Ký hiệu
|
Đại lượng
|
Đơn vị
|
A
|
Diện tích mặt cắt ngang của
dòng
|
m2
|
B
|
Chiều rộng của kênh dẫn (chiều rộng
của đáy nếu là hình thang)
|
m
|
b
|
Chiều rộng của cổ máng (chiều rộng của
đáy nếu là hình thang)
|
m
|
C
|
Hệ số lưu lượng tổng hợp (các máng hình
chữ nhật)
|
Không thứ nguyên
|
Cc
|
Hệ số thu hẹp
|
Không thứ nguyên
|
CD
|
Hệ số lưu lượng
|
Không thứ nguyên
|
Cs
|
Hệ số hình dạng đối với các máng có
cổ hình thang và hình chữ U
|
Không thứ nguyên
|
Cv
|
Hệ số tính đến sự ảnh hưởng
của vận tốc đến
|
Không thứ nguyên
|
D
|
Đường kính của đáy của máng có cổ
hình chữ U
|
m
|
d
|
Độ sâu của dòng
|
m
|
E
|
Năng lượng riêng
(liên quan đến độ võng cục bộ)
|
m
|
Fr
|
Số Froude
|
Không thứ nguyên
|
g
|
Gia tốc trọng trường
|
m/s2
|
H
|
Cột áp tổng (liên quan đến
mốc quy chiếu đã được quy định,
ví dụ như chỗ
võng của
máng)
|
m
|
H*
|
Số hiệu chính đối với cột áp tổng
|
m
|
h
|
Chiều cao cột áp
|
m
|
ks
|
Độ nhám cát tương ứng của bề mặt, kiểu
Nikuradse
|
mm
|
L
|
Chiều dài của phần lăng trụ của phần
thu hẹp tại máng
|
m
|
L1
|
Chiều dài của lối vào hình loe
|
m
|
L2
|
Chiều dài của bờ dốc (nếu có) giữa cổ và bể tiêu năng phía
dòng ra hoặc đáy của kênh.
|
m
|
L3
|
Chiều dài của bể tiêu năng (nếu có)
|
m
|
m
|
Bờ dốc (m mặt ngang đến
1 mặt đứng)
|
Không thứ
nguyên
|
n
|
Số lượng các phép đo trong loạt đo
|
Không thứ
nguyên
|
P
|
Chu vi ướt của mặt cắt ngang của
dòng chảy
|
m
|
p
|
Cao độ đáy máng phía trên phần võng
của kênh dẫn
|
m
|
Q
|
Lưu lượng
|
m3/s
|
R
|
Bán kính
|
m
|
Re
|
Số Reynolds
|
Không thứ
nguyên
|
rp
|
Các bán kính của ụ (đất)
|
m
|
R1
|
Các bán kính của lối vào hình loe
|
m
|
S
|
Độ lệch chuẩn
|
-
|
|
Sai số của giá trị trung bình chuẩn
|
-
|
|
Vận tốc trung bình qua mặt cắt
ngang, được xác định bằng Q/A
|
m/s
|
w
|
Chiều cộng của mặt nước
|
m
|
u*(Q)68
|
Độ không đảm bảo đo theo phần trăm tổng
cộng trong việc xác định lưu lượng được biểu diễn theo phần trăm độ lệch chuẩn
tại các giới hạn tin cậy 68%.
|
Không thứ
nguyên
|
u*(b)
|
Phần trăm độ không đảm bảo đo của b
(hoặc D)
|
Không thứ nguyên
|
u*(C)
|
Phần trăm độ không đảm bảo đo của
giá trị hệ số kết hợp
|
Không thứ
nguyên
|
u*(h)
|
Phần trăm độ không đảm bảo đo của h
|
Không thứ nguyên
|
u*(m)
|
Phần trăm độ không đảm bảo đo của m
|
Không thứ nguyên
|
α
|
Hệ số hiệu chính năng lượng động
(tính cả sự không đồng đều của phân bố vận tốc)
|
Không thứ
nguyên
|
β
|
Hệ số phụ thuộc vào độ cong trung
bình của các đường dòng
|
Không thứ nguyên
|
γ, φ, ψ
|
Các hệ số trong phép tính độ không
đảm bảo đo
|
-
|
δ*
|
Chiều dày dịch chuyển
|
m
|
η
|
Hệ số số học liên
quan đến góc nghiêng trong các máng hình thang
|
Không thứ
nguyên
|
v
|
Độ nhớt động học của chất lỏng
|
m2/s
|
θ
|
Nửa góc đối diện tại tâm của đường
cong của chỗ võng của máng có hình chữ U giữa mặt nước và mặt phẳng thẳng đứng
|
Không thứ
nguyên
|
σ
|
Nửa góc đối diện tại tâm của đường
cong của chỗ võng của máng có cổ hình chữ U giữa mặt nước và mặt phẳng
nằm ngang
|
Không thứ
nguyên
|
Các chỉ số
|
|
|
a
|
Các giá trị trong kênh dẫn
|
|
c
|
Các giá trị của dòng tới hạn
|
|
d
|
Các giá trị phía dòng ra của máng
|
|
e
|
Các giá trị ảnh hưởng sau khi tính cả
các ảnh hưởng của lớp biên
|
|
1
|
Các giá trị gán cho lưu
chất không ma sát lý tưởng
|
|
M
|
Giá trị lớn nhất
|
|
5 Các kiểu máng và nguyên
lý hoạt động
5.1 Các máng được
trình bày trong tiêu chuẩn này thường được gọi là các máng có “cổ dài" hoặc
các “các máng có độ sâu tới hạn” và hoạt động cơ bản dựa trên sự xuất hiện
của dòng tới hạn trong cổ máng. Khi dòng tới hạn xuất hiện, đối với một hình dạng
máng đã cho chỉ có một mối quan hệ duy nhất giữa cột áp phía dòng vào và lưu lượng,
mối quan hệ này độc lập với các điều kiện
phía dòng ra của cổ máng. Hình 1 minh họa sơ lược chỗ độ sâu tới hạn thường xuất
hiện trong một máng có độ sâu tới hạn và biên dạng mặt nước được tạo ra qua một máng hình
thang có cổ dài kèm theo các thông số thủy lực và hình học cơ bản.
b) Phần nằm
trong kênh dẫn phía dòng vào tính từ cổ máng
c) Phần tại đoạn
phía dòng ra của cổ máng
CHÚ DẪN
1 đường năng lượng
tổng
2 biên dạng vận
tốc thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δ* đã được phóng
đại
Hình 1 - Máng
có cổ hình thang với các thông số hình học, biên dạng mặt nước và sự phát triển
của chiều dày dịch chuyển (sau Hình 8.1, của tài liệu tham khảo [9])
5.2 Do thiết kế
của máng dựa trên dòng tới hạn nên tiêu chuẩn này phần lớn được xây dựng dựa
trên lý thuyết thủy lực cơ bản nên không cần thực hiện phép thử dung tích cỡ lớn để dẫn
xuất các hệ số cho các hình dạng khác của cấu trúc đo dòng. Để đạt được
dòng tới hạn trong cổ máng thì các điều kiện sau phải được thỏa mãn:
a) Cổ máng phải đủ dài để dòng chảy gần như song
song với đáy máng vì thế các điều
kiện áp suất thủy tĩnh sẽ xuất hiện tại đoạn kiểm soát.
b) Lối vào tới cổ máng phải có hình dạng
sắc nét sao cho gần như không có tổn hao năng tượng giữa điểm tại đó cột áp được
đo và điểm tại đó dòng tới hạn xảy ra.
c) Cổ máng phải làm kênh bị thu đủ hẹp
để tạo ra mức năng lượng trong cổ máng cao hơn mức năng lượng phía dòng ra để đảm
bảo máng “được mô đun hóa”.
5.3 Hình 2 minh họa
các ví dụ về các máng có cổ hình chữ nhật, hình thang và hình chữ U. Việc lựa
chọn từ ba kiểu máng này phụ thuộc vào một số yếu tố như phạm vi lưu lượng cần
đo, độ chính xác được yêu cầu, cột áp hiện tại và dòng chảy có mang theo trầm
tích có khả năng tạo thành khối hay không. Các đồ thị trong Phụ lục A cung cấp
phương tiện so sánh nhanh phạm vi làm việc của các thiết kế máng đã được lý tưởng hóa, để hỗ
trợ việc lựa chọn ban đầu về kích thước và dạng máng phải cung cấp lưu lượng và
mối quan hệ kết cấu và lưu lượng.
Hình 2 - Các
ví dụ về các máng có cổ hình chữ nhật, hình thang và hình chữ U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Máng có cổ
hình thang thích hợp hơn với những nơi cần đo nhiều dải lưu lượng khác nhau với
độ chính xác cao. Hình dạng của cổ
máng này cũng phù hợp hơn với những nơi cần tạo ra đường đặc tính lưu lượng cụ
thể. Trong một vài trường hợp, không cần nâng đáy của cổ máng cao hơn đáy của
kênh dẫn khi sử dụng máng có cổ hình thang do vậy giảm được nguy cơ tạo khối trầm
tích phía dòng vào.
5.6 Máng có cổ
hình chữ U phù hợp với việc lắp đặt trong kênh có hình chữ U hoặc ở nơi dòng chảy
xuất phát từ đường ống có mặt cắt ngang hình tròn. Máng có cổ hình chữ U được ứng
dụng trong các công trình cống thoát nước và nước thải.
5.7 Lý thuyết đầy
đủ đối với máng có độ sâu tới hạn được trình bày từ Điều 9 đến Điều 12 tuy
nhiên ở đây được giới thiệu ở dạng đơn giản hóa, dựa trên giả thuyết vận tốc đi
qua mặt cắt ngang của dòng chảy là đồng đều và bỏ qua các ảnh hưởng của lớp
biên. Phương trình lưu lượng cơ bản đối với máng có độ sâu tới hạn có thể được
dẫn xuất từ phương trình năng lượng tổng quát:
(1)
trong đó
H là chiều cao cột áp
tổng phía trên
đáy máng;
d là độ sâu của dòng
chảy;
là
vận tốc trung bình đi qua mặt cắt ngang (= Q/A);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích mặt cắt
ngang của dòng chảy;
g là gia tốc trọng trường.
Bằng cách lấy đạo hàm riêng phương
trình năng lượng (1) theo độ sâu, dòng tới hạn có thể được biểu diễn như sau:
(2)
trong đó chỉ số dưới c biểu thị
các điều kiện tại mặt cắt ngang của dòng chảy tới hạn.
Thay thế phương trình (2) vào phương
trình (1) và bỏ qua mọi tổn thất năng lượng giữa mặt phẳng đo và mặt
cắt ngang của dòng tới hạn thu được phương trình dưới đây:
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
5.9 Có thể dễ dàng nhận thấy
là phương trình giống nhau áp dụng (đối với chất lỏng lý tưởng) đối với
dòng chảy qua đập có đỉnh ngang góc
tròn. Để mở rộng phạm vi sử dụng của phương trình này, ba hệ số bổ sung có thể
được đưa vào để tạo ra phương trình tổng quát đối với các máng có độ sâu tới hạn
cổ dài như sau:
(5)
trong đó các hệ số là
CD là hệ số lưu
lượng có tính đến các đặc tính của lưu chất không lý tưởng, cụ thể là ảnh hưởng
của lớp biên trong cổ máng;
Cs là hệ số hình dáng,
có tính đến ảnh hưởng của mặt cắt ngang của dòng chảy không phải là hình chữ nhật
trong cổ máng;
Cv là hệ số vận tốc, để
tính cột áp đo được phía thượng lưu, h, phải được sử dụng ở những nơi có
cột áp tổng hoặc năng
lượng riêng, H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lắp đặt
6.1 Lựa chọn
hiện trường
6.1.1 Máng phải được
đặt trong phần kênh thẳng, tránh các tắc nghẽn cục bộ, nhám hoặc không bằng phẳng
của đáy.
6.1.2 Nghiên cứu
ban đầu về các đặc trưng vật lý và thủy lực của hiện trường dự kiến phải được
thực hiện để kiểm tra xem nó có phù hợp (hoặc có thể được xây dựng hoặc sửa chữa
cho phù hợp) với các yêu cầu cần thiết đối với phép đo lưu lượng bằng máng hay không.
Phải lưu ý đặc biệt đối với các tính năng sau đây trong khi lựa chọn hiện trường.
a) Kênh dẫn phải có đoạn thẳng dài ít nhất bằng
10 lần chiều cao cột nước lớn nhất dự tính.
b) Phân bố vận tốc hiện có.
c) Tránh để kênh dốc, các đặc tính của
kênh dốc sẽ tạo ra dòng siêu tới hạn.
d) Các ảnh hưởng của bất kỳ yếu tố nào
làm dâng các mức nước
phía dòng vào do cấu trúc đo.
e) Các điều kiện phía dòng ra bao gồm
các ảnh hưởng như thủy triều, các chỗ giao với các dòng chảy khác, các cửa cống, các đập
giữ nước và các tính năng điều khiển khác có thể tạo ra dòng ngập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Sự cần thiết của đê ngăn lũ để hạn
chế lưu lượng lớn nhất chảy vào kênh.
h) Độ bền vững của đê và sự cần thiết
phải gia cố hoặc/và kè trong các kênh tự nhiên.
i) Loại bỏ đá hoặc đá cuội khỏi đáy của
kênh dẫn.
j) Gió có thể gây ra ảnh hưởng đáng kể
lên dòng chảy
trên sông, đập hoặc máng, đặc biệt là khi chúng rộng và cột áp nhỏ và khi gió
thổi theo phương ngang (phương sẽ tạo ra độ chệch khi phương phụ thuộc vào thiết
bị đo đặt ngược chiều hoặc xuôi chiều với kênh dẫn).
6.1.3 Nếu hiện trường
không có các đặc tính cần thiết
đối với phép đo mong muốn, thì không nên chọn hiện trường này trừ khi các hành
động khắc phục thích hợp được thực hiện.
6.1.4 Nếu việc kiểm
tra dòng cho thấy phân bố vận
tốc hiện tại tương đối đồng đều, có thể giả thiết rằng phân bố vận tốc cũng sẽ thỏa
mãn sau khi xây dựng máng.
6.1.5 Nếu phân bố vận tốc hiện
tại không đồng đều và không có hiện trường nào khả thi cho việc xây máng thì
sau khi lắp đặt máng sẽ phải
xem xét thực hiện việc kiểm tra sự phân bố và cải tạo nếu cần.
6.1.6 Một vài
phương pháp có sẵn dùng để đạt được sự biểu thị phân bố vận tốc bất quy tắc
chính xác hơn: các thanh vận tốc, phao hoặc mật độ của chất đánh dấu có thể được
sử dụng trong các kênh nhỏ, phương pháp
mật độ chất đánh dấu hữu hiệu trong việc kiểm tra các điều kiện ở đáy kênh. Việc
đánh giá đầy đủ và định lượng phân bố vận tốc có thể được thực hiện bằng
đồng hồ đo dòng hoặc các phép đo vận tốc điểm khác.
CHÚ THÍCH: Thông tin về việc sử
dụng đồng hồ đo dòng được
nêu trong ISO
748. Các thông tin chi tiết hơn về đo vận tốc trên sông và bộ định dạng
Doppler âm thanh có thể tham khảo từ ISO/TS 24154.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.7 Hình 3 đưa ra
các ví dụ thông thường về các phân bố vận tốc trong các kênh có hình dạng khác
nhau được phép sử dụng cho các mục đích đo dòng.
6.1.8 Các máng có
thể làm cản trở sự
di chuyển của cá và các loại thủy
sinh. Vì thế việc bảo trì phải được thực hiện để đảm bảo việc lắp đặt các cấu
trúc đo như máng không làm ảnh hưởng bất lợi đến hệ sinh thái biển ở nơi mà nó
có thể chính là nguyên nhân. Ngoài ra, cấu trúc đo phải tuân thủ các quy định
quốc gia hoặc quốc tế.1) Khi sự di chuyển của các loại thủy
sinh có thể bị cản trở do việc lắp đặt cấu trúc đo dòng, việc này phải được phản
ánh trong thiết kế. Ngoài ra, đường dẫn cá phải được lắp đặt theo ISO 26906.
6.1.9 Phải tham chiếu
đến các quy định trước khi lựa chọn hiện trường.
6.2 Điều kiện
lắp đặt
6.2.1 Các yêu cầu
chung
6.2.1.1 Việc lắp đặt
cấu trúc đo hoàn chỉnh bao gồm một kênh dẫn, một cấu trúc đo và một kênh phía
dòng ra. Điều kiện của từng thành phần này đều ảnh hưởng đến độ chính xác tổng
thể của
các phép đo.
6.2.1.2 Các yêu cầu về
lắp đặt bao gồm các đặc tính như độ nhẵn bề mặt của máng, hình dạng mặt cắt
ngang của kênh, độ nhám của kênh và sự ảnh hưởng của các thiết bị điều khiển
phía dòng vào hoặc phía dòng ra của cấu trúc đo.
6.2.1.3 Sự phân bố và
hướng của vận tốc ảnh hưởng chính đến hoạt động của máng, các yếu tố này được xác định bằng
các đặc tính đề cập ở
trên.
6.2.1.4 Khi máng đo vừa
được lắp đặt, người sử dụng phải ngăn chặn bất kỳ thay đổi nào có thể làm ảnh hưởng
đến các đặc tính của lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.1 Cấu trúc phải
bền vững và không thấm nước và có khả năng chịu được các điều kiện dòng lũ tác
động từ hai phía hoặc từ sự xói mòn phía hạ lưu mà không bị biến dạng hoặc vỡ nứt.
Trục phải thẳng hàng với hướng
dòng chảy của kênh thượng lưu và cấu trúc hình học phải tuân theo các kích thước đã nêu
trong Điều 10, 11 và 12.
6.2.2.2 Các bề mặt của
cổ máng và kênh dẫn trung gian phải nhẵn. Chúng phải được xây dựng kiên cố và
tráng một lớp xi măng bằng phẳng hoặc được phủ bằng vật liệu không bị
ăn mòn. Trong các lắp đặt tại phòng thí nghiệm, bề mặt được làm bằng nhựa cứng,
tấm kim loại cán hoặc bằng gỗ được bào nhẵn, đánh bóng bằng cát và sơn. Độ nhẵn bề
mặt đặc biệt được chú trọng trong phần hình lăng trụ của cổ nhưng có thể được nới
lỏng hơn ở khoảng cách dọc theo biên dạng 0,5Hmax ở phía dòng
vào và phía dòng ra cổ.
Người sử dụng phải xác nhận các vật liệu
xây dựng được sử
dụng trong công trình kênh tự nhiên là được phép ở vùng hoạt động.
6.2.2.3 Để giảm thiểu độ
không đảm bảo đo trong phép đo lưu lượng, các dung sai dưới đây là chấp nhận
được:
a) trên chiều rộng đáy của cổ bằng
0,2% chiều rộng này với giá trị lớn nhất tuyệt đối là 0,01 m;
b) trên độ lệch từ
các mặt phẳng trong cổ bằng 0,1% của L;
c) trên chiều rộng giữa các mặt phẳng đứng
trong cổ 0,2% chiều rộng này với giá trị tuyệt đối lớn nhất là 0,01 m;
d) trên các mái dốc dọc và ngang của
đáy cổ 0,1%;
e) trên mái dốc của các bề mặt
nghiêng trong cổ 0,1%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) trên độ lệch từ mặt trụ hoặc mặt
nón trong phần chuyển tiếp của lối vào đến cổ 0,1% của L;
h) trên độ lệch từ mặt phẳng của các mặt
phẳng trong phần chuyển tiếp của lối vào đến cổ 0,1% của L;
i) trên độ lệch từ mặt phẳng của bề mặt
phẳng trong phần chuyển tiếp của lối ra từ cổ 0,3% của L;
j) trên các mặt phẳng đứng hoặc
nghiêng, độ lệch từ một mặt phẳng hoặc mặt cong 1%;
k) trên độ lệch từ mặt phẳng đáy của
kênh dẫn vào 0,1% của L.
6.2.2.4 Công trình phải được đo
khi hoàn thiện và các giá trị trung bình của các kích thước và các độ lệch chuẩn
của chúng phải được tính tại mức độ tin cậy 68%. Ban đầu chúng được sử dụng để
tính lưu lượng và sau đó được sử dụng để xác định độ không đảm bảo đo tổng hợp của
phép tính lưu lượng.
