Nguồn
|
Biến thiên nguồn, %
|
Biến thiên tần số,
%
|
a.c.
|
± 10
|
± 5
|
d.c.
|
+ 30
- 10
|
Không áp dụng
|
Điện áp đo kiểm tới hạn dưới sử dụng cho các ắc quy tích hợp sẽ phụ thuộc vào loại ắc quy sử dụng, cụ thể:
- Sơ cấp: ắc quy
alkaline hay lithium: 0,8 lần điện
áp danh định của ắc quy;
- Ắc quy thủy ngân:
0,9 lần điện áp danh định của ắc quy;
- Thứ cấp: ắc quy cadmium: 1,2 và 0,9 lần
điện áp danh định của ắc quy;
- Các loại ắc quy
khác: điện áp chỉ định bởi nhà sản xuất.
Điện áp đo kiểm tới hạn trên sử dụng các ắc quy tích hợp sơ cấp sẽ là điện áp danh định của ắc quy.
Điện áp đo kiểm tới hạn đối với thiết bị sử dụng nguồn điện khác, hay có khả năng
hoạt động ở nhiều nguồn
điện khác nhau,
phải được thỏa thuận
với nhà sản xuất và được ghi lại trong biên bản thử nghiệm.
Kế hoạch đo kiểm chất lượng và kiểm tra chất lượng EUT được xác định ở Bảng 2.
Bảng 2. Kế hoạch đo kiểm chất lượng và kiểm tra chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến thiên nguồn, %
Biến thiên tần số,
%
Nóng khô
Đo kiểm chất lượng
Kiểm tra chất lượng
Nóng ẩm
Kiểm tra chất lượng
-
Nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra chất lượng
Nhiệt độ bình thường
Đo kiểm chất lượng
Đo kiểm chất lượng
2.2.2.3. Điều kiện
khắc nghiệt
Các điều kiện này vượt các điều kiện tới hạn ở trên, trong
đó EUT phải hoạt động có hoặc
không suy giảm chất lượng như chỉ rõ
trong tiêu chuẩn thiết bị. Dòng khắc nghiệt được
định nghĩa là dòng lớn hơn so với dòng hoạt động bình thường.
Điện áp khắc nghiệt
là điện áp lớn hơn điện áp ở mục 2.2.2.2. Nhà sản xuất cần cung cấp các biện pháp bảo vệ ở mức độ thích hợp chống lại điều kiện khắc nghiệt
và khi kích hoạt có thể đòi hỏi phải thiết lập lại EUT, chẳng hạn bằng cách thay thế
cầu chì. Nguồn điện phải được điều chỉnh
lại để kích hoạt bảo vệ và sau khi thiết lập lại EUT, cần thực hiện kiểm tra chất lượng tại điều kiện đo kiểm bình thường.
Đấu nối sai nguồn cũng được xem là điều kiện khắc nghiệt. EUT phải chịu được đấu nối sai cực nguồn hay thứ tự pha trong vòng 5 phút. Sau khi kết thúc kiểm tra, và thiết lập lại phần bảo vệ EUT, nếu cần thiết, phải đấu nối nguồn cung cấp bình thường
và tiến hành kiểm tra chất lượng.
2.2.3. Thử chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.1.1. Phép kiểm tra chất lượng hoặc đo kiểm chất lượng thông thường phải
bao gồm các phép kiểm tra truyền
thông tin giữa EUT và một thiết
bị mô phỏng Inmarsat LES. Các thông tin tiêu đề của tàu có thể cần được cung cấp.
2.2.3.1.2. Tất cả các phép kiểm tra phải được thực hiện với giá trị C/No bằng 51 dBHz ± 2 dB, đo tại băng L.
2.2.3.1.3. Việc kiểm tra tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật
được cung cấp bởi các
phép đo kiểm chất lượng hay kiểm tra chất lượng như định nghĩa trong mục 1.4 ở các điều kiện đo kiểm bình thường, trừ khi có các chỉ định khác.
2.2.3.2. Các phép
kiểm tra tiêu chuẩn
2.2.3.2.1. Phép kiểm
tra A: Phép kiểm tra Telex
song công (tàu khởi tạo)
Người điều khiển EUT phải thiết lập một kênh telex song công với độ ưu tiên
thích hợp.
Trong quá trình giám sát, phải kiểm tra tính chính
xác của các trao đổi cuộc gọi, trả lời.
Người điều khiển EUT phải
phát bản tin thử: TEST A (LF, CR)
THE QUICK BROWN FOX
JUMPS OVER THE LAZY DOG (FROM EUT) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE QUICK BROWN FOX
JUMPS OVER THE LAZY DOG (FROM LES) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
Người điều khiển EUT phải
ngắt cuộc gọi.
2.2.3.2.2. Phép kiểm
tra B: Phép kiểm tra Telex song công (bờ khởi tạo)
Người điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải thiết lập một kênh telex song công
với độ ưu tiên thích hợp.
Trong quá trình giám
sát phải kiểm tra tính chính xác của
các trao đổi cuộc gọi, trả lời.
Người điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải
phát bản tin thử: TEST B (LF, CR)
THE QUICK BROWN FOX
JUMPS OVER THE LAZY DOG (FROM LES) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
Người điều khiển EUT phải
phát bản tin thử: TEST B (LF, CR)
THE QUICK BROWN FOX
JUMPS OVER THE LAZY DOG (FROM EUT) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.3. Phép kiểm
tra C: Phép kiểm tra Telex đơn công (bờ khởi tạo)
Người điều khiển
thiết bị mô phỏng LES phải thiết
lập một kênh telex đơn công
với độ ưu tiên thích hợp.
Người điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải
phát bản tin thử:
TEST C (LF, CR)
THE QUICK BROWN FOX
JUMPS OVER THE LAZY DOG (FROM LES) (LF, CR) 0123456789 (LF, CR)
Người điều khiển
thiết bị mô phỏng LES phải ngắt cuộc gọi
2.2.3.2.4. Phép kiểm
tra D: Phép kiểm tra điện thoại song công (tàu khởi tạo) Người điều khiển EUT phải
thiết lập một kênh điện thoại song công với độ ưu tiên thích hợp.
