z1 - z2
|
là độ dốc đo được (chênh lệch mực nước
giữa hai mặt cắt);
|
α1 và α2
|
là các hệ số cột nước lưu tốc;
|
Ke
|
là hệ số tổn thất năng lượng;
|
v1 và v2
|
lần lượt là các vận tốc trung bình tại
mặt cắt số 1 và mặt cắt số 2 và được tính bởi tỉ số Q/A
tại hai mặt cắt;
|
L
|
là chiều dài của nhánh kênh
|
Trong Hình 3, tử số của công
thức (7) được tính theo h1.
Do sự phân bố không đồng đều của vận tốc
trên một mặt cắt của kênh, áp suất động của dòng chảy trong kênh hở thường lớn hơn giá trị v2/2g.
Khi định luật năng lượng được sử dụng trong phép tính, áp suất động thực tế sẽ được diễn đạt
bằng av2/2g. Trong đó
giá trị của α có thể lớn hơn 1 và
giá trị của
α1 và α2 trong các mặt
cắt ngang hỗn hợp có thể được tính từ:
α1 hoặc (8)
trong đó
K
là sự vận chuyển của mặt cắt ngang tổng
thể;
Ki
là sự vận chuyển của mặt cắt ngang
thành phần i, trong đó i = 1 đến n;
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ai
là diện tích của mặt cắt ngang thành
phần i, trong đó i = 1 đến n.
Hệ số cột nước lưu tốc có thể thu được
từ phương trình thực nghiệm sau:
(9)
trong đó
C là hệ số Chezy.
Tổn hao năng lượng cột áp do phần thu hẹp hoặc
mở rộng của
kênh trong nhánh đo được giả thuyết bằng với độ
chênh lệch của áp suất động
tại hai mặt cắt ngang
được xem xét nhân với hệ số (1 - Ke).
Giá trị của Ke
được lấy bằng 0 đối với các nhánh hội tụ và đồng dạng và bằng 0,5 đối với
các nhánh mở rộng. Hệ
số tổn thất năng lượng bằng
0,5 đối với các nhánh mở rộng là
một số gần đúng vì thế các
nhánh mở rộng lớn không được lựa
chọn đối với các phép đo mặt cắt - độ dốc.
Đối với nhánh hội tụ, độ dốc đường
năng được sử dụng trong
phép tính lưu lượng vì thế có thể
được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và đối với các nhánh mở rộng, độ dốc
đường năng được tính bởi:
(11)
Hình 3 - Hình
chiếu bằng của nhánh đo
Độ dốc đường năng, S, giữa hai mặt
cắt ngang liền nhau có thể được xác định bằng phép xấp xỉ liên tiếp. Đầu
tiên, giả sử cho một giá trị của lưu lượng Q. Một giả thuyết hợp lý có
thể được thực hiện
bằng
cách
sử dụng độ dốc mặt nước
thay thế độ dốc đường năng trong công thức (1). Sau đó lần lượt tính v1 và v2 cũng như Q/A1 và Q/A2. Tính tất cả các giá trị
khác trong phương trình (7) từ các tính chất của mặt cắt ngang và các độ cao của mặt nước tại
các mặt cắt 1 và 2. Tính độ dốc đường năng, S, bằng cách sử dụng
phương trình (7). Tính
lưu lượng Q bằng cách sử dụng giá trị tính được của S và sự vận
chuyển trung bình hình học, K. Nếu giá trị tính được của Q khớp
với giá trị được giả thuyết của Q nằm trong các giới hạn cho phép thì các giá trị
tính được của S và Q
là đúng.
10.5 Tính
toán lưu lượng bằng cách sử dụng ba hoặc nhiều hơn ba mặt cắt ngang
Đối với các nhánh đo tại đó ba hoặc
nhiều hơn ba mặt cắt ngang được thiết lập, lưu lượng phải được tính đối với từng cặp mặt
cắt liền nhau. Các lưu lượng tính được này gần như đều khác nhau và phải tính
giá trị trung bình để sự cân bằng năng lượng được thỏa mãn xuyên suốt nhánh.
Đây thường là qui trình thử nghiệm và sai số.
Các phương trình có sẵn đối với các
phép tính này tránh được phương pháp sai số và thử nghiệm.