6.2.3 Kênh dẫn
6.2.3.1 Trong tất cả các lắp đặt,
dòng trong kênh dẫn không bị rối và phải có phân bố vận tốc thực tế ở mức đồng đều
có thể chấp nhận được qua mặt cắt ngang. Hình 3 minh họa các phân bố vận tốc
không thứ nguyên thông thường trong các kênh hình chữ nhật và hình thang phù hợp
với việc lựa chọn hiện trường. Đối với hình dạng của kênh đã nêu, phân bố vận tốc
phải khá giống với một trong các phân bố thể hiện trong Hình 3. Việc này thường
có thể được kiểm định bằng cách kiểm tra hoặc đo. Trong các dòng suối hoặc sông
tự nhiên, việc này chỉ có thể đạt được bằng cách đặt một kênh dẫn thẳng, dài để tránh các phần nhô vào
trong dòng chảy.
6.2.3.2 Sau đây là các khuyến
nghị và các yêu cầu
liên quan đến kênh dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong kênh nhân tạo, mặt cắt
ngang phải đồng đều và kênh phải thẳng sao cho chiều dài đoạn thẳng tối thiểu
phải bằng 10 lần chiều rộng mặt nước của kênh.
c) Trong sông hoặc suối tự nhiên,
mặt cắt ngang phải khá đồng đều và kênh phải có đoạn thẳng đủ dài để đảm bảo
phân bổ vận tốc khá đồng đều.
d) Nếu đường vào kênh dẫn đi qua
một khúc cong hoặc nếu dòng được chảy vào trong kênh thông qua một đường ống hoặc
một kênh có tiết diện nhỏ hơn hoặc tại một góc thì chiều dài của đoạn thẳng của
kênh dẫn được yêu cầu phải dài hơn để đạt được phân bố vận tốc khá đồng đều.
e) Các cánh để nắn dòng không được
lắp đặt ở gần với các điểm đo một khoảng cách nhỏ hơn 10 lần chiều cao cột áp lớn
nhất được đo.
f) Dưới các điều kiện xác định,
sóng dừng có thể xảy ra phía trước máng đo, ví dụ nếu kênh dẫn có độ dốc lớn. Với
điều kiện sóng này ở cách một khoảng ít nhất bằng 30 lần chiều cao cột áp
phía dòng vào lớn nhất thì phép đo dòng vẫn có thể thực hiện được, tùy thuộc vào
việc xác nhận phân bố vận tốc khá đồng đều tồn tại tại trạm đo và số Froude trong
vùng này không lớn hơn 0,6. Về lý thuyết, các
số Froude cao phải
được tránh trong kênh dẫn để phép đo dòng chính xác. Nếu sóng dừng xảy ra trong phạm vi
khoảng cách này thì các điều kiện vào và /hoặc máng phải được thay đổi.
Hình 3 - Các
ví dụ về các phân bố vận tốc
không thứ nguyên thông thường trong các kênh dẫn
6.2.4 Các điều kiện phía
dòng ra
6.2.4.1 Kênh phía dòng ra của
công trình thường không đóng vai trò quan trọng nếu máng được thiết kế sao cho
dòng chảy được mô đun hóa dưới tất cả các điều kiện hoạt động. Phải trang bị
thiết bị đo phía dòng ra để đo các nước dềnh để biết khi có dòng ngập xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Bảo dưỡng
7.1 Bảo dưỡng cấu trúc
đo và kênh dẫn đóng vai trò quan trọng đảm bảo các phép đo liên tục được chính
xác.
7.2 Kênh dẫn phải
được giữ không có bùn, rêu và các tắc nghẽn có thể gây ra các ảnh hưởng
bất lợi lên các điều kiện dòng đã được quy định đối với việc lắp đặt tiêu chuẩn.
Bể nổi và lối vào từ kênh dẫn cũng
phải được giữ sạch và tránh để bị bồi tích. Kênh phía dòng ra phải tránh các tắc
nghẽn có thể làm cho đập tràn.
7.3 Công trình
máng phải được giữ sạch và không có các mảnh vỡ bám vào, đặc biệt là trong phần
cổ và phải thận trọng trong quá trình vệ sinh để tránh làm hư hại công trình.
7.4 Các thiết bị
đo cột áp, các đường ống nối hoặc các bể tiêu năng phải được vệ sinh và kiểm
tra về độ kín. Thiết bị đo cột áp kiểu
điểm hoặc móc,
phao hoặc các thiết bị đo khác được sử dụng để đo cột áp phải được kiểm tra định
kỳ để đảm bảo độ chính xác.
8 Phép đo cột áp
8.1 Quy định
chung
8.1.1 Khi các phép
đo điểm được yêu cầu, các cột áp có thể được đo bằng thiết bị đo áp thẳng đứng,
thiết bị treo hoặc thiết bị đo điểm, cuộn dây hoặc thước cuộn. Khi các bản ghi
liên tục được yêu cầu thì thiết bị ghi tự động phải được sử dụng, các thiết bị
này thường được dựa trên phao và các bộ mã hóa trục, siêu âm hoặc các bộ biến đổi
áp suất.
8.1.2 Khi kích thước
của máng và cột áp giảm, những sai khác nhỏ trong xây dựng và trong việc đặt điểm
“không” và việc đọc số chỉ của thiết bị
đo cột áp sẽ đóng vai trò tương đối lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Các trạm đo
cột áp trên máng phải được đặt phía trước máng và cách máng một khoảng cách hợp
lý để tránh vùng mực nước giảm. Mặt khác, chúng phải đủ gần với máng để đảm bảo
rằng sự tổn hao năng lượng giữa
vùng đo và vùng điều khiển trong cổ máng có thể bỏ qua được. Vị trí để đo cột
áp được đề cập trong Điều 10, 11 và 12.
8.2.2 Dòng mô đun
khi nó độc lập với các thay đổi trong mức nước hạ lưu. Điều kiện này được thỏa
mãn khi cột áp tổng phía dòng ra ở trên
mức võng của máng nhỏ hơn hoặc bằng với tỷ số ngập tại giới hạn, như đã định nghĩa
trong Điều 10, 11 vá 12 đối với các máng có cổ hình chữ nhật, hình thang hoặc
hình chữ U.
8.2.3 Sai số đáng kể
trong lưu lượng tính được sẽ tăng lên khi mức nước phía hạ lưu gây ra tỷ số ngập
vượt quá giới hạn. Thiết bị đo phía hạ lưu phải được lắp đặt để kiểm tra giới hạn
có bị vượt quá hay không. Yêu cầu tối thiểu đối với mục đích này thường là một
cọc tiêu đơn thuần.
8.3 Các bể
đo
8.3.1 Cột áp phía
dòng vào thường đo trong một bể đo để giảm các ảnh hưởng của các dao động của mặt
nước. Ngoài ra, các kết quả đã được ghi chép có thể được xử lý trước để loại bỏ
hoặc làm giảm các dao động này.
8.3.2 Phải thực hiện
việc kiểm tra định kỳ các phép đo cột áp trong kênh dẫn.
8.3.3 Các bể đo phải
thẳng đứng và đủ cao và rộng để đáp ứng được toàn bộ phạm vi các mức nước.
Trong các lắp đặt ngoài hiện trường, bể đo phải có chiều cao tối thiểu trên các
mức nước cao nhất
được
dự tính là 0,3 m. Các bể đo phải được
kết nối với các vị trí đo cột áp tương ứng bằng các đường ống phù hợp.
8.3.4 Cả bể đo và đường
ống dẫn đều phải kín. Khi bể được dùng để lắp đặt phao của một bộ ghi mức thì nó phải có
kích thước và độ sâu phù hợp.
8.3.5 Đường ống phải
có độ võng thấp hơn mức thấp nhất phải đo không nhỏ hơn 0,06 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Cài đặt
điểm “không”
8.4.1 Việc cài đặt
điểm “không" ban đầu cần phải chính xác đối với thiết bị đo cột áp liên
quan đến cao độ đáy máng và cần phải thực hiện việc kiểm tra định kỳ tiếp theo
của việc cài đặt điểm “không".
8.4.2 Trang bị các
phương tiện kiểm tra điểm “không" chính xác tại các khoảng thường xuyên.
Các
điểm
chuẩn trong các tấm kim loại nằm
ngang phải được đặt trên đỉnh của các mặt bên thẳng đứng và trong các bể
đo. Các điểm kiểm tra này phải được định vị một cách chính xác để đảm bảo rằng độ
cao
của
chúng tương ứng với cao độ đáy máng được xác định.
8.4.3 Các điểm
không của thiết bị phải được kiểm tra cùng với các điểm kiểm tra mà không cần
khảo sát lại đỉnh mỗi lần.
Tuy nhiên bất kỳ việc lắp đặt công trình đều có thể ảnh hưởng đến các mối quan
hệ giữa cao độ đáy máng và các mức kiểm tra vì thế nên thỉnh thoảng kiểm tra
các mối quan hệ này.
8.4.4 Đối với các cấu
trúc nhỏ, việc kiểm tra điểm không được dựa trên mức nước (hoặc khi dòng dừng
hoặc mới bắt đầu) dễ mắc phải các sai số do các ảnh hưởng của sức căng bề mặt
do đó sẽ không đáng tin cậy.
9 Phương trình tổng
quát đối với lưu lượng
9.1 Lưu lượng
dựa trên dòng tới hạn trong cổ máng
9.1.1 Lý thuyết
chiều sâu tới hạn, được củng cố bằng các số liệu thực nghiệm có thể được sử dụng
để rút gọn các phương trình cơ bản đối với dòng tự do đi qua các phần thu hẹp có
dạng khí động. Khi lý thuyết đơn giản liên quan đến dòng chảy không ma sát của một
lưu chất lý tưởng, một hệ số bổ sung được gọi là hệ số lưu lượng, CD phải được
đưa ra để làm việc với dòng lưu chất lý tưởng ví dụ như nước và phải tính đến sự
phát triển của các lớp biên xuất hiện trong cổ. Giá trị của hệ số CD thường được
dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm hoặc suy ra bằng cách xem xét một sự biến đổi
đối
với
lý thuyết đơn giản. Hệ số khác được gọi là hệ số hình dạng, CS
được yêu cầu để tổng quát hóa lý thuyết đơn giản để làm nó có thể áp dụng đối với
dòng chảy qua bất kỳ hình dạng của mặt cắt ngang nào chứ không chỉ riêng đối với
dòng chảy qua máng hình chữ nhật. Cuối cùng, hệ số thứ ba được gọi là vận tốc của
hệ số vận tốc tới, Cv được sử dụng để thiết lập mối quan hệ giữa cột
áp trong cổ với cột áp đo được, thường được đo ở một khoảng cách ngắn phía trước
cổ trong kênh dẫn.
9.1.2 Năng lượng
riêng E của dòng trong kênh hở được tính bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
trong đó
d độ sâu của dòng;
là
vận tốc trung bình đi qua mặt cắt ngang;
α là hệ số hiệu chính
năng lượng động học để xác định độ không đồng đều trong phân bố vận tốc;
β là hệ số phụ
thuộc vào độ cong trung bình của các đường dòng.
9.1.3 Phương trình
liên tục là
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q là lưu lượng;
A là diện tích mặt cắt
ngang của dòng.
Vì thế
(8)
9.1.4 Dòng tới hạn
xảy ra khi E có giá trị nhỏ nhất đối với lưu lượng Q đã cho, xét độ sâu d
và diện tích A, có liên quan với d với bất kỳ hình dạng mặt cắt
ngang đã cho. Có thể thấy rằng năng lượng riêng nhỏ nhất khi
(9)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.5 Các biên dạng
vận tốc được quan sát bằng thực nghiệm cho thấy phân bố vận tốc
gần như đồng đều trong cổ máng vì thế có thể giả sử rằng α =1 dưới các
điều kiện xác định. Nếu các đường dòng không bị cong một cách đáng kể thì điều
kiện đạt được khi cổ thỏa mãn chiều dài nhỏ nhất xác định thì β = 1. Vì
thế phương trình cơ bản định nghĩa dòng tới hạn qua phần thu hẹp có
dạng khí động học là:
(10)
trong đó chỉ số dưới biểu
thị dòng tới hạn được giả thiết xảy ra trong cổ của máng, Ac
là diện tích của mặt cắt ngang và wc là chiều rộng bề mặt
của mặt cắt ngang. Đây là phương trình giống với Phương trình (2) trong Điều 5.
9.1.6 Phương trình
(10) không thể áp dụng ngay với độ lệch lý thuyết của đường đặc tính lưu lượng,
bởi vì:
a) không tính đến sự phát triển của
các lớp biên tạo ra do
lưu chất di chuyển chậm hơn dọc theo đáy và các mặt bên của cổ, và
b) được tính dựa trên diện tích
và chiều rộng của mặt nước tại vùng tới hạn, vị trí không được xác định vì thế phép đo
mức nước trực tiếp tại vùng đó là không khả thi.
Vì thế phương trình cơ bản phải được
biến đổi sang dạng
thực nghiệm hơn và được điều chỉnh để tính cả đến các ảnh hưởng của biên.
9.2 Lưu lượng
tính dựa trên cột áp phía dòng vào quan sát được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Đối với dòng
trong máng hình chữ nhật (xem Hình 4) cột áp tổng dưới điều kiện dòng tới hạn, Hc
có thể được liên kết với chiều sâu tới hạn dc bằng cách sử dụng
phương trình (10) như sau:
(11)
Áp dụng phương trình (10) đối với phần
hình chữ nhật:
(12)
Lưu lượng chảy qua phần thu hẹp hình
chữ nhật có thể được biểu diễn theo cột áp tổng tại cổ, Hc bằng cách
liên kết phương trình (11) và (12) được:
(13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kích thước
của máng có cổ hình chữ nhật có độ võng phẳng (p = 0)
b) Hình chiếu
bằng của máng có cổ hình chữ nhật
c) Hình chiếu cạnh
của máng có cổ hình chữ nhật có độ võng nổi (ụ đất)
CHÚ DẪN
1 rãnh nối hoặc
đường ống
2 bể tiêu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 phần chuyển tiếp
ở lối vào
10 độ võng ngang
11 dòng
12 vùng đo cột áp
13 khi sự khôi phục của cột áp không cần
thiết thì phần chuyển
tiếp ở lối ra có thể được rút ngắn lại bằng một nửa chiều dài của
nó
5 cổ
14 trong máng không có ụ đất (p
= 0), chỗ võng trên suốt chiều dài này hoàn toàn bằng phẳng
6 phần chuyển tiếp
ở lối ra
7 ví dụ về sự cắt
ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đoạn nối với bể tiêu năng
8 sóng dừng
17 bán kính được lựa chọn sao cho phần thu hẹp ở đáy bắt đầu tại
cùng một vị trí với các phần thu hẹp bên cạnh (đối với máng chỉ có phần thu hẹp ở
đáy, bán kính = 4p)
9 kênh thoát
18 nhìn chính diện (độ
võng nổi)
Hình 4 - Máng có cổ
hình chữ nhật trong kênh hình chữ nhật
a) Hình
khối của máng có chỗ võng bằng phẳng (p = 0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hình chiếu cạnh
của máng có chỗ võng nổi (ụ đất)
d) Các ví dụ về
các hình dạng của các phần chuyển tiếp ở lối vào
CHÚ DẪN
1 ống nối
2 bể tiêu năng
3 dòng
10 hình chiếu đứng của ụ đất (p
= 0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 các bán kính được chọn
để phần chuyển tiếp ở lối vào nằm
toàn bộ trong mặt phẳng giới hạn
bởi 1/3 phần thu hẹp
4 phần chuyển tiếp ở lối
vào
13 không lớn hơn 1/3 phần mở rộng trên
tất cả đoạn nằm ngang (hoặc bằng đoạn cong)
5 cổ
14 1/6 phần mở rộng đối với giới hạn
và sự hồi phục của cột áp cao
6 phần chuyển tiếp ở lối ra
7 kênh thoát
8 kênh dẫn
9 sóng dừng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đoạn nối đến bể tiêu năng
17 các cạnh là các đoạn thẳng
Hình 5 - Máng có cổ
hình thang trong kênh hình thang
a) Hình khối
b) Hình chiếu
bằng
c) Hình
chiếu cạnh của
máng có chỗ võng lồi (ụ đất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 kênh dẫn
10 đường võng
2 miền chuyển tiếp ở lối vào
11 vùng đo cột
áp
3 cổ
12 phần thu hẹp có cạnh thẳng có thể
được thay thế bằng các mặt cong với điều kiện
chúng hoàn toàn nằm trong các đoạn thẳng
4 phần chuyển tiếp ở lối
ra
13 trong máng không có ụ đất (p
= 0), chỗ võng trên toàn bộ chiều dài đoạn thẳng này
được coi là phẳng hoàn
toàn
5 kênh thoát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 dòng
7 rãnh hoặc ống nối
15 hình chiếu đứng (chỗ
võng phẳng)
16 đoạn nối đến ống tiêu năng
8 bể tiêu năng
17 trong máng bằng phẳng, p =
0; đối với máng có ụ đất thì giá trị phù hợp của p là 0,5 (Da-D)
9 sóng dừng
18 hình chiếu đứng (chỗ võng nổi)
Hình 6 - Máng
có cổ hình chữ U trong kênh hình chữ U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dòng
lưu chất lý tưởng không ma sát
b) Dòng
lưu chất thực
c) Dòng
lưu chất có vị trí đỉnh nổi cân bằng
CHÚ DẪN
1 vùng đo
2 cổ
3 giả thuyết không có tổn hao năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 lớp biên, δ
6 chiều dày dịch chuyển, δ*
7 δ* tại đoạn
cuối của cổ
8 giả thuyết có cùng mức năng lượng với
a)
9 vị trí đỉnh cân bằng được di chuyển
về phía trên δ*
Hình 7 - Ký
hiệu đối với dòng tại cổ và vùng đo phía dòng vào
9.2.3 Để giải thích
sự xuất hiện của các lớp biên hình thành trong phần cổ, lớn dần lên từ mép ngoài, độ dầy lớp
biên được sử dụng để thay đổi các thông số hình học của mặt cắt ngang của cổ
như sau :
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
be là chiều rộng
hiệu dụng của cổ máng (ví dụ đối với mặt cắt ngang hình chữ nhật, be
= b - 2δ*);
Hce là cột áp tổng
hiệu dụng tại cổ (nghĩa là Hce = Hc - δ*), bằng với cột
áp tổng ở phía dòng vào, He;
δ* là chiều dày
dịch chuyển.
9.2.4 Chiều dày dịch
chuyển là lượng mà mặt
biên cần được di chuyển vuông góc với mặt đó để bù vận tốc bị giảm đi do lớp biên gây
ra. Điều này có nghĩa là lưu chất chảy qua phần còn lại của miền dòng là lưu chất
lý tưởng. Thông thường, lớp biên phát triển từ tất cả các mép ngoài của bề mặt, tăng
lên dần dần và giá trị δ* tương ứng bằng một
phần nhỏ của độ dày thực tế, δ. Hình 7 cho thấy các khái niệm này được
áp dụng đối với các máng có cổ dài như thế nào. Hình 7 c) chỉ ra các cột
áp hiệu dụng và thực tế liên quan đến nhau như thế nào, cả hai cột áp này đều ở cổ và
vùng đo phía thượng lưu. Hình 8 minh họa mặt cắt ngang hiệu dụng của
các máng khác nhau, biểu diễn ảnh hưởng của chiều dày dịch chuyển trên hình dạng
hình học của cổ.
a) Cổ hình
chữ nhật
b) Cổ hình thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cổ hình chữ
U có nước dưới trục
d) Cổ hình
chữ U có nước
trên
trục
CHÚ DẪN
1 cạnh của chiều dày dịch chuyển
Hình 8 - Các
mặt cắt ngang hiệu dụng của các máng khác nhau minh họa ảnh hưởng của các độ dày lớp
biên
9.2.5 Do những khó
khăn thực tế trong việc đơn giản phép đo chiều sâu của dòng trong cổ,
dc, và sử dụng nó để xác định lưu lượng thông qua phương
trình (12), người ta thường đo cột áp, h phía trước cổ
trong kênh dẫn như đã được biểu diễn trong Hình 1, 4 và 7. Phương trình (14)
sau đó có thể được biểu diễn theo he, cột áp phía trước cổ nước
hiệu dụng được đo phía trước của
công trình đối với các máng có cổ hình chữ nhật như sau:
(15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
(17)
(18)
Cv được xác định
theo cách này là một hệ số không thứ nguyên để tính ảnh hưởng của vận tốc đến
trên mức nước đo được phía dòng vào đập.
