ADMD
|
Vùng quản trị
|
ASN.1
|
Ký pháp cú pháp
trừu tượng phiên bản 1
|
DIT
|
Cây thông tin thư
mục
|
DSA
|
Tổ chức hệ thống
thư mục
|
ITO
|
Tổ chức hiệp ước
quốc tế
|
MD
|
Vùng quản lý
|
MHS
|
Hệ thống xử lý
thông điệp
|
MTS
|
Hệ thống chuyển
thông điệp
|
O/R
|
Bên truyền dữ liệu/
nhận dữ liệu
|
PRMD
|
Miền quản lý riêng
|
PRMD name
|
Tên miền riêng
|
RDN
|
Tên phân biệt tương
đối
|
5 Yêu cầu chung
5.1 TCVN 10583-1(ISO/IEC
9834-1) xác định các thủ tục có thể ứng dụng chung cho việc đăng ký của các đối
tượng. Nó cho phép các tiêu chuẩn khác nhau xác định các thủ tục đối với việc
đăng ký của các đối tượng cụ thể.
5.2 Tiêu chuẩn này xác định
các thủ tục cho việc đăng ký gán các tên quốc tế đối với các tổ chức. Tại đây thuật
ngữ “ Tên quốc tế” là tên rõ ràng trên toàn cầu trong một ngữ cảnh cụ thể. Tiêu
chuẩn này bao gồm 3 loại tên quốc tế:
a) Tên PRMD và ADMD quốc
tế dùng trong các địa chỉ O/R được xác định theo Recommendation ITU-T X.402 |ISO/IEC
10021-2;
b) Các tên tổ chức
quốc tế sử dụng trong tên thư mục được xác định theo Recommendation ITU-T X.501
| ISO/IEC 9594-2;
c) Định danh cung cho
các liên hiệp cung tổ chức quốc tế
5.3 Cơ quan đăng ký
riêng lẻ chịu trách nhiệm gán từng loại tên quốc tế và chỉ có một cơ quan đăng ký
cho mỗi loại tên quốc tế. Cùng một thực thể có thể đóng vai nhiều hơn một trong
các cơ quan đó.
5.4 Tổ chức yêu cầu gán các
giá trị tên tương đương đối với các loại tên khác nhau. Tổ chức phải tạo ra các
yêu cầu đăng ký phù hợp với mỗi loại cơ quan đăng ký riêng lẻ.
6 Điều hành của các
cơ quan đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1), điều 8.2. Các thủ
tục cụ thể cho mỗi loại tên quốc tế được xác định trong các phụ lục đối với
tiêu chuẩn này như sau:
a) Các thủ tục cho việc
gán tên MD quốc tế được xác định trong phụ lục A;
b) Các thủ tục cho việc
gán tên tổ chức quốc tế được xác định trong phụ lục B;
c) Các thủ tục cho việc
gán cung tổ chức quốc tế liên kết được xác định trong phụ lục C.
6.2 TCVN 10583-1(ISO/IEC
9834-1|Recommendation ITU-T X.660), điều 8.2 và các phụ lục đối với tiêu chuẩn
này xác định các nguyên tắc chi phối các thủ tục đăng ký được áp dụng . Chính
các cơ quan đăng ký này xác định các cơ chế mà qua đó các nguyên tắc được nhận diện
( Ví dụ qua các hoạt động điện tử), theo phê chuẩn của ITU-T/ISO/IEC.
7 Chỉ định các cơ quan
đăng ký
Việc chỉ định các cơ quan
đăng ký theo ủy thác của tổ chức tiêu chuẩn hóa để tổ chức đăng ký được nêu trong
tiêu chuẩn này. Để thực hiện điều này, theo các yêu cầu và nguyên tắc nội bộ,
tổ chức tiêu chuẩn hóa chỉ định một tổ chức hoạt động như cơ quan đăng ký cho mỗi
loại tên trong tiêu chuẩn này.
8 Lệ phí
8.1 Tổ chức cung cấp chức
năng cơ quan đăng ký thực hiện các công việc khôi phục phí tổn. Cấu trúc lệ phí
được thiết kế nhằm khôi phục kinh phí điều hành cơ quan đăng ký, và để ngăn
ngừa các yêu cầu không hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đăng ký
b) Yêu cầu truy vấn
c) Yêu cầu công bố
d) Yêu cầu cập nhật
e) Duy trì tên
Phụ lục A
(Quy định)
Việc gán các tên PRMD
và ADMD quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phụ lục
này để xác định các thủ tục của việc gán các tên PRMD và ADMD quốc tế đối với
các tổ chức cho việc sử dụng trong các địa chỉ O/R được xác định trong Recommendation
ITU-T X.402/ISO/IEC 10021-2.
A.2 Các yêu cầu từ
Recommendation IT U-T X.402/ISO/IEC 10021-2
A.2.1 Các tên PRMD và ADMD
được sử dụng trong nhiều thành phần giao thức MHS được cụ thể hóa trong Recommendation
ITU-T X.400/ISO/IEC 10021. Hai cú pháp được cụ thể cho các giá trị tên PRMD và
ADMD: Giá trị của chuỗi số và giá trị của chuỗi in.
A.2.2 Các thủ tục được xác
định trong phụ lục này cung cấp việc gán các tên PRMD và ADMD quốc tế của giá trị
tên kiểu chữ số so với các ký tự từ bộ ký tự chuỗi in. Theo yêu cầu của Recommendation
ITU-T X.402/ISO/IEC 10021-2, các tên này bị giới hạn chiều dài trong 16 ký tự.
A.2.3 Giá trị tên được gán
bao gồm chữ số và khoảng trống, sau đó tên chuỗi số tương ứng cũng được xem như
là được gán
CHÚ THÍCH PrintableString
bao gồm với các chữ số duy nhất và khoảng trống tương đương với NumericString.
A.2.4 Đối với việc xử lý
các giá trị tên cho mục đích đăng ký:
a) So sánh là không phân
biệt in hoa thường
b) Nhiều khoảng trống
liên tiếp được xử lý thành khoảng trống đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Sử dụng tên
Có sổ đăng ký đơn lẻ
của các tên MD quốc tế. Mỗi khi ghi danh vào sổ đăng ký có chỉ định giá trị tên
được sử dụng như là tên ADMD hoặc tên PRMD.
CHÚ THÍCH 1: Đối với các
tên ADMD và PRMD được sử dụng trong hệ thống xử lý thông điệp thích hợp với
Recomm endation ITU-T X.402/ISO/IEC 10021-2, việc cụ thể các thủ tục để xác định
tên và các cơ quan đăng ký trong giao thức cụ thể là rất cần thiết. Thủ tục này
có các tên ADMD và PRMD được đăng ký trong ngữ cảnh tên lãnh thổ cụ thể. Các
thủ tục đối với các tên PRMD và ADMD quốc tế được xác định trong tiêu chuẩn này
đang được nghiên cứu.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn
này cụ thể hóa chế độ MTS đối với việc tham gia tình nguyện của cấu trúc tên MD
quốc tế. Nó có thể đặt ra các yêu cầu bổ sung đối với việc sử dụng các tên PRMD
và ADMD quốc tế được gán theo các thủ tục được xác định trong phụ lục này.
A.3.1 Việc sử dụng
các tên ADMD quốc tế.
A.3.1.1 Tên ADMD được gán bởi
các thủ tục xác định trong phụ lục này có thể được sử dụng trong việc hình thành
các địa chỉ O/R. Các địa chỉ O/R bao gồm giá trị thuộc tính tiêu chuẩn tên lãnh
thổ xác định cơ quan đăng ký điều hành dưới các điều khoản của tiêu chuẩn này.
A.3.1.2 Việc gán tên ADMD
với một tổ chức cũng giao phó cho tổ chức đó để gán thuộc tính tiêu chuẩn đối
với các địa chỉ O/R trong ngữ cảnh tên đó, theo các ràng buộc được xác định
trong Recommendation ITU-T X.402/ISO/IEC 10021-2.
