|
|
|
r
|
Thực nghiệm A
|
14
|
3,7
|
0,99
|
Thực nghiệm B
|
12
|
9,0
|
0,94
|
Thực nghiệm C
|
14
|
5,6
|
0,99
|
Hình 6 - Các quy trình
của lý thuyết FUMI
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Ký hiệu và từ viết tắt sử dụng trong tiêu chuẩn này
SD độ lệch chuẩn
CV hệ số biến động (SD chia cho trung
bình)
X biến trạng thái tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ti một trong
tập hợp các giá trị thời gian cách đều nhau t1, t2,
...
Dt ti+1
- ti, độ dài khoảng thời gian cho chuyển đổi tương tự-số trong
thu thập dữ liệu
Yi cường độ đầu
ra thiết bị tại thời điểm ti (tổng của Yi nghĩa
là Y)
Yt cường độ đầu ra thiết bị tại thời
điểm t (tổng của Yt nghĩa là Y)
xd giá trị tối thiểu phát hiện được của
biến trạng thái tịnh
kc hệ số để quy
định xác suất sai lầm loại một
kd hệ số để quy định xác suất sai lầm
loại hai
sY(X) SD của biến đáp ứng là hàm số của
X
sX(X) SD của biến trạng thái
tịnh là hàm số của X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E[×]
trung bình của biến ngẫu nhiên trong ngoặc vuông
y(t) hàm tự hiệp phương sai với độ
trễ t, xác định bởi công
thức (5)
wi biến ngẫu nhiên
tại điểm i của nhiễu trắng với trung bình “không” và SD
SD của
nhiễu trắng wi
Mi biến ngẫu nhiên
của quá trình Markov tại điểm i
mi nhiễu trắng trong
quá trình Markov tại điểm i, xác định bởi công thức (4)
SD của
nhiễu trắng mi trong quá trình Markov
r tỷ
số cho duy trì trạng thái trước đó, xác định bởi công thức (4)
AF diện tích tạo bởi nhiễu, là diện
tích do riêng nhiễu tạo ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Dẫn xuất công thức (7)
Phương sai của chênh lệch cường độ giữa các
điểm t0 và t0 + ts có thể được viết là:[2-4]
(B.1)
Từ định nghĩa về hàm tự hiệp phương sai [công
thức (5)], số hạng thứ hai ở vế phải của công thức (B.1) có thể được mô tả là
y(0)
≡ E [ (B.2)
Giả định về tính dừng của dao động nền cân bằng
số hạng thứ nhất và thứ hai ở vế phải của công thức (B.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với giả định tính dừng, công thức này nghĩa là
phương sai của dao động nền là hằng số không đổi theo thời gian. Khi đó, công thức
(B.1) có thể được viết là:
σ∆Y2 = 2y(0) − 2E (B.4)
Chú ý đến định nghĩa về tự hiệp phương sai
[công thức (5)], ta có thể thu được công thức (7).
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
Dẫn xuất các công thức từ (14) đến (16)
Giả định cơ bản về dẫn xuất của các công thức
từ (14) đến (16) là biến ngẫu nhiên của nhiễu trắng độc lập nhau:
E [wiwj] = 0 nếu
i ≠ j (C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E [mimj] = 0 nếu
i ≠ j (C.3)
E [mimj] = nếu i = j
(C.4)
E [wimj] = 0 = 0 (C.5)
trong đó công thức (C.5) đúng trong mọi điều kiện.
Dẫn xuất của công thức trong phụ lục này lấy trường hợp đường cơ sở nghiêng, vì
các công thức thu được có thể bao gồm cả trường hợp đường cơ sở nằm ngang.
Độ dốc của đường cơ sở nghiêng đi qua điểm “không”
(Y0 = 0) và cường độ tại ke là Yke
/ke. Do đó, độ cao của cạnh vùng tích hợp được viết là
tại kc
+ 1 (C.6)
tại kf
(C.7)
trong đó Yi được cho bởi
công thức (9). Hình thang tạo bởi đường nghiêng, các đường ngang và dọc (xem
Hình 4) có diện tích:
AT = (C.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.9)
trong đó Dt của công thức (11)
được giả định là như nhau. Phương sai của công thức (C.9) là phương trình mục
tiêu [công thức (15)].
Trước khi suy luận, tổng của quá trình Markov
được lấy như một ví dụ đơn giản của diện tích đo được. Nếu M0
= 0, thì quá trình Markov xác định bởi công thức (4) còn có dạng:
M1 = m1 (C.10)
M2 = rm1 + m2
...
Mk = rk-1m1 + rk-2m2 + ... + rmk-1 + mk
(C.12)
Tổng của quá trình Markov có thể viết là:
= (1 + ρ + ρ2
+…+ρk-1)m1 + (1 + ρ + ρ2
+…+ ρk-2)m2 +…+(1+ρ)mk-1
+ mk (C.13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= (1 + ρ + ρ2
+…+ρk-1)2 +(1+
ρ + ρ2 +…+ ρk-2) +…+ (1+ ρ)+ (C.14)
Phương trình này có dạng đơn giản là:
(C.15)
Việc thay thế kf - kc
cho k trong công thức (C.15) dẫn đến số hạng thứ hai của công thức (15).
Số hạng thứ nhất của công thức (15) là tổng nhiễu trắng trên kf
- kc điểm. Các số hạng khác của công thức (15) có thể thu
được bằng việc xem xét các công thức từ (C.1) đến (C.5) và (C.9) đến (C.15)[7].