9.2.6 Phương trình
lưu lượng cơ bản đối với các máng có cổ hình chữ nhật, phương trình (15) cũng có thể được
biểu diễn theo nhiều tham số hữu dụng hơn như là cột áp đo được thực tế phía
dòng vào
và
chiều rộng của máng thực tế là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó CD được định
nghĩa là hệ số lưu lượng có tính đến các ảnh hưởng của lớp biên được xác định
như sau:
(20)
Thay phương trình (16) và (17) vào phương
trình (20) được:
(21)
trong đó
L chiều dài của phần
lăng trụ của phần thu hẹp trong máng.
9.2.7 Đối với hầu hết các lắp đặt
có lớp bề mặt tốt, giá trị của chiều dày dịch chuyển tương đối, δ*/L trên thực tế
sẽ nằm trong khoảng 0,002 đến 0,004. Đối với các lớp bề mặt nhám, giá trị δ*/L thay đổi
theo số Reynold, Re, và độ nhám tương đối, L/ks được nêu
trên Hình 9. Tuy nhiên đối với các lớp bề mặt nhẵn với điều kiện 105
> L/ks > 4000 và
Re > 3 x 105,
δ*/L có thể được
giả sử bằng 0,003 và phương trình (21) trở thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
Các giá trị khác nhau của CD được dẫn xuất
từ phương trình này được nêu trong Bảng 1 và đây là các giá trị áp dụng
đối với các lắp đặt được xây dựng tốt như đã mô tả chi tiết ở trên.
9.2.8 Người sử dụng
tiêu chuẩn này có thể lựa chọn một trong hai lựa chọn để xác định ảnh hưởng của
độ nhám lên hệ số lưu lượng, CD khi tính các
lưu lượng qua các máng có cổ dài. Phương pháp lớp biên đơn giản giả thuyết một
giá trị số học cố định đối với chiều dày dịch chuyển δ*, ngược lại một
phương pháp chi tiết hơn sử dụng chiều dày dịch chuyển phụ thuộc vào độ nhám được
đánh giá của cổ máng và điều kiện dòng. Phương pháp đơn giản có thể được sử dụng
đối với các ứng dụng sau:
a) Xác định các lưu lượng gần đúng tại
giai đoạn đầu trong quá trình thiết kế.
b) Xác định các lưu lượng khá chính xác đối với
các công trình lớn phù hợp với
tất cả các tiêu chuẩn. Chị tiết về việc lựa chọn lớp biên có thể sử dụng đối với
chương trình tiêu chuẩn dưới mọi điều kiện thủy lực cho phép.
Lớp biên được lựa chọn có thể sử dụng
đối với công trình tiêu chuẩn dưới mọi điều kiện thủy lực cho phép.
9.2.9 Mối quan hệ
tương tự đối với phương trình (15) có thể được dẫn xuất đối với các máng có cổ
hình thang (xem Hình 5) như sau:
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cs là hệ số số học có
tính đến ảnh hưởng của mặt cắt ngang của dòng chảy không phải là hình chữ nhật và đối
với phần hình thang được đưa ra bằng phương trình:
(24)
(xem Hình 10 và 11.4.6);
Hce là cột áp tổng
hiệu dụng tại phần tới hạn.
Bảng 1 - Các
hệ số lưu lượng
CD đối với các
máng có cổ hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
0,60
0,55
0,50
0,45
0,40
0,35
0,30
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,10
0,05
0,2
0,992 4
0,991 9
0,991 3
0,990 6
0,989 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,987 6
0,986 0
0,983 9
0,980 9
0,976 4
0,969 0
0,954 2
0,910 3
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,990 7
0,990 1
0,989 4
0,988 6
0,987 6
0,986 4
0,984 8
0,982 7
0,979 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,967 8
0,953 0
0,909 2
0,6
0,9900
0,989 5
0,988 9
0,988 3
0,987 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,985 2
0,983 6
0,981 5
0,978 5
0,974 1
0,966 7
0,951 9
0,938 1
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,988 3
0,987 8
0,987 1
0,936 3
0,985 3
0,984 0
0,982 5
0,980 3
0,977 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,965 5
0,950 2
0,907 0
1,0
0,987 6
0,987 2
0,986 6
0,985 9
0,985 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,982 9
0,981 3
0,979 2
0,976,2
0,971 1
0,964 4
0,949 6
0,905 9
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,986 0
0,985 4
0,984 7
0,983 9
0,982 9
0,981 7
0,980 1
0,978 0
0,975 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,963 2
0,948 5
0,904 8
1,4
0,986 3
0,984 8
0,984 2
0,983 5
0,982 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,980 5
0,978 9
0,976 8
0,973 9
9,969 4
0,962 0
0,947 4
0,903 8
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,983 6
0,983 1
0,992 4
0,981 6
0,980 6
0,979 3
0,977 8
0,975 7
0,972 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,960 9
0,946 2
0,902 7
1,8
0,9829
0,982 4
0,981 9
0,981 2
0,980 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,978 2
0,976 6
0,974 5
0,971 5
0,967 1
0,959 8
0,945 1
0,901 6
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,981 3
0,980 7
0,980 0
0,979 2
0,978 2
0,977 0
8,975 4
0,973 3
0,970 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,958 6
0,944 0
0,900 5
2,2
0,980 6
0,980 1
0,979 5
0,978 9
0,978 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,975 8
0,974 3
0,972 2
0,969 2
0,964 8
0,957 5
0,942 9
0,899 5
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,978 7
0,978 4
0,977 7
0,976 9
0,975 9
0,974 7
0,973 1
0,971 0
0,968 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,956 3
0,941 7
0,898 4
2,6
0,978 3
0,977 8
0,977 2
0,976 5
0,975 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,973 5
0,972 0
0,969 9
0,966 9
0,962 5
0,955 2
0,940 6
0,897 3
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,976 6
0,976 1
0,975 4
0,974 6
0,973 6
0,972 4
0,970 8
0,968 7
0,965 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,954 1
0,939 5
0,896 3
3,0
0,975 9
0,975 5
0,974 9
0,974 2
0,973 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,971 2
0,969 6
0,967 6
0,964 6
0,960 2
0,952 9
0,938 4
0,895 2
3,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,974 3
0,973 3
0,973 1
0,972 3
0,971 3
0,970 1
0,968 5
0,966 4
0,963 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,951 8
0,937 3
0,894 1
3,4
0,973 6
0,973 1
0,972 6
0,971 9
0,971 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,968 9
0,967 3
0,965 3
0,962 3
0,958 0
0,950 7
0,936 2
0,893 1
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,972 0
0,971 4
0,970 8
0,970 0
0,969 0
0,967 8
0,966 2
0,964 1
0,961 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,949 5
0,935 0
0,892 0
3,8
0,971 3
0,970 8
0,970 3
0,969 6
0,968 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,966 6
0,965 1
0,963 0
0,960 1
0,955 7
0,948 4
0,933 9
0,890 9
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,969 7
0,969 1
0,968 5
0,967 7
0,966 7
0,965 5
0,963 9
0,961 8
0,958 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,947 3
0,932 8
0,889 9
4,2
0,969 0
0,968 5
0,968 0
0,967 3
0,966 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,964 3
0,962 8
0,960 7
0,957 8
0,953 4
0,946 2
0,931 7
0,088 8
4,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,967 4
0,966 8
0,966 2
0,965 4
0,964 4
0,963 2
0,961 6
0,959 6
0,956 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,945 1
0,930 6
0,887 8
4,6
0,966 7
0,966 3
0,965 7
0,965 0
0,964 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,962 1
0,960 5
0,958 4
0,955 5
0,951 2
0,943 9
0,929 5
0,886 7
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,965 1
0,964 6
0,963 9
0,963 1
0,962 1
0,960 9
0,959 4
0,957 3
0,954 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,942 8
0,928 4
0,885 7
5,0
0,964 5
0,964 0
0,963 4
0,962 8
0,962 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,959 3
0,958 3
0,936 2
0,953 3
0,949 0
0,941 8
0,927 4
0,884 7
Số lượng các chữ số có nghĩa được đưa
ra trong các cột dành cho hệ số lưu lượng
không được dùng để nói lên độ chính xác tương ứng mà chỉ trợ giúp trong việc
ngoại suy và phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 tầng
2 miền chuyển tiếp
đến biên rối tại Re = 3 x 105
3 giới hạn dưới đối với các lắp đặt thí nghiệm phẳng
4 phẳng
X Số Reynold,
Y chiều dày dịch chuyển tương đối
δ*/L
Hình 9 - Sự
thay đổi của chiều dày dịch chuyển tương đối, với δ*/L số Reynolds, Re
và độ nhám tương đối, L/ks
9.2.10 Mặc dù thiết
kế lý thuyết và các quy trình tính toán của máng hiện tại đều sử dụng các
phương trình trên tuy nhiên chúng vẫn rất phức tạp. Phần lớn là do Cs phụ thuộc
vào Hce thành phần
có thể gây ra sự sai khác đáng kể do cột áp đo được, h. Một phương pháp
thay thế để tính lưu lượng đối với các máng hình thang được nêu trong 11.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25)
trong đó
Cs là hệ số số
học có tính đến ảnh hưởng của tiết diện dòng chảy không phải là hình chữ nhật,
tiết diện hình chữ U, được tính bằng;
Cs = f(Hce/De)
(26)
(xem Hình 11 và 12.4.6)
De là đường kính hiệu dụng
của đáy của cổ hình chữ U (được xác định giống như be trong cổ
hình chữ nhật).
9.2.12 Các quy trình
lý thuyết sử dụng các phương trình trên rất phức tạp, phần lớn là do Cs phụ thuộc
vào Hce thành phần
có thể gây ra sự sai khác đáng kể do cột áp đo được, h. Một phương pháp
thay thế cho việc tính lưu lượng đối với các máng có cổ hình chữ U được nêu
trong 12.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X mHe/be
Y hệ số hình dạng, Cs
CHÚ THÍCH: Đường đặc tính này được dựa
trên các trường hợp đặc biệt nhưng dùng cho hầu hết các ứng dụng
thông
thường; các đường
đặc tính đối với
các trường hợp khác có thể thu được từ trang tính “lưu đồ hình dạng" của Flume1.xls (xem Phụ lục
D).
Hình 10 - Mối
quan hệ hệ số hình dạng đối với các máng có cổ hình thang
CHÚ DẪN
X He/De
Y hệ số hình dạng, Cs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Mối
quan hệ hệ số hình dạng đối với các máng có cổ
hình chữ U
CHÚ DẪN
X He/De
Y thông số chiều rộng cổ, wce/De
CHÚ THÍCH: Đường đặc tính này được dựa
trên các trường hợp đặc biệt nhưng dùng cho hầu hết các ứng dụng thông thường; các đường đặc tính đối với
các trường hợp khác có thể thu được “lưu đồ hình dạng" của
Flume2.xls (xem Phụ lục D).
Hình 12 - Mối
quan hệ của tham số chiều rộng cổ đối với các máng có cổ hình
chữ U để
sử
dụng trong việc xác định số Reynold
9.3 Tính
toán các đường đặc tính lưu lượng
9.3.1 Trong trường
hợp máng có cổ hình chữ nhật, phương trình (15) có thể được sử dụng để tính đường
đặc tính lưu lượng của công trình. Khi phương trình (23) và (25) không thuận tiện
dùng để tính các đường đặc tính này đối với các máng có cổ hình chữ U thì phương pháp
khác được khuyến nghị sử dụng. Khi máng có cổ hình chữ nhật là trường hợp đặc
biệt của máng có cổ là hình thang (chiều rộng m =1), phương pháp thay thế
đối với máng có cổ hình thang là cách tiếp cận thuận tiện hơn đối với máng có cổ
hình chữ nhật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
(28)
9.3.3 Cột áp tổng
hiệu dụng, He có thể được chuyển đổi thành cột áp tổng, H,
sau đó có thể được biến đổi thành cột áp đo được, h, tất cả đều đã được
nêu trong Điều 10 đến 12. Khi phương pháp này sử dụng dễ dàng và cho cùng một kết
quả giống như các kết quả dựa trên phương pháp hệ số được trình bày trong 9.2,
được công nhận là phương pháp ưu tiên dùng để xác định hiệu suất của đường
đặc tính lưu lượng trong các bảng tính (xem Phụ lục D). Phương pháp này có thể
được sử dụng để xác định các giá trị dòng chảy đơn lẻ bằng cách ngoại suy đường
đặc tính lưu lượng.
9.4 Vận tốc
đến và hệ số vận tốc
9.4.1 Cột áp tổng
được liên hệ với cột áp đo được bằng
(29)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
vận tốc trung bình trong kênh dẫn tại vùng đo;
α là hệ số năng lượng động học có tính
đến trường hợp cột áp của năng lượng động trong kênh dẫn vượt quá giá trị vận tốc
trung bình nếu phân bố vận tốc qua mặt cắt ngang không đồng đều.
9.4.2 Khi áp dụng
các phương trình trong tiêu chuẩn này, giá trị mặc định cho α được lấy bằng
1,05. Độ không đảm bảo đo tổng hợp của phép đo do các hệ số như là các dung sai trong
việc xây dựng máng được tham khảo trong 6.2.2 và các khó khăn trong việc thực hiện các
phép đo cột áp phía dòng vào được trình bày chi tiết trong Điều 13 và 14.
9.4.3 Từ phương
trình (18) đến (29), kết hợp phương trình (15) và (23), mối quan hệ ẩn của Cv
đối với các máng hình thang và hình chữ nhật có thể được dẫn xuất như sau:
(30)
trong đó Aa là diện
tích mặt cắt ngang của dòng trong kênh dẫn. Đối với các máng có cổ hình chữ U, De
được thay thế cho be trong phương trình (30)
9.4.4 Đối với kênh
dẫn hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
B là chiều rộng của
kênh dẫn;
p là chiều cao chỗ
võng của máng phía trên chỗ võng của kênh dẫn.
Các giá trị của Cv đối
với các máng có cổ hình chữ nhật được dẫn xuất từ phương trình (18), (30) và
(31) với giới hạn α = 1 được đưa ra trong Bảng 2.
9.4.5 Đối với Kênh dẫn hình
thang:
(32)
trong đó
B là chiều rộng đáy của
kênh dẫn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.6 Đối với kênh
có cổ hình chữ U:
(33)
trong đó Da là chiều
rộng đường kính của kênh dẫn.
Việc xử lý các mặt cắt ngang của
các phần hình tròn có dạng hình học cụ thể được trình bày trong Điều 12.
9.5 Lựa chọn
kích thước và hình dạng của máng
Để có thể xác định kích thước và kiểu
máng phù hợp với trường hợp đã cho, Phụ lục A cung cấp hình dạng hình học của
các đường đặc tính lưu lượng đối với các máng có cổ hình chữ U, hình thang và
hình chữ nhật trên toàn bộ phạm vi các kích thước máng. Các đường đặc tính lưu lượng
này phục vụ cho việc đánh giá ban đầu để dự tính khả năng lưu lượng của các
máng, chúng được dựa trên sự phân tích đã được đơn giản hóa và các hệ số cố định trước
khi thực hiện thiết kế chi tiết đối với một loại máng cụ thể được dựa trên một trong ba
điều sau (từ Điều 10 đến 12).
Bảng 2 - Các
giá trị của các hệ số vận tốc, Cv đối với các máng có cổ hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,9
0,8
0,7
0,6
0,5
0,4
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
1,002 2
1,001 8
1,001 4
1,001 1
1,000 8
1,000 6
1,000 4
1,000 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
1,005 1
1,004 1
1,003 2
1,002 5
1,001 8
1,001 3
1,000 8
1,000 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
1,009 1
1,007 3
1,005 8
1,004 4
1,003 2
1,002 2
1,001 4
1,000 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
1,014 3
1,011 5
1,009 1
1,006 9
1,005 1
1,003 5
1,002 2
1,001 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
1,020 9
1,016 8
1,013 2
1,010 0
1,007 3
1,005 1
1,003 2
1,001 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
1,029 0
1,023 2
1,018 1
1,013 7
1,010 0
1,006 9
1,004 4
1,002 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
1,038 6
1,030 8
1,024 0
1,018 1
1,013 2
1,009 1
1,005 8
1,003 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45
1,050 0
1,039 7
1,030 8
1,023 2
1,016 8
1,011 5
1,007 3
1,004 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
1,063 5
1,050 0
1,038 6
1,029 0
1,020 9
1,014 3
1,09 1
1,005 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
1,079 3
1,062 0
1,047 6
1,035 7
1,025 5
1,017 5
1,011 0
1,006 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
1,098 0
1,076 0
1,057 9
1,042 9
1,030 8
1,020 9
1,013 2
1,007 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,65
1,120 3
1,092 1
1,069 5
1,051 3
1,036 7
1,024 8
1,015 6
1,008 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
1,146 5
1,110 8
1,082 9
1,060 6
1,042 9
1,029 0
1,018 1
1,010 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,132 7
1,098 0
1,071 1
1,050 0
1,033 6
1,020 9
1,011 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,115 3
1,082 9
1,057 9
1,038 6
1,024 0
1,013 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,135 5
1,096 0
1,066 4
1,044 1
1,027 2
1,014 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90
1,110 8
1,076 0
1,050 0
1,030 8
1,016 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
1,127 5
1,086 4
1,056 4
1,034 6
1,018 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,146 5
1,098 0
1,063 5
1,038 6
1,020 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng các chữ số có nghĩa
được đưa ra trong các cột dành cho hệ số lưu lượng không được
dùng để nói lên độ chính xác
tương ứng mà chỉ trợ giúp
trong việc ngoại suy và phân tích.
10 Máng có cổ hình
chữ nhật
10.1 Mô tả
10.1.1 Máng có cổ
hình chữ nhật bao gồm phần thu hẹp
có mặt cắt ngang hình chữ nhật được bố trí đối xứng với
kênh dẫn. Đây là kiểu máng thông
thường và dễ xây dựng nhất
nhưng không phù hợp với các kênh không phải hình chữ nhật tại đó tổn hao áp đóng vai
trò quan trọng.
10.1.2 Có ba loại máng
có cổ hình chữ nhật
a) chỉ có phần thu hẹp bên cạnh;
b) chỉ có phần thu hẹp ở đáy hoặc
ụ đất;
c) có cả phần thu hẹp ở bên cạnh
và ở đáy.
Kiểu máng được sử dụng phụ thuộc vào
các điều kiện phía dòng ra tại các lưu lượng dòng chảy khác nhau,
lưu lượng dòng chảy lớn nhất, tổn hao áp suất và các giới hạn của tỷ số h/b
cho phép và dòng chảy có mang trầm tích hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4 Hình dạng hình
học của máng phải có dạng như được biểu diễn trong Hình 4. Bán kính phần chuyển
tiếp cong đến đáy và thành của cổ ít nhất phải lần lượt bằng 4p và 2(B - b). 1/6 phần mở
rộng bên dưới cổ có thể được rút ngắn khi không cần đến sự hồi phục của cột áp.
10.1.5 Khi sự hồi phục
của cột áp được yêu cầu thì hơn 80% hình dạng hình học của máng có cạnh và phần
thu hẹp ở đáy khác có thể được sử dụng. Mái dốc phía sau cổ phải bằng 1/20 chiều dài 2H
(khi H là cột áp tổng phía trên đỉnh của ụ đất) thì phần sau nó có thể sẽ
dốc hơn. Chiều dài của các
thành bên phía sau cổ bằng
4H
và
độ mở của chúng bằng 1/10. Đối với sự phục hồi cột áp lớn hơn, các thành bên phải
song song với đỉnh dốc và sau đó phần mở rộng hình hypebol phải kéo dài đến vị
trí kênh phía dòng ra bắt đầu.
10.2 Vị trí
vùng đo cột áp
Cột áp trên máng phải được đo tại một
điểm cách phía dòng vào phần thu hẹp đủ xa để loại bỏ ảnh hưởng của sự sụt giảm
mức nước nhưng phải đủ gần để đảm bảo rằng tổn thất năng lượng giữa
vùng đo và cổ được bỏ qua. Vùng đo cột áp được khuyến nghị đặt ở phía dòng vào
cạnh trước của phần chuyển tiếp ở lối vào một đoạn nằm trong khoảng 3 đến 4 lần cột áp
đo được lớn nhất dự kiến.
