở kéo ngoài:
20 kW đối với UCC
UOH và điện trở
kéo ngoài: 20 kW đối với UCC
0,7 UCC
UCC
+20
V
mA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IOL = 1 mA đối
với cấp A
a và cấp
B a
IOL = 500 mA đối với cấp C a
0
0,15 UCC
V
tR tF
CIN = 30 pF; COUT
= 30 pF
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp phải duy trì trong khoảng
-0,3 V và UCC + 0,3 V
a Các thiết lập thiết
bị giao diện không yêu cầu thẻ chứa hơn 500 mA.
6. Quy trình vận hành
thẻ
6.1. Nguyên tắc
hoạt động
Mạch điện không duy trì kích hoạt cho
đến khi tiếp xúc thẻ được kết nối cơ học với tiếp xúc của thiết bị giao diện.
Tương tác giữa thiết bị giao diện và thẻ cần được thực hiện bằng chuỗi thao tác
sau:
- Thiết bị giao diện phải áp dụng một cấp
điều kiện vận hành cho mạch điện, chẳng hạn: kích hoạt, thiết lập lại lạnh và có một
hay nhiều thiết lập lại nóng. Nếu thẻ hỗ trợ cấp này, nó phải trả lời để thiết
lập lại theo Điều 8. Thiết bị giao diện kết thúc với một Answer-to-Reset có hợp
lệ và hoàn thiện và một cấp điều kiện vận hành. Thiết bị giao diện cần lặp lại
toàn bộ thao tác này.
- Để trao đổi thông tin, thẻ và thiết bị
giao diện phải thống nhất giao thức truyền và giá trị của thông số truyền. Điều
10 quy định T=0, truyền bán song công các ký tự có thiết bị giao diện làm chủ. Điều 11 quy định
T=1, truyền bán song công của khối. Điều 12 quy định truyền cặp lệnh-hồi đáp
theo T=0 và T=1. Khi không truyền từ thẻ (ví dụ: sau khi xử lý cặp lệnh-hồi đáp
và trước khi khởi tạo bước kế tiếp), thiết bị giao diện có thể ngừng tín hiệu đồng
hồ nếu thẻ hỗ trợ ngừng đồng hồ.
- Thiết bị giao diện cần bỏ kích hoạt.
Việc bỏ kích hoạt phải hoàn thành trước
khi ngừng kết nối cơ học giữa
tiếp xúc của thẻ và tiếp xúc của thiết bị giao diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Kích
hoạt
Để khởi tạo một tương tác với
thẻ được kết nối cơ học, thiết bị giao diện phải kích hoạt mạch điện theo cấp điều
kiện vận hành: A, B hoặc
C, xem 5.1.3
theo trình tự sau:
- RST phải đặt ở trạng thái L, xem
5.2.2.
- VCC phải được cấp nguồn, xem 5.2.1.
- I/O trong thiết bị giao diện phải được
đặt ở chế độ nhận, xem 5.2.5. Thiết bị giao diện cần bỏ qua trạng thái
trên l/O trong suốt quá trình
kích hoạt.
- CLK phải cung cấp tín hiệu đồng hồ,
xem 5.2.3.
CHÚ THÍCH 1 Độ trễ giữa việc cấp nguồn VCC,
thiết lập l/O ở chế độ nhận và
cung cấp tín hiệu đầu
vào trên CLK không
được quy định.
CHÚ THÍCH 2 Thiết bị giao diện
có thể thực hiện bỏ kích hoạt do đoản mạch.
Hình 1 tóm tắt quá trình kích hoạt
(trước thời gian Ta) và thiết lập lại lạnh (sau thời gian Ta).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Kích
hoạt và thiết lập lại lạnh
6.2.2. Thiết
lập lại lạnh
Vào cuối giai đoạn kích hoạt (RST ở
trạng thái L, VCC được cấp nguồn, l/O ở chế độ nhận trong thiết bị giao diện,
CLK được cung cấp tín hiệu đồng hồ ổn định và thích hợp), thẻ sẵn sàng cho một
thiết lập lại lạnh. Trạng thái nội bộ thẻ không được quy định trước một thiết lập
lại lạnh.
Trong Hình 1, tín hiệu đồng hồ được áp
dụng cho CLK tại thời điểm Ta. Thẻ phải thiết lập l/O ở trạng thái
H trong 200 chu kỳ đồng hồ (trễ ta) sau khi tín hiệu đồng hồ được áp
dụng đối với CLK (tại thời điểm Ta + tc). Thiết lập lại lạnh
do duy trì RST ở trạng thái L trong ít nhất 400 chu kỳ đồng hồ (trễ tb)
sau khi tín hiệu đồng hồ được áp dụng đối với CLK (tại thời điểm Ta + tb).
Thiết bị giao diện phải bỏ qua trạng thái trên l/O trong khi RST ở trạng thái L.
Tại thời điểm Tb, RST đặt ở trạng
thái H. Trả lời trên l/O phải bắt đầu trong khoảng 400 và 40 000 chu kỳ đồng hồ
(trễ tc) sau mép lên của tín hiệu trên RST (tại thời điểm Tb + tc).
Nếu trả lời không bắt đầu trong 40 000 chu kỳ đồng hồ với RST ở trạng thái H, thiết
bị giao diện phải bỏ kích hoạt.
6.2.3. Thiết
lập lại nóng
Trả lời cho thiết lập lại nóng có thể
khác với trả lời cho với thiết lập lại trước đó, thiết bị giao diện có thể thiết lập lại
nóng cho thẻ tại bất kỳ
thời điểm nào, thậm chí trong suốt quá trình trả lời để thiết lập lại,
nhưng không phải trước khi nhận các ký tự bắt buộc TS và T0 (xem 8.1).
Thiết lập lại nóng không được khởi
tạo ít hơn 4 464
(= 12 x 372) chu kỳ
đồng hồ sau mép đầu của ký tự T0.
CẢNH BÁO Thiết lập lại
nóng khởi tạo trong suốt quá trình trả lời để thiết lập lại có thể gây tổn hại
cho thẻ tuân theo phiên bản cũ (ISO/IEC 7816:1997).
Trong Hình 2, thiết bị giao diện khởi
tạo thiết lập lại nóng (tại thời điểm Tc) bằng cách đặt
RST ở trạng thái L với ít nhất 400
chu kỳ đồng hồ (trễ te) trong khi VCC
vẫn được cấp nguồn và CLK được cung cấp tín hiệu đồng hồ ổn định và thích hợp. Thẻ
phải thiết lập l/O ở
trạng thái H trong 200 chu kỳ đồng hồ (trễ td) sau khi trạng thái
L được áp dụng đối với RST (tại thời điểm Tc + td). Thiết bị
giao diện phải bỏ qua trạng thái trên I/O trong khi RST ở trạng thái L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Thiết
lập lại nóng
6.2.4. Lựa chọn
lớp
Hình 3 mô tả nguyên tắc lựa chọn cấp
điều kiện vận hành. Hình này không toàn diện.
- Nếu Answer-to-Reset mang chỉ số cấp
biểu thị cấp được áp
dụng (xem TA đầu tiên đối với T=15 trong 8.2) thì thao tác thông thường
có thể tiếp tục. Cách khác, thiết bị giao diện có thể bỏ kích hoạt và
sau khi trễ ít nhất 10
mili-giây, áp dụng cấp khác được hỗ trợ bởi thẻ.
- Nếu Answer-to-Reset không mang chỉ số
cấp thì thiết bị giao diện phải duy trì cấp hiện tại. Nếu thẻ không vận
hành sau khi hoàn tất việc trả lời để thiết lập lại thì thiết bị
giao diện phải bỏ kích hoạt và sau khi trễ ít nhất
10 mili-giây, có thể áp dụng cấp khác.
- Nếu thẻ không trả lời để thiết lập lại
thì thiết bị giao diện phải bỏ kích hoạt và hoặc:
· Sau khi trễ ít nhất 10
mili-giây, áp dụng cấp khác, nếu có, hoặc
· Hủy quy trình lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Lựa
chọn cấp bởi thiết bị giao diện
Ngay khi được lựa chọn, cấp này không
được thay đổi trong suốt quá trình vận hành thông thường. Để thay đổi,
thiết bị giao diện phải bỏ kích hoạt và sau khi trễ ít nhất 10 mili-giây, áp dụng
cấp khác.
6.3. Trao đổi
thông tin
6.3.1. Lựa chọn giao thức và
thông số truyền
Sau khi hoàn thành việc trả lời để thiết
lập lại, thẻ phải chờ ký tự từ thiết bị giao diện: việc truyền các ký tự này được
kiểm soát bởi thông số truyền (xem 7.1); sự diễn dịch của chúng được kiểm soát
bởi giao thức (xem Điều 9, 10 và 11). Hình 4 mô tả nguyên tắc lựa chọn giao thức và
thông số truyền.
- Nếu TA2 (xem 8.3) xuất hiện
trong Answer-to-Reset (thẻ ở chế độ cụ thể) thì thiết bị giao diện phải bắt đầu
giao thức truyền cụ thể sử dụng các giá trị cụ thể của thông số truyền.
- Mặt khác (thẻ ở chế
độ thỏa thuận), đối với thông số truyền, các giá trị được sử dụng trong suốt
quá trình trả lời để
thiết lập lại (chẳng hạn giá trị mặc định của thông số truyền, xem 8.1) phải tiếp
tục áp dụng như sau:
· Nếu giá trị của ký tự đầu tiên được nhận bởi thẻ là ‘FF’
thì thiết bị
giao diện phải được bắt đầu một trao đổi PPS (xem Điều 9); giá trị mặc định của
thông số truyền cần tiếp tục áp
dụng cho đến khi hoàn thiện trao đổi PPS (xem 9.3), sau đó thiết
bị giao diện phải bắt đầu giao thức truyền thỏa thuận sử dụng giá trị thỏa thuận
của thông số truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Lựa chọn
giao thức và thông số truyền
CHÚ THÍCH 1 Giá trị của PPSS (‘FF’, xem 9.2) không hợp lệ đối với CLA
(T=0, xem 10.3.2) và đối với NAD (T=1, xem 11.3.2.1).
CHÚ THÍCH 2 Trong thẻ đa giao thức,
việc đưa ra T=0 ở chế độ thỏa thuận, chỉ có T=0 có thể được lựa chọn
“hàm ý”.
CHÚ THÍCH 3 Thiết bị giao diện đối
nghịch với thẻ ở chế độ thỏa thuận
và không hỗ trợ cả trao đổi PPS lẫn “giao thức truyền được đưa ra lần đầu” có thể thực
hiện cả thiết lập lại nóng
hay bỏ kích hoạt.
CHÚ THÍCH 4 Thẻ truyền ký tự TA2 đến thiết bị giao diện
không quan tâm đến chế độ cụ thể thì không thể dựa vào thiết lập
lại nóng để chuyển chế độ.
CHÚ THÍCH 5 Thiết bị giao diện có
ký tự dò tìm TA2
không khởi tạo một thiết
lập lại nóng trước khi
dò hoặc một giá trị không được hỗ trợ trong ký tự nhận, hoặc sự tràn WT
(xem 7.2).
6.3.2. Ngừng đồng hồ
Đối với thẻ hỗ trợ ngừng đồng hồ, khi
thiết bị giao diện muốn không có truyền tải nào từ thẻ và khi l/O duy trì ở trạng
thái H trong ít nhất 1 860 chu kỳ đồng hồ (trễ tg) thì theo Hình 5, thiết bị
giao diện có thể dừng đồng hồ ở CLK (tại thời điểm Te) trong khi VCC vẫn được
cấp nguồn và RST ở trạng thái H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Ngừng
đồng hồ
Khi đồng hồ bị ngừng (từ thời điểm Te
đến thời điểm Tt), CLK phải được duy trì cả ở trạng thái H hay trạng
thái L theo chỉ số ngừng đồng
hồ X được quy định trong 8.3.
Tại thời điểm Tf, thiết bị
giao diện khởi động lại đồng
hồ và trao đổi thông tin trên l/O
có thể tiếp
diễn
sau ít nhất 700 chu kỳ đồng hồ (tại thời điểm Tf + tn).
6.4. Bỏ kích
hoạt
Khi việc trao đổi thông tin hoàn tất
hoặc bị hủy (ví dụ: thẻ
không trả lời, phát hiện việc gỡ bỏ thẻ), thiết bị giao diện phải
bỏ kích hoạt mạch điện theo trình tự sau (xem Hình 6):
- RST phải đặt ở trạng thái L,
- CLK phải đặt ở trạng thái L (trừ khi
đồng hồ đã ngừng ở trạng thái L)
- I/O phải đặt ở trạng thái L,
- VCC phải bỏ kích hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Bỏ kích hoạt
7. Ký tự không đồng bộ
7.1. Đơn vị thời gian sơ
cấp
Khoảng thời gian danh định ở một thời
điểm trên mạch điện l/O được đặt tên là “đơn vị thời gian sơ cấp” và được biểu
thị là etu. etu bằng với chu kỳ đồng hồ F I D trên mạch điện CLK
mà F và D là thông số truyền: F là số nguyên chuyển đổi tốc độ đồng
hồ và D là số nguyên điều chỉnh tốc độ truyền.