Ngoài ra, E[AF] = 0 với giả định là E[wi]
= 0 và E[mi] = 0.
Độ không đảm bảo đi kèm với giá trị đặt mức “không”
có thể rút ra theo cách tương tự.[8] Mức “không”, L0,
được xác định ở đây là trung bình của b dữ liệu liên tiếp:
(C.16)
trong đó Yi được cho bởi
công thức (9). Giá trị đặt mức “không” nghĩa là hiệu chính nền được thực hiện
trong toàn bộ vùng tích hợp, tạo ra diện tích dưới đây trong vùng tích hợp:
(kf - kc)L0 (C.17)
Do đó, độ không đảm bảo đi kèm với mức “không”
có dạng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó E[L0] = 0
theo định nghĩa. Nếu công thức (C.13) được sử dụng thay cho trong công thức (C.16) thì công thức thu
được ứng với số hạng thứ hai của công thức (14).[8] Số hạng thứ nhất của công
thức (14) chỉ chịu ảnh hưởng của nhiễu trắng.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] INGLE, J.D.Jr and S.R. CROUCH. Spectrochemical
Analysis. Prentice-Hall, Inc., New Jersey, (Phân tích quang phổ hóa học)
[2] ALKEMADE, C.Th.J., W.SNELLEMAN, G.D. BOUTILIER,
B.D.POLLARD, J.D. WINEFORDNER, T.L. CHESTER and N. OMENETTO. A review and turorial
discussion of noise and signal-to-noise ratios in analytical spectrometry-I.
Fundamental principles of signal-to-noise ratios. Spectrochim. Acta, 33B, pp. 383-399,
1978 (Xem xét và thảo luận về nhiễu và tỷ số tín hiệu trên nhiễu trong quang
phổ phân tích I. Nguyên tắc cơ bản của tỷ số tín hiệu-nhiễu)
[3] BOUTILIER, G.D., B.D.POLLARD, J.D. WINEFORDNER,
T.L. CHESTER and N. OMENETTO. A review and turorial discussion of noise and signal-to-noise
ratios in analytical spectrometry-II. Fundamental principles of signal-to-noise
ratios. Spectrochim. Acta, 33B, pp. 401-415, 1978 (Xem xét và thảo luận về
nhiễu và tỷ số tín hiệu trên nhiễu trong quang phổ phân tích II. Nguyên tắc cơ
bản của tỷ số tín hiệu-nhiễu)
[4] ALKEMADE, C.Th.J., W.SNELLEMAN, G.D.
BOUTILIER and J.D. WINEFORDNER. A review and turorial discussion of noise and signal-to-noise
ratios in analytical spectrometry-III. Multiplicative noises. Spectrochim.
Acta, 35B, pp. 261-270, 1980 (Xem xét và thảo luận về nhiễu và tỷ số tín
hiệu trên nhiễu trong quang phổ phân tích III. Đa nhiễu)
[5] HINO, M. Spectral Analysis (Supekutoru
Kaiseki). Asakura Shoten, Tokyo, 1982 (Phân tích phổ)
[6] HAYASHI, Y. and R.MATSUDA. Deductive
prediction of measurement precision from signal and noise in liquyd
chromatography. Anal. Chem., 66(18), pp. 2874-2881, 1994 (Dự đoán suy
luận độ chụm đo từ tín hiệu và nhiễu trong sắc ký lỏng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] POE, R.B., HAYASHI, Y. and R.MATSUDA.
Precision-optimization of wavelengths in diode-array detection in separation
science. Anal. Sci., 13, pp. 951-962, 1997 (Tối ưu hóa độ chụm của bước
sóng trong phát hiện chùm diot trong khoa học)
[9] KOTANI, A., Y. YUAN, B. YANG, Y. HAYASHI,
R.MATSUDA and F. KUSU. Selection of the optimal solvent grade for the mobile phase
in HPLC with electrotechnical detection based on FUMI theory. Anal. Sci.,
25, pp. 925-929, 2009 (Lựa chọn cấp dung môi tối ưu cho giai đoạn di động trong
HPLC có dò kỹ thuật điện dựa trên lý thuyết FUMI)
[10] KOTANI, A., S. KOJIMA, Y. HAYASHI,
R.MATSUDA and F. KUSU. Optimization of capillary liquyd chromatography with
electrotechnical detection for determining femtogram levels of baicalin and
baicalein on the basis of the FUMI theory. J. Pharm. Biomed. Anal., 48,
pp. 780-787, 2008 (Tối ưu hóa sắc ký lỏng mao dẫn có dò kỹ thuật điện để xác
định mức femtogram của baicalin và baicalein dựa trên lý thuyết FUMI)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lý thuyết độ chụm
5.1. Lý thuyết dựa trên hàm tự hiệp phương
sai
5.2. Lý thuyết dựa trên phổ công suất
6. Ứng dụng thực tiễn của thuyết FUMI
6.1. Ước lượng các tham số nhiễu
6.2. Quy trình ước lượng SD
Phụ lục A (tham khảo) Ký hiệu và từ viết tắt
dùng trong tiêu chuẩn này
Phụ lục B (tham khảo) Dẫn xuất công thức (7)
Phụ lục C (tham khảo) Dẫn xuất các công thức
từ (14) đến (16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66