A.3.2 Việc sử dụng
các tên PRMD quốc tế
A.3.2.1 Tên PRMD được gán bởi
các thủ tục xác định trong phụ lục này có thể được sử dụng trong việc hình thành
các địa chỉ O/R. Các địa chỉ O/R bao gồm giá trị thuộc tính tiêu chuẩn tên lãnh
thổ xác định cơ quan đăng ký điều hành dưới các điều khoản của tiêu chuẩn này, và
giá trị thuộc tính tên ADMD của khoảng trống đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Các thủ tục đăng
ký
Điều này xác định các
thủ tục trong việc gán tên ADMD và PRMD quốc tế đối với các tổ chức. Các thủ tục
này được thiết kế để đảm bảo sự công khai và các thủ tục hợp pháp trong quá trình
đăng ký.
A.4.1 Ứng dụng của
đăng ký
A.4.1.1 ITO đưa ra ứng dụng trực
tiếp đối với cơ quan đăng ký. Các ứng dụng khác được đưa ra thông qua cơ quan bảo
trợ. Nội dung của ứng dụng này được xác định trong điều A.6.1.
A.4.1.2 Nhờ hoàn tất thành công
các thủ tục được nêu trong phụ lục này, giá trị ký tự con số do bên yêu cầu cung
cấp bị giới hạn bởi các nguyên tắc trong A.2, đã được gán đăng ký.
A.4.1.3 Khi bên yêu cầu yêu cầu
các tên đa dạng, họ phải đưa ra được ứng dụng riêng cho mỗi tên.
A.4.2 Rà soát các ứng
dụng
A.4.2.1 Thủ tục
A.4.2.1.1 Do tên ký tự chữ số
có thể có nghĩa bên ngoài quy trình đăng ký, để ứng dụng được thực hiện, nó sẽ
bao gồm câu lệnh đã được ký khẳng định quyền của bên yêu cầu đối với tên đó.
Nếu như câu lệnh này lỗi, ứng dụng loại bỏ gửi thông báo loại bỏ được nêu trong
A.6.6, trích dãn điều này như lý do loại bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2.1.2 Nếu các ứng dụng này
không bao gồm thông tin được nêu trong A.6.1, ứng dụng này bị loại bỏ gửi đi thông
báo loại bỏ được nêu trong A.6.6, việc trích dẫn điều này là lý do của sự loại
bỏ.
A.4.2.1.3 Nếu có ứng dụng mới
cho tên chữ ký số, nó sẵn sàng được yêu cầu. Nhưng nếu yêu cầu trước chưa được
xác nhận thì phải tuân theo quá trình sau:
a) Nếu ứng dụng mới
có trước khi quá trình xác nhận ứng dụng trước được bắt đầu, sau đó cả 2 ứng dụng
bị loại bỏ gửi thông báo loại bỏ được nêu trong A.6.6, việc trích dẫn điều này là
lý do của sự loại bỏ.
b) Nếu ứng dụng mới có
sau khi quá trình xác nhận ứng dụng trước được bắt đầu, sau đó ứng dụng mới giữ
nguyên cho đến khi quá trình xác nhận ứng dụng trước được hoàn thành. Bên yêu
cầu mới ngay lập tức được thông báo rằng ứng dụng trước đối với tên được yêu cầu
đang trong quá trình xác nhận được định nghĩa trong điều này. Nếu xác nhận thành
công, ứng dụng mới bị loại bỏ gửi thông báo loại bỏ được xác định trong A.6.6, trích
dẫn điều này như là lý do loại bỏ. Nếu xác nhận không thành công, ứng dụng mới
tiếp tục trong quá trình xác nhận.
A.4.2.1.4 Nếu ứng dụng được
chấp thuận, nó được đưa vào quá trình xác nhận đã quy định trong A.4.3.
A.4.2.2 Thời gian
phản hồi
A.4.2.2.1 Trên thực tế, việc
rà soát ứng dụng theo các thủ tục được nêu trong A.4.2.1 được hoàn thành trong vòng
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được ứng dụng này.
A.4.2.2 Cơ quan đăng ký có
thể trộn nhiều ứng dụng với nhau đối với việc đăng ký khi truyền tải xác nhận này
yêu cầu đến cơ quan bảo trợ. Tuy nhiên, việc bắt đầu quá trình xác nhận đối với
bất kỳ ứng dụng nào đều không được trì hoãn trong hơn 2 tháng kể từ ngày ứng dụng
đó được đưa ra.
A.4.2.3 Các ứng dụng
không thể thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3 Quá trình xác nhận
A.4.3.1 Giá trị tên yêu cầu được
so sánh với tất cả giá trị tên khác trong sổ đăng ký . Nếu giá trị tên là một
bản sao, yêu cầu bị loại bỏ gửi thông báo từ chối được nêu trong A.6.6,việc trích
dẫn điều này là lý do của sự loại bỏ. Nếu giá trị được cung cấp không phải là một
bản sao, nó được cho vào danh sách rà soát. Danh sách rà soát được công bố và yêu
cầu xác nhận được nêu trong A.6.2 được gửi tới mỗi cơ quan bảo trợ.
A.4.3.2 Quá trình rà soát mất
ít nhất 6 tháng. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc của quá trình rà soát được công bố.
Trên thực tế, việc ghi chú của bản công bố giá trị tên đã cung cấp và bắt đầu
quá trình rà soát được gửi tới bên yêu cầu trong vòng 20 ngày làm việc.
A.4.3.3 Các tổ chức bảo trợ
phản hồi yêu cầu xác nhận được nêu trong A.6.3. Việc không tham gia hoặc không có
sự phản hồi từ tổ chức bảo trợ trong thời gian rà soát cụ thể, được cân nhắc như
một sự xác nhận của cơ quan bảo trợ rằng giá trị tên có thể được sử dụng trong
phạm vi có thể.
A.4.3.4 Nếu có xác nhận nhất
trí cho việc gán giá trị tên được yêu cầu ở giai đoạn cuối rà soát (nếu không có
các đối tượng tổ chức bảo trợ), tên giá trị sẽ bị loại bỏ ra khỏi danh sách rà
soát và cho vào sổ đăng ký, việc công bố đăng ký được nêu trong A.6.5 được gửi tới
bên yêu cầu. Thông báo đăng ký được gửi trong vòng 10 ngày làm việc trong thời
gian đóng lại sự rà soát.
A.4.3.5 Nếu không có xác
nhận nhất trí cho việc gán giá trị tên được yêu cầu, sau đó giá trị tên sẽ bị
loại bỏ ra khỏi danh sách rà soát và thông báo loại bỏ được cụ thể trong A.6.6
được gửi cho bên yêu cầu, trích dẫn điều này như là lý do loại bỏ. Thông báo loại
bỏ được gửi trong vòng 10 ngày đóng giai đoạn rà soát.
A.4.3.6 Không có cơ quan đăng
ký cũng không có tiêu chuẩn đóng vai trò trong việc giải quyết tranh chấp giữa cách
sử dụng các tên. Các tranh chấp này kiên quyết giải quyết ngoài các điều khoản của
tiêu chuẩn này theo các ứng dụng mới đối với cơ quan đăng ký.
A.5 Đăng ký
A.5.1 Duy trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1.2 Theo các thông tin
được nêu trong A.6.10, giá trị tên được gán, tổ chức đưa ra đầu tiên, địa chỉ
và tên tổ chức yêu cầu đầu tiên, tiêu đề và tên người yêu cầu đầu tiên, ngày đăng
ký đầu tiên không được cập nhật. Tất cả các thành phần thông tin khác có thể được
cơ quan đăng ký cập nhật khi được yêu cầu thực hiện theo hình thức được nêu trong
A.6.11 bởi sự chính thức của tổ chức này đối với tên được gán hoặc nếu sự chính
thức của tổ chức này không tồn tại mà là cơ quan bảo trợ của việc gán giá trị
tên.
A.5.1.3 Cơ quan bảo trợ có thể
yêu cầu việc tham gia vào đăng ký được gắn nhãn như thể invalid đối với việc sử
dụng giá trị tên trong ngữ cảnh liên quan. Ví dụ yêu cầu này có thể dẫn tới kết
quả quá trình thử thách được điều hành bởi cơ quan bảo trợ hoặc từ định nghĩa rằng
quyền sở hữu trí tuệ đang bị xâm phạm. Khi yêu cầu dựa vào thông tin không sẵn
có tại thời điểm quá trình xác nhận, thông thường nó vẫn được công nhận. Tuy nhiên,
các nhãn invalid sẽ không được đưa vào cho đến khi ít nhất 1 năm sau khi yêu cầu
được chấp nhận để cho phép đủ thời gian người sử dụng của giá trị tên đáp ứng sự
thay đổi.