Người điều khiển EUT phải nói rõ ràng:
“This is the EUT operator performing test D, delta. Please report my speech quality. Over” Người điều
khiển thiết bị mô phỏng LES phải trả lời:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Your speech quality is good/poor. I am now clearing the channel. Over”
Người điều khiển EUT phải ngắt cuộc gọi.
2.2.3.2.5. Phép kiểm
tra E: Phép kiểm tra điện thoại song công (bờ khởi tạo)
Người điều khiển
thiết bị mô phỏng LES phải thiết
lập một kênh điện thoại
song công với độ ưu tiên thích hợp.
Người điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải nói rõ ràng:
“This is the LES simulator operator
performing test E, echo. Please report my speech quality. Over”
Người điều khiển EUT phải trả lời:
“This is the EUT operator performing test E, echo. Your speech quality
is good/poor. Please report my speech quality. Over”
Người điều khiển thiết bị mô phỏng LES phải
trả lời:
“Your speech quality is Good/Poor. I am now clearing the channel. Over”
Người điều khiển thiết bị mô phỏng
LES phải ngắt cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3.1. Với phép kiểm tra chất lượng (1.4.5), trong
Phép kiểm tra A cho telex,
không có lỗi nào xảy ra trong
mỗi hướng truyền và trong Phép kiểm tra D cho truyền
thoại, phải có khả năng phân biệt rõ nội dung của bản tin thoại.
2.2.3.3.2. Với phép đo kiểm chất lượng (1.4.6), trong Phép kiểm tra A, B và C cho telex, không có lỗi nào xảy ra trong mỗi hướng truyền và trong Phép kiểm
tra
D và E cho truyền thoại, phải có khả năng phân biệt rõ ràng nội dung của bản
tin
thoại.
2.2.4. Thử môi trường
2.2.4.1. EUT phải được thử tuân thủ theo các yêu cầu về môi trường theo như IMO
A.694, chi tiết trong IEC 60945. Tuân thủ theo các điều kiện thử môi trường được
kiểm tra bởi Inmarsat ngoại trừ thử rung và không cần lặp lại.
2.2.4.2. Thử rung
2.2.4.2.1. Mục đích
Phép thử nảy xác định khả năng chịu rung của thiết bị mà không bị hỏng hóc
cơ học hay suy giảm về chất lượng. Phép thử mô phỏng ảnh hưởng của rung xảy ra
trên tàu do hoạt động của chân vịt và máy móc. Nó thường xảy ra với tần số 13 Hz theo chiều thẳng đứng. Phép thử ở tần số cao hơn mô phỏng trường hợp chấn động mạnh
do bão biển và thường theo phương ngang. Phép thử không mô phỏng các ảnh hưởng khi biển ở trạng thái hoạt động bình thường gây ra các hiện tượng như sóng,
đu đưa, nhấp nhô và khi tàu đi chệch hướng,
tròng trành hay nhô lên hụp xuống.
2.2.4.2.2. Phương pháp thử
EUT, cùng với các bộ phận giảm xóc và rung động kèm theo,
phải được gắn liền với
bàn rung bằng các phương tiện hỗ trợ và đặt ở tư thế bình thường. EUT có thể
được
treo đàn hồi để bù trọng lượng không chịu đựng được của bàn rung. Có thể
thực hiện bố trí để giảm thiểu hoặc triệt tiêu ảnh hưởng của trường điện từ
của thiết bị rung lên hoạt động của EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 Hz đến 5 Hz và đến 13,2 Hz với độ lệch ±1 mm ± 10% (7 m/s2 tốc độ tăng cực đại tại 13,2 Hz);
- Trên
13,2 Hz và tới 100 Hz với tốc độ tăng cực đại không đổi 7 m/s2.
Tốc độ quét tần số phải là 0,5 octaves/phút cho phép phát hiện cộng hưởng ở bất
kỳ thành phần nào cuả EUT.
Dò cộng hưởng sẽ thực hiện trong suốt quá trình thử. Trong quá trình dò cộng hưởng, EUT sẽ được theo dõi bên ngoài bằng các dụng cụ nghe nhìn phát hiện các dấu
hiệu của bất kỳ hiện tượng cộng hưởng nào ở bất kỳ thành phần nào có thể ảnh
hưởng đến sự toàn vẹn của EUT.
Việc theo dõi đó phải được ghi trong biên bản thử nghiệm. Nếu có bất kỳ hiện
tượng cộng hưởng nào ghi được bởi bộ cảm ứng gắn cố định bên ngoài EUT tại
vị
trí phát hiện các dấu hiệu rõ ràng của cộng hưởng,
có tỷ lệ biên độ dao động đo
được
≥ 5 so với bề mặt gắn EUT, EUT phải chịu được phép thử rung tại mỗi tần số cộng
hưởng với mức rung chỉ rõ trong phép thử trong khoảng 2 h. Khi các tần số
cộng hưởng có quan hệ sóng hài với tỷ lệ biên độ dao động ≥ 5, chỉ cần kiểm tra ở
tần số chính. Nếu không
có cộng hưởng với tỷ số biên độ dao động ≥ 5, phép thử khả
năng chịu đựng phải được thực hiện tại một tần số đơn thu được. Nếu không có cộng hưởng,
kiểm tra khả năng chịu đựng được thực
hiện ở tần số 30 Hz.
Kiểm tra chất lượng cần được thực hiện ít nhất một lần trong mỗi quá trình thử
khả năng chịu đựng và ít nhất một lần sau khi kết thúc phép thử.
Thủ tục thực hiện rung cần được lặp lại ở một trong hai hướng trực giao trong
mặt phẳng nằm ngang.
Các thông tin khác được cho ở IEC 60068-2-6.
2.2.4.2.3. Kết quả
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Phát xạ điện
từ
2.2.5.1. Khái quát
Trong khi đo phát xạ điện từ, EUT phải hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình
thường, và các thiết lập điều khiển có thể ảnh hưởng đến mức phát xạ dẫn hay phát
xạ bức xạ phải được thay đổi để đạt được mức phát xạ lớn nhất. Nếu EUT có nhiều trạng thái hoạt động, như trạng thái hoạt động bình thường, trạng thái chờ (stand- by)... trạng thái tạo ra mức phát xạ cực đại phải được kích hoạt và các phép đo đầy đủ
phải được thực hiện ở trạng
thái này. Kết nối ăng ten của EUT, nếu có, phải được kết cuối với ăng ten giả không bức xạ.
