Thuật ngữ tiếng
Việt
|
Thuật ngữ tiếng Anh
|
Ví dụ về đánh số
|
Phần
|
Part
|
9999-1
|
Điều
|
Clause
|
1
|
Điều nhỏ (cấp 1)
|
Subclause
|
1.1
|
Điều nhỏ (cấp 2)
|
Subclause
|
1.1.1
|
Điều nhỏ (cấp 3)
|
Subclause
|
1.1.1.1
|
Điều nhỏ (cấp 4)
|
Subclause
|
1.1.1.1.1
|
Điều nhỏ (cấp 5)
|
Subclause
|
1.1.1.1.1.1
|
Đoạn
|
Paragraph
|
[không đánh số]
|
Phụ lục
|
Annex
|
A
|
5.1.2 Chia nhỏ đối tượng thành các phần
Có hai cách chia nhỏ đối tượng thành các
phần:
a) Mỗi phần đề cập một khía cạnh cụ thể của
đối tượng và có thể đứng độc lập.
VÍ DỤ 1:
Phần 1: Từ vựng
Phần 2: Yêu cầu
Phần 3: Phương pháp thử
Phần 4: ...
VÍ DỤ 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 2: Sóng hài
Phần 3: Phóng điện tĩnh
Phần 4: ...
b) Phần 1 quy định các khía cạnh chung còn
các phần tiếp theo quy định khía cạnh cụ thể.
VÍ DỤ 3:
Phần 1: Yêu cầu chung
Phần 2: Yêu cầu về nhiệt
Phần 3: Yêu cầu về không khí sạch
Phần 4: Yêu cầu về âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Bố cục tiêu chuẩn
Các phần của nội dung tiêu chuẩn có thể được
phân theo hai cách sau:
a) theo bản chất nội dung quy định hoặc tham
khảo và vị trí của chúng trong tiêu chuẩn:
- phần thông tin mở đầu (xem 6.1);
- phần cơ bản, bao gồm phần khái quát và phần
nội dung kỹ thuật (xem 6.2 và 6.3);
- phần thông tin bổ sung (xem 6.4).
b) theo sự cần thiết phải có hay không nhất
thiết phải có của chúng trong tiêu chuẩn.
Ví dụ về bố cục điển hình của tiêu chuẩn và
các nội dung của mỗi phần được trình bày trong Bảng 2.
Bảng 2 - Ví dụ về bố
cục điển hình của tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí các phần a)
trong tiêu chuẩn
Điều quy định trong
tiêu chuẩn này
Sự cần thiết trong
tiêu chuẩn
Nội dung cho phép a)
trong tiêu chuẩn
Phần thông tin mở
đầu
Trang bìa
6.1.1
Phải có
Tên gọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2
Có thể có hoặc không
Phần lời
Lời nói đầu
6.1.3
Phải có
Phần lời
Chú thích
Chú thích cuối trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4
Có thể có hoặc không
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
Chú thích
Chú thích cuối trang
Phần cơ bản
Phần khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1
Phải có
Phần lời
Phạm vi áp dụng
6.2.2
Phải có
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích cuối trang
Tài liệu viện dẫn
6.2.3
Có thể có hoặc không
Các viện dẫn
Chú thích cuối trang
Phần kỹ thuật
- Thuật ngữ và định nghĩa
- Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lấy mẫu
- Phương pháp thử
- Phân loại và ký hiệu quy ước
- Ghi nhãn
- Bao gói
- Vận chuyển
- Bảo quản
6.3.1
6.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4
6.3.5
6.3.6
6.3.7
6.3.8
6.3.9
6.3.10
Phải có, nhưng không nhất thiết phải gồm
tất cả các nội dung đã nêu và có thể có các nội dung khác
Phần lời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
Chú thích
Chú thích cuối trang
Phụ lục quy định
6.3.11
Có thể có hoặc không
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích cuối trang
Phần thông tin bổ
sung
Phụ lục tham khảo
6.4.1
Có thể có hoặc không
Phần lời
Hình vẽ
Bảng
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu tham khảo
6.4.2
Có thể có hoặc không
Các viện dẫn
Chú thích cuối trang
Mục lục tra cứu
6.4.3
Có thể có hoặc không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung của các phần kỹ thuật và trình tự
của chúng do bản chất của tiêu chuẩn xác định.
Trong tiêu chuẩn cũng có thể có các chú
thích, chú thích cuối trang cho hình vẽ và bảng (xem 6.6.2.9; 6.6.2.10; 6.6.4.6
và 6.6.4.7).
Các tiêu chuẩn về thuật ngữ có các yêu cầu bổ
sung cho việc chia nhỏ nội dung (xem Phụ lục B).
5.2 Mô tả và đánh số các phần và điều
5.2.1 Phần
5.2.1.1 Số phần của tiêu chuẩn phải được thể
hiện bằng chữ số Ả rập bắt đầu từ số 1,đặt sau số hiệu của tiêu chuẩn và cách
nhau bằng dấu gạch ngang.
VÍ DỤ: 9999-1, 9999-2, v.v...
5.2.1.2 Tên của mỗi phần tiêu chuẩn được đặt
theo cách đặt tên tiêu chuẩn như quy định trong 6.2.1. Tên của các phần của
tiêu chuẩn có nhiều phần phải có cùng phần tổng quát (nếu có) và phần đối
tượng, còn phần giới hạn sẽ khác nhau để phân biệt các phần với nhau. Trong mọi
trường hợp, đứng trước tên phần giới hạn phải có chữ "Phần ...".
5.2.1.3 Nếu một tiêu chuẩn có các phần riêng
biệt thì lời nói đầu của phần đầu tiên (xem 6.1.3) phải giải thích về cấu trúc
của tiêu chuẩn. Trong lời nói đầu của mỗi phần, phải liệt kê tên của tất cả các
phần khác đã ban hành hoặc đang xây dựng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều là đơn vị cấu thành cơ bản trong việc
chia nhỏ nội dung của tiêu chuẩn.
Các điều trong mỗi tiêu chuẩn hoặc mỗi phần
tiêu chuẩn phải được đánh số bằng chữ số Ả rập, bắt đầu từ số 1 cho điều
"Phạm vi áp dụng". Việc đánh số phải liên tục, trừ phụ lục.
Mỗi điều phải có tên, đặt ngay sau số thứ tự
của điều, trên một dòng riêng tách biệt với phần lời tiếp sau nó.
Không được tạo điều nhỏ từ điều nếu không có
ít nhất hai điều nhỏ cùng cấp.
VÍ DỤ : Không chia điều 10 thành điều 10.1,
trừ khi có điều 10.2.
5.2.3 Điều nhỏ
Điều nhỏ là đơn vị được chia nhỏ hơn của điều
và được đánh số bằng số chữ số Ả rập. Điều nhỏ có thể được chia nhỏ đến điều
nhỏ cấp 5 (xem Phụ lục A).
Điều nhỏ không được chia thành điều nhỏ hơn
nếu không có ít nhất hai điều nhỏ cấp dưới, ví dụ: không chia điều nhỏ 3.2
thành điều nhỏ 3.2.1, trừ khi có điều nhỏ 3.2.2.
Mỗi điều nhỏ cấp 1 có thể có tên đặt ngay sau
số thứ tự của nó, trên một dòng riêng biệt với phần lời tiếp sau nó. Các điều
nhỏ cấp 2 có thể được xử lý tương tự. Việc đặt tên cho các điều nhỏ phải thống
nhất với các điều nhỏ cùng cấp, ví dụ: nếu điều nhỏ 10.1 có tên thì điều nhỏ
10.2 cũng phải có tên. Khi điều nhỏ không có tên, có thể dùng các từ khóa hoặc
cụm từ khóa (được sắp xếp theo cách phân biệt) ở ngay đầu phần lời của điều nhỏ
để nêu bật chủ đề chính. Các từ khóa hoặc cụm từ khóa như vậy không cần nêu
trong mục lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn là đơn vị chia nhỏ không được đánh số
của điều hoặc điều nhỏ.
Phải tránh sử dụng các "đoạn treo",
như ví dụ dưới đây, vì khó viện dẫn chứng:
VÍ DỤ: Trong ví dụ dưới đây, không thể xác
định được vị trí của các "đoạn treo" trong điều 5, bởi vì điều 5.1 và
điều 5.2 cũng nằm trong điều 5. Để tránh điều này, cần xem đoạn không đánh số
("đoạn treo") như một điều "5.1 Khái quát" (hoặc một tiêu
đề thích hợp khác) và đánh số lại các điều 5.1 và 5.2 đã có thành điều 5.2 và
5.3 để loại bỏ "đoạn treo".
5.2.5 Liệt kê
Nội dung liệt kê có thể được thể hiện bằng
một câu (Ví dụ 1), một mệnh đề ngữ pháp hoàn chỉnh kết thúc bằng dấu hai chấm (Ví
dụ 2).
Bắt đầu mỗi nội dung liệt kê phải có dấu gạch
ngang (-) hoặc dấu phân biệt đầu dòng, ví dụ như dấu chấm đậm (·), hoặc nếu cần thiết để phân biệt thì
bằng các chữ cái thường tiếp sau là dấu ngoặc đơn. Kết thúc mỗi nội dung liệt
kê phải có dấu chấm phẩy, trừ nội dung liệt kê cuối cùng kết thúc là dấu chấm.
Nếu phải chia nhỏ một nội dung liệt kê thành các nội dung liệt kê mới thì sử
dụng số Ả rập đi kèm dấu ngoặc đơn trước mỗi nội dung liệt kê mới này (Ví dụ
1).
VÍ DỤ 1: Lực được đặt không đột ngột trong 10
s theo phương bất lợi nhất vào những vùng của nắp hoặc bộ phận yếu. Các lực như
sau:
a) lực đẩy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) 50 N, nếu hình dạng của các bộ phận này
khiến cho đầu que thử không dễ dàng trượt khỏi;
2) 30 N, nếu phần nhô ra của bộ phận được bám
vào nhỏ hơn 10 mm theo hướng tháo ra.
VÍ DỤ 2: Không yêu cầu có đóng cắt đối với
những loại thiết bị sau đây:
- các thiết bị có công suất tác dụng không
quá 10 W trong điều kiện làm việc bình thường;
- các thiết bị có công suất tác dụng không
quá 50 W, đo trong 2 phút sau khi áp dụng một số điều kiện không đúng;
- các thiết bị được thiết kế để làm việc liên
tục.
VÍ DỤ 3:
Viết:
Máy bị rung có thể do các nguyên nhân:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
·
bệ đặt lệch;
·
các vòng bi;
·
tải khí động lực.
Không viết:
Máy bị rung có thể do các nguyên nhân
·
mất cân bằng ở các bộ phận quay,
·
bệ đặt lệch,
·
các vòng bi, và
·
tải khí động lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Soạn thảo các phần
nội dung tiêu chuẩn
6.1 Phần thông tin mở đầu
6.1.1 Trang bìa
Tiêu chuẩn phải có trang bìa.
Trang bìa gồm có biểu tượng ; dòng chữ "Tiêu chuẩn Việt
Nam"; ký hiệu và số hiệu TCVN; ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế hoặc
nước ngoài (nếu là tiêu chuẩn chấp nhận); lần xuất bản; lần sửa đổi; tên tiêu
chuẩn (tiếng Việt và tiếng Anh); nơi xuất bản và năm xuất bản.
Mẫu trình bày trang bìa, xem Phụ lục F.
6.1.2 Mục lục
Mục lục có thể có hoặc không.
Nội dung này phải có tiêu đề là "Mục
lục", liệt kê các điều và có thể liệt kê cả các điều nhỏ có tên, các phụ
lục, tài liệu tham khảo, mục lục tra cứu, hình vẽ và bảng. Khi liệt kê các phụ
lục phải đưa các từ chỉ rõ tính hiệu lực của phụ lục trong ngoặc đơn ngay sau
tên phụ lục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định)
Thứ tự sắp xếp như sau: các điều và điều nhỏ;
các phụ lục; mục tài liệu tham khảo; mục lục tra cứu; hình vẽ và bảng. Tất cả
hãng mục liệt kê trong mục lục phải được trình bày với tên đầy đủ của chúng,
kèm theo số thứ tự trang tương ứng.
Các thuật ngữ và định nghĩa trong điều
"Thuật ngữ và định nghĩa" không phải liệt kê trong mục lục.
6.1.3 Lời nói đầu
Tiêu chuẩn phải có lời nói đầu.
Lời nói đầu không quy định các yêu cầu, hình
vẽ, bảng.
Lời nói đầu gồm hai phần: phần thông tin
chung và phần thông tin đặc thù.
Phần thông tin chung gồm:
a) ký hiệu, số hiệu và tên gọi đầy đủ của ban
kỹ thuật tiêu chuẩn/tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn ... biên soạn và tham gia biên
soạn tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) tên cơ quan ban hành tiêu chuẩn.
Phần thông tin đặc thù gồm:
d) thông tin về thay thế, sửa đổi tiêu chuẩn
(nếu có);
e) thông tin về việc chấp nhận tiêu chuẩn
quốc tế và nước ngoài (nếu có);
f) thông tin về mối liên quan với các tiêu
chuẩn hoặc tài liệu khác (xem 5.2.1.3);
g) thông tin về việc hài hòa tiêu chuẩn trong
khuôn khổ ASEAN, APEC, ASEM ... (nếu có).
6.1.4 Lời giới thiệu
Lời giới thiệu có thể có hoặc
không.
Nội dung này được sử dụng khi có yêu cầu cung
cấp thông tin hoặc bổ sung nội dung kỹ thuật của tiêu chuẩn cũng như lý do cần
biên soạn tiêu chuẩn. Trong lời giới thiệu không quy định các yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Phần khái quát
6.2.1 Tên tiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn nhất thiết phải có.
Tên tiêu chuẩn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ
hiểu và bảo đảm phân biệt được đối tượng, nội dung của tiêu chuẩn này với đối
tượng, nội dung của tiêu chuẩn khác. Không nên đưa vào tên tiêu chuẩn các thông
tin chi tiết không cần thiết. Các thông tin cụ thể cần thiết bổ sung cho đối
tượng được trình bày trong phần phạm vi áp dụng.