A.5.1.4 Khi một nhãn invalid
được đưa vào mục nhập sổ đăng ký, sau đó giá trị tên cho mục nhập này không thể
được sử dụng trong hoàn cảnh sử dụng tên được cụ thể bởi cơ quan bảo trợ tương
ứng. Ngay khi yêu cầu đưa ra ghi chú invalid, cơ quan đăng ký sẽ công bố chính thức
thông tin đối với tất cả các cơ quan đăng ký bảo trợ.
A.5.1.5 Cơ quan đăng ký bảo trợ
hoặc ITO có thể yêu cầu xóa bỏ mục nhập sổ đăng ký theo trách nhiệm. Khi mục nhập
sổ đăng ký bị xóa bỏ, giá trị tên ở mục nhập này không còn có thể sử dụng được
nữa. Cơ quan đăng ký chính thức công bố thông tin cho tất cả các cơ quan bảo trợ
và ITOs. Tên mà mục nhập bị xóa này không được chọn sử dụng lại cho đến khi ít
nhất 1 năm sau khi yêu cầu được chấp nhận để đáp ứng đủ thời gian không còn sự
từ chối với việc sử dụng tên trước này.
A.5.1.6 Tại khoảng trống cụ thể,
cơ quan đăng ký yêu cầu các tổ chức có liên quan thông qua các mục nhập trong
sổ đăng ký. Nếu không nhận được sự thông qua này, không phải tổ chức này hay cơ
quan bảo trợ xác nhận rằng tên này không còn sử dụng, mục nhập này bị xóa bỏ.
CHÚ THÍCH Có thể có các
trường hợp việc sử dụng lại không thích hợp ( do sử dụng các kỹ thuật an toàn).
Quyết định này được thực hiện theo từng trường hợp cụ thể bởi sự cố vấn của cơ quan
đăng ký với cơ quan bảo trợ hoặc ITO.
A.5.2 Truy vấn
A.5.2.1 Đối với cơ quan đăng
ký, dịch vụ truy vấn luôn luôn sẵn sang. Dịch vụ này cho phép bên yêu cầu có
tiềm năng đối với việc gán các tên PRMD hoặc ADMD quốc tế xác định nếu giá trị
tên này luôn được gán.
A.5.2.2 Để tạo ra sự truy
vấn, tổ chức đưa ra yêu cầu truy vấn được nêu trong A.6.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.8. Trên thực tế, phản hồi
phải trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu đó.
A.5.3 Công bố
A.5.3.1 Đối với cơ quan đăng
ký, dịch vụ công bố luôn luôn sẵn sang. Dịch vụ này cung cấp các bản sao của các
bộ của các mục nhập đăng ký. Thông tin mục nhập đăng ký không được làm sẵn đối
với các tổ chức đó không được cho phép giải phóng thông tin.
A.5.3.2 Yêu cầu thông tin
được đưa ra theo biểu mẫu yêu cầu công bố được cụ thể tại A.6.9.
A.5.3.3 Cơ quan đăng ký phản
hồi lại thôn tin được yêu cầu trong phản hồi công bố được nêu trong A.6.9 theo mẫu
biểu phù hợp (bản cứng hoặc bản điện tử). Thời gian được yêu cầu để phản hồi
lại sẽ dựa theo độ phức tạp của tiêu chí chọn lựa và số dữ liệu được đưa ra.
A.6 Nội dung mẫu
Thông tin yêu cầu theo
các mẫu biểu được sử dụng bởi Cơ quan đăng ký nhằm thực hiện quá trình đăng ký.
A.6.1 Ứng dụng đăng
ký
Ứng dụng này bao gồm
các thông tin sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tên của tổ chức
yêu cầu ( không có trong trường hợp ITO).
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
5) Giá trị tên ký tự
được đề xuất
6) Việc sử dụng chủ định
của giá trị tên( tên ADMD hoặc tên PRMD)
7) Công bố quyền đối
với giá trị tên
8) Công bố liệu có
hay không thông tin được công bố. A.6.2 Yêu cầu xác nhận
Yêu cầu xác nhận được
cơ quan đăng ký gửi tới tất cả các cơ quan bảo trợ sẽ bao gồm các thông tin
sau:
1) Ngày bắt đầu của giai
đoạn rà soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Giá trị tên được
yêu cầu
4) Việc sử dụng chủ định
của giá trị tên ( tên ADMD hoặc tên PRMD)
5) Nhận diện ITO hoặc
cơ quan bảo trợ và tổ chức yêu cầu
6) Bản sao của tiêu
chuẩn này.
A.6.3 Phản hồi đối với
yêu cầu xác nhận
Cơ quan bảo trợ phản hồi
yêu cầu xác nhận bao gồm thông tin sau:
1) Xác nhận hoặc từ chối
rằng giá trị tên được yêu cầu có thể được sử dụng trong khi sử dụng giá trị tên
liên quan đến cơ quan bảo trợ.
2) Có thể có các bình
luận và thông tin hỗ trợ ( như giải thích sự từ chối)
A.6.4 Thông báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Ngày bắt đầu của giai
đoạn rà soát
2) Ngày kết thúc của giai
đoạn rà soát ( Cơ quan bảo trợ chịu trách nhiệm phản hồi)
3) Giá trị tên PRMD
hoặc ADMD được yêu cầu.
A.6.5 Thông báo đăng
ký
Cơ quan đăng ký gửi thông
báo đăng ký tới bên yêu cầu khi việc gán tên đã được xác định và trong quá trình
đăng ký. Thông báo đăng ký bao gồm thông tin sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra việc yêu cầu này
2) Tên tổ chức yêu cầu
(không có trong trường hợp ITO)
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Việc sử dụng giá
trị tên đã được phê duyệt ( Tên ADMD hoặc tên PRMD).
A.6.6 Thông cáo loại bỏ
Cơ quan đăng ký gửi
thông báo loại bỏ tới bên yêu cầu khi việc gán giá trị tên bị loại bỏ. Thông
báo loại bỏ bao gồm thông tin sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra việc yêu cầu này
2) Tên tổ chức yêu cầu
(không có trong trường hợp ITO)
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
5) Giá trị tên ký tự
số được yêu cầu
6) Lý do loại bỏ –
được xác định theo trích dẫn thích hợp của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ yêu cầu truy
vấn được đưa ra nhằm cho phép các bên yêu cầu tiềm năng xác định được nếu như tên
giá trị đã sẵn sàng được gán. Yêu cầu truy vấn bao gồm thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu
4) Giá trị tên bị
truy vấn.
A.6.8 Phản hồi truy vấn
Phản hồi lại việc
truy vấn bao gồm các thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Giá trị tên bị
truy vấn.
5) Tình trạng giá trị
tên bị truy vấn a) Không được gán
b) Được gán nhãn là
“invalid” hoặc “inactive”
c) Đang trong quá trình
rà soát
A.6.9 Yêu cầu và phản
hồi công bố
Dịch vụ yêu cầu công bố
được đưa ra nhằm cho phép thông tin đạt được mục nhập trong sổ đăng ký. Yêu cầu
và phản hồi công bố bao gồm thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các mục nhập phù
hợp với tiêu chuẩn lựa chọn, phản hồi công bố bao gồm các thông tin sau:
1) Giá trị tên
2) Thông tin đăng ký
( nếu được cho phép): Địa chỉ và tên tổ chức, điểm liên lạc, và cách sử dụng chủ
định ( tên ADMD hoặc tên PRMD).
A.6.10 Mục nhập sổ
đăng ký.
Mục nhập đăng ký bao gồm
các nội dung sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra việc yêu cầu này- Sẽ không thay đổi
2) Tên của cơ quan được
đăng ký đầu tiên (không có trong trường hợp ITO)- Sẽ không thay đổi
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
đầu tiên – Sẽ không thay đổi
4) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu đầu tiên- Sẽ không thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tên ITO hoặc cơ quan
bảo trợ hiện tại
7) Tên tổ chức được
đăng ký hiện tại
8) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
hiện tại
9) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu hiện tại
10) Ngày cập nhật mới
nhất cho mục nhập
11) Thông tin có thể công
bố ( có hoặc không)
12) Giá trị tên được
gán
13) Việc sử dụng giá
trị tên được phê duyệt (Tên ADMD hoặc tên PRMD).
