TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10583-4:2014
ISO/IEC
9834-4:1991
CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN - LIÊN KẾT HỆ THỐNG MỞ - THỦ TỤC ĐIỀU HÀNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
OSI - PHẦN 4: SỔ ĐĂNG KÝ CỦA HỒ SƠ VTE
Information
technology - Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI
registration authorities - Part 4: Register of VTE profiles
Lời nói đầu
TCVN 10583-4:2014 hoàn toàn tương đương với
ISO/IEC 9834-4:1991
TCVN 10583-4:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. TCVN 10583-1:2014 (ISO/IEC 9834-1:2012) Công
nghệ thông tin - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký định danh đối tượng -
Phần 1: Thủ tục chung và các cung trên cùng của cây định danh đối tượng quốc tế
2. TCVN 10583-2:2014 (ISO/IEC 9834-2:1993) Công
nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký
OSI - Phần 2: Thủ tục đăng ký cho kiểu tài liệu OSI
3. TCVN 10583-3:2014 (ISO/IEC 9834-3:2008) Công
nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký
OSI - Phần 3: Đăng ký các cung định danh đối tượng bên dưới cung mức trên cùng do
ISO và ITU-T quản trị
4. TCVN 10583-4:2014 (ISO/IEC 9834-4:1991)
Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng
ký OSI-Phần 4: Sổ đăng ký của hồ sơ VTE
5. TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) Công
nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký
OSI - Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
6. TCVN 10583-6:2014 (ISO/IEC 9834-6:2005) Công
nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký
OSI - Phần 6: Đăng ký quá trình ứng dụng và thực thể ứng dụng
7. TCVN 10583-7:2014 (ISO/IEC 9834-7:2008) Công
nghệ thông tin-Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI
- Phần 7: Việc đăng ký của các tổ chức quốc tế ISO và ITU-T
8. TCVN 10583-8:2014 (ISO/IEC 9834-8:2008)
Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng
ký OSI - Phần 8: Tạo và đăng ký các định danh đơn nhất (UUIDs) và sử dụng như các
thành phần định danh đối tượng ASN.1
9. TCVN 10583-9:2014 (ISO/IEC 9834-9:2008)
Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng
ký OSI - Phần 9: Đăng ký các cung định danh đối tượng cho ứng dụng và dịch vụ
sử dụng định danh thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN -
LIÊN KẾT HỆ THỐNG MỞ - THỦ TỤC ĐIỀU HÀNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ OSI - PHẦN 4: SỔ
ĐĂNG KÝ CỦA HỒ SƠ VTE
Information
technology - Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI
registration authorities - Part 4: Register of VTE profiles
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định nội dung của các mục nhập
sổ đăng ký ghi lại thông tin về các hồ sơ VTE và gán các tên của kiểu OBJECT
IDENTIFIER ASN.1 cho việc xác định hồ sơ VTE. Các hồ sơ VTE trong sổ đăng ký
này được xác định để sử dụng với các thực thi của giao thức VT yêu cầu phù hợp với
ISO 9041-1.
Các tên gọi của hồ sơ VTE mà tiêu chuẩn này tham
chiếu được sử dụng trong các lĩnh vực của giao thức truyền thông VT xác định trong
ISO 9041-1 ở đó yêu cầu định danh các hồ sơ VTE có trong các sổ đăng ký.
Tên đăng ký theo tiêu chuẩn này phải sử dụng một
định danh của hồ sơ VTE liên kết với nó trong sổ đăng ký.
Sự có mặt của mục nhập sổ đăng ký trong Sổ đăng
ký quốc tế không bao hàm một hỗ trợ nào cho hồ sơ VTE trong mọi thực thi thiết
bị đầu cuối ảo.