Tên tiêu chuẩn, về cơ bản, có thể gồm không
quá ba phần sau:
a) phần tổng quát: phần nêu lĩnh vực chung
bao hàm đối tượng tiêu chuẩn (có thể dựa vào tên của ban kỹ thuật tiêu chuẩn
soạn thảo tiêu chuẩn để đặt tên). Tùy từng trường hợp cụ thể, phần tổng quát có
thể có hoặc không có;
b) phần đối tượng: phần cơ bản nhất và nêu
đối tượng tiêu chuẩn. Phần này bắt buộc phải có;
c) phần giới hạn: nêu khía cạnh/nội dung đề
cập cụ thể của đối tượng tiêu chuẩn hoặc đưa ra các chi tiết phân biệt tiêu
chuẩn này với các tiêu chuẩn khác, hoặc các phần khác nhau của cùng một tiêu
chuẩn. Phần này có thể có hoặc không có.
Nguyên tắc soạn thảo tên tiêu chuẩn được nêu
trong Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi áp dụng nhất thiết phải có.
Nội dung này được đặt ở phần đầu tiên của nội
dung tiêu chuẩn.
Nội dung này cần xác định rõ đối tượng tiêu
chuẩn, khía cạnh cần đề cập và giới hạn phạm vi áp dụng tiêu chuẩn. Nội dung
này không quy định các yêu cầu.
Đối với tiêu chuẩn có nhiều phần thì phạm vi
áp dụng của phần nào phải xác định rõ đối tượng của phần đó.
Cách trình bày phạm vi áp dụng thường được
thể hiện như sau:
a) Khi cần nêu cả đối tượng và khía cạnh cụ
thể cần đề cập:
"Tiêu chuẩn này áp dụng cho ... (tên
đối tượng tiêu chuẩn) và quy định ... (khía cạnh cụ thể cần đề cập)".
b) Khi chỉ cần nêu đối tượng tiêu chuẩn hoặc
khía cạnh cụ thể cần đề cập:
"Tiêu chuẩn này áp dụng cho ... (tên
đối tượng tiêu chuẩn)" hoặc "Tiêu chuẩn này quy định ...(khía
cạnh cụ thể cần đề cập)".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"Tiêu chuẩn này áp dụng cho ... (tên
đối tượng tiêu chuẩn).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho ... (tên
đối tượng không thuộc phạm vị áp dụng của tiêu chuẩn)".
6.2.3 Tài liệu viện dẫn
Tài liệu viện dẫn có thể có hoặc
không.
Tài liệu viện dẫn nêu danh mục các tài liệu
được viện dẫn (xem 6.6.5.5) cần phải được sử dụng đồng thời khi áp dụng tiêu
chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành, mỗi viện dẫn phải ghi rõ
năm ban hành, hoặc trong trường hợp viện dẫn đến dự thảo lấy ý kiến hoặc dự
thảo lần cuối phải có dấu gạch ngang kèm chú thích cuối trang "Sẽ được ban
hành" cùng với tên gọi đầy đủ của các dự thảo này. Khi tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành gồm nhiều phần mà tất cả các phần này đều được viện dẫn
thì số hiệu của tài liệu được viện dẫn phải kèm theo chỉ dẫn "(tất cả các
phần)" và tên gọi chung của các phần (ví dụ phần tổng quát và phần đối
tượng, xem Phụ lục C).
Về nguyên tắc, các tài liệu viện dẫn phải là
các tài liệu do chính cơ quan ban hành tiêu chuẩn ban ngành. Các tài liệu do
các tổ chức khác ban hành có thể được sử dụng với điều kiện:
- các tài liệu đó phải phổ cập rộng rãi và
được cơ quan ban hành tiêu chuẩn thừa nhận;
- có căn cứ và sẵn có để sử dụng;
- phải chú ý đến việc xem xét tiêu chuẩn nếu
có bất kỳ sự thay đổi nào trong tài liệu được viện dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các tài liệu viện dẫn có thể được mở
đầu như sau: "Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng
tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản
mới nhất, bao gồm, cả các sửa đổi".
Lời mở đầu cũng được áp dụng cho từng phần
của tiêu chuẩn có nhiều phần.
Các tài liệu sau không phải là tài liệu viện
dẫn:
·
các tài liệu không được phổ cập rộng rãi;
·
các tài liệu trích dẫn chỉ chứa nội dung thông tin;
·
các tài liệu tham khảo được sử dụng trong quá trình soạn thảo tiêu chuẩn.
Các tài liệu này có thể được liệt kê trong
mục "Tài liệu tham khảo" (xem 6.4.2).
6.3 Phần kỹ thuật
6.3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung này nêu các thuật ngữ và định nghĩa
cần thiết trong tiêu chuẩn.
Sử dụng lời văn sau đây khi toàn bộ thuật ngữ
và định nghĩa được nêu trong tiêu chuẩn:
"Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:"
Trong trường hợp áp dụng thêm các thuật ngữ
và định nghĩa nêu trong một hay nhiều tài liệu khác thì sử dụng lời văn sau:
"Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa nêu trong ... và các thuật ngữ, định nghĩa sau:".
CHÚ THÍCH: Lời văn trên không phải là
"đoạn treo" (xem 5.2.4).
Các quy tắc soạn thảo và trình bày thuật ngữ
và định nghĩa được nêu trong Phụ lục B cùng với các quy tắc riêng cho các tiêu
chuẩn thuật ngữ, ví dụ như từ vựng, thuật ngữ chuyên ngành hoặc danh mục các
thuật ngữ tương đương trong các ngôn ngữ khác nhau.
6.3.2 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt có
thể có hoặc không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi cần phải liệt kê các ký hiệu theo
trật tự riêng để phản ánh các chuẩn mực kỹ thuật, còn tất cả các ký hiệu được
liệt kê theo thứ tự A B C như sau:
·
chữ cái La tinh hoa đặt trước chữ cái La tinh thường (A, a, B, b,...);
·
các chữ cái không có chỉ số đặt trước các chữ cái có chỉ số và các chữ cái có
chỉ số bằng chữ đặt trước các chữ cái có chỉ số bằng số (B, b, C, Cm,
C2, c, d, dext, dint, d1, v.v..);
·
các chữ cái La tinh đặt trước các chữ cái Hy lạp (Z, z, A, a, B, b...A, l, v.v...);
·
các ký hiệu đặc biệt khác.
Nội dung này có thể kết hợp với 6.3.1 để đưa
các thuật ngữ và định nghĩa, các ký hiệu, các thuật ngữ viết tắt và có thể cả
các đơn vị vào một điều có tên gọi thích hợp, ví dụ "Thuật ngữ, định
nghĩa, ký hiệu, đơn vị và thuật ngữ viết tắt".
6.3.3 Yêu cầu
6.3.3.1 Quy định chung
Nội dung này có thể có hoặc không. Nếu có,
yêu cầu phải bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) các giá trị giới hạn quy định của các đặc
tính định lượng;
c) đối với từng yêu cầu, phải viện dẫn phương
pháp thử để xác định hoặc kiểm tra xác nhận các giá trị của đặc tính hoặc phải
nêu chính phương pháp thử đó (xem 6.3.5).
Phải phân biệt rõ giữa quy định, thông cáo và
khuyến nghị.
Không đưa vào nội dung yêu cầu các yêu cầu về
hợp đồng (liên quan đến khiếu nại, bảo hành, chi phí, v.v...) và các yêu cầu
mang tính pháp lý.
Trong một số tiêu chuẩn sản phẩm, cần phải
quy định rằng sản phẩm phải kèm các cảnh báo hay các hướng dẫn cho người lắp
đặt hoặc sử dụng và chỉ rõ bản chất của chúng. Mặt khác, các yêu cầu về lắp đặt
hoặc sử dụng như vậy phải được đề cập trong một phần riêng hay một tiêu chuẩn
riêng khi chúng không phải là các yêu cầu áp dụng cho chính sản phẩm này.
Tiêu chuẩn liệt kê các đặc tính phải quy định
cách thức đo và thể hiện giá trị của những đặc tính mà đối với chúng giá trị
được nhà cung ứng công bố chứ không quy định trong tiêu chuẩn.
6.3.3.2 Yêu cầu
6.3.3.2.1 Tùy thuộc vào loại sản phẩm, yêu cầu
có thể quy định:
- quy cách của sản phẩm (xem phụ lục D);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thành phần và mức độ tinh khiết của sản
phẩm;
- độ tin cậy, tuổi thọ, khả năng chịu ảnh
hưởng của các yếu tố bên ngoài;
- tính năng sử dụng (hiệu suất, độ chính
xác...);
- các yêu cầu về an toàn và tính thuận tiện
trong sử dụng;
- các yêu cầu về kết cấu sản phẩm và các bộ
phận cấu thành;
- các chỉ tiêu cảm quan (trạng thái, màu sắc,
mùi vị...);
- các yêu cầu về vệ sinh;
- các yêu cầu nhằm tiết kiệm nguyên, nhiên,
vật liệu và năng lượng;
- nguyên vật liệu, bán thành phẩm và các yêu
cầu cần thiết để sản xuất sản phẩm, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.2.3 Khi quy định giá trị các chỉ tiêu với
một độ chính xác nào đó, phải chú ý đến độ chính xác của phương pháp thử mà
thực tế có khả năng thực hiện được.
6.3.3.2.4 Trong yêu cầu, trình tự sắp xếp có
thể như sau: trước tiên đề cập đến nguyên vật liệu, bán thành phẩm và các vật
liệu phụ để sản xuất ra sản phẩm (nếu thấy cần thiết), sau đó đề cập đến các
yêu cầu đối với sản phẩm. Nếu có thêm yêu cầu chung, phân loại và yêu cầu về
nguyên vật liệu, thì nên trình bày theo trình tự sau:
- yêu cầu chung;
- phân loại;
- yêu cầu về nguyên vật liệu;
- yêu cầu đối với sản phẩm.
6.3.4 Lấy mẫu
Nội dung này, có thể có hoặc không, quy định
các điều kiện và các phương pháp lấy mẫu, cũng như các phương pháp bảo quản
mẫu. Nội dung này có thể đưa vào 6.3.5.2.7
6.3.5 Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung này có thể có hoặc không.
Phương pháp thử đưa ra tất cả các quy định về
cách tiến hành xác định giá trị của các đặc tính, hoặc để kiểm tra sự phù hợp
đối với các yêu cầu đặt ra và để đảm bảo tính lặp lại của các kết quả. Khi
thích hợp, các thử nghiệm phải được xác định rõ là thử điển hình, thường xuyên
hay thử mẫu, v.v... Hơn nữa, tiêu chuẩn phải quy định trình tự thử nghiệm nếu
trình tự đó có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Nội dung của các phương pháp thử có thể được
trình bày theo trình tự sau:
a) nguyên tắc (6.3.5.2.1);
b) thuốc thử và/hoặc vật liệu (6.3.5.2.2);
c) thiết bị, dụng cụ (6.3.5.2.3);
d) chuẩn bị và bảo quản mẫu thử (6.3.5.2.7);
e) cách tiến hành (6.3.5.2.8);
f) biểu thị kết quả, bao gồm cả phương pháp
tính toán, độ chụm của phương pháp thử và độ không đảm bảo đo (6.3.5.2.9);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử có thể được trình bày thành
một điều riêng hoặc có thể nêu trong nội dung yêu cầu (6.3.3), hoặc có thể
trình bày trong phụ lục (6.3.11) hoặc trình bày như một phần riêng của tiêu
chuẩn (xem 5.2.1). Phương pháp thử nên được soạn thảo thành một tiêu chuẩn
riêng, nếu như nó được viện dẫn trong một số tiêu chuẩn khác.
Các yêu cầu, lấy mẫu và phương pháp thử là
các nội dung có liên quan với nhau của sản phẩm được tiêu chuẩn hóa và phải
được cùng xem xét, mặc dù các nội dung đó có thể nằm trong các điều hoặc các
phần riêng của một tiêu chuẩn hoặc trong các tiêu chuẩn riêng.
Khi soạn thảo tiêu chuẩn về phương pháp thử,
phải lưu ý đến các tiêu chuẩn về phương pháp thử chung và lưu ý đến các phép
thử liên quan đến những đặc tính tương tự trong các tiêu chuẩn khác. Phương
pháp thử không phá hủy phải được lựa chọn để thay thế các phương pháp thử phá
hủy, khi có thể, nếu đảm bảo mức tin cậy như nhau.
Tiêu chuẩn quy định phương pháp thử liên quan
đến việc sử dụng những sản phẩm, thiết bị/dụng cụ hoặc quá trình nguy hại phải
có cảnh báo chung và cảnh báo cụ thể thích hợp. Xem TCVN 6844 (ISO/IEC Guide
51:1999).
Nếu phương pháp thống kê để đánh giá sự phù
hợp của sản phẩm, quá trình hoặc dịch vụ được quy định trong tiêu chuẩn thì mọi
công bố phù hợp với tiêu chuẩn chỉ liên quan đến sự phù hợp của tập hợp sản
phẩm hoặc lô sản phẩm đó.
Nếu các phương pháp được sử dụng khác với
phương pháp thông dụng nhất thì trong tiêu chuẩn phải quy định phương pháp
thông dụng này.
Nếu trong tiêu chuẩn quy định rằng mỗi đối
tượng đơn lẻ phải được thử nghiệm theo tiêu chuẩn tương ứng thì mọi công bố
liên quan đến sự phù hợp của sản phẩm đó với tiêu chuẩn có nghĩa là mọi đối
tượng đơn lẻ này đã được thử và đáp ứng đầy đủ những yêu cầu tương ứng.
Tùy thuộc vào đặc trưng và tính năng sử dụng
của sản phẩm, cần quy định phương pháp thử thống nhất với độ chính xác nhất
định. Tùy từng trường hợp, có thể gọi là phương pháp thử, phương pháp kiểm tra,
phương pháp phân tích, phương pháp xác định, phương pháp đo, v.v...