Giá trị của thông số truyền được quy định
trong 6.3.1.
7.2. Khung ký tự
Trong Hình 7, một ký tự bao gồm
10 thời điểm liên tiếp được đánh số từ 1 đến 10. Mỗi thời điểm hoặc ở trạng
thái H hoặc ở trạng thái L.
- Trước thời điểm 1, mạch điện l/O phải
ở trạng thái H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các thời điểm từ 2 đến 9 phải mã hóa
byte theo chuyển đổi mã hóa (xem TS trong 8.1)
- Thời điểm 10 phải mã hóa sự tương
đương của ký tự.
- Sau thời điểm 10, cả thẻ và
thiết bị giao diện phải duy trì ở chế độ nhận (trong thao tác không lỗi) trong
một thời gian cụ thể “tạm dừng”, sao cho mạch điện l/O duy trì ở trạng thái H.
Hình 7 -
Khung ký tự
Hình 8 mô tả các định thời ký tự: chẵn
với dịch chuyển tối đa giữa gốc thời gian bộ thu và gốc thời gian bộ truyền, cửa
sổ thu phải khác biệt hoàn toàn với cửa sổ truyền.
Hình 8 - Định
thời ký tự
Trong mỗi ký tự, nếu trạng thái thay đổi
ở cuối thời điểm n đối với bất kỳ giá trị n nào từ 1 đến 10 thì độ trễ từ
mép đầu ký tự đến mép sau ở thời điểm n phải là (n±0,2) etu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ thu phải xác nhận thời điểm bắt đầu
trước 0,7 etu (theo thời gian nhận). Bộ thu phải đọc thời điểm thứ hai ở
(1,5±0,2) etu, thời điểm thứ ba ở (2,5±0,2) etu, ... thời điểm thứ chín ở (8,5±0,2)
etu và thời điểm tương đương ở (9,5±0,2) etu. Tính chẵn lẻ của ký tự được kiểm
tra trong tiến trình.
Độ trễ tối thiểu giữa mép đầu của hai
ký tự liên tiếp được đặt tên là “thời gian bảo vệ” và được biểu thị là GT.
Độ trễ tối đa giữa mép đầu của ký tự
được truyền bằng thẻ và mép đầu của
ký tự trước đó (được truyền bằng thẻ hoặc thiết bị giao diện) được đặt tên là “thời
gian chờ” và được biểu thị là WT. Độ trễ này cho phép phát hiện một thẻ không trả lời.
CHÚ THÍCH Trong tiêu chuẩn này, thời
gian bảo vệ/thời
gian chờ là độ trễ tối thiểu/tối đa giữa mép đầu của các ký tự liên tiếp.
7.3. Tín hiệu lỗi và lặp ký tự
Việc sử dụng tín hiệu lỗi và lặp ký tự
là phụ thuộc giao thức: xem 8.1, 9.1, 10.2 và 11.2.
Được trình bày trong Hình 9,
khi tính chẵn lẻ của ký tự là khác nhau thì bộ thu phải truyền tín hiệu lỗi trên mạch điện l/O.
Sau đó bộ thu cần lặp ký tự.
Hình 9 - Truyền
ký tự và sơ đồ lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Định thời tín
hiệu lỗi
- Để phát tín hiệu lỗi, bộ thu phải đặt
l/O ở trạng thái L tại (9,5±0,2) etu theo thời gian bộ thu đối với một etu tối
thiểu, hai etu tối đa.
- Để dò một tín hiệu lỗi, bộ
truyền phải đọc l/O tại (11±0,2) etu sau mép đầu ký tự.
· Việc thu nhận đúng được giả định nếu trạng
thái là H
· Việc thu nhận sai được giả định nếu trạng
thái là L. Sau khi trễ ít nhất hai
etu từ dò tín hiệu lỗi, bộ truyền phải lặp ký tự.
Nếu cả thẻ hay thiết bị giao diện
không quy định việc lặp ký tự, việc lặp bỏ qua và không được gây tổn hại khỏi
tín hiệu lỗi đến.
8. Trả lời để thiết lập
lại
8.1. Đặc tính
và chuyển đổi mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 trình bày ký tự đầu tiên được đặt tên là “ký tự
ban đầu” và được biểu thị là TS, và phần bắt đầu ký tự thứ hai được đặt tên là “ký tự định
dạng” và được biểu thị là T0.
Hình 11 - Ký
tự ban đầu TS
Ký tự ban đầu TS phải:
- Dạng thời điểm 1 đến 4 phải là LHHL.
Chuỗi (H) LHHL là dạng đồng bộ. Khi lấy một phần ba của độ trễ giữa hai mép
xuống làm phép đo luân phiên của etu được sử dụng ban đầu bởi thẻ, cơ chế truyền
và nhận trong thẻ phải phù hợp với các định thời được quy định trong 7.2 và
7.3.
- Dạng thời điểm 5 đến 7 phải là LLL
hoặc HHH. Nó biểu thị chuyển đổi mã hóa hoặc giải mã một byte (nghĩa là 8 bit từ
bit quan trọng nhất (msb) đến bit quan trọng ít nhất (Isb) có giá trị
0 và 1) trong mỗi ký tự kế tiếp (nghĩa là 10 thời điểm liên tiếp được đánh số từ
1 đến 10 ở trạng thái L và
H).
- Dạng thời điểm 8 đến 10 phải là LLH.
Ký tự ban đầu TS có thể có hai dạng:
- (H) LHHL LLL LLH thiết lập chuyển đổi
ngược: trạng thái L mã hóa giá trị
1 và thời điểm 2 truyền bit quan trọng nhất (msb đầu tiên). Khi được giải mã bằng
chuyển đổi ngược, byte
được truyền bằng với ‘3F’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính chẵn lẻ của ký tự đúng khi có một số chẵn
các bit được đặt là 1 trong 9 thời điểm từ 2 đến 10.
Thẻ sử dụng chuyển đổi mã hóa. Thiết bị giao
diện hỗ trợ cả các chuyển đổi mã hóa.
Ký tự ban đầu TS được theo sau bởi một chuỗi nhiều
nhất 32 ký tự:
- Biểu thị T0, ký tự định
dạng mang tính bắt buộc.
- Biểu thị TA TB TC TD, ký tự giao diện
mang tính tùy chọn. Sự xuất hiện của ký tự giao diện được biểu thị bằng kỹ
thuật ánh xạ bit được khởi tạo bằng ký tự định dạng T0.
- Biểu thị T1, T2, .. Tk, các ký tự lịch
sử mang tính tùy chọn. Sự xuất hiện của ký tự lịch sử phụ thuộc vào một số K
được mã hóa trong ký tự định dạng T0.
- Biểu thị TCK, ký tự kiểm tra mang
tính điều kiện. Sự xuất hiện của ký tự kiểm tra phụ thuộc vào các loại T được mã hóa một vài
ký tự giao diện TD.
Theo định nghĩa, việc trả lời để thiết lập
lại hoàn tất 12 etu sau mép đầu của ký tự cuối cùng của chuỗi. Theo định
nghĩa, Answer-to-Reset là giá trị của chuỗi byte (nhiều nhất 32 byte) được
mã
hóa
trong chuỗi ký tự đó.
8.2.
Answer-to-Reset
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12 trình bày khung byte được sử
dụng sau đây. Byte bao gồm 8 bit được đánh số từ 8 đến 1 có giá trị 0 hoặc 1;
bit 8 là bit quan trọng nhất (msb) và bit 1 là bit ít quan trọng nhất (Isb).
Hình 12 -
Khung byte
Bảng 6 mô tả Answer-to-Reset (một chuỗi
của tối đa 32 byte). Vì sự đơn giản
của ký hiệu, mỗi một T0 TA TB TC TD
... T1 T2
... TK và TCK sau đây cũng biểu thị byte được truyền theo ký tự
riêng.
Bảng 6 -
Answer-to-Reset
8.2.2. Byte định dạng T0
Hình 13 trình bày byte định dạng T0.
- Bit 8 đến 5 tạo thành chỉ số Y1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 13 - Mã hóa T0
8.2.3. Byte giao diện TA TB TC
TD
Hình 14 trình bày byte giao diện TDi. Mỗi byte giao
diện TD là có cấu trúc.
- Bit 8 đến 5 tạo thành chỉ số Yi+1
- Bit 4 đến 1 mã hóa một số T từ 0 đến 15.
Hình 14 - Mã hóa TDi
Vì vậy T0 truyền Y1; TDi
truyền Y2; TD2 truyền Y3, và tiếp tục
như vậy. Trong byte truyền chỉ số Yi, các bit từ 8 đến 5 biểu thị TAi đối với bit
5, TBi đối với bit 6, TCi đối với bit 7, TDi đối
với bit 8 liệu có xuất hiện hay
không xuất hiện (phụ thuộc vào liệu bit liên quan được được đặt là 1 hay 0)
theo thứ tự này sau
byte truyền Yi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại T tham chiếu giao thức truyền
và/hoặc định tính byte giao diện.
- T=0 đề cập tới truyền bán song công
của ký tự được quy định trong Điều 10.
- T=1 đề cập tới truyền bán song công
của khối được quy định trong Điều 11.
- T=2 và T=3 được dành riêng cho thao
tác bán song công sau này.
- T=4 được dành riêng cho
truyền bán song công tăng cường của các ký tự.
- T=5 đến T=13 được dành riêng để sử dụng
sau này của cơ quan có thẩm quyền.
- T=14 đề cập tới giao thức truyền
không được chuẩn hóa bởi cơ quan có thẩm quyền.
- T=15 không đề cập tới giao thức truyền,
mà chỉ coi là byte giao diện chung.
CHÚ THÍCH Trong TA2 (xem
8.2) và PPS0 (xem 9.2),
các bit từ 4 đến 1 cũng mã hóa loại T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Giao thức truyền được đưa ra đầu tiên” được quy định
như sau:
- Nếu TD1 xuất hiện thì nó mã hóa giao thức T
được đưa ra đầu tiên.
- Nếu TD1 không xuất
hiện thì giá trị đưa ra chỉ là T=0.
Mỗi byte giao diện TA, TB hoặc TC hoặc
là chung hoặc là cụ thể.
- Byte giao diện chung đề cập tới
thông số của mạch tích hợp trong thẻ, xem 8.3.
- Byte giao diện cụ thể đề cập tới
thông số của giao thức truyền được đưa ra bởi thẻ.
TA1, TB1, TC1, TA2
và TB2 là chung. TC2 là cụ thể với T=0, xem 10.2.
Diễn dịch của TA1, TB1, TC1 đối với i
> 2 phụ thuộc vào loại T được mã hóa trong TDi-1.
- Sau T từ 0 đến 14, TAi, TBi và TCi là cụ thể đối
với giao thức truyền T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có hơn ba byte giao diện TAi, TBi TCi TAi+1 TBi+1 TCi+1 ... được quy
định cho cùng loại T thì mỗi byte giao diện được quy định rõ ràng theo vị trí
theo số lần xuất hiện đầu tiên, thứ hai ...của T trong TDi-1 đối với i
> 2. Kết quả là đối với mỗi loại T, TA TB TC đầu tiên, TA TB TC thứ hai và
tiếp diễn, luôn có sẵn.
CHÚ THÍCH Sự kết hợp của loại
T với kỹ thuật ánh xạ bit chỉ cho phép
truyền các byte giao diện hữu dụng và khi cần thiết, sử dụng các giá trị
mặc định đối với thông số tương ứng với byte giao diện không xuất hiện.
Ví dụ, Điều 11.4 quy định ba byte
giao diện cụ thể với T=1, đó là TA, TB và TC đầu tiên với T=1. Nếu cần thiết,
byte này phải được truyền riêng là TA3 TB3 và TC3
sau TD2 biểu thị T=1. Phụ thuộc vào liệu thẻ cũng đưa ra T=0 hay
không, TD1 phải biểu thị
hoặc T=0 hoặc T=1.
8.2.4. Byte lịch sử T1 T2 ... Tk
Byte lịch sử mô tả các đặc tính vận
hành của thẻ. Nội dung và cấu trúc của chúng được quy định trong TCCN 11167-4
(ISO/IEC 7816-4).
Nếu K khác 0 thì khi đó
Answer-to-Reset tiếp tục trên K (nhiều nhất là 15) byte lịch sử T1 T2 ... TK
8.2.5. Byte kiểm tra TCK
Nếu chỉ T=0 được biểu thị
theo giá trị mặc định thì TCK phải xuất
hiện. Nếu T=0 và T=15 xuất hiện và trong tất cả các trường hợp khác, TCK không được xuất
hiện. Khi TCK xuất hiện, phép
OR loại trừ với tất cả các byte T0 đến TCK bao hàm phải là ‘00’. Giá trị
khác bất kỳ đều không hợp lệ.
8.3. Byte
giao diện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu xuất hiện, byte này phải được diễn
dịch để xử lý chính xác bất kỳ giao thức truyền nào.
- Nếu byte như vậy không xuất hiện thì giá trị mặc
định phải được sử dụng đối với thông số có liên quan, nếu cần.
