QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA
QCVN 07:2009/BTC
VỀ
DỰ TRỮ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI PHAO ÁO CỨU SINH
National technical regulation on state reserve of life-jackets
LỜI NÓI DẦU
QCVN 07: 2009/BTC do Bạn soạn thảo Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về dự trữ nhà nước đối với phao áo cứu sinh biên soạn, Cục Dự
trữ quốc gia trình duyệt và được ban hành theo Thông tư số 178/2009/TT-BTC ngày
10 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ
tiêu chất lượng liên quan đến an toàn và phương pháp thử tương ứng; thủ tục
giao nhận, vận chuyển, bảo quản và yêu cầu quản lý chất lượng đối với phao áo
cứu sinh nhập kho dự trữ nhà nước.
1.2. Đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1.3.1. Phao áo cứu sinh là loại phao thiết kế
theo kiểu áo véc, dùng để nâng miệng của người đã kiệt sức hoặc bất tỉnh lên
cách mặt nước tối thiểu 80 mm (sau đây viết tắt là phao áo).
1.3.2. Lô phao áo cứu sinh là số lượng quy định
phao áo có cùng ký hiệu, cùng kích thước, được sản xuất từ cùng nguyên liệu,
theo cùng một phương pháp, trong khoảng thời gian nhất định; được đăng kiểm,
kiểm tra giao nhận cùng một lúc. Mỗi lô phao áo giao nhận không lớn hơn 5000
chiếu.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với phao áo cứu
sinh dự trữ nhà nước
2.1.1. Vật liệu
- Vải ngoài là Polyeste, màu da cam, tráng
nhựa Polyuretan.
- Vải mặt trong là sợi Polyeste, màu da cam
(cùng cốt nền như vải ngoài).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vật nổi (ruột xốp trong) là xốp LDPE-FOAM.
2.1.2. Phao áo gồm 1 thân trước và 1 thân
sau; thân trước được chia thành 2 vạt, mỗi vạt một tấm liền; thân sau là một
tấm liền; không có gối đỡ đầu; vật liệu phản quang được gắn theo quy định TCVN
7282:2008 Phao áo cứu sinh.
2.1.3. Mỗi phao áo phải có một chiếc còi được
buộc chắc với phao áo bằng một sợi dây.
2.1.4. Các thông số kỹ thuật cơ bản của phao
áo
Bảng 1. Thông số kỹ
thuật chi tiết phao áo
Các bộ phận của
phao áo
Kiểu thứ nhất
Kiểu thứ hai
Khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(735±37) g
Thân trước (dài x rộng)
(610 x 252) ±20 mm x 2 vạt
(640 x 282) ±20 mm x 2 vạt
Chiều dày vật nổi thân trước
(35 + 5) mm
(35 + 5) mm
Thân sau (dài x rộng)
(610 x 530) ±20 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày vật nổi thân sau
(20±2) mm
(20±2) mm
Chiều rộng cổ
(300±15) mm
(300±15) mm
Chiều dài ve áo
(250±15) mm x 2
(250±15) mm x 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(460±20) mm
(480±20) mm
Chiều rộng cầu vai
(100±10) mm
(110±10) mm
2.1.5. Dây đai, khóa và dây buộc
Dây đai gồm 3 chiếc, màu trắng đen, bằng sợi
Polyeste bản rộng 35mm. Khóa: Có 3 khóa cài bằng nhựa 75 mm x 43 mm và 6 khóa
rút bên cạnh sườn 45 mm x 35 mm (mỗi bên sườn 3 khóa). Dây viền quanh áo màu đỏ
bằng sợi Polyeste bản rộng 25 mm.
2.1.6. Độ nổi
Theo TCVN 7282: 2008 Phao áo cứu sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo TCVN 7282: 2008 Phao áo cứu sinh
2.1.8. Tính chịu lửa
Theo TCVN 7282: 2008 Phao áo cứu sinh
2.1.9. Tính chịu dầu
Theo TCVN 7282: 2008 Phao áo cứu sinh
2.1.10. Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu sản
xuất phao áo
2.1.10.1. Vải Polyeste may bọc ngoài phao áo
- Mật độ sợi, sợi/10cm, không nhỏ hơn:
+ Dọc: 350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối lượng: (80±10) g/m2.
- Độ dày: (0,10±0,02) mm.
- Độ bền kéo đứt băng vải 20 mm x 100 mm
không nhỏ hơn:
+ Dọc: 190 N/mm2
+ Ngang: 140 N/mm2.
- Độ thấm nước dưới áp suất 500 mm H2O
trong 10 phút: Không thấm nước.
2.1.10.2. Đai áo, dây viền quanh phao áo và
dây cố định phao áo
- Lực kéo đứt đai áo 35 mm x 150 mm không nhỏ
hơn: 1,4 kN.
- Lực kéo đứt dây viền quanh áo 25 mm x 150
mm không nhỏ hơn: 1,0 kN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ bền chịu kéo của khóa cài không nhỏ hơn:
0,5 kN.
- Độ bền chịu kéo của khóa nối không nhỏ hơn:
0,5 kN.
2.1.10.4. Ruột xốp LDPE – FOAM (phao)
- Độ dày một lớp không dán ép: (7,0±0,5) mm.