Để xác định một chỉ tiêu, nói chung chỉ nên
quy định một phương pháp thử. Trong trường hợp đặc biệt, có thể đưa thêm phương
pháp thử khác. Nếu các phương pháp thử đó không hoàn toàn tương đương với nhau
thì phải nêu các đặc trưng cụ thể của từng phương pháp và hệ số hiệu chỉnh của
chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5.2 Nội dung phương pháp thử
6.3.5.2.1 Nguyên tắc
Nội dung này có thể có hoặc không, trình bày
một cách vắn tắt những điểm chủ yếu của phương pháp thử.
6.3.5.2.2 Thuốc thử và/hoặc vật liệu
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này đưa ra một danh mục các thuốc
thử và/hoặc vật liệu được sử dụng trong tiêu chuẩn.
Thông thường, nội dung này bao gồm lời dẫn
cùng với danh mục chi tiết một hoặc nhiều thuốc thử và/hoặc vật liệu.
Lời dẫn chỉ được sử dụng để quy định các điều
khoản chung và không dùng để viện dẫn.
Lời dẫn không phải là đoạn "treo"
như mô tả trong 5.2.4 bởi vì danh mục liệt kê chi tiết các thuốc thử và/hoặc
vật liệu. Trong trường hợp này, không áp dụng quy định trong 5.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
3 Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử có cấp độ phân tích
được công nhận và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1 Chất làm sạch, ví dụ metanila hoặc
nước có chứa vài giọt nước tẩy.
Thuốc thử cần phải quy định những đặc trưng cần
thiết, như độ tinh khiết, nồng độ, khối lượng riêng, v.v... và cách bảo quản.
Khi cần thiết, có thể quy định cách điều chế, thời gian bảo quản, cách kiểm tra
và tinh chế lại các thuốc thử sử dụng, cách chuẩn bị dung dịch, v.v...
Đối với thuốc thử và/hoặc vật liệu đã được
tiêu chuẩn hóa, phải ghi rõ ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn tương ứng.
6.3.5.2.3 Thiết bị, dụng cụ
Nội dung này có thể có hoặc không.
Nội dung này đưa ra danh mục các thiết
bị/dụng cụ được quy định trong tiêu chuẩn. Các quy định về cấu trúc, đánh số và
trình bày điều "Thiết bị, dụng cụ" giống như những quy định cho điều
"Thuốc thử và/hoặc vật liệu" (xem 6.3.5.2.2). Không nên quy định
thiết bị do một nhà sản xuất chế tạo. Khi thiết bị được sử dụng không sẵn có
thì điều này phải quy định những yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị để bảo đảm
rằng tất cả các bên có thể thực hiện được phương pháp thử so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị, dụng cụ, khi cần thiết, phải
kèm theo hình vẽ minh họa.
Đối với các thiết bị, dụng cụ đã được tiêu
chuẩn hóa, phải ghi rõ ký hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn tương ứng.
6.3.5.2.4 Các phương pháp thử thay thế
Nếu một chỉ tiêu mà có nhiều phương pháp thử
thích hợp thì về nguyên tắc chỉ nêu một phương pháp thử trong tiêu chuẩn. Và
nếu vì một lý do nào đó, có nhiều hơn một phương pháp thử được đưa vào tiêu
chuẩn thì phải xác định rõ phương pháp nào là phương pháp thử "trọng
tài" (thường gọi là "phương pháp chuẩn") trong tiêu chuẩn để
giải quyết khi có khiếu nại hoặc tranh chấp.
6.3.5.2.5 Lựa chọn phương pháp thử bảo đảm
tính chính xác
6.3.5.2.5.1 Tính chính xác của phương pháp thử
được chọn phải xác định được giá trị của những đặc tính cần đánh giá nằm trong
khoảng dung sai quy định.
6.3.5.2.5.2 Khi cần có sự đánh giá về mặt kỹ
thuật thì mỗi phương pháp thử phải kèm theo một thông báo về giới hạn độ chính
xác.
6.3.5.2.6 Tránh sự lặp lại và những sai khác
không cần thiết
Một phương pháp thử thường được áp dụng cho
nhiều sản phẩm hoặc loại sản phẩm với những khác biệt không đáng kể hoặc không
có sự khác biệt. Trước khi tiêu chuẩn hóa một phương pháp thử, phải xác định
xem liệu đã có phương pháp thử nào khác đang được áp dụng hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi soạn thảo tiêu chuẩn liên quan đến một
sản phẩm, nếu cần phải tiêu chuẩn hóa một loại thiết bị thử mà thiết bị này
cũng có thể được sử dụng để thử các sản phẩm khác thì thiết bị đó phải được đề
cập trong một tiêu chuẩn riêng. Trong quá trình soạn thảo tiêu chuẩn cho thiết
bị này phải tham khảo ý kiến của ban kỹ thuật liên quan.
6.3.5.2.7 Chuẩn bị và bảo quản mẫu thử
Nội dung này nêu phương pháp chuẩn bị mẫu thử
và cách bảo quản mẫu, cũng như những công việc chuẩn bị như lắp đặt các dụng
cụ, thiết bị, kiểm tra độ chính xác, độ kín của thiết bị, dụng cụ và cách xây
dựng đường biểu đồ chuẩn, v.v...
6.3.5.2.8 Cách tiến hành
Nội dung này trình bày các thao tác một cách
rõ ràng, chính xác theo một trình tự nhất định (thông thường theo trình tự thời
gian), không cần giới thiệu ý nghĩa của các thao tác đó.
6.3.5.2.9 Biểu thị kết quả
Nội dung này phải ghi rõ các công thức tính
toán và biểu thị kết quả. Các chỉ tiêu cần xác định nên được ký hiệu thống nhất
bằng một chữ cái. Nếu không có gì đặc biệt, nên ký hiệu chung bằng chữ X và
được đánh chỉ số thứ tự từ 1, 2, 3, v.v... đến khi hết các chỉ tiêu. Tiếp sau
công thức, cần phải giải thích các ký hiệu, hệ số có trong công thức cùng với
các đơn vị tương ứng.
Sau khi trình bày công thức tính toán, khi
cần thiết, phải quy định số lần thử song song, sai số cho phép giữa các lần thử
và cách xử lý kết quả thử.
6.3.5.2.10 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung này chủ yếu nêu những điều liên quan
trong quá trình thử như: nơi thử, tiêu chuẩn liên quan, kết quả thử và những
điều cần chú ý.
6.3.6 Phân loại và ký hiệu quy ước
Nội dung này thiết lập một hệ thống phân
loại, quy cách, ký hiệu và/hoặc mã hóa sản phẩm, quá trình và dịch vụ phù hợp
với các yêu cầu đặt ra. Khi cần thiết có thể quy định cả ký hiệu quy ước cho
các nhóm sản phẩm và lĩnh vực sử dụng chúng.
Ký hiệu quy ước phải thể hiện các đặc trưng
chủ yếu của sản phẩm một cách ngắn gọn, rõ ràng, có kèm theo ký hiệu, số hiệu
tiêu chuẩn của sản phẩm đó.
Ký hiệu quy ước thường bao gồm:
- tên đầy đủ hoặc rút gọn của sản phẩm (không
được viết tắt);
- ký hiệu kiểu loại sản phẩm;
- ký hiệu đặc trưng cho thông số, kích thước
cơ bản của sản phẩm.
VÍ DỤ: Ký hiệu quy ước của đai ốc tai hồng có
đường kính ren d = 12 mm, miền dung sai ren 7 H, cấp bền 5 theo TCVN 4223 - 86
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung này có thể có hoặc không và có thể
kết hợp với 6.3.3.
6.3.7 Ghi nhãn
6.3.7.1 Khái quát
Nội dung này có thể có hoặc không. Nội dung
này quy định việc ghi nhãn nhận biết nhà sản xuất (tên và địa chỉ) và nhà phân
phối (tên thương mại, nhãn hiệu thương mại hoặc nhãn nhận dạng) hoặc quy định
việc ghi nhãn sản phẩm (thương hiệu của nhà sản xuất hoặc nhà phân phối, kiểu,
loại, tên gọi, v.v...). Phần này có thể gồm các yêu cầu về bao gói sản phẩm (ví
dụ: các hướng dẫn vận chuyển, các thông báo về sự nguy hiểm, ngày sản xuất).
Có thể sử dụng một số cách để ghi nhãn: in,
đúc, khắc, đóng, dán tem, v.v...
Nếu cần có các chỉ dẫn liên quan đến các quy
tắc vận chuyển sản phẩm, lời cảnh báo, ngày sản xuất (hoặc mã số thể hiện điều
này) và ngày hết hạn sử dụng, v.v... thì các yêu cầu tương ứng này phải được
đưa vào điều "Ghi nhãn" trong tiêu chuẩn.
6.3.7.2 Yêu cầu về ghi nhãn sản phẩm
6.3.7.2.1 Việc ghi nhãn và bao gói sản phẩm là
các khía cạnh bổ sung phải có trong những trường hợp thích hợp, nhất là đối với
các hàng hóa tiêu dùng.
6.3.7.2.2 Các tiêu chuẩn có nội dung ghi nhãn
sản phẩm cần quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cách ghi nhãn;
- nội dung nhãn dùng để nhận biết sản phẩm;
- các thông tin khác được yêu cầu.
6.3.7.2.3 Nội dung nhãn có thể bao gồm:
- tên và/hoặc nhãn hiệu hàng hóa của cơ sở
sản xuất;
- địa chỉ cơ sở sản xuất;
- tên, ký hiệu, kiểu loại, cấp hạng chất
lượng của sản phẩm (nếu có);
- dấu phù hợp tiêu chuẩn (nếu có);
- thông số, kích thước cơ bản của sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- số hiệu lô hàng;
- khối lượng cả bì và không bì;
- thời gian sản xuất, hạn sử dụng.
6.3.7.2.4 Nếu tiêu chuẩn yêu cầu sử dụng nhãn
thì tiêu chuẩn cũng phải quy định đặc điểm của nhãn và cách gắn, bố trí hoặc áp
dụng đối với sản phẩm hoặc bao bì sản phẩm.
6.3.7.2.5 Các ký hiệu dùng cho việc ghi nhãn
phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.
6.3.7.3 Yêu cầu về tài liệu đi kèm sản phẩm
Tiêu chuẩn có thể quy định rằng sản phẩm phải
kèm theo một số tài liệu (ví dụ: báo cáo thử nghiệm các chỉ dẫn vận chuyển, các
thông tin khác trên bao bì sản phẩm). Nếu cần thiết, nội dung các tài liệu này
phải được quy định.
6.3.8 Bao gói
Nội dung này cần quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bao gói trực tiếp và bao bì vận chuyển như
bao, túi, hộp giấy, hộp kim loại, chai, ...;
- vật liệu bao gói như: giấy, bìa, vải,
nhựa,...;
- điều kiện bao gói, ví dụ: thời gian chậm
nhất phải bao gói sau khi sản phẩm được sản xuất ra;
- cách bao gói (kín hay hở), trình tự sắp xếp
khi bao gói,...;
- khối lượng cả bì và không bì (cần chú ý
điều kiện bốc dỡ để quy định khối lượng cả bì cho thích hợp).
6.3.9 Vận chuyển
Nội dung này có thể có hoặc không. Nội dung
này cần quy định những điều kiện vận chuyển, trong đó, chủ yếu là các yêu cầu
đối với phương tiện vận chuyển (như toa kín hay toa trần, ô tô, tàu thủy,...),
phương pháp định vị sản phẩm trên các phương tiện đó (chèn, lót, xếp đặt,...). Để
đảm bảo chất lượng sản phẩm, cần phải quy định các yêu cầu liên quan đến việc
bốc, dỡ và xếp đặt.
6.3.10 Bảo quản
Nội dung này có thể có hoặc không. Nội dung
này cần quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- điều kiện bảo quản;
- cách xếp đặt trong kho, ví dụ như: xếp thành
chồng, để từng chiếc, khoảng cách đến tường, đến mặt sàn...;
- thời gian bảo quản.
Ngoài ra, đối với những sản phẩm độc hại, dễ
cháy, dễ nổ, có thể quy định thêm những yêu cầu đặc biệt khác.
Nội dung này nên trình bày như sau: trước
hết, đề cập đến nơi bảo quản (địa điểm bảo quản), sau đó, đến điều kiện bảo
quản và cuối cùng là đến cách xếp đặt trong kho, cũng như thời gian bảo quản.
6.3.11 Phụ lục quy định
6.3.11.1 Phụ lục quy định có thể có
hoặc không.
Phụ lục quy định là một phần nội dung kỹ
thuật của tiêu chuẩn, trong đó trình bày các yêu cầu cần áp dụng.
6.3.11.2 Việc đưa nội dung tiêu chuẩn thành
phụ lục quy định phải tùy thuộc vào nội dung cụ thể của từng tiêu chuẩn. Trong
trường hợp việc trình bày các nội dung quá dài hoặc không thuận lợi khi đưa vào
phần lời của tiêu chuẩn thì có thể trình bày các nội dung này trong phụ lục. Ví
dụ: bản vẽ, bảng số, v.v... Nếu phụ lục liên quan đến điều nào thì phải nêu
ngay trong phần lời lần đầu đề cập đến phụ lục đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Phụ
lục A
(qui định)
................................
(Tên phụ lục)
A.1 ...........................................................
A.1.1 ........................................................
A.1.1.1 ......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Phụ lục tham khảo
Phụ lục tham khảo có thể có hoặc không. Phụ
lục tham khảo cung cấp các thông tin bổ sung nhằm mục đích thông hiểu hoặc sử
dụng tiêu chuẩn tốt hơn. Phụ lục tham khảo không bao gồm các yêu cầu (ngoại trừ
trường hợp nêu tại 6.4.1.2) mà chỉ nêu các thông tin bổ sung và được đặt sau
phần nội dung cơ bản của tiêu chuẩn.
Phụ lục tham khảo có thể bao gồm các yêu cầu
tùy chọn. Ví dụ, một phương pháp thử là phương pháp tùy chọn có thể có những
yêu cầu nhưng không cần phải tuân thủ những yêu cầu này để chứng tỏ là tuân
theo tiêu chuẩn.
Cách ghi ký hiệu, ghi tên phụ lục tham khảo,
cũng như cách ghi thứ tự điều, bảng, hình vẽ, công thức trong phụ lục tham khảo
cũng giống như đối với phụ lục quy định. Các phụ lục tham khảo được ghi thứ tự tiếp
theo các phụ lục quy định và phải ghi rõ là "tham khảo" trong ngoặc
đơn dưới dòng "Phụ lục ..."