Phương trình được sử dụng đối với
nhánh có ba mặt cắt ngang là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6 Trạng
thái của dòng chảy
Sau khi lưu lượng cuối cùng được xác định,
giá trị của số Froude, Fr phải được tính đối với từng mặt cắt ngang để
đánh giá trạng thái của dòng chảy
(13)
trong đó:
là vận tốc trung
bình;
g là gia tốc
trọng trường;
là chiều sâu
trung bình của mặt cắt ngang, bằng tỉ số diện tích mặt cắt ngang và chiều rộng
của mặt nước.
CHÚ THÍCH 1: Khi Fr = 1 dòng chảy
được gọi là trạng thái tới
hạn.
Mặc dù phương pháp mặt cắt - độ dốc có
thể được sử dụng đối với cả dòng dưới tới hạn (Fr < 1) và dòng siêu tới
hạn (Fr
>
1) nhưng nếu trạng thái của dòng chảy
thay đổi trong
nhánh kênh từ dưới tới hạn sang siêu
tới hạn hoặc ngược lại, phải kiểm tra kĩ hơn các số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Tính toán lưu lượng
đối với mặt cắt ngang đồng đều
Lưu lượng của dòng chảy có mặt cắt
ngang đồng đều bằng tích của diện tích của mặt cắt ngang và vận tốc trung bình của
dòng chảy trong nhánh:
(14)
trong đó là vận tốc trung bình trong nhánh.
11.1 Xác định
diện tích mặt cắt ngang trung bình và chu vi dính ướt trung bình của nhánh
Trong các dòng chảy tự nhiên rất khó để
tìm ra một
nhánh có mặt cắt ngang đồng đều xuyên suốt chiều dài của chúng. Tuy nhiên nếu
nhánh về cơ bản là đồng đều và
có các sai lệch nhỏ nhưng quan đáng kể trong các diện tích mặt cắt ngang A1, A2,... Am
được xác định theo 10.2 tại mặt cắt được chọn, diện tích mặt cắt ngang trung bình của nhánh có thể được tính bằng:
(15)
trong đó m là số lượng mặt cắt
ngang được lựa chọn.
Các chu vi dính ướt tương ứng sau đó phải
được xác định và chu vi dính ướt trung bình sau đó có thể được tính bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Khi nhánh đo có mặt cắt ngang không
đồng đều về cơ bản thì việc sử dụng phương trình (15) và (16) sẽ không đưa
ra các kết quả chính xác. Trong các trường hợp này, sự vận chuyển đối với các mặt
cắt ở phía dòng
vào và dòng ra phải được tính như đã nêu trong 10.1.1.
11.2 Xác định
vận tốc trung bình trong nhánh
11.2.1 Sử dụng
phương trình Manning
Vận tốc trung bình giữa hai hoặc nhiều
hơn hai mặt cắt ngang (trong đó A1 ≠ A2, ... Am)
(xem Hình 3) khi
dòng chảy
không khác nhiều so với dòng ổn định được tính bằng công thức:
(17)
trong đó
là vận tốc trung
bình trong
nhánh 1 - m, ;
là trung bình số học
của m giá trị của hệ số nhám Manning đối với mặt cắt ngang trong nhánh;
Sw là độ dốc mặt nước đối với nhánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc trung bình giữa hai mặt
cắt ngang trong cùng điều kiện được trình bày trong 11.2.1 là:
(18)
trong đó là
trung bình số học của m
giá trị của hệ số
lưu lượng Chezy đối với các mặt cắt ngang trong nhánh.
Hệ số Chezy có thể được diễn đạt dưới
dạng:
(19)
Giá trị của y có thể thu được từ
phương trình đã được qui định trong ISO 1100-2.
Trong khi các công thức Manning và
Chezy được thiết lập tin cậy và thường được sử dụng, các công thức khác hiện tại
đang được sử dụng chỉ có giá trị trên phạm vi vận tốc trung bình nhỏ.
Trong trường hợp thiếu số liệu đo, giá
trị của C có thể được lấy
từ Bảng A.1 và Bảng A.2 đối với các điều
kiện tương tự với các điều kiện được công bố đối với hệ số Manning, n
trong 10.3 hoặc có thể thu được bằng phép tính sử dụng mối quan hệ giữa C và n
được cho trong phương trình (19).