Cơ quan có thẩm quyền dành
riêng cho việc sử dụng sau này tất cả các byte giao diện chung không được quy định
trong điều này và tất cả các giá trị chưa sử dụng của byte giao diện chung được
quy định trong điều này.
TA1 mã hóa giá
trị được biểu thị của số nguyên chuyển đổi tốc độ đồng hồ (Fi), giá trị được
biểu thị của số nguyên điều chỉnh tốc độ truyền (Di) và giá trị
tối đa của tần
số được hỗ trợ bởi thẻ (f(max.)). Giá trị mặc định là Fi = 372, Di
= 1 và f(max) = 5 MHz. Về việc sử dụng
Fi và Di, xem 7.1, TC1 và TA2
bên dưới, 9.2 và 10.2. Về sử dụng f(max.),
xem 5.2.3.
- Theo Bảng 7, bit 8 đến 5 mã hóa Fi
và f(max.).
Bảng 7 - Fi và f(max.)
Bit 8 tới
bit 5
0000
0001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0011
0100
0101
0110
0111
Fi
372
372
558
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1116
1488
1860
RFU
f (max.)
MHz
4
5
6
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
—
Bit 8 tới
bit 5
1000
1001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1011
1100
1101
1110
1111
Fi
RFU
512
768
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1536
2048
RFU
RFU
f (max.)
MHz
—
5
7,5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
—
—
- Theo bảng 8, bit 4 đến 1 mã hóa Di.
Bảng 8 - Di
Bit 8 tới
bit 5
0000
0001
0010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0100
0101
0110
0111
Di
RFU
1
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
32
64
Bit 8 tới
bit 5
1000
1001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1011
1100
1101
1110
1111
Di
12
20
RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
RFU
RFU
RFU
TB1 và TB2 không được sử
dụng. Thẻ không được truyền chúng. Thiết bị giao diện phải bỏ qua chúng.
CHÚ THÍCH Hai phiên bản đầu tiên của TCVN 11167-3
(ISO/IEC 7816-3) quy định TB1 và TB2 chỉnh thông số
điện của mạch tích hợp khi không sử dụng tiếp
xúc C6 (xem 5.1.1).
TC1 mã hóa số
nguyên thời gian bảo vệ bổ sung (N) từ 0 đến 255 trên tám bit. Giá trị mặc định
là N = 0.
- Nếu N = 0 đến 254 thì trước khi sẵn
sàng nhận ký tự tiếp theo, thẻ yêu cầu độ trễ sau tính từ mép đầu của ký tự
trước (được truyền bằng thẻ hoặc thiết bị giao diện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu T=15 xuất
hiện trong Answer-to-Reset thì R = Fi/Di, nghĩa là số
nguyên được quy định phía trên theo TA1.
Thời gian bảo vệ bổ sung không được sử
dụng để truyền ký tự từ thẻ: GT = 12 etu.
- Với việc sử dụng N =
255 là giao thức phụ thuộc: GT = 12 etu trong PPS (xem 9) và trong T=0 (xem 10). Đối
với việc sử dụng N = 255 trong T=1, xem 11.2.
TA2 là byte chế độ
cụ thể được trình bày trong
Hình 15. Đối với việc sử dụng TA2, xem 6.3.1 và 7.1.
- Bit 8 biểu thị khả năng thay đổi chế
độ có thể thỏa thuận / cụ thể:
• Có khả năng
thay đổi nếu bit 8 được đặt là 0;
• Không thể thay đổi nếu
bit 8 được đặt là 1.
- Bit 7 và 6 được dành riêng cho việc
sử dụng sau này (đặt là 0 khi không sử dụng).
- Bit 5 biểu thị sự quy định của thông
số F và D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu bit 5 được
đặt là 1 thì giá trị hàm ẩn (không được quy định bằng byte giao diện) phải được
áp dụng.
- Bit 4 đến 1 mã hóa loại T.
Hình 15 - Mã hóa TA2
CHÚ THÍCH Thiết bị giao diện hỗ trợ 3
giá trị: F, D và T được tham chiếu bằng TA2
phải khởi tạo giao thức truyền T với F và D. Mặt khác, nó
phải thực hiện hoặc thiết lập lại
nóng (bit 8 được đặt là 0) hoặc bỏ kích hoạt (bit 8 được đặt là 1).
TA đầu tiên đối với T=15 mã hóa chỉ số
ngừng đồng hồ (X) và chỉ số lớp (Y). Giá trị mặc định là X = “ngừng đồng hồ
không được hỗ trợ” và Y = “chỉ cấp A được hỗ trợ”. Đối với việc sử dụng ngừng đồng
hồ, xem 6.3.2. Đối với sử
dụng cấp điều kiện vận hành, xem 6.2.1 và 6.2.4.
- Theo bảng 9, bit 8 và 7 biểu thị liệu
thẻ hỗ trợ ngừng đồng hồ (# 00) hoặc không (= 00) và khi được hỗ trợ, trạng
thái nào được ưu tiên hơn trên mạch điện CLK khi đồng hồ ngừng.
Bảng 9 - X
Bit 8 và
bit 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
10
11
X
Đồng hồ ngừng
không được hỗ trợ
Trạng thái
L
Trạng thái
H
Không ưu
tiên
- Theo bảng 10, các bit từ 6 đến 1 biểu
thị các cấp điều kiện vận hành được thẻ chấp nhận. Mỗi bit đại diện một cấp:
bit 1 đối với cấp A, bit 2 đối với cấp B và bit 3 đối với cấp C (xem 5.1.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit 6 đến
bit 1
00 0001
00 0010
00 0100
00 0011
00 0110
00 0111
Giá trị khác bất kỳ
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ có B
Chỉ có C
A và B
B và C
A, B và C
RFU
TB đầu tiên đối với T=15 biểu thị việc
sử dụng SPU bằng thẻ (xem 5.2.4). Giá trị mặc định là “SPU không được sử dụng”.
Được mã hóa từ bit 7 đến bit 1, sử dụng
hoặc là tiêu chuẩn (bit 8 được đặt là 0) hoặc độc quyền (bit 8 được đặt là 1).
Giá trị ‘00’ biểu thị rằng thẻ không sử dụng SPU. Cơ quan có thẩm quyền dành
riêng cho việc sử dụng sau này các giá trị khác bất kỳ mà bit 8 được đặt là 0.
9. Giao thức và lựa
chọn thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trao đổi PPS phải bắt đầu được quy định
trong 6.3.1. Khung ký tự phải được quy định trong 7.1 và 7.2, sử dụng chuyển đổi
mã hóa được điều chỉnh bởi TS (xem 8.1), có GT được quy định trong 8.3 và WT
= 9600 etu. Tín hiệu lỗi và lặp ký tự theo 7.3 là bắt buộc đối với thẻ đưa
ra T=0; nó
mang
tính tùy chọn đối với thiết bị giao diện và đối với các thẻ khác.
Chỉ thiết bị giao diện được phép bắt đầu
trao đổi PPS:
- Thiết bị giao diện phải truyền một
PPS yêu cầu tới thẻ.
- Nếu thẻ nhận một PPS yêu cầu lỗi, thẻ
không được truyền bất kỳ hồi đáp nào.
- Nếu thẻ nhận một PPS yêu cầu đúng,
thẻ phải truyền một PPS hồi đáp, nếu được thực hiện, hoặc WT phải bị vượt
quá.
- Trong ba trường hợp sau: sự tràn WT,
hồi đáp PPS sai, trao đổi PPS không thành công, thiết bị giao diện phải bỏ kích
hoạt.
9.2. PPS yêu cầu và PPS hồi
đáp
PPS yêu cầu và PPS hồi đáp bao gồm một
byte khởi tạo PPSS, được theo sau bằng một byte định dạng PPS0, ba byte thông số
tùy chọn: PPS1, PPS2,
PPS3 và byte kiểm tra PCS là byte cuối cùng.
- PPSS quy định PPS yêu cầu hay PPS hồi
đáp và được đặt là ‘FF’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- PPS1 cho phép thiết
bị giao diện đề xuất các giá trị của F và D cho thẻ. Được mã hóa
theo phương thức tương tự trong TA1, các giá trị này phải là từ Fd
đến Fi và từ Dd đến Di tương ứng. Nếu thiết bị giao diện
không truyền PPS1, nó đề xuất tiếp tục với Fd và Dd.
Thẻ hoặc báo nhận cả hai giá trị bằng việc phản hồi PPS1 (khi đó các giá trị này
trở thành Fn
và Dn) hoặc không truyền PPS1 để tiếp tục với Fd và Dd
(khi đó Fn = 372 và Dn = 1).
- PPS2 cho phép thiết bị giao
diện đề xuất sử dụng SPU. PPS2 phải được mã hóa theo phương thức như
TB đầu tiên đối với T=15. Nếu thiết bị giao diện không truyền PPS2,
hoặc nếu nó truyền PPS2 = ‘00’, nó đề nghị không sử dụng SPU.
- PPS3 được dành riêng cho
việc sử dụng sau này.
- Phép OR loại trừ với tất cả các byte
PPSS đến PCK bao hàm phải đưa ra là ‘00’. Giá trị khác bất kỳ đều không hợp lệ.
Hình 16 trình bày cấu trúc của
PPS yêu cầu và PPS hồi đáp.
Hình 16 - Cấu
trúc của PPS yêu cầu và PPS hồi đáp
Theo định nghĩa, PPS yêu cầu và PPS hồi
đáp đã hoàn tất 12 etu sau
mép đầu của ký tự truyền PCK.
9.3. Trao đổi PPS thành công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bit 1 đến 4 của PPS0_Response đồng
nhất với bit 1 đến 4 của PPS0_Request.
- Bit 5 của PPS0_Response hoặc đồng nhất với bit 5 của
PPS0_Request hoặc được đặt là 0.
· Nếu bit 5 được đặt là 1, PPS1_Response đồng
nhất với PPS1_Request
· Nếu bit 5 được đặt là 0, PPS1_Response
không xuất hiện, nghĩa là Fd và Dd phải được sử dụng.
- Bit 6 của PPS0_Response hoặc
đồng nhất với bit 6 của PPS0_Request hoặc được đặt là 0.
· Nếu bit 6 được đặt là 1, PPS2_Response
đồng nhất với PPS2_Request.
· Nếu bit 6 được đặt là 0, PPS2_Response
không xuất hiện, nghĩa là thẻ không sử dụng SPU.
- Bit 7 của PPS0_Response hoặc đồng nhất
với bit 7 của PPS0_Request hoặc được đặt là 0.
· Nếu bit 7 được đặt là 1, PPS3_Response
đồng nhất với PPS3_Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp phổ biến nhất, PPS hồi
đáp đồng nhất với PPS yêu cầu.
10. Giao thức T=0,
truyền bán song công của ký tự
10.1. Phạm vi áp dụng
Điều này quy định cấu trúc và xử
lý lệnh trong truyền bán song công của ký tự. Thiết bị giao diện khởi tạo các
lệnh này. Điều này bao gồm các điều khiển truyền.
10.2. Mức ký tự
Giao thức truyền phải được quy định
trong 6.3.1. Khung ký tự được quy định trong 7.1 và 7.2, sử dụng chuyển đổi mã
hóa được điều chỉnh bởi TS (xem 8.1), có GT được quy định trong 8.3. Cả
thẻ và thiết bị giao diện phải sử dụng tín hiệu lỗi và lặp ký tự theo 7.3.
Khi sử dụng D = 64, thiết bị
giao diện phải đảm bảo độ trễ ít nhất là 16 etu giữa mép đầu của ký tự nhận được
cuối cùng và mép đầu của ký tự được truyền để khởi tạo một lệnh.
Nếu xuất hiện trong Answer-to-Reset,
byte giao diện TC2
mã hóa số nguyên thời gian chờ Wl trên tám bit, ngoại
trừ giá trị ‘00’ được dành riêng cho việc sử dụng sau này. Nếu TC2
không xuất hiện thì giá trị mặc định
là Wl
=
10.
“Thời gian chờ” (xem 7.2)
phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Cấu trúc và xử lý lệnh
10.3.1. Nguyên tắc
Thiết bị giao diện khởi tạo các lệnh bằng
cách truyền một tiêu đề 5-byte cho thẻ biết phải thực hiện cái gì. Xử lý lệnh
tiếp tục bằng chuyển một số byte dữ liệu thay đổi theo một hướng dưới sự kiểm
soát của byte thủ tục được truyền bằng thẻ.
Giả định rằng thẻ và thiết bị giao diện
biết trước hướng truyền, để phân biệt:
- Lệnh đối với truyền dữ liệu vào mà
byte dữ liệu vào thẻ trong khi xử lý, và
- Lệnh đối với truyền dữ liệu ra mà
byte dữ liệu rời thẻ trong khi xử lý.
10.3.2. Tiêu đề lệnh
Tiêu đề bao gồm 5 byte được biểu thị là: CLA,
INS, P1, P2 và P3. Giá trị của CLA, INS, P1 và P2 được quy định trong TCVN 11167-4
(ISO/IEC 7816-4).
- CLA biểu thị lớp lệnh. Giá trị ‘FF’
không hợp lệ (được dành
riêng cho PPSS, xem 6.3.1 và 9.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- INS biểu thị mã chỉ thị. Các giá trị
‘6X’ và ‘9X’ không hợp lệ.