VÍ DỤ:
Phụ
lục B
(tham khảo)
.......................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 ...........................................................
B.1.1 ........................................................
B.1.1.1.......................................................
6.4.2 Tài liệu tham khảo
Nội dung này có thể có hoặc không. Nếu có thì
đặt sau phụ lục cuối cùng. Các tài liệu tham khảo phải cung cấp đầy đủ thông
tin để xác định nguồn tài liệu. Ưu tiên sử dụng nguồn tài liệu gốc làm tài liệu
tham khảo. Tài liệu tham khảo phải có giá trị sử dụng phù hợp với nội dung của
tiêu chuẩn.
6.4.3 Mục lục tra cứu
Nội dung này có thể có hoặc không. Mục lục
tra cứu tạo điều kiện cho người sử dụng tiêu chuẩn tra cứu các nội dung trong
tiêu chuẩn thuận tiện và nhanh chóng.
6.5 Các nội dung thông tin khác
6.5.1 Chú thích và ví dụ trong phần lời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Chú thích sau đây được soạn thảo không
đúng do nó bao gồm một yêu cầu (nhấn mạnh bằng chữ in nghiêng và được giải
thích trong ngoặc đơn để sau ví dụ) và rõ ràng không phải là "thông tin bổ
sung";
CHÚ THÍCH: Thử ở tải trọng...( chỉ dẫn
được thể hiện ở dạng mệnh lệnh thức là một yêu cầu; xem 3.14).
Các chú thích và ví dụ nên để ở cuối điều
hoặc đoạn liên quan.
Chú thích đơn trong một điều phải có từ
"CHÚ THÍCH" đặt ở đầu dòng trước phần lời của chú thích.
VÍ DỤ:
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nitơ amin là hiệu số
của hàm lượng nitơ amin amoniac và hàm lượng nito amoniac.
Khi có đồng thời nhiều chú thích trong một
điều thì các chú thích phải được ghi rõ là: "CHÚ THÍCH 1"; "CHÚ
THÍCH 2"; "CHÚ THÍCH 3", v.v...
Hoặc có thể trình bày như ví dụ sau.
VÍ DỤ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Với các chất thử có nhiều nước như nước
quả thì làm bốc hơi cách thủy cho đến kiệt rồi mới cho vào tủ sấy;
2) Trường hợp không có chậu thủy tinh hay
chậu kim loại thì có thể dùng chậu sứ.
Nếu trong một điều có một ví dụ thì phải có
từ "VÍ DỤ" không đánh số đặt ở đầu dòng trước phần lời của ví dụ. Khi
có một số ví dụ trong một điều thì các ví dụ phải ghi rõ là "VÍ DỤ
1", "VÍ DỤ 2", "VÍ DỤ 3", v.v...
Trong tiêu chuẩn, tất cả các dòng của chú
thích hay ví dụ đều phải được trình bày bằng cỡ chữ nhỏ hơn cỡ chữ của phần lời
tiêu chuẩn (xem Hình F.10) để có thể xác định được phạm vi của nó.
6.5.2 Chú thích cuối trang cho phần lời
Chú thích cuối trang nêu thông tin bổ sung
cho phần lời trong trang đó. Chỉ nên sử dụng chú thích cuối trang để tránh phức
tạp cho phần lời. Nội dung này không bao gồm các yêu cầu hoặc thông tin mang
tính quy định.
Các chú thích cuối cùng và bảng (Xem 6.6.2.10
và 6.6.4.7).
Các chú thích cuối trang cho phần lời phải
đặt ở cuối trang tương ứng và phải tách rời với phần của trang đó bằng một
đường kẻ ngang ngắn, mảnh phía trái trang.
Các chú thích cuối trang cho phần lời thường
được phân biệt bằng các chữ số Ả rập, bắt đầu từ số 1, tiếp sau là một dấu
ngoặc đơn và tạo thành một chuỗi số liên tiếp từ đầu cho đến hết tiêu chuẩn: 1);
2); 3); v.v... Đưa các chỉ số trên tương ứng: 1);
2); 3); v.v... vào sau từ hoặc câu cần chú thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Quy tắc chung thể hiện phần lời, hình vẽ,
bảng, viện dẫn và các nội dung khác
6.6.1 Văn phong và viết tắt
6.6.1.1 Để cho dễ hiểu, văn phong phải càng
đơn giản, rõ ràng càng tốt.
6.6.1.2 Chỉ nên sử dụng từ viết tắt khi nó
không gây nhầm lẫn.
Các từ hoặc cụm từ chỉ được viết tắt khi nó
xuất hiện thường xuyên trong tiêu chuẩn.
Nếu không nêu danh mục các từ viết tắt trong
tiêu chuẩn thì từ viết tắt phải đặt trong dấu ngoặc đơn ngay sau từ hoặc cụm từ
được viết tắt lần đầu.
6.6.1.3 Trong phần lới, không được dùng ký
hiệu thay cho các từ.
VÍ DỤ:
Đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bán kính đường tròn
R đường tròn
Nhiệt độ làm việc
To làm
việc
6.6.1.4 Trong phần lời (trừ bảng và hình vẽ)
không được dùng các ký hiệu toán học "-" trước một trị số âm, mà phải
ghi rõ từ "âm", trừ trường hợp ghi "±" (cộng, trừ).
Không dùng ký hiệu toán học: ³ (lớn hơn hoặc bằng); £ (nhỏ hơn hoặc bằng); ¹ (khác nhau) ; % (phần trăm); ... mà
không đi liền với trị số.
6.6.2 Hình
6.6.2.1 Cách sử dụng
Hình minh họa cho phần lời thêm rõ ràng và dễ
hiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình phải được thể hiện bằng các đường nét vẽ
kỹ thuật. Chỉ sử dụng ảnh khi không thể hoặc khó thể hiện bằng các đường nét vẽ
kỹ thuật.
6.6.2.3 Đánh số hình
Hình được ghi rõ là "Hình" và đánh
số thứ tự bằng chữ số Ả rập, bắt đầu từ 1. Việc đánh số này phải độc lập với
việc đánh số điều và bảng. Nếu chỉ có một hình cũng phải ghi "Hình
1".
Việc đánh số các hình trong phụ lục, xem
6.3.11.3. Việc đánh số các hình phụ, xem 6.6.3.
6.6.2.4 Trình bày việc đánh số và tên hình
Số hình và tên hình (nếu có) phải được đặt ở
giữa trang, dưới hình và được trình bày như trong ví dụ sau:
Hình # - Các chi tiết
của thiết bị
Giữa số hình và tên hình có dấu gạch ngang
phân cách.
6.6.2.5 Lựa chọn ký hiệu bằng chữ, kiểu chữ
và cách ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng một đại lượng, nên sử dụng thống nhất
một chữ cái làm ký hiệu chung. Khi đó, phân biệt giá trị của chúng bằng các chỉ
số là các chữ số Ả rập.
VÍ DỤ: Để ký hiệu đại lượng chiều dài, có các
giá trị khác nhau trên một hình vẽ:
Đúng
Sai
l1; l2;
l3
A; B; C hoặc a; b; c
Việc ký hiệu bằng chữ trên hình vẽ phải phù
hợp với TCVN 7284-2 (ISO 3098-2).
Việc mô tả hình vẽ bằng lời phải được thay
bằng các ký hiệu, xem TCVN 7287 (ISO 6433); ý nghĩa của chúng được giải thích ở
chú dẫn hoặc chú thích cuối hình (xem 6.6.2.10) tùy thuộc vào nội dung của mô
tả này. Trong đồ thị, ký hiệu trục đồ thị không được thay bằng một viện dẫn để
tránh gây nhầm lẫn giữa số thể hiện viện dẫn và số thể hiện giá trị trục đồ
thị. Việc đặt tên cho các đường cong, đường thẳng ... trong đồ thị phải được
thay bằng các tham chiếu.
Khi tất cả các đại lượng có cùng đơn vị thì
chỉ cần nêu một lần (ví dụ, các kích thước tính bằng milimét) và được đặt ở góc
trên, bên phải của hình, cỡ chữ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
L1
l2
50
10,5
70
15
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Thân đinh tán
2 Đầu che đinh tán
Trục của đinh tán phải được thiết kế sao cho
cuối của phần che đinh tán biến dạng trong quá trình lắp đặt, và phần chân đinh
tán có thể mở rộng.
CHÚ THÍCH: Hình này minh họa một loại đầu
đinh tán kiểu A.
a Vùng có thể bị bẹt
b Đầu trục được mạ crôm.
Hình # - Đinh tán
6.6.2.6 Bản vẽ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.7 Sơ đồ
Các ký hiệu đồ họa được sử dụng trong sơ đồ
phải phù hợp với IEC 60617 và ISO 14617. Các sơ đồ mạch điện và các sơ đồ nối
mạch, ví dụ đối với các mạch thử nghiệm, phải phù hợp với IEC 61082. Các ký
hiệu quy ước phải phù hợp với IEC 61346 và IEC 61175.
Linh kiện
C1 Tụ điện 0,5 mF
C2 Tụ điện 0,5 nF
K1 Rơ le
Q1 RCCB thử (có các cực L, N và PE)
R1 Trở kháng điện 0,5 mH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3 Điện trở 25 W
S1 Công tắc điều khiển bằng tay
Z1 Bộ lọc
a Mạch được nối khi vật thử có một cực PE
Đóng mạch và nguồn cung cấp
L, N điện thế cung cấp với trung tính (mát)
L+, L- d.c. cung cấp cho mạch thử nghiệm
Hình 1 - Ví dụ về
mạch thử nghiệm để xác định khả năng chống tác động không mong muốn
6.6.2.8 Sự tiếp nối hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình # (tiếp theo)
Và kết thúc hình phải có chữ "kết
thúc" như ví dụ dưới đây:
Hình # (kết thúc)
Các thông báo liên quan đến đơn vị (ví dụ:
"Kích thước tính bằng milimét") phải được nhắc lại ở phần đầu của các
trang tiếp theo, xem ví dụ trong 6.6.2.5.
6.6.2.9 Chú thích của hình
Các chú thích của hình phải được nêu độc lập
với các chú thích của phần lời (xem 6.5.1). Các chú thích của hình phải được
đặt ở trên số hình, tên hình tương ứng và đứng trước các chú thích cuối hình.
Nếu trong hình chỉ có một chú thích thì phải có từ "CHÚ THÍCH" đặt
đầu dòng trước phần lời của chú thích. Khi có một số chú thích trong một hình
thì các chú thích này phải được ghi rõ là "CHÚ THÍCH 1", "CHÚ
THÍCH 2"; "CHÚ THÍCH 3", v.v... Việc đánh số này phải sử dụng
riêng cho từng hình. Xem ví dụ trong 6.6.2.5.
Chú thích của hình không bao gồm các yêu cầu
hoặc một số thông tin mang tính quy định. Tất cả yêu cầu liên quan đến nội dung
của hình phải được trình bày trong phần lời, trong một chú thích cuối hình
hoặc trong một đoạn giữa tên hình và hình.
6.6.2.10 Chú thích cuối hình
Các chú thích cuối hình phải được trình bày
độc lập với các chú thích cuối trang của phần lời (xem 6.5.2). Các chú thích
cuối hình phải đặt ngay trên số và tên của hình tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích cuối hình có thể bao gồm các yêu
cầu.
6.6.3 Hình phụ
6.6.3.1 Cách sử dụng
Nên tránh sử dụng các hình phụ vì chúng làm
phức tạp việc trình bày và quản lý tài liệu.
Hình phụ chỉ sử dụng khi cần làm rõ thêm đối
tượng được đề cập.
6.6.3.2 Đánh số và trình bày
Chỉ cho phép chia hình phụ thành một cấp.
Hình phụ phải được xác định bằng một chữ cái thường (ví dụ: Hình 1 có thể bao
gồm các hình phụ a), b), c), v.v...). Không sử dụng các hình thức sau để xác
định hình phụ: 1.1, 1.2, ..., 1-1, 1-2, ...,v.v...
Ví dụ sau minh họa cách trình bày các yếu tố
của một hình có các hình phụ. Các khung được sử dụng trong ví dụ này chỉ để
minh họa cho nhóm các yếu tố trong hình một cách hợp lý; không được sử dụng
khung xung quanh hình và các yếu tố cấu thành hình.
VÍ DỤ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
Hình
a) Tên hình phụ
b) Tên hình phụ
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích cuối hình
Hình # - Tên hình
Nếu mỗi hình phụ có một từ khóa, chú thích và
chú thích cuối hình (không minh họa trường hợp này trong ví dụ trên) thì với
mỗi hình phụ phải sử dụng cách đánh số độc lập.
6.6.4 Bảng
6.6.4.1 Cách sử dụng
Bảng minh họa cho phần lời thêm rõ ràng và dễ
hiểu.
Phải chỉ dẫn một cách rõ ràng từng bảng trong
phần lời của tiêu chuẩn.
Một bảng không được đặt trong một bảng khác.
Không chia một bảng thành các bảng nhỏ.
6.6.4.2 Đánh số bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh số các bảng trong phụ lục, xem
6.3.11.
6.6.4.3 Trình bày việc đánh số và tên bảng
Số bảng và tên bảng (nếu có) phải được đặt ở
giữa trang, ở trên bảng và được trình bày như trong ví dụ sau:
Bảng # - Các đặc tính
cơ khí
Giữa số bảng và tên bảng phải có dấu gạch
ngang phân cách.
6.6.4.4 Tiêu đề cột
Từ đầu tiên trong tiêu đề của cột hoặc dòng
phải bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa. Các đơn vị được sử dụng trong mỗi cột
phải được chỉ rõ ngay dưới tiêu đề cột. (Xem thêm 6.6.8.1.2).
VÍ DỤ 1:
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m
Đường kính trong
mm
Đường kính ngoài
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2:
Kích thước tính bằng
milimét
Kiểu
Chiều dài
Đường kính trong
Đường kính ngoài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phần lớn các chỉ tiêu có cùng đơn vị đo,
còn một vài chỉ tiêu có đơn vị đo khác thì vẫn ghi đơn vị đo chung ở góc trên
bên phải của bảng, còn các đơn vị đo khác ghi sau tên chỉ tiêu tương ứng.