Đối với các phép đo phát xạ bức xạ, thiết bị có bộ phát sóng vô tuyến hoạt động
trong băng tần đo phải ở trạng thái hoạt động nhưng không phát.
Đối với các phép đo phát xạ dẫn với thiết bị có bộ phát sóng vô tuyến, phải có
băng loại trừ 200 kHz có tâm tại tần số cơ bản và các hài trong băng đo.
Các giao diện đặc biệt của EUT với môi trường điện từ bên ngoài được gọi là
các cổng. Giới hạn vật lý của EUT
qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hay tác động là cổng vỏ (Hình 1).
Hình 1. Ví dụ minh họa các cổng trong phép thử miễn nhiễm và phát xạ điện
từ
Các điều kiện và phép
đo được tóm tắt ở Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xách tay
Phần được bảo vệ
Phần hở
Phần chìm
Phát xạ dẫn
10 kHz-150 kHz
150 kHz-350 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63 mV-0,3 mV (96 dBμV-50 dBμV)
1 mV-0,3 mV (60 dBμV-50 dBμV)
0,3 mV (50 dBμV)
Phát xạ bức xạ
150 kHz-300 kHz
300 kHz-30 MHz
30 MHz-2 GHz
156 MHz-165 MHz
10 mV/m-316 μV/m (80 dBμV/m-52 dBμV/m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500 μV/m (54 dBμV/m) ngoại trừ:
16 μV/m (24 dBμV/m) gần đỉnh
hoặc 32 μV/m (30 dBμV/m) đỉnh
2.2.5.2. Phát xạ dẫn
2.2.5.2.1. Mục đích
Phép thử này đo các tín hiệu do thiết bị phát ra tại cổng nguồn có thể dẫn sang
nguồn cung cấp của tàu, do đó sẽ gây nhiễu lên các thiết bị khác.
2.2.5.2.2. Phương pháp đo
Phát xạ phải được đo bởi thiết
bị thu đo gần đỉnh như chỉ rõ trong TCVN 6989-1:2003. Mạng nguồn giả V theo như TCVN 6989-1:2003, như ở Hình 2, được sử dụng
để cung cấp trở kháng xác định ở tần số cao qua các cực của EUT, và để cô lập
mạch kiểm tra khởi các tín hiệu tần số sóng vô tuyến không mong muốn trên mạng nguồn. Độ rộng băng tần đo trong dải tần từ 10 kHz đến 150 kHz là 200 Hz, và trong dải tần từ 150 kHz đến 30 MHz là 9
kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo kiểm phải được thực hiện với mọi thiết
bị đo và EUT được đỡ và gắn với mặt phẳng đất. Trong trường hợp không có mặt phẳng đất, có thể thực hiện các sắp đặt
tương đương sử dụng khung hay thảm kim loại của EUT làm đất chuẩn.
Hình 2a. Ví dụ mô
phông mạng nguồn giả V 50 Ω/50 mH + 5 Ω sử dụng trong dải tần số từ 10 kHz đến 150 kHz
Hình 2b. Ví dụ mô
phông mạng nguồn giả V 50 Ω/50 mH + 5 Ω sử dụng trong dải tần số từ 150 kHz đến 30 MHz
Hình 2. Mạng nguồn
giả để kiểm tra phát xạ dẫn
2.2.5.2.3. Kết quả
yêu cầu
Trong dải tần từ 10 kHz đến 30 MHz, điện áp tần số vô tuyến của các cực nguồn
cung cấp của EUT không được vượt
quá giá trị quy định trong Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.3. Phát xạ bức
xạ từ cổng vỏ
2.2.5.3.1. Mục đích
Phép thử này đo bất kỳ tín hiệu nào bức xạ từ thiết bị mà không qua ăng ten và có thể gây nhiễu lên các thiết bị khác
của tàu, như các thiết bị thu sóng vô tuyến.
2.2.3.3.2. Phương pháp đo
a) Thiết bị thu đo gần đỉnh chỉ rõ trong TCVN 6989-1:2003 được sử dụng. Độ rộng băng tần thiết bị thu trong dải tần từ 150 kHz đến
300 MHz là 9 kHz, và trong dải tần từ 30 MHz đến 2 GHz là 120
kHz.
Với các tần số từ 150
kHz đến 30 MHz phép đo phải sử dụng trường
từ H. Ăng ten đo là ăng ten vòng có màn chắn điện và có kích thước sao cho có thể đặt vừa khít
trong một hình vuông có mỗi cạnh dài 60 cm, hay một thanh
ferit thích hợp như chỉ rõ trong TCVN 6989-1:2003.
Hệ số hiệu chỉnh của ăng ten bao gồm hệ số +51,5 dB chuyển đổi cường độ từ
trường thành điện trường tương
ứng.
Với các tần số trên 30 MHz phép đo phải sử dụng trường từ E. Ăng ten đo là ăng
ten lưỡng cực cân bằng độ dài cộng hưởng, hay lưỡng cực thu gọn thay thế hay ăng ten có độ tăng ích cao như chỉ rõ trong TCVN 6989-1:2003. Kích thước của ăng ten
đo theo hướng của EUT không được vượt quá 20% khoảng cách đến EUT. Với các
tần số trên 80 MHz, có thể thay đổi độ cao của tâm ăng ten đo so với mặt đất trong phạm vi từ 1 m đến 4 m.
Vị trí đo kiểm phải tuân thủ TCVN 6989-1:2003, sử dụng mặt phẳng đất bằng
kim loại và có kích thước sao cho cho
phép khoảng cách đo là 3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi EUT gồm nhiều
khối thì các cáp liên kết (khác với phi đơ ăng ten) giữa khối chính và các khối khác phải bằng giá trị cực đại xác định bởi nhà sản xuất hoặc 20
m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn. Các cổng vào/ra sẵn có phải được kết nối với cáp có độ dài cực đại quy định bởi nhà sản xuất hoặc 20 m tùy theo giá trị nào nhỏ hơn và
được kết cuối để mô phỏng trở kháng
của thiết bị phụ trợ mà chúng thường
nối tới.