CHÚ THÍCH TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4) buộc ‘6X’ và ‘9X’
là giá trị
không hợp lệ của
INS.
- P1 P2 biểu thị thông số chỉ thị, ví dụ: tham chiếu
hoàn thành mã chỉ thị.
- P3 mã hóa số byte dữ liệu được biểu
thị là D1 đến Dn được truyền
trong suốt quá trình ra lệnh.
· Trong lệnh truyền dữ liệu ra bên
ngoài, P3=’00’ đưa ra một
dữ liệu 256-byte truyền từ thẻ.
· Trong lệnh truyền dữ liệu vào bên trong, P3=‘00’
không đưa ra dữ liệu truyền.
10.3.3. Byte thủ tục
Sau khi truyền tiêu đề là một chuỗi 5
ký tự, thiết bị
giao diện chờ cho một ký tự truyền byte thủ tục. Có ba loại byte thủ tục, xem Bảng 11.
- Nếu giá trị là ‘60’, nó là byte
NULL. Byte này không yêu cầu bất kỳ hoạt động truyền dữ liệu nào. Thiết bị giao
diện phải chờ cho một ký tự truyền byte thủ tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH TCVN 11167-4 (ISO/IEC
7816-4) buộc ‘60’ là giá trị không hợp lệ của SW1, cũng như giá trị khác bất kỳ với ‘9X’ và ‘6X’.
- Nếu giá trị là giá trị của INS, ngoại
trừ giá trị ‘6X’ và ‘9X’ nó là byte
ACK. Tất cả các byte dữ liệu còn lại, nếu bất kỳ byte nào còn lại, được biểu thị
là Di đến Dn, phải được
truyền sau đó. Khi đó thiết bị giao diện phải chờ một ký tự truyền byte thủ tục.
- Nếu giá trị là phép OR loại trừ của ‘FF’
có giá trị của INS, ngoại trừ các giá trị ‘6X’ và ‘9X’, nó là byte ACK. Chỉ byte dữ liệu
tiếp theo được biểu thị là Di được truyền
nếu nó tồn tại. Khi đó thiết bị giao diện phải chờ một ký tự truyền byte thủ tục.
- Bất kỳ các giá trị khác đều không hợp
lệ.
Bảng 11 -
Byte thủ tục
Byte
Giá trị
Hoạt động
truyền dữ liệu
Thu nhận của
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘60’
Không hoạt
động
Byte thủ tục
SW1
‘6X’ (¹‘60’), ‘9S’
Không hoạt
động
Byte SW2
ACK
INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte thủ tục
INS + ‘FF’
Byte dữ liệu
tiếp theo (nếu nó tồn tại)
Byte thủ tục
Hai phiên bản đầu tiên của TCVN
11167-3 (ISO/IEC
7816-3) quy định việc sử dụng hai giá trị của ACK (đó là phép OR loại trừ của
giá trị INS với ‘01’ và ‘FE’)
để điều khiển việc
sử dụng lỗi thời của tiếp xúc C6 (xem 5.1.1). Hai giá trị này là
không được sử dụng.
Trong mỗi byte thủ tục, thẻ có thể tiến
hành với lệnh bằng NULL hoặc ACK, hoặc kết thúc lệnh bằng SW1 SW2, hoặc thể hiện
sự không chấp thuận bằng cách không trả lời (WT phải bị vượt quá).
10.3.4. Byte trạng thái
Byte trạng thái SW1 SW2 biểu thị trạng
thái thẻ ở phần cuối lệnh. Giá trị của chúng được quy định trong TCVN 11167-4
(ISO/IEC 7816-4).
CHÚ THÍCH TCVN 11167-4 (ISO/IEC
7816-4) quy định ý nghĩa của 6
giá trị của SW1 SW2, quy định đối với T=0 theo phiên bản trước đó (ISO/IEC
7816-3:1989 và ISO/IEC 7816-3:1997)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh được hoàn tất bình thường
‘6E00’
CLA không được hỗ trợ
‘6D00’
CLA được hỗ trợ, nhưng INS không được
lập trình hoặc không hợp lệ
‘6B00’
CLA INS được hỗ trợ, nhưng P1 P2
không đúng
‘6700’
CLA INS P1 P2 được hỗ trợ, nhưng P3
không đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lệnh không được hỗ trợ và không có dự
đoán rõ ràng được đưa ra
Theo định nghĩa, lệnh này hoàn thành 12
etu sau mép đầu của ký tự truyền SW2.
11. Giao thức T=1,
truyền bán song công của khối
11.1. Phạm vi
và nguyên tắc
Điều này quy định cấu trúc và quy trình xử lý lệnh
trong truyền bán song công của khối. Một khối là một chuỗi byte được truyền
theo các ký tự không đồng bộ. Thiết bị giao diện và thẻ có thể khởi
tạo các lệnh này. Điều này đề cập tới kiểm soát truyền dữ liệu như kiểm soát
dòng, chuỗi khối và hiệu chỉnh lỗi.
Đặc tính chính của giao thức
truyền như sau.
- Giao thức truyền bắt đầu bằng khối đầu
tiên được truyền bằng thiết bị giao diện; tiếp tục với lựa chọn quyền truyền khối.
- Khối là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất có
thể được trao đổi. Khối có thể được sử dụng để truyền:
· Dữ liệu ứng dụng vô hình với giao
thức truyền,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cấu trúc khối cho phép kiểm tra khối
nhận được trước khi xử lý dữ liệu truyền.
Giao thức truyền áp dụng nguyên tắc mẫu
tham chiếu OSI. Có ba lớp được quy định:
- Lớp vật lý truyền vào các thời điểm
được tổ chức theo các ký tự không đồng bộ trong 11.2.
- Lớp kết nối dữ liệu bao gồm thành phần
ký tự và thành phần khối:
· Thành phần ký tự nhận diện thời điểm bắt đầu
và kết thúc của khối theo 11.5.
· Thành phần khối trao đổi các khối theo 11.6.
- Lớp ứng dụng xử lý lệnh liên
quan đến trao đổi ít nhất một
khối hoặc chuỗi khối theo mỗi hướng.
11.2. Khung ký tự
Giao thức truyền bắt đầu được quy định
trong 6.3.1. Khung ký tự được quy định trong 7.1 và 7.2, sử dụng chuyển đổi mã
hóa được cấp bởi TS (xem 8.1). Tín hiệu lỗi số và lặp ký tự theo 7.3 không được
sử dụng. Có hai thời điểm bảo vệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu thị là BGT, “thời điểm bảo
vệ khối” là độ trễ tối thiểu giữa các mép đầu của hai ký tự liên tiếp theo hướng
ngược nhau. BGT = 22 etu.
Tính chẵn lẻ của ký tự cho phép kiểm
tra khối cùng với mã hóa dò lỗi (xem 11.3.4 và 11.4.4).
11.3. Khung
khối
11.3.1. Tổng quát
Được trình bày trong Hình 17, một khối
bao gồm hai hay ba trường.
- Trường mở đầu bao gồm: một
byte địa chỉ nút, một
byte điều khiển giao thức và một byte độ dài.
- Trường thông tin bao gồm từ 0 đến
254 byte
- Trường kết thúc bao gồm một hay hai
byte.
Trường mở đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường thông tin
(tùy chọn)
Trường kết
thúc
(bắt buộc)
NAD (1
byte)
PCB (1
byte)
LEN (1 byte)
INF
(0 đến 254
byte)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 17 - Khung
khối
Giao thức truyền quy định ba loại khối.
- Khối thông tin (l-block) được sử dụng
để truyền thông tin cho việc sử dụng lớp ứng dụng. Hơn nữa, nó truyền báo nhận
dương hoặc âm.
- Khối sẵn sàng thu nhận (R-block) được
sử dụng để truyền báo nhận dương hoặc âm. Trường thông tin của nó không xuất hiện.
- Khối giám sát (S-block) được sử dụng
để trao đổi thông tin điều khiển giữa thiết bị giao diện và thẻ. Trường thông
tin của nó có thể xuất
hiện phụ thuộc vào chức năng điều khiển của nó.
CHÚ THÍCH Sự phân tách này cho phép
thiết kế của việc điều khiển giao
thức và phần ứng dụng của vi mã thiết bị không phụ thuộc lẫn
nhau.
11.3.2. Trường mở đầu
11.3.2.1. Byte địa
chỉ nút
Byte địa chỉ nút (NAD) cho phép xác định
nguồn và điểm đến dự kiến của khối; nó có thể được sử dụng để phân biệt giữa đa
kết nối logic khi chúng cùng tồn tại. Giá trị ‘FF’ không hợp lệ. Nó được lưu giữ
cho PPSS (xem 6.3.1 và 9.2). Bit 1 đến 3 là địa chỉ nút nguồn được
biểu thị là SAD và bit 5 đến 7
là địa chỉ nút điểm đến được biểu
thị là DAD. Bit
4 và 8 không được sử dụng. Thẻ phải đặt chúng là 00. Thiết bị giao diện phải bỏ qua chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi việc định địa chỉ không được sử
dụng, giá trị của SAD và DAD phải được đặt là 000. Giá trị khác bất kỳ của NAD
mà SAD và DAD đồng nhất được dành riêng để sử dụng sau này.
Trong khối đầu tiên được truyền bằng
thiết bị giao diện, NAD thiết lập kết nối logic bằng cách kết hợp địa chỉ SAD
và DAD. Các khối tiếp theo mà trong đó NAD có chứa cùng cặp địa chỉ SAD và DAD
được kết nối với cùng kết nối logic. Trong quá trình trao đổi thông tin, các cặp
địa chỉ SAD và DAD khác có thể thiết lập các kết nối logic khác.
CHÚ THÍCH Ví dụ: các khối
được truyền bằng thiết bị giao diện có giá trị x đối với SAD và
y đối với DAD và các khối được truyền bằng thẻ có giá trị y đối với SAD và x đối với DAD
thuộc về kết nối logic
được biểu thị (x, y), trong khi đó các khối được truyền bằng thiết bị
giao diện có giá trị v đối với SAD
và w đối với DAD và cáo khối được truyền bằng thẻ có giá trị w đối với SAD và
v đối với DAD
thuộc và kết nối Iogic khác (v, w).
11.3.2.2. Byte
điều khiển giao thức
Byte điều khiển giao thức (PCB) truyền
thông tin được yêu cầu để điều khiển truyền. PCB xác định liệu khối là: l-block hoặc
R-block hoặc S-block.
Trong mỗi l-block, bit 8 của PCB đặt
là 0 như được trình bày trong Hình 18.
- Bit 7 mã hóa số chuỗi gửi được biểu
thị là N(S).
- Bit 6 là bit nhiều dữ liệu được biểu
thị là M-bit.
- Bit 5 tới 1 được dành riêng để sử dụng
sau này và được đặt là 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 18 - Mã
hóa l-block PCB
Trong mỗi R-block, bit 8 và 7 của PCB
đặt là 10 được trình bày trong Hình 19. Bit 6 tới 1 được sử dụng như sau:
- 0-N(R)-0000 biểu thị báo nhận không
lỗi.
- 0-N(R)-0001 biểu thị lỗi mã dư hoặc
lỗi tính chẵn lẻ của ký tự.
- 0-N(R)-1 biểu thị các lỗi khác.
- Giá trị khác bất kỳ được dành riêng
để sử dụng sau này.
CHÚ THÍCH Giá trị N(R) chỉ liệu
R-block biểu thị một lỗi hay không. Bit 4 tới 1 có thể bị bỏ qua.
Hình 19 - Mã
hóa R-block PCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 000000 biểu thị RESYNCH yêu cầu và
100000 biểu thị RESYNCH hồi đáp.
- 000001 biểu thị IFS yêu cầu và
100001 biểu thị IFS hồi đáp.
- 000010 biểu thị ABORT yêu cầu và
100010 biểu thị ABORT hồi đáp.
- 000011 biểu thị WTX yêu cầu và
100011 biểu thị WTX hồi đáp.
- 100100 không được sử dụng.
- Giá trị khác bất kỳ được dành riêng
để sử dụng sau
này.
CHÚ THÍCH Bit 6 là bit hồi đáp.
Hình 20 - Mã
hóa S-block PCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte độ dài (LEN) mã hóa số byte trong
trường thông tin của khối (xem 11.4.2).
- Giá trị ‘00’ mã hóa 0: INF không xuất
hiện
- Giá trị từ ‘01’ đến ‘FE’ mã hóa các
số từ 1 tới 254: INF xuất hiện
- Giá trị ‘FF’ được dành riêng cho việc sử
dụng sau này.
11.3.3. Trường thông tin
Việc sử dụng trường thông tin
(INF) phụ thuộc vào loại khối:
- Khi xuất hiện trong l-block, INF
truyền thông tin ứng dụng.
- INF phải không xuất hiện trong
R-block.
- Khi xuất hiện trong S-block,
INF truyền thông tin không ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· INF phải không xuất hiện trong
S-block quản lý hủy bỏ chuỗi hoặc tái đồng bộ.
11.3.4. Trường kết thúc
Trường kết thúc truyền mã dò lỗi của khối, hoặc
mã dư dọc (LRC), hoặc mã dư vòng (CRC).