CHÚ THÍCH Tuy nhiên, trong mục nhập xác định
VTE, các yêu cầu có thể được thể hiện liên quan đến các thực thi yêu cầu hỗ trợ
mục nhập đó (các yêu cầu như vậy được mô tả trong điều A.10)
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10583-5:2014 (ISO/IEC 9834-5:1991) Công nghệ
thông tin - Liên kết hệ thống mở - Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI -
Phần 5: Sổ đăng ký xác định đối tượng điều khiển VT
ISO/IEC 8824:1990 Information technology -
Open systems interconnection - Specification of abstract systax notation one (ASN.1)
(Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Quy định ký pháp cú pháp trừu tượng
phiên bản 1 (ASN.1))
ISO 9040:19901 Information
technology - Open systems interconnection -Virtual terminal basic class service
(Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Dịch vụ lớp cơ sở của thiết bị đầu
cuối ảo)
ISO 9041-1:19902 Information
technology - Open systems interconnection -Virtual terminal basic class
protocol - Part 1: Specification (Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở
- Giao thức lớp cơ sở của thiết bị đầu cuối ảo - Phần 1: Đặc tả)
ISO/IEC 9834-1:19913 Information
technology - Open systems interconnection - Procedures for the operation of OSI
registration authorities - Part 1: General procedures (Công nghệ thông tin -
Liên kết hệ thống mở -Thủ tục điều hành của cơ quan đăng ký OSI - Phần 1: Các thủ
tục chung)
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ sau đây.
a) Liên kết - VT
b) Đơn vị chức năng - VT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thông số - VTE
e) Hồ sơ - VTE
f) Hồ sơ VTE đã đăng ký
g) Đối số của hồ sơ
h) Đối số của hồ sơ đặc biệt
i) Thông số dịch vụ
j) Đối tượng biểu diễn
k) Đối tượng điều khiển
l) Đối tượng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các từ viết tắt
Tiêu chuẩn này áp dụng các từ viết tắt sau
đây.
VTE Môi trường thiết bị đầu cuối ảo
ISO Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
OSI Liên kết hệ thống mở
ASN.1 Ký pháp cú pháp trừu tượng phiên bản 1
5. Ban kỹ thuật
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia có trách nhiệm
xây dựng tiêu chuẩn này.
6. Vai trò của Cơ
quan đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Nội dung của các
mục nhập sổ đăng ký
Nội dung của các mục nhập sổ đăng ký được quy
định trong Phụ lục A.
8. Định dạng của các
mục nhập sổ đăng ký
Các đề xuất của mục nhập sổ đăng ký phải là
một dạng được quy định trong Phụ lục A.
9. Áp dụng TCVN
10583-1 (ISO/IEC 9834-1)
Tiêu chuẩn này áp dụng tất cả các điều của TCVN
10583-1(ISO/IEC 9834-1).
10. Hoạt động
Các hoạt động không vượt quá 05 đăng ký một
năm.
11. Sự thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Tính sẵn có
Các bản sao của mục nhập sổ đăng ký phải được
Cơ quan đăng ký tạo sẵn cho người yêu cầu.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Các mục nhập sổ đăng ký
Các tiêu đề của Phụ lục này phải được sử dụng
trong mục nhập sổ đăng ký. Các nội dung của mỗi điều được xác định trong văn
bản tương ứng dưới đây:
CHÚ THÍCH Ví dụ về mục nhập sổ đăng ký xuất
hiện trong Phụ lục B, và nên được tham khảo các vấn đề trình bày trong phụ lục
này.
A.1. Số mục nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO-09 Sổ đăng ký thứ chín cho các hồ sơ VTE
A.2. Tên của Cơ quan bảo trợ
Điều này phải chứa tên của cơ quan bảo trợ (xác
định trong TCVN 10583-1 (ISO/IEC 9834-1)) đó là tổ chức đề xuất mục nhập sổ
đăng ký.
A.3. Ngày tháng
Điều này phải chứa ngày tháng một đề xuất được
đệ trình đầu tiên đến tiểu ban kỹ thuật có trách nhiệm hoặc ngày tháng đề xuất
của mục nhập sổ đăng ký.
A.4. Định danh
Điều này quy định giá trị của kiểu OBJECT IDENTIFIER
ASN.1 trong đó định danh hồ sơ VTE xác định bởi mục nhập sổ đăng ký này, và
được sử dụng trong trường định danh hồ sơ của các phần tử giao thức VT tham chiếu
hồ sơ này.