VÍ DỤ 3:
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính
Chiều cao
Sai lệch giới hạn
Khối lượng 1000 đai
ốc
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc trình bày tiêu đề cột trong Ví dụ 4 là
không đúng và phải được thay bằng cách trình bày bằng cách trình bày trong Ví
dụ 5.
VÍ DỤ 4:
Loại
Kích thước
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 5:
Kích thước
Loại
A
B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có cột "Tên chỉ
tiêu", thì các đơn vị đo có thể được nêu trong cột "Tên chỉ
tiêu" ngay sau tên chỉ tiêu tương ứng. Khi đó, giữa tên chỉ tiêu và ký
hiệu đơn vị đo phải có dấu phẩy. Nếu dùng các từ so sánh "lớn hơn",
"không lớn hơn", "không nhỏ hơn",... thì các từ so sánh này
phải đặt sau đơn vị đo và giữa chúng có dấu phẩy.
VÍ DỤ 6:
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Độ nhám bề mặt ổ lăn bi Ra, mm, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ đảo hướng tâm của vành bánh, mm,
không lớn hơn
Trong bảng không nên có một cột riêng cho đơn
vị đo. Đơn vị đo nên ghi liền theo tên chỉ tiêu và phân cách bằng một dấu phẩy.
Không ghi đơn vị đo kèm theo trị số các mức.
VÍ DỤ 7:
Đúng
Sai
Hàm lượng đường xacaroza, %, không nhỏ hơn
99,8
Hàm lượng đường xacaroza, không nhỏ hơn
99,8%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 8:
Tên chỉ tiêu
Mức
%
1. Hàm lượng amoni sunfat, không nhỏ hơn
99
2. Hàm lượng cặn không tan trong nước,
không nhỏ hơn
0,002
3. Hàm lượng nitrat (NO3), không
lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu ở cột đầu ghi ký hiệu, kiểu loại, cỡ thì
không cần đánh số thứ tự.
VÍ DỤ 9:
Ký hiệu loại ắc quy
Số ắc quy đơn
Điện thế danh định
v
Dung lượng danh
định
Ah
3 - OT - 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
70
3 - OT - 98
3
6
98
Nếu các giá trị chỉ tiêu trong một cột có
cùng sai lệch giới hạn hoặc dung sai, thì giá trị sai lệch giới hạn hoặc ký
hiệu miền dung sai đó được ghi trong phần tên cột, ngay dưới tên hoặc ký hiệu
chỉ tiêu.
VÍ DỤ 10:
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
± 0,2
H
± 0,2
h
± 0,2
b
± 0,2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
3,2
1,2
5
8,0
6,0
4,0
1,4
Nếu các giá trị chỉ tiêu có sai lệch giới hạn
hoặc dung sai khác nhau, thì giá trị các sai lệch giới hạn và ký hiệu miền dung
sai được ghi thành cột riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
Đường kính ngoài
của ổ D
D1
A
Danh nghĩa
Sai lệch giới hạn
Danh nghĩa
Sai lệch giới hạn
..............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,1
-0,25
2,05
-0,15
42
39,8
47
44,6
-0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
................
49,7
Nếu tên của chỉ tiêu quá dài và phải trình
bày thành nhiều dòng thì mức của chỉ tiêu đó phải ghi tương ứng với dòng cuối
cùng.
VÍ DỤ 12:
Đúng
Sai
Tên chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên chỉ tiêu
Mức
Phần ứng với dung dịch axit clohydric, mg,
không lớn hơn
1,5
Phản ứng với dung dịch axit clohydric, mg,
không lớn hơn
1,5
Trong một cột, không dùng ký hiệu để nhắc lại
một số từ ở hàng trên tại vị trí tương ứng ở hàng dưới. Phải ghi đầy đủ những
từ tương ứng này ở hàng dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đúng
Sai
Số đơn vị bao gói
trong lô hàng
Số đơn vị bao gói
lấy mẫu
Số đơn vị bao gói
trong lô hàng
Số đơn vị bao gói
lấy mẫu
Từ 1 đến 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 đến 50
1
Từ 51 đến 100
2
" 51 "
100
2
Từ 101 đến 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
" 101 "
200
3
Trong cột, nếu có những chỗ không có số liệu
thì không được để trống mà phải có dấu gạch ngang "_".
VÍ DỤ 14:
Tên chỉ tiêu
Mức
%
Tinh khiết hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hàm lượng axit sunfuric
99,8
2. Hàm lượng asen
0,0005
-
Các chữ số trong cùng một cột phải xếp sao
cho các chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, ... phải tương ứng với nhau.
VÍ DỤ 15:
99,7
99,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,7
Khi trong tiêu chuẩn chỉ có một vài chỉ tiêu
và chỉ có một mức thì không cần lập bảng, mà có thể trình bày dưới dạng diễn tả
thông thường, nhưng viết thẳng hàng theo cột.
VÍ DỤ 16:
Kích thước của đường ống:
- dài (10 ± 0,5)
mm
- đường kính (5 ± 0,2) mm
Đối với những trị số không khuyến khích dùng
thì để trong ngoặc đơn và có chú thích kèm theo.
6.6.4.5 Sự tiếp nối bảng
Khi bảng phải trình bày tiếp sang các trang
khác thì cần nhắc lại số bảng và từ "(tiếp theo)" như trong ví
dụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kết thúc bảng, sau số bảng phải có chữ
"(kết thúc)" như trong ví dụ sau:
Bảng # (kết thúc)
Tiêu đề cột và thông báo liên quan đến đơn vị
của tiêu đề cột phải được nhắc lại trong tất cả các trang tiếp theo, sau trang
đầu tiên.
6.6.4.6 Chú thích của bảng
Các chú thích của bảng phải được trình bày
độc lập với các chú thích trong phần lời (xem 6.5.1). Các chú thích của bảng
phải được đặt trong khung của bảng tương ứng và trước các chú thích cuối bảng
(xem ví dụ sau). Nếu trong một bảng chỉ có một chú thích thì phải có từ
"CHÚ THÍCH" ở đầu dòng trước phần lời của chú thích. Khi một bảng có
nhiều chú thích, các chú thích của bảng phải được ghi là "CHÚ THÍCH
1"; "CHÚ THÍCH 2"; "CHÚ THÍCH 3", v.v.... Chú thích
của mỗi bảng phải được đánh số độc lập.
Chú thích của bảng không bao gồm các yêu cầu
hoặc thông tin mang tính quy định. Tất cả các yêu cầu gắn với nội dung của bảng
phải được trình bày trong phần lời, trong chú thích cuối bảng hoặc là một đoạn
trong bảng.
VÍ DỤ:
Kích thước tính bằng
milimét
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính trong
Đường kính ngoài
L
d1
L2
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đoạn nêu yêu cầu
CHÚ THÍCH 1: Chú thích của bảng
CHÚ THÍCH 2: Chú thích của bảng
a Chú thích cuối bảng
b Chú thích cuối bảng
6.6.4.7 Chú thích cuối bảng
Chú thích cuối bảng phải được trình bày độc
lập với các chú thích của phần lời (xem 6.5.2). Chúng phải được đặt trong khung
của bảng tương ứng và để ở cuối bảng (xem ví dụ trong 6.6.4.6).
Các chú thích cuối bảng được phân biệt bằng
các chữ cái thường, được viết nhô lên trên bắt đầu từ chữ "a".
Chú thích cuối bảng phải được tham chiếu tới
bảng bằng cách ghi chữ cái tương ứng vào vị trí cần chú thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5 Viện dẫn
6.6.5.1 Khái quát
Trong phần lời cần sử dụng các viện dẫn để
không phải nhắc lại nội dung gốc vì việc nhắc lại như vậy có thể gây ra sai lỗi
hoặc mâu thuẫn và làm tiêu chuẩn dài thêm. Tuy nhiên, nếu xét thấy cần thiết
phải nhắc lại nội dung nào thì phải xác định chính xác nội dung cân nhắc lại
đó.
Các viện dẫn phải được thực hiện theo các
cách nêu trong 6.6.5.2, 6.6.5.5 và không được viện dẫn theo số trang.
6.6.5.2 Viện dẫn toàn bộ phần lời của chính
tiêu chuẩn
Khi viện dẫn toàn bộ phần lời của tiêu chuẩn
trong chính tiêu chuẩn, phải sử dụng cụm từ "Tiêu chuẩn này", ngoại
trừ phần lời của phần mở đầu của các điều "Tài liệu viện dẫn" (xem
6.2.3) và "Thuật ngữ và định nghĩa" (xem 6.3.1).
Đối với một tiêu chuẩn có nhiều phần riêng
biệt thì sử dụng cụm từ sau:
"Phần ............ của TCVN xxxx"
(chỉ viện dẫn đến một phần của tiêu chuẩn).
"TCVN xxxx" (viện dẫn đến toàn bộ
các phần của tiêu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.5.3 Viện dẫn các điều của phần lời tiêu
chuẩn
6.6.5.3.1 Sử dụng các mẫu sau:
- "theo điều 3";
- "theo 3.1";
- "như đã được quy định trong 3.1
b)";
- "được nêu trong 3.1.1";
- "xem Phụ lục B";
- "các yêu cầu được nêu trong B.2";
- "xem chú thích trong Bảng 2";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi viện dẫn đến điều nhỏ các cấp (xem 5.2.3)
không cần sử dụng thuật ngữ "điều".
VÍ DỤ: "Theo 5.1.2", "xem
trong 12.3.4", "nêu trong 7.2.4"
6.6.5.3.2 Nếu phải viện dẫn đến một điều nhỏ
không được xếp theo thứ tự trong tiêu chuẩn khác, thì cần sử dụng mẫu sau:
"như quy định trong TCVN xxxx : xxxx,
3.1, hạng mục liệt kê thứ hai".
6.6.5.4 Viện dẫn các hình và bảng
Mọi hình và bảng có trong tiêu chuẩn thường
phải được viện dẫn trong phần lời.
VÍ DỤ: Sử dụng các mẫu sau:
- "thể hiện trên Hình A.6";
- "xem Hình 3";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- "xem Bảng B.2".
6.6.5.5 Viện dẫn các tài liệu khác
6.6.5.5.1 Khái quát
Viện dẫn đến các tài liệu khác có thể ghi
hoặc không ghi năm ban hành / xuất bản. Tất cả các viện dẫn tài liệu ghi và
không ghi năm ban hành phải được trình bày trong điều "Tài liệu viện
dẫn" (xem 6.2.3).
6.6.5.5.2 Viện dẫn không ghi năm ban hành
Viện dẫn không ghi năm ban hành có thể chỉ
dẫn áp dụng đối với một tài liệu hoàn chỉnh hoặc một phần của tài liệu đó và
trong các trường hợp sau đây:
a) nếu có thể chấp nhận sử dụng tất cả các
thay đổi sẽ có của tài liệu được viện dẫn đó cho các mục đích của tiêu chuẩn
cần viện dẫn;
b) chỉ để viện dẫn tham khảo.
Các viện dẫn không ghi năm ban hành phải được
hiểu là gồm tất cả các sửa đổi và soát xét của tài liệu được viện dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- "... như được quy định trong TCVN
xxxx";
- "... xem TCVN xxxx".
6.6.5.5.3 Viện dẫn ghi năm ban hành
Các viện dẫn ghi năm ban hành là các viện dẫn
đến:
- một phiên bản cụ thể được nêu năm ban hành
/ xuất bản; hoặc
- dự thảo gửi lấy ý kiến hoặc dự thảo cuối
cùng được trình bày có dấu gạch ngang "-", sau số hiệu của dự thảo
tiêu chuẩn.
Khi các tài liệu được viện dẫn ghi năm ban
hành có sửa đổi hoặc soát xét thì cũng phải sửa đổi tiêu chuẩn có viện dẫn các
tài liệu đó.
Viện dẫn các điều, bảng và hình cụ thể của
tài liệu khác phải ghi năm ban hành/xuất bản của tài liệu đó.
VÍ DỤ: Sử dụng các mẫu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- "...phù hợp với điều 3, TCVN xxxx : -
..." (viện dẫn ghi năm ban hành của tiêu chuẩn đang soạn thảo ở giai
đoạn dự thảo gửi lấy ý kiến góp ý hoặc dự thảo cuối cùng);
- "...như quy định trong Bảng 1, TCVN
xxxx - xx : xxxx ..." (viện dẫn ghi năm ban hành đến một bảng cụ thể
trong tiêu chuẩn khác).
Xem thêm 6.6.5.3.2.
6.6.6 Trình bày số và trị số
6.6.6.1 Ký hiệu thập phân là dấu phẩy.
6.6.6.2 Nếu như một giá trị nhỏ hơn 1 được
viết dưới dạng thập phân thì ký hiệu thập phân phải được đặt sau số
"zêrô" (0).
VÍ DỤ: 0,001
6.6.6.3 Mỗi nhóm 3 chữ số dịch về bên trái
hay bên phải của ký hiệu thập phân phải cách nhau một khoảng trống so với các
số trước hoặc sau tương ứng, trừ 4 chữ số thể hiện năm.
VÍ DỤ: 23 456; 2 345; 2,345; 2,345 6; 2,345
67, nhưng đối với năm thì viết là 1997; 2000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Viết 1,8 x 10-3 (không viết
1,8.10-3).
6.6.6.5 Để diễn đạt giá trị của các đại lượng
vật lý, phải sử dụng chữ số Ả rập, tiếp sau đó là ký hiệu đơn vị quốc tế (xem
TCVN 6398 (ISO 31), ISO 1000 và IEC 60027).
6.6.7 Các đại lượng, đơn vị, ký hiệu và dấu
hiệu
Phải sử dụng Hệ đơn vị đo lường quốc tế (SI)
được quy định trong TCVN 6398 (ISO 31). Các ký hiệu biểu thị đại lượng phải
được lựa chọn trong các phần khác nhau của TCVN 6398 (ISO 31) và IEC 60027.
Các ký hiệu đơn vị độ, phút và giây (đối với
góc phẳng) phải đứng liền sau trị số; còn tất cả các ký hiệu đơn vị khác phải
có khoảng trống phía trước, xem Phụ lục E.