- LRC bao gồm một byte. Khi LRC được sử
dụng, phép OR loại trừ tất cả các byte của khối từ NAD đến LRC bao hàm phải là ‘00’.
Giá trị khác bất kỳ đều
không hợp lệ.
- CRC bao gồm hai byte. Đối với giá trị
của nó, xem ISO/IEC 13239 [4].
11.4. Thông số
giao thức
11.4.1. Byte giao diện cụ thể đối
với T=1
Ba byte giao diện cụ thể được quy định:
TA đầu tiên đối với T=1, TB đầu tiên đối với T=1 và TC đầu tiên đối với T=1
(xem 8.2.3). Chúng được sử dụng
để thiết lập thông số giao thức tại các giá trị không mặc định.
11.4.2. Kích cỡ trường
thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IFSD là kích cỡ tối đa của
trường thông tin của khối mà thiết bị giao diện có thể nhận được. Giá trị ban đầu
của IFSD là 32.
Khi bắt đầu giao thức truyền, IFSC và
IFSC được khởi tạo. Trong suốt giao thức truyền, IFSC và IFSD có thể được điều
chỉnh bằng S(IFS
request) và S(IFS response) trong đó INF bao gồm một byte được gọi là IFS.
Trong bất kỳ trường hợp nào, TA đầu tiên đối với T=1 và mỗi byte IFS phải được
mã hóa như sau:
- Giá trị ‘00’ và ‘FF’ được dành riêng cho
việc sử dụng sau này.
- Giá trị ‘01’ đến ‘FE’ mã hóa các số
từ 1 đến 254.
CHÚ THÍCH 1 Tiêu chuẩn này khuyến nghị giá trị
IFS ít nhất là ‘20’.
CHÚ THÍCH 2 Kích cỡ của khối
là tổng số byte xuất hiện trong trường mở đầu, trường thông tin và trường kết thúc. Kích cỡ khối tối đa
được đặt là IFS cộng 4 hoặc 5, phụ thuộc vào kích cỡ của trường kết thúc.
11.4.3. Thời gian chờ
Theo định nghĩa, CWT là sự trễ
tối đa giữa mép đầu của hai ký tự liên tiếp trong khối (xem Hình 21). Độ trễ tối
thiểu là CGT (xem 11.2).
CHÚ THÍCH Khi có lỗi tiềm ẩn trong độ dài, CWT
có thể được sử dụng để dò phần cuối của khối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 21 - Định
thời ký tự trong
khối
Bit 4 tới 1 của TB đầu tiên đối với T=1 mã hóa CWI
từ 0 đến 15. Giá trị mặc định là CWI = 13. CWT được tính từ CWI
theo công thức sau. Vì vậy, giá trị tối thiểu là CWT = 12 etu.
CWT = (11 + 2CWI)
etu
Theo định nghĩa, BWT là độ trễ
tối đa giữa mép đầu của ký tự cuối cùng của khối thẻ nhận và mép đầu của ký tự
đầu tiên của khối kế tiếp được truyền bằng thẻ (xem Hình 22). BWT
được sử dụng để dò tìm thẻ không trả lời. Độ trễ tối thiểu là BGT (xem 11.2).
Hình 22 - Định thời khối
Các bit từ 8 đến 5 của TB đầu tiên đối
với T=1 mã hóa BWI từ 0 đến 9n. Giá trị ‘A’ tới ‘F’ được dành riêng cho
việc sử dụng sau này. Giá trị mặc định là BWI = 4. BWT được tính
từ BWI theo công thức sau:
11.4.4. Mã dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CRC nếu bit 1 được đặt là 1;
- LRC (giá trị mặc định) nếu bit 1 được
đặt là 0.
Các bit từ 8 tới 2 của TC đầu tiên đối
với T=1 được dành riêng cho việc sử dụng sau này và phải được đặt là
0.
11.5. Thao
tác thành phần ký tự ở lớp liên kết dữ liệu
Khi bắt đầu giao thức truyền, thiết bị
giao diện có quyền truyền. Các ký tự không đồng bộ luôn được nhóm vào các khối.
Khi hoặc thẻ hoặc thiết bị giao diện
truyền một khối, nó chuyển sang chế độ nhận. Khi hoặc thẻ hoặc thiết bị giao diện
nhận được một khối theo số byte được mã hóa trong byte độ dài, nó giả định là
nó có quyền truyền.
11.6. Thao
tác thành phần khối ở lớp liên kết dữ liệu
11.6.1. Ký hiệu khối
Các khối sau được sử dụng để mô tả
giao thức truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I(N(S), M) l-block trong đó N(S) là số
chuỗi gửi và M là bit nhiều dữ liệu (xem 11.6.2.2)
Na(S), Nb(S) số
chuỗi gửi của l-block mà ra mục a và b phân biệt với nguồn A và B
R-block được biểu thị như sau.
R(N(R)) R-block trong đó N(R) là số
chuỗi gửi của l-block được mong đợi
S-block được biểu thị như sau
S(RESYNCH request) S-block yêu cầu
không đồng bộ hóa
(RESYNCH response) S-block báo
nhận không đồng bộ hóa
S(IFS request) S-block chỉ
ra kích cỡ tối đa của trường thông tin
S(IFS response) S-block báo
nhận IFS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S(ABORT response) S-block báo
nhận hủy chuỗi
S(WTX request) S-block yêu cầu
mở rộng thời gian chờ
S(WTX response) S-block báo
nhận mở rộng thời gian chờ
Trong S(IFS...) và S(WTX...), INF
xuất hiện theo quy tắc 3 và 4 trong 11.6.2.3.
11.6.2. Thao tác không lỗi
11.6.2.1. Quy
trình tổng quát
Khi bắt đầu giao thức truyền, khối đầu
tiên được truyền bằng
thiết bị giao diện tới thẻ phải là I-block hoặc S-block.
Sau khi khối (I-, R- hoặc S-block) đã
được truyền, báo nhận phải được thu nhận trước khi bắt đầu truyền khối tiếp
theo như được mô tả sau đây:
Mỗi l-block mang số chuỗi gửi của nó
N(S). Các l-block được truyền bằng thiết bị giao diện và được truyền bằng thẻ được tính độc
lập với nhau. N(S) được tính theo
mô-đun 2 và được mã hóa bằng một bit. Khi bắt đầu giao thức truyền hoặc sau
khi tái đồng bộ, giá trị
ban đầu là N(S) = 0 thì giá trị biến đổi sau khi truyền từng l-block.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một l-block được báo nhận bằng cách
thu nhận hoặc
- Một l-block mà N(S) khác với N(S) của
l-block đã nhận trước đó, hoặc
- Một R-block mà N(R) khác với N(S) của
l-block được truyền (xem quy tắc 2.2 trong 11.6.2.3).
Một S-block không chuyển số chuỗi gửi.
S(...request) chuyển không báo nhận. S(...response) báo nhận
S(...request).
11.6.2.2. Xâu
chuỗi
Chức năng xâu chuỗi cho phép thiết bị
giao diện hay thẻ truyền thông tin (dữ liệu ứng dụng) dài hơn IFSC hoặc IFSD. Nếu
thiết bị giao diện hay thẻ phải truyền thông tin dài hơn IFSC hoặc IFSD, nó phải
chia thông tin thành các phần, mỗi phần có chiều dài nhỏ hơn hoặc bằng với IFSC
hoặc IFSD, và nó phải truyền từng phần trong khối sử dụng chức năng xâu chuỗi.
Hình 23 mô tả
chức năng xâu chuỗi.
Hình 23 - Chức năng xâu
chuỗi
M-bit trong PCB điều khiển việc xâu chuỗi
l-block. Giá trị của M-bit biểu thị trạng thái của l-block.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu M = 0 thì l-block
không được xâu chuỗi tới khối tiếp theo.
Nếu bộ thu nhận một l-block nhiều dữ
liệu chuẩn xác thì nó phải truyền R(N(R)), trong đó N(R) được đặt là N(S) của l-block
mong muốn.
CHÚ THÍCH l-block có LENn= ‘00’
có thể được sử dụng
trong một chuỗi (xem lược đồ 7 trong Phụ lục A).
11.6.2.3. Quy ước
về giao thức đối với thao tác không lỗi
Quy tắc 1 - Thiết bị giao diện
truyền khối đầu tiên, hoặc l-block có N(S) = 0 được biểu thị là I(0, M), hoặc
S-block.
Quy tắc 2.1 - l(Na(S), 0) được
truyền bằng A được báo nhận bởi l(Nb(S), M) được truyền bằng B để
truyền dữ liệu ứng dụng và để biểu thị tính sẵn sàng nhận l-block kế tiếp từ A.
Quy tắc 2.2 - I(Na(S), 1) được truyền
bằng A được báo nhận bởi R(Nb(R)) được truyền bởi B [Nb(R)
không được đặt là Na(S)] để biểu
thị rằng khối đã nhận là đúng và tính sẵn sàng thu nhận I- block tiếp theo từ
A.
CHÚ THÍCH Xâu chuỗi chỉ có thể thực hiện
theo một hướng tại một thời điểm.
Quy tắc 3 - Nếu thẻ yêu cầu
nhiều hơn BWT để xử lý l-block đã nhận trước, nó truyền S(WTX request) trong
đó INF chuyển một byte mã hóa một bội số nguyên của giá trị BWT. Thiết bị
giao diện phải báo nhận bằng S(WTX response) với cùng INF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc 4 - Thẻ truyền S(IFS
request) để biểu thị một IFSC mới mà nó có thể hỗ trợ. Thiết bị giao diện phải
báo nhận bằng S(IFS response) với cùng INF. Thiết bị giao diện giả định IFSC mới
có hợp lệ cho đến khi không có IFSC khác được biểu thị bằng S(IFS request)
khác.
Đối với mã hóa của IFSC và IFSD trong
INF, xem 11.4.2.
Quy tắc 5 - Xâu chuỗi được biểu
thị bằng M-bit, trong đó l(N(S), 0) là khối không được xâu chuỗi hoặc là khối cuối
cùng của chuỗi. I(N(S), 1) là một phần của chuỗi và phải được theo sau bởi ít
nhất một khối xâu chuỗi.
R(N(R)) yêu cầu truyền l-block l(N(S)
= N(R), ...) xâu chuỗi tiếp theo và báo nhận l-block l(NOT N(R), 1) xâu chuỗi
nhận được.
11.6.3. Xử lý lỗi
11.6.3.1. Dò lỗi bằng bộ thu
Nhiệm vụ của lớp khối là truyền các khối,
để phát hiện việc truyền và lỗi chuỗi, để xử lý các lỗi đó và tái đồng bộ
giao thức truyền. Vì vậy, thành
phần khối của lớp liên kết dữ liệu có thể xử lý các lỗi sau:
- Hết thời gian chờ BWT - thẻ không
truyền bất kỳ ký tự nào
theo độ trễ xác định.
- Thu nhận khối không hợp lệ - ví dụ
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Lỗi mã dư,
· PCB không hợp lệ (do mã hóa không biết rõ),
· LEN không hợp lệ (lỗi đường truyền hoặc không
tương thích với loại khối hoặc với IFSC hoặc IFSD),
· Mất đồng bộ do kích cỡ khối và số mã hóa bằng
LEN không nhất quán,
· Lỗi nhận S(... response) liên quan sau khi
truyền S(...request).
Tái đồng bộ giao thức truyền có thể được
thử tại ba mức liên tiếp. Nếu một mức không thành công thì mức tiếp theo
được thử.
- Đối với thiết bị giao diện, ba mức là:
· Truyền lại của khối,
· Sử dụng S(RESYNCH request),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thẻ, ba mức là:
· Truyền lại của khối,
· Sử dụng S(RESYNCH response)
· Thiết bị giao diện không thực hiện hoạt động
nào, thẻ không
trả lời.
11.6.3.2. Quy ước
về giao thức đối với xử lý lỗi
Quy tắc 6 - S(RESYNCH request)
có thể được truyền
chỉ bằng thiết bị giao diện để tái đồng bộ và để khởi tạo việc thiết lập lại
tham số truyền thông của giao thức truyền tới giá trị ban đầu của nó.
Quy tắc 6.1 - Nếu bộ thu phát hiện
mất đồng bộ, nó trả lại với quyền truyền sau một im lặng trên mạch điện l/O,
lớn hơn phần to hơn của CWT hoặc BGT.
Quy tắc 6.2 - S(RESYNCH request)
phải hồi đáp bằng S(RESYNCH response) từ thẻ.
Quy tắc 6.3 - Sau khi thiết bị giao
diện đã nhận S(RESYNCH response), giao thức truyền được khởi đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc 6.5 - Khi S(RESYNCH
request) được thu nhận, khối truyền trước được giả định chưa được nhận.
Quy tắc 7.1 - Khi l-block được
truyền và một khối không hợp lệ được nhận hoặc hết thời gian chờ BWT (với
thiết bị giao diện) xảy ra, R-block được truyền, yêu cầu cùng với N(R) của nó đối
với l-block được mong đợi cùng với N(S) = N(R).
Quy tắc 7.2 - Khi R-block được
truyền và một khối không hợp lệ được nhận hoặc hết thời gian chờ BWT (với
thiết bị giao diện) xảy ra, R-block này được truyền lại.