CHÚ THÍCH Các giá trị của kiểu OBJECT
IDENTIFIER ASN.1 cung cấp định danh các đối tượng thông tin và không bao giờ
được sử dụng lại.
Một mục nhập sổ đăng ký hồ sơ VTE OSI được
sao chép mà không có thay đổi về kỹ thuật nào từ một sổ đăng ký đến một sổ đăng
ký khác ở đó giá trị định danh đối tượng đã cấp phát đầu tiên có thể được duy
trì để định danh cùng một đối tượng trong sổ đăng ký mới hoặc giá trị mới có
thể được cấp phát. Giá trị định danh cũ không được sử dụng lại để định danh một
đối tượng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{iso standarrd 9834 vte-profile (4) x}
ở đó x là số hồ sơ VTE trong sổ đăng ký quốc tế.
Các định danh đối tượng được cấp phát bởi các
cơ quan đăng ký khác có thể nằm trong số các dạng cho phép theo ISO/IEC 8824 nhưng
lệ thuộc vào việc TCVN 10583-1(ISO/IEC 9834-1) có đủ điều kiện hay không.
A.5. Giá trị bộ mô tả
Điều này quy định giá trị của Bộ mô tả đối tượng
ASN.1 được liên kết với định danh trong điều A.4. Các mục nhập được sao chép từ
một sổ đăng ký đến sổ đăng ký khác, các thay đổi của điều này là thay đổi về
biên tập, không phải thay đổi về kỹ thuật.
Giá trị Bộ mô tả đối tượng cung cấp văn bản mà
con người có thể đọc được mô tả hồ sơ VTE được bao trùm bởi mục nhập sổ đăng ký.
Nó có thể được chọn để cung cấp khả năng định danh mức cao hồ sơ VTE nhưng điều
này không được bảo đảm chắc chắn.
A.6. Chế độ
Điều này cho biết chế độ hoạt động (A hoặc S)
mà hồ sơ đăng ký này được thiết kế.
A.7. Đơn vị chức năng VT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8. Đối số của hồ sơ
Điều này liệt kê các đối số của hồ sơ kết hợp
với hồ sơ VTE này và xác định chúng. Theo quy ước, các đối số của hồ sơ được
đặt là “r1”, “r2”.....“rn”.
Trong hầu hết các trường hợp, đối số của hồ
sơ tương đương với thông số VTE (trong đồ thị định hướng) và mối quan hệ này phải
được chỉ ra trong định nghĩa đối số của hồ sơ. Có thể đưa ra một kiểu giá trị
và/hoặc dãy.
Các đối số của hồ sơ đặc biệt không có các giá
trị tương đương trong đồ thị định hướng và phải đưa ra một số định danh cục bộ (kiểu
INTEGER ASN.1) trong đó có ý nghĩa cụ thể cho hồ sơ VTE đã đăng ký. Chúng có
dạng Pp-1, Pp2...Pp-n. Kiểu giá trị của đối số của hồ sơ đặc biệt cũng được quy
định.
Các đối số của hồ sơ có thể có các giá trị
mặc định do hồ sơ VTE quy định. Đối với các đối số mà ánh xạ đến các thông số VTE,
các giá trị mặc định của đối số hồ sơ có thể được xác định độc lập từ các giá trị
mặc định của thông số xác định trong ISO 9040 đối với thông số VTE kết hợp. Hồ
sơ VTE có thể cũng tham chiếu đến các giá trị mặc định của thông số VTE để sử
dụng như các giá trị mặc định của đối số hồ sơ. Các đối số hồ sơ đặc biệt có
thể có có giá trị hợp lệ được xác định là mặc định.
Sự tồn tại và giá trị của các giá trị mặc định
của đối số hồ sơ nên được bao gồm trong điều về mục nhập sổ đăng ký này.