A.6.11 Yêu cầu cập
nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tên ITO hiện tại
hoặc cơ quan bảo trợ
2) Tên tổ chức được
đăng ký hiện tại
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
hiện tại.
4) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu hiện tại
5) Các thay đổi được
yêu cầu đối với mục nhập đăng ký
6) Cập nhật các thay
đổi sẽ có hiệu lực.
Phụ lục B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Mục đích
Mục đích của phụ lục
này nhằm xác định các thủ tục gán tên tổ chức quốc tế đối với việc sử dụng các tên
thư mục được xác định trong Recommendation ITU-T X.520/ISO/IEC 9594-6.
B.2 Các yêu cầu từ
Recommendation ITU-T X.520/ISO/IEC 9594-6
B.2.1 Các tên tổ chức được
sử dụng trong nhiều phần của giao thức thư mục được nêu trong Recommendation
ITU-T X.500/ISO/IEC 9594. Hàng loạt cú pháp được cụ thể đối với giá trị tên tổ
chức trong Recommendation ITU-T X.520/ISO/IEC 9594-6.
B.2.2 Các thủ tục được xác
định trong phụ lục này cung cấp cho việc gán (như là các tên tổ chức quốc tế) giá
trị tên chữ ký số so với các ký tự từ bộ ký tự chuỗi in. Theo yêu cầu của
Recommendation ITU-T X.520/ISO/IEC 9594-6, các tên này bị hạn chế về độ dài tới
64 ký tự.
B.2.3 Trong việc quản lý
các giá trị tên cho mục đích đăng ký:
a) Việc so sánh là
không phân biệt hoa/thường
b) Nhiều khoảng trống
liên tiếp được xử lý như khoảng trống đơn
c) Các khoảng trống đầu
tiên và kế tiếp không được xử lý như là phần giá trị tên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Việc sử dụng tên tổ
chức quốc tế
B.3.1 Giá trị tên tổ chức
được các thủ tục gán được xác định trong phụ lục này có thể được sử dụng trong RDN
mà không cần chứng nhận chất lượng của RDN tên lãnh thổ, tạo ra tên thư mục cho
tổ chức liên quan.
CHÚ THÍCH Nếu tên tổ
chức được sử dụng trực tiếp theo gốc DIT, sau đó DSA quản lý mục nhập thư mục tương
ứng phải là DSA cấp độ đầu tiên. Nó duy trì việc làm thế nào đạt được mỗi DSA cấp
độ đầu tiên trong thư mục toàn cầu.
B.3.2 Việc gán tên tổ chức
với một tổ chức cũng ủy thác tới tổ chức đó cơ quan gán các giá trị RDN trong ngữ
cảnh tên đó tùy thuộc vào các hạn chế được xác định trong Recommendation ITU-T.
X.502/ISO/IEC 9594-6.
B.4 Các thủ tục đăng
ký
Mục này cụ thể các thủ
tục theo việc gán các tên tổ chức quốc tế với các tổ chức. Các thủ tục được
thiết kế nhằm đảm bảo thủ tục hợp lệ và mở trong quá trình đăng ký.
B.4.1 Ứng dụng cho
việc đăng ký
B.4.1.1 ITO đưa ra ứng dụng trực
tiếp đối với Cơ quan đăng Ký. Các ứng dụng khác được đưa ra thông qua cơ quan bảo
trợ. Nội dung của ứng dụng này được xác định trong B.6.1.
B.4.1.2 Để các thủ tục được
xác định trong phụ lục này hoàn tất thành công, giá trị ký tự số đã cung cấp bên
yêu cầu theo các nguyên tắc bị hạn chế trong B.2 được đăng ký gán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2 Rà soát các ứng
dụng
B.4.2.1 Thủ tục
B.4.2.1.1 Do tên ký tự số có thể
có nghĩa ngoài quá trình đăng ký, nên để một ứng dụng được đưa vào quá trình
đăng ký, nó phải bao gồm công bố đã được ký khẳng định quyền của bên yêu cầu đối
với tên đó. Nếu không có công bố đó, ứng dụng bị loại bỏ bằng việc gửi thông báo
loại bỏ được nêu trong B.6.6, việc trích dẫn điều này là lý do của sự loại bỏ.
CHÚ THÍCH Trong hoàn
cảnh đăng ký, công bố đã được ký được tập hợp chỉ cho mục đích ghi chép. Công bố
này có thể sử dụng trong quá trình thử thách của cơ quan bảo trợ; tuy nhiên
việc sử dụng này nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
B.4.2.1.1 Nếu ứng dụng không bao
gồm thông tin được nêu trong B.6.1, ứng dụng này sẽ bị loại bỏ bằng việc gửi
thông báo loại bỏ được nêu trong B.6.6, việc trích dẫn điều này là lý do của sự
loại bỏ.
B.4.2.1.3 Nếu ứng dụng mới xuất
hiện đối với tên ký tự số đã được yêu cầu, nhưng yêu cầu trước chưa được xác
nhận, quá trình sau phải được tuân theo:
a) Nếu ứng dụng mới
có trước khi quá trình xác nhận đối với ứng dụng trước bắt đầu, sau đó cả 2 ứng
dụng sẽ bị loại bỏ bằng việc gửi thông báo loại bỏ được nêu trong B.6.6, việc trích
dẫn điều này là lý do của sự loại bỏ.
b) Nếu ứng dụng mới
có sau khi quá trình xác nhận đối với ứng dụng trước bắt đầu, sau đó ứng dụng mới
giữ nguyên cho đến khi quá trình xác nhận ứng dụng trước hoàn tất. Nếu xác nhận
thành công, ứng dụng mới bị loại bỏ bằng việc gửi thông báo loại bỏ được nêu trong
B.6.6, việc trích dẫn điều này là lý do của sự loại bỏ. Nếu xác nhận không thành
công, ứng dụng mới tiếp tục quá trình xác nhận.
B.4.2.1.4 Nếu ứng dụng được
chấp nhận, nó sẽ được đưa vào quá trình xác nhận được nêu trong B.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.2.2.1 Trên thực tế, việc
rà soát ứng dụng theo các thủ tục được nêu trong B.4.2 sẽ hoàn tất trong vòng
10 ngày kể từ ngày nhận được ứng dụng.
B.4.2.2.2 Cơ quan đăng ký có thể
nhóm nhiều ứng dụng cùng nhau đối với việc đăng ký khi truyền đạt các yêu cầu xác
nhận đối với các cơ quan bảo trợ. Tuy vậy, việc bắt đầu quá trình xác nhận đối với
bất kỳ ứng dụng nào không được phép trì hoãn hơn 2 tháng kể từ ngày ứng dụng được
đưa ra.
B.4.2.3 Các ứng dụng không
thể xử ký
Một ứng dụng không thể
xử lý nếu giá trị tên được yêu cầu không phù hợp với các yêu cầu được nêu trong
B.2. Ứng dụng này bị loại bỏ bằng việc gửi thông báo loại bỏ được nêu trong B.6.6,
trích dẫn mục này như lý do loại bỏ.
B.4.3 Quá trình xác nhận.
B.4.3.1 Giá trị tên yêu cầu được
so sánh với tất cả các giá trị tên khác trong sổ đăng ký này. Nếu giá trị tên là
một bản sao, yêu cầu này sẽ bị loại bỏ bằng việc gửi thông báo loại bỏ được nêu
trong B.6.6, trích dẫn mục này như là lý do loại bỏ. Nếu giá trị tên được cung cấp
không phải là bản sao, nó sẽ được đưa vào danh sách rà soát. Danh sách rà soát
được công bố và yêu cầu xác nhận được nêu trong B.6.2 được gửi tới mỗi cơ quan bảo
trợ.
B.4.3.2 Quá trình rà soát ít
nhất trong 6 tháng kể từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc quá trình rà soát được
đưa ra. Trên thực tế, thông báo công bố đối với giá trị tên đã được cung cấp và
của việc bắt đầu giai đoạn rà soát được gửi tới bên yêu cầu trong vòng 20 ngày làm
việc.