Quy tắc 7.3 - Khi S(...request)
được truyền và hồi đáp được nhận không phải là S(...response) hoặc thời gian chờ
BWT xảy ra (chỉ với thiết bị
giao diện), S(...request) được truyền lại.
Khi S(...response) được truyền và một
khối không hợp lệ được nhận hoặc hết thời gian chờ BWT (chỉ với thiết bị
giao diện) xảy ra, R-block được truyền lại.
Quy tắc 7.4.1 - Sau khi không nhận
được khối không có lỗi khi bắt đầu giao thức truyền, thiết bị giao diện tạo tối
đa hai lần thử liên tiếp nữa trước khi thực hiện hoặc tái thiết lập nóng hoặc bỏ
kích hoạt.
Quy tắc 7.4.2 - Trong suốt quá
trình giao thức truyền, nếu thiết bị giao diện không nhận được khối không có lỗi,
nó tạo tối đa hai lần thử liên tiếp nữa trước khi truyền S(RESYNCH request).
Quy tắc 7.4.3 - Nếu thẻ không nhận
được khối không có lỗi sau lần thử thứ hai liên tiếp, thẻ duy trì chế độ thu nhận.
Quy tắc 7.5 - Trên cơ sở nhận khối đầu
tiên không hợp lệ, thẻ tác động trở lại bằng cách truyền R(O).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy tắc 8 - Khi thẻ truyền
S(IFS request) và nhận một khối không hợp lệ, nó truyền lại tối đa hơn một
S(IFS request) để suy ra S(IFS response). Sau lần không đạt thứ hai, nó duy trì
trong chế độ thu nhận.
Quy tắc 9 - Hủy chuỗi có thể
được khởi tạo bởi hoặc bộ truyền hoặc bộ thu của chuỗi truyền S(ABORT
request) mà phải được trả lời bằng
S(ABORT response), sau đó R-block có thể được truyền phụ
thuộc vào liệu nó có cần thiết để trả lại quyền để truyền.
CHÚ THÍCH Hủy chuỗi lệnh có thể do lỗi vật
lý trong thẻ, như lỗi bộ nhớ.
12. Truyền cặp lệnh-hồi
đáp
12.1. Đơn vị
dữ liệu giao thức ứng dụng
12.1.1. Cặp lệnh-hồi đáp
Đơn vị dữ liệu giao thức ứng dụng hoặc
APDU lệnh hoặc APDU hồi đáp. Các bước trong giao thức ứng dụng bao gồm: truyền
APDU lệnh, xử lý nó trong thực thể nhận và quay lại APDU hồi đáp. Cặp APDU này
được gọi là cặp lệnh-hồi đáp.
Được mô tả trong Hình 24, mỗi APDU lệnh
được quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm:
- Tiêu đề bắt buộc của 4 byte được biểu
thị: CLA
INS
P1 P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 24 - Cấu trúc APDU lệnh
Được mô tả trong Hình 25, mỗi APDU hồi
đáp được quy định trong tiêu chuẩn này bao gồm:
- Phần điều kiện của độ dài thay đổi,
- Bản ghi cuối bắt buộc của hai byte
được biểu thị SW1 SW2 và mã hóa trạng thái của thực thể nhận sau khi xử lý lệnh.
Hình 25 - Cấu
trúc APDU hồi đáp
Giá trị của tiêu đề lệnh và mã kết
thúc hồi đáp được quy định trong TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). Nếu quá trình xử
lý bị hủy thì thẻ có thể
không trả lời. Tuy nhiên, nếu APDU hồi đáp xuất hiện thì phần hồi
đáp được để trống và SW1 SW2 chỉ ra một lỗi.
12.1.2. Trường dữ liệu trong cặp lệnh-hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nc biểu thị số
byte trong trường dữ liệu lệnh. Nếu Nc ¹ 0 thì trường Lc xuất hiện để
mã hóa Nc và trường dữ liệu lệnh bao gồm các byte Nc tiếp
theo. Nếu Nc = 0 thì cả trường Lc và trường
dữ liệu lệnh không xuất hiện.
- Ne biểu thị số
byte tối đa mong muốn trong trường dữ liệu hồi đáp. Nếu Ne ¹ 0 thì trường Le xuất hiện để
mã hóa Ne. Nếu Ne = 0 thì trường
Le không xuất
hiện.
- Nr biểu thị số
byte trong trường dữ liệu hồi đáp. Nr phải từ 0 tới Ne. Nếu Nr = 0 thì trường
dữ liệu hồi đáp không xuất hiện.
Trong trường hợp 1, Nc
= Nr = 0. APDU lệnh
bao gồm tiêu đề; trường Lc, trường dữ liệu lệnh và trường Le không xuất
hiện. APDU hồi đáp bao gồm bản ghi cuối; trường dữ liệu hồi đáp không xuất hiện.
Trong trường hợp 2, Nc
= 0 và Nr ¹ 0. APDU lệnh bao gồm
tiêu đề và trường Le; trường Lc
và trường dữ liệu lệnh không xuất hiện. APDU hồi đáp bao gồm trường dữ liệu hồi
đáp và bản ghi cuối.
Trong trường hợp 3, Nc
¹ 0 và Nr = 0. APDU lệnh
bao gồm tiêu đề; trường Lc và trường dữ liệu lệnh;
trường Le không xuất
hiện. APDU hồi đáp bao gồm bản ghi cuối; trường dữ liệu hồi đáp không xuất hiện.
Trong trường hợp 4, Nc
¹ 0 và Nr = 0. APDU lệnh
bao gồm tiêu đề, trường Lc, trường dữ liệu lệnh và trường Le. APDU hồi
đáp bao gồm trường dữ liệu hồi đáp và bản ghi cuối.
Bảng 12 tóm tắt bốn trường hợp có khả
năng của cặp lệnh-hồi đáp
Bảng 12 - Trường
dữ liệu trong cặp lệnh-hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
trường dữ liệu lệnh
Không có
trường dữ liệu hồi đáp
Trường hợp
2
Không có
trường dữ liệu lệnh
Trường dữ
liệu hồi đáp
Trường hợp
3
Trường dữ
liệu lệnh
Không có
trường dữ liệu hồi đáp
Trường hợp
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ
liệu hồi đáp
Hình 26 thể hiện bốn cấu trúc của APDU lệnh
theo bốn trường hợp trước:
- APDU lệnh của trường hợp 1 bao gồm
tiêu đề
- APDU lệnh của trường hợp 2 bao gồm
tiêu đề và trường Le
- APDU lệnh của trường hợp 3 bao gồm
tiêu đề, trường Lc và trường dữ liệu
- APDU lệnh của trường hợp 4 bao gồm
tiêu đề, trường Lc, trường dữ liệu và trường Le
Hình 26 - Bốn
cấu trúc của APDU lệnh
Do vậy, trong bất kỳ cặp lệnh-hồi đáp,
việc thiếu trường Le trong APDU lệnh
là cách thức chuẩn để nhận trường dữ liệu không hồi đáp trong APDU hồi đáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 27 mô tả APDU lệnh là một chuỗi
byte. Tiêu đề bao gồm bốn byte đầu tiên, được gọi là CLA
INS P1 P2. Thể bao gồm tất cả các byte
tiếp theo là C(5) đến C(n) nếu có.
Hình 27 -
APDU lệnh là một chuỗi byte
- Trong trường hợp 1, thẻ không
xuất hiện. Do vậy, n = 4.
- Trong trường hợp 2, trường Le hoặc là ngắn
(trường hợp 2S) hoặc được mở rộng (trường hợp 2E).
· Trường hợp 2S - trường Le ngắn bao gồm
C95) mã hóa Ne từ 1 đến 256
(‘00’ nghĩa là tối đa, 256). Do vậy, n = 5.
· Trường hợp 2E - trường Le mở rộng bao
gồm C(5) = ‘00’ và C(6) C(7) mã hóa Ne từ 1 đến 65 536 (‘0000’
nghĩa là tối đa, 65 536). Do vậy, n = 7.
- Trong trường hợp 3, trường Lc hoặc là ngắn
(trường hợp 3S) hoặc được mở rộng (trường hợp 3E).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· Trường hợp 3E - trường Lc
mở rộng bao gồm C(5) = ‘00’ và C(6) C(7) ¹ ‘0000’, mã hóa Nc từ 1 đến 65
535. Trường dữ liệu bao gồm C(8) tới C(7+NC). Do vậy, n = 7 + (C(6)
C(7)).
- Trong trường hợp 4, cả
trường độ dài hoặc ngắn (trường hợp 4S) hoặc được mở rộng (trường
hợp 4E).
· Trường hợp 4S - Trường Lc ngắn bao gồm
C(5) ¹ ‘00’, mã hóa
Nc từ 1 tới 255. Trường
dữ liệu bao gồm C(6) tới C(5+Nc). Trường Le ngắn bao gồm
C(6+Nc) mã hóa Ne từ 1 tới 256
(‘00’ nghĩa là tối đa, 256). Do vậy, n = 6 + (C(5)).
· Trường hợp 4E - trường Lc
mở rộng bao gồm C(5) = ‘00’ và C(6) C(7) ¹ ‘0000’, mã hóa Nc từ 1 đến 65
535. Trường dữ liệu
bao gồm C(8) tới C(7+Nc). Trường Le mở rộng bao
gồm C(8+Nc) C(9+Nc) mã hóa Ne từ 1 tới 65
536 (‘0000’ nghĩa
là tối đa, 65 536). Do vậy, n = 9 + (C(6) C(7)).
Bảng 13 tóm tắt APDU lệnh mã hóa theo
bảy trường hợp.
Bảng 13 - Mã
hóa lệnh APDU
Điều kiện
trên C(5)
Điều kiện
trên C(6) C(7)
Số byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện
Không xuất
hiện
4
1
Xuất hiện,
bất kỳ giá trị nào
Không xuất
hiện
5
2S
Xuất hiện, ¹ ‘00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 + (C(5))
3S
Xuất hiện, ¹ ‘00’
Xuất hiện,
bất kỳ giá trị
nào
6 + (C(5))
4S
Xuất hiện,
= ‘00’
Xuất hiện,
bất kỳ giá trị nào
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuát hiện,
= ‘00’
Xuất hiện, ¹ ‘0000’
7 + (C(6)
C(7))
3E
Xuất hiện,
= ‘00’
Xuất hiện, ¹ ‘0000’
9 + (C(6)
C(7))
4E
Bất kỳ APDU lệnh nào khác không
hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Truyền
cặp lệnh-hồi đáp theo T=0
12.2.1. Tổng quan
Điều này quy định sự ánh xạ của đơn vị
dữ liệu giao thức ứng dụng (APDU) thành đơn vị dữ liệu giao thức truyền (TPDU) theo
T=0 sử dụng lệnh GET RESPONSE và ENVELOPE (xem TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)) nếu
cần. Ví dụ, cặp
lệnh-hồi đáp của trường hợp 4S được xử lý là hai cặp liên tiếp của TPDU lệnh và
TPDU hồi đáp: TPDU lệnh thứ hai là lệnh GET RESPONSE. Bảng 14 tóm tắt giá trị
mã kết thúc hồi đáp cụ thể
(xem TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)) được sử dụng sau đây để ánh xạ.
Bảng 14 - Giá
trị bản ghi cuối hồi đáp được
sử dụng cho việc ánh xạ bằng giao thức T=0
SW1 SW2
Ý nghĩa
‘9000’
Quy trình hoàn thành bình thường. Trong
trường hợp 1, 2 và 3, không có thêm hoạt động nào. Trong trường hợp 4,
sau khi nhận byte dữ liệu lệnh Nc, thẻ sẵn sàng nhận ít nhất một
lệnh GET RESPONSE để truyền nhiều nhất byte dữ liệu trả lời Ne.
‘61XY’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘62XY’
‘63XY’
Quy trình hoàn thành với cảnh báo.
Trong trường hợp 1, không có thêm hoạt động nào. Trong trường hợp 2, 3
và 4, nếu chỉ số cảnh
báo xuất hiện trước khi truyền
tất cả các byte dữ liệu trả lời lệnh và/hoặc thì hoặc quy trình tiếp tục
(ví dụ lệnh GET RESPONSE để truyền byte dữ liệu trả lời),
hoặc chỉ số cảnh
báo cảm sinh lệnh khác (ví dụ ‘6202’ đến ‘6280’, lệnh GET DATA để truyền
chuỗi byte có nguồn gốc từ
thẻ, xem TCVN
11167-4 (ISO/IEC 7816-4). Do đó, thẻ phải không sử dụng giá trị như vậy cho đến khi TPDU
hồi đáp cuối
cùng (xem phần bên dưới)
‘6700’
Quy trình bị hủy do độ dài bị sai.
Không có thêm hoạt động
nào.
‘6CXY’
Quy trình bị hủy do trường Le sai (SW mã hóa Na, nghĩa là số
chính xác các
byte dữ liệu có sẵn). Trong trường hợp 1 và 3, thẻ phải không sử dụng giá trị
như vậy. Trong trường hợp 2 và 4, thẻ phải sẵn sàng nhận
cùng lệnh với P3 = SW2.