Cách trình bày các đại lượng và đơn vị đo
trong tiêu chuẩn, xem Phụ lục E.
6.6.8 Công thức toán học
6.6.8.1 Các loại phương trình
6.6.8.1.1 Ưu tiên sử dụng các phương trình giữa
các đại lượng hơn các phương trình giữa các trị số. Các phương trình phải được
biểu diễn đúng theo công thức toán học, các biến số được ký hiệu bằng chữ và
nghĩa của chúng được giải thích trong mối quan hệ với các phương trình, trừ khi
chúng đã được nêu trong phần "Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt" (xem 6.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v =
trong đó:
v vận tốc của một điểm trong chuyển động đều;
l quãng đường chuyển động;
t thời gian chuyển động.
Trong trường hợp ngoại lệ, khi sử dụng phương
trình giữa các trị số thì phải theo cách trình bày trong Ví dụ 2.
VÍ DỤ 2:
v = 3,6 x
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l giá trị quãng đường chuyển động, tính bằng
mét (m);
t giá trị thời gian chuyển động, tính bằng
giây (s).
Tuy nhiên, không bao giờ sử dụng cùng một ký
hiệu trong một tiêu chuẩn cho cả đại lượng và trị số tương ứng. Ví dụ, việc sử
dụng phương trình trong Ví dụ 1 và Ví dụ 2 trong cùng một tình huống sẽ dẫn đến
một kết quả sai là 1 = 3,6.
Các thuật ngữ mô tả hoặc tên của các đại
lượng không nên bố trí dưới dạng một phương trình. Tên của các đại lượng hoặc
thuật ngữ viết tắt không được dùng thay thế cho các ký hiệu.
VÍ DỤ 3:
Viết: p =
mà không viết: mật độ =
VÍ DỤ 4:
Viết: dim(E) = dim(F) x dim(I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E là năng lượng;
F là lực;
l là độ dài.
mà không viết: dim(năng lượng) = dim(lực)
x dim(độ dài)
VÍ DỤ 5:
Viết: ti =
trong đó:
ti là giá trị tính toán
của hệ thống i;
SME,i là bình phương trung
bình dư cho hệ số i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mà không viết: ti =
trong đó:
ti là giá trị tính toán
của hệ thống i.
MSEi là bình phương trung
bình dư cho hệ số i;
MSRi là bình phương trung
bình theo hồi quy cho hệ thống i.
6.6.8.1.2 Các ký hiệu sau đây có thể được sử
dụng cho các trị số, biểu thị trên trục đồ thị và trong các tiêu đề cột của
bảng:
, và hoặc v/(km/h), l/m, và
t/s
6.6.8.2 Trình bày
Tránh sử dụng các ký hiệu có nhiều hơn một
cấp chỉ số trên hoặc chỉ số dưới (xem Ví dụ 1), cũng như các ký hiệu và công
thức phải viết thành hai dòng (xem Ví dụ 3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 2: Trong phần lời, viết a/b được ưu
tiên hơn
VÍ DỤ 3: Trong công thức, dùng
không dùng
6.6.8.3 Đánh số
Nếu cần phải đánh số một số hoặc toàn bộ các
công thức trong tiêu chuẩn để tiện cho việc tra cứu, thì sử dụng chữ số Ả rập
đặt trong ngoặc đơn và bắt đầu từ số 1, như ví dụ sau:
x2 + y2 < z2 (1)
Việc đánh số phải liên tục và độc lập với
đánh số các điều, bảng và hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.9 Giá trị, kích thước và dung sai
Các giá trị, kích thước và dung sai phải có
kèm theo đơn vị của nó.
VÍ DỤ 1: 80 mm x 25 mm (không viết 80 x 25
mm)
VÍ DỤ 2: 80 mF ± 2 mF
hoặc (80 ± 2) mF
VÍ DỤ 3: 80 (không
viết 80+2-0)
VÍ DỤ 4: 80 mm mm
VÍ DỤ 5: 10 kPa đến 12kPa (không viết 10 đến
12 kPa hoặc 10 - 12 KPa)
VÍ DỤ 6: 0oC đến 10oC
(không viết 0 đến 10oC hoặc 0 - 10oC)
Để tránh hiểu nhầm, các dung sai giá trị biểu
thị phần trăm phải được trình bày theo đúng thể thức toán học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 8: Viết "(65 ± 2) % "để diễn
đạt giá trị cơ bản và dung sai, không viết "65 ± 2 %"
Trị số của độ nên diễn đạt dưới dạng số thập
phân, ví dụ: viết 17,25o mà không viết 17o25'.
Xem thêm Phụ lục E.
6.6.10 Cách thể hiện khoảng giá trị và dãy
giá trị
6.6.10.1 Khi đề cập đến một khoảng giá trị thì
không được dùng dấu "gạch ngang" để biểu thị mà phải dùng các cụm từ
"từ ... đến ...", "lớn hơn ... đến ...".
VÍ DỤ: Viết "từ 5 đến 100" mà không
viết "từ 5 - 100"
6.6.10.2 Giá trị của các chỉ tiêu cùng loại,
nói chung, phải được quy định với cùng một độ chính xác như nhau (số chữ số có
nghĩa sau dấu phẩy của cùng chỉ tiêu ứng với các loại, các kiểu của cùng một
sản phẩm phải giống nhau).
VÍ DỤ: Hàm lượng đường xacaroza tính bằng
phần trăm của đường trắng trong TCVN 1699-86 ứng với các loại (loại 1, loại 2,
loại 3):
Đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,76; 99,60; 99,50
99,76; 99,6; 99,50
6.6.10.3 Trong tiêu chuẩn, nếu quy định một
dãy các giá trị của một đại lượng cùng một đơn vị đo, thì đơn vị đó phải được
ghi sau trị số cuối cùng.
VÍ DỤ: Viết "4,0; 7,5; 9,0 mm" mà
không viết "4,0 mm; 7,5 mm; 9,0 mm".
Phụ lục A
(quy định)
Ví dụ về cách đánh số
điều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(qui định)
Soạn thảo và trình
bày các thuật ngữ và định nghĩa
B.1 Nguyên tắc chung
B.1.1 Các loại tiêu chuẩn
Thuật ngữ học có thể được soạn thảo thành một
tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập (từ vựng, danh pháp, hoặc danh mục các thuật ngữ
tương đương trong các ngôn ngữ khác nhau) hoặc được đưa vào điều "Thuật
ngữ và định nghĩa" trong tiêu chuẩn gồm nhiều điều đề cập đến các khía
cạnh khác nhau.
B.1.2 Lựa chọn các khái niệm để định nghĩa
Bất kỳ thuật ngữ nào phải giải thích mới hiểu
được hoặc chưa được biết đến và có thể được hiểu theo các cách khác nhau trong
các ngữ cảnh khác nhau thì phải được định nghĩa rõ ràng bằng khái niệm tương
ứng.
Chỉ đưa vào tiêu chuẩn thuật ngữ có trong từ
điển thông dụng hoặc các thuật ngữ kỹ thuật hiện hành, nếu chúng được sử dụng
với một nghĩa cụ thể trong một ngữ cảnh tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể đưa vào các thuật ngữ kém ưu tiên sau
các thuật ngữ ưu tiên, nhưng phải nêu rõ bản chất của chúng (xem B.3.2).
Trong một tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập, các
khái niệm được định nghĩa phải được giới hạn trong lĩnh vực tương ứng với phạm
vi của tiêu chuẩn. Trong các tiêu chuẩn khác, chỉ định nghĩa các khái niệm được
sử dụng trong các tiêu chuẩn đó, ngoài ra, có thể đưa vào các khái niệm bổ sung
và thuật ngữ của chúng để hiểu được các định nghĩa này.
B.1.4 Tránh trùng lặp và mâu thuẫn
Trước khi soạn thảo thuật ngữ và định nghĩa
cho một khái niệm, phải chắc chắn không có một định nghĩa và một thuật ngữ khác
cho khái niệm này đã có trong một tiêu chuẩn khác.
Nếu một khái niệm được sử dụng trong một số
tiêu chuẩn thì khái niệm đó phải được định nghĩa trong một tiêu chuẩn chung
nhất trong số các tiêu chuẩn này hoặc trong một tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập.
Các tiêu chuẩn khác, khi đó, chỉ cần viện dẫn tiêu chuẩn này mà không cần nhắc
lại định nghĩa của khái niệm đó.
Khi cần phải nhắc lại định nghĩa thì phải có
viện dẫn tham khảo đối với tiêu chuẩn có định nghĩa được nhắc lại đó.
VÍ DỤ:
1.2
đối tượng tiêu chuẩn hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1 Khái niệm "sản phẩm, quá trình hoặc
dịch vụ" được đề cập trong tiêu chuẩn này biểu thị đối tượng tiêu chuẩn
hóa với nghĩa rộng và phải được hiểu như nhau và bao gồm ví dụ là: bất kỳ
nguyên liệu, cấu kiện, thiết bị, hệ thống, sự kết nối, nghi thức, thủ tục,
chức năng, phương pháp hoặc hoạt động.
2 Tiêu chuẩn hóa có thể chỉ hạn chế
trong một vài nội dung / khía cạnh cụ thể của một đối tượng nào đó. Ví dụ:
đối với giầy, kích cỡ và độ bền có thể được tiêu chuẩn hóa riêng rẽ.
[TCVN 6450 : 1998 (ISO/IEC Guide 2 : 1996)]
Trường hợp sử dụng định nghĩa được tiêu chuẩn
hóa trong một lĩnh vực khác, thì cần phải có chú thích.
1.1.2.3
ngôn ngữ tự nhiên
ngôn ngữ phát triển tự nhiên và các quy tắc
của nó phản ánh cách sử dụng mà không cần thiết phải mô tả một cách rõ ràng.
CHÚ THÍCH: Trích từ ISO/IEC 2382-7 : 1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5.1 Một định nghĩa không được thể hiện
dưới dạng một yêu cầu hoặc có một yêu cầu.
B.1.5.2 Định nghĩa được thể hiện sao cho nó
có thể thay thế thuật ngữ đó theo ngữ cảnh. Thông tin bổ sung chỉ được trình
bày dưới dạng các ví dụ hoặc chú thích (xem B.3.7).
B.1.5.3 Một định nghĩa được nêu ra mà không
chỉ rõ phạm vi áp dụng của nó thì có thể chỉ nêu ý nghĩa chung của thuật ngữ
đó. Các nghĩa đặc biệt trong ngữ cảnh riêng phải được nêu rõ bằng cách nêu tên
lĩnh vực đó (xem B.3.4).
B.2 Các tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập
B.2.1 Bố cục
Tiêu chuẩn thuật ngữ độc lập chứa các thuật
ngữ và định nghĩa cần phải được ưu tiên phân loại theo thứ bậc của các khái
niệm. Thuật ngữ và định nghĩa của các khái niệm chung phải sắp xếp trước các
thuật ngữ và định nghĩa của các khái niệm mang tính khái quát hẹp hơn. Nếu sử
dụng hệ thống hỗn hợp các khái niệm, trong đó có một vài nhóm (theo các chuẩn
cứ khác nhau), thì mỗi nhóm phải được tách riêng và phải nêu rõ các chuẩn cứ
liên quan.
Nhóm thuật ngữ phải được đánh số. Phải có một
số tra cứu cho mỗi thuật ngữ và phải có các bảng liệt kê các thuật ngữ theo thứ
tự a, b, c cho mỗi ngôn ngữ.
Danh mục các thuật ngữ tương đương trong các
ngôn ngữ khác nhau có thể được trình bày hoặc theo trật tự có hệ thống như đã
hướng dẫn ở trên (phải có bảng liệt kê các thuật ngữ theo thứ tự a, b, c cho
mỗi ngôn ngữ), hoặc theo trật tự a, b, c của các thuật ngữ trong ngôn ngữ tiếng
Việt (khi đó, các thuật ngữ phải được trình bày theo thứ tự a, b, c cho mỗi
ngôn ngữ khác được sử dụng).
B.2.2 Các ngôn ngữ khác với tiếng Việt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này đưa ra các thuật
ngữ bằng tiếng Việt và các thuật ngữ tương đương bằng tiếng ... Tuy nhiên, chỉ
có các thuật ngữ và định nghĩa bằng tiếng Việt mới được coi là các thuật ngữ và
định nghĩa của tiêu chuẩn.
Nếu là tiêu chuẩn được xây dựng trên cơ sở
chấp nhận tiêu chuẩn quốc tế với mức độ hoàn toàn tương đương, thì cho phép sử
dụng tiêu chuẩn quốc tế làm gốc khi có các cách hiểu không thống nhất.
B.3 Thể hiện nội dung
B.3.1 Trình bày
Thuật ngữ ưu tiên (được in đậm) phải được đặt
ở dòng mới sau số hiệu tra cứu của nó, bắt đầu bằng chữ cái thường, trừ các chữ
cái viết hoa theo yêu cầu của cách viết thông thường và không được kèm theo dấu
chấm cuối dòng.
3.1
tiêu chuẩn
tài liệu được thiết lập bằng cách thỏa
thuận và do một cơ quan được thừa nhận phê duyệt nhằm cung cấp những quy tắc,
hướng dẫn hoặc đặc tính cho các hoạt động hoặc kết quả hoạt động để sử dụng
chung và lặp đi lặp lại nhằm đạt được mức độ trật tự tối ưu trong một khung
cảnh nhất định.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn phải được dựa trên
các kết quả vững chắc của khoa học, công nghệ và kinh nghiệm, và nhằm đạt
được lợi ích tối ưu cho cộng đồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ đồng nghĩa được phép sử dụng (viết kiểu
chữ thường) phải được đặt ở một dòng mới, sau thuật ngữ ưu tiên.
6.1
tiêu chuẩn hài hòa
tiêu chuẩn tương đương
những tiêu chuẩn về cùng một đối
tượng do các cơ quan hoạt động tiêu chuẩn hóa khác nhau xét duyệt nhằm tạo ra
tính đổi lẫn cho các sản phẩm, quá trình và dịch vụ, hoặc tạo ra sự thông
hiểu lẫn nhau về các kết quả thử nghiệm hoặc các thông tin được cung cấp theo
những tiêu chuẩn đó.
