Chiều rộng sọc từ
nhỏ nhất
|
Theo Hình 3A
|
Theo Hình 3B
|
W = 6,35 mm (0,25 in)
|
a ≤ 9,5 mm (375 min)
|
a ≤ 5,8 mm (225 min)
|
W = 10,28 mm (0.405 in)
|
a ≤ 15,4 mm (607 min)
|
a ≤ 9,3 mm (365 min)
|
Khi giá trị về tính khó uốn (xem TCVN
11165 (ISO/IEC 7810)) của thẻ nhỏ hơn 20 mm thì giới hạn đường dốc bề mặt là:
Chiều rộng sọc từ
nhỏ nhất
Theo Hình 3A
Theo Hình 3B
W = 6,35 mm (0,25 in)
a ≤ 7,3 mm (288 min)
a ≤ 4,5 mm (175 min)
W = 10,28 mm (0.405 in)
a ≤ 11,7 mm (466 min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Đường
dốc bề mặt
Hình 4 - Ví dụ
đường dốc bề mặt
Các đường dốc không
cân trên hình có thể dẫn đến mã hóa chất lượng kém
Hình 5 - Ví dụ
đường dốc bề mặt không cân
6.1.2 Chiều cao
vùng sọc từ
Độ lệch theo chiều dọc (h) của
vùng sọc từ liên quan đến bề mặt tiếp giáp của thẻ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần nhọn trong đường dốc do vật liệu
"phun ra" khi in dấu nóng lên không phải là một phần của sọc từ.
Không được mở rộng bên trên vùng sọc từ có chiều cao (h) như đã qui định
ở trên.
6.2 Tính thô ráp
bề mặt
Độ thô ráp bề mặt trung bình (Ra)
của vùng sọc từ không vượt quá 0,40 mm (15.9 min) theo cả chiều dọc và ngang khi được đo theo ISO 4287.
6.3 Tính bám
dính của sọc từ với thẻ
Các sọc từ không được tách rời khỏi thẻ
khi sử dụng bình thường.
6.4 Tính mài mòn
sọc từ khi cắm/rút khỏi đầu đọc/ghi
Biên độ tín hiệu trung bình (UA)
và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau 2000 chu
kỳ mài mòn và kết quả:
UA sau ≥ 0,60 UA
trước và Ui sau ≥ 0,80 UA sau
6.5 Tính
kháng hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UA sau ≥ 0,90 UA
trước và Ui sau ≥ 0,90 UA
sau
Biên độ tín hiệu trung bình (UA)
và biên độ tín hiệu riêng (Ui) được đo trước và sau khi tiếp
xúc với điều kiện môi trường trong thời gian dài (24 giờ) với mồ hôi nhân tạo
có a-xít và kiềm, như xác định trong ISO/IEC 10373-1.
UA sau ≥ 0,90 UA
trước và Ui sau ≥ 0,90 UA
sau
7 Đặc tính hiệu năng
đối với vật liệu từ
Mục đích của Điều này là đảm bảo khả
năng đổi lẫn từ giữa thẻ và các hệ thống xử lý. Không qui định kháng từ của các
phương tiện truyền thông. Tiêu chí hiệu năng của các phương tiện truyền thông
không phụ thuộc kháng từ được qui định trong 7.3.
7.1 Yêu cầu
chung
Phương pháp này sử dụng một thẻ tham
chiếu mà vật liệu có thể được truy nguyên đối với các tiêu chuẩn chính (Xem Điều
4). Tất cả các biên độ tín hiệu từ việc sử dụng thẻ tham chiếu phụ phải được hiệu
chỉnh bởi các yếu tố được hỗ
trợ cùng thẻ tham chiếu phụ đó.
7.2 Môi trường
hoạt động và thử nghiệm
Môi trường thử nghiệm để đo biên độ
tín hiệu là nhiệt độ 23°C ± 3°C (73°F ± 5°F) và độ ẩm tương đối từ 40% đến 60%.
Mặt khác khi thử nghiệm trong cùng các điều kiện giống nhau, biên độ tín hiệu
trung bình đo được tại 8ft/mm (200 ftpi) không được lệch trên 15% so với giá trị
của nó trong môi trường thử nghiệm sau 5 min tiếp xúc với điều kiện môi trường
trong môi trường hoạt động sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối 5% đến 95%
7.3 Yêu cầu biên
độ tín hiệu cho các phương tiện truyền thông từ tính
Yêu cầu đối với các đặc tính ghi của
thẻ được chỉ ra trong Bảng 1 và Hình 6. Các yêu cầu hiệu năng của phương tiện
truyền thông được qui định trong 7.3 phải phù hợp để đạt được việc cản trở cải thiện
để xóa bỏ và cho phép sự trao đổi từ giữa thẻ và các hệ thống xử lý. Các thuộc
tính trong Phụ lục C là hướng dẫn cho các vật liệu từ. Phụ lục C là tham khảo
và không phải sử dụng như các tiêu chí hiệu năng cho thẻ.