Phần chiều dài vượt quá của các cáp này phải được bó lại tại điểm giữa với mỗi bó từ 30 cm đến 40 cm trong mặt phẳng nằm ngang từ cổng mà chúng kết nối. Nếu không
thể thực hiện được điều này do khối cáp lớn hay có độ cứng cao, thì có thể
sắp xếp cáp càng gần với yêu cầu càng tốt và sắp xếp này phải được nêu rõ trong
biên bản thử nghiệm.
Ăng ten thử được đặt cách EUT 3 m. Tâm của ăng ten cách mặt đất ít nhất 1,5 m. Ăng ten trường E được điều chỉnh độ cao và hướng quay để có phân cực đứng và
ngang, khi đã song song với mặt đất, để xác định mức phát xạ cực đại. Cuối cùng,
ăng ten được di chuyển vòng quanh EUT, để xác định mức phát xạ cực đại một lần
nữa, hay EUT có thể được đặt trong mặt phẳng trực giao với ăng ten thử tại điểm giữa và quay để đạt được cùng một kết quả.
b) Hơn nữa, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, phép đo phải được lặp
lại với độ rộng băng tần thu 9 kHz,
các điều kiện khác ở a) sẽ không đổi.
c) Cũng có thể lựa chọn cách khác, trong băng tần số từ 156 MHz đến 165 MHz, là
sử dụng một thiết bị thu giá trị đỉnh hay thiết bị phân tích tần số, tùy theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và cơ quan đo
kiểm.
2.2.5.3.3. Kết quả
yêu cầu
a) Trong
dải tần từ 150 kHz đến 2 GHz, giới hạn bức xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ được chỉ rõ ở Hình 4.
b) Trong
dải tần từ 156 MHz đến 165
MHz, giới hạn
bức xạ tại khoảng
cách 3 m từ cổng vỏ là 24 dBμV/m.
c) Trong cách lựa chọn khác, trong dải tần từ 156 MHz đến 165 MHz, giới hạn phát xạ tại khoảng cách 3 m từ cổng vỏ
là 30 dBμV/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÌNH 4. GIỚI HẠN PHÁT XẠ BỨC XẠ TỪ
CỔNG VỎ
2.2.6. Miễn nhiễm
điện từ
2.2.6.1. Khái quát
Trong các phép thử này, EUT phải tuân thủ cấu hình hoạt động, thủ tục lắp đắt và nối đất bình thường, trừ khi có thay đổi được chỉ rõ, và hoạt động trong điều kiện đo kiểm bình thường.
Giao diện đặc biệt của EUT với môi trường điện từ bên ngoài được gọi là các
cổng. Giới hạn vật lý của EUT qua đó các trường điện từ có thể bức xạ hay tác động là cổng vỏ (Hình 1).
Các phép thử chế độ chênh lệch là các phép thử được áp dụng giữa các đường
điện, đường tín hiệu và đường điều khiển.
Các phép thử chế độ chung là các phép thử được áp dụng giữa các nhóm đường
dây và điểm tham chiếu chung, thường
là đất.
Đối với các phép thử miễn nhiễm, các kết quả được đánh giá theo các tiêu chí chất
lượng phụ thuộc vào các điều kiện hoạt động và các đặc tính chức năng của EUT,
và được định nghĩa như sau:
- Tiêu chí chất lượng A: EUT phải tiếp tục hoạt động bình thường trong và sau khi thử. Không được xảy ra suy giảm chất lượng hay mất chức năng như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và
chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tiêu chí chất lượng C: cho phép suy giảm hoặc mất chức năng tạm thời trong
khi thử, với điều kiện chức năng có thể tự phục hồi, hoặc có thể phục hồi lại sau khi
kết thúc phép thử bằng các bộ phận điều khiển, như đã định nghĩa trong tiêu chuẩn thiết bị và chỉ tiêu kỹ thuật do nhà
sản xuất cung cấp.
Các điều kiện và phép thử được tóm tắt trong bảng 4 dưới đây. Bảng 4 cũng cung
cấp các yêu cầu chỉ tiêu chất lượng
cho thiết bị vô tuyến và thiết bị định vị. Với
các loại thiết bị khác, tiêu chí chất lượng phải được cung cấp trong tiêu chuấn thiết bị tương ứng và các chỉ tiêu kỹ thuật
do nhà sản xuất cung cấp, tuy nhiên, tối thiểu EUT phải tuân thủ tiêu chí chất lượng C.
Bảng 4. Miễn nhiễm
điện từ
Xách tay
Phần được bảo vệ
Phần hở
Phần chìm
Nhiễu dẫn tần số vô
tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 V r.m.s e.m.f 150 kHz - 80 MHz, 10 V r.m.s e.m.f tại các tần số điểm quy định
Các cổng nguồn a.c
và d.c, cổng điều khiển và tín hiệu, chế độ chung
Tiêu chí chất lượng A
Nhiễu bức xạ
10 V/m 80 MHz - 2 GHz
Cổng vỏ
Tiêu chí chất lượng A
*
Chuyển tiếp nhanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp 2 kV trên các cổng nguồn a.c.
Điện áp 1 kV chế độ chung trên các cổng điều khiển
và tín hiệu.
Tiêu chí chất lượng B
Chuyển tiếp chậm
1 kV đường/đất,
0,5 kV đường/đường
Các cổng nguồn AC
Tiêu chí chất lượng B
Biến đổi nguồn ngắn
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp ± 20% cho
1,5 s, tần số ± 10% cho 5 s
Các cổng nguồn AC
Tiêu chí chất lượng B
Lỗi nguồn
*
Ngắt 60 s
Các cổng nguồn a.c
và d.c.
Tiêu chí chất lượng C
Phóng tĩnh điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí 8 kV
Tiêu chí chất lượng B
*
*: Không quy
định
2.2.6.2. Thiết bị thu sóng vô tuyến
Nếu EUT có gắn thiết bị thu sóng vô tuyến, các
tần số trong băng loại trừ, cùng với các đáp ứng của thiết bị thu băng hẹp (đáp ứng giả), phải không nằm trong các
phép thử miễn nhiễm với nhiễu bức xạ và nhiễu dẫn.