10.3 Quy định
đối với dòng mô đun
10.3.1 Dòng gọi là
dòng mô đun khi không phụ thuộc vào các thay đổi ở mức nước hạ lưu và vì thế vận
tốc trong cổ phải là vận tốc tới hạn. Vì vậy, mức võng phải nằm ở độ cao để tạo ra dòng mô đun đối
với toàn dải lưu lượng thiết kế. Các kích thước của máng phải đảm bảo cột áp tổng phía
dòng vào (liên quan đến chỗ võng của cổ) ít nhất bằng 1,25 lần cột áp tổng phía
dòng ra (giả sử dòng tới hạn tồn
tại ở phía dòng ra) tại tất cả các lưu lượng của dòng chảy. Tuy nhiên,
với điều kiện đảm bảo sự xuất hiện của dòng tự do có thể làm giảm sự chênh lệch
này. Mặt khác nếu phần mở rộng bị rút ngắn thì tỷ số ít nhất phải bằng 1,33.
10.3.2 Trong các
kênh nhân tạo, chiều sâu phía hạ lưu thường có thể được xác định tại các lưu lượng
của dòng chảy khác nhau với độ chính xác chấp nhận được, ví dụ bằng phương
trình cản tiêu chuẩn nếu kênh đủ dài và có mái dốc không đổi hoặc bằng việc
tham chiếu đến các đặc tính của các tính năng điều khiển phía dòng ra.
10.3.3 Nếu máng được
lắp đặt trong một
kênh hoặc dòng chảy có sẵn thì các thông tin sau phải đạt được tại
hiện trường:
a) chiều sâu lớn nhất được ghi lại
bằng việc đánh giá lưu lượng của dòng chảy tại chiều sâu đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mức nước chết trong dòng chảy
nghĩa là mức trên điều
kiện dòng “không".
10.4 Đánh
giá lưu lượng đối với cột áp phía dòng vào quan sát được
10.4.1 Phương trình
lưu lượng cơ bản đối với các
máng có cổ hình chữ nhật được trình bày bằng phương trình (19) trong Điều 9 như
sau
(34)
trong đó
(35)
be = b - 2δ*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
he = h - δ*
(37)
10.4.2 Thay thế phương
trình (36) và (37) vào phương trình (35), hệ số lưu lượng mô đun, CD được đưa ra
như sau:
(38)
trong đó
L là chiều dài phần có hình lăng trụ
của phần thu hẹp tại máng và δ* là độ dầy lớp biên tại
điểm cuối của cổ.
10.4.3 Đối với các lắp
đặt có lớp bề mặt nhẵn, giá trị của δ*/L trên thực tế
sẽ rằm trong khoảng 0,002 đến 0,004. Đối với các lớp bề mặt nhám, giá trị của
chiều dày dịch chuyển tương đối δ*/L thay đổi theo
số Reynolds, Re, và độ nhám tương đối, L/ks như biểu diễn
trên Hình 9. Đối với các bề mặt nhẵn với điều kiện 105 > L/ks > 4000 và
Re > 3 x 105,
thì δ*/L có thể
được giả sử bằng 0,003 và phương trình (38) trở thành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.4 Giá trị của
hệ số lưu lượng mô đun thu được bằng cách thay thế các giá trị đã biết của L,
b và h vào phương trình (38) hoặc (39). Các giá trị khác của CD được dẫn xuất
từ phương trình này được nêu trong Bảng 1 và đây là các
giá trị áp dụng đối với các lắp đặt được xây dựng tốt như đã được nêu chi tiết ở
trên.
10.4.5 Số Reynold cần
thiết cho việc đánh giá lớp biên chi tiết được tính từ:
(40)
10.4.6 Giá trị của Cv
được tính từ phương trình (30) và (31).
10.4.7 Phương pháp lặp được
yêu cầu khi áp dụng phương pháp hệ số để tính lưu lượng, Q tương ứng với cột
áp đo được cụ thể, h. Việc này được thực hiện thuận tiện nhất bằng cách
sử dụng bảng tính dùng cho các máng hình chữ nhật và hình thang trong tệp
Flume1.xls (xem Phụ lục D). Trình tự bước giải đã được công nhận đối với phương
pháp hệ số trong bảng tính được nêu dưới đây và phương pháp
này được khuyến nghị đối với các phép tính tay.
10.4.8 Dạng hình học
cơ bản và các tham số sau đây được đưa vào các ô dữ liệu đầu vào của
bảng tính:
m bờ dốc của phần
cổ (đặt bằng 0 đối với máng có cổ hình chữ nhật);
ma bờ dốc của
kênh dẫn tại vùng đo (đặt bằng 0 nếu kênh dẫn cũng là hình chữ nhật);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B chiều rộng
đáy của kênh dẫn tại vùng đo;
p chiều cao của
chỗ võng của cổ ở phía trên đáy
của kênh dẫn;
L chiều dài cổ;
cùng với cột áp đo được, h lưu
lượng sẽ được tính.
10.4.9 Bảng tính cũng
yêu cầu người sử dụng phải lựa chọn giữa
- việc xử lý lớp biên đơn giản bằng
một giá trị cố định của độ dầy lớp biên không thứ nguyên, δ*/L và
- việc xử lý lớp biên chi tiết
Nếu việc xử lý lớp biên chi tiết được
lựa chọn, cần phải bổ sung thêm một thành phần đầu vào là biên độ nhám, ks (các giá trị
khuyến nghị được nêu
trong Bảng 3).
Bảng 3 - Các
giá trị của độ nhám được khuyến nghị, ks
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
của ks,
mm
Giá trị
mong muốn
Giá trị
thông thường
Nhựa (và tương
tự)
Perpex, PVC hoặc nhựa có bề mặt phẳng
khác
0,003
Xi măng amiăng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết bằng nhựa, sợi thủy tinh được
đúc dựa trên các tấm kim loại nhẵn hoặc gỗ được bào nhẵn và
sơn
0,03
0,06
Kim loại
Kim loại được gia công và đánh bóng
nhẵn
0,003
0,006
Kim loại tấm không mạ, không rỉ
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kim loại tấm sơn
0,03
0,06
Kim loại mạ kẽm
0,06
0,15
Khuôn đúc sơn hoặc mạ
0,15
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,3
Bê tông
Ngoài hiện trường hoặc công trình
đúc sẵn bằng cốt thép, với tất cả các chỗ bất thường phải được mài nhẵn hoặc
lấp đầy
0,06
0,15
Ngoài hiện trường hoặc công trình
đúc sẵn sử dụng cốt pha bằng gỗ gia công hoặc gỗ dán
0,3
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,6
Bê tông có màng mỏng hoặc bùn cát
0,6
1,5
Gỗ
Gỗ sơn hoặc gỗ dán
0,3
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,06
10.4.10 Các giá trị
mặc định của các tham số sau được đưa ra trong bảng tính nhưng có thể thay đổi
bởi người sử dụng
g
gia tốc trọng trường (giá trị mặc định
là 9,807 m.s-2);
v
độ nhớt động của nước, chỉ được yêu cầu
đối với việc xử lý lớp biên chi tiết (giá trị mặc định được nhập
vào là 1,14 x 10-6 m2s-1 đối với nước
tại 15 °C nhưng các
giá trị khác có thể được dẫn xuất từ Bảng 4);
α
hệ số năng lượng động học đối với
kênh dẫn (giá trị mặc định là 1,05);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều dày dịch chuyển không thứ
nguyên đối với việc xử lý lớp biên đơn giản (giá trị mặc định là 0,003);
Cv
giá trị của hệ số vận tốc để sử dụng
trong bước lặp đầu tiên (giá trị mặc định là 1,05).
Bảng 4 - Độ
nhớt động học của nước và sự biến đổi của nó theo nhiệt độ
Nhiệt độ
Độ nhớt động
học
°C
m2/s x
10-6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,52
10
1,31
15
1,14
20
1,01
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
0,81
10.4.11 Bảng tính sau đó sẽ
thực hiện các phép tính bằng cách sử dụng kết quả được trình bày lần lượt trong
bảng dưới đây. Các kết quả của bước lặp liên tiếp được trình bày thành bảng với
mỗi cột chứa một bước lặp riêng vì thế người sử dụng có thể thấy các bước lặp
quy tụ hoàn toàn. Bảng tính gồm 5 bước lặp.
Bước
Mô tả
Thông số
Phương trình
1
Diện tích của kênh dẫn (không lặp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(32)
2
Hệ số số học liên quan đến
bờ dốc của cổ (không lặp, bằng 1,0 đối với máng có cổ hình chữ nhật)
η
(48)
3
Chiều dày dịch
chuyển tương đối (giá trị mặc định được lấy đối với các bước lặp đầu
tiên)
δ*/L
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số lưu lượng
CD
(38), (49)
5
Hệ số vận tốc (giá trị mặc định đối
với bước lặp đầu tiên sau
đó lấy giá trị của các bước lặp trước)
Cv
-
6
Tham số trung gian (0 đối với máng có cổ hình chữ
nhật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7
Tham số chiều rộng của dòng ở cổ (đồng
nhất đối với máng có cổ hình chữ nhật)
wc/b
-
8
Số Reynold
Re
(40), (51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày dịch chuyển (được tính từ
số Reynolds và chiều dài của cổ trong bảng tính 'Delta-star')
δ*
-
10
Cột áp đo được hiệu dụng
he
(37), (47)
11
Cột áp tổng hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
12
Chiều rộng hiệu dụng của đáy cổ
be
(36), (46)
13
Tham số trung gian (bằng 0 đối với
máng có cổ hình chữ nhật)
mHe/be
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số hình dạng (đồng nhất đối với
máng có cổ hình chữ
nhật)
Cs
-
15
Tham số trung gian (được sử dụng trong bước
16)
Csbehe/Aa
-
16
Hệ số vận tốc (được tính từ α,
Aa các giá trị tức thời của Cs, be, he và giá trị
của Cv tại bước lặp trước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30)
17
Lưu lượng
Q
(34), (44)
10.4.12 Mặc dù quy trình đầy đủ
được trình bày ở trên được
khuyến nghị chỉ đùng để xác
định lưu lượng đối với cột áp cụ thể, đối với các mục đích thiết kế ban đầu,
trong trường hợp máng được minh họa trong Hình 4, phương trình lưu lượng có thể
được biểu diễn gần đúng bằng.
(41)
trong đó C là hệ số lưu lượng
toàn phần và đối với các mục đích thiết kế ban đầu có thể được giả thuyết có
giá trị nằm trong khoảng 0,97 đến 1,00.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(42)
trong đó
Aa là diện tích mặt cắt
ngang của kênh dẫn tại vị trí và mức nước đó.
10.5 Tính
toán đường đặc tính lưu lượng
10.5.1 Đường đặc tính lưu lượng đối với
máng có cổ hình chữ nhật có thể tính được mặc dù khá khó khăn bằng cách lặp lại
việc áp dụng phương pháp hệ số tại các cột áp đo được liên tiếp. Tuy nhiên một
phương pháp thuận tiện hơn là xem xét một tập hợp các giá trị chiều sâu tới hạn
trong cổ. Đối với từng chiều sâu, tất cả các kích thước hình học được điều chỉnh đối với
các ảnh hưởng của lớp biên bằng cách làm giảm chúng theo các độ dầy dịch chuyển
như đã biểu diễn trên Hình 8. Lý thuyết dòng chảy thủy lực tiêu
chuẩn được áp dụng để đạt lưu lượng tới hạn và cột áp hiệu dụng, chúng được cộng
với độ dầy dịch chuyển để thu được cột áp tổng. Cuối cùng, được biến đổi thành
cột áp đo được bằng cách trừ đi áp suất động trong kênh dẫn, bước
cuối cùng này là một phép tính lặp.
10.5.2 Vì máng có cổ hình chữ nhật
là một dạng đặc biệt của máng có cổ là hình thang (với bờ dốc, m = 0), người sử
dụng tiêu chuẩn này tham chiếu đến 11.5, tại đó quy trình sau này dùng cho việc
tính toán đường đặc tính lưu lượng được trình bày một cách đầy đủ. Các phép
tính này được thực hiện một cách thuận tiện nhất bằng việc sử dụng bảng tính đối
với các máng hình chữ nhật và hình thang trong tệp Flume1.xls (xem Phụ lục D).
10.6 Giới hạn áp dụng
10.6.1 Các giới hạn dưới thực nghiệm của h liên
quan đến biên độ ảnh hưởng của các đặc tính dòng chảy và độ nhám. Giới hạn dưới được
khuyến nghị là 0,05 m hoặc 0,05 L tùy vào giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3 Các giới hạn khác như
sau:
a) Chiều rộng của đáy, b
phải không được nhỏ hơn 0,10 m;
b) Tỷ số h/b
phải không lớn hơn 3;
c) Tỷ số h/L không được vượt
quá 0,50.
10.6.4 Các giới hạn trên của h/L
xuất hiện từ việc cần đảm bảo các điều kiện dòng song song tại vùng tới hạn
trong cổ. Tuy nhiên tỷ số hmax/L có thể được phép tăng lên đến 0,67 với
độ không đảm bảo đo bổ sung của hệ số lớn hơn 2% độ không đảm bảo đo được dẫn
xuất từ phương trình (43).
10.6.5 ISO 4359:1983 quy định
cột áp đo được, h không được lớn hơn 2 m. Tuy nhiên không có sự chứng
minh về mặt kỹ thuật nào đối
với sự hạn chế này vì thế nó không được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
10.6.6 Độ không đảm bảo đo tổng hợp của
phép đo do các hệ số được xác định bằng thực nghiệm, các dung sai trong việc
xây dựng máng được tham chiếu đến 6.2.2 và các khó khăn trong việc thực hiện
phép đo cột áp phía dòng vào một cách chính xác được trình bày chi tiết trong
Điều 13 và 14.
10.6.7 Với kỹ năng và sự thận
trọng cần thiết trong việc xây dựng máng, các hệ số dự kiến có độ không
đảm bảo đo đạt đến 1% trong các trường hợp phù hợp, ví dụ khi CD và Cv
khá đồng nhất. Việc đánh giá độ không đảm bảo đo chuẩn của hệ số lưu lượng theo
phần trăm u*(C) có thể thu
được từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Máng có cổ hình
thang
11.1 Mô tả
11.1.1 Các máng có cổ là hình
thang có thể được thiết kế để thích ứng với nhiều điều kiện dòng khác nhau và
hình dạng tối ưu của cổ (theo chiều rộng của đáy và bờ dốc) sẽ phụ thuộc vào phạm
vi dòng chảy phải đo và các đặc
tính của dòng nước hoặc kênh mà nó được lắp đặt.
11.1.2 Các máng có cổ là hình
thang thường có hình dạng như đã minh họa trên Hình 5. Tuy nhiên trong một số
các trường hợp, mức võng của cổ bằng mức võng của kênh dẫn, nghĩa là p = 0, ví dụ khi
trầm tích cuốn trôi qua máng. Tiêu chuẩn này chỉ bao gồm kiểu máng có cổ hình
thang khi các thành dốc của cả cổ và kênh dẫn (tại vị trí đo) mở rộng ở
trên các mức nước cao nhất.
11.1.3 Máng phải được lắp đặt
sao cho đường tâm của cổ trùng với đường tâm của kênh dẫn. Dòng dưới tới hạn phải
tồn tại trong máng và máng phải được lắp đặt tại một độ cao thích hợp để vận
hành với lưu lượng tự do trong toàn bộ dải. Các bề mặt của
máng phải bằng bê tông nhẵn, thép không gỉ hoặc vật liệu không bị ăn mòn nhẵn khác. Phần
cổ là phần đặc biệt quan trọng và phải có chỗ võng phẳng và là hình lăng trụ,
các thành dốc là các bề mặt phẳng, được bố trí đối xứng và tạo ra một đường
giao rõ ràng với chỗ võng của cổ.
11.1.4 Các phần chuyển tiếp ở
lối vào và ra có thể là các bề mặt phẳng hoặc cong để thuận lợi cho việc xây dựng.
11.1.5 Sự mở rộng của phần
chuyển tiếp ở lối vào trên bất kỳ mặt phẳng tiết diện nào nếu được tạo ra từ
các bề mặt không được tạo góc lớn hơn 1/3 (đường ngang đến mặt phẳng ngang) tại
mỗi bên. Nếu các bề mặt cong được sử dụng, chúng phải có hình dạng khí động, ví dụ bằng cách
sử dụng mặt của các hình trụ nghiêng hoặc hình trụ xiên hoặc hình nón có trục thẳng
đứng. Các bề mặt phải nằm toàn bộ ở các mặt bên chứa đường tâm của kênh giới hạn
1/3 sự mở rộng trên mỗi mặt bên và mặt cong phải tiếp tuyến với các mặt
phẳng tạo thành cổ.
11.1.6 Các mặt tạo thành phần
chuyển tiếp ở đầu ra phải nằm toàn bộ bên trong các mặt phẳng giới hạn 1/3 phần
mở rộng trên mỗi bên. Phần mở rộng bằng 1/6 đối với sự phục hồi của cột áp tốt
và giới hạn dòng mô đun cao.
11.2 Vị trí của vùng
đo áp suất cột nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Quy định đối với
dòng mô đun
11.3.1 Dòng là dòng mô đun khi không
phụ thuộc và sự thay đổi của mức nước phía hạ lưu và vì thế vận tốc phải vượt
qua vận tốc tới hạn trong cổ. Chỗ võng vì thế phải nằm ở một độ
cao thích hợp để
tạo
ra dòng mô đun trên toàn bộ dải lưu lượng thiết kế. Các kích thước của máng phải
đảm bảo cột áp tổng phía dòng vào chắc
chắn phải lớn hơn cột áp phía dòng ra khi được liên kết với chỗ võng của
cổ (giả thuyết dòng
dưới tới hạn tồn tại ở phía dòng ra).
11.3.2 Khi giới hạn phụ thuộc vào sự
hồi phục của cột áp dưới cổ, tỷ số cột áp phía dòng vào đến dòng ra cần thiết
phụ thuộc vào góc mở như sau:
1/20 mỗi bên H/Hd ≥ 1,10
1/10 mỗi bên H/Hd ≥ 1,20
1/6 mỗi bên H/Hd ≥ 1,25
1/3 mỗi bèn H/Hd ≥ 1,35
trong đó
Hd là cột áp tổng
bên ngoài phần chuyển tiếp ở lối ra, được gắn với chỗ võng của máng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4 Nếu máng được lắp đặt
trong kênh hoặc dòng nước có sẵn, các thông tin sau phải thu được tại hiện trường:
a) chiều sâu lớn nhất được ghi lại
với sự đánh giá lưu lượng dòng chảy tại chiều sâu đó;
b) các chiều sâu tương ứng tại
hai hoặc nhiều hơn các lưu lượng trung gian;
c) mức nước chết trong dòng chảy,
nghĩa là mức dưới điều kiện dòng bằng “0".
11.4 Đánh giá lưu lượng
- Phương pháp hệ số
11.4.1 Phương trình dòng cơ bản đối
với các máng có cổ hình thang được nêu trong phương trình (23) Điều 9 có chiều
rộng, b, thay thế cho chiều rộng hiệu dụng, be, cột áp được
đo phía dòng vào he thay thế cho cột nước
hiệu dụng he và hệ số lưu lượng CD để đưa ra:
(44)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(45)
(46)
(47)
(48)
và
δ* là chiều dày
dịch chuyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2 Hệ số lưu lượng mô
đun CD, được diễn đạt
tương tự với cách diễn đạt đối với máng hình chữ nhật nêu trong phương trình
(38):
(49)
11.4.3 Đối với các lắp đặt có
lớp bề mặt nhẵn, giá trị của δ*/L trên thực tế
sẽ nằm trong khoảng 0,002 đến 0,004. Đối với các lớp bề mặt nhám, giá trị của
chiều dày dịch chuyển tương đối δ*/L thay đổi
theo số Reynold, Re, và độ nhám tương đối, L/ks như biểu diễn
trên Hình 9. Đối với các bề mặt
nhẵn với điều kiện 105 > L/ks > 4000 và
Re > 3 x 105,
thì δ*/L có thể
được giả sử bằng 0,003 và phương trình (49) sẽ trở thành:
(50)
11.4.4 Giá trị η thu được
từ phương trình (48) và giá trị của hệ số lưu lượng mô đun thu được bằng cách
thay thế các giá trị đã biết của η, L, b và h
vào phương trình (49) hoặc (50).