Bảng 1 - Yêu
cầu biên độ tín hiệu cho các thẻ không mã chưa sử dụng
Mô tả
Mật độ
ft/mm (ftpi)
Dòng ghi thử
nghiệm
Kết quả biên
độ tín hiệu
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (508)
Imin
UA1
0,8 UR ≤ UA1 ≤ 1,2 UR
Biên độ tín hiệu
20 (508)
Imin
Ui1
Ui1 ≤ 1,26 UR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 (508)
Imax
UA2
UA2 ≥ 0,8 UR
Biên độ tín hiệu
40 (1016)
Imax
Ui2
Ui2 ≥ 0,65 UR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 (1016)
Imax
UA3
UA3 ≥ 0,8 UA2
Xóa bỏ
0
Imin, DC
UA4
UA4 ≤ 0,03 UR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Imin, DC
Ui4
Ui4 ≤ 0,05 UR
Khử từ
0
Id, DC
UA5
UA5 ≥ 0,64 UR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Id, DC
Ui5
Ui5 ≥ 0,54 UR
Ghi đè
20 (508)
40 (1016)
Imax
Imin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UF7
UF7 ≤ 0,03 UF6
Độ dốc của đường
cong bão hòa không
bao giờ dương giữa Imin và Imax
Không được phép kết hợp toán
học các yêu cầu ở trên.
CHÚ THÍCH 1: Mật độ 20 ftpmm chuyển lên 508 ftpi
trong tiêu chuẩn này và lên 500 ftpi
trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6). Hai
tiêu chuẩn này không khác nhau về nguyên tắc. Để đảm bảo khả năng tương thích với mật độ ghi cao
hơn các chuyển đổi chính xác được sử dụng trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 2: Quan sát cho
thấy độ phân giải thấp được đo trong
Bảng 1 có thể tương ứng với biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng cao được đo trong Bảng 2.
Hình 6 - Ví dụ đường
cong bão hòa chỉ ra vùng dung
sai tại 8 ft/mm (200 ftpi)
CHÚ THÍCH: Các đường
cong xác định đáp ứng tiêu chuẩn chính (trên thẻ).
Các thông số cửa sổ xác định một thẻ có chức năng trong môi trường máy có thể đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Ví dụ
dạng sóng
8 Kỹ thuật mã hóa
Kỹ thuật mã hóa đối với mỗi rãnh phải
là phương pháp ghi Điều chế tần số sửa đổi (MFM) theo các điều kiện:
- Chuyển tiếp dòng phải được ghi tại
trung tâm mỗi ô bit chứa số 1.
- Chuyển tiếp dòng phải được ghi tại mỗi
ranh giới ô nằm giữa các ô bit liền kề chứa các số 0. Xem Hình 8.
Trong đó
t chỉ các ranh giới ô bit
Hình 8 - Các
ví dụ về mã hóa MFM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Việc
ghi với một dòng viết ít hơn Imin có thể cho Kết
quả ghi với chất lượng kém.
CHÚ THÍCH 2: MFM giồng kỹ thuật
FM được mô tả trong
TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) ngoại trừ các chuyển tiếp dòng đồng bộ các bit 1 bị gỡ bỏ. Điều này dẫn
đến việc mất đi một số tính năng tự đồng
bộ với việc mã hóa FM và đòi hỏi độ
chính xác hơn đối với các khoảng thời gian chuyển tiếp dòng. Với Kỹ thuật
này có thể không có chuyển tiếp dòng tại ranh giới ô bit.
9 Đặc tả mã hóa
9.1 Góc ghi
Góc ghi thông thường đối với cạnh gần
nhất của thẻ song song với sọc từ có dung sai ± 20 min. Góc ghi (a) được xác định bằng
việc đo góc của khe trống đầu ghi khi các biên độ đọc lớn nhất (xem Hình 9).
Hình 9 - Góc
ghi
9.2 Mật độ bit
danh định
Mật độ bit danh định cho mỗi rãnh phải
là 40 bits/mm (1016 bpi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biến đổi cách khoảng chuyển tiếp
dòng cho tất cả các rãnh được đưa ra trong Bảng 2.
Bảng 2 - Biến
đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng
Số hạng
Mô tả
Yêu cầu
Biến đổi
Ba
Ô bit trung
bình
23 µm (906 µin)
≤ Ba ≤ 25,3 µm (994 µin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba6
Ô bit trung
bình cục bộ
0,92 Ba
≤ Ba6 ≤ 1,08 Ba
±8 % của Ba
L1
Khoảng thời
gian ngắn
0,80 Ba6
≤ L1 ≤ 1,20 Ba6
±20 % của Ba6
L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30 Ba6
≤ L2 ≤ 1,70 Ba6
±13,3% của
1,5 Ba6
L3
Khoảng thời
gian dài
1,80 Ba6
≤ L3 ≤ 2,25 Ba6
±10 % của 2Ba6
CHÚ THÍCH: Quan sát cho thấy độ phân giải
thấp được đo trong Bảng 1 có thể tương ứng với biến đổi cách khoảng chuyển tiếp
dòng cao được đo trong Bảng 2.
9.4 Yêu cầu biên
độ tín hiệu
Yêu cầu cho biên độ tín hiệu trên tất
cả các rãnh như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thẻ trả lại: 0,52 UR
≤ Ui ≤ 1,36 UR
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
trên qui định các giới hạn biên độ tín hiệu trao đổi cho mỗi vị trí rãnh mã hoá
tại các mật độ bit được qui định. Các yêu cầu biên độ tín hiệu qui định trong Bảng
1 thể hiện giới hạn phương tiện truyền thông từ trường tại tần số ghi qui định
và các dòng điện thử nghiệm ghi được qui định.
9.5 Cấu hình bit
Dữ liệu phải được ghi với bit ít nghĩa
nhất (20) đầu tiên.
9.6 Hướng ghi
Việc mã hóa phải bắt đầu từ phía bên
phải nhìn từ phía sọc từ trên cùng.
9.7 Các số 0 ở đầu
và đuôi
Đầu vào đến FSC đầu tiên phải được ghi
với các số 1 và khoảng trống sau FSC cuối cùng cũng phải được ghi với các số 1.
Các số 1 cách mép thẻ 3,30 mm (0.130 in) và không cần đáp ứng các đặc tả qui định
ở đây.
10 Cấu trúc dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Các
bước quá trình lập cấu trúc dữ liệu
Bước
Quá trình
1
Xác định số rãnh cần thiết dựa trên
dung lượng dữ liệu cho thẻ sử dụng
2
Phân chia dữ liệu thành dữ liệu cho
mỗi rãnh và đệm cuối của dữ liệu thẻ với các byte 0 nếu cần, vì vậy, tất cả
các khung trên mỗi rãnh sử dụng được lấp đầy. Việc đệm có thể hoàn thành trước
hoặc sau khi chia thành các rãnh. Đạt được sửa lỗi nhiều hơn nếu dữ liệu được
chia đều vào các rãnh sử dụng và sau đó mỗi rãnh được đệm thêm.
3
Tạo CRC cho dữ liệu rãnh và nối thêm
vào cuối dữ liệu rãnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân chia dữ liệu rãnh vào các
khung.
5
Tạo cột chẵn lẻ reed-solomon.
6
Thêm số ID khung.
7
Tạo CRC cho từng rãnh.
8
Sắp xếp để ghi lên thẻ: thêm các
chuyển tiếp đồng bộ đầu tiên/cuối cùng, chuyển đổi ID khung từ chuỗi 8 bit
thành 5 bit và thêm vào FSC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Định dạng
rãnh
10.1.1 Sắp đặt rãnh
Mỗi rãnh phải chứa những chuyển tiếp đồng
bộ đầu tiên, một FSC, các khung dữ liệu phân bởi một FSC, một FSC và các chuyển
tiếp đồng bộ cuối cùng như sau.
Các chuyển
tiếp đồng bộ đầu tiên
FSC
Định danh
khung 1
Dữ liệu
Khung CRC
FSC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu
Khung CRC
FSC
Định danh
khung 3
Dữ liệu
Khung CRC
FSC
:
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FSC
Định danh
khung 18
Dữ liệu
Khung CRC
FSC
Các chuyển tiếp đồng bộ
cuối cùng
10.1.2 FSC
FSC sử dụng để xác định hướng và định
danh mép khung dữ liệu. FSC phải xuất hiện trước và sau mỗi khung dữ liệu nhưng
chỉ một FSC xuất hiện giữa các khung dữ liệu liền kề. FSC được thể hiện như
trong Hình 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: FSC chiếm 7,5 bit và một
chuỗi các khoảng thời gian chuyển tiếp dòng nơi các mép như các bit 1 (chuyển
tiếp giữa ranh giới bit). Không phải một chuỗi các bit 1 và 0 do mẫu các khoảng
thời gian chuyển tiếp dòng là duy nhất và không bao giờ xảy ra với các qui tắc
mã hóa MFM. Do đó, FSC được tìm thấy ngay cả khi mất đồng bộ hóa
ký tự trong khung dữ liệu và bắt đầu đồng bộ hóa với khung dữ liệu tiếp theo.
10.1.3 Khung dữ liệu
Các khung dữ liệu phải chứa một số hiệu
khung, dữ liệu và một ký tự CRC của khung. Số các khung trên mỗi rãnh phải
là 18.
10.1.3.1 Định danh
khung
Mỗi khung dữ liệu phải được định danh
với 5 bit ký tự thể hiện một số. Các khung phải được đánh số liên tiếp bắt đầu
với 1 cho khung gần điểm bắt đầu mã hóa nhất và kết thúc với 18 cho khung gần
điểm kết thúc mã hóa nhất. Khi thực hiện các hoạt động dữ liệu trước khi ghi
trên thẻ hoặc trong khi xử lý mã hóa sau khi đọc, định danh khung phải thể hiện
bằng một chuỗi 8 bit.
10.1.3.2 Dữ liệu
Dữ liệu phải biểu thị bằng các byte 8
bit và phải là dữ liệu người dùng, cột chẵn lẻ, hoặc rãnh thông tin CRC. Dung
lượng và số byte trên mỗi khung phụ thuộc vào cỡ thẻ và phải được chỉ ra trong
Bảng 4 Đối với mỗi cỡ thẻ tất cả số liệu được cố định (không có chiều dài biến thiên).
Bảng 4 - Dung
lượng rãnh
Kiểu thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID-2
ID-3
Dung lượng khung dữ liệu (byte trên
mỗi khung)
17
22
28
Cỡ khung (bit trên mỗi khung)
156,5
196,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung lượng rãnh dữ liệu (byte trên mỗi
rãnh)
306
396
504
Cỡ rãnh (bit trên mỗi rãnh)
2824,5
3544,5
4408,5
Cột chẵn lẻ (byte)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88
112
Rãnh CRC (byte)
4
4
4
Dung lượng người dùng dữ liệu (byte)
234
304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung lượng người dùng dữ liệu
được chỉ ra trong Bảng
trên số lượng sửa lỗi đã sử dụng. Cỡ khung bằng FSC + ID khung + (byte trên mỗi
khung * 8) + CRC. Cỡ rãnh bằng (bit trên mỗi khung * 18) + FSC.
10.1.3.3 Khung ký tự
CRC
Mỗi khung phải gồm 1 ký tự CRC 8 bit.
10.2 Mã hóa
việc phát hiện và sửa lỗi
Rãnh dữ liệu phải được đặt trong khung
như Hình 11 khi N bằng 2 cộng với số byte trên mỗi rãnh như qui định trong Bảng
4. Khi đọc thẻ, byte 1 của khung 1 là gần nhất với chỗ bắt đầu mã hóa và byte N
cung khung 18 gần nhất với kết thúc mã hóa (trái sang phải, trên xuống dưới).
Byte
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N-5
N-4
N-3
N-2
N-1
N
ID của
khung
Vùng dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CP
CP
CP
CP
CP
CP
CP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC1
2
CP
CP
CP
CP
CP
CP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CP
CRC2
3
CP
CP
CP
CP
CP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CP
CP
CRC3
4
CP
CP
CP
CP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CP
CP
CP
CRC4
5
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
CRC5
6
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
CRC6
7
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
CRC7
8
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
Data
CRC8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
Data
Data
CRC9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Data
Data
Data
Data
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC11
12
Data
Data
Data
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
CRC12
13
Data
Data
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
CRC13
14
Data
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
CRC14
15
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
CRC15
16
Data
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
CRC16
17
Data
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
CRC17
18
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Data
Data
Data
Data
Data
CRC18
Hình 11 - Cấu
trúc rãnh dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Rãnh CRC
Rãnh phải chứa một CRC gồm 4 byte 8
bit được tạo ra như sau và thêm vào cuối rãnh dữ liệu. Giới hạn thứ tự cao nhất
cho rãnh CRC phải là (N-4) byte khung 18.
CRC = [x4M(x)] mod g(x)
over GF(28)
Trong đó:
M(x) = tất cả dữ liệu người dùng cho
rãnh dưới dạng đa thức (chiều dài phụ thuộc vào kiểu thẻ sử dụng). Giới hạn thứ
tự cao nhất là 2 byte khung 5 và giới hạn thứ tự thấp nhất là N-5 byte khung
18. Xem Hình 11.
g(x) = (x-α)(x-α2)(x-α3)(x-α4)
= bộ tạo đa thức cho rãnh CRC
GF(28) = một trường Galois
hữu hạn của 256 ký tự 8 bit nhị phân được tạo bởi một đa thức nguyên thủy
p(x) = 1 + x2
+ x3 + x4 + x8
xi = bit tại vị trí i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Rãnh CRC là phần còn lại
của x4M(x) chia cho g(x) bằng cách sử dụng các hoạt động modulo. Đối với dữ liệu
có hơn 251 byte, CRC là Kỹ thuật không phải là một kiểm định chu kì, nó là kiểm
định dự phòng đơn giản mặc dù nó được tạo ra theo cùng cách tương tự.
CHÚ THÍCH 3: Các bảng đã công bố chỉ
ra việc biểu thị bit cho số mũ tương ứng α cho số mũ GF của alpha tương ứng với
số alpha lên đến giới hạn để số mũ là mẫu bit duy nhất (chuỗi 8 bit nhị phân).
Mỗi byte dữ liệu người dùng cần được chuyển từ 8 bit nhị phân thành số mũ tương
ứng α trước khi thực hiện hoạt động modulo. Giới hạn x được sử dụng để giải mã
vị trí của bit trong chuỗi ví dụ như, x2 trong rãnh dữ liệu phải là byte thứ tự
thấp thứ 3.
10.2.2 Cột chẵn lẻ
Cột chẵn lẻ phải tạo ra cho mỗi cột
byte thông tin trên tất cả các khung dữ liệu người dung trên rãnh sử dụng một mã
Reed-Solomon ngắn RS(255-237,251-237), còn được gọi là RS(18,14). Giới hạn thứ
tự cao nhất cho rãnh CP phải trong khung 4 và giới hạn thứ tự thấp nhất phải
trong khung 1.
CP = [x4M(x)] mod g(x) trên
GF(28)
Trong đó:
M(x) = dữ liệu người
dùng cho một cột từ khung 5 đến khung 18 dưới dạng đa thức (chiều dài cố định tại
14). Giới hạn thứ tự cao nhất ở khung 18 giới hạn thứ tự thấp nhất ở khung 5. Xem
Hình 11.
g(x) = (x-α)(x-α2)(x-α3)(x-α4)
= bộ tạo đa thức cho Reed-Solomon CP
GF(28) = một trường Galois
hữu hạn của 256 ký tự 8 bit nhị phân được tạo bởi một đa thức nguyên thủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xi = bit tại vị
trí i
CHÚ THÍCH 1: CP cho phép sửa lên đến 4
“xóa bỏ” với xác xuất là 1. Hơn 4 “xóa bỏ” trên một rãnh không thẻ chỉnh sửa.
Thuật ngữ “xóa bỏ” được dùng trong các mã RS và chỉ một vùng không thể đọc được,
quá trình giải mã sau đó xử lý các thành tố như “đã xóa” hoặc không có ở đó.
CHÚ THÍCH 2: CP là phần còn lại của
x4M(x) chia cho g(x) bằng cách sử dụng các hoạt động modulo. Thuật
ngữ "co ngắn" trước Reed-Solomon có nghĩa có các giới hạn thứ tự cao
nhất với giá trị là 0 (237 trong trường hợp này) mà không cần quan tâm đến các
hoạt động modulo.
CHÚ THÍCH 3: Mã này cho kết quả trong
100 % * 4/18 = 22.2 % sửa lỗi ở trên.
10.2.3 Khung CRC
Khung chứa một CRC gồm một byte 8 bit
tạo ra như sau và thêm vào cuối khung dữ liệu.
CRC = [xM(x)] mod g(x) over GF(28)
Trong đó:
M(x) = tất cả dữ
liệu người dùng cho khung và số ID khung từ 1 byte đến N-1 byte dưới dạng đa thức
(chiều dài phụ thuộc vào kiểu thẻ sử dụng). Giới hạn thứ tự cao nhất ở 1 byte
và giới hạn thứ tự thấp nhất ở N-1 byte. Xem Hình 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g(x) = (x-α) = bộ tạo đa thức cho
khung CRC
GF(28) = một trường Galois
hữu hạn của 256 ký tự 8 bit nhị phân được tạo bởi một đa thức nguyên thủy
p(x) = 1 + x2 + x3
+ x4 + x8
xi = bit tại vị
trí i
CHÚ THÍCH 1: Khung CRC cho phép phát
hiện lên đến 1 lỗi với xác xuất là 1. Hơn 1 lỗi xác xuất của phát hiện lỗi bằng
1-1/256.
CHÚ THÍCH 2: CRC là phần còn lại của
xM(x) chia cho g(x) bằng cách sử dụng các hoạt động modulo.
CHÚ THÍCH 3: Số khung ID là một byte 8
bit cho tất cả các tính toán nhưng được viết trên thẻ như một dãy liên tục 6
bit.
11 Giải mã
Các bước chung cho phép giải mã dữ liệu
cho từng rãnh sau khi
đọc được chỉ ra trong Bảng 5. Việc thực hiện cụ thể dành cho người dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Quá trình
1
Đọc dữ liệu rãnh từ thẻ.
2
Mở rộng ID khung cỡ 8 bit.
3
Tạo cấu trúc dữ liệu như Hình 11.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một rãnh CRC có lỗi xuất hiện, bắt
đầu sửa lỗi.
5
Kiểm định CRC ở mỗi khung. Các lỗi
khung chỉ ra một vị trí lỗi
cho tất cả các cột tại vị trí byte đó.
6
Nếu số lượng các lỗi khung vượt quá khả
năng bộ giải mã, gửi một lỗi truyền thông (Media Error) và thoát khỏi. Nếu
không, tiếp tục các bước tiếp theo.
7
Điền vào các khung tại các vị trí được
chỉ định bằng các lỗi khung CRC với hệ thập lục phân số 0 (00) byte (xóa bỏ dữ
liệu được giả định).
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Kiểm định rãnh CRC [kết quả của (x4M(x)
+ CRC) mod g(x) over GF(28) phải là tất cả 0 byte cho không lỗi]
10
Xử lý dữ liệu đã sửa chữa cho đầu
ra.
11
Xử lý tất cả các rãnh theo cách thức
tương tự nhau.
CHÚ THÍCH: Quá trình giải mã đơn giản nhất giả định “xóa bỏ dữ liệu”, tuy nhiên
các quá trình mở rộng
khác có khả năng xảy ra. Nhiều tham chiếu
có sẵn mô tả việc thực hiện
giải mã cụ thể. Xem
Phụ lục D
12 Vị trí các rãnh
mã hóa
Mỗi rãnh mã hóa phải nằm giữa hai dòng
như trong Hình 12. Sự bắt
đầu mã hóa được
đặt tại đường
chính giữa của chuyển tiếp
đầu tiên của FSC đầu
tiên. Sự kết thúc mã hóa được đặt tại đường chính giữa của chuyển tiếp cuối
cùng của FSC cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Rãnh H1
a
b
5,75 (0,226)
6,75 (0,266)
lớn nhất
nhỏ nhất
Rãnh H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
7,45 (0,293)
8,45
(0,333)
lớn nhất
nhỏ nhất
Rãnh H3
a
b
9,15 (0,360)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất
nhỏ nhất
Rãnh H4
a
b
10,85
(0,427)
11,85
(0,467)
lớn nhất
nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
b
12,55
(0,494)
13,55 (0,534)
lớn nhất
nhỏ nhất
Rãnh H6
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,25
(0,601)
lớn nhất
nhỏ nhất
Hình 12 - Vị
trí các rãnh mã hóa
Phụ lục A
(tham khảo)
Khả năng tương tích về đọc của sọc từ ((TCVN
11166-6 (ISO/IEC 7811-6) và tiêu chuẩn này)
Mục đích của phụ lục này là giải thích
cho người sử dụng những hạn chế của thuật ngữ “khả năng tương tích đọc"
như đã đề cập trong phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn và được áp dụng cho
cho TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) và tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ tăng cường qui định trong tiêu
chuẩn này phải dẫn đến biên độ tín hiệu thấp hơn so với trong TCVN
11166-6 (ISO/IEC 7811-6): xấp xỉ 40 % $ phụ thuộc vào thử nghiệm PTB. Tỉ lệ chính xác giữa
hai giá trị biên độ tín hiệu phụ thuộc vào kiểu sọc từ sử dụng.
Dưới đây là tổng quan về các khác biệt
chính giữa tiêu
chuẩn này và TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6).
a) Mật độ bit tăng từ 8,27 bits/mm
(Rãnh 1,3) và 2,95 bits/mm
(Rãnh 2) lên 40 bits/mm cho tất cả các rãnh cho kết quả trong 234 byte của dữ
liệu người dùng trên mỗi rãnh của thẻ kích cỡ ID-1.
b) Kỹ thuật mã hóa là MFM được sử dụng
thay cho kỹ thuật F2F. Điều này tăng gấp đôi mật độ lưu giữ dữ liệu đối với
cùng cách khoảng chuyển tiếp nhỏ nhất cùng chỉ với
việc giảm một chút khả năng tự đồng bộ.
c) 3 rãnh được thay bằng 6 rãnh với xấp xỉ bằng một nửa
chiều rộng chiếm dụng cùng khoảng trống trên thẻ. Các rãnh này được đặt sao cho
đầu đọc được thiết kế để đọc các rãnh mật độ cao cũng có thể đọc các thẻ phù hợp
với TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6).
d) Dữ liệu được phân phối trong các
khung với các ký tự đồng bộ hóa để hỗ trợ khôi phục lỗi và có một CRC cho từng
khung và một rãnh CRC. Dữ liệu được ghi trên mỗi rãnh phụ thuộc vào các rãnh
khác (phát hiện lỗi và chỉnh sửa ở mỗi rãnh trên cùng một rãnh), thậm chí
có thể chỉ là một phần thông điệp trên thẻ.
e) Phát hiện lỗi và chỉnh sửa lỗi gồm việc sử dụng
một mã Reed-Solomon rút gọn. Lượng chỉnh sửa lỗi là cố định
cho tất cả các kích cỡ thẻ.
f) Vùng sọc từ được mở rộng hoàn
toàn sang mép trái và phải của thẻ.
g) Trong Bảng 1, giá trị mật độ thử nghiệm
được thay đổi, yêu cầu độ phân giải thay đổi từ 0,7 đến 0,8, thử nghiệm
dạng sóng được xóa bỏ việc ghi đè được thêm vào các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(tham khảo)
Mài mòn sọc từ
Mục đích của phụ lục này là để giải
thích nguyên nhân các thuộc tính mài mòn sọc từ khi liên quan đến tuổi thọ của
đầu đọc không nằm trong số các đặc tính vật lý được qui định bởi tiêu chuẩn
này. Việc không có đặc tả đối với các thuộc tính mài mòn phản ánh sự khó khăn
trong việc xác định các thông số về mài mòn vật liệu và việc đưa ra thử nghiệm có
thể lặp lại, chính xác để đo đặc tính mài mòn. Mặc dù không có các phương pháp
thử nghiệm lặp lại, nhưng vẫn có các công nghệ đã biết có thể kéo đài tuổi thọ
của đầu đọc như vật liệu đầu đọc tăng cường, các chất bổ sung hình thành sọc từ,
hoặc các lớp phủ trên sọc từ.
Tính mài mòn sọc từ được định
lượng là một điều kiện tiên quyết cho mọi cố gắng để dự đoán tuổi thọ của đầu từ. Tuy
nhiên, có sự biến đổi đáng kể về bản chất mài mòn của các sọc từ
tính khác nhau, có môi trường đọc/ghi sọc từ. Sự đa dạng của việc kết hợp các ảnh
hưởng và tính phức tạp của dạng thức ảnh
hưởng đến tính mài mòn gây khó khăn trong việc dự đoán tuổi thọ của đầu từ ngay
cả khi các điều kiện môi trường, máy móc và sọc từ được qui định.
Việc thử nghiệm tính mài mòn thiết
bị cụ thể hiện thời được thực hiện trên cơ sở so sánh thuần túy. Đó là thời
gian tiêu thụ và chi phí số lượng thẻ được sử dụng. Các kết quả thử nghiệm như vậy
chỉ đơn giản là
các xếp hạng phân cấp để chỉ ra một sọc từ bị mài mòn ở mức độ nhiều
hay ít hơn những sọc từ khác tùy theo các điều kiện cụ thể của thử nghiệm.
Không có các giá trị tuyệt đối chính xác và các xếp hạng phân cấp có thể thay đổi
từ một tập hợp các điều kiện khác.
Thực hiện thành công thao tác đọc hoặc
ghi trên một sọc từ đòi hỏi sọc từ và đầu từ
phải tiếp xúc với toàn bộ thao tác. Chuyển động tương đối giữa đầu từ và sọc từ
tạo ra sự chịu mòn của cả hai. Tính mài mòn ban đầu của sọc từ
giảm nhanh với số đầu rãnh cán, vì vậy, tính mài mòn của sọc từ mới
chưa sử dụng có thể lớn hơn nhiều so với sọc từ ghi một lần, trừ khi số
đầu rãnh cần tăng tốc độ
thay đổi của việc giảm tính mài mòn.
Những ảnh hưởng tác động đến
tính mài mòn sọc từ
được biết bao gồm nhiệt độ, độ ẩm, vật liệu đầu từ (và trạng thái chịu mòn và kết
thúc), áp lực đầu đọc, tốc độ thẻ, các đặc tính vật lý cụ thể của bề mặt sọc
từ tiếp xúc với đầu đọc, tính thô ráp và sự nhiễm bẩn trên sọc từ. Dưới điều kiện
bụi bẩn và dầu mỡ từ môi trường, đọng lại trên
các giao diện đầu đọc/
sọc từ thường tạo ra những khác biệt lớn giữa khả năng chịu mòn được đo trong
điều kiện phòng thí nghiệm và thực tế đạt được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Đặc tính từ tĩnh
C.1 Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra các định nghĩa và
giá trị về đặc tính từ tĩnh của các sọc từ kháng từ cao. Các thông số này hữu ích
trong sản xuất vật liệu từ
và không trực tiếp liên quan đến các đặc tính hiệu năng từ trong Bảng 1 đối với
thẻ. Không đảm bảo rằng
các sọc từ có giá trị được
đưa ra trong Phụ lục này là phù hợp với các yêu cầu bắt buộc đưa ra trong Bảng 1.
Tuy nhiên, các sọc từ không tuân thủ các giá trị từ tĩnh được đề xuất có khả
năng không được phù hợp với các đặc tính trong Bảng 1.
C.2 Thuật ngữ và
định nghĩa
C.2.1
Trường lớn nhất (maximum field)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cường độ từ trường tuyệt đối lớn nhất
áp dụng như miêu tả bởi phương pháp
thử nghiệm.
C.2.2
Vòng lặp tĩnh M(H)
(static M(H) loop)
Vòng lặp trễ thông thường mà cường độ
từ trường có chu kỳ giữa -Hmax đến +Hmax tại
tốc độ thay đổi thấp để vòng lặp
này không bị ảnh hưởng bởi tốc độ
thay đổi đó.
C.2.3
Kháng từ (Coercivity)
H’cM = H'cJ
Từ trường áp dụng liên tục
giảm từ tính xuống 0 từ một trạng thái từ tính lớn nhất trước đó theo hướng ngược lại, đại lượng
này được đo song song với trục dài của sọc từ.
C.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr
Giá trị của từ tính (M)
theo một hướng đã cho tại từ trường bằng 0 (H=0) sau khi đặt và gỡ bỏ trường
lớn nhất (Hmax) theo hướng tương tự.
C.2.5
Kháng từ cảm ứng từ dư (remanence
coercivity)
Hr
từ trường áp dụng mà khi gỡ bỏ quay vật
liệu trở lại có
trạng thái từ tính 0 từ trạng thái từ tính lớn nhất trước đó theo hướng ngược lại,
đại lượng này được đo song song với trục dài của sọc từ.
C.2.6
Oxtet (Oersted)
Oe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.7
Khử từ tĩnh (static
demagnetisation)
S160
Giảm từ tính cảm ứng dư từ dưới ảnh hưởng của từ trường
đối ngược; đặc trưng bởi [Mr
- M+(-160)]/Mr.
C.2.8
Vuông góc dọc (longitudinal
squareness)
SQ = Mr/M at (Hmax)
Tỉ lệ của giá trị cảm ứng dư từ
(Mr) sau khi áp
dụng và từ bỏ trường mạnh nhất (Hmax) đối với từ tính (M)
tại trường lớn nhất được áp dụng (Hmax) được đo dọc theo trục
dọc của sọc từ.
C.2.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RM = (MrP / MrL)
Tỉ lệ của cảm ứng dư từ vuông góc được đo vuông góc với
bề mặt của sọc từ (MrP) đối với cảm
ứng dư từ dọc được đo theo hướng dọc của sọc từ (MrL).
C.2.10
Trường chuyển đổi bởi độ dốc (switching fìeld
by slope)
SFS
(/H2/-/H1/)/
H’cM khi M(-/H1/)
= 0,5Mr and M(-/H2/) = -0,5 Mr; sự khác
nhau giữa các giá trị trường tại phân đoạn vòng lặp từ tính tĩnh M(H)
với M(H) = 0,5 Mr and M(H) = -0,5 Mr, được chia bởi
kháng từ.
C.2.11
Trường chuyển đổi bởi đạo hàm (switching
field by derivative)
SFD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các định nghĩa đặc tính từ tính tĩnh có
nguồn gốc từ IEC 50-221 (được thay thế bằng IEC 600050-221) và ISO 31-5:1992 (được thay thế bằng
IEC 80000-6).
C.3 Đặc tính khuyến
nghị
Các đặc tính tĩnh được khuyến nghị của sọc từ
kháng từ cao được chỉ ra trong bảng C.1.
Bảng C.1 - Đặc
tính tĩnh của vật liệu từ
kháng từ cao
TT
Thông số
Ký hiệu
Giá trị
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H'cM
335 kA/m
(420 0 Oe) lớn nhất
200 kA/m
(250 0 Oe) nhỏ nhất
2
Khử từ tĩnh
S160
0,20 lớn nhất
3
Vuông góc dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80 nhỏ nhất
4
Tỉ lệ cảm ứng
dư từ
RM
0,35 lớn nhất
5
Chuyển đổi trường
bằng độ dốc
SFS
0,30 lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển đổi trường
bằng đạo hàm
SFD
0,50 lớn nhất
CHÚ THÍCH: Bảng C.1 trùng với bảng đưa ra
trong TCVN 11166-2 (ISO/IEC 7811-2) và TCVN 11166-6 (ISO/IEC 7811-6) ngoài
kháng từ đề nghị lớn nhất.
Phụ lục D
(tham khảo)
Tham khảo mã Reed-Solomon
Berlekamp, E. R., “Nonbinary BCH
decoding", International Symposium on lnformation Theory. San Remo,
Italy, 1967.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Blahut, R. E. Theory and Practice
of Error Control Code., Reading, Massachusetts, Addison Wesely, 1984.
Chien, R. T., “Cyclic
decoding procedure for Bose-Chaudhuri-Hocquenghem codes”, IEEE
Transactions on Information
Theory.
Vol. IT-10, October 1964.
Consultive Committee for Space Data
Systems, “Telemetry
Channel Coding", CCSD 101.0-B-4 Blue Book. Washington D. C., May 1999.
Forney, G. D., “On decoding BCH
codes”, IEEE Transactions on Information Theory. Vol. IT-11,
October 1965.
Gorenstein and Zierler, “A class of
error correcting codes in 7811-1_ed1fig12.EPSsymbols”, Journal of the
Society of Industrial and Applied Mathematics. Vol. 9, June 1961.
Lin and Costello, Error Control
Coding: Fundamentals
and Applications. Engalwood Cliffs New Jersey, Prentice-Hall, 1983.
Perman and Lee, “Reed-Solomon encoders
- conventional vs. Berlekamp's architecture”, NASA JPL Publication. No.
82-71, November 1982.
Peterson and Weldon, Error-Correcting
Codes. Cambridge Massachusetts, MIT Press, 1996.
Peterson, W. W., “Encoding and
error-correction procedures for Bose-Chaudhuri Codes”, IEEE
Transactions on Information
Theory.
Vol. IT-6, September, 1960.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reed, I. S. and
Solomon, G, “A decoding procedure for polynomial codes", MIT Lincoln
Laboratory Group Report. No.47.24, 6 March 1959.
Reed, I. S. and
Solomon, G., “Polynomial codes over certain finite fields", MIT Lincoln Laboratory Group
Report. No.47.23, 31
December 1958.
Reed, I. S. and
Solomon, G., “Polynomial codes over certain finite fields”, SIAM Journal of Applied Mathematics.
Vol. 8.
Truong, Eastman, Reed, and Hsu,
“Simplified procedure
for correcting both errors and erasures Reed- Solomon code using Euclidean
algorithm”, IEEE Proceedings. Vol. 135, Pt. E, No. 6, November
1988.
Welch and Berlekamp, "Error
Correction for Algebraic Block Codes”, U. S. Patent No. 4,633,470, issued
December
30,1986.
Weldon, E. J., Error-Correcting Codes with
Application to Data Storage and Communication Systems. Department of Electrical
Engineering. University of Hawaii, 2001.
Wicker and Bhargava, Reed-Solomon
Codes
And
Their Applications. New York, IEEE Press, 1994.
Wicker, Stephen B., Error Control Systems for
Digital Communication and Storage. Upper
Saddle River New Jersey, Prentice-Hall, 1995.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2
Sự phù hợp
3
Tài liệu viện dẫn
4
Thuật ngữ và định nghĩa
5
Đặc tính vật lý của thẻ
định danh
5.1
Độ vênh vùng sọc từ
5.2
Biến dạng bề mặt
6
Đặc tính vật lý của sọc từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2
Tính thô ráp bề mặt
6.3
Tính bám dính của sọc từ với thẻ
6.4
Tính mài mòn sọc từ khi cắm/rút khỏi
đầu đọc/ghi
6.5
Tính kháng hóa chất
7
Đặc tính hiệu năng đối với vật liệu từ
7.1
Yêu cầu chung
7.2
Môi trường hoạt động và thử nghiệm
7.3
Yêu cầu biên độ tín hiệu cho các phương tiện truyền thông
từ tính
8
Kỹ thuật mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1
Góc ghi
9.2
Mật độ bit danh định
9.3
Biến đổi cách khoảng chuyển tiếp dòng
9.4
Yêu cầu biên độ tín hiệu
9.5
Cấu hình bit
9.6
Hướng ghi
9.7
Các số 0 ở đầu và đuôi
10
Cấu trúc dữ liệu
10.1
Định dạng rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Giải mã
12
Vị trí các rãnh mã hóa
Phụ lục A (tham khảo)
Khả năng tương tích về đọc của sọc từ
Phụ lục B (tham khảo)
Mài mòn sọc từ
Phụ lục C
(tham khảo) Đặc tính từ tĩnh
C.1
Giới thiệu
C.2
Thuật ngữ và định nghĩa
C.3
Đặc tính khuyến nghị
Phụ lục D (tham khảo)
Tham khảo mã Reed-Solomon