11.3 Hiệu
chính lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Độ không đảm bảo
đo trong phép đo dòng
12.1 Sai số
Tính toán độ không đảm bảo đo trong
phép đo dòng phải được thực hiện theo ISO 5168. Để thuận tiện, các qui trình
chính phải tuân theo khi dòng đo bằng phương pháp mặt cắt - độ dốc được đưa ra tại
đây và tiếp theo.
Không có phép đo đại lượng vật lí nào
có thể không mắc các sai số, các sai số đó có thể là sai số hệ thống (hoặc cố định) phát sinh
từ sự thiếu chính xác của các thiết bị đo hoặc sai số ngẫu nhiên được tạo ra do
thiếu chính xác của thiết bị đo. Các sai số hệ thống không bị ảnh hưởng bởi sự lặp
lại của các phép đo và chỉ có thể được giảm bớt bằng cách sử dụng thiết bị chính
xác hơn. Tuy nhiên sự lặp lại các phép đo có thể được sử dụng để làm giảm bớt độ
không đảm bảo đo gây ra bởi các sai số
ngẫu nhiên, độ chính xác của giá trị trung bình của m phép đo lặp lại tốt hơn độ chính
xác của một phép đo của các điểm riêng lẻ là lần.
Sự phân biệt rõ hơn giữa hai
loại sai số này là ở chỗ thành phần
ngẫu nhiên có thể được đánh giá dễ dàng bằng thống kê còn biên độ của sai số hệ
thống chỉ có thể được xác định nếu các kết quả thu được có thể so sánh được với
các kết quả dùng cho một số qui trình không có sai số.
Trong tiêu chuẩn này, độ không đảm bảo
đo được sử dụng là các độ
không đảm bảo đo được gắn với mức độ tin
cậy 95 %. Từ quan điểm thực nghiệm, độ không đảm bảo đo này có
thể được định nghĩa là độ lớn của
giá trị được tính
trong đó giá trị trung bình của 19 lần trên 20 sẽ chứa giá trị thực
12.2 Phương
pháp tính
12.2.1 Nguồn gốc của
độ không đảm bảo đối với các nhánh đo đồng nhất
Từ phương trình (14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và lần lượt là vận tốc trung bình và diện
tích trung bình. Sử dụng
phương trình Manning [phương trình (17)]
trong đó
Thay vào
phương trình (14)
(20)
Tương tự, sử dụng phương trình Chezy [phương
trình (18)]
Thay vào
phương trình (14)
(21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) độ không đảm
bảo đo trong việc
đánh giá diện tích,
b) độ không đảm
bảo đo trong việc đánh giá độ dốc,
c) độ không đảm
bảo đo trong việc đánh giá chu vi dính ướt, và
d) độ không đảm
bảo đo trong việc đánh giá hệ số nhám.
12.2.2 Xác định các thành
phần riêng của độ không đảm bảo đo trong phép tính lưu lượng.
12.2.2.1 Độ không đảm bảo đo
trong phép tính diện tích mặt cắt ngang trung bình.
Độ không đảm bảo đo của diện tích mặt
cắt ngang trung bình của nhánh đo có thể được coi là được
tổng hợp từ ba thành phần riêng biệt dưới đây:
a) các độ không
đảm bảo đo do các sai số trong phép đo;
b) các độ không
đảm bảo đo do sự khác nhau giữa hình dạng được giả thuyết và hình dạng thực của
nhánh và do số lượng nhánh được lựa chọn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các độ không đảm bảo đo này độ
không đảm bảo đo tại khoản
c) gần như là lớn nhất. Khi chỉ có
một số lượng giới hạn
các mặt cắt ngang được
đo, độ không đảm bảo đo tại
khoản c) phải được đánh giá khách quan và phải tính đến cả các nhận biết đặc biệt của
nhánh. Do khoảng tính chất gần
đúng của phương pháp
mặt cắt - độ dốc, việc đánh giá phải tính đến cả các độ không đảm bảo đo a) và b)
12.2.2.2 Độ không đảm
bảo đo trong phép tính chu vi ướt trung bình
Độ không đảm bảo đo của chu vi dính ướt
trung bình cũng có thể được chia thành ba thành
phần:
a) các độ không
đảm bảo đo do sai số của phép đo,
b) các độ không
đảm bảo đo do sự khác nhau giữa hình dạng được giả thuyết và hình dạng thực
tế của đáy, và
c) độ không đảm
bảo đo do sự khác nhau cơ bản của chu vi dính ướt xuyên suốt nhánh đo,
tương tự c) là thành phần lớn nhất.