2.2.6.2.1. Băng loại
trừ
Băng loại trừ
của thiết bị thu được định nghĩa là băng tần hoạt động của thiết
bị thu, do nhà sản xuất công bố, mở rộng tại các giới hạn thêm 5% giá
trị.
2.2.6.2.2. Đánh giá
đáp ứng thiết bị thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có suy giảm
chất lượng tại cả hai tần số này thì đáp ứng ở đây được gọi là đáp ứng băng hẹp cho phép. Nếu vẫn có suy giảm chất lượng, thì có thể do
phần thay đổi đã làm cho tần số của tín hiệu thử tương ứng với một đáp ứng băng
hẹp khác. Điều này được xác định bằng cách lặp lại các thủ tục trên bằng cách tăng và giảm tần số tín hiệu thử thêm 2,5
lần độ rộng băng tần ở trên.
Nếu vẫn có suy giảm chất lượng thì đáp ứng ở đây không được coi là đáp ứng băng hẹp cho phép.
2.2.6.3. Miễn nhiễm
đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
2.2.6.3.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ảnh hưởng của nhiễu được gây ra trên đường nguồn, đường tín hiệu và điều khiển từ các thiết bị phát sóng vô tuyến trên tàu tại các tần số dưới
80 MHz.
2.2.6.3.2. Phương pháp thử
EUT được đặt trên một tấm đỡ cách điện có độ cao 0,1 m so với mặt phẳng tham chiếu đất (xem Hình 5). Thiết bị phụ trợ (AE) cần thiết cung cấp nguồn và các tín hiệu
cần thiết cho EUT để hoạt động bình thường và kiểm tra chất lượng phải được kết nối bằng dây cáp, với các thiết bị ghép và tách thích hợp (CDNs) tại khoảng cách 0,1 m và 0,3 m từ EUT (xem Hình 6). TCVN 8241-4-6:2009 chỉ rõ thiết
kế của CDNs và các kẹp tiêm
thay thế nếu không thể sử dụng CDN.
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2 Suy
hao công suất (6 dB)
CDN Mạng
ghép/tách
Hình 5. Sơ đồ thiết
lập thử miễn nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến
Hình 6. Ví dụ minh họa sơ đồ đơn giản của CDN sử
dụng với các nguồn cung cấp không có lớp che chắn, trong phép thử nhiễu dẫn tần số vô tuyến
Phép thử phải được thực hiện với bộ phát thử nối lần lượt với các CDN, trong
khi
các cổng vào RF không kích thích đến CDN được kết cuối bằng trở kháng 50 Ω.
Bộ phát thử phải được thiết lập cho mỗi CDN với AE và EUT được ngắt ra và thay
thế bằng các trở kháng 150 Ω. Bộ phát thử phải cung cấp e.m.f không điều chế tại cổng EUT với mức thử yêu cầu.
Phép thử được tiến hành như trong TCVN 8241-4-6 với các mức thử sau:
- Biên độ 3 V r.m.s quét trong dải tần số từ 150 kHz đến 80 MHz (mức khắc nghiệt 2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi thử, điều chế biên độ tại 400 Hz ± 10% với độ sâu 80% ± 10% sẽ được
sử dụng.
Tốc độ quét tần số không được vượt quá 1,5 x 10-3 decade/s để cho phép phát
hiện lỗi của EUT.
Các tín hiệu trên được đặt lên đường điện, đường tín hiệu và đường điều khiển của
EUT. Phép kiểm tra chất lượng EMC sẽ được trực hiện trong và sau mỗi phép thử.
2.2.6.3.3. Kết quả
yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng A như chỉ rõ trong 2.2.6.1.
2.2.6.4. Miễn nhiễm
đối với bức xạ tần số vô tuyến
2.2.6.4.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ảnh hưởng của các thiết bị phát sóng vô tuyến tần số trên
80 MHz, như các thiết bị phát VHF đặt trên tàu, thiết bị vô tuyến cầm tay, đặt gần thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EUT phải được đặt trong một phòng che thích hợp hay buồng đo không dội và
có kích thước tương xứng với EUT (xem Hình 7).
EUT cần được đặt ở khu vực trường đồng nhất và cách điện với đất bằng giá đỡ phi
kim. Khu vực đồng nhất được hiệu chuẩn
khi phòng đo trống. Cấu hình của EUT
và các cáp đi cùng sẽ được ghi trong
biên bản thử nghiệm.
Nếu đường dây từ và đến EUT không được chỉ rõ, các dây dẫn song song không
che chắn sẽ được sử dụng và để trần
trong trường điện từ cách EUT 1 m.
Phép thử được tiến hành như trong
TCVN 8241-4-3:2009, tại mức nghiêm ngặt
3, với ăng ten phát đặt đối diện với một trong bốn mặt của EUT. Khi thiết bị có thể được sử dụng theo các hướng khác nhau (thẳng
đứng và nằm ngang), phép thử được
tiến hành ở tất cả các mặt.
EUT ban đầu được đặt sao cho một mặt trùng với mặt phẳng
hiệu chuẩn. Dải tần
được
quét với tốc độ theo thứ tự là 1,5 x 10-3 decade/s với dải tần từ 80 MHz đến 1
GHz và 0,5 x 10-3 decade/s với dải tần từ 1 GHz đến 2 GHz, và phải đủ chậm để cho phép
phát hiện bất kỳ lỗi chức năng nào của EUT. Bất kỳ tần số nhạy cảm hay tần số
quan tâm vượt trội nào cũng cần được phân tích riêng.
EUT được đặt trong điện trường điều chế với cường độ 10 V/m quét trong dải
tần từ 80 MHz đến 2 GHz. Điều chế tại 400 Hz ± 10% đến độ sâu 80% ± 10%.
2.2.6.4.3. Kết quả
yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng A như chỉ rõ trong 2.2.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.5. Miễn nhiễm
đối với đột biến nhanh trên đường
điện a.c, đường tín hiệu và đường điều khiển
2.2.6.5.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng đột biến năng lượng thấp, nhanh gây ra do chuyển mạch
thiết bị tạo nên cung lửa điện tại chỗ tiếp xúc.