B.4.3.3 Các tổ chức bảo trợ phản
hồi lại yêu cầu xác nhận theo biểu mẫu cụ được nêu trong B.6.3. Việc thiếu hoặc
không có phản hồi từ tổ chức bảo trợ trong giai đoạn rà soát đã được cụ thể, được
xem như là sự xác nhận của cơ quan bảo trợ rằng giá trị tên có thể được sử dụng
trong ngữ cảnh mà nó chịu trách nhiệm.
B.4.3.4 Nếu có một sự xác nhận
nhất trí của việc gán giá trị tên được yêu cầu tại thời điểm cuối cùng của giai
đoạn rà soát, sau đó giá trị tên đó bị loại khỏi danh sách rà soát và loại khỏi
việc đăng ký , thông báo đăng ký, được nêu trong B.6.5, thì nó phải được gửi
tới bên yêu cầu. Thông báo đăng ký được gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ
khi đóng giai đoạn rà soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3.6 Không có cơ quan đăng
ký hay tiêu chuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp việc
sử dụng các tên đó. Các tranh chấp này được khẳng định giải quyết bằng các
nguyên tắc bên ngoài các điều khoản của tiêu chuẩn này. Nó theo các ứng dụng mới
đối với Cơ Quan Đăng Ký này.
B.5 Đăng ký
B.5.1 Duy trì
B.5.1.1 Cơ quan đăng ký duy trì
việc đăng ký các giá trị tên được gán cùng với thông tin được nêu trong B.6.10.
Cơ quan đăng ký chịu trách nhiệm xác định các thủ tục nội bộ cần thiết đối với
việc duy trì đăng ký.
B.5.1.2 Các phần tử thông tin
được nêu trong B.6.10, giá trị tên được gán, tổ chức đưa ra đầu tiên, địa chỉ và
tên tổ chức yêu cầu đầu tiên, tiêu đề và tên bên yêu cầu đầu tiên, ngày đăng ký
đầu tiên không được cập nhật. Tất cả các phần tử thông tin khác có thể được cơ quan
đăng ký cập nhật khi được yêu cầu thực hiện theo mẫu biểu trong B.6.11 bằng việc
chính thức của tổ chức mà tên đó được gán hoặc nếu sự chính thức của tổ chức đó
không tồn tại, bằng cơ quan bảo trợ đối với việc gán giá trị tên.
B.5.1.3 Cơ quan bảo trợ có
thể yêu cầu mục nhập trong sổ đăng ký được gắn nhãn invalid đối với hoàn cảnh sử
dụng của giá trị tên mà nó liên quan. Ví dụ, yêu cầu này có thể dẫn tới các quy
trình thách thức được điều hành bởi cơ quan bảo trợ hoặc từ việc xác định rằng quyền
sở hữu trí tuệ đang bị xâm phạm. Do yêu cầu này dựa trên thông tin không sẵn có
tại thời điểm của quá trình xác nhận, nhìn chung nó được công nhận. Tuy nhiên, việc
gắn nhãn invalid sẽ không được đưa vào mục nhập cho đến khi ít nhất 1 năm sau
khi yêu cầu được chấp nhận nhằm cho phép đủ thời gian cho người sử dụng giá trị
tên thích ứng với thay đổi này.
B.5.1.4 Khi gắn nhãn invalid
được đưa vào mục nhập sổ đăng ký, giá trị tên cho mục nhập không thể được dùng trong
hoàn cảnh sử dụng tên mà được cụ thể bởi cơ quan bảo trợ tương ứng. Ngay khi yêu
cầu đưa ra gắn nhãn invalid được công nhận, cơ quan đăng ký thông báo chính
thức thông tin này đến tất cả các cơ quan bảo trợ.
B.5.1.5 Cơ quan bảo trợ hoặc
ITO có thể yêu cầu xóa bỏ mục nhập sổ đăng ký đối với mục mà nó chịu trách nhiệm.
Khi mục nhập đăng ký bị xóa bỏ, giá trị tên trong mục nhập này không còn có thể
sử dụng nữa. Cơ quan đăng ký thông báo chính thức thông tin này đến tất cả các cơ
quan bảo trợ và ITO. Tên trong mục nhập bị xóa bỏ không được chọn sử dụng lại
cho đến khi ít nhất 1 năm sau khi yêu cầu được chấp nhận nhằm có đủ thời gian cho
việc lẫn lộn với sử dụng trước của tên đó.
B.5.1.6 Tại khoảng trống cụ
thể, cơ quan đăng ký yêu cầu các tổ chức liên quan thông qua các mục nhập trong
sổ đăng ký này. Nếu không có việc thông qua này, và có sự xác nhận không phải
từ chính tổ chức này hoặc từ cơ quan bảo trợ mà tên đó không còn trong quá trình
sử dụng nữa, thì mục nhập này bị xóa bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2 Truy vấn
B.5.2.1 Dịch vụ truy vấn luôn
có sẵn đối với cơ quan đăng ký. Dịch vụ này cho phép các bên yêu cầu tiềm năng của
việc gán các tên tổ chức quốc tế xác định được liệu giá trị tên đã sẵn sàng
được gán.
B.5.2.2 Để tạo ra truy vấn, tổ
chức đưa ra yêu cầu truy vấn được nêu trong B.6.7.
B.5.2.3 Cơ quan đăng ký phản
hồi yêu cầu truy vấn trong yêu cầu phản hồi được nêu trong
B.6.8. Trên thực tế, phản hồi
được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày yêu cầu
B.5.3 Công bố
B.5.3.1 Đối với cơ quan đăng
ký, dịch vụ công bố luôn luôn sẵn sang. Dịch vụ này cung cấp các bản sao của các
bộ của các mục nhập sổ đăng ký. Thông tin mục nhập sổ đăng ký không được làm
sẵn đối với các tổ chức đó không được cho phép giải phóng thông tin.
B.5.3.2 Yêu cầu thông tin
được tạo ra trong hình thành yêu cầu công bố được cụ thể tại B.6.9.
B.5.3.3 Cơ quan đăng ký phản
hồi lại thôn tin được yêu cầu trong phản hồi công bố được nêu trong B.6.9 theo mẫu
biểu phù hợp ( bản cứng hoặc bản điện tử). Thời gian được yêu cầu để phản hồi
lại sẽ dựa theo độ phức tạp của tiêu chí chọn lựa và số dữ liệu được đưa ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này cụ thể thông tin
được yêu cầu trong các mẫu biểu sử dụng trong Cơ Quan Đăng Ký để thực hiện quá trình
đăng ký.
B.6.1 Ứng dụng đăng
ký
Ứng dụng này bao gồm
các thông tin sau đây:
1) Tên của cơ quan bảo
trợ hoặc ITO đưa ra ứng dụng
2) Tên tổ chức yêu cầu
(không có trong trường hợp ITO).
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
5) Giá trị tên ký tự
được đề xuất
6) Tuyên bố quyền đối
với giá trị tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.2 Yêu cầu xác nhận
Yêu cầu xác nhận được
cơ quan đăng ký gửi tới tất cả các cơ quan bảo trợ sẽ bao gồm các thông tin
sau:
1) Ngày bắt đầu của giai
đoạn rà soát
2) Ngày kết thúc của giai
đoạn rà soát( Ngày nợ phản hồi)
3) Giá trị tên tổ
chức được yêu cầu
4) Nhận diện ITO hoặc
cơ quan bảo trợ và tổ chức yêu cầu
5) Bản sao của tiêu
chuẩn này.
B.6.3 Phản hồi đối với
yêu cầu xác nhận
Cơ quan bảo trợ phản hồi
yêu cầu xác nhận bao gồm thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Có thể có các bình
luận và thông tin hỗ trợ ( như giải thích sự từ chối)
B.6.4 Thông báo
Cơ quan đăng ký gửi thông
báo tới bên yêu cầu khi giá trị tên được yêu cầu được đưa vào quá trình xác
nhận. Thông báo này bao gồm thông tin sau:
1) Ngày bắt đầu của giai
đoạn rà soát
2) Ngày kết thúc của giai
đoạn rà soát ( Cơ quan bảo trợ chịu trách nhiệm phản hồi)
3) Giá trị tên tổ
chức được yêu cầu.