A.9. Phần chính của hồ sơ VTE
Phần chính của việc xác định hồ sơ VTE được
trình diễn trong ký pháp kiểu BNF hoặc trong mọi ký pháp thích hợp khác. Một số
thông số VTE là các giá trị duy nhất được đưa ra từ việc xác định hồ sơ. Các thông
số VTE khác chịu sự đánh giá của đối số hồ sơ. Tất cả các thông số hồ sơ VTE
phải được quy định trong phần chính của hồ sơ VTE không tính đến các giá trị
mặc định xác định trong các tiêu chuẩn. Điều này có nghĩa là người sử dụng sổ
đăng ký có thể nhận được tất cả các thông tin cần thiết từ một nơi. Một số thông
số VTE trong đồ thị định hướng ví dụ: chế độ và các đơn vị chức năng không xuất
hiện trong việc xác định hồ sơ VTE do đó được gán các giá trị bởi chế độ VT của
thông số dịch vụ và các đơn vị chức năng VT trong VT-ASSOCIATE.
Các biểu tượng sau đây được sử dụng trong ký
pháp kiểu BNF:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không liên quan đến việc nhắc lại
tùy chọn
, phân chia các thông số cơ bản hoặc
các thông số được nhóm trong danh sách
*()* lời giải thích
. kết thúc khối cú pháp
IF…THEN { } cho biết sự xuất hiện một
phần hồ sơ VTE phụ thuộc vào đối số hồ sơ đặc biệt của kiểu boolen.
Có thể xác định các đối tượng điều khiển VT
trong hồ sơ VTE. Các đối tượng điều khiển như vậy có thể được sử dụng trong nhiều
hồ sơ VTE ở đó nó được khuyến cáo rằng đối tượng điều khiển có thể được đăng ký
riêng trong sổ đăng ký của các đối tượng điều khiển VT (xem TCVN 10583-5
(ISO/IEC 9834-5)). CO được xác định trong hồ sơ VTE ở đó mỗi thông số kết hợp với
CO phải được xác định và các nội dung, ngữ nghĩa và cú pháp cập nhật cũng được
xác định (xem TCVN 10583-5 (ISO/IEC 9834-5 các ví dụ về định nghĩa CO)).
A.10. Thông tin bổ sung
Các chú thích bổ sung được bao gồm ở đây khi
cần, cho biết mọi điều kiện về việc sử dụng hồ sơ VTE
Các yêu cầu có thể được quy định ở đây được
đặt trên mọi thực thi yêu cầu hỗ trợ hồ sơ VTE đã đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11. Cách sử dụng
Cách sử dụng hồ sơ VTE được đưa ra ở đây chỉ
là thông tin. Điều này là bắt buộc.
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
Ví dụ về mục nhập sổ đăng ký
1. Số mục nhập
ISO-3
2. Tên của tổ chức bảo trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Ngày tháng
Ngày tháng của đề xuất là ngày 17 tháng 11
năm 1991.
4. Định danh
{ iso standard 9834 vte-profile(4) 3}
5. Giá trị bộ mô tả
“Trang giới hạn chế độ đơn S với thiết bị in
tùy chọn”
6. Chế độ
Sử dụng hồ sơ này yêu cầu chế độ S được lựa
chọn.
7. Đơn vị hàm nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Đối số của hồ sơ
Hồ sơ VTE này có ba đối số:
Đối số của hồ sơ r1 là bắt buộc và có
thể thương lượng một giá trị cho thông số giới hạn x và độ dài mảng x nhỏ nhất.
Nó có giá trị nguyên dương.
Đối số của hồ sơ r2 là tùy chọn và có
thể thương lượng một giá trị cho thông số giới hạn y và độ dài mảng y nhỏ nhất.
Nó có giá trị nguyên dương. Giá trị mặc định là 24.
Đối số của hồ sơ r3 là tùy chọn và có thể
thương lượng sự tồn tại của định danh thứ cấp đối với việc ánh xạ tới thiết bị
bổ trợ như là thiết bị in. Đấy là đối số của hồ sơ đặc biệt Pp1 với giá trị
định danh số là 1 và kiểu BOOLEAN, nó có các giá trị là “true“ và “false“. Mặc
định là “false“.