11.4.5 Số Reynold cần dùng đối
với việc xử lý lớp biên được tính từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.6 Hệ số hình dạng, Cs,
được nêu trong phương trình (52) có thể được dẫn xuất từ phương trình (10) và
(23) và mối quan hệ bao
gồm diện tích cổ
trong phương trình (11):
(52)
11.4.7 Phương pháp để giải Cs được đưa vào
bảng tính để tạo ra một bảng và đồ thị của
Cs dựa trên mHe/be sau đó để
tra (ngoại suy khi cần) giá trị của Cs tương ứng với giá trị
tính toán được của mHe/be. Mặc dù mối
quan hệ này thay đổi rất nhỏ so với hình dạng của máng và giá trị chiều dày dịch
chuyển, sự thay đổi này được bỏ qua khi áp dụng phương pháp hệ số trong ISO
4359:1983, khi đó chỉ có mối quan
hệ đồ thị được cung cấp cho các máng có cổ hình thang. Hình 10 của tiêu chuẩn
này đưa ra đồ thị Cs dựa trên mHe/be đối với máng
có cổ hình thang. Bảng tra và đồ thị đối hình dạng của máng cụ thể và chiều dày
dịch chuyển được trình bày trong các trang tính “Shape” và “Shape chart” của bảng
tính Flume1.xls
(xem Phụ lục D).
11.4.8 Giá trị của Cv được tính từ
phương trình (30) và (32).
11.4.9 Phương pháp lặp được yêu cầu
thực hiện khi áp dụng phương pháp hệ số để tính lưu lượng Q tương ứng với
cột áp đo được cụ thể, h. Việc này được thực hiện thuận tiện nhất bằng
cách sử dụng
bảng
tính dành cho các máng hình chữ nhật hoặc hình thang trong tệp Flume1.xls (xem
Phụ lục D). Trình tự thực hiện đã được công nhận đối với phương pháp hệ số trong
bảng tính được nêu dưới đây và phương pháp này được khuyến nghị đối với các
phép tính thủ công.
11.4.10 Dạng hình học và các
thông số cơ bản sau đây được nhập vào các ô dữ liệu đầu vào của bảng tính:
m bờ dốc của
phần cổ;
ma bờ dốc của
kênh dẫn tại vùng đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B chiều rộng
đáy của kênh dẫn tại vùng đo;
p chiều cao của
chỗ võng của cổ phía trên đáy kênh dẫn;
L chiều dài cổ.
cùng với cột áp đo được h thì lưu lượng sẽ
tính được.
11.4.11 Bảng tính cũng yêu cầu
người sử dụng lựa chọn giữa:
- việc xử lý lớp biên đơn giản với
một giá trị cố định của chiều dày dịch chuyển không thứ nguyên, δ*/L, và
- việc xử lý lớp biên chi tiết.
Nếu việc xử lý lớp biên chi tiết được
lựa chọn sẽ cần thêm một thành phần đầu vào bổ sung là biên độ của độ nhám, ks (các giá trị
được khuyến nghị được nêu trong Bảng 3).
14.4.12 Các giá trị mặc định của
các thông số sau được đưa ra trong bảng tính nhưng người sử dụng có thể thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
gia tốc trọng trường
(giá trị mặc định là 9,807 m.s-2);
v
độ nhớt động của nước, chỉ được yêu cầu
đối với việc xử lý lớp biên chi tiết (giá trị mặc định được nhập vào là
1,141 x 10-6 m2s-1 đối với nước
ở 15 °C nhưng các
giá trị khác có thể được dẫn xuất từ Bảng 4);
α
hệ số năng lượng động học đối với
kênh dẫn (giá trị mặc định là 1,05);
δ*/L
chiều dày dịch chuyển không thứ
nguyên đối với việc xử
lý lớp biên đơn giản (giá trị mặc định là 0,003);
Cv
giá trị của hệ số vận tốc để sử dụng
trong bước lặp đầu tiên (giá trị mặc định là 1,05).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Mô tả
Thông số
Phương trình
1
Diện tích của kênh dẫn (không lặp)
Aa
(32)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
η
(48)
3
Chiều dày dịch chuyển tương đối (giá
trị mặc định được lấy đối với hai bước lặp đầu tiên)
δ*/L
-
4
Hệ số lưu lượng
CD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Hệ số vận tốc (giá trị mặc định đối
với bước lặp đầu tiên sau đó lấy giá trị của các bước lặp trước)
Cv
-
6
Tham số trung gian (sử dụng các giá
trị từ bước lập trước)
mH/b
-
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wc/b
-
8
Số Reynold
Re
(51)
9
Chiều dày dịch chuyển (được tính từ số
Reynolds và chiều dài của cổ trong bảng tính 'Delta-star’)
δ*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Cột áp hiệu dụng
he
(47)
11
Cột áp tổng hiệu dụng
He
(18)
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
be
(46)
13
Tham số trung gian (được sử dụng
trong bước 14 để xác định Cs)
mHe/be
-
14
Hệ số hình dạng (ngoại suy trừ giá
trị mHe/be trong
trang tính “Shape” của bảng tính)
Cs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Tham số trung gian (được sử dụng
trong bước 16)
Csbehe/Aa
-
16
Hệ số vận tốc (được tính từ α, Aa các giá trị
tức thời của Cs, be, he và giá trị của Cv
tại bước lặp trước)
Cv
(30)
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
(44)
11.5 Tính toán đường
đặc tính lưu lượng
11.5.1 Đường đặc tính lưu lượng
đối với một máng có cổ hình thang thu được thuận tiện nhất bằng cách xem xét một
chuỗi các giá trị chiều sâu tới hạn của cổ. Đối với mỗi chiều sâu, tất cả
các kích thước hình học tại cổ được điều chỉnh theo các ảnh hưởng của lớp biên
bằng cách làm giảm chúng theo các chiều dày dịch chuyển, như được minh họa
trong Hình 8. Lý thuyết dòng thủy lực tiêu chuẩn được áp dụng để thu được lưu
lượng tới hạn và cột áp hiệu dụng, chúng được cộng với chiều dày dịch chuyển để
thu được cột áp tổng. Cuối cùng, các cột áp tổng được chuyển đổi thành cột áp
đo được bằng cách trừ đi áp suất động trong kênh dẫn, đây là một
phép tính lặp.
11.5.2 Quá trình xử lý được giải
thích chi tiết hơn dưới đây được dựa trên việc xử lý lớp biên đơn giản trong đó
giá trị của δ*/L được cố định.
Đối với việc xử lý lớp biên chi tiết, giá trị của δ* phụ thuộc vào số Reynold,
không xuất hiện tại thời điểm bắt đầu thực hiện các phép tính vì thế có thêm một phần tử
lặp.
11.5.3 Lựa chọn phạm vi giá trị
của dc, chiều sâu tới hạn trong cổ (một chuỗi các phép loga gần
đúng thuận tiện hơn là dùng một phép toán) và mỗi giá trị dc
được xử lý như sau:
a) Trừ đi chiều dày dịch chuyển, δ* để thu được
chiều sâu tới hạn hiệu dụng, dce;
b) Tính chiều rộng đáy hiệu dụng, be
từ phương trình (46);
c) Tính chiều rộng bề mặt hiệu dụng
và diện tích hiệu dụng từ phương trình (53) và (54);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(53)
Ace = (be + mdce)dce
(54)
d) Tính Q bằng cách sử dụng
phương trình (28);
e) Tính He bằng
cách sử dụng phương trình (27).
11.5.4 Vì mốc cho cột áp
tổng hiệu dụng, He là δ* ở trên
chỗ võng của máng, nên giá trị này sau đó được cộng lại với He để thu được cột áp tổng thực
tế, H.
11.5.5 Bước cuối cùng của quá
trình xử lý yêu cầu áp suất động trong kênh dẫn phải được trừ vào cột áp tổng, H
để
nhận
được cột áp đo được h như trong
(55)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
vận tốc trung bình trong kênh dẫn tại vùng đo.
11.5.6 Trong khi áp dụng
phương trình (55), diện tích mặt cắt ngang Aa của kênh dẫn ở
đây được giả
sử
là hình thang được tính như sau:
(56)
trong đó
p là chiều cao của chỗ
võng ở cổ máng phía trên chỗ võng của kênh dẫn tại vùng đo;
B là chiều rộng đáy của
kênh dẫn;
ma là bờ dốc của (ma nằm ngang đến
một mặt đứng).
11.5.7 Vì h là ẩn số
trong vế phải của phương trình (55), phương pháp xấp xỉ liên tiếp được dùng để xác định h.
Trong bước lặp đầu liên, h xấp xỉ bằng H để tính Aa
và sau đó là vận tốc trung bình và áp suất động. Phương trình (55) sau đó được
sử dụng để thu được giá trị xấp xỉ đầu tiên của h, mà sau đó được sử dụng
tại thời điểm bắt đầu bước lặp thứ hai. Các quá trình lặp được thực hiện cho đến
khi giữa các giá trị xấp xỉ liên tiếp của cột áp đo được, h khác nhau
không đáng kể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.9 Các bước cơ bản được sử
dụng đối với các phép tính lưu lượng trong trang tính “Rating” của bảng tính đối
với các máng hình thang và hình chữ nhật được trình bày trong Flume1.xls (xem
Phụ lục D). Các kết quả của bước lặp liên tiếp được sắp xếp thành bảng, với mỗi
cột chứa một bước lặp riêng vì thế người sử dụng có thể quan sát các bước lặp
quy tụ hoàn toàn. Bảng tính bao gồm 4 bước lặp để thu được cột áp tổng, không
những thế khi sử dụng phép xử lý lớp biên chi tiết cần một bước lặp đối với chiều
dày dịch chuyển.
Bước
Mô tả
Thông số
Phương trình
(a)
Hệ số số học liên quan đến
bờ dốc của cổ (bằng 1,0 đối với máng có cổ hình chữ nhật)
η
(48)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng hiệu dụng của đáy cổ
be
(46)
(c)
Độ sâu tới hạn nhỏ nhất trong cổ được
lấy bằng 0,03 m
dc(min)
(d)
Độ sâu tới hạn cho phép lớn nhất được
đánh giá trong cổ, được tăng lên 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
(e)
Phạm vi chiều dài tới hạn được chia
thành một chuỗi gồm 100 gia số
dùng cho chuỗi loga xấp xỉ
-
-
(f)
101 giá trị độ sâu tới hạn được
liệt kê tại phía bên trái của trang tính
dc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy dc trừ đi độ
dầy lớp biên (dựa trên lý thuyết đơn giản) để thu được giá trị hiệu
dụng
dce
-
(h)
Chiều rộng bề mặt hiệu dụng
wce
(53)
(i)
Diện tích dòng hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(54)
(k)
Dòng tới hạn trong cổ
Q
(28)
(k)
Số Reynold
Re
(51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày dịch chuyển (được
tính từ số Reynold và chiều dài cổ trong trang tính “Delta-start"
δ*
-
(m)
Các bước (b) và (g) đến (j) được lặp
lại bằng cách sử dụng giá trị δ* đã thu được trong
bước (l)
be, dce, wce, Ace, Q
Xem ở trên
(n)
Vận tốc dòng tới hạn trong cổ = Q/Ace
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
(o)
Cột áp tổng hiệu dụng
He
(27)
(p)
Cột áp tổng = He + δ*
H
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp đo được (tính lặp như đã mô tả
trong 11.5.7)
h
(55)
(r)
Số Froude trong kênh dẫn
(dùng để cung cấp thông tin)
Fr
(57)
11.6 Các giới hạn áp
dụng
11.6.1 Giới hạn dưới thực nghiệm
của h liên quan đến biên độ của ảnh hưởng của các đặc tính của lưu chất và độ
nhám biên. Giới hạn dưới được khuyến nghị là 0,05 m hoặc 0,05 L, tùy thuộc
vào giá trị
nào
lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(57)
11.6.3 Các giới hạn như sau:
a) Chiều rộng của đáy, b không
nhỏ hơn 0,10 m;
b) Tỷ số h/b không lớn hơn
3;
c) Tỷ số h/L không vượt quá 0,50;
d) Tại tất cả các độ cao, chiều rộng
giữa các thành của cổ phải nhỏ hơn chiều rộng giữa các thành của kênh dẫn tại
cùng một độ cao, nghĩa là phải có phần thu hẹp ở bất kỳ vị trí
nào có mặt nước;
e) Các thành dốc của cổ tăng lên
nhưng không làm thay đổi độ dốc đủ lớn để làm cản trở lưu lượng lớn nhất phải
đo.
11.6.4 Giới hạn trên của h/L
xuất hiện từ sự cần thiết để đảm bảo điều kiện dòng song song tại vùng tới hạn
trong cổ. Tuy nhiên, tỷ số hmax/L có thể được phép tăng lên đến
0,67 với độ không đảm bảo đo bổ sung của hệ số lớn hơn 2% giá trị được dẫn suất
từ phương trình (58).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.6 Độ không đảm bảo đo tổng
hợp của phép đo do các hệ số được xác định bằng thực nghiệm, các dung sai trong
việc xây dựng máng được tham chiếu đến 6.2.2 và các khó khăn trong việc thực hiện
các phép đo cột áp phía dòng vào một cách chính xác được trình bày chi tiết
trong Điều 13 và 14.
11.6.7 Bằng kỹ năng và sự cẩn
trọng hợp lý
trong việc xây dựng máng, các hệ số dự kiến có độ không đảm bảo đo đạt 1% trong
các trường hợp phù hợp, ví dụ khi CD và Cv
đồng nhất. Việc đánh giá độ không đảm bảo đo của hệ số lưu lượng, u*(C) có thể thu
được từ
u*(C) = ±[1+20(Cv-CD)]%
(58)
12 Máng có cổ hình
chữ U (có đáy tròn)
12.1 Mô tả
12.1.1 Các máng có các chỗ
võng là mặt dạng
bán trụ có trục nằm ngang không thể thích ứng (đối phó) với các thay đổi lớn của
các tình trạng như máng có cổ hình thang nhưng chúng có các ưu điểm hơn máng có cổ
hình chữ nhật trong các trường hợp xác định, ví dụ trong hệ thống thoát nước
nơi dòng chảy đi vào từ đường ống hình chữ U hoặc hình tròn. Độ nhạy của máng
có cổ hình chữ U lớn hơn máng có cổ hình chữ nhật, đặc biệt là trong phạm vi
lưu lượng thấp nằm trong hình bán trụ phía dưới.
12.1.2 Các máng có cổ hình chữ
U phải có hình dạng chung như được minh họa trên Hình 6. Hai dạng cơ bản thường
được triển khai khi kênh dẫn có dạng hình chữ U:
a) việc bố trí chỗ võng phẳng ở
nơi chỗ võng nổi không xuất hiện ở cổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp đầu tiên thích hợp khi dòng
chảy có các trầm tích nặng; trường hợp sau có ưu điểm là dạng hình học của phần
chuyển tiếp đơn giản hơn. Bảng tính đối với các máng có cổ hình chữ U cho phép
sử dụng mọi giá trị p (không âm).
12.1.3 Máng phải được lắp đặt
trùng với đường tâm của cổ và với tâm của của kênh dẫn. Dòng dưới tới hạn phải tồn
tại tại lối vào của máng và máng phải được lắp đặt tại độ cao phù hợp để tạo ra
dòng tự do trên toàn bộ phạm vi làm việc. Các bề mặt của máng phải là bê tông
nhẵn, thép không gỉ hoặc vật liệu không gỉ nhẵn. Phần dưới của máng phải hoàn toàn phù
hợp với mặt bán trụ và các
thành phải là
các mặt thẳng đứng bằng phẳng song song với trục của hình bán trụ, khoảng cách
giữa chúng phải vừa khít với đường kính võng.
12.1.4 Phần dưới của vùng chuyển
tiếp ở lối vào nếu có dạng nón một phần hoặc nón cụt, bề mặt phải hội tụ trong
bất kỳ mặt phẳng xuyên tâm với trục của máng không lớn hơn 1/3. Nếu phần trên của
phần chuyển tiếp ở lối vào được tạo thành bằng các bề mặt phẳng thì chúng
phải gặp nhau tại vị trí nhỏ hơn 1/3 tại mỗi bên (đi ngang đến mặt
phẳng ngang). Nếu sử dụng các bề mặt cong thì những bề mặt cong này phải có dạng
khí động học tốt, ví dụ được tạo ra bằng các đường cong của hình tròn và phải nằm toàn bộ bên
trong lối vào có dạng hình nón một phần được minh họa bằng các đường thẳng liền
nét trong Hình 6. Chúng phải tạo tiếp tuyến hoàn toàn với các bề mặt tạo thành
cổ.
12.1.5 Các bề mặt tạo nên phần
chuyển tiếp ở lối ra phải nằm trong các mặt phẳng giới hạn 1/3 phần mở rộng.
1/6 phần mở rộng tạo ra độ phục hồi cột áp tốt và giới hạn dòng mô đun cao.
12.2 Vị trí của vùng
đo áp suất cột áp
Cột áp đo được của máng phải được đo tại
một điểm cách phía trước phần thu hẹp đủ xa để loại bỏ các ảnh hưởng
của sự hạ mực nước, nhưng phải đủ gần để đảm bảo tổn hao năng lượng
giữa vùng đo và cổ có thể bỏ qua. Vùng đo cột áp được khuyến nghị đặt cách phía
dòng vào của cạnh trước của phần chuyển tiếp ở lối vào một khoảng cách nằm
trong khoảng bằng 3 đến 4 lần áp suất cột áp đo được lớn nhất dự kiến.
12.3 Quy định đối với
dòng mô đun
12.3.1 Dòng là dòng mô đun khi
nó không phụ thuộc vào sự thay đổi của mức nước phía hạ lưu và vì thế vận tốc
sẽ vượt qua vận tốc tới hạn trong cổ. Vì thế chỗ võng phải nằm ở độ cao để tạo
ra dòng mô đun đối với toàn dải lưu lượng thiết kế. Các kích thước của máng phải
đảm bảo cột áp tổng phía dòng vào lớn hơn nhiều cột áp tổng phía dòng ra khi được
liên kết với chỗ võng của cổ (giả sử dòng dưới tới hạn tồn tại ở phía dòng ra)
12.3.2 Vì giới hạn của dòng mô
đun phụ thuộc vào sự phục hồi cột áp bên ngoài cổ nên tỷ số cần thiết giữa cột
áp phía dòng vào và dòng ra phụ thuộc vào góc của phần mở rộng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 1/3 mỗi bên, H/Hd ≥ 1,35
trong đó Hd là cột áp tổng
ngay tại phía ngoài phần chuyển tiếp ở lối ra, được gắn với chỗ võng của máng.
12.3.3 Trong các kênh nhân tạo
độ sâu phía dòng ra thường được xác định tại các lưu lượng dòng chảy
khác nhau với độ chính xác có thể chấp nhận được, ví dụ bằng phương trình cản tiêu chuẩn
nếu kênh đủ dài và có độ dốc
không đổi hoặc bằng cách tham chiếu đến các đặc tính của các tính năng điều khiển phía dòng
ra.
12.3.4 Nếu máng được lắp đặt
trong một kênh hoặc dòng suối có sẵn, các thông tin sau phải được thu thập tại
hiện trường:
a) Độ sâu lớn nhất được ghi lại bằng
việc đánh giá lưu lượng dòng chảy tại độ sâu đó;
b) Các độ sâu tương ứng tại hai
hoặc nhiều hơn các mức lưu lượng dòng chảy trung gian;
c) Mức nước chết trong dòng suối,
nghĩa là mức dưới điều kiện dòng bằng "không".
12.4 Ước lượng lưu
lượng - Phương pháp hệ số
12.4.1 Phương trình lưu lượng
cơ bản đối với các máng có cổ hình chữ U được đưa ra bởi phương trình (25) trong Điều
9 với đường kính thực của cổ D, thay thế đường kính hiệu dụng De,
cột áp đo được phía dòng vào h, thay thế cho cột áp hiệu dụng he và đưa hệ số
lưu lượng CD vào để đưa ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(59)
trong đó
(60)
De = D - 2δ*
(61)
he = h - δ*
(62)
trong đó δ* là chiều dày
dịch chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(63)
12.4.3 Đối với các lắp đặt có
lớp bề mặt nhẵn, giá trị của δ*/L trên thực tế
sẽ nằm trong khoảng 0,002 đến 0,004. Đối với các lớp bề mặt nhám, giá trị của
chiều dày dịch chuyển tương đối δ*/L thay đổi theo số
Reynold, Re, và độ nhám tương đối, L/ks như biểu diễn
trên Hình 9. Đối với các bề mặt nhẵn, với điều kiện 105 > L/ks > 4000 và
Re > 3 x 105,
thì δ*/L có thể được
giả sử bằng 0,003 và phương trình (63) sẽ trở thành:
(64)
12.4.4 Giá trị của hệ số lưu
lượng mô đun thu được bằng cách thay thế các giá trị đã biết của L, D và h vào phương
trình (63) hoặc (64).