B.6.5 Thông báo đăng
ký
Cơ quan đăng ký gửi thông
báo đăng ký tới bên yêu cầu khi việc gán tên đã được xác định và trong quá trình
đăng ký. Thông báo đăng ký bao gồm thông tin sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra việc yêu cầu này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
5) Giá trị tên ký tự
số đã được xác nhận
B.6.6 Thông báo loại bỏ
Cơ quan đăng ký gửi
thông báo loại bỏ tới bên yêu cầu khi việc gán giá trị tên bị loại bỏ. Thông
báo loại bỏ bao gồm thông tin sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra việc yêu cầu này
2) Tên tổ chức yêu cầu
(không có trong trường hợp ITO)
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Lý do loại bỏ –
được xác định theo trích dẫn thích hợp của phụ lục này.
B.6.7 Yêu cầu truy vấn
Dịch vụ yêu cầu truy
vấn được đưa ra nhằm cho phép các bên yêu cầu tiềm năng xác định được nếu tên
giá trị đã sẵn sang được gán. Yêu cầu truy vấn bao gồm thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu
4) Giá trị tên bị
truy vấn.
B.6.8 Phản hồi truy vấn
Phản hồi lại việc
truy vấn bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu
4) Giá trị tên bị
truy vấn.
5) Tình trạng giá trị
tên bị truy vấn a) Không được gán
b) Được gán các gán nhãn
là “invalid” hoặc “inactive”
c) Đang trong quá trình
rà soát
B.6.9 Yêu cầu và phản
hồi công bố
Dịch vụ yêu cầu công bố
được đưa ra nhằm cho phép thông tin đạt được mục nhập trong việc đăng ký. Yêu
cầu và phản hồi công bố bao gồm thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tiêu chuẩn lựa
chọn được sử dụng để lựa chọn các mục nhập từ thông tin được lấy ra.
Để các mục nhập phù
hợp với tiêu chuẩn lựa chọn, phản hồi công bố bao gồm các thông tin sau:
1) Giá trị tên
2) Thông tin đăng ký
( nếu được cho phép): Địa chỉ và tên tổ chức, điểm liên lạc.
B.6.10 Mục nhập đăng
ký.
Mục nhập đăng ký bao gồm
các nội dung sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra việc yêu cầu này- Sẽ không thay đổi
2) Tên của cơ quan được
đăng ký đầu tiên ( không có trong trường hợp ITO)- Sẽ không thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu đầu tiên- Sẽ không thay đổi
5) Ngày đăng ký đầu tiên-
sẽ không thay đổi
6) Tên ITO hoặc cơ quan
bảo trợ hiện tại
7) Tên tổ chức được
đăng ký hiện tại
8) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
hiện tại
9) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu hiện tại
10) Ngày cập nhật mới
nhất đối với mục nhập
11) Thông tin có thể công
bố ( có hoặc không)
12) Giá trị tên được
gán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu cập nhật đối
với việc đăng ký này bao gồm các thông tin sau:
1) Tên ITO hiện tại
hoặc cơ quan bảo trợ
2) Tên tổ chức được
đăng ký hiện tại
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
hiện tại.
4) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu hiện tại
5) Các thay đổi được
yêu cầu đối với mục nhập đăng ký
6) Cập nhật các thay
đổi sẽ có hiệu lực.
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc gán các cung
liên kết của tổ chức quốc tế
C.1 Mục đích
Mục đích của phụ lục
này nhằm xác định các thủ tục gán của liên hiệp cung tổ chức quốc tế ( và đặc tính
cung của chúng) đối với các tổ chức quốc tế, với thỏa thuận liên kết của tiêu
chuẩn.
C.2 Các yêu cầu đối với
đặc tính cung
C.2.1 Giá trị nguyên sơ
cấp được xác định bởi cơ quan đăng ký này( thông thường một cách tuần tự) và
xác định nhãn Unicode giá trị nguyên. Các nhãn unicode không nguyên và định
danh thứ cấp được bên yêu cầu đề xuất, nhưng được yêu cầu thỏa mãn yêu cầu cú pháp
được nêu trong TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1 | Recommendation ITU-T X.660), điều
7.2.5 và 7.2.7.
CHÚ THÍCH: Các bên
yêu cầu được ủng hộ đề xuất các nhãn unicode không nguyên khác nhau, phù hợp với
mỗi loại bản dịch ngôn ngữ của tên ưu tiên.
C.3 Việc sử dụng đặc
tính cung đối với các giá trị định danh đối tượng
C.3.1 Giá trị định danh đối
tượng dưới đây có thể được sử dụng để xác định tổ chức quốc tế:
( joint-iso-itu-t(2)
international-organisations(23) org-x(n))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2 Việc gán cung đối với
tổ chức cũng giao cho tổ chức đó quyền gán các cung tiếp theo (hoặc giao quyền đối
với việc gán đó, phụ thuộc giới hạn tính duy nhất và cú pháp của đặc tính cung)
C.4 Việc sử dụng đặc
tính cung đối với các giá trị định danh nguồn quốc tế OID
C.4.1 Giá trị định danh OID
dưới đây có thể được sử dụng để xác định tổ chức quốc tế:
“ Joint-ISO-ITU-T/International
– Organisation/..”
Ở đó được gán như là một trong các nhãn Unicode
trong đặc tính cung đối với cung xác định tổ chức quốc tế.
C.4.2 Việc gán cung đối với
tổ chức cũng giao cho tổ chức đó quyền gán các cung tiếp theo (hoặc giao quyền đối
với việc gán đó, phụ thuộc giới hạn tính duy nhất và cú pháp của đặc tính
cung).
C.5 Các thủ tục đăng
ký
Mục này cụ thể các thủ
tục theo việc gán các cung và đặc tính cung với các tổ chức quốc tế. Các thủ
tục được thiết kế nhằm đảm bảo thủ tục hợp lệ và mở trong quá trình đăng ký.
C.5.1 Ứng dụng cho
việc đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các đăng ký
có thể chỉ được yêu cầu bởi người chịu trách nhiệm của ITO hoặc một phần ITO.
C.5.1.2 Để các thủ tục được
xác định trong phụ lục này hoàn tất thành công, nhãn unicode không nguyên và các
giá trị định danh thứ cấp đã cung cấp bên yêu cầu theo các nguyên tắc bị hạn chế
trong C.2 được đăng ký gán, cùng với giá trị nguyên sơ cấp ( xác định nhãn Unicode
trị trị nguyên) được gán bởi Cơ quan đăng ký.
C.5.1.3 Khi bên yêu cầu đòi hỏi
hàng loạt cung, chúng sẽ cung cấp ứng dụng riêng lẻ đối với mỗi cung đó.
C.5.2 Rà soát các ứng
dụng
C.5.2.1 Thủ tục
C.5.2.1.1 Do nhãn unicode không
nguyên và các định danh thứ cấp có thể có nghĩa ngoài quá trình đăng ký, nên để
một ứng dụng được đưa vào quá trình đăng ký, nó phải bao gồm công bố đã được ký
khẳng định quyền của bên yêu cầu đối với nhãn unicode không nguyên và các định
danh thứ cấp đó. Nếu không có công bố đó, ứng dụng bị loại bỏ bằng việc gửi
thông báo loại bỏ được nêu trong C.7.6, trích dẫn mục này như là lý do cho sự
loại bỏ đó.
CHÚ THÍCH: Trong hoàn
cảnh đăng ký, công bố đã được ký được tập hợp chỉ cho mục đích ghi chép. Công bố
này có thể sử dụng trong quá trình thử thách của cơ quan bảo trợ; tuy nhiên
việc sử dụng này nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
C.5.2.1.2 Nếu ứng dụng không bao
gồm thông tin được nêu trong C.7.1, ứng dụng này sẽ bị loại bỏ bằng việc gửi
thông báo loại bỏ được nêu trong C.7.6, trích dẫn mục này như lý do loại
bỏ.C.5.2.1.3. Nếu ứng dụng mới xuất hiện đối với nhãn unicode không nguyên hoặc
định danh thứ cấp đã được yêu cầu, nhưng yêu cầu trước chưa được xác nhận, quá trình
sau phải được tuân theo:
a) Nếu ứng dụng mới
có trước khi quá trình xác nhận đối với ứng dụng trước bắt đầu, sau đó cả hai ứng
dụng sẽ bị loại bỏ bằng việc gửi thông báo loại bỏ được nêu trong C.7.6, trích
dẫn mục này như lý do loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.2.1.4 Nếu ứng dụng được
chấp nhận, nó sẽ được đưa vào quá trình xác nhận được nêu trong C.5.3.