CHÚ THÍCH: Với định nghĩa này, các tiêu
chuẩn hài hòa có thể khác nhau về cách trình bày, thậm chí có thể khác nhau
trong phần nội dung, ví dụ, trong phần chú thích, trong hướng dẫn về cách đáp
ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn đó như thế nào, trong ưu tiên lựa chọn khi có
nhiều khả năng khác nhau và sự đa dạng.
B.3.3 Ký hiệu
Các ký hiệu phải được trình bày sau các thuật
ngữ tương ứng.
Các ký hiệu đại lượng và đơn vị phải theo
TCVN 6398 (ISO 31) và IEC 60027 và được in theo quy định trong TCVN 6398-0 (ISO
31-0); tức là các ký hiệu đại lượng theo kiểu chữ nghiêng; các ký hiệu đơn vị
theo kiểu chữ latinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về các đơn vị có thể áp dụng cho
một đại lượng phải được đưa vào chú thích.
2.5.1
điện trở
R [IEC + ISO]
<dòng một chiều> sự chênh lệch điện
thế do dòng điện tạo ra, khi không có lực điện động trong dây dẫn.
CHÚ THÍCH: Điện trở được biểu thị bằng ôm (W).
Thuật ngữ không dùng, lỗi thời và thay thế
(in theo kiểu chữ thường) phải được đặt ở một dòng mới, sau các ký hiệu và phải
có một chỉ dẫn về tính chất của thuật ngữ đó để ở trong ngoặc đơn.
5.3.8
cơ số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số nguyên dương mà giá trị của bất kỳ số
hạng nào được nhân lên với nó để đạt được giá trị của số hạng kế tiếp có giá
trị cao hơn.
B.3.4 Hiện tượng đa nghĩa
Nếu một thuật ngữ được sử dụng để trình bày
một vài khái niệm, thì lĩnh vực chính mà mỗi khái niệm đề cập đến phải được nêu
trong dấu ngoặc nhọn, trước định nghĩa.
2.1.1.7
hàm, danh từ
<y học> phần xương ở vùng miệng, có
chức năng cắn, gặm và nhai thức ăn.
2.1.1.8
hàm, danh từ
<tổ chức> cấp bậc và chức vị nói lên
quyền hạn và vinh dự của sỹ quan quân đội, công an và trong một số ngành (ví
dụ như ngoại giao).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hàm, động từ
<ngôn ngữ> có chứa đựng một nội dung
ý nghĩa nào đó bên trong, chứ không diễn đạt trực tiếp.
B.3.5 Mã thể hiện tên nước và mã ngôn ngữ
Mã thể hiện tên các nước phải phù hợp với
TCVN 7217-1 : 2002 (ISO 3166-1 : 1997).
Đối với ký hiệu thể hiện tên các ngôn ngữ,
tham khảo ISO 639.
B.3.6 Dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc vuông
Chỉ sử dụng các dấu ngoặc đơn và dấu ngoặc vuông
khi các từ hoặc cụm từ nằm trong chúng là một phần cấu thành của thuật ngữ. Các
từ hoặc cụm từ này không để thể hiện các thuật ngữ khác.
11.2.3
trích dẫn (tiêu chuẩn) chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.7 Các ví dụ và chú thích
Các ví dụ về sử dụng thuật ngữ và các chú
thích được trình bày như cách dưới đây.
1.3.2
lũy thừa
(toán học) số lần mà một số tự nhân với
chính bản thân nó.
VÍ DỤ: 2 lũy thừa 3 bằng 8.
5.3.8
cơ số
cơ sở (không dùng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Trong hệ thống đếm thập phân, cơ số
của mỗi số hạng là 10.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ "cơ sở"
không dùng trong việc sử dụng về mặt toán học của nó.
Phụ
lục C
(quy định)
Soạn
thảo tên tiêu chuẩn
C.1 Các phần của tên tiêu chuẩn 1)
C.1.1 Cấu trúc tên tiêu chuẩn
Tên tiêu chuẩn về cơ bản có thể gồm không quá
3 phần: phần tổng quát, phần đối tượng và phần giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) chỉ có phần đối tượng
VÍ DỤ: Axit sunfuric kỹ thuật
b) có phần đối tượng và phần giới hạn
VÍ DỤ: Quạt điện sinh hoạt - Yêu cầu kỹ thuật
c) có phần tổng quát và phần đối tượng
VÍ DỤ: Đồ hộp quả - Chuối tiêu nước đường
d) có cả 3 phần
VÍ DỤ: Động cơ ô tô - Pít tông - Yêu cầu kỹ
thuật
Khi trình bày, phải viết mỗi phần cách nhau
bằng một dấu gạch ngang theo thứ tự: phần tổng quát trước, sau đó đến phần đối
tượng và phần giới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2 Phần tổng quát
Phần tổng quát chỉ cần thiết, khi thiếu nó
thì không xác định được rõ ràng đối tượng.
VÍ DỤ 1:
Đúng
Sai
Đồ hộp quả
Mận nước đường
Yêu cầu kỹ thuật
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu kỹ thuật
Nếu phần đối tượng và phần giới hạn đảm bảo
không làm hiểu lầm sang đối tượng, nội dung khác thì không cần phần tổng quát.
VÍ DỤ 2:
Đúng: Canxi cacbonat nhẹ - Phương pháp thử
Không đúng: Sản phẩm hóa - Can xi cacbonat
nhẹ - Phương pháp thử
C.1.3 Phần đối tượng
Phần đối tượng bắt buộc phải có trong tên của
bất kỳ tiêu chuẩn nào.
C.1.4 Phần giới hạn
Phần giới hạn chỉ cần thiết, nếu nó đề cập
đến một hoặc một số khía cạnh (nội dung) của đối tượng hoặc để phân biệt tiêu
chuẩn này với tiêu chuẩn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp tiêu chuẩn được chia thành
nhiều phần thì phần giới hạn đóng vai trò xác định và phân biệt các phần, còn
phần tổng quát (nếu có) và phần đối tượng vẫn như nhau cho mỗi phần.
VÍ DỤ 1:
TCVN 6614-1-1 : 2000, Phương pháp thử nghiệm
chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần 1: Phương pháp
áp dụng chung - Mục 1: Đo chiều dày và kích thước ngoài - Thử nghiệm xác định
đặc tính cơ.
TCVN 6614-1-2 : 2000, Phương pháp thử nghiệm
chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện - Phần 1: Phương pháp
áp dụng chung - Mục 2: Phương pháp lão hóa nhiệt.
Phần giới hạn chỉ có thể được bỏ đi nếu tiêu
chuẩn đề cập đến tất cả các khía cạnh (nội dung) của đối tượng và khẳng định đó
là tiêu chuẩn duy nhất của đối tượng đề cập.
VÍ DỤ 2:
Đúng: Cối xay cà phê
Không đúng: Cối xay cà phê - Thuật ngữ, ký
hiệu, nguyên liệu, kích thước, yêu cầu kỹ thuật, giá trị danh định, phương pháp
thử và bao gói.
C.2 Tránh sự hạn chế không chủ định của phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, nếu tiêu chuẩn chỉ áp dụng cho một
loại sản phẩm cụ thể thì nó phải được phản ánh trong tên tiêu chuẩn.
VÍ DỤ:
Hàng không vũ trụ - Đai ốc tự khóa, cố định,
có móc loại 1 100 MPa/235oC.
C.3 Cách diễn đạt
Phải đảm bảo tính thống nhất đối với các
thuật ngữ cùng chỉ một khái niệm được sử dụng trong tên các tiêu chuẩn.
Đối với các tiêu chuẩn về thuật ngữ học, sử
dụng một trong các cách diễn đạt sau: "Từ vựng" nếu có các định nghĩa
của các thuật ngữ, hoặc "Danh mục thuật ngữ tương đương" nếu chỉ có
các thuật ngữ tương đương trong các ngôn ngữ khác được nêu.
Đối với các tiêu chuẩn về phương pháp thử, sử
dụng một trong những cách diễn đạt sau: "Phương pháp thử hoặc "Xác
định...". Cần phải tránh các cách diễn đạt như "Phương pháp thử
nghiệm", "Quy tắc thử để đo...", "Thử nghiệm đối
với...", "Phương pháp xác định...".
Trong tên tiêu chuẩn, không cần thiết phải có
chỉ dẫn để mô tả cấp và bản chất của tiêu chuẩn. Không nên dùng cách diễn đạt
như là "Phương pháp thử quốc gia đối với ...", "Báo cáo kỹ
thuật...", v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(qui định)
Soạn
thảo nội dung về quy cách sản phẩm
Nội dung này có thể bao gồm các quy định về:
thông số và kích thước, kiểu loại, hình dạng, mác và kết cấu.
Thông số và kích thước, có thể quy định:
- thông số, kích thước;
- thông số, kích thước cơ bản;
- các kích thước bao, lắp nối, lắp đặt;
- sai lệch giới hạn của các kích thước,
v.v...
Có thể trình bày cả hình vẽ khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung này nên trình bày thành bảng và có
thể quy định cả ký hiệu quy ước của sản phẩm.
Kiểu loại: quy định các kiểu loại theo các
đặc trưng cơ bản của sản phẩm.
Có thể trình bày kèm theo hình dạng và kích
thước cơ bản. Nếu quy định nhiều kiểu loại khác nhau thì nên kèm theo mỗi kiểu
loại một ký hiệu tương ứng cùng với hình vẽ.
Hình dạng quy định:
- bản vẽ xác định hình dạng hình học của sản
phẩm;
- bảng kích thước, sai lệch giới hạn;
- các yêu cầu bổ sung cần thiết;
- phương pháp đo các kích thước và kiểm tra
hình dạng, khi cần thiết.
Mác quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thành phần hóa học;
- tính chất cơ lý, nếu có.
Có thể đưa ra các chỉ dẫn hoặc kiến nghị sử
dụng vật liệu và chế độ gia công.
Kết cấu: quy định các kiểu kết cấu và các
kích thước cơ bản của các chi tiết, bộ phận nhằm đảm bảo tính đổi lẫn.
Đối với những chi tiết hoặc cụm chi tiết có
cấu trúc đơn giản, có thể trình bày các bản vẽ chi tiết, đồng thời quy định
nguyên vật liệu và các yêu cầu khác cho các chi tiết, bộ phận đó.
Phụ
lục E
(qui định)
Cách
trình bày các đại lượng và đơn vị trong tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để nhất quán, trong tiêu chuẩn chỉ
sử dụng ký hiệu I cho lít mặc dù ký hiệu L cũng được nêu trong TCVN 6398 (ISO
31).
E.2 Không được lẫn lộn các ký hiệu và tên của
các đơn vị
VÍ DỤ: Viết kilômét mỗi giờ hoặc km/h, không
viết km mỗi giờ hay kilômét/giờ.
E.3 Kết hợp các trị số viết trong các hình vẽ
với các ký hiệu đơn vị.
VÍ DỤ: "5m". Tránh kiểu kết hợp như
"năm m" và "5 mét". Phải có khoảng trống giữa giá trị số và
các ký hiệu đơn vị, trừ trường hợp các ký hiệu đơn vị dưới dạng chỉ số ở trên
được sử dụng cho góc phẳng ví dụ 5o 6' 7". Tuy nhiên, nên ưu
tiên độ chia theo hệ thập phân.
E.4 Không sử dụng các thuật ngữ viết tắt không
được tiêu chuẩn hóa đối với các đơn vị.
Các ký hiệu đơn vị đã được tiêu chuẩn hóa
không được sửa đổi bằng cách thêm các chỉ số dưới hoặc thông tin khác.
VÍ DỤ:
Viết: "Umax = 500 V" và
không viết: "U = 500 Vmax";
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viết: "7% thể tích" và không viết
"7% (v/v).
E.5 Không được lẫn lộn thông tin với các ký hiệu
đơn vị:
VÍ DỤ: Viết: "hàm lượng nước là 20
ml/kg" và không viết: "20 ml H2O/kg" hoặc "20 ml
nước/kg".
E.6 Không được sử dụng các thuật ngữ viết tắt
như ppm, pphm và ppb. Chúng là ngôn ngữ phụ thuộc, vì vậy, có thể không rõ ràng
do chúng luôn đi kèm với các con số.
VÍ DỤ: Viết "tỷ số khối lượng là 4,2 ...mg/g" hoặc "tỷ số khối lượng
là 4,2 x 10-6" và không viết "tỷ số khối lượng là 4,2
ppm"; "độ không đảm bảo tương đối là 6,7 x 10-12” và không
viết “độ không đảm bảo tương đối là 6,7 ppb".
E.7 Các ký hiệu đơn vị phải luôn để ở kiểu chữ
latinh. Các ký hiệu đại lượng phải luôn để ở kiểu chữ nghiêng. Các ký hiệu biểu
thị các trị số phải khác ký hiệu biểu thị các đại lượng tương ứng.
E.8 Các phương trình giữa các đại lượng được ưu
tiên hơn các phương trình giữa các trị số.
E.9 Phân biệt giữa đối tượng và đại lượng mô tả
đối tượng đó.
VÍ DỤ: Giữa "bề mặt" và "diện
tích".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng "khối lượng" được đo bằng
kilôgam (kg).
E.10 Kích thước và dung sai phải biểu thị rõ
ràng.
VÍ DỤ:
Viết:
"10 mm đến 12 mm" và không viết: "10
đến 12 mm" hoặc "10 - 12 mm";
"0oC đến 10oC và
không viết: "0 đến 10 °C" hoặc "0 - 10 °C";
"24 mm x 36 mm" và không viết: “24
x 36 mm” hoặc "(24 x 36) mm";
"23oC ± 2oC"
hoặc "(23 ± 2) oC" và không viết: "23 ± 2 oC";
"(60 ± 3) %" và không được viết
"60 ± 3 %".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
"(230 ± 11,5) V";
Hoặc "230 V, với dung sai tương đối ±
5%".
Hình thức diễn đạt sau cũng thường được sử
dụng, mặc dù không đúng: "(230 ± 5%) V".