‘6D00’
Quy trình bị hủy do mã chỉ
thị không được hỗ trợ hoặc
không hợp lệ. Không có thêm hoạt động nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi một cặp lệnh-hồi đáp liên ngành
trong một chuỗi (CLA = 0xx1 xxxx) được xử lý là hai hoặc nhiều cặp liên tiếp của TPDU
lệnh và APDU hồi đáp thì trong TPDU lệnh, tất cả các CLA phải được đặt là cùng giá trị,
nghĩa là 0xx1 xxxx.
- Khi cặp lệnh-hồi đáp liên ngành cuối
cùng của chuỗi (bit 5 của CLA được chuyển từ 1 tới 0, nghĩa là CLA = 0xx0 xxxx) được xử
lý là hai hoặc nhiều cặp liên tiếp của TPDU lệnh và TPDU hồi đáp thì chuỗi thực sự kết
thúc tại cặp cuối cùng của TPDU lệnh và TPDU hồi đáp. Do vậy, để cung cấp chỉ số đúng
trong TPDU lệnh, CLA đầu tiên cho đến cái gần cuối phải được đặt là 0xx1 xxxx
và CLA cuối cùng tới 0xx0 xxxx.
Trong trường hợp 4S, 2E, 3E and 4E, nếu
thẻ hỗ trợ xâu chuỗi lệnh
(xem TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4)) thì đối với bất kỳ cặp lệnh-hồi đáp liên
ngành nào với CLA = 0xx0 xxxx, dù cho
bit 5 trong
CLA
trước, quy tắc trên phải áp dụng
nếu thích hợp. Do vậy xâu chuỗi lệnh cho phép thẻ biết liệu lệnh TPDU là
lệnh cuối cùng hay không, để không sử dụng chỉ số cảnh báo cho đến TPDU hồi đáp cuối
cùng.
12.2.2. Trường hợp 1
APDU lệnh được ánh xạ trên lệnh TPDU với
P3 = ‘00’.
APDU lệnh
CLA INS P1 P2
TPDU lệnh
CLA INS P1 P2 {P3 =
‘00’}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APDU hồi đáp
SW1 SW2
TPDU hồi đáp
SW1 SW2
12.2.3. Trường hợp 2S
Trường Le ngắn bao gồm
một byte: C(5) với bất kỳ giá trị nào để mã hóa Ne từ 1 đến 256
(‘00’
nghĩa
là tối đa, 256). APDU lệnh được ánh xạ trên TPDU lệnh mà không có bất kỳ thay đổi
nào.
APDU lệnh
CLA INS P1 P2
{Trường Le
= C{5}}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA INS P1 P2 {P3 =
C(5)}
TPDU hồi đáp được ánh xạ trên APDU hồi
đáp theo sự thu nhận của Ne và theo quy trình xử lý lệnh.
Trường hợp 2S.1 - quy trình xử
lý hoàn thiện; Ne được thu nhận
TPDU hồi đáp được ánh xạ trên APDU hồi
đáp mà không có bất kỳ
thay đổi nào.
APDU hồi đáp
Ne byte dữ
liệu
SW1 SW2
TPDU hồi đáp
Ne byte
dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 2S.2 - quy
trình xử lý bị hủy; Ne hoàn toàn
không được thu nhận
Thẻ không thu nhận Ne và không hỗ trợ
dịch vụ cung cấp dữ liệu nếu độ dài bị sai. TPDU hồi đáp từ thẻ biểu thị rằng
quy trình xử lý bị hủy do chiều dài bị sai: SW1 SW2 = ‘6700’. TPDU hồi đáp được ánh
xạ trên APDU hồi
đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
APDU hồi đáp
{SW1 SW2 = ‘6700’}
TPDU hồi đáp
{SW1 SW2 = ‘6700’}
Trường hợp 2S.3 - quy trình xử
lý bị hủy; Ne không được chấp
thuận, được biểu thị
Thẻ không thu nhận Ne và
TPDU hồi đáp từ thẻ biểu thị rằng quy trình xử lý bị hủy: SW1 = ‘6C’
(chiều dài bị sai) và SW2 với giá trị bất kỳ để mã hóa Na từ 1 đến 256
(‘00’ nghĩa là 256), số chính xác của byte dữ liệu có sẵn.
TPDU hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ sẵn sàng nhận TPDU lệnh tương tự với
P3 = SW2.
APDU lệnh
CLA INS P1
P2 {P3 = SW2}
TPDU hồi đáp bao gồm byte dữ liệu Na
theo sau bởi SW1 SW2.
TPDU hồi
đáp
Na byte dữ liệu
SW1 SW2
Nếu Na ≤ Ne thì TPDU
hồi đáp được ánh xạ trên APDU hồi đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
APDU hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1 SW2
Nếu Na > Ne thì TPDU hồi
đáp được ánh xạ trên APDU hồi đáp bằng cách chỉ giữ byte Ne đầu tiên của
APDU hồi đáp và hai byte trạng thái SW1 SW2.
APDU hồi đáp
Ne (≤ Na)
byte
dữ liệu
SW1 SW2
Trường hợp 2S.4 - SW1 SW2 = ‘9XYZ’,
ngoại trừ ‘9000’
TPDU hồi đáp được ánh xạ trên APDU hồi
đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
12.2.4. Trường hợp 3S
Trường Lc ngắn bao gồm
một byte C(5) ¹ ‘00’ để mã hóa Nc
từ 1 đến 255. APDU lệnh được ánh xạ trên TPDU lệnh mà không có bất
kỳ thay đổi nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA INS P1 P2
{Trường Le
= C{5}}
Nc byte dữ liệu
TPDU lệnh
CLA INS P1 P2 {P3 =
C{5}}
Nc byte dữ liệu
TPDU hồi đáp được ánh xạ trên APDU lệnh
mà không có bất kỳ thay đổi
nào.
TPDU hồi đáp
SW1 SW2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1 SW2
12.2.5. Trường hợp 4S
Trường Lc ngắn bao gồm một
byte: C(5) ¹ ‘00’ để mã
hóa Nc từ 1 đến 255. Trường Le ngắn bao gồm một byte:
C(n) với
giá trị bất kỳ để mã hóa Na từ 1 đến 256 (‘00’ nghĩa là tối đa, 256).
APDU
được
ánh xạ trên TPDU lệnh bằng cách cắt
trường Le, nghĩa là C(n).
APDU hồi đáp
CLA INS P1 P2
{Trường Le
= C{5}}
Nc byte dữ liệu
{Trường Le
= C{n}}
TPDU hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nc byte dữ liệu
Trường hợp 4S.1 - Quy
trình xử lý bị hủy
TPDU hồi đáp đầu tiên từ thẻ biểu thị
rằng quy trình xử lý bị hủy: SW1 = ‘6X’, ngoại trừ ‘61’, ‘62’ và ‘63’. TPDU
hồi đáp được
ánh xạ trên APDU hồi đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
TPDU hồi đáp
{SW1 = ‘6X’ ngoại trừ
‘61’, ‘62’
và ‘63’}
SW2
APDU hồi đáp
{SW1 = ‘6X’ ngoại trừ
‘61’, ‘62’
và ‘63’}
SW2
Trường hợp 4S.2 - Quy
trình xử lý hoàn thiện
TPDU hồi đáp đầu tiên từ thẻ biểu thị
rằng quy trình xử lý được hoàn thiện: SW1 SW2 = ‘9000’. Thẻ phải sẵn sàng nhận
TPDU lệnh GET RESPONSE với P3 = C(n).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA {INS =
GET RESPONSE } P1 P2 {P3 = C(n)}
Phụ thuộc vào TPDU hồi đáp thứ hai từ
thẻ, quy trình xử lý phải
tiếp tục theo trường hợp 2S.1, 2S.2, 2S.3 và 2S.4 ở trên.
Trường hợp 4S.3 - Quy
trình xử lý hoàn thiện
với thông tin được bổ sung
TPDU hồi đáp đầu tiên từ thẻ biểu thị
rằng quy trình xử lý được hoàn thiện và thẻ đưa ra thông tin: SW1 = ‘61’ và SW2 có giá
trị bất kỳ để mã hóa Nx từ 1 đến 256 (‘00’ nghĩa là 256), số
byte dữ liệu thêm vẫn có sẵn. Thẻ sẵn sàng thu nhận TPDU lệnh GET RESPONSE với
P3 được đặt là giá trị tối thiểu của Nx và Ne.
TPDU lệnh
CLA {INS =
GET RESPONSE } P1 P2 {P3 = min(Ne, Nx)}
TPDU hồi đáp thứ hai được ánh xạ trên APDU hồi
đáp mà không có bất kỳ thay đổi
nào.
TPDU hồi đáp
P3 byte dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APDU hồi đáp
P3 byte dữ
liệu
SW1 SW2
Trường hợp 4S.4 - SW1
SW2 = hoặc ‘62XY’ hoặc ‘63XY’ hoặc ‘9XYZ’ ngoại trừ ‘9000’
TPDU hồi đáp được ánh xạ trên APDU hồi
đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp 4S, sử dụng ‘62XY’
và ‘63XY’ không được khuyến nghị trong TPDU hồi đáp đầu tiên.
12.2.6. Trường hợp 2E
Trường Le mở rộng bao gồm
ba byte: C(5) C(6) C(7); C(5) = ‘00’ và C(6) C(7) có giá trị bất kỳ để mã hóa Ne từ 1 đến 65
536 (‘0000’ nghĩa là tối đa, 65 536).
APDU lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{Trường Le = C(5)
C(6) C(7)}
Trường hợp 2E.1 - Ne ≤ 256, C(5) = ‘00’,
C(6) C(7) từ ‘0001’
đến ‘0100’
Khi Ne từ 1 đến
256, APDU lệnh phải ánh xạ trên
TPDU lệnh với P3 = C(7). Quy trình xử lý phải tiếp tục theo trường hợp 2S.
TPDU lệnh
CLA INS P1 P2 {P3 = C(7)}
Trường hợp 2E.2 - Ne > 256,
C(5) = ‘00’, C(6) C(7) = hoặc ‘0000’ hoặc từ ‘0101’ đến ‘FFFF’
Khi Ne > 256,
APDU lệnh phải ánh xạ trên TPDU lệnh với P3 = ‘00’.
TPDU lệnh
CLA INS P1 P2 {P3 = ‘00’}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TPDU hồi đáp
{SW1 SW2 = ‘6700’}
APDU hồi đáp
{SW1 SW2 = ‘6700’}
b) Nếu TPDU hồi đáp đầu tiên từ
thẻ biểu thị rằng quy trình xử lý bị hủy do chiều dài bị sai và thẻ đưa ra thông
tin: SW1 = ‘6C’ và SW2 với giá trị bất kỳ để mã hóa Na từ 1 đến 256
(‘00’ nghĩa là
256),
đó là số chính xác các byte dữ liệu sẵn có thì quy trình xử lý phải được hoàn tất
như
được
mô tả trong trường hợp 2S.3.
c) Nếu TPDU hồi đáp đầu tiên là byte dữ
liệu 256 theo sau bởi SW1 SW2 = ‘9000’, điều này nghĩa là thẻ không
có quá 256 byte dữ liệu, và/hoặc không hỗ trợ lệnh GET RESPONSE. TPDU hồi đáp khi đó phải
ánh xạ trên APDU hồi
đáp mà không có bất kỳ thay
đổi nào.
TPDU hồi đáp
256 byte dữ
liệu
{SW1 SW2 =
‘9000’}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256 byte dữ
liệu
{SW1 SW2 =
‘9000’}
d) Nếu TPDU đầu tiên hoặc tiếp theo từ
thẻ là SW1 = ‘61’ thì SW2 với giá trị bất kỳ mã hóa Nx từ 1 đến 256
(‘00’ nghĩa là 256), đó là số các byte dữ liệu thêm vẫn có sẵn. Số byte dữ liệu còn lại
được phục hồi từ thẻ là Nm = Ne trừ đi số byte dữ liệu nhận
được trong TPDU hồi đáp trước đó.
· Nếu Nm = 0 thì APDU hồi đáp phải
là sự kết nối của các byte dữ liệu của tất cả các TPDU hồi đáp nhận được cùng với
bản ghi cuối của TPDU hồi đáp nhận được cuối cùng.
· Nếu Nm > 0 thì thẻ sẵn sàng nhận
TPDU lệnh GET RESPONSE với P3 được đặt
là giá trị tối thiểu của Nx và Nm. TPDU hồi đáp tương ứng từ
thẻ phải được xử lý
- Theo trường hợp d), nếu SW1 = ‘61’
- Như ở trên khi Nm bằng
không, nếu SW1 SW2 = ‘9000’.
12.2.7. Trường hợp 3E
Trường Lc mở rộng bao gồm
ba byte: C(5) C(6) C(7); C(5) = ‘00’ và C(6) C(7) ¹ ‘0000’ để mã hóa Ne từ 1 đến 65
536.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA INS P1
P2
{Trường Le
= C(5) C(6) C(7)}
Nc byte dữ liệu
Trường hợp 3E.1 - Nc từ 1 đến
255, C(5) C(6) = ‘0000’,
C(7) ¹
‘00’
Khi Nc từ 1 đến
255, APDU lệnh được ánh xạ trên TPDU lệnh với P3 = C(7).