C.5.2.2 Thời gian
phản hồi
C.5.2.2.1 Trên thực tế, việc rà
soát ứng dụng theo các thủ tục được nêu trong C.5.2.1 được hoàn tất trong vòng
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ứng dụng.
C.5.2.2.2 Cơ quan đăng ký có thể
nhóm nhiều ứng dụng cùng nhau đối với việc đăng ký khi truyền đạt các yêu cầu xác
nhận đối với các cơ quan bảo trợ. Tuy vậy, việc bắt đầu quá trình xác nhận đối với
bất kỳ ứng dụng nào không được phép trì hoãn hơn 2 tháng kể từ ngày ứng dụng
được đưa ra.
C.5.2.3 Các ứng dụng
không thể xử ký
Một ứng dụng không thể
xử lý nếu một trong các nhãn unicode không nguyên hoặc định danh thứ cấp không phù
hợp với các yêu cầu được nêu trong C.2. Ứng dụng này bị loại bỏ bằng việc gửi
thông báo loại bỏ được nêu trong C.7.6, trích dẫn mục này như lý do loại bỏ.
C.5.3 Quá trình xác nhận.
C.5.3.1 Nhãn unicode không nguyên
và định danh thứ cấp yêu cầu được so sánh với tất cả các nhãn unicode không nguyên
và định danh thứ cấp khác trong đăng ký này. Nếu một trong các nhãn unicode
không nguyên và định danh thứ cấp là một bản sao, yêu cầu này sẽ bị loại bỏ
bằng việc gửi thông báo loại bỏ được nêu trong C.7.6, trích dẫn mục này như là lý
do loại bỏ. Nếu không có nhãn unicode không nguyên và định danh thứ cấp được
cung cấp là bản sao, nó sẽ được đưa vào danh sách rà soát. Danh sách rà soát
được công bố và yêu cầu xác nhận được nêu trong C.7.2 được gửi tới mỗi cơ quan bảo
trợ.
C.5.3.2 Quá trình rà soát ít
nhất trong 6 tháng kết từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc quá trình rà soát được
đưa ra. Trên thực tế, thông báo công bố đối với nhãn unicode không nguyên và
định danh thứ cấp đã được cung cấp và của việc bắt đầu giai đoạn rà soát được
gửi tới bên yêu cầu trong vòng 20 ngày làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.3.4 Nếu có một sự xác nhận
nhất trí của việc gán nhãn unicode không nguyên và định danh thứ cấp được yêu cầu
tại thời điểm cuối cùng của giai đoạn rà soát, nhãn unicode không nguyên và định
danh thứ cấp đó bị loại khỏi danh sách rà soát và loại khỏi việc đăng ký cùng với
giá trị nguyên sơ cấp( xác định nhãn Unicode giá trị nguyên) được gán bởi cơ quan
đăng ký. Thông báo đăng ký được nêu trong C.7. 5 được gửi tới bên yêu cầu. Thông
báo đăng ký được gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ khi đóng giai đoạn rà
soát.
C.5.3.5 Giá trị nguyên sơ
cấp (xác định nhãn Unicode giá trị nguyên) đã được gán sẽ là số nguyên tiếp
theo trong chuỗi đăng ký. Điểm đầu tiên của chuỗi này không được nêu trong phụ
lục này.
C.5.3.6 Nếu không có xác nhận
nhất trí của việc gán nhãn unicode không nguyên và định danh thứ cấp được yêu cầu,
sau đó nhãn unicode không nguyên và định danh thứ cấp bị loại khỏi danh sách rà
soát và thông báo loại bỏ được nêu trong C.7.6, sẽ được gửi tới bên yêu cầu, trích
dẫn mục này như lý do loại bỏ. Thông báo loại bỏ được gửi trong vòng 10 ngày làm
việc kể từ ngày đóng giai đoạn rà soát.
C.5.3.7 Không có cơ quan đăng
ký hay tiêu chuẩn đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các tranh chấp việc
sử dụng các nhãn unicode không nguyên và định danh thứ cấp đó. Các tranh chấp này
được khẳng định giải quyết bằng các nguyên tắc bên ngoài các điều khoản của tiêu
chuẩn này. Nó theo các ứng dụng mới đối với Cơ Quan Đăng Ký này.
C.6 Đăng ký
C.6.1 Duy trì
C.6.1.1 Cơ quan đăng ký duy
trì việc đăng ký các định danh cung được gán cùng với thông tin được nêu trong C.7.10.
Cơ quan đăng ký chịu trách nhiệm xác định các thủ tục nội bộ cần thiết đối với
việc duy trì đăng ký.
C.6.1.2 Các phần tử thông tin
được nêu trong C.7.10, định danh cung được gán, tổ chức đưa ra đầu tiên, địa
chỉ và tên tổ chức yêu cầu đầu tiên, tiêu đề và tên bên yêu cầu đầu tiên, ngày đăng
ký đầu tiên không được cập nhật. Tất cả các phần tử thông tin khác có thể được
cơ quan đăng ký cập nhật khi được yêu cầu thực hiện theo mẫu biểu trong C.7.11 bằng
việc chính thức của tổ chức mà cung đó được gán hoặc nếu sự chính thức của tổ
chức đó không tồn tại, bằng cơ quan bảo trợ đối với việc gán cung đó.
C.6.1.3 Cơ quan bảo trợ có
thể yêu cầu nhãn unicode không nguyên hoặc định danh thứ cấp là một trong các định
danh cung được gắn nhãn invalid đối với hoàn cảnh sử dụng của định danh cung mà
nó liên quan. Ví dụ, yêu cầu này có thể dẫn tới các quy trình thách thức được
điều hành bởi cơ quan bảo trợ hoặc từ việc xác định rằng quyền sở hữu trí tuệ đang
bị xâm phạm. Do yêu cầu này dựa trên thông tin không sẵn có tại thời điểm của quá
trình xác nhận, nhìn chung nó được công nhận. Tuy nhiên, việc gắn nhãn invalid
sẽ không được đưa vào mục nhập cho đến khi ít nhất 1 năm sau khi yêu cầu được
chấp nhận nhằm cho phép đủ thời gian cho người sử dụng của định danh cung thích
ứng với thay đổi này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.1.5 Cơ quan bảo trợ hoặc
ITO có thể yêu cầu xóa bỏ mục nhập đăng ký đối với mục mà nó chịu trách nhiệm.
Khi mục nhập đăng ký bị xóa bỏ, tất cả các phần của định danh cung trong mục
nhập này không còn có thể sử dụng nữa. Cơ quan đăng ký thông báo chính thức thông
tin này đến tất cả các cơ quan bảo trợ và ITO. Giá trị nguyên sơ cấp ( xác định
nhãn Unicode giá trị nguyên) của mục nhập bị xóa đó không được gán lại. Nhãn unicode
không nguyên và định danh thứ cấp của mục nhập bị xóa bỏ không được chọn sử
dụng lại cho đến khi ít nhất 1 năm sau khi yêu cầu được chấp nhận nhằm có đủ
thời gian cho việc lẫn lộn với sử dụng trước của tên đó.
C.6.1.6 Tại khoảng cách cụ thể,
cơ quan đăng ký yêu cầu các tổ chức liên quan thông qua các mục nhập trong đăng
ký này. Nếu không có việc thông qua này, và có sự xác nhận không phải từ chính tổ
chức này hoặc từ cơ quan bảo trợ mà định danh cung đó không còn trong quá trình
sử dụng nữa, thì mục nhập này bị xóa bỏ.
CHÚ THÍCH: Có các
trường hợp việc sử dụng lại không thích hợp ( do việc sử dụng cơ chế an toàn).
Việc quyết định dựa trên từng trường hợp cụ thể do cơ quan đăng ký tư vấn với
cơ quan bảo trợ hoặc ITO.
C.6.2 Truy vấn
C.6.2.1 Dịch vụ truy vấn luôn
có sẵn đối với cơ quan đăng ký . Dịch vụ này cho phép các bên yêu cầu tiềm năng
của việc gán các cung xác định được liệu nhãn unicode không nguyên hoặc định
danh thứ cấp đã sẵn sàng được gán.
