|
a
|
b
|
c
|
d
|
lớn nhất
|
nhỏ nhất
|
lớn nhất
|
nhỏ nhất
|
lớn nhất
|
nhỏ nhất
|
lớn nhất
|
nhỏ nhất
|
ID-000
Thẻ chưa sử dụng
|
25,10
(0,988)
|
24,90
(0,980)
|
15,10
(0,594)
|
14,90
(0,587)
|
1,1
(0,043)
|
0,9
(0,035)
|
0,84
(0,033)
|
0,68
(0,027)
|
ID-1
Thẻ chưa sử dụng
|
85,72
(3,375)
|
85,47
(3,365)
|
54,03
(2,127)
|
53,92
(2,123)
|
3,48
(0,137)
|
2,88
(0,113)
|
0,84
(0,033)
|
0,66
(0,027)
|
ID-1
Thẻ trả lại
|
85,90
(3,382)
|
85,47
(3,365)
|
54,18
(2,133)
|
53,92
(2,123)
|
3,48
(0,137)
|
2,88
(0,113)
|
0,84
(0,033)
|
0,68
(0,027)
|
ID-2
Thẻ chưa sử dụng
|
105,2
(4,142)
|
104,8
(4,126)
|
74,2
(2,921)
|
73,8
(2,906)
|
5,00
(0,197)
|
3,00
(0,118)
|
0,84
(0,033)
|
0,68
(0,027)
|
ID-2
Thẻ trả lại
|
105,3
(4,146)
|
104,8
(4,126)
|
74,3
(2,925)
|
73,7
(2,902)
|
5,00
(0,197)
|
3,00
(0,118)
|
0,84
(0,033)
|
0,68
(0,027)
|
ID-3
Thẻ chưa sử dụng
|
125,2
(4,929)
|
124,8
(4,913)
|
88,2
(3,472)
|
87,8
(3,457)
|
5,00
(0,197)
|
3,00
(0,118)
|
0,84
(0,033)
|
0,68
(0,027)
|
ID-3
Thẻ trả lại
|
125,3
(4,933)
|
124,8
(4,913)
|
88,3
(3,476)
|
87,7
(3,453)
|
5,00
(0,197)
|
3,00
(0,118)
|
0,84
(0,033)
|
0,68
(0,027)
|
Hình 1 - Kích
thước thẻ
CHÚ THÍCH 1: Việc xác định
mặt trước thẻ phụ
thuộc vào công nghệ. Ví dụ, các thẻ hỗ trợ hoặc tiếp xúc ICC hoặc
dập nổi luôn có các công nghệ này trên mặt trước thẻ và các sọc từ tính
luôn xuất hiện ở mặt sau thẻ. Cần lưu ý rằng không phải tất cả các công nghệ thẻ sử
dụng trong tiêu chuẩn này cần thiết
xác định mặt trước thẻ.
CHÚ THÍCH 2: Có thể không áp dụng dung sai đối với
các vật liệu không phải chất dẻo.
5.1.2. Mép thẻ
Các gờ cạnh thông thường đối với mặt
thẻ không vượt quá 0,08 mm (0,003 in) trên bề mặt thẻ.
6 Kết cấu thẻ
Thẻ có thể được làm bằng vật liệu rắn,
được ép hoặc được kết dính, có hay không vật liệu chèn.
7 Vật liệu thẻ
Thẻ phải được làm bằng mọi vật liệu
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Có thể được sử dụng vật liệu
chèn thẻ. Các vật liệu chèn thẻ không được qui định trong tiêu chuẩn này, tuy
nhiên nếu được qui định sẽ ảnh hưởng đến các yêu cầu khác được qui định trong
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Đặc tính thẻ
Đặc tính chung sau đây áp dụng đối với
thẻ định danh. Các thẻ kích cỡ ID-000, ID-2 và ID-3 phải có các thuộc tính về vật liệu
tương tự như các thẻ kích cỡ ID-1.
8.1 Tính khó uốn
Tính khó uốn của thẻ kích cỡ ID-1 phải biến
dạng khi sử dụng thông thường (uốn không có nếp gấp) có thể được gỡ bỏ bởi thiết
bị in hoặc ghi mà không làm hằn vết lên chức năng thẻ. Sự biến dạng xuất hiện khi thẻ
chịu tải thử nghiệm như mô tả trong ISO/IEC 10373-1; lớn nhất phải là 35 mm (1,38
in) và nhỏ nhất phải là 13 mm (0,51 in). Thẻ phải trở lại
1,5 mm (0,06 in) so với tình trạng phẳng ban đầu trong vòng 1 min sau khi bỏ tải.
8.2 Tính chống
cháy
Khả năng chống cháy, nếu yêu cầu, được
qui định trong các tiêu chuẩn liên quan đến các ứng dụng khác nhau của thẻ định
danh.
8.3 Tính độc hại
Thẻ phải thể hiện là không có mối nguy
độc hại trong quá trình sử dụng thông thường.
8.4 Tính kháng
hóa chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5 Tính ổn định kích
thước và độ vênh của thẻ đối với nhiệt độ và độ ẩm
Sau khi tiếp xúc với nhiệt độ và độ ẩm tương đối
sau đây:
Nhiệt độ: - 35 °C đến + 50 °C (- 31 °F
đến + 122 °F)
Độ ẩm tương đối: 5 % đến 95 %
Độ tin cậy cấu trúc phải duy trì đối với kích
thước và độ vênh, như qui định trong Điều 5 và 8.11 ngoại trừ thẻ kích cỡ ID-000. Dải
nhiệt độ rộng hơn phụ thuộc vào ứng dụng trên cơ sở thoả thuận lẫn nhau giữa
bên cung cấp và bên mua thẻ.
8.6 Tính bền
sáng
Thẻ và các văn bản được in trên thẻ phải
chống lại việc biến dạng do tiếp xúc với điều kiện môi trường ánh sáng gặp phải
trong thời gian sử dụng thông thường.
8.7 Tính bền
Độ bền của thẻ không được qui định trong tiêu
chuẩn này. Độ bền của thẻ dựa trên cơ sở thỏa thuận lẫn nhau giữa bên mua thẻ và bên cung cấp thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp thành phần của vật liệu tạo
nên cấu trúc thẻ phải
được ghép đến mức tất cả các lớp có độ bền vỏ nhỏ nhất là 0,35 N/mm (2 lbf/in).
Nếu các chỗ phủ bị bong trong khi thử nghiệm, thì có nghĩa việc
ghép lớp chặt hơn chỗ phủ và được
chấp nhận.
CHÚ THÍCH: Bên phát hành được cảnh báo rằng thiết kế của thẻ trực
tiếp ảnh hưởng đến độ bền ghép dát mỏng. Một số
các loại mực in có thể cản trở thẻ đáp ứng yêu cầu tách lớp. Gốc
tách cho phép đo này là 90°, như được qui định
trong ISO/IEC 10373-1.
8.9 Tính bám dính
và liền khối
Khi thẻ hoàn thành được xếp chồng lên
nhau, không được có các ảnh hưởng có hại đối với các thẻ như:
a) Tách lớp
b) Đổi màu hoặc truyền màu
c) Thay đổi đối với việc
hoàn thiện bề mặt
d) Truyền vật liệu từ thẻ này sang thẻ
khác
e) Biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10 Tính chắn
sáng, thẻ kích cỡ ID-1
Tất cả các thẻ đọc được bằng máy phải có khả
năng chặn ánh sáng có bước sóng hồng ngoại đi qua thẻ đến vùng mở rộng như được
chỉ ra trong các phương trình dưới đây. Dòng điện qua cảm biến thử nghiệm phải nhỏ
hơn khi thẻ được đặt giữa nguồn và cảm biến (lcard) so với khi chuẩn
chắn sáng được đặt giữa nguồn và cảm biến (lref). Xem ISO/IEC
10373-1 đối với thủ tục thử nghiệm
sự phù hợp.
CHÚ THÍCH 1: Đặc tính này
được yêu cầu để áp dụng trong đó có mặt
một thẻ được phát hiện bởi việc giảm ánh sáng truyền giữa một nguồn và
một cảm biến.
CHÚ THÍCH 2: Trong một
vài thiết bị đầu cuối,
các thẻ với vùng d trong suốt được
chèn vào với hướng không đúng có thể không được phát hiện.
Kích thước
theo mi-li-mét
(in-sơ)
Hình 2 - Vùng
trên thẻ kích cỡ
ID-1 không có
tính chắn sáng
qui định
8.11 Độ vênh toàn
bộ thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ vênh thẻ
đối với thẻ dập nổi
được đưa ra trong TCVN 11166-1 (ISO/IEC 7811-1).
8.12 Tính chịu nhiệt
Thẻ kích cỡ ID-1 không bị lệch lớn hơn
10 mm, việc tách lớp hoặc đổi màu sau khi tiếp xúc với một nhiệt độ và độ ẩm 50
°C ± 1 °C (122 °F ± 2 °F) và nhỏ hơn 60 % RH. Xem Phụ lục A.
8.13 Biến dạng bề
mặt
Các vùng nổi không làm tăng chiều dày
toàn bộ thẻ hơn 0,10 mm (0,004 in) ngoại trừ đặc tính dập nổi
như định nghĩa trong TCVN 11166-1 (ISO/IEC 7811-1).
CHÚ THÍCH: Việc làm xước
hoặc đánh dấu vào ô chữ ký có thể xảy ra trong một vài thiết bị xử lý thẻ.
8.14 Nhiễm bẩn và
tương tác của các thành phần thẻ
Vật liệu thẻ và mọi vật liệu thêm vào thẻ
không được gây nhiễm bẩn đến việc xử lý thẻ và các thiết bị giao diện đọc và
ghi thẻ. Vật liệu thẻ không được bao gồm các phần tử có thể di
chuyển vào và sửa đổi các thành
phần khác của thẻ ở một mức độ nào đó, trong quá trình sử dụng thẻ thông thường,
vật liệu này có khả năng không thể đáp ứng đặc tính qui định trong các tiêu chuẩn
về thẻ định danh.
9 Tiêu chí đối với
thẻ chứa mạch tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Tia X
Thẻ phải tiếp tục hoạt động như dự kiến
sau khi tiếp xúc với điều kiện môi trường của mọi bề mặt thẻ với bức xạ tia X
năng lượng trung bình
như mô tả trong các phương pháp thử nghiệm của ISO/IEC 10373-1, với năng lượng
trong dải từ 70 keV đến 140 keV, phân lượng tích lũy 0,1 Gy mỗi năm.
CHÚ THÍCH: Điều này xấp
xỉ bằng hai lần
phân lượng lớn nhất có thể
chấp nhận mà con người
tiếp xúc với điều
kiện môi trường hàng năm.
9.2 Ứng suất uốn động
Khi chịu tổng chu kỳ uốn là 1000, thẻ
phải có khả năng duy trì chức năng thử
nghiệm và không bị nứt sau khi thử
nghiệm thẻ theo các phương pháp thử nghiệm mô tả trong ISO/IEC 10373-1.
9.3 Ứng suất xoắn
động
Khi chịu tổng chu kỳ xoắn là 1000, thẻ
phải có khả năng duy trì
chức năng thử nghiệm và không bị nứt sau khi thử nghiệm thẻ theo các phương
pháp thử nghiệm mô tả trong ISO/IEC 10373-1.
9.4 Tĩnh điện
9.4.1 Thẻ IC tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu năng của thẻ không bị giảm do tiếp
xúc với điều kiện môi trường đối với việc xả tĩnh điện theo các phương pháp thử
nghiệm được mô tả trong ISO/IEC 10373-3 giữa mọi điểm tiếp xúc và đất có điện
áp
2
kV thông qua một điện trở 1.500 ohm từ một tụ điện 100 pF.
9.4.2 Thẻ IC không
tiếp xúc
Thẻ phải tiếp tục hoạt động
như dự kiến sau khi thử nghiệm theo các phương pháp thử nghiệm tĩnh điện mô tả
trong ISO/IEC 10373-6 và ISO/IEC 10373-7 với điện áp thử nghiệm là 6 kV.
CHÚ THÍCH: Các phương
pháp thử nghiệm chuẩn được qui định trong ISO/IEC 10373-1.
9.5 Nhiệt độ hoạt
động
Thẻ phải hoạt động như dự kiến
trên dải nhiệt độ môi trường xung quanh từ 0 °C đến 50 °C.
Phụ lục A
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sẽ bổ sung phương pháp thử
nghiệm trong Phụ lục này vào phiên bản tiếp theo của ISO/IEC 10373-1.
A.1 Phạm vi áp dụng
Mục đích của thử nghiệm này là để xác
định cấu trúc thẻ có hay không duy trì độ ổn định trong các yêu cầu của tiêu
chuẩn cơ sở khi tiếp xúc
với nhiệt độ được yêu cầu. Tính kháng nhiệt của thẻ hoàn chỉnh được đo bằng
việc xác định sự biến dạng của thẻ sau khi tiếp xúc với một nhiệt độ nào đó.
Độ biến dạng của thẻ (∆h) tương ứng một
nhiệt độ nào đó là giá trị lớn nhất của hai kết quả thu được với thẻ được đặt
vào dụng cụ thử nghiệm với các mặt trước thẻ (∆hF) và các mặt
sau thẻ (∆hB).
A.2 Dụng cụ
Thiết bị kẹp cho các thẻ mẫu với lực kẹp
FC = 0,9 N ±
0,1 N (xem Hình A.1) và buồng khí hậu cho phép những biến thiên nhiệt độ và độ ẩm
theo mô tả dưới đây.
A.3 Thủ tục
Điều kiện tiên quyết của các thẻ mẫu
theo Điều 4.2, ISO/IEC 10373-1, trước khi thử nghiệm và tiến hành thử nghiệm dưới
môi trường thử nghiệm được qui định trong Điều 4.1, ISO/IEC 10373-1. Việc gắn thẻ
mẫu vào trong thiết bị kẹp, phải kẹp dọc theo cạnh ngắn của thẻ, với mặt trước ở
trên. Đối với các thẻ mạch tích hợp có tiếp điểm, các thẻ nên được đặt theo vị
trí tiếp xúc đối diện với thiết bị kẹp. Đo h1 như chỉ ra trong
Hình A.1.
Kích thước theo
mi-li-mét (in-sơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 - Thẻ
trong thiết bị kẹp trước khi tiếp xúc với nhiệt độ
Đặt thiết bị kẹp cùng thẻ
vào trong buồng khí hậu ở các điều kiện về nhiệt độ và độ ẩm được mô tả
trong tiêu chuẩn cơ sở trong khoảng
thời gian 4 h. Do các hạn chế kỹ thuật của buồng khí hậu tại các nhiệt độ trên
50 °C, có thể không kiểm soát độ ẩm ở điều kiện khí hậu đó. Đảm
bảo rằng thẻ thử nghiệm
không tiếp xúc với các luồng
không khí trong buồng khí hậu.
Cuối giai đoạn thử nghiệm, lấy thiết bị
kẹp cùng thẻ ra khỏi buồng khí hậu. Sau thời gian làm lạnh ít nhất 30 min trong
môi trường thử nghiệm phù hợp với Điều 4.1, ISO/IEC 10373-1, đo h2
như chỉ ra trong
Hình A.2.
Hình A.2 - Thẻ trong thiết
bị kẹp sau khi tiếp xúc với nhiệt độ
Tính ∆hF: ∆hF =
h1-h2
Lặp lại toàn bộ thủ tục với thẻ thứ 2
có chất lượng tương tự, lúc này, mép sau ở trên và tính ∆hB: ∆hB
= h1-h2.
Xác định độ lệch lớn nhất ∆h:
∆h = Maximum(|∆hF|, |∆hB|)
Kiểm tra trực quan thẻ đối với sự tách
lớp và đổi màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra độ lệch
lớn nhất ∆h và nêu rõ sự tách lớp
hoặc đổi màu xảy ra trên các thẻ thử nghiệm.
Phụ lục B
(tham khảo)
Thẻ kích cỡ ID-000 như một phần của thẻ kích
cỡ ID-1
B.1 Phạm vi áp dụng
Các thẻ kích cỡ ID-000 có thể
được xử lý như một phần
thẻ kích cỡ ID-1. Trong trường hợp này, có thể có các vùng khắc
nổi xung quanh chu vi thẻ kích cỡ ID-000 để cho phép gỡ bỏ khỏi thẻ kích cỡ ID-1 mà
không cần các công cụ đục lỗ. Phụ lục này qui định đặc tính vật lý đối với những tính
năng như vậy nếu được sử dụng.
B.2 Sự phù hợp
Thẻ kích cỡ ID-1/000 được
làm từ các vật liệu tương tự như các thẻ kích cỡ ID-1 và đáp ứng các
yêu cầu được đưa ra trong tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn tiếp theo. Việc có các vùng
khắc nổi có thể ảnh hưởng đến một
vài kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1
ID-1/000
Thẻ kích cỡ ID-1 bao gồm một thẻ kích
cỡ ID-000.
B.4 Vị trí
Thẻ kích cỡ ID-000 được đặt như trong
Hình B.1
Kích thước
theo mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.1 - Mối quan hệ
của thẻ kích cỡ ID-000 với thẻ kích cỡ ID-1
B.5 Vùng khắc nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước theo
mi-li-mét (in-sơ)
Hình B.2 - Ranh
giới vùng khắc nổi
CHÚ THÍCH: Thẻ kích cỡ ID-000 có thể
gắn với thẻ kích cỡ ID-1 qui định
trong tiêu chuẩn này bằng một vài cầu nối hoặc thắt nút quanh chu vi thẻ kích cỡ ID-000 (thông thường là
3).
B.6 Mép
Các gờ cạnh thông thường đối với mặt thẻ
không quá 0,08 mm (0,003 in) trên bề mặt thẻ.
B.7 Tính phẳng
Các thẻ đơn phải có thể được gỡ ra dễ dàng bằng
cách trượt theo mọi hướng từ một chồng các thẻ giống nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Sự phù hợp
3 Tài liệu viện
dẫn
4 Thuật ngữ và
định nghĩa
5 Kích thước thẻ
5.1 Kích cỡ thẻ
6 Kết cấu thẻ
7 Vật liệu thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Tính khó uốn
8.2 Tính chống
cháy
8.3 Tính độc hại
8.4 Tính kháng
hóa chất
8.5 Tính ổn định
kích thước và độ vênh của thẻ đối với nhiệt độ và độ ẩm
8.6 Tính bền sáng
8.7 Tính bền
8.8 Độ bền tách lớp
8.9 Tính bám dính
và liền khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11 Độ vênh toàn
bộ thẻ
8.12 Tính chịu nhiệt
8.13 Biến dạng bề
mặt
8.14 Nhiễm bẩn và tương
tác của các thành phần thẻ
9 Tiêu chí đối
với thẻ chứa mạch tích hợp
9.1 Tia X
9.2 Ứng suất uốn động
9.3 Ứng suất xoắn
động
9.4 Tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Phạm vi áp dụng
A.2 Dụng cụ
A.3 Thủ tục
A.4 Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục B (tham khảo) Thẻ
kích cỡ ID-000 như một phần của thẻ
kích cỡ ID-1
B.1 Phạm vi áp dụng
B.2 Sự phù hợp
B.3 Thuật ngữ và
định nghĩa
B.4 Vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6 Mép
B.7 Tính phẳng