E.12 Không viết log trong công thức nếu cơ số cần
được quy định. Phải viết "lg", "ln", "lb" hoặc
loga"
E.13 Dùng các dấu hiệu và ký hiệu toán học được
giới thiệu trong TCVN 6398-11 (ISO 31-11).
Phụ
lục F
(qui định)
Mẫu
trình bày Tiêu chuẩn Việt Nam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2 Kiểu chữ trình bày trong tiêu chuẩn là kiểu
chữ VN.Arial hoặc tương đương. Cỡ chữ theo qui định trong các hình từ hình F.1
đến hình F.10.
F.3 Số trang tiêu chuẩn được tính từ trang bìa
trước cho đến trang cuối cùng của tiêu chuẩn. Số trang tiêu chuẩn được in trên
từng trang tiêu chuẩn, ở mép ngoài phía dưới phần lời, trừ bốn trang bìa.
F.4 Ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam bao
gồm:
- ký hiệu của Tiêu chuẩn Việt Nam là TCVN;
- số hiệu của Tiêu chuẩn Việt Nam gồm 2 phần:
số đăng ký tiêu chuẩn và năm ban hành tiêu chuẩn (năm ban hành ghi đầy đủ 4
số), giữa 2 phần này là dấu hai chấm.
VÍ DỤ: TCVN 6709 : 2000
Khi tiêu chuẩn có nhiều phần có thể ban hành
các phần thành các tiêu chuẩn riêng biệt. Khi đó, số hiệu của tiêu chuẩn bao
gồm: số đăng ký tiêu chuẩn, số hiệu của phần và năm ban hành. Giữa số đăng ký
và số hiệu phần cách nhau một dấu gạch ngang, giữa số hiệu phần và năm ban hành
là dấu hai chấm.
VÍ DỤ: TCVN 5699-1 : 1998
Nếu trong từng phần lại gồm nhiều phần nhỏ,
thì từng phần nhỏ cũng có thể ban hành thành một tiêu chuẩn riêng biệt, nhưng
số hiệu tiêu chuẩn vẫn lấy theo số liệu của phần đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5699-2-23 : 2000
Ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam được
in trên từng trang tiêu chuẩn ở góc ngoài phía mở của trang tiêu chuẩn.
Đối với Tiêu chuẩn Việt Nam hoàn toàn tương
đương và tương đương với các thay đổi biên tập với tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu
chuẩn nước ngoài, trên trang bìa, dưới ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn Việt Nam
ghi ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn nước ngoài tương
đương.
VÍ DỤ: TCVN 5699-2-23 : 2000
IEC 335-2-23 : 1996
Ghi "Xuất bản lần ..." dưới
ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế hoặc nước ngoài
(nếu có), đối với trang bìa trước tiêu chuẩn (xem Hình F.1) và dưới ký hiệu và
số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam, đối với trang đầu phần nội dung của tiêu chuẩn
(Hình F.2)
Đối với bản sửa đổi Tiêu chuẩn Việt Nam, ghi
"Sửa đổi...", dưới ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam và
tiêu chuẩn quốc tế hoặc nước ngoài (nếu có), đối với trang bìa tiêu chuẩn (xem
Hình F.3) và dưới ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam, đối với trang đầu
phần nội dung của tiêu chuẩn (Hình F.4).
F.5 Trình bày các trang tiêu chuẩn Việt Nam phải
theo đúng các mẫu sau đây:
- ví dụ về mẫu dùng cho trang bìa trước theo
Hình F.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ví dụ về mẫu dùng cho trang bìa trước bản
sửa đổi tiêu chuẩn theo Hình F.3;
- ví dụ về mẫu dùng cho trang đầu phần nội
dung của bản sửa đổi tiêu chuẩn theo Hình F.4;
- mẫu dùng cho trang lẻ Tiêu chuẩn Việt Nam
theo Hình F.5;
- mẫu dùng cho trang chẵn Tiêu chuẩn Việt Nam
theo Hình F.6;
- mẫu dùng cho trang bìa sau của Tiêu chuẩn Việt
Nam theo Hình F.7;
- ví dụ về mẫu dùng cho trang bìa của tiêu
chuẩn in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh theo Hình F.8;
- ví dụ về mẫu dùng cho trang đầu phần nội
dung của tiêu chuẩn khi in song ngữ tiếng Việt và tiếng Anh theo Hình F.9.
- ví dụ về cách bố trí các nội dung trong
tiêu chuẩn theo Hình F.10.
F.6 Khi Tiêu chuẩn Việt Nam xuất bản song ngữ
thì bản tiêu chuẩn Việt Nam bằng tiếng nước ngoài được in tiếp sau bản tiếng
Việt. Trên trang bìa tiêu chuẩn, cỡ chữ in tên gọi của tiêu chuẩn bằng tiếng
nước ngoài tương đương với cỡ chữ in tên gọi của tiêu chuẩn bằng tiếng Việt.
Đối với các tiêu chuẩn thuật ngữ và định nghĩa độc lập có các ngôn ngữ khác
tương đương với thuật ngữ và định nghĩa tiếng Việt thì nên trình bày các thuật
ngữ thành cột (xem TCVN 6450 : 1998 (ISO/IEC GUIDE 2 : 1996)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang đầu phần nội dung của tiêu chuẩn được
xếp sau phần mở đầu và nằm ở trang lẻ (Hình F.2).
F.8 Kết thúc nội dung tiêu chuẩn (bao gồm cả phụ
lục, nếu có) phải có dấu gạch ngang dài, mảnh, đặt giữa trang.
F.9 Tiêu chuẩn Việt Nam có thể in thành tuyển
tập.
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Biểu tượng Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN),
chữ hoa, cỡ 24 đậm
(2) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN VIỆT NAM",
chữ hoa, cỡ 18 đậm
(3) Ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam,
chữ hoa, cỡ 18 đậm
(4) Ký hiệu và số hiệu tiêu chuẩn quốc tế
tương ứng, chữ hoa, cỡ 18 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tên tiêu chuẩn, chữ hoa, cỡ 18 đậm
(7) Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Anh, chữ thường
nghiêng, cỡ 12 đậm
(8) Hà Nội và năm xuất bản, chữ hoa, cỡ 12
đậm
(9) Vạch màu vàng
Hình F.1 - Ví dụ về
mẫu trình bày trang bìa trước Tiêu chuẩn Việt Nam
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN VIỆT NAM",
chữ hoa, cỡ 14 đậm
(2) Ký hiệu, số hiệu TCVN, chữ hoa, cỡ 14 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Anh, chữ thường
nghiêng, cỡ 12
(5) Phần ghi nội dung tiêu chuẩn, chữ thường,
cỡ 11
(6) Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn, chữ
thường, cỡ 11
(7) Thông báo về lần xuất bản tiêu chuẩn, chữ
thường, cỡ 11 đậm
Hình F.2 - Ví dụ về
mẫu trình bày trang đầu phần nội dung của Tiêu chuẩn Việt Nam
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Biểu tượng Tiêu chuẩn Việt Nam
(2) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN VIỆT NAM",
chữ hoa, cỡ 18 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thông báo về sửa đổi tiêu chuẩn, chữ hoa,
cỡ 11 đậm
(5) Tên tiêu chuẩn, chữ hoa, cỡ 18 đậm
(6) Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Anh, chữ thường
nghiêng, cỡ 12 đậm
(7) Chữ Hà Nội và năm xuất bản, chữ hoa, cỡ
12 đậm
(8) Vạch màu vàng
Hình F.3 - Ví dụ về
mẫu trình bày trang bìa trước bản sửa đổi Tiêu chuẩn Việt Nam
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN VIỆT NAM"
chữ hoa, cỡ 14 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Thông báo về sửa đổi tiêu chuẩn, chữ in
hoa, cỡ 11 đậm
(4) Tên tiêu chuẩn, chữ thường cỡ 16 đậm
(5) Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Anh, chữ
thường, nghiêng, cỡ 12
(6) Phần ghi nội dung tiêu chuẩn, chữ thường,
cỡ 11
(7) Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn
Hình F.4 - Ví dụ về
mẫu trình bày trang đầu phần nội dung của bản sửa đổi Tiêu chuẩn Việt Nam
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam,
chữ hoa, cỡ 12 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn, chữ
thường, cỡ 11
Hình F.5 - Mẫu trình
bày trang lẻ Tiêu chuẩn Việt Nam
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam,
chữ hoa, cỡ 12 đậm
(2) Phần ghi nội dung tiêu chuẩn, chữ thường,
cỡ 11
(3) Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn, chữ
thường, cỡ 11
Hình F.6 - Mẫu trình
bày trang chẵn Tiêu chuẩn Việt Nam
Đơn vị tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Vạch màu
(2) Mã số khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế
(ICS), chữ hoa, cỡ 11 đậm
(3) Quy định về trách nhiệm xuất bản phát
hành và bản quyền Tiêu chuẩn Việt Nam
Hình F.7 - Mẫu trình
bày trang bìa sau của Tiêu chuẩn Việt Nam
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Biểu tượng Tiêu chuẩn Việt Nam
(2) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN VIỆT NAM *
VIETNAM STANDARD" chữ hoa, cỡ 18 đậm
(3) Ký hiệu và số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam,
chữ hoa, cỡ 18 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Thông báo về lần xuất bản tiêu chuẩn bằng
tiếng Việt và tiếng Anh, chữ thường, cỡ 11 đậm
(6) Tên tiêu chuẩn bằng tiếng Việt và tiếng
Anh, chữ hoa, cỡ 18 đậm
(7) Hà Nội và năm xuất bản tiêu chuẩn chữ
hoa, cỡ 10 đậm
(8) Vạch màu vàng
Hình F.8 - Ví dụ về
mẫu trình bày trang bìa trước tiêu chuẩn Việt Nam khi in song ngữ tiếng Việt và
tiếng Anh
Đơn vị tính bằng
milimét
(1) Dòng chữ "TIÊU CHUẨN VIỆT NAM *
VIETNAM STANDARD" chữ hoa, cỡ 14 đậm
(2) Ký hiệu, số hiệu Tiêu chuẩn Việt Nam, chữ
hoa, cỡ 14 đậm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Tên tiêu chuẩn tiếng Anh và tiếng Việt, chữ
thường, cỡ 16 đậm
(5) Phần ghi nội dung tiêu chuẩn bằng tiếng
Việt và tiếng Anh, chữ thường, cỡ 11
(6) Vị trí ghi số trang tiêu chuẩn
Hình F.9 - Ví dụ về
mẫu trình bày trang đầu phần nội dung của Tiêu chuẩn Việt Nam khi in song ngữ
tiếng Việt và tiếng Anh
(1) Chữ thường, cỡ 12, đậm
(2) Chữ thường, cỡ 11, đậm
(3) Chữ hoa, cỡ 10
(4) Chữ thường, cỡ 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Chữ thường, cỡ 9
Hình F.10 - Ví dụ về
cách bố trí và trình bày các nội dung của tiêu chuẩn
(1) Chữ thường, cỡ 11
(2) Chữ thường, cỡ 11
(3) Chữ thường, đậm, cỡ 11
(4) Chữ thường, cỡ 10
(5) Chữ thường, đậm, cỡ tối đa là 10
(6) Chữ thường, cỡ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Chữ hoa, cỡ 9
(9) Chữ thường, cỡ 9
(10) Chữ hoa, cỡ 10
(11) Chữ thường, cỡ 10
(12) Chữ hoa, cỡ 10
(13) Chữ thường, cỡ 10
(14) Chữ thường, đậm, cỡ 11
Hình F.10 (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chữ thường, cỡ 11
(3) Chữ thường, cỡ 11, đậm
(4) Chữ thường, cỡ 12, đậm
(5) Chữ thường, cỡ 11, đậm
(6) Chữ thường, cỡ 11
Hình F.10 (kết thúc)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và danh nghĩa
4 Nguyên tắc chung
4.1 Mục đích
4.2 Tiếp cận theo tính năng
4.3 Tính đồng nhất
4.4 Tính nhất quán
4.5 Sự tương đương giữa các bản tiêu chuẩn
bằng những ngôn ngữ khác
4.6 Lập kế hoạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Chia nhỏ đối tượng
5.1.1 Khái quát
5.1.2 Chia nhỏ đối tượng thành các phần
5.1.3 Bố cục tiêu chuẩn
5.2 Mô tả và đánh số các phần và điều
5.2.1 Phần
5.2.2 Điều
5.2.3 Điều nhỏ
5.2.4 Đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Soạn thảo các phần nội dung tiêu chuẩn
6.1 Phần thông tin mở đầu
6.1.1 Trang bìa
6.1.2 Mục lục
6.1.3 Lời nói đầu
6.1.4 Lời giới thiệu
6.2 Phần khái quát
6.2.1 Tên tiêu chuẩn
6.2.2 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Phần kỹ thuật
6.3.1 Thuật ngữ và định nghĩa
6.3.2 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
6.3.3 Yêu cầu
6.3.4 Lấy mẫu
6.3.5 Phương pháp thử
6.3.6 Phân loại và ký hiệu quy ước
6.3.7 Ghi nhãn
6.3.8 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.10 Bảo quản
6.3.11 Phụ lục quy định
6.4 Thông tin bổ sung
6.4.1 Phụ lục tham khảo
6.4.2 Thư mục tham khảo
6.4.3 Mục lục tra cứu
6.5 Các nội dung thông tin khác
6.5.1 Chú thích và ví dụ trong phần lời
6.5.2 Chú thích cuối trang cho phần lời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1 Văn phong và viết tắt
6.6.2 Hình
6.6.4 Bảng
6.6.5 Viện dẫn
6.6.6 Trình bày số và trị số
6.6.7 Các đại lượng, đơn vị, ký hiệu và dấu
hiệu
6.6.8 Công thức toán học
6.6.9 Giá trị, kích thước và dung sai
6.6.10 Cách thể hiện khoảng giá trị và dãy
giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định): Soạn thảo và trình bày
các thuật ngữ và định nghĩa
Phụ lục C (quy định): Soạn thảo tên tiêu
chuẩn
Phụ lục D (quy định): Soạn thảo nội dung về
quy cách sản phẩm
Phụ lục E (quy định): Cách trình bày các đại
lượng và đơn vị trong tiêu chuẩn
Phụ lục F (quy định): Mẫu trình bày Tiêu
chuẩn Việt Nam