Như trong 12.2.2.1, việc đánh giá phải được thực hiện một cách khách quan có
tính đến tất cả các điều
kiện đã biết liên quan quan đến nhánh đo và bao gồm cả giới hạn cho phép phù hợp
đối với các độ không đảm bảo đo a) và b).
12.2.2.3 Mối quan hệ
giữa các độ không đảm bảo đo của diện tích mặt cắt ngang và của
chu vi dính ướt
Khi cả diện tích mặt cắt ngang và chu
vi dính ướt cùng được
xác định từ phép đo chiều rộng và chiều sâu, các giá trị của chúng sẽ liên quan
đến nhau và độ không đảm bảo đo của lưu lượng sẽ được giảm xuống do mối quan hệ
này. Tuy nhiên do khó khăn trong việc xác định độ không đảm bảo đo và đánh giá ảnh
hưởng của các thay đổi
của diện tích mặt cắt ngang và
chu vi dính ướt xuyên suốt
nhánh, hệ số
này được khuyến
nghị loại bỏ trong tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
trong việc xác định độ dốc đường năng sẽ phụ thuộc vào:
a) độ không đảm
bảo đo của các số đọc trên thiết bị đo,
b) độ không đảm
bảo đo do số hiệu
chính đối với độ dốc không đồng đều, và
c) độ không đảm
bảo đo do sự thu hẹp của độ dốc được quan sát xuống độ dốc đường năng.
Độ không đảm bảo đo của các số đọc
trên thiết bị đo có thể là thành
phần quan trọng nhất, đặc biệt là khi độ dốc được xác định từ các mức
nước cao nhất. Việc đánh giá độ không đảm bảo đo a) có thể được đơn giản hóa bằng cách
đọc liên tục vài số chỉ của thiết bị đo đang vận hành trong thời gian dòng ổn định
và so sánh sự chênh lệch của các độ dốc thu được. Việc đánh giá cũng bao gồm giới
hạn cho phép đối với độ không đảm bảo đo b) và c).
12.2.2.5 Độ không đảm
bảo đo do việc lựa chọn hệ số nhám
Độ không đảm bảo đo của hệ số nhám
được sử dụng bao gồm một hoặc nhiều hơn một thành phần sau:
a) các độ không
đảm bảo đo
trong phép ngoại suy đường đặc tính lưu lượng;
b) các độ không
đảm bảo đo do việc kiểm tra các tính chất của kênh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá độ lớn của các độ
không đảm bảo đo đặc biệt khó khăn và cũng là một vấn đề đánh giá lớn. Tuy
nhiên, theo kết quả thực nghiệm thu được của phương pháp, sự khó khăn này hầu
như được giảm bớt. Cần lưu ý rằng khi một giá trị được lựa chọn, tất cả độ
không đảm bảo đo được tạo ra thường mang tính hệ thống hơn là ngẫu nhiên, lớn
hơn hoặc nhỏ hơn giá trị trung bình.
Vì thế, dấu hiệu
nhận biết và độ lớn của độ không đảm bảo đo không được biết và nó chì có thể
đánh giá
một
cách
khách quan. Độ
không đảm bảo đo do nguồn này phải được lấy bằng một nửa phạm vi đánh giá và được coi là thành phần
ngẫu nhiên.