12.4.5 Số Reynold cần
dùng đối với việc xử lý
lớp biên chi tiết được tính từ:
(65)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các dòng nằm trong cổ hình bán
trụ:
(66)
Đối với các dòng ở trên trục của cổ
hình bán trụ
(67)
12.4.7 Phương pháp giải Cs
được đưa vào bảng tính là để tạo ra một bảng và đồ thị của Cs dựa trên He/be sau đó để
tra (ngoại suy khi cần) giá trị của
Cs tương ứng với
giá trị tính toán được của He/De. Mặc dù mối
quan hệ này thay đổi rất nhỏ so với hình dạng của máng và giá trị chiều dày dịch
chuyển, sự thay đổi này được bỏ qua khi áp dụng phương pháp hệ số trong tiêu chuẩn
ISO 4359:1983, khi đó chỉ có mối quan
hệ đồ thị cho các
máng có cổ hình chữ U. Hình 11 đưa ra đồ thị Cs dựa trên He/De đối với máng
có cổ hình chữ U. Bảng tra và đồ thị đối với hình dạng máng cụ thể và độ dầy lớp
biên được trình bày trong các trang tính “Shape" và "Shape chart” của
bảng tính Flume2.xls (xem Phụ lục D).
12.4.8 Giá trị của Cv được tính từ
phương trình (30),với De thay thế cho be. Diện tích của
kênh dẫn cần sử dụng trong phương trình (30) thu được từ hình dạng hình học của
kênh dẫn tại mức nước đã cho. Trong hầu hết các ứng dụng của máng có cổ hình chữ
U, kênh dẫn cũng có dạng chữ U và đây là giả thuyết của bảng tính Flume2.xls. Phương
trình (68) đưa ra diện tích dòng vào Aa, với mức nước nằm
trong phần đáy hình bán cầu và phương trình (69) áp dụng nếu mức nước nằm phía
trên phần đáy đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(69)
trong đó
da là độ sâu của nước
trong kênh dẫn tại vùng đo gắn liền với mức võng tại điểm đó, đó là da = h + p;
Da là chiều rộng của
kênh dẫn và đường kính võng;
θa là một nửa góc (theo
radian) được trương tại tâm của phần cong của chỗ võng của kênh dẫn có cổ hình chữ
U nằm giữa mặt nước và mặt phẳng đứng.
12.4.9 Phương pháp lặp được
yêu cầu thực hiện khi áp dụng phương pháp hệ số để tính lưu lượng
Q tương ứng với cột áp đo được cụ thể h. Việc này được thực hiện
thuận tiện nhất bằng cách sử dụng bảng tính dành cho các máng có cổ hình chữ U
trong tệp Flume2.xls (xem Phụ lục D). Trình tự thực hiện được
công nhận đối với phương pháp hệ số trong bảng tính được nêu dưới đây và phương
pháp này được khuyến nghị đối với các phép tính thủ công.
12.4.10 Dạng hình học và các thông số cơ
bản sau đây được nhập vào các ô dữ liệu đầu vào của bảng tính:
D đường kính (chiều rộng)
của cổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p chiều cao chỗ võng của
cổ phía trên đáy kênh dẫn;
L chiều dài cổ.
cùng với cột áp đo được h, thì
lưu lượng sẽ tính được
12.4.11 Bảng tính cũng yêu cầu
người sử dụng lựa chọn giữa:
- xử lý lớp biên đơn giản với một giá
trị cố định của chiều dày dịch chuyển không thứ nguyên, δ*/L và;
- việc xử lý lớp
biên chi tiết.
Nếu việc xử lý lớp biên chi tiết
được lựa chọn cần thêm một thành phần đầu vào bổ sung là biên độ của độ nhám, ks (các giá trị
khuyến nghị được nêu trong Bảng 3).
12.4.12 Các giá trị mặc định của
các thông số sau được đưa ra trong bảng tính nhưng người sử dụng có thể thay đổi
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v
độ nhớt động học của nước, chỉ được
yêu cầu đối với việc xử lý lớp biên chi tiết (giá trị mặc định được nhập vào
là 1,14 x 10-6 m2s-1 đối với nước
tại 15 °C nhưng các
giá trị khác có thể được dẫn xuất từ Bảng 4);
α
hệ số năng lượng động học đối với
kênh dẫn (giá trị mặc định là 1,05);
δ*/L
chiều dày dịch chuyển không thứ
nguyên đối với việc xử lý lớp biên đơn giản (giá trị mặc định là 0,003);
Cv
giá trị của hệ số vận tốc để sử dụng
trong bước lặp đầu tiên (giá trị mặc định là 1,05);
12.4.13 Bảng tính sau đó sẽ thực
hiện các phép tính bằng cách sử dụng kết quả được trình bày lần lượt trong bảng
dưới đây. Các kết quả
của bước lặp liên tiếp được trình bày thành bảng với mỗi cột chứa một bước lặp
riêng vì thế người sử dụng có thể thấy các bước lặp quy tụ hoàn toàn. Bảng tính
gồm 5 bước lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Thông số
Phương
trình
1
Độ sâu của dòng trong kênh dẫn = h + p (không lặp)
da
-
2
Độ sâu của dòng trong kênh dẫn gắn với
trục của hình bán nguyệt (không lặp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
Góc (radian) từ trục đến bờ của mặt
nước (không lặp)
σa = π/2 - θa
-
4
Chiều rộng của mặt nước tại vùng đo
(không lặp)
wa
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích của kênh dẫn (không lặp)
Aa
-
6
Độ dày lớp biên tương đối
(giá trị mặc định được lấy đối với hai bước lặp đầu tiên)
δ*/L
-
7
Hệ số lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(60)
8
Hệ số vận tốc (giá
trị mặc định đối với bước lặp đầu tiên, sau đó giá trị giá trị được lấy từ bước
lặp trước)
Cv
-
9
Thông số chiều rộng
của dòng ở cổ (được
tính trong
trang tính 'Throat' bằng cách
sử dụng giá trị He/De từ bước lặp
trước)
wce/De
Hình 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số Reynold
Re
(65)
11
Chiều dày dịch chuyển (được tính từ
số Reynolds và chiều dài cổ trong trang tính 'Delta-star')
δ*
-
12
Cột áp hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(62)
13
Cột áp tổng hiệu dụng
He
(18)
14
Đường kính cổ hiệu
dụng (chiều rộng)
De
(61)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số trung gian (được sử dụng
trong bước 16 để xác định Cs và trong bước 9 để xác định wce/De)
He/De
-
16
Hệ số hình dạng (được ngoại suy từ
giá trị của He/De trong
trang tính 'Shape')
Cs
Hình 11
17
Thông số trung gian (được sử dụng
trong bước 18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
18
Hệ số vận tốc (được tính từ
α, Aa, các giá
trị tức thời của Cs,
De, he và giá trị của Cv tại bước lặp
trước)
Cv
(30), (De được tính
tại vị trí của be)
19
Lưu lượng
Q
(59)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1 Đường đặc tính lưu lượng
đối với một máng có cổ hình chữ U thu được thuận tiện nhất bằng cách xem xét một
chuỗi các giá trị chiều sâu tới hạn của cổ. Đối với mỗi chiều sâu, tất cả
các kích thước hình học tại cổ được điều chỉnh theo các ảnh hưởng của lớp biên bằng cách
làm giảm chúng theo các chiều dày dịch chuyển, như được minh họa trong Hình 8.
Lý thuyết dòng thủy lực tiêu chuẩn được áp dụng để thu được lưu lượng tới hạn và
cột áp hiệu dụng, chúng được cộng với chiều dày dịch chuyển để thu được cột áp
tổng. Cuối cùng, các cột áp tổng được chuyển đổi thành cột áp đo được bằng cách trừ đi
áp suất động trong kênh dẫn, đây là một phép tính lặp.
12.5.2 Quá trình xử lý được giải
thích chi tiết hơn dưới đây dựa trên việc xử lý lớp biên đơn giản trong đó giá
trị của δ*/L được cố định. Đối với việc xử lý lớp
biên chi tiết, giá trị của δ* phụ thuộc vào số
Reynold, nó không xuất hiện tại thời điểm bắt đầu thực hiện các phép tính vì thế
phải có thêm một phần tử lặp.
12.5.3 Lựa chọn phạm vi giá trị
của dc, chiều sâu tới hạn trong cổ và đối với mỗi giá trị dc
được xử lý như sau:
a) trừ đi độ dầy lớp biên, δ*, để thu được chiều
sâu tới hạn hiệu dụng, dce.
b) tính đường kính cổ hiệu dụng De, từ phương
trình (61).
c) tính chiều rộng bề mặt hiệu dụng
và diện tích hiệu dụng từ phương trình (70) hoặc (71).
(70)
trong đó θe là một nửa
góc (radian) được trương tại tâm của phần cong của chỗ võng của máng có cổ hình
chữ U nằm giữa mặt nước và mặt phẳng đứng tại vùng dòng chảy tới hạn (bao gồm các số
hiệu chính lớp biên trong việc xử lý hình học).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(71)
Đối với các mức nước trong cổ thấp hơn
trục của hình bán trụ, giá trị của góc θe và chiều rộng cổ hiệu
dụng, wce được tính lần
lượt từ phương trình (72) và (73). Đối với các chiều sâu lớn hơn, wce = De.
(72)
(73)
d) tính Q bằng cách sử dụng
phương trình (28).
e) tính He bằng
cách sử dụng phương trình (27).
12.5.4 Vì mốc đối với cột áp tổng
hiệu dụng, He là δ* nằm trên chỗ
võng của máng, vì thế giá trị
này được cộng lại với He để thu được cột
áp tổng thực tế, H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(74)
trong đó là
vận tốc trung bình trong kênh dẫn tại vùng đo.
12.5.6 Trong khi áp dụng phương trình
(74), diện tích mặt cắt ngang Aa của kênh dẫn ở đây được giả sử là chữ
U được tính gần đúng bởi phương trình (68) hoặc (69), khi đó góc θa
đối với các chiều sâu thấp hơn tâm phần cong của phần hình bán trụ được tính bằng:
(75)
12.5.7 Vì h đóng vai trò là ẩn
số trong vế phải của
phương trình (74), phương pháp xấp xỉ liên tiếp được dùng để xác định h.
Trong bước lặp đầu tiên, h được làm xấp xỉ bằng H nhằm mục đích
tính Aa và sau đó là vận tốc trung bình và áp suất động.
Phương trình (74) sau đó được sử dụng để thu được giá trị xấp xỉ đầu tiên của h,
giá trị tiếp theo được sử dụng tại thời điểm bắt đầu bước lặp lần thứ hai. Các
bước lặp được thực hiện cho đến khi giữa các giá trị xấp xỉ liên tiếp của cột
áp đo được h khác nhau không đáng kể. Trong bảng tính, các trang tính từ
‘Circular2a’ đến
'Circular2e' được sử dụng để tính diện tích của dòng vào, Aa
cho các bước lặp liên tiếp.
12.5.8 Vì thế đối với một chuỗi
giá trị dc các giá trị của Q và h tạo thành từng
đôi một, đường đặc tính lưu lượng đối với máng có thể được vẽ theo thang đo phù
hợp. Thông thường, các đường đặc tính lưu lượng được vẽ theo các thang đo tuyến
tính, như được nêu trong trang tính ‘Rating chart’ của bảng tính đối với các
máng có cổ hình chữ U trong tệp Flume2.xls (Phụ lục D). Ngoài ra, việc vẽ đồ thị trên
các thang đo loga làm cho đường đặc tính tiến sát đến đường thẳng, việc này có thể giúp ích khi ngoại
suy các giá trị từ đường đặc tính. Đồ thị loga có thể làm cho độ nhạy đối với
các cột áp và dòng thấp được cải thiện.
12.5.9 Các bước cơ bản được sử
dụng đối với các phép tính lưu lượng trong trang tính “Rating” của bảng tính đối
với các máng có cổ hình chữ U được trình bày trong Flume2.xls (xem Phụ lục D)
đưa ra dưới đây. Các kết quả của bước lặp liên tiếp được sắp
xếp thành bảng, với mỗi cột chứa một bước lặp riêng vì thế người sử dụng có thể
quan sát các bước lặp quy tụ hoàn toàn. Bảng tính bao gồm 5 bước lặp để thu được cột
áp tổng, không những
thế khi sử dụng
phép xử lý lớp biên chi tiết cần một bước lặp đối với chiều dày dịch chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
Thông số
Phương
trình
(a)
Đường kính cổ hiệu dụng (chiều rộng)
De
(61)
(b)
Độ sâu tới hạn lớn nhất trong cổ được
lấy bằng 0,03 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
(c)
Độ sâu tới hạn cho phép lớn nhất
đánh giá được trong cổ, được tăng lên 5%
dc(max)
-
(d)
Phạm vi độ sâu tới hạn được chia
thành một tập hợp gồm 50 số gia phía dưới trục máng (dc = D/2) và 50 số
gia phía trên trục
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101 giá trị độ sâu tới hạn được liệt
kê tại phía bên trái của trang tính
dc
-
(f)
Lấy dc trừ đi chiều
dày dịch chuyển (dựa trên lý thuyết đơn giản) để thu được giá trị hiệu dụng
dce
-
(g)
Chiều rộng bề mặt hiệu dụng (từ
trang tính ‘CircuIar1')
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(73) hoặc De
(h)
Diện tích dòng hiệu dụng (từ trang tính
'Circular1')
ace
(70) hoặc
(71)
(i)
Dòng tới hạn trong cổ
Q
(28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số Reynold
Re
(65)
(k)
Chiều dày dịch chuyển (được tính từ
số Reynold) và chiều
dài cổ trong trang tính “Delta-start”
δ*
-
(l)
Các bước (a) và (f) đến (i) được
tính lặp bằng cách sử dụng giá giá trị δ* đã thu được
trong bước (k)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem ở trên
(m)
Vận tốc dòng tới hạn trong cổ = Q/Ace
vce
-
(n)
Cột áp tổng hiệu dụng
He
(27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột áp tổng = He + δ*
H
-
(p)
Cột áp đo được (tính lặp như
đã mô tả trong 12.5.7)
h
(74)
(q)
Số Froude trong kênh dẫn (dùng để cung cấp thông
tin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(76)
12.6 Giới hạn áp dụng
12.6.1 Giới hạn dưới thực nghiệm
của h liên quan đến biên độ ảnh hưởng của các đặc tính của lưu chất và độ
nhám biên. Giới hạn dưới được khuyến nghị là 0,05 m hoặc 0,05 L, tùy thuộc vào giá
trị nào lớn hơn.
12.6.2 Giới hạn về tỷ số diện tích
của kênh dẫn và cổ xuất hiện từ các khó khăn gặp phải khi số Froude vượt quá
0,5. Việc này được kiểm tra tại từng điểm cuối của phạm vi đo và các dòng trung
gian sử dụng phương trình (76). Trang tính “Rating” trong bảng tính đối với
máng có cổ hình chữ U được trình bày trong Flume2.xl (xem Phụ lục D) lập các
giá trị của số Froude thành bảng và cũng bao gồm các giá trị được lựa chọn
trong trang tính “Summary".
(76)
12.6.3 Trong một vài trường hợp
cần thiết (ví dụ khi trầm tích thô được mang theo sẽ lắng đọng lại trong kênh dẫn)
cho phép Fra tăng lên đến 0,6 nhưng do tính không đồng đều của
bề mặt tại các số Froude cao, phép đo cột áp và hiệu suất làm việc của máng chắc
chắn sẽ giảm sút và độ không đảm bảo đo bổ sung do hệ số được phép lớn hơn 0,2%
độ không đảm bảo đo được dẫn xuất bằng phương trình (77) khi 0,6 > Fra
> 0,5.
12.6.4 Các giới hạn khác như
sau:
a) D
tối thiểu phải bằng 0,1 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tại tất cả các độ cao, chiều rộng
giữa các thành của cổ phải nhỏ hơn chiều rộng giữa các thành của kênh dẫn tại
cùng một độ cao, ví dụ phải có phần thu hẹp ở bất kỳ vị trí nào có mặt nước
nằm trong đó.
12.6.5 Giới hạn trên của h/L
xuất hiện từ việc cần đảm bảo điều kiện dòng song song tại vùng tới hạn trong cổ.
Tuy nhiên, tỷ số hmax/L có thể được
phép tăng lên đến 0,67 với độ không đảm bảo đo bổ sung của hệ số lớn hơn 2% độ
không đảm bảo đo được dẫn xuất từ phương trình (77).
12.6.6 ISO 4359:1983 quy định
cột áp đo được h, không lớn hơn 2 m. Tuy nhiên không có chứng minh về mặt kỹ thuật
nào đối với hạn
chế này vì thế nó không
được áp dụng trong tiêu chuẩn này.
12.6.7 Độ không đảm bảo đo tổng
hợp của phép đo do các hệ số
được xác định bằng thực nghiệm, các dung sai trong việc xây dựng máng được tham
chiếu đến 6.2.2 và các khó khăn trong việc thực hiện các phép đo cột áp phía
dòng vào chính xác
được trình bày chi tiết trong Điều 13 và 14.
12.6.8 Bằng kỹ năng và sự cẩn
trọng hợp lý trong việc xây dựng máng, các hệ số dự kiến có độ không đảm bảo đo
đạt 1% trong các trường hợp phù hợp, ví dụ khi CD và Cv
đồng nhất. Việc đánh giá độ không đảm bảo đo của hệ số lưu lượng, u*(C) có thể thu được
từ:
(77)
13 Độ không đảm bảo
của phép đo dòng
13.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) sự chuẩn hóa của việc xây dựng
và lớp bề mặt của máng;
b) độ không đảm bảo đo của phương
trình tính hệ số lưu lượng;
c) độ không đảm bảo đo của giá trị
đối với hệ số năng lượng động, α, cần để xác định cột áp phía dòng vào bằng
cách sử dụng vận tốc tới;
đ) áp dụng chính xác các điều
kiện lắp đặt;
e) độ không đảm bảo đo của việc đặt
điểm “0”;
f) độ không đảm bảo đo của phép
đo hình dạng hình học của máng và;
g) độ chính xác của thiết bị đo cột
áp phía dòng vào.
13.1.2 Phụ lục B giới thiệu
về độ không đảm bảo đo của phép đo, cung cấp các thông tin hỗ trợ dựa trên TCVN
9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3[6]) và TCVN
8114 (ISO 5168[3]).
13.1.3 Kết quả của phép đo
hoàn chỉnh bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công bố độ không đảm bảo của
phép đo.
13.1.4 Công bố độ không đảm bảo đo của
phép đo dòng trong kênh ít nhất có 7 thành phần độ không đảm bảo, ở đây chúng
được nhóm lại thành 3 loại chính, liên quan đến độ không chính xác trong phép đo, độ không
đảm bảo đo trong các kích thước của máng và độ không đảm bảo đo
trong các giá trị được gán cho các hệ số thủy thực khác nhau:
a) độ không đảm bảo đo của cột áp
trong kênh, h;
b) độ không đảm bảo đo của công
trình, b, D hoặc m;
c) độ không đảm bảo đo của hệ số
lưu lượng, CD, Cs Cv.
13.1.5 Việc đánh giá độ không đảm bảo
đo của phép đo được
gắn với các khoản a) và b) của 13.1.4 được
thực hiện theo Phụ lục C. Các giá trị này chỉ mang mục đích minh họa; và không
được hiểu là các tiêu chuẩn làm việc đối với các kiểu thiết bị đã nêu, Khoản c)
được đánh giá bằng cách sử dụng phương pháp trình bày trong 13.2.2. Trên thực tế,
việc đánh giá độ không đảm bảo đo phải được lấy từ các giấy chứng nhận
kiểm tra của thiết bị, thường do một phòng thí nghiệm phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025
cung cấp.
13.2 Độ không đảm bảo
đo tổng hợp
13.2.1 Phụ lục B giới thiệu về
độ không đảm bảo đo. Tỷ lệ mà từng thông số của phương trình dòng đóng góp
vào độ không đảm bảo đo của phép đo dòng, U(Q) được dẫn xuất từ phương
pháp phân tích bằng cách sử dụng các đạo hàm riêng phần phương trình lưu lượng.