2.2.6.5.2. Phương pháp thử
Phép thử được tiến hành như trong IEC 61000-4-4,
tại mức nghiêm ngặt 3, sử dụng thiết bị phát thử tuân thủ theo 6.1.1 của IEC 61000-4-4, mạng ghép/tách tuân thủ theo 6.2 của IEC 61000-4-4 cho các đường điện, và giá kẹp ghép điện dung
tuân thủ theo 6.3 của IEC 61000-4-4
cho đường tín hiệu và đường điều khiển (xem
Hình 8).
Chú thích:
I Khoảng cách giữa giá
kẹp và EUT (không lớn hơn 1 m)
(A) Vị trí ghép đường nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8. Thiết lập thử nghiệm chung cho miễn nhiễm
đối với đột biến nhanh
Xung với các đặc tính sau được sử dụng cho đường điện,
đường tín hiệu và đường
điều khiển:
- Thời gian quá độ : 5 ns (Giá trị nằm
giữa 10% và 90%)
- Độ rộng :
50 ns (50% giá trị)
- Biên độ : 2 kV chế độ chênh lệch trên các đường điện a.c. 1 kV chế độ chung trên đường tín hiệu và đường điều khiển
- Tốc độ lặp : 5 kHz (1 kV),
2,5 kHz (2 kV)
- Ứng dụng :
burst 15 ms trong 300 ms
- Chu trình :
3 phút đến 5 phút cho mỗi xung cực tính dương
và âm.
2.2.6.5.3. Kết quả
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.6. Miễn nhiểm
đối với xung sét trên đường điện a.c.
2.2.6.6.1. Mục đích
Phép thử mô phỏng
xung sét năng lượng cao, chậm gây ra do chuyển
mạch thyristor lên nguồn điện a.c.
2.2.6.6.2. Phương pháp thử
Phép thử được tiến hành như trong TCVN 8241-4-5:2009, tại mức nghiêm ngặt 2, sử dụng thiết
bị phát sóng kết hợp (lai) thử tuân thủ theo 6.1 của TCVN 8241-4-5:2009, kết hợp với mạng ghép/tách
tuân thủ theo 6.3.1.1 của TCVN 8241-4-5:2009 (xem Hình 9).
Xung với các đặc tính
sau được sử dụng cho các đường điện:
- Thời gian quá độ: 1,2 μs (Giá trị nằm
giữa 10% và 90%)
- Độ rộng: 50 μs (50%
giá trị)
- Biên độ: 1 kV dây/đất, 0,5 kV dây/dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ứng dụng: liên tục
- Chu trình: 5 phút
cho mỗi xung cực tính dương và âm.
2.2.6.6.3. Kết quả yêu
cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ trong 2.2.6.1.
Hình 9a. Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung
trên đường a.c./d.c.; ghép đường tới đường, đầu ra thiết bị phát thả nổi
Hình 9b. Ví dụ thiết lập phép thử ghép điện dung
trên đường a.c./d.c.; ghép đường tới đất, đầu ra thiết bị phát nối đất
Hình 9. Thiết lập phép thử miễn nhiễm đối với
xung sét trên đường a.c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.7.1. Miễn trừ
Phép thử này không
dùng cho thiết bị điện áp d.c.
2.2.6.7.2. Mục đích
Phép thử này mô phỏng biến đổi nguồn do tải thay đổi mạnh. Phần này bổ sung
cho phép thử biến đổi nguồn liên tục trong điều kiện đo kiểm tới hạn như chỉ ra trong Bảng 1.
2.2.6.7.3. Phương pháp thử
Biến đổi điện áp
nguồn được tạo ra bằng nguồn điện có
thể lập trình được
EUT phải chịu biến đổi điện áp nguồn tương ứng với giá trị danh định 1/phút
trong 10 phút (Hình 10) như sau:
a) Điện áp: danh định
+ (20 ± 1)%, chu trình 1,5 s ± 0,2 s, tần số: danh dịnh + (10 ± 0,5)%, chu
trình 5 s ± 0,5 s, áp đặt;
b) Điện áp: danh định
- (20 ± 1)%, chu trình 1,5 s ± 0,2 s, tần số: danh dịnh - (10 ± 0,5)%, chu
trình 5 s ± 0,5 s, áp đặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10a. Phép thử 1:
điện áp (V) + 20% và tần số (f) + 10%
Hình 10b. Phép thử 2:
điện áp (V) - 20% và tần số (f) - 10%
Hình 10. Biến đổi
nguồn trong phép thử miễn nhiễm đối
với biến đổi điện áp nguồn ngắn hạn
2.2.6.7.4. Kết quả
yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ trong 2.2.6.1.
2.2.6.8. Miễn nhiễm
đối với lỗi nguồn
2.2.6.8.1. Miễn trừ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.8.2. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ngắt nguồn trong khoảng thời gian ngắn do thay đổi
nguồn điện và hay nhảy rơle. Nó bao gồm cả trường hợp ngắt cho phép bởi Công
ước IMO SOLAS trong việc chuyển đổi từ nguồn điện chính sang nguồn khẩn
cấp.
2.2.6.8.3. Phương pháp thử
EUT phải chịu ba lần ngắt nguồn với mỗi lần
ngắt khoảng 60 s. Các thông tin khác được
cho trong TCVN 8241-4-5:2009.
2.2.6.8.4. Kết quả
yêu cầu
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng C như chỉ rõ trong 2.2.6.1. Không xảy ra hỏng
hóc phần mềm hay mất các dữ liệu quan trọng.
2.2.6.9. Miễn nhiễm
đối với phóng tĩnh điện
2.2.6.9.1. Mục đích
Phép thử này mô phỏng ảnh hưởng của phóng tĩnh điện từ người xảy ra trong môi
trường mà người đó tích điện, như tiếp xúc với thảm sợi nhân tạo hay các áo quần bằng Vinyl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử được thực hiện như mô tả trong TCVN 8241-4-2:2009, sử dụng thiết bị
phát tĩnh điện (ESD), là một tụ điện dự trữ năng lượng có điện dung 150 pF và trở
kháng phóng 330 Ω nối với một đầu phóng.