TPDU lệnh
CLA INS P1
P2 {P3 = C(7)}
Nc byte dữ liệu
TPDU hồi đáp được ánh xạ
trên APDU hồi đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1 SW2
APDU hồi đáp
SW1 SW2
Trường hợp 3E.2 - Nc>
255, C(5) = ‘00’, C(6) ¹ ‘00’, C(7) giá trị bất kỳ
APDU lệnh phải chia thành các đoạn
liên tiếp nhỏ hơn 256 byte được truyền trong các byte dữ liệu của TPDU lệnh
ENVELOPE liên tiếp. Sự không xuất hiện của các byte dữ liệu nghĩa là “kết thúc
chuỗi dữ liệu”.
TPDU lệnh
CLA {INS =
ENVELOPE } P1 P2 P3
P3 byte
- Nếu TPDU hồi đáp đầu tiên từ thẻ biểu
thị rằng thẻ không hỗ trợ lệnh ENVELOPE (SW1 SW2 = ‘6D00’), TPDU phải được ánh
xạ trên APDU hồi đáp mà không có
bất kỳ thay đổi nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{SW1 SW2 =
‘6D00’}
APDU hồi đáp
{SW1 SW2 =
‘6D00’}
- Nếu trả lời đầu tiên từ thẻ biểu thị
rằng thẻ không
hỗ trợ lệnh ENVELOPE (SW1 SW2 = ‘9000’) thì thẻ sẵn sàng nhận lệnh ENVELOPE hơn nữa khi
cần thiết.
TPDU hồi đáp
{SW1 SW2 =
‘9000’}
APDU hồi đáp
CLA {INS =
ENVELOPE } P1 P2 P3
P3 byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TPDU hồi đáp
SW1 SW2
APDU hồi đáp
SW1 SW2
12.2.8. Trường hợp 4E
Trường Lc mở rộng bao gồm
ba byte: C(5) C(6) C(7); C(5)
= ‘00’ và C(6) C(7) ¹
‘0000’ để mã hóa Nc
từ 1 đến 65 535. Trường Le mở rộng bao gồm hai byte: C(n-1) C(n) với
giá trị bất kỳ để mã hóa Ne từ 1 đến 65 536 (‘0000’ nghĩa là tối đa, 65
536).
APDU lệnh
CLA INS P1 P2
{Trường Lc
= C(5) C(6) C(7)}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Trường Le = C(n-1) C(n)}
Trường hợp 4E.1 - Nc < 256, C(5) C(6) = ‘0000’,
C(7) ¹ ‘00’
Khi Nc từ 1 đến 255, APDU lệnh
được ánh xạ trên TPDU lệnh với P3 = C(7) và bằng cách nối thêm các byte dữ liệu
Nc. Trường Le, nghĩa là
C(n-1) C(n) bị cắt.
TPDU lệnh
CIA INS P1 P2 {P3 =
C(7)}
Nc byte dữ liệu
a) Nếu SW1 = ‘6X’ ngoại trừ với ‘61’, ‘62’
hoặc ‘63’ trong TPDU hồi đáp đầu tiên từ thẻ thì TPDU hồi đáp
được ánh xạ trên APDU hồi
đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
TPDU hồi đáp
{SW1 = ‘6X’
ngoại trừ ‘61’, ‘62’ hoặc
‘63’} SW2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{SW1 = ‘6X’
ngoại trừ ‘61’, ‘62’ hoặc
‘63’} SW2
b) Nếu SW1 SW2 = ‘9000’ trong
TPDU hồi đáp đầu tiên từ thẻ thì:
· Nếu Ne ≤ 256, nghĩa là C(n-1)
C(n) từ ‘0001’ đến ‘0100’ thì thẻ sẵn sàng thu nhận TPDU lệnh
GET RESPONSE với P3 = C(n). Quy trình xử lý tiếp theo phải theo các trường hợp
2S.1, 2S.2,
2S.3 và 2S.4
ở trên.
· Nếu Ne > 256, nghĩa là
C(n-1) C(n) = hoặc ‘0000’ hoặc > ‘0100’ thì thẻ sẵn sàng thu nhận
TPDU lệnh GET RESPONSE với P3 = ‘00’. Quy trình xử lý tiếp theo phải theo trường
hợp 2E.2 ở trên.
c) Nếu SW1 = ‘61’ trong TPDU hồi
đáp đầu tiên từ thẻ thì
quy trình xử lý phải tiếp tục theo trường hợp 2E.2 d) ở trên.
d) Nếu SW1 SW2 = ‘62XY’ hoặc ‘63XY’
hoặc ‘9XYZ’ ngoại trừ ‘9000’,
trong TPDU hồi đáp đầu tiên từ thẻ thì TPDU hồi đáp được ánh xạ
trên APDU hồi đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp 4E, sử dụng
‘62XY’ và ‘63XY’ không được khuyến nghị cho đến TPDU hồi đáp cuối cùng.
Trường hợp 4E.2 - Nc
> 255, C(5) = ‘00’, C(6) ¹ ‘00’, C(7) giá trị bất kỳ
Khi Nc ≥ 256, quy trình xử
lý phải tiếp tục theo trường hợp 3E.2 được mô tả ở trên cho đến khi APDU lệnh
đã được truyền thành công tới thẻ. Khi đó nó phải tiếp tục như được mô tả ở trên
trong trường hợp 4E.1 a), b), c) và d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3.4. Tổng quát
Điều này xác định ánh xạ của đơn vị dữ
liệu giao thức ứng dụng (APDU) trong trường thông tin của đơn vị dữ liệu giao
thức truyền (TPDU) bằng T=1.
12.3.2. Trường hợp 1
APDU lệnh được ánh xạ trên trường
thông tin của l-block mà không có bất kỳ thay đổi nào.
APDU hồi đáp
CLA INS P1
P2
Trường thông tin
CLA INS P1 P2
Trường thông tin của l-block trong trả
lời được ánh xạ trên APDU hồi đáp mà không có bất kỳ thay đổi nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1 SW2
TPDU hồi đáp
SW1 SW2
12.3.3. Trường 2S và 2E
APDU lệnh được ánh xạ trên trường thông tin
của l-block mà không có bất kỳ thay đổi nào.
APDU lệnh
CLA INS P1 P2
Trường Le
Trường thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Le
APDU hồi đáp bao gồm hoặc:
- Trường thông tin của l-block trong
trả lời, hoặc
- Kết nối trường thông tin của l-block
I liên tiếp trong trả lời. Các khối này phải được xâu chuỗi.
hoặc Trường thông tin
Trường dữ liệu
SW1 SW2
hoặc kết hợp các Trường thông
tin
Trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
dữ liệu
SW1 SW2
TPDU hồi đáp
Trường dữ liệu
SW1 SW2
12.3.4. Trường hợp 3S và 3E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường thông tin của một l-block, hoặc
- Kết nối của trường thông tin của
l-block liên tiếp. Các khối này phải được xâu chuỗi.
APDU lệnh
CLA INS P1 P2
Trường Lc
Trường dữ liệu
hoặc Trường thông tin
CLA INS P1
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ liệu
hoặc kết hợp các Trường thông tin
CLA INS P1
P2
Trường Lc
Dữ liệu
…
Trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường thông tin
SW1 SW2
APDU hồi đáp
SW1 SW2
12.3.5. Trường hợp 4S và 4E
APDU lệnh được ánh xạ mà không có bất
kỳ thay đổi nào trên hoặc:
- Trường thông tin của một l-block, hoặc
- Kết nối của trường thông tin của
l-block liên tiếp. Các khối này phải được xâu chuỗi.
APDU lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Lc
Trường dữ liệu
Trường Le
hoặc Trường thông tin
CLA INS P1 P2
Trường Lc
Trường dữ liệu
Trường Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc kết hợp các Trường
thông tin
CLA INS P1 P2
Trường Lc
Dữ liệu
…
Trường
Trường Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trường thông tin của một l-block trong trả
lời, hoặc
- Kết nối của trường thông tin của l-block liên
tiếp. Các khối này phải được xâu chuỗi.
hoặc Trường thông tin
Trường dữ
liệu
SW1 SW2
hoặc kết hợp các Trường thông
tin
Dữ liệu
…
Trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APDU hồi đáp
Trường dữ liệu
SW1 SW2
Phụ lục A
(tham khảo)
Trường hợp đối với T =1
A.1. Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Hoạt động
không lỗi (theo các quy tắc trong 11.6.2.3)
A.2.1. Trao đổi
l-block
Trường hợp 1 - (quy tắc 1 và 2.1)
A.2.2. Mở rộng thời
gian chờ
Trường hợp 2 - (quy tắc 3) - Thẻ yêu cầu
mở rộng thời
gian chờ
A.2.3. Điều chỉnh
IFS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 4 - (quy tắc 4) - Thiết bị giao
diện khởi tạo điều chỉnh IFS
A.2.4. Hàm chuỗi
Trường hợp 5 - (quy tắc 2.2 và 5) -
Thiết bị giao diện truyền chuỗi
Trường hợp 6 - (quy tắc 2.2 và 5) - Thẻ truyền
chuỗi
Trường hợp 7 - (CHÚ THÍCH cuối cùng của
11.6.2.2)
-
Thẻ sử dụng M-bit để
buộc báo nhận I-block được truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3. Xử lý lỗi
(theo các quy tắc trong 11.6.3.2)
A.3.1. Trao đổi l-block
Trường hợp 8 - (quy tắc 7.5) - Khi bắt
đầu giao thức truyền
Trường hợp 9 - (quy tắc 7.1 và 7.6)
Trường hợp 10 - (quy tắc 7.1, 7.5 và 7.6)
Trường hợp 11 - (quy tắc 7.1 và 7.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 12 - (quy tắc 7.1, 7.2 và
7.6)
Trường hợp 13 - (quy tắc 7.1, 7.2 và
7.6)
A.3.2. Mở rộng thời
gian chờ
Trường hợp 14 - (quy tắc 7.3) - Thẻ
yêu cầu mở rộng thời
gian chờ
Trường hợp 15 - (quy tắc 7.3) - Thẻ
yêu cầu mở rộng thời
gian chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 16 - (quy tắc 7.3) - Thẻ
yêu cầu điều chỉnh IFS
Trường hợp 17 - (quy tắc 7.3) - Thẻ
yêu cầu điều chỉnh IFS
Trường hợp 18 - (quy tắc 7.3) - Thẻ
yêu cầu điều chỉnh IFS
Trường hợp 19 - (quy tắc 7.3) - Thẻ
yêu cầu điều chỉnh IFS
Trường hợp 20 - (quy tắc 7.3) - Thẻ yêu cầu điều
chỉnh IFS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4. Hàm chuỗi
A.3.4.1. Thiết bị
giao diện truyền chuỗi
Trường hợp 21 - (quy tắc 7.1)
Trường hợp 22 - (quy tắc 7.1)
A.3.4.2. Thẻ
truyền chuỗi
Trường hợp 23 - (quy tắc 7.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4.3. Bộ truyền
chuỗi khởi đầu hủy chuỗi
Trường hợp 25 - (quy tắc 9) - Thiết bị
giao diện khởi đầu hủy chuỗi
Trường hợp 26 - (quy tắc 9) - Thẻ khởi
tạo hủy chuỗi
A.3.4.4. Bộ thu chuỗi khởi đầu hủy
chuỗi
Trường hợp 27 - (quy tắc 9) - Thẻ khởi tạo hủy
chuỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.5. Tái đồng bộ hóa
Trường hợp 29 - (quy tắc 6.2)
Trường hợp 30 - (quy tắc 6.2 và 7.3)
Trường hợp 31 - (quy tắc 6.2, 7.1 và
7.3)
Trường hợp 32 -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 33 - (quy tắc 7.1 và 7.4.1)
-
Khi
bắt đầu giao thức truyền
Trường hợp 34 - (quy tắc 7.1, 7.4.2 và
7.4.3) - Trong suốt giao thức truyền
Trường hợp 35 - (quy tắc 6.4, 7.1,
7.4.2 và 7.4.3) - Trong suốt giao thức truyền
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6398 (ISO 31) Đại lượng
và đơn vị (tất cả các phần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO/IEC 10536, Identification cards
- Contactless integrated circuit(s) cards - Close-coupled cards (tất cả các phần)
[4] ISO/IEC 13239:2002, Information
technology - Telecommunications and information exchange between
systemili-giây - High-level data link control (HDLC) procedures
[5] ISO/IEC 14443, Identification cards
- Contactless integrated circuit(s) cards - Proximity cards (tất cả các phần)
[6] ISO/IEC 15693, ldentification cards -
Contactless integrated circuit(s) cards - Vicinity cards (tất cả các phần)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuật ngữ viết tắt và ký hiệu
5. Đặc tính điện
6. Quy trình vận hành thẻ
7. Ký tự không đồng bộ
8. Trả lời để thiết lập lại
9. Giao thức và lựa chọn thông số
10. Giao thức T=0, truyền
bán
song
công của ký tự
11. Giao thức T=1, truyền bán song công của
khối
12. Truyền cặp lệnh-hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo