Chiều rộng
|
Chiều cao
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
Nhỏ nhất
|
85,90
(3,382)
|
85,47
(3,365)
|
54,18 (2,133)
|
53,92
(2,123)
|
Hình 1 - Kích thước thẻ
rập nổi
5.3. Chiều rộng và chiều
cao thẻ
Tất cả các điểm trên các mép thẻ rập nổi
trong trạng thái cuối cùng, ngoại trừ các góc tròn, phải nằm giữa hai hình chữ
nhật được căn chỉnh tương tự
và đồng tâm như Hình 1 đối với chiều cao và chiều rộng lớn nhất và chiều cao và
chiều rộng nhỏ nhất.
CHÚ THÍCH 1: Dung sai chiều
cao và chiều rộng thẻ trong tiêu chuẩn này khác với trong TCVN 11165
(ISO/IEC 7810) vì tính đến các
thay đổi kích thước
thẻ
do việc rập nổi.
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các tiêu chuẩn về thẻ định danh sử dụng mép trên của
thẻ như mép
tham chiếu cho các kích thước, ngoại trừ tiêu chuẩn rập nổi này, vì những lý do lịch sử,
sử dụng mép dưới của thẻ làm tham chiếu.
6. Ký tự có thể đọc bằng
máy
6.1. Bộ ký tự và kiểu phông
chữ
Các ký tự số của một trong các kiểu
phông chữ dưới đây phải được sử dụng cho ký tự rập nổi dành cho việc đọc bằng
máy, hoặc trực tiếp từ thẻ hoặc từ các máy in khắc thẻ (xem Phụ lục A):
- ISO/IEC 1073-1, OCR-A, kích thước I và IV;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểu phông chữ Farrington 7B như mô tả
trong Phụ lục B.
CHÚ THÍCH: Để đảm bảo khả
năng tương thích hệ thống
trong việc lựa chọn phông chữ, cần lưu ý người sử dụng về tính cần thiết phải thỏa thuận với
các đối tác trao đổi tiềm năng.
Đặc tả in được đưa ra
trong ISO 1831.
6.2. Cách khoảng ký tự
Đường chính giữa đến cách khoảng
ký tự đường chính giữa phải là 3,63 mm ± 0,15 mm (0,143 in ± 006 in).
6.3. Chiều cao ký tự
Chiều cao lớn nhất tại bề mặt in của
các ký tự rập nổi, bao gồm mặt nghiêng đường chính giữa và ký tự không căn chỉnh
phải là 4,32 mm (0,170 in).
6.4. Chiều cao khắc nổi của
ký tự rập nổi
Chiều cao khắc nổi của bề mặt ký tự in
khắc trên bề mặt thẻ được đo từ bề mặt không rập nổi của thẻ đến điểm cao
nhất trên các ký tự rập nổi được thể hiện trong Bảng 1 đối với thẻ
chưa sử dụng và thẻ trả lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Bộ ký tự và kiểu
phông chữ
Kiểu phông chữ như chữ và số, Ký tự chữ
hoa được mô tả trong ISO/IEC 1073-2, OCR-B, kích thước I, nên được sử dụng
cho các ký tự rập nổi dành cho việc đọc bằng mắt thường trực tiếp từ thẻ hoặc từ
in khắc thẻ.
7.2. Cách khoảng ký tự
Đường chính giữa đến cách khoảng ký tự
đường chính giữa phải là 2,54 mm ± 0,15 mm (0,100 in ± 0,006 in).
7.3. Chiều cao khắc nổi của
ký tự rập nổi
Chiều cao khắc nổi của bề mặt ký tự in
khắc trên bề mặt thẻ được đo từ bề mặt không rập nổi của thẻ đến điểm cao nhất
trên các ký tự rập nổi được thể hiện trong Bảng 1 đối với thẻ chưa sử dụng và thẻ trả lại.
Bảng 1 - Chiều
cao khắc nổi của ký tự rập nổi
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Kiểu thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ký tự
có thể đọc bằng mắt thường
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Nhỏ nhất
Thẻ chưa sử
dụng
0,48
(0.019)
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
(0,018)
0,36
(0,014)
Thẻ trả lại
0,48
(0,019)
0,30
(0,012)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0,018)
0,26
(0,010)
CHÚ THÍCH: Các giá trị
trong bảng chỉ thể hiện các giới hạn cho
các thẻ có chức năng bình thường và không bao hàm bất kỳ đảm bảo nào về chiều cao khắc
nổi trong giới hạn có hiệu lực của thẻ đã phát hành.
8. Vùng rập nổi được
gán
Phải gán cho thẻ hai vùng để rập nổi
được thể hiện ở Hình 2.
Vùng 1 Vùng dành riêng cho
các dòng số định danh theo ISO/IEC 7812. Ký tự nằm trong vùng này và phần in khắc
của vùng được dành để đọc cả bằng mắt thường và bằng máy;
Vùng 2 Vùng cung cấp dữ liệu
định danh của chủ thẻ như tên, địa chỉ và các dữ liệu khác khi được yêu cầu.
Vùng này được gọi là "vùng
tên và địa chỉ”. Dữ liệu chứa trong vùng này của thẻ hoặc in khắc từ thẻ chỉ
dùng cho việc đọc bằng mắt thường.
Khi công nghệ sử dụng để tạo các vùng
nổi gây biến dạng vật lý cho thẻ như rập nổi, sau đó được bảo dưỡng đặc biệt để
biến dạng thẻ không ảnh hưởng xấu đến các đặc tính được yêu cầu của các thành
phần bên trong như IC, ăng-ten, các dây kết nối, v.v. Khuyến nghị khoảng cách nhỏ nhất là 3 mm
giữa các thành phần bên trong và bất kỳ phần bị biến dạng của thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng số định
danh (Vùng 1)
Vùng tên và
địa chỉ (Vùng 2)
a
21,42 ±
0,12
(0,843
± 0,005)
e
14,53
(0,572) lớn nhất
b
10,18 ±
0,25
(0,401
±
0,010)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,54
(0,100) nhỏ nhất
3,30
(0,130) lớn nhất
c
65,31 ±
0,76 (2,571 ± 0,030)
9
7,65 ± 0,25
(0,301 ±
0,010)
d
24,03
(0,946) lớn nhất
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Vị trí và dung
sai vùng rập nổi được gán
8.1. Dòng số định danh
Dòng số định danh cung cấp khoảng trống cho dòng
ký tự đơn, kiểu được quy định trong Điều 6.1 và gồm tối đa 19 vị trí ký tự tại
đường chính giữa danh nghĩa đến cách khoảng đường chính giữa là 7 ký tự trên
25,4 mm (1,00 in).
Số vị trí ký tự sử dụng thực tế (rập nổi)
phụ thuộc vào các yêu cầu của ứng dụng. Các vị trí và dung sai cho các ký tự
rập nổi được thể hiện như trong Hình 2.
Khi thiết kế một hệ thống mới, khuyến
khích đưa ra khả năng sử dụng linh hoạt tối đa, ví dụ như:
- Giải thích số định danh rập nồi
phía bên trái;
- Tạo các hạn định cho phép đối với một số
định danh với độ dài lớn nhất;
- Đối với các ứng dụng tài chính nếu một vị
trí ký tự sẵn sàng, thì khuyến nghị
chèn một cách khoảng trống giữa định danh bên phát hành và định danh tài khoản
cá nhân của số định danh (tham khảo ISO/IEC 7812).
8.2. Vùng tên và địa chỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung sai và vị trí các ký tự rập nổi
được thể hiện như trong Hình 2.
CẢNH BÁO - Bên phát hành
thẻ yêu cầu rập
nổi bốn dòng tên và địa chỉ cần biết rằng các tài liệu in khắc được lập từ các thẻ
của họ có thể không được chấp nhận trong môi trường trao đổi do các yêu cầu
vùng rõ ràng OCR trên một số loại thiết bị đọc OCR.
CHÚ THÍCH: Ký tự đầu
tiên trong vùng tên và địa
chỉ không cần căn chỉnh bên trái.
Tuy nhiên việc sử dụng 27 vị trí ký tự dựa trên khoảng cách 7,65 mm (0,301 in) đến mép thẻ như
thể hiện trong Hình 2.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Thể hiện dạng ảnh của dữ liệu số
Hình A.1 -
OCR-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 -
OCR-B
Hình A.3 -
Farrington 7B
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Đặc tả in phông chữ 7 B
B.1. Bộ ký tự
Phông chữ 7 B gồm các ký tự số từ 0 đến
9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ảnh in cho các ký tự được thể hiện
trong các từ Hình B.1 đến Hình B.10. Dung sai và kích thước chung đối với tất cả các ký tự
được thể hiện trong Bảng B.1. Các ký tự được thể hiện khi in trên văn bản không
nhất thiết như rập nổi.
Bảng B.1 -
Kích thước ký tự cho phông chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Tính năng
Kích thước/
dung sai
Chiều cao ký tự tổng thể
4,32 (0,170)
danh nghĩa
Chiều rộng ký tự tổng thể
2,54
(0,100) danh nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,51 ± 0,25 (0,02
±
0,01)
Bán kính nét tròn cho tất cả các ký
tự
0,13 ± 0,13 (0,005
±
0,005)
Dung sai trên tất cả các kích thước
đường chính giữa ký tự
± 0,08 (± 0,003)
Kích thước theo
mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.1 - Ảnh
in số 1 trong phông chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Ảnh
in số 2 trong phông chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.3 - Ảnh in số 3 trong phông
chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.4 - Ảnh in số 4 trong phông
chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.6 - Ảnh in số 6 trong phông
chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.7 - Ảnh in số 7 trong phông
chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.8 - Ảnh in số 8 trong phông
chữ 7B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.9 - Ảnh in số 9 trong phông
chữ 7B
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.10 - Ảnh in số 0 trong phông
chữ 7B
B.3. Cách khoảng
và căn chỉnh ký tự
Bảng B.2 -
Cách khoảng và căn chỉnh ký tự
Cách khoảng ký tự
7 ký lự trên 25,4 mm (1 in) nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38 mm (0,015 in) nhỏ nhất
Chưa căn chỉnh theo chiều
dọc giữa các
ký tự liền kề
2,03 mm (0,080 in) lớn nhất
Độ nghiêng các ký tự
3° lớn nhất
Tổng độ nghiêng dòng không vượt quá các giới
hạn ở khu vực in
được xác định trong Điều 8.
B.4. Đặc tính in
đối với các dạng in khắc (xem ISO 1831)
4.1. Mật độ mực
in
Để đạt hiệu năng tối ưu, mật độ mực in
(carbon) của các ký tự in phải đảm bảo phản xạ của mực in không quá 20% phản xạ
trung bình của các dạng ký tự được in. Tại mức hiệu năng kém nhất, mật độ mực của
các ký tự in phải có phản xạ không quá 60% phản xạ trung bình của các tài liệu
có các ký tự in trên đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng rỗng có thể chấp nhận và các dấu
ngoại lại có thể chấp nhận được quy định tại B.4.2 và B.4.3 là các ngoại lệ đối
với yêu cầu mật độ mực in.
4.2. Khoảng rỗng
Khoảng rỗng là vùng bất kỳ trong kích
thước chiều rộng nét lớn nhất của một ký tự in trong đó phản xạ lớn hơn 60% phản
xạ trung bình các tài liệu
chứa ký tự được in. Các khoảng rỗng được chấp nhận miễn là khoảng rỗng đó hoàn
toàn bên trong một vòng tròn có đường kính 0,25 mm (0,01 in), có một khoảng
phân tách nhỏ nhất bằng
0,71 mm (0,28 in) điểm giữa với điểm giữa giữa các khoảng rỗng và kết quả là kích thước chiều
rộng nét hiệu dụng nhỏ nhất không nhỏ hơn 0,20 mm (0.008 in). Không cho phép
các khoảng rỗng như vậy.
4.3. Dấu ngoại
lai
Một dấu ngoại lai là mọi dấu nằm trong
khu vực đang in ấn hoặc khu vực trống không, nhưng không phải trong vùng ký tự
đã in, trong đó phản xạ ít hơn 60% phản xạ trung bình các tài liệu mà có các dấu
ngoại lai. Dấu ngoại lai được chấp nhận miễn là chúng có thể được hoàn toàn nằm
trong một vòng tròn đường kính 0,25 mm (0.010 in) và phân tách nhỏ nhất giữa những
các dấu tính từ trung tâm là 0,71 mm (0.028 in). Không cho phép dấu ngoại lai
như vậy.
B.4.4. In khắc
Biến dạng các bề mặt hình thức là kết quả của
việc in khắc không lớn hơn 0,13 mm (0.005 in).
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm độ bền va đập
Phương pháp thử nghiệm trong Phụ lục
này sẽ được bổ sung vào phiên bản tiếp theo của ISO/IEC 10373-1.
C.1. Phạm vi áp dụng
Mục đích của thử nghiệm này là giúp
cho các thẻ định danh có thể không phù hợp đối với việc rập nổi.
C.2. Dụng cụ
Dụng cụ va đập được thể hiện trong Hình
C.1 và bao gồm như sau:
a) Đe hỗ trợ thẻ làm bằng thép và được gắn với một
bản cứng, nặng. Một lỗ thông hơi có đường kính nhỏ nhất 5 mm phải được
cung cấp dưới dáy đe cho phép không khí thoát ra ngoài khi thử va đập.
b) Mũi phóng hình trụ làm bằng thép và hỗ
trợ giá đỡ;
c) Trọng lượng va đập làm bằng thép và hỗ
trợ giá đỡ dẫn hướng có ma sát không lớn hơn 0,45 N (0.1 Ib);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Thiết bị đo chiều cao chính xác đến
0,01 mm (0,0005 in) với việc đo diện tích bề mặt đầu dò nhỏ nhất 50 mm2
(0,8 in2).
C.3. Thủ tục
Điều kiện trước khi các thẻ mẫu đặt
trong môi trường thử nghiệm của ISO/IEC 10373-1 là 24 h trước khi thử nghiệm.
Tiến hành thử nghiệm trong môi trường
đã xác định trong ISO/IEC 10373-1.
Sử dụng dụng cụ đo chiều cao, đo độ
dày của thẻ thử nghiệm trong khu vực chịu va đập khi thực hiện thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Việc có các tính năng thẻ như IC, các
ô chữ ký, sọc từ, v.v, vùng va đập gần có thể ảnh
hưởng đến kết quả thử nghiệm.
CẢNH BÁO - Chú ý sử dụng trong vận
hành dụng cụ va đập để tránh bị thương. Khuyến nghị
sử dụng kính an toàn trong thử nghiệm này để ngăn ngừa tổn thương mắt. Các ngón
tay và bàn tay phải được giữ sạch trong vùng va đập.
Đặt thẻ thử nghiệm dưới đường chính giữa
của mũi phóng hình trụ cách ít nhất 20 mm (0,8 in) so với mọi mép mẫu hoặc trong vùng
thử nghiệm va đập trước đó. Nâng trọng lượng va đập đến chiều cao quy định
trong tiêu chuẩn cơ sở. Thả trọng lượng va đập lên mũi phóng hình trụ khi mũi
phóng hình trụ đó đặt trên các thẻ mẫu. Xem xét vùng va đập đối với vết nứt;
các
vết
nứt thường xuất hiện gờ của chỗ lõm. Phải sử dụng ít nhất 2 vùng thử
nghiệm va đập để xác định vết nứt xảy ra.
Đặt thẻ thử nghiệm trên bề mặt cứng phẳng
với mép biến dạng ở trên và đặt một lực 4,5N ± 0,5N (1 lbf ± 0,1 lbf) lên trên
đỉnh mép biến dạng đó để làm phẳng thẻ so với bề mặt cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ chiều cao
thả, chiều cao biến dạng và mọi rạn nứt xảy ra.
Hình C.1 - Thiết bị
thử nghiệm khả năng rập nổi
PHỤ
LỤC D
(quy định)
Rập nổi với các thẻ mạch tích hợp tiếp xúc
D.1. Phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các ký tự rập nổi được tạo ra
bằng cách thêm vật liệu vào bề mặt thẻ mà không làm biến dạng và ép thẻ, không
áp dụng các hạn chế quy định ở đây.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu tham khảo dưới
đây không thể thiếu đối với việc áp dụng tài liệu này. Đối với các tham khảo
ghi năm, chỉ áp dụng bản được nêu. Đối
với các tham khảo không ghi năm, áp dụng bản tài liệu tham khảo mới nhất (bao gồm
cả sửa đổi).
TCVN 11166-9 (ISO/IEC 7811-9), Thẻ định
danh - Kỹ thuật ghi - Phần 9: Đánh dấu định danh xúc giác;
ISO/IEC 14443-1, Identification
cards - Contactless integrated circuit cards - Proximity cards - Part 1:
Physical characteristics (Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp tiếp xúc - Thẻ từ
(thẻ cảm ứng) - Phần 1: Đặc
tính vật lý);
ISO/IEC 15693-1, Identification cards
- Contactless integrated circuit cards - Vicinity cards - Part 1: Physical
characteristics (Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp không tiếp
xúc - Thẻ lân cận - Phần
1: Đặc tính vật lý).
D.3. Vùng rập nổi
Nếu một ăng-ten 2 lớp theo ISO/IEC
14443-1 được tích hợp vào một thẻ kích cỡ ID-1, thì vùng ăng- ten 2 lớp quy định
trong ISO/IEC 14443-1, Phụ lục A nên đặt bên ngoài vùng rập nổi được xác định
trong tiêu chuẩn này và TCVN 11166-9 (ISO/IEC 7811-9). Bất kể loại
ăng-ten nào được sử dụng (ví dụ, ăng-ten được sử dụng như tạo thẻ phù hợp với
ISO/IEC 14443-1, ISO/IEC 15693-1) nếu ăng-ten nằm trong vùng rập nổi, thì phải đặc biệt
chú ý để việc rập nổi
sau đó trong vùng rập nổi không ảnh
hưởng xấu đến hiệu năng ăng-ten đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Sự phù hợp
3. Tài liệu viện dẫn
4. Thuật ngữ và định nghĩa
5. Đặc tính của thẻ
5.1. Độ vênh thẻ
5.2. Biến dạng bề mặt
5.3. Chiều rộng và chiều cao thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bộ ký tự và kiểu phông chữ
6.2. Cách khoảng ký tự
6.3. Chiều cao ký tự
6.4. Chiều cao khắc nổi của ký tự rập nổi
7. Ký tự có thể đọc bằng mắt thường
7.1. Bộ ký tự và kiểu phông chữ
7.2. Cách khoảng ký tự
7.3. Chiều cao khắc nổi của ký tự rập nổi
8. Vùng rập nổi được gán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Vùng tên và địa chỉ
Phụ lục A (tham khảo) Thể hiện dạng ảnh
của dữ liệu số
Phụ lục B (quy định) Đặc tả in phông
chữ 7 B
B.1. Bộ ký tự
B.2. Dung sai và kích thước ký tự -
Ảnh in
B.3. Cách khoảng và căn chỉnh ký tự
B.4. Đặc tính in đối với
các dạng in khắc (xem ISO 1831)
Phụ lục C (tham khảo) Thử nghiệm độ bền
va đập
C.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3. Thủ tục
C.4. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục D (quy định) Rập nổi với các thẻ
mạch tích hợp tiếp xúc
D.1. Phạm vi
D.2. Tài liệu viện dẫn
D.3. Vùng rập nổi