EUT phải được đặt trên một mặt phẳng đất bằng kim loại và cách điện với mặt
phẳng này. Mặt phẳng
này phải nhô ra tối thiểu 0,5 m bên ngoài EUT ở mỗi mặt
(Hình 11 và 12). Thiết bị phát tĩnh điện sẽ phóng điện vào các điểm trên EUT mà người
sử dụng thường truy nhập trong quá
trình sử dụng bình thường.
Hình 11. Ví
dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng tĩnh điện (ESD) cho thiết bị đặt trên
sàn chỉ rõ các vị trí cơ bản của thiết bị phát ESD
Hình 12. Ví dụ thiết lập phép thử miễn nhiễm phóng
tĩnh điện (ESD) cho thiết bị đặt trên bàn chỉ rõ vị trí cơ bản của thiết bị
phát ESD
Thiết bị phát ESD được giữ vuông
góc với bề mặt, tại vị trí có thể thực hiện phóng điện và với tốc độ 20 lần phóng trong một giây. Mỗi vị trí được thử với 10
lần phóng điện tích dương và âm trong khoảng thời gian giãn cách ít nhất 1 s giữa
các lần phóng để cho phép kiểm tra lỗi hoạt động của EUT. Phương pháp hay được
sử dụng là phóng điện tiếp xúc; tuy nhiên phóng điện qua không khí sẽ được dùng
ở những nơi không thể áp dụng phóng điện tiếp xúc, như trên các bề mặt sơn cách
điện theo công bố của nhà sản xuất.
Để mô phỏng phóng điện lên các vật thể đặt cạnh EUT, 10 lần phóng điện tiếp
xúc đơn, cực tính dương và âm, sẽ được sử dụng cho mặt phẳng đất tại mỗi bề mặt ở
vị trí cách EUT 0,1 m. 10 lần phóng điện khác sẽ được đặt vào tâm của một cạnh của mặt
phẳng ghép thẳng đứng (VCP), mặt phẳng này được đặt ở các vị trí khác nhau đủ để cả 4 bề mặt của EUT được
chiếu đầy đủ.
Mức thử là 6 kV cho phóng điện tiếp xúc và 8 kV cho phóng điện qua không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu kiểm tra chất lượng EMC phải được thỏa mãn trong và sau phép thử
tương ứng với Tiêu chí chất lượng B như chỉ rõ trong 2.2.6.1
2.2.7. Các phép kiểm
tra chung
2.2.7.1. Các phép
kiểm tra sau phải được thực hiện
- Phép kiểm tra A với
ưu tiên cứu nạn
- Phép kiểm tra A với
ưu tiên an toàn
- Phép kiểm tra A với
ưu tiên thông thường
- Phép kiểm tra B với
ưu tiên cứu nạn
- Phép kiểm tra B với
ưu tiên an toàn
- Phép kiểm tra B với
ưu tiên thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phép kiểm tra D với
ưu tiên cứu nạn
- Phép kiểm tra D với
ưu tiên thông thường
- Phép kiểm tra E với
ưu tiên cứu nạn
- Phép kiểm tra E với
ưu tiên thông thường
- Phép kiểm tra này
có thể thực hiện cùng lúc với 2.2.6.3.
Các cuộc gọi kiểm tra này phải được thiết lập bằng cách sử dụng một nút cảnh báo cứu nạn cùng vị trí với EUT.
2.2.7.2. Các kết quả
yêu cầu
Các cuộc gọi phải được thiết lập và hủy bỏ theo mong muốn. Với các phép kiểm tra
Telex, phải không nhận được lỗi ký tự nào. Với các phép kiểm tra điện thoại, chất lượng
cuộc gọi phải tốt ở cả 2 hướng gọi.
2.2.8. Các phép kiểm
tra hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.1.1. Phương pháp kiểm tra
Phép kiểm tra A phải được thực hiện sử dụng ưu tiên cứu nạn, cuộc gọi được
khởi tạo từ nút cảnh báo cứu nạn từ xa, được
đặt xa EUT ít nhất 10 m.
2.2.8.1.2. Các kết
quả yêu cầu
Các cuộc gọi được thiết
lập và hủy bỏ theo mong muốn.
Không có lỗi ký tự nào
nhận được.
2.2.8.2. Phép kiểm
tra điện thoại
2.2.8.2.1. Phương pháp kiểm tra
Phép kiểm tra D được thực hiện sử dụng ưu tiên cứu nạn, cuộc gọi được khởi tạo từ nút cảnh báo cứu nạn từ xa, định
vị cách EUT ít nhất 10 m.
2.2.8.2.2. Các kết
quả yêu cầu
Các cuộc gọi được thiết lập và hủy bỏ theo mong muốn. Chất lượng cuộc gọi phải tốt ở cả 2 hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.3.1. Phương pháp kiểm tra
a) Một cuộc gọi Telex song công thông thường được thiết
lập từ EUT. Phép kiểm
tra A được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà không hủy bỏ cuộc gọi thông thường
đang thực hiện.
b) Một cuộc gọi điện thoại song công thông thường được thiết lập từ EUT. Phép
kiểm tra A được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà không hủy bỏ cuộc gọi thông thường đang thực hiện.
c) Một cuộc gọi Telex song công thông thường được thiết
lập từ EUT. Phép kiểm
tra D được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà không hủy bỏ cuộc gọi thông thường
đang thực hiện.
d) Một cuộc gọi điện thoại song công thông thường được thiết lập từ EUT. Phép
kiểm tra D sẽ được thực hiện với ưu tiên cứu nạn mà không hủy bỏ cuộc gọi thông
thường đang thực hiện.
2.2.8.3.2. Kết quả
yêu cầu
Các cuộc gọi ưu tiên thông thường phải bị hủy bỏ tự động. Các cuộc gọi ưu tiên
cứu nạn phải được thiết lập tự động.
2.2.9. Nguồn điện
2.2.9.1. Nguồn điện
tới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.9.2. Điều kiện
khắc nghiệt
Các yêu cầu liên quan
cần đáp ứng cho trong 2.2.2.3.