9. Phần chính của hồ sơ VTE
Các đối tượng biểu diễn *(sự xuất hiện đơn)*
=
{display-object-name = DO,
dimensions = 2 *(giá trị mặc định)*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{x-bound = profile-argument-r1,
x-addressing=”no constraint”,
x-absolute= “yes”
*(cửa sổ x giả thiết giá trị mặc định)* },
y-dimension=
{ y-bound = profile-argument-r2,
y-addressing=”no constraint”,
y-absolute= “yes”
*(cửa sổ y giả thiết giá trị mặc định)* }}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{device-object-name=DVD,
device-display-object=DO,
device-default-initial-value= “true”,
device-emphasis = {“BN”, null, null, null,
null. “CN”},
*(Lựa chọn này được tạo ra từ ISO 6429 dựa vào
quy định trong ISO 9040 điều B.17.3 và cho phép các kết quả sau đây - “normal”,
“emphasise” và “invisible”) *
device-minimum-array-length =
profile-argument-r1,
device-minimum-array-length =
profile-argument-r2
*(các thông số của thiết bị khác giả thiết
các giá trị mặc định hoặc không được yêu cầu) *
IF r3 = “true” THEN *(thiết bị có mặt nếu đối
số của hồ sơ r3 = “true”) *
{device-name=DVP,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
access-control-on-default-CO=“WAVAR”,
device-emphasis = {“BN”, null, null, null,
null. “CN” }
*( Lựa chọn này được tạo ra từ ISO 6429 dựa vào
quy định trong ISO 9040 điều B.17.3 và cho phép các kết quả sau đây - “normal”,
“emphasise” và “invisible”) *
device-minimum-array-length =
profile-argument-r1,
device-minimum-array-length =
profile-argument-r2
*( các thông số của thiết bị khác giả thiết
các giá trị mặc định hoặc không được yêu cầu) *}.
CHÚ THÍCH Ví dụ trên là chưa hoàn thiện. Tuy
nhiên, tất cả các thông số VTE phải được quy định trong phần chính của hồ sơ
VTE không quan tâm đến các giá trị mặc định xác định trong các tiêu chuẩn. Điều
này có nghĩa là người sử dụng sổ đăng ký có thể nhận được các thông tin cần
thiết từ một nơi.
10. Thông tin bổ sung
Chỉ có toán tử boolean đầu tiên của đối tượng
điều khiển mặc định chứa trong mỗi đối tượng thiết bị được xác định. Toán tử
boolean này được xác định là bộ chuyển “on/off” cho thiết bị ở đó giá trị
“true” = “on” và “false” = “off”. Các giá trị này được lựa chọn sao cho giá trị
đầu tiên về đối tượng thiết bị DVD có nghĩa là thiết bị là “on” và kết quả từ
đối tượng biểu diễn được ánh xạ đến thiết bị. Giá trị đầu tiên cho đối tượng
thiết bị thứ hai DVP là mặc định, “false” có nghĩa là đối tượng thiết bị này là
“off”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ VTE này sử dụng cho các ứng dụng yêu cầu
hoạt động đàm thoại luân phiên hai chiều hướng đơn trang với khả năng ghi địa chỉ
tuyệt đối. Có thể ánh xạ lên các thiết bị video chế độ màn ảnh thông thường.
Đối tượng giá trị thứ cấp có thể được sử dụng
ví dụ, khi thiết bị chính là màn hình VDU và cho phép sự tồn tại của thiết bị
thứ hai, ví dụ thiết bị in “bản cứng” được khai báo ở đó một số khía cạnh sử
dụng là hiện hữu trên liên kết VT.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ban kỹ thuật
6. Vai trò của Cơ quan đăng ký
7. Nội dung của các mục nhập sổ đăng ký
Phụ lục A (Quy định) Các mục nhập sổ đăng ký
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ về mục nhập sổ
đăng ký
1
ISO 9040:1990 đã hủy v à thay thế bằng ISO 9040:1997
2
ISO 9041-1:1990 đã hủy v à thay thế bằng ISO 9041-1:1997
3
ISO/IEC 9834-1:1991 đã hủy và thay thế bằng ISO/IEC 9834-1:2012