C.6.2.2 Để tạo ra truy vấn, tổ
chức đưa ra yêu cầu truy vấn được nêu trong C.7.7.
C.6.2.3 Cơ quan đăng ký phản
hồi yêu cầu truy vấn trong yêu cầu phản hồi được nêu trong
C.7.8. Trên thực tế, phản hồi
được thực hiện trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày yêu cầu
C.6.3 Công bố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6.3.2 Yêu cầu thông tin
được tạo ra trong hình thành yêu cầu công bố được nêu tại C.7.9.
C.6.3.3 Cơ quan đăng ký phản
hồi lại thôn tin được yêu cầu trong phản hồi công bố được nêu trong C.7.9 theo mẫu
biểu phù hợp (bản cứng hoặc bản điện tử). Thời gian được yêu cầu để phản hồi
lại sẽ dựa theo độ phức tạp của tiêu chí chọn lựa và số dữ liệu được đưa ra.
C.7 Nội dung mẫu
Mục này cụ thể thông tin
được yêu cầu trong các mẫu biểu sử dụng trong Cơ Quan Đăng Ký để thực hiện quá trình
đăng ký.
C.7.1 Ứng dụng đăng
ký
Ứng dụng này bao gồm
các thông tin sau đây:
1) Tên của cơ quan bảo
trợ hoặc ITO đưa ra ứng dụng, sử dụng đánh vần bằng tiếng anh nếu có thể
2) Tên tổ chức yêu cầu
(không có trong trường hợp ITO), sử dụng đánh vần bằng tiếng anh nếu có thể
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Nhãn unicode không
nguyên và định danh thứ cấp được đề xuất
6) Công bố quyền đối
với nhãn unicode không nguyên và định danh thứ cấp
7) Công bố liệu có
hay không thông tin được công bố.
C.7.2 Yêu cầu xác nhận
Yêu cầu xác nhận được
cơ quan đăng ký gửi tới tất cả các cơ quan bảo trợ bao gồm các thông tin sau:
1) Ngày bắt đầu của giai
đoạn rà soát
2) Ngày kết thúc của giai
đoạn rà soát ( chịu trách nhiệm phản hồi)
3) Nhãn unicode không
nguyên và định danh thứ cấp được yêu cầu
4) Nhận diện ITO hoặc
cơ quan bảo trợ và tổ chức yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.3 Phản hồi đối với
yêu cầu xác nhận
Cơ quan bảo trợ phản hồi
yêu cầu xác nhận bao gồm thông tin sau:
1) Xác nhận hoặc từ
chối rằng một hoặc nhiều nhãn unicode không nguyên và định danh thứ cấp được
yêu cầu có thể được sử dụng trong hoàn cảnh mà sử dụng nó liên quan đến cơ quan
bảo trợ.
2) Có thể có các bình
luận và thông tin hỗ trợ (giải thích việc từ chối)
C.7.4 Thông báo
Cơ quan đăng ký gửi
thông báo tới bên yêu cầu khi các định danh cung được yêu cầu được đưa vào quá trình
xác nhận. Thông báo này bao gồm thông tin sau:
1) Ngày bắt đầu của giai
đoạn rà soát
2) Ngày kết thúc của giai
đoạn rà soát ( Cơ quan bảo trợ chịu trách nhiệm phản hồi)
3) Định danh cung đề xuất
với việc phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ quan đăng ký gửi
thông báo đăng ký tới bên yêu cầu khi định danh cung đã được xác định và trong
quá trình đăng ký. Thông báo đăng ký bao gồm thông tin sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra ứng dụng này
2) Tên tổ chức yêu cầu
( không có trong trường hợp ITO)
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
5) Định danh cung đã được
xác nhận
C.7.6 Thông báo loại bỏ
Cơ quan đăng ký gửi thông
báo loại bỏ tới bên yêu cầu khi việc gán của nhãn unicode không nguyên hoặc định
danh thứ cấp bị loại bỏ. Thông báo loại bỏ bao gồm thông tin sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra ứng dụng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu.
4) Tên và tiêu đề
người yêu cầu
5) Nhãn unicode không
nguyên hoặc định danh thứ cấp được yêu cầu
6) Lý do loại bỏ –
được xác định theo trích dẫn thích hợp của phụ lục này.
C.7.7 Yêu cầu truy vấn
Dịch vụ yêu cầu truy
vấn được đưa ra nhằm cho phép các bên yêu cầu tiềm năng xác định được liệu nhãn
unicode không nguyên hoặc định danh thứ cấp đã sẵn sàng được gán. Yêu cầu truy
vấn bao gồm thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.8 Phản hồi truy vấn
Phản hồi lại việc
truy vấn bao gồm các thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
3) Tên, địa chỉ thư
điện tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu
cầu
4) Nhãn unicode không
nguyên hoặc định danh thứ cấp bị truy vấn.
5) Tình trạng nhãn unicode
không nguyên hoặc định danh thứ cấp bị truy vấn
a) Không được gán
b) Được gán nhưng gán
nhãn là “invalid” hoặc “ không inactive”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.9 Yêu cầu và phản
hồi công bố
Dịch vụ yêu cầu công bố
được đưa ra nhằm cho phép thông tin đạt được mục nhập trong việc đăng ký. Yêu
cầu và phản hồi công bố bao gồm thông tin sau:
1) Tên tổ chức yêu cầu
2) Địa chỉ tổ chức
yêu cầu
3) Tên, địa chỉ thư
điện tử/ bưu điện và số điện thoại/fax đối với điểm liên lạc trong tổ chức yêu
cầu.
4) Tiêu chuẩn lựa
chọn được sử dụng để lựa chọn các mục nhập từ thông tin được lấy ra.
Để các mục nhập phù
hợp với tiêu chuẩn lựa chọn, phản hồi công bố bao gồm các thông tin sau:
1) Định danh cung
2) Thông tin đăng ký
( nếu được cho phép): Địa chỉ và tên tổ chức, điểm liên lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục nhập đăng ký bao gồm
các nội dung sau:
1) Tên của ITO hoặc cơ
quan bảo trợ đưa ra ứng dụng này- Sẽ không thay đổi
2) Tên của cơ quan được
đăng ký đầu tiên (không có trong trường hợp ITO)- Sẽ không thay đổi
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
đầu tiên – Sẽ không thay đổi
4) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu đầu tiên- Sẽ không thay đổi
5) Ngày đăng ký đầu tiên-
sẽ không thay đổi
6) Tên ITO hoặc cơ quan
bảo trợ hiện tại
7) Tên tổ chức được
đăng ký hiện tại
8) Tên, địa chỉ thư điện
tử/ bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
hiện tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Ngày cập nhật mới
nhất đối với mục nhập
11) Thông tin có thể công
bố ( có hoặc không)
12) Định danh cung.
C.7.11 Yêu cầu cập
nhật
Yêu cầu cập nhật đối
với việc đăng ký này bao gồm các thông tin sau:
1) Tên ITO hiện tại
hoặc cơ quan bảo trợ
2) Tên tổ chức được
đăng ký hiện tại
3) Tên, địa chỉ thư điện
tử/bưu điện và số điện thoại/fax cho việc liên lạc trong tổ chức được đăng ký
hiện tại.
4) Tên và tiêu đề của
bên yêu cầu hiện tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Cập nhật các thay
đổi sẽ có hiệu lực.
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
3.1. Thuật ngữ ASN.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Thuật ngữ thuộc
tính thư mục
3.4. Thuật ngữ đăng
ký
3.5. Thuật ngữ hệ
thống xử lý thông điệp
3.6. Định nghĩa bổ
sung
4. Các từ viết tắt
5. Yêu cầu chung
6. Điều hành của các
cơ quan đăng ký
7. Chỉ định các cơ
quan đăng ký
8. Lệ phí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Quy định)
Việc gán các tên tổ chức quốc tế đối với việc sử dụng dịch vụ thư mục
Phụ lục C (Quy định)
Việc gán các cung liên kết của tổ chức quốc tế
1
ISO/IEC 9834-1:2008 đã hủy và thay thế bằng ISO/IEC 9834-1:2012