13.2.2 Thiết lập phương trình
lưu lượng, tương tự với phương trình (19), (23) và (25) đối với các máng có chiều
sâu tới hạn với số mũ cũng là một biến số, φ và không được định sẵn bằng
1,50 như đã giả thuyết trước đó thì được biểu diễn bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(78)
13.2.3 Sai số của g,
gia tốc do trọng trường có thể được bỏ qua. Đối với các máng có cổ hình chữ U,
đường kính của đáy, D được thay thế cho b và Cs
được giữ nguyên tuy nhiên có sự khác biệt về phương trình so với phương trình
dùng cho máng hình thang. Đối với các máng hình thang, phép tính phụ được thực
hiện đối với việc xác định độ không đảm bảo đo gây ra do bờ dốc, m.
13.2.4 Ảnh hưởng lên giá trị Q
do sự phân tán nhỏ của ΔC,
Δb, Δh và Δm là:
(79)
Các phép đạo hàm riêng là các hệ số độ
nhạy gắn với phương trình lưu lượng và ΔQ là độ phân tán tổng hợp của Q.
Đánh giá các phép đạo hàm riêng, mối quan hệ có thể được viết thành.
(80)
Trong đó γ, φ và Ψ là các hệ số
độ nhạy phụ thuộc vào hình dạng hình học của máng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.5 Các giá trị ΔQ/Q, ΔC/C, Δb/b và Δm/m được coi là
các độ không đảm bảo đo chuẩn không thứ nguyên và được được biểu diễn bằng ký
hiệu u*(Q),
u*(C), u*(b), u*(h) và u*(m).
Khi
các độ không đảm bảo đo của b, C, h và m gần như không phụ thuộc
lẫn nhau, các thành phần sẽ được tính tổng bình phương (xem B 7).
(81)
13.2.6 Trong trường hợp máng
có cổ hình chữ nhật đơn giản, γ = 1, φ = 1,5 và Ψ = 0 (giả thuyết
các thành thẳng đứng hoàn toàn).
13.2.7 Đối với máng có cổ hình
thang, γ, và Ψ phụ thuộc vào mHce/b như đã minh
họa trên Hình 13. Đối với mục đích thực nghiệm, phép xấp xỉ Hce ≈ H ≈ h đủ chính xác
để sử dụng trong các đường đặc tính này. Các hệ số này có thể được xác định
theo số học bằng cách sử dụng các mối quan hệ sau:
(82)
(83)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(84)
13.2.8 Đối với máng có cổ
hình chữ U
Ψ
= 0 (giả thuyết các thành thẳng đứng hoàn toàn), γ và φ phụ thuộc
vào Hce/D và được minh
họa trên Hình 13. Đối với các mục đích thực nghiệm, phép xấp xỉ Hce ≈ H ≈ h đủ
chính xác để sử dụng trong các đường đặc tính này. Các hệ số này có thể được
xác định theo số học bằng cách sử dụng các mối quan hệ sau chỉ khi các chiều
sâu của dòng nằm trong cổ có hình bán trụ:
(85)
(86)
CHÚ DẪN:
X hình thang, mHce/b; hình chữ
U, Hce/D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z φ
1 γ (hình chữ U)
2 Ψ và φ (hình thang)
3 γ (hình thang)
4 φ (hình chữ U)
Hình 13 - Các
hệ số độ chính xác
13.3 Độ không đảm bảo
đo theo phần trăm của hệ số lưu lượng u*(C) đối với các máng có chiều sâu tới hạn
Các hệ số CD và Cv
được giả thuyết bao
phủ bởi phần trăm độ không đảm bảo đo tổng hợp u*(C). Đối với các
máng hình thang Cs phụ thuộc vào sự hiểu biết về bờ dốc, m; các quy định
bổ sung được nêu trong bảng tổng hợp độ không đảm bảo đo bằng cách đánh giá và
tổng hợp độ không đảm bảo đo của m. Với kỹ năng và sự cẩn trọng hợp lý trong
việc xây dựng máng, các hệ số dự kiến có độ không đảm bảo đo đạt 1% trong các trường
hợp phù hợp, ví dụ khi CD và Cv
đồng nhất. Việc đánh
giá độ không đảm bảo đo theo phần trăm của hệ số lưu lượng u*(C) có thể thu
được từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ISO 4359:1983 đã diễn đạt độ
không đảm bảo đo của hệ số lưu lượng u*(C) tại mức độ tin cậy
95%. Tiêu chuẩn này diễn đạt độ không đảm bảo đo chuẩn của hệ số lưu lượng tại mức
độ tin cậy 68%. Việc này phù hợp với TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)[6]. Xem Phụ lục
B để biết thêm.
13.4 Bảng tổng hợp độ
không đảm bảo đo
13.4.1 Trong các báo cáo, bảng
tổng hợp độ không đảm bảo đo có thể được trình bày (hoặc tham chiếu) nhằm cung cấp
các thông tin sau đối với từng nguồn độ không đảm bảo đo:
a) phương pháp đánh giá (từ Phụ lục
B);
b) giá trị độ không đảm bảo đo
tương đối đã được xác định u*(C), u*(b),
u*(m) và u*(h), bao gồm cả độ không đảm
bảo đo mốc của u*(h);
c) các hệ số độ nhạy tương đối.
13.4.2 Thay các giá trị vào từng
nguồn theo phương trình (81) để đưa ra độ không đảm bảo đo chuẩn tổng hợp, (Q)68. Hệ số phủ k
= 2 được áp dụng để xác định độ không đảm bảo đo tại mức độ tin cậy 95%. Các bước
này thường được biểu diễn thành dạng bảng với một hàng cho từng nguồn và một cột
cho từng thành phần a) đến c) nêu trên. Khi cần thiết bảng có thể bao gồm ý kiến
đánh giá sau sự chỉ định chủ
quan độ không đảm bảo đo đối với các đại lượng, b, m và h
và các thành phần phụ của chúng. Phần bảng này có thể được lặp lại đối với phạm
vi các giá trị của h để xác định mối quan hệ giữa U*(Q) và h.
14 Ví dụ về tính
toán độ không đảm bảo đo
14.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2 Độ không đảm bảo đo của
hệ số lưu lượng là độ không đảm bảo đo cơ sở và được xác định bằng phương trình
(87). Để xác định độ không đảm bảo đo của phép đo dòng, các đánh giá thực nghiệm
phải được thực hiện để xác định độ không đảm bảo đo của phép đo cột áp và độ
không đảm bảo đo của phép đo các kích thước vật lý. Phụ lục B cung cấp một quy
trình phù hợp để đánh giá các độ không đảm bảo đo này đối với các kỹ thuật đo
được sử dụng thông thường.
14.2 Các đặc tính -
cấu trúc đo
Ví dụ liên quan đến các điều kiện
dòng mô đun đối với máng có chiều sâu tới hạn, cổ hình chữ nhật với cột áp đo
được, h bằng 0,3 m; chiều rộng của cổ, b bằng 0,2 m; chiều rộng của
kênh dẫn, B bằng
0,5 m; chiều cao của ụ nổi, p bằng
“0” và chiều dài cổ, L bằng 1,2 m. Các phép tính được dựa trên nguyên lý
lớp biên đơn giản.
14.3 Các đặc tính -
Tính lưu lượng
Lưu lượng được tính từ phương trình (34)
trong đó hệ số lưu lượng, CD, thu được bằng
cách sử dụng phương trình (39):
và Cv được tính từ phương
trình (30), (31), (36) và (37). Được thiết lập với CD = 0,947 và Cv
= 1,035. Áp dụng các giá trị này vào phương trình (34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4 Các đặc tính -
Hệ số lưu lượng
Độ không đảm bảo đo theo phần trăm của
hệ số lưu lượng được thiết lập từ phương trình (91) và được giả thuyết là ‘kiểu
B’ với phân bố Gauss (chuẩn); trong 14.3 được xác định với CD = 0,947 và Cv
= 1,035. Thay các giá trị này vào phương trình (91)
14.5 Các đặc tính -
Thiết bị đo cột áp
14.5.1 Trong ví dụ này, cảm
biến siêu âm loại khí được sử dụng để đo áp suất cột áp. Cảm biến được cố định
tại độ cao 0,650 m phía trên phao thủy lực. Quy trình lấy mốc xác định ở độ cao
nằm giữa 0,651 m và 0,649 m. Tham chiếu đến B.6.1, độ không đảm bảo đo của mốc
tương đối, u(E), với giả thuyết có phân bố hình chữ nhật được tính bằng:
14.5.2 Phạm vi âm thanh từ cảm
biến đến mặt nước được đo là phép đo đầu tiên. Khoảng cách đo là 0,350 m. Kết
quả thiết bị đo cột áp được xác định tại h = 0,300 m. Độ không đảm bảo
đo của phép đo cột áp, như nhà sản xuất đã công bố là phần trăm của phạm vi
đo, u(R), là 1%. Giá trị này bằng 0,0035 m. Độ không đảm bảo đo tổng hợp
của phép đo cột áp vì thế bằng:
Hoặc được diễn đạt theo phần trăm của
h = 0,300 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(88)
14.5.3 Nếu đáy của máng có
khả năng tích tụ tảo hoặc sự
phát triển của các sinh vật khác, độ không đảm bảo đo của phép đo cột áp sẽ
theo đó bị tăng lên.
14.6 Các đặc tính -
Chiều rộng cổ
14.6.1 Các độ không đảm bảo
đo về kích thước phụ thuộc vào độ chính xác của các thông số có thể đo được khi
xây máng. Cả phương pháp đo lẫn cách thức thực hiện đều không được quy định.
Thay vào đó, người sử
dụng phải đánh giá tất cả các độ không đảm bảo đo bổ sung xuất hiện và kèm theo
các yếu tố này trong bảng tổng hợp độ không đảm bảo đo. Ví dụ này giả thuyết
các phép đo có thể được xác định bằng thực nghiệm với độ phân giải không tốt
hơn 2 mm hoặc ± 1 mm.
14.6.2 Độ không đảm bảo đo của
chiều rộng cổ, u(b) trong ví dụ này được tính theo mối
quan hệ sau:
14.6.3 Nếu không có nhiều
thông tin về sự phân tán thì có thể giả thuyết phân bố xác suất trong việc thu
thập số liệu của chiều rộng cổ, u(br) là hình chữ
nhật. Từ phương trình B.5, giá trị độ không đảm bảo đo của chiều rộng cổ của
máng có chiều sâu tới hạn có thể
được diễn đạt như sau
14.6.4 Giá trị độ không đảm bảo đo của chiều rộng cổ
của máng có chiều sâu tới hạn, u(bm) cũng được giả
thuyết là có phân bố hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.6.5 Độ không đảm bảo đo tổng
hợp của chiều rộng cổ vì thế bằng:
Hoặc được diễn đạt theo phần trăm của b
= 0,200 m:
(89)
14.7 Độ không đảm bảo
tổng hợp của lưu lượng
14.7.1 Giá trị độ không đảm bảo
tổng hợp được xác định từ phương trình (81), trong 13.2.5.
14.7.2 Trong trường hợp máng
có hình chữ nhật đơn giản và giả thuyết các thành hoàn toàn thẳng đứng: γ =
1, φ = 1,5 và ψ = 0 vì thế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.3 Do đó độ không đảm bảo tại mức
độ tin cậy 95% được đưa ra bởi:
(91)
14.7.4 Việc công bố kết quả lưu lượng
như sau:
- lưu lượng bằng 0,0549 m3/s,
với
- độ không đảm bảo bằng 6,6% tại
mức tin cậy 95%.
14.7.5 Bảng tổng hợp độ
không đảm bảo đối với ví dụ được trình bày trong Bảng 5.
Bảng 5 - Bảng
tổng hợp độ không đảm
bảo đối với ví dụ về dòng
trong máng có cổ hình chữ nhật
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị u
và u*
Hệ số
Dẫn giải
u*(C)
B/Chuẩn
2,76%
1,0
Từ 13.2.2
u(E)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 4 m
Từ bảng B.1
u(R)
B/Nhà sản xuất
1,0% của phạm
vi đo
-
Từ bảng B.1
u*(h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17%
1,5
Sử dụng phương
trình (88)
u(br)
B/Hình chữ
nhật
0,002 m
-
Độ phân giải
được giả thuyết
u(bm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00087
-
Phạm vi đo
được
u*(b)
Tổng hợp
0,52%
1.0
Sử dụng
phương trình (89)
u*(Q)68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,3%
-
Sử dụng
phương trình (90)
u*(Q)95
Tổng hợp
6,6%
-
Sử dụng
phương trình (91)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Tương quan giữa cột áp và lưu lượng đã được
đơn giản hóa đối với máng
Các đường đặc tính biểu diễn trên Hình
A.1 đến A.8 được dùng để hỗ trợ
việc lựa chọn loại và kích thước máng tương ứng phù hợp với một phạm vi lưu
lượng cụ thể. Chúng được xây
dựng dựa trên hệ số lưu lượng đã được định sẵn CD = 0,97 và cột
áp đã cho là tổng cột áp phía dòng vào (bao gồm cả áp suất động tới) hơn là cột
áp được đo.
CHÚ DẪN:
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A.1 -
Máng hình chữ nhật - Nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A.2 -
Máng hình chữ nhật - Lớn
CHÚ DẪN:
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A-3 -
Hình thang: bờ dốc m = 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A.4 -
Hình thang: bờ dốc m = 1
CHÚ DẪN:
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A.5 - Hình
thang: bờ dốc
m = 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A.6 - Hình thang: bờ dốc m = 2
CHÚ DẪN:
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A.7 -
Máng có cổ hình chữ U - Nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X lưu lượng, m3/s
Y cột áp, m
Hình A.8 -
Máng có cổ hình chữ U - Lớn
Phụ lục B
(tham khảo)
Giới thiệu về độ không đảm bảo đo
B.1 Tổng quát
Các kết quả đo hoặc phân tích có thể
không chính xác. Sự sai lệch giữa giá trị thực - giá trị không biết - và giá
trị đo được là sai số của phép đo. Khái niệm độ không đảm bảo đo là cách diễn đạt
sự thiếu kiến thức này. Ví dụ nếu nước được kiểm soát để dòng có lưu
lượng không đổi thì đồng hồ đo dòng sẽ
thể hiện các phép đo xung quanh giá trị trung bình. Nếu không có lưu ý nào được
đưa ra về nguồn gốc không đảm bảo của số liệu, các quyết định không chính xác
được thực hiện có thể gây ra các hậu quả về mặt tài chính hoặc pháp luật. Công
bố độ không đảm bảo đo tin cậy làm tăng thông tin khiến nó trở nên hữu ích hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Độ không đảm bảo đo chuẩn bằng với độ
phân tán của các phép đo được biểu diễn theo độ lệch chuẩn".
Từ định nghĩa này, độ không đảm bảo đo
có thể được tính ngay từ một tập hợp các phép đo.
CHÚ DẪN:
X giá trị dòng
chảy
Y a) xác suất; b) số lượng các mẫu
1 giới hạn
2 độ lệch chuẩn
3 giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.1 a) biểu diễn khả năng mà một phép đo
dòng dưới các điều kiện ổn định thu được một giá trị cụ thể do các độ không đảm
bảo đo của các thành phần khác nhau của quá trình đo ở dạng hàm mật độ xác suất.
Hình B.1 b) biểu diễn các phép đo dòng
được lấy mẫu ở dạng
biểu đồ tần số.
Hình B.1 c) biểu diễn độ lệch chuẩn của
các phép đo được lấy mẫu so với giá trị giới hạn. Giá trị trung bình được biểu
diễn vượt quá giá trị giới hạn tuy nhiên vẫn nằm trong độ rộng của độ không đảm
bảo đo (được biểu diễn giống như độ lệch chuẩn xung quanh giá trị trung bình).
B.2 Giới hạn tin
cậy và các hệ số phủ
Đối với phân bố xác suất
chuẩn, các phân tích cho thấy 68% các phép đo của một tập hợp lớn nằm trong
độ lệch chuẩn của giá trị trung bình. Vì thế độ không đảm bảo đo chuẩn này được coi
là có mức độ tin cậy 68%.
Tuy nhiên, đối với một số kết quả đo
thường được diễn đạt độ không đảm bảo đo ở mức độ tin cậy sẽ bao phủ được phần
lớn các phép đo ví dụ tại mức độ tin cậy 95% (xem Hình B.4). Việc này được thực
hiện bằng cách áp dụng một hệ số đã biết gọi là hệ số phủ, k đối với giá
trị độ không đảm bảo đo chuẩn đã tính.
Đối với một phân bố xác suất chuẩn 95,45%
(gần bằng 95%) các phép đo được bao phủ đối với giá trị k = 2. Vì thế độ
không đảm bảo đo tại mức độ tin cậy 95% bằng 2 lần giá trị độ không đảm bảo đo
chuẩn.
Trên thực tế, phương sai của phép đo
ít khi gần với phân
bố
xác suất chuẩn. Chúng có thể được biểu diễn bằng các phân bố xác suất
hình chữ nhật, hình tam giác hoặc hai đỉnh và chỉ thỉnh thoảng được lấy xấp xỉ là phân bố chuẩn.
Vì thế, phân bố xác suất phải được lựa chọn để mô hình hóa các phương sai quan
sát được. Để diễn đạt độ không đảm bảo đo của các mô hình tại mức độ tin cậy 95%
cần một hệ số phủ biểu diễn được 95% các quan sát. Tuy nhiên cùng một hệ số phủ
k = 2 được sử dụng cho tất
cả các mô hình. Việc này làm đơn giản hóa quy trình đồng thời đảm bảo được tính
thống nhất của ứng dụng.
B.3 Sai số ngẫu
nhiên và hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các sai số ngẫu nhiên thể hiện sự phân
tán vốn có của các giá trị dưới các điều kiện ổn định, và
- các sai số hệ thống được gắn với
các giới hạn vốn có của phương tiện xác định đại tượng được đo.
Sự khó khăn gắn liền với khái niệm sai
số hệ thống là sai số hệ thống không thể xác định được khi không có sự hiểu biết
trước về các giá trị thực. Nếu sự tồn tại của nó đã biết hoặc được nghi ngờ thì các
biện pháp như hiệu chuẩn lại thiết bị hoặc loại bỏ các ảnh hưởng trong quá
trình tính toán sẽ được thực hiện để giảm thiểu sai số này - khi đó sai số hệ thống
đóng góp vào độ
không đảm bảo đo giống như cách đóng góp của các thành phần ngẫu nhiên của độ
không đảm bảo đo.
Vì lý do này, TCVN 9595-3 (ISO/EC
Guide 98-3[6]) không phân
biệt giữa việc xử lý độ không đảm bảo đo ngẫu nhiên và hệ thống. Thông thường
khi xác định một lưu lượng đơn lẻ, các sai số ngẫu nhiên chiếm ưu thế và không
cần phân biệt các sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống. Tuy nhiên khi (nói)
dung tích được tổng cộng được thiết lập qua một thời gian dài, các sai số hệ thống thậm
chí khi đã được làm giảm vẫn có thể chiếm ưu thế trong việc đánh giá độ không đảm
bảo đo.
B.4 Các tiêu chuẩn
đo
TCVN 9595-3 (ISO/IEC 98-3)[6] và TCVN 8114
(ISO 5168)[3] cung cấp các
quy định đối với việc áp dụng các nguyên lý của độ không đảm bảo đo: cụ thể
trong việc xác định các thành phần sai số, việc định lượng các độ không đảm bảo
đo tương ứng của chúng và các thành phần này được kết hợp bằng cách sử dụng các
phương pháp bắt nguồn từ tý thuyết thống kê vào kết quả cuối cùng đối với quá trình
đo.
Các thành phần độ không đảm bảo đo được
đặc trưng bằng việc
đánh giá các độ lệch chuẩn. Có hai phương pháp đánh giá:
Đánh giá loại A
Bằng các phân tích thống kê các phép
đo lặp lại, độ lệch chuẩn tương đương được tính từ đó. Quá trình này có thể được
tự động hóa theo thời gian thực đối với các phép đo độ sâu hoặc vận tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng cách gán phân bố xác suất với quá
trình đo. Việc này có thể áp dụng đối với
- việc đánh giá phép đo thủ công của con
người (khoảng cách hoặc cân nặng).
- các số chỉ được đọc thủ công từ thiết
bị đo (công bố của nhà sản xuất), hoặc:
- số liệu hiệu chuẩn (từ nhà sản
xuất).