12.2.3 Độ không đảm
bảo đo tổng cộng trong phép đo lưu lượng
Nếu các độ không đảm bảo đo ngẫu nhiên
theo phần trăm của diện tích mặt
cắt ngang, độ dốc và chu vi dính ướt được kí hiệu bằng , , và các độ không
đảm bảo đo ngẫu nhiên theo phần trăm của n và C lần lượt là , , độ không đảm bảo đo ngẫu
nhiên theo phần trăm tổng cộng của
lưu lượng có thể thu được
bằng cách sử dụng phương trình Manning [xem phương trình (20)] là:
(22)
Và sử dụng phương trình
Chezy [xem phương trình (21)] là:
(23)
Tương tự, coi phân bố xác suất của các
giá trị có thể đạt được của
từng thành phần hệ thống là phân bố Gauss, độ không đảm bảo đo hệ thống
theo phần trăm tổng cộng của lưu lượng, có thể được tính từ các độ
không đảm bảo đo hệ
thống theo phần trăm thành phần bằng phương pháp căn quân phương. Các
độ không đảm bảo đo hệ thống và ngẫu nhiên sau đó được kết hợp với nhau như được
trình bày trong ISO 5168 để thu được độ không đảm bảo đo tổng cộng, XQ trong phép đo
lưu lượng:
CHÚ THÍCH 3: Các độ không đảm
bảo đo thành phần lớn nhất trong phương
trình (22 và
(23) là các giá trị và . Mặc dù khó có thể đưa ra các
giá trị cụ thể,
các giá trị của thường được lấy là 40 % (ứng
với mức độ tin cậy 95 %).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Các giá trị gần đúng của các hệ số n và C
dùng cho kênh hở
Bảng A.1 và Bảng A.2 đưa ra
các hệ số n và C có thể đước sử dụng đối
với các quan
sát sau:
a) Các giá trị
được gán cho các hệ số trong Bảng A.1 và Bảng A.2 không bao gồm tất cả và chỉ được sử dụng
như một hướng dẫn; sai số đáng kể sẽ sinh ra khi nhỏ và kích thước của vật liệu
làm máng lớn.
b) Trong Bảng
A.1 và Bảng A.2, các giá trị của n và C là các đơn vị SI (phải được
nhân với 1,811 để
chuyển đổi sang các
đơn vị FPS).
c) Các hệ số Manning và
Chezy được liên hệ với các điều kiện đáy được đề cập trong Bảng A.1 và Bảng
A.2. Bằng việc sử dụng hệ số Nikuradse, các điều kiện đáy có thể được
xác định một cách rõ ràng hơn tuy nhiên nghiên cứu sâu hơn được yêu cầu trước
khi nó được chấp nhận vô điều kiện.
d) Xác định phạm
vi độ nhám trên các kênh tự nhiên hiệu quả bằng các phép đo, chụp ảnh các kênh
trên các bản kính dương âm thanh màu và ghi lại các hệ số đã được kiểm tra tương
ứng, để hướng dẫn việc lựa chọn các hệ số đối với một nhánh đang khảo sát. Các
giá trị tương ứng của các hệ số vì thế có thể được lựa chọn bằng phép so sánh bằng mắt thường.
Bảng A.1 -
Các hệ số đối với các kênh có
vật liệu làm đáy tương đối kém chất lượng và không xác định được các hình dạng của
đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước của vật liệu
làm đáy
mm
Hệ số Manning
n
Hệ số Chezy C đối với
các giá trị sau của Rh
Rh = 1 m
Rh = 2,5 m
Rh = 5 m
Rh = 10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 đến 8
0,019 đến
0,020
53 đến 50
61 đến 58
69 đến 65
77 đến 73
8 đến 20
0,020 đến
0,022
50 đến 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65 đến 59
73 đến 67
20 đến 60
0,022 đến
0,027
45 đến 37
53 đến 43
59 đến 48
67 đến 64
Đá cuội và
sỏi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,027 đến 0,030
37 đến 33
43 đến 39
48 đến 44
54 đến 49
110 đến 250
0,030 đến 0,035
33 đến 29
39 đến 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49 đến 42
Bảng A.2 -
Các hệ số đối với các kênh khác các kênh có vật liệu làm đáy chất lượng
kém
Loại kênh và mô tả
Hệ số Manning
Hệ số Chezy C đối với
các giá trị sau của Rh
n
Rh = 1 m
Rh = 2,5 m
Rh = 5 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Được đào hoặc
nạo vét
a) Bằng phẳng, thẳng và
đồng đều
1 Sạch, mới
hoàn thiện
0,016 đến
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72 đến 58
81 đến 65
91 đến 73
2 Sạch, sau
khi phong hóa
0,018 đến
0,025
55 đến 40
64 đến 46
72 đến 52
81 đến 59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,022 đến
0,033
45 đến 30
53 đến 35
59 đến 40
67 đến 44
b) Các phiến đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Nhẵn và đồng