2.2.9.3. Biến đổi
nguồn ngắn hạn
Các phép thử tương ứng cho trong 2.2.6.7.
2.2.9.4. Lỗi nguồn
Các phép thử tương ứng cho trong 2.2.6.8.
3. Quy định về quản
lý
Các thiết
bị trạm mặt đất INMARSAT-B sử dụng trên tàu biển phải tuân thủ các
quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4. Trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tổ chức thực hiện
5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ thông tin và Truyền thông và các Sở Thông
tin và Truyền thông
có trách nhiệm
tổ chức, hướng dẫn, triển khai quản lý các
thiết bị trạm mặt đất INMARSAT-B sử dụng trên tàu biển theo Quy chuẩn
này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68- 247:2006
“Thiết bị trạm mặt đất INMARSAT B sử dụng trên tàu biển - Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ
sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ
lục A
(Quy
định)
CÁC
YÊU CẦU LIÊN QUAN ĐẾN LẮP ĐẶT
Sổ tay thiết bị phải cung cấp các thông tin cần thiết
để xác định EUT có tuân thủ các yêu cầu lắp đặt của IMO không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Trạm mặt đất đặt trên tàu thường được cung cấp năng lượng từ nguồn
điện chính trên tàu. Ngoài ra, có thể vận hành trạm mặt đất trên tàu và các thiết bị phụ trợ, gồm cả hệ thống theo dõi ăng
ten, từ nguồn năng lượng thay thế.
A.1.2. Việc chuyển đổi từ một nguồn cung cấp sang một nguồn khác hoặc bất kỳ
một gián đoạn nào tới 60 s của nguồn điện phải không gây ra trạng thái ngừng hoạt
động của thiết bị hay đòi hỏi phải khởi tạo lại thiết bị bằng tay.
A.1.3. Nếu có yêu cầu vận hành thiết bị từ nhiều nguồn năng lượng điện, cần phải
bố trí để chuyển đổi nhanh từ một nguồn này sang một nguồn khác nhưng không cần sát nhập bố trí này trong
thiết bị.
A.2. Vị trí ăng ten
A.2.1. Ăng ten cần đặt ở vị trí không bị vật chắn cản trở làm suy giảm đáng kể
chất lượng thiết bị trong mọi góc phương vị ngẩng xuống dưới một góc -5°.
A.2.2. Cần xem xét kỹ lưỡng ảnh hưởng của rung động khi lắp đặt ăng ten trên
cột cao và giảm thiểu quạt mờ. Các vật thể nằm trong phạm vi 10 m từ mái vòm tạo
ra quạt mờ lớn hơn 6° sẽ làm giảm đáng kể hoạt động của ăng ten.
A.2.3.. Thiết bị lắp đặt trên tàu phải tách rời,
ở khoảng cách cho phép, khỏi ăng ten của các thiết bị truyền thông và thiết bị
định vị khác.
Các thông tin bổ sung có trong Hướng dẫn cài đặt và thiết kế (Inmarsat:1997, Inmarsat-B design and
installation guidelines) cho Inmarsat-B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
THU
CÁC THÔNG TIN AN TOÀN HÀNG HẢI (MSI)
MSI hiện đang được phát quảng bá qua NAVTEX và SafetyNET. Inmarsat-B
không cung cấp các dịch vụ này. Để thu được MSI, cần cài đặt các thiết bị thu bổ sung
thích hợp nằm trong bộ cài đặt GMDSS (xem A.701, IEC 61097-4 và IEC
61097-6).
Hình B.1 chỉ rõ các khu vực địa lý xác định cho truyền và điều phối các cảnh báo định vị sóng vô tuyến.
Hình B.1. Các khu vực
địa lý xác định cho truyền bá và điều phối các cảnh báo định vị sóng vô tuyến
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần không
gian Inmarsat thế hệ thứ 3 mang lưu lượng chủ yếu trong
các chùm điểm. Mỗi chùm điểm cung cấp dịch vụ chỉ cho phần bề mặt trái đất nhìn thấy được
từ vệ tinh liên quan.
Kết quả là các trạm mặt đất đặt trên tàu (SES)
Inmarsat-B phải có khả năng xác
định được chùm điểm nào là thích hợp tại vị trí địa lý hiện tại của SES. Quá trình
này gọi là ”Lựa chọn chùm điểm”.
Lựa chọn chùm điểm được thực hiện khi SES đo (với giãn cách thích hợp không
nhỏ hơn 2 h) độ lớn tín hiệu phát pilot trong
mỗi chùm điểm trong khu vực đại dương
mà tàu đang định vị.
Trong quá trình lựa chọn chùm điểm (cũng như trong bất kỳ thời điểm nào mà SES đang thực hiện truyền
lưu lượng), do SES chỉ có một máy thu nên nó không
thể nhận bất kỳ cuộc gọi từ bờ nào, kể cả cuộc gọi ưu tiên cứu nạn.
Tuy nhiên, việc phát các cuộc gọi ưu tiên cứu nạn từ tàu, và việc thu đáp ứng từ
bờ sẽ không bị ảnh hưởng do việc phát các yêu cầu tiếp nhận ưu tiên cứu nạn sẽ làm cho quá trình lựa chọn chùm điểm dừng
trong 6 h tiếp theo.
Tổng thời gian mà SES không thể nhận được tín hiệu ưu tiên cứu nạn từ bờ do
quá trình lựa chọn chùm điểm phụ thuộc vào nhiều yếu tố phức tạp (ví dụ như số
lượng các chùm điểm bao phủ hoàn toàn hoặc một phần vị trí địa lý hiện tại của SES),
nhưng sẽ không vượt quá 12 phút trong một ngày (tương đương với độ khả
dụng là 99,2%) cho phần không gian Inmarsat
thế hệ thứ ba. Mỗi chu trình không
khả dụng (do lựa chọn chùm điểm) điển hình sẽ là 1 phút.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ITU, Radio
Regulation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] IEC 61097-10:1999, Global maritime distress and safety system (GMDSS) - Part 10: Inmarsat-B ship earth station equipment
- Operational and performance requirements, methods of testing and required
test result