B.5 Đánh giá độ
không đảm bảo đo loại A
Được định nghĩa trong B.1, độ không đảm
bảo đo chuẩn bằng với độ phân tán của phép đo được biểu diễn là độ lệch chuẩn.
Vì thế tất cả phép đo đơn lẻ của một tập hợp n các phép đo đều có định nghĩa về độ
không đảm bảo như sau:
(B.1)
Trong đó, , “ước lượng tốt
nhất” là giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.2)
Và te là hệ số được
xuất phát từ lý thuyết thống kê để tìm ra độ không đảm bảo đo tăng lên khi chỉ có một số lượng
nhỏ các phép đo (xem Bảng B.1).
Nếu thay thế một phép đo đơn lẻ từ tập
hợp này, độ không đảm bảo đo phải được áp dụng đối với giá trị trung bình của n
giá trị.
(B.3)
Đối với các phép đo liên tục, các đánh
giá kiểu A được dẫn xuất giống như một biến
liên tục từ phép đo đầu tiên: ví dụ
từ mức nước hoặc vận tốc nước.
Bằng cách tính các giá trị trung bình
của các số lượng lớn n các phép đo, độ không đảm bảo đo của giá trị trung bình được giảm đi một hệ số bằng so với độ không đảm bảo đo u(x) của một phép đo đơn lẻ. Vì lý do này, thiết
bị giám sát phải quy định việc thực hiện phép đo trong tương lai bao gồm cả và u(x) để biểu diễn sự mở rộng khi các
giá trị trung bình được áp dụng.
Bảng B.1 -
Các giá trị của tc
Bậc tự do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
95
99
1
6,31
12,71
63,66
2
2,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,92
3
2,35
3,18
5,84
4
2,13
2,78
4,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,02
2,57
4,03
10
1,81
2,23
3,17
15
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,95
20
1,72
2,09
2,85
25
1,71
2,06
2,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
2,04
2,75
40
1,68
2,02
2,70
60
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,66
100
1,66
1,98
2,63
Vô hạn
1,64
1,96
2,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.1 Tổng quát
Khi dòng số liệu liên tục
không được truy cập hoặc một tập hợp lớn các phép đo không có sẵn, thì phương pháp
đánh giá loại B được sử dụng để:
a) gán một phân bố xác suất vào
quá trình đo để biểu diễn xác suất của giá trị thực đang được đại diện bằng bất
kỳ giá trị đo được đơn lẻ nào;
b) định nghĩa các giới hạn trên
và dưới của phép đo và;
c) sau khi xác định độ không đảm
bảo đo chuẩn từ độ lệch chuẩn đã được gán với phân bố xác suất;
Các phương pháp kiểu B cho phép các ước
lượng của các giá trị biên trên và dưới được sử dụng để đưa ra độ lệch chuẩn
tương đương.
Bốn phân bố xác suất được mô
tả trong TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)[6] và các phân bố xác
suất này được trình bày từ B.6.2 đến B.6.5.
B.6.2 Phân số hình
tam giác
Phân bố hình tam giác được biểu diễn trong
phương trình (B.4) và Hình (B.2). Phân bố này thường áp dụng đối với
các phép đo thủ công khi giá trị trung bình gần như sát với giá trị thực hơn là
các giá trị
khác
nằm giữa các giới hạn trên và dưới của phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.4)
Hình B.2 - Phân bố hình tam
giác
B.6.3 Phân bố hình chữ
nhật
Phân bố hình chữ nhật được biểu diễn
trong phương trình (B.5) và Hình B.3. Phân bố xác suất này thường được áp dụng
đối với giới hạn của độ phân giải của thiết bị đo (ví dụ độ phân giải hiển thị được hoặc
độ phân giải của các bộ biến đổi tương tự/số bên trong). Tuy nhiên, phân bố này
không chỉ áp dụng đối
với nguồn độ không đảm đo của thiết bị đo. Có thể có độ không đảm bảo xuất hiện
từ thuật toán đo được sử dụng và/hoặc từ quá trình hiệu chuẩn. Nếu thiết bị đo
đo các giá trị tương đối sẽ làm xuất
hiện độ không đảm bảo đo trong việc xác định mốc của chúng.
(B.5)
Hình B.3 - Phân bố hình chữ
nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố xác suất chuẩn (hoặc Gauss) được
biểu diễn trong phương trình (B.6) và Hình B.4.
(B.6)
Trong đó k là hệ số phủ áp dụng
đối với giá trị độ không đảm bảo đo cụ thể.
CHÚ DẪN:
1 phần trăm các giá trị đọc
trong băng thông
2 xác suất
3 hệ số phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.4 - Phân bố
xác suất chuẩn
Đây là cách diễn đạt độ không đảm bảo
đo dựa trên các phân tích thống kê “ngoại tuyến”, thường là một phần của một
quá trình hiệu chuẩn khi chúng được đưa ra bằng cách sử dụng phương pháp kiểu A. Khi được
diễn đạt là độ không đảm bảo đo chuẩn, giá trị độ không đảm bảo đo được sử dụng
trực tiếp với một hệ số phủ tương ứng k =1.
B.6.5 Phân bố xác suất
hai đỉnh
Phân bố xác suất hai đỉnh được biểu
diễn trong phương trình (B.7) và Hình B.5. Thiết bị đo có độ trễ chỉ có thể thể
hiện các kết quả tại các giới hạn trên và dưới của phép đo. Ví dụ về phân bố này là cơ cấu
phao khi sức căng bề mặt và ma sát kết hợp làm phao di chuyển theo các mức giới
hạn.
(B.7)
CHÚ DẪN:
1 P(αj)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7 Giá trị độ
không đảm bảo đo tổng hợp, uc
Đối với hầu hết các hệ thống đo, một kết
quả đo được đưa ra từ một số biến. Ví dụ, phép đo dòng Q trong kênh hình
chữ nhật có thể được diễn đạt là một hàm của các biến độc lập:
(B.8)
trong đó
b là chiều rộng của kênh;
h là chiều sâu của nước trong kênh;
là
vận tốc trung bình.
Ba thành phần này được đo độc lập và
được kết hợp với nhau để xác định giá trị Q.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.9)
trong đó các đạo hàm riêng, và là các hệ số độ nhạy
Áp dụng với phương trình (B.8) kết quả
bằng
(B.10)
Trong việc phân tích độ không đảm bảo
đo, các giá trị tương ứng với
các độ không
đảm
bảo đo chuẩn không thứ nguyên.
Chúng được ký hiệu là và . Khi các độ không đảm bảo đo b, v và h
độc lập với nhau, các xem xét phân bố là căn của các tổng bình phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Thực hiện phép đo trong các ví dụ đo đạc thủy
văn
Xem Bảng C.1.
Bảng C.1
Các kỹ thuật
đo
Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm
bảo đo
Thiết bị được
lắp đặt để có các giá trị phù hợp được chứng nhận bởi nhà sản xuất
A
B
Phạm vi danh nghĩa
của phép đo
Độ không đảm bảo
đo chuẩn tương ứng
(Giới hạn tin cậy
68%)
min.
25%
50%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
max.
min.
25%
50%
75%
max.
Vận tốc (liên tục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cánh quạt
Giấy chứng nhận hiệu chuẩn
u/(v)
Có
Chuẩn
0,005 m/s
1,250 m/s
2,500 m/s
3,750 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0005 m/s
0,010 m/s
0,022 m/s
0,030 m/s
0,040 m/s
Điện từ
Giấy chứng nhận hiệu
chuẩn
u/(v)
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 m/s
0,075 m/s
1,500 m/s
2,250 m/s
3,000 m/s
0,0005 m/s
0,010 m/s
0,018 m/s
0,025 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian bay
Góc dẫn vận tốc
siêu âm
u/(v)
Có
Hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,250 m/s
0,500 m/s
0,750 m/s
1,000 m/s
0,003 m/s
0,005 m/s
0,007 m/s
0,007 m/s
0,010 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phân giải
vận tốc phụ thuộc
vào phân tử
u/(v)
Cô
Hình chữ nhật
0,030 m/s
0,250 m/s
0,500 m/s
0,750 m/s
1,000 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 m/s
0,007 m/s
0,007 m/s
0,010 m/s
Số hiệu chính của hệ thống
định vị
Phụ thuộc
vào phân tử
u/(v)
Cò
Hình chữ nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,250 m/s
0,500 m/s
0,750 m/s
1,000 m/s
0,003 m/s
0,005 m/s
0,007 m/s
0,007 m/s
0,010 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được hiệu
chuẩn ngoài hiện trường
u/(v)
Có
Hình chữ nhật
0,030 m/s
0,250 m/s
0,500 m/s
0,750 m/s
1,000 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005 m/s
0,007 m/s
0,007 m/s
0,010 m/s
Mức nước
(liên tục)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mốc tương đối
(phải được áp
dụng
đối với tất cả các phương
pháp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(E)
Hình tam giác
Không áp dụng
0,500 m
1,000 m
1,500 m
2,000 m
0,001 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015 m
0,0015 m
0,0015 m
Bộ ghi/Hệ thống phao
Yêu cầu bảo dưỡng theo chu kỳ
u(h1)
Hai đỉnh
Độ mở rộng
0,200 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ mở rộng 2,500
m
Độ mở rộng 3,750
m
Độ mở rộng 5,000
m
0,0015 m
0,0020 m
0,0020 m
0,0025 m
0,0025 m
Bộ chuyển đổi áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(h1)
Hình chữ nhật
0,010 m
0,500 m
1,000 m
1,500 m
2,000 m
0,002 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0025 m
0,0025 m
0,0025 m
Hệ thống định vị siêu âm
Các ảnh hưởng của bề mặt
u(h1)
Có
Hình chữ nhật
0,050 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,000 m
1,500 m
2,000 m
0,001 m
0,001 m
0,0015 m
0,0015 m
0,0030 m
Siêu âm phản xạ xung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(R)
Có
Hình chữ nhật
Phạm vi
0,300 m
Phạm vi 1,250
m
Phạm vi
2,500 m
Phạm vi
3,750 m
Phạm vi
5,000 m
0,200 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010 m
0,025 m
0,0015 m
Quang phản xạ
xung/radar
Các ảnh hưởng
của sóng bề mặt
u(R)
Hình chữ nhật
Phạm vi
0,300 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 2,500
m
Phạm vi 3,750
m
Phạm vi
5,000 m
0,200 m
0,004 m
0,010 m
0,025 m
0,060 m
Biên dạng của
mặt cắt ngang (đo
khoảng cách)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh tự nhiên
Hệ thống định vị hoặc đo độ
dốc/GPRS hoặc
theo dõi
u(B)
Hình chữ nhật
0,500 m
5,000 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,000 m
20,000 m
0,002 m
0,020 m
0,060 m
0,100 m
0,200 m
Kênh nhân tạo
Đo thủ công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình tam
giác
Không áp dụng
0,500 m
1,000 m
1,500 m
2,000 m
0,001 m
0,001 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015 m
0,0015 m
Phụ lục D
(tham khảo)
Bảng tính để sử dụng với tiêu chuẩn này
D.1 Quy định
chung
Hai tệp bảng tính được cung cấp để sử
dụng kèm theo tiêu chuẩn này tại địa chỉ trang web sau:
http://standards.iso.org/iso/4359/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là trang tính dành cho cả các
máng hình chữ nhật và hình thang, với các kênh dẫn hình chữ nhật
hoặc hình thang. Máng hình chữ nhật có thể có kênh dẫn hình thang hoặc ngược
lại (mặc dù trường hợp này hiểm xảy ra). Chỗ võng của máng có thể nằm ngang bằng
với đáy của kênh dẫn (p = 0) hoặc có thể nhô cao hơn nó.
Flume 2
Đây là bảng tính dành cho máng có cổ
hình chữ U nằm trong kênh dẫn hình chữ U. Tương tự,
chỗ võng của máng có thể nằm ngang bằng với đáy của kênh dẫn (p = 0)
hoặc có thể nhô cao hơn nó.
Các ô số liệu đầu vào không có khả năng
phát hiện sai số, để ngăn chặn các đầu vào không tương ứng hoặc sự kết hợp các
đầu vào từ các đầu vào không tương ứng đó đang được tạo ra.
Để tránh sự không ổn định tiềm ẩn và các vấn
đề khác có thể tạo ra trong bảng tính từ việc sử dụng các ẩn số để điều khiển
các bước lặp, tất cả các bước lặp được sử dụng trong các bảng tính được thực hiện
bằng cách trình bày các bước lặp liên tiếp trong các hàng hoặc cột khác nhau của
các trang tính. Không sử dụng macros
D.2 Cấu trúc của
bảng tính
Cả hai bảng tính được xây dựng sao cho
số liệu chỉ được nhập vào một trang tính có tiêu đề là ‘Summary’. Trang tính
này cũng bao gồm các phép
tính lưu lượng đối với một cột áp được đo riêng lẻ. Các trang tính khác chứa
các công việc cụ thể cùng với các kết quả của các phép tính đường đặc tính lưu
lượng dòng nước, ở cả dạng bảng và
dạng đồ thị.
Các nội dung được lập thành bảng chi
tiết hơn trong Bảng D.1 và D.2. Bảng tính của máng có cổ hình chữ U chứa các
trang tính tương ứng với tất cả các trang tính nằm trong bảng tính của máng
hình thang, cộng với một số các trang tính bổ trợ cần thiết để giải quyết các phức tạp về
mặt hình học bổ sung.
Bảng D.1 -
Flume 1 - Bảng tính đối với các máng hình thang (và hình chữ nhật)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
Summary
Tất cả các số liệu cần sử dụng phải
được nhập vào bao phủ hình dạng
của máng
Lựa chọn sử dụng phương pháp lớp
biên đơn giản hay
chi tiết
Cột áp đo được riêng lẻ được yêu cầu để tính lưu
lượng
Các kết quả của lưu lượng tính được
bằng 3 phương pháp (xem bên dưới):
Các số Froude tính được trong kênh dẫn
(đối với cột áp đo được riêng lẻ và giá trị lớn nhất trong bảng lưu lượng)
Rating
Các phép tính đường đặc tính lưu lượng
và kết quả (101 điểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị đường đặc tính
lưu lượng
Single
Các công việc chi tiết đối
với lưu lượng tính được bằng ba phương pháp:
1 Phương pháp hệ số
2 Ngoại suy từ bảng lưu lượng
3 Phép tính lặp sử dụng
phương pháp bảng lưu lượng
Shape
Lập bảng hệ số hình dạng (Cs) dựa trên mHe/be
Phép ngoại suy các hệ số hình dạng để sử dụng
trong phương pháp hệ
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị hệ số hình dạng (Cs) dựa trên
mHe/be
Delta -
Star
Các kết quả tính của δ*/L từ số
Reynolds (Re) và L/ks để sử dụng
trong phương pháp hệ số và trong lập bảng lưu lượng
Bảng D.2 -
Flume 2 - Bảng tính đối với các máng có cổ hình chữ U
Trang tính
Nội dung
Summary
Tẩt cả các số liệu cần sử dụng phải được nhập
vào bao phủ hình dạng của máng
Lựa chọn sử dụng phương pháp lớp
biên đơn giản hay chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả của lưu lượng tính được
bằng 3 phương pháp (xem bên dưới):
Các số Froude tính được trong kênh dẫn
(đối với cột áp đo được riêng lẻ và giá trị lớn nhất trong bảng
lưu lượng)
Rating
Các phép tính đường đặc tính lưu lượng
và kết quả (101 điểm)
Rating
chart
Đồ thị đường đặc tính lưu lượng
Single
Các công việc chi tiết đối với lưu
lượng tính được bằng ba phương pháp:
- Phương pháp hệ
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép tính lặp sử dụng phương
pháp bảng lưu lượng
Shape
Lập bảng hệ số hình dạng (Cs) dựa trên He/De
Ngoại suy các hệ số hình dạng để sử
dụng trong phương pháp hệ số
Shape chart
Đồ thị hệ số hình dạng (Cs)
dựa trên He/De
Throat
Lập bảng hệ số chiều rộng của cổ (wce/De) dựa trên He/De
Ngoại suy các hệ số chiều rộng cổ để sử dụng
trong phương pháp hệ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ thị biểu diễn hệ số
chiều rộng cổ (wce/De) dựa trên He/De
Delta -
start
Các kết quả tính của δ*/L từ số
Reynolds (Re) và L/ks để sử dụng
trong phương pháp hệ số và trong lập bảng lưu lượng
Circular 1
Các phép tính hình học bổ sung đối với
cổ máng được sử dụng trong việc lập các bảng tính lưu lượng
Circular 2a
đến 2e
Các phép tính hình dạng bổ sung đối
với kênh dẫn của máng (phần đo) được sử dụng trong các phép lập bảng lưu lượng,
mỗi trang tính riêng lẻ là một bước lặp liên tiếp
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 4373, Hydrometry- Water level
measuring devices
[3] TCVN 8114 ISO 5168, Đo lưu
lượng lưu chất - Quy trình đánh giá độ không đảm bảo
đo
[4] ISO/TS 24154, Hydrometry -
Measuring river velocity and discharge with acoustic Doppler profilers
[5] ISO/TS 25377, Hydrometric
uncertainty guidance (HUG)
[6] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ không
đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:1995)
[7] ISO 26906, Hydrometry -
Fishpasses at flow measurement structures.
[8] TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC
17025), Yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu
chuẩn
[9] Ackers P., White W.R.,
Perkins J.A., Harrison A.J.M Weirs and flumes for flow
measurement.
J Wiley & Sons, 1978, 327 p
[10] Ackers P., Harrison A.J.M. Critical-depth
flumes for flow
measurement in open channels, Hydraulics Research paper No 5, Department
of Scientific and
Industrial Research, HMSO, 1963
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa
4 Ký hiệu
5 Các kiểu máng
và nguyên lý hoạt động
6 Lắp đặt
6.1 Lựa chọn hiện
trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Bảo dưỡng
8 Phép đo cột áp
8.1 Quy định
chung
8.2 Vị trí đo cột
áp
8.3 Các bể đo
8.4 Cài đặt điểm
“không”
9 Phương trình
tổng quát đối với lưu lượng
9.1 Lưu lượng dựa
trên dòng tới hạn trong cổ máng
9.2 Lưu lượng
tính dựa trên cột áp phía hạ lưu quan sát được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4 Vận tốc đến
và hệ số vận tốc
9.5 Lựa chọn kích
thước và hình dạng của máng
10 Máng có cổ
hình chữ nhật
10.1 Mô tả
10.2 Vị trí vùng đo cột
áp
10.3 Quy định đối
với dòng mô đun
10.4 Đánh giá lưu
lượng đối với cột áp phía dòng vào quan sát được
10.5 Tính toán đường
đặc tính lưu lượng
10.6 Giới hạn áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Mô tả
11.2 Vị trí của
vùng đo áp suất cột nước
11.3 Quy định đối với
dòng mô đun
11.4 Đánh giá lưu
lượng - Phương pháp hệ số
11.5 Tính toán đường
đặc tính lưu lượng
11.6 Các giới hạn
áp dụng
12 Máng có cổ hình chữ U
(có đáy tròn)
12.1 Mô tả
12.2 Vị trí của
vùng đo áp suất cột áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4 Ước lượng lưu
lượng - Phương pháp hệ số
12.5 Tính toán đường
đặc tính lưu lượng
12.6 Giới hạn áp dụng
13 Độ không đảm
bảo đo của phép đo dòng
13.1 Tổng quát
13.2 Độ không đảm
bảo đo tổng hợp
13.3 Độ không đảm
bảo đo theo phần trăm của hệ số lưu lượng u*(C) đối với các
máng có chiều
sâu
tới hạn
13.4 Bảng tổng hợp
độ không đảm bảo đo
14 Ví dụ về tính
toán độ không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2 Các đặc tính
- Cấu trúc đo
14.3 Các đặc tính
- Tính lưu lượng
14.4 Các đặc tính
- Hệ số lưu lượng
14.5 Các đặc tính
- Thiết bị đo cột áp
14.6 Các đặc tính
- Chiều rộng cổ
14.7 Độ không đảm
bảo đo tổng hợp của lưu lượng
Phụ lục A (tham khảo)
Tương quan giữa cột áp và lưu lượng đã được đơn giản hóa đối với
máng
Phụ lục B (tham khảo) Giới thiệu về độ
không đảm bảo đo
Phụ lục C (tham khảo) Thực hiện phép
đo trong các ví dụ đo đạc thủy văn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ví
dụ : Hướng dẫn chương trình nước EU của nghị viện Châu Âu (hướng dẫn
2000/60/EC)