đều
0,025 đến 0,040
40 đến 25
46 đến 29
52 đến 33
59 đến 37
2 Ghồ ghề và không đều
0,035 đến
0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 đến 23
37 đến 26
42 đến 29
B. Dòng tự nhiên
B.1 Dòng nhỏ
(chiều rộng đỉnh tại lưu
lượng lũ thấp hơn 30 m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Dòng ở đồng bằng
Sạch, thẳng, lưu lượng
đầy đủ, không có các rạn nứt hoặc các vũng sâu
0,025 đến 0,033
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46 đến 35
52 đến 40
59 đến 44
B.2 Vùng đồng bằng rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Cỏ ngắn
0,025 đến
0,035
40 đến 29
46 đến 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59 đến 42
2 Cỏ cao
0,030 đến
0,050
33 đến 20
39 đến 23
44 đến 26
49 đến 29
b) Diện tích trồng trọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Không có hoa màu
0,020 đến
0,040
50 đến 25
58 đến 29
65 đến 33
73 đến 37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025 đến 0,045
40 đến 22
46 đến 26
52 đến 29
59 đến 33
3 Cánh đồng
hoa màu chín
0,030 đến 0,050
33 đến 20
39 đến 23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49 đến 29
c) Bụi rậm
1 Bụi rậm rải
rác, rong dầy
0,035 đến
0,070
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 đến 17
37 đến 19
42 đến 21
2 Bụi rậm nhỏ
và cây cối
(không có lá)
0,035 đến
0,060
29 đến 17
33 đến 19
37 đến 22
42 đến 24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040 đến
0,080
25 đến 12
29 đến 14
33 đến 16
37 đến 18
4 Bụi rậm
trung bình đến rậm
rạp (không có lá)
0,045 đến
0,110
22 đến 9
26 đến 10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33 đến 13
5 Bụi rậm
trung bình đến rậm rạp
(có lá)
0,070 đến
0,160
14 đến 6,5
17 đến 7,5
19 đến 8
21 đến 9
d) Cây cối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đất quang có
gốc cây, không có mầm
0,030 đến
0,050
33 đến 20
39 đến 23
44 đến 26
49 đến 29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050 đến
0,080
20 đến 12
23 đến 14
26 đến 16
29 đến 18
3 Thân gỗ lớn,
một vài cây bị đổ, mạch ngầm nhỏ, mức nước lũ bên dưới cành cây
0,080 đến
0,120
12 đến 8,5
14 đến 9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 đến 12
4 Giống như
trên nhưng có mực nước lũ chạm đến cành cây
0,100 đến
0,160
10 đến 6,5
12 đến 7,5
13 đến 8
15 đến 9
5 Liễu rậm rạp,
giữa mùa hè
0,110 đến
0,200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5 đến 6
12 đến 6,5
13 đến 7,5
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Lựa chọn và phân loại hiện trường
5.1 Khảo sát hiện trường ban đầu
5.2 Lựa chọn hiện trường
5.3 Phân ranh giới hiện trường
6 Thiết bị đo độ dốc
6.1 Thiết bị chuẩn
6.2 Bộ ghi mức nước
6.3 Thiết bị đo mức đỉnh
6.4 Mức nước cao nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Lắp đặt
7.2 Qui trình quan sát
các thiết bị đo
7.3 Các quan sát khác
8 Tính toán độ dốc mặt nước
8.1 Tính toán độ dốc mặt nước
8.2 Tính toán độ dốc mặt nước từ các
mức nước cao nhất
9 Mặt cắt ngang của dòng chảy
9.1 Số lượng các mặt cắt ngang
9.2 Đo biên dạng mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Tính toán sự vận chuyển
10.2 Tính toán bán kính thủy lực
10.3 Giá trị của hệ số
Manning
10.4 Đánh giá độ dốc đường năng
10.5 Tính toán lưu lượng bằng cách sử
dụng ba hoặc nhiều hơn ba mặt cắt ngang
10.6 Trạng thái của dòng chảy
11 Tính toán lưu lượng đối
với mặt cắt ngang đồng đều
11.1 Xác định diện tích mặt cắt ngang
trung bình và chu vi dính ướt trung
bình của nhánh
11.2 Xác định vận tốc trung bình
trong nhánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Độ không đảm bảo đo trong phép đo
dòng
12.1 Sai số
12.2 Phương pháp tính
Phụ lục A (tham khảo) Các giá trị gần
đúng của các hệ số n và C dùng cho kênh hở
1) Hiện nay ISO 4373:1979 đã bị hủy và được thay thế bằng ISO
4373:2008.
2) Hiện nay ISO 5168:1978 đã bị hủy và
được thay thế bằng ISO 5168:2005, ISO 5168:2005 đã được xây dựng thành TCVN 8114:2009.