- Độ biến dạng dưới tác dụng của một lực
không đổi 0,44 kN trong 3 giờ của các lớp xốp dày 35 mm, không lớn hơn: 50%.
- Độ thấm nước của một lớp xốp dày (7,0±0,5)
mm dưới áp suất 700 mm H2O trong 60 phút: Không thấm nước.
2.1.11. Độ bền màu lớp vải ngoài của phao áo
Không có hiện tượng chuyển màu sau 100 giờ
chiếu sáng với cường độ ánh sáng bình thường.
2.2. Yêu cầu về nhà kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nền kho phẳng, cứng, chịu được tải trọng
tối thiểu 3 tấn/m2.
- Kho được trang bị đủ quạt thông gió để bảo
đảm trong kho luôn khô ráo, thoáng mát; có dụng cụ đo nhiệt độ, độ ẩm không
khí.
- Phải có hệ thống chống chim, chuột, phòng
trừ mối và sinh vật gây hại khác, có hệ thống điện chiếu sáng phục vụ công tác
bảo quản, bảo vệ.
- Phải xa các nguồn hóa chất, nơi dễ cháy nổ,
đường điện cao thế, hạn chế tối đa bụi bẩn, bức xạ nhiệt.
- Có nội quy, phương tiện và phương án phòng
cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt.
3. PHƯƠNG PHÁP THỬ
3.1. Lấy mẫu
Mẫu được lấy ngẫu nhiên trong quá trình giao
nhận và bảo quản để kiểm tra chất lượng phao áo không nhỏ hơn 2% của lô hàng
nhưng không ít hơn 20 chiếc; trong số phao áo lấy để kiểm tra lấy ngẫu nhiên 5%
để xác định các chỉ tiêu cơ lý như quy định tại điểm 2.1.10 của vải Polyeste
may bọc ngoài và các vật liệu sản xuất phao áo và kiểm tra độ bền màu theo điểm
2.1.11; phương pháp cắt mẫu để kiểm tra theo TCVN 1749: 86 Vải dệt thoi –
Phương pháp lấy mẫu.
3.2. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2. Độ bền theo TCVN 7282: 2008 Phao áo
cứu sinh
3.2.3. Tính chịu lửa theo TCVN 7282: 2008 Phao
áo cứu sinh
3.2.4. Tính chịu dầu theo TCVN 7282: 2008 Phao
áo cứu sinh
3.2.5. Độ bền màu theo TCVN 5466: 2002 Vật
liệu dệt – Phương pháp xác định độ bền màu – Phần A02: Thang màu xám để đánh
giá sự thay đổi màu.
3.2.6. Các chỉ tiêu cơ lý của vải Polyeste
may bọc ngoài phao áo quy định tại điểm 2.1.10.1 được xác định theo các phương
pháp sau:
- Kiểm tra chất liệu vải may bọc ngoài phao
áo theo TCVN 5465: 1991 Phương pháp xác định chất liệu
- Mật độ sợi của vải theo TCVN 1753: 86 Vải
dệt thoi – Phương pháp xác định mật độ sợi.
- Khối lượng của vải theo TCVN 4636: 88 Vật
liệu giả da – Phương pháp xác định khối lượng 1m2 và độ dày.
- Độ bền kéo đứt theo TCVN 4635: 86 Vật
liệu giả da – Phương pháp xác định độ bền kéo đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.7. Các chỉ tiêu cơ lý của xốp LDPE-FOAM
quy định tại điểm 2.1.10.4 được xác định:
- Độ biến dạng của xốp tham khảo ASTM D621-64
Phương pháp thử về sự biến dạng của chất dẻo dưới tác động của tải trọng.
- Độ thấm nước của xốp tham khảo ISO 811:
1981 Vải dệt – Xác định chống thấm nước – Thử áp lực thủy tĩnh.
3.3. Phòng kiểm tra chất lượng
Kiểm tra và chứng nhận các chỉ tiêu cơ lý của
vải và vật liệu sản xuất phao áo (như quy định tại điểm 2.1.10) phải do một
trong các phòng thử nghiệm được công nhận (Phòng thử nghiệm được công nhận
Phòng thử nghiệm VILAS. Trong trường hợp có chỉ tiêu cần kiểm tra mà không có
Phòng thử nghiệm được công nhận Phòng thử nghiệm VILAS đáp ứng thì do một trong
các Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng kiểm tra).
4. THỦ TỤC GIAO NHẬN
VÀ BẢO QUẢN PHAO ÁO CỨU SINH
4.1. Vận chuyển
- Phương tiện vận chuyển phải có mui che mưa,
che nắng cho hàng hóa và được vệ sinh sạch sẽ trước khi xếp hàng lên phương
tiện.
- Khi xếp các thùng hàng lên phương tiện vận
chuyển phải xếp theo chiều thẳng đứng (để bảo đảm cho từng phao áo vẫn nằm trải
ngang và 10 phao áo chồng lên nhau trong mỗi thùng), các thùng xếp khít cạnh
nhau, không chèn quá chặt; có thể xếp chồng 2 hoặc 3 thùng lên nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Quy trình kiểm tra khi nhập kho
4.2.1. Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật
4.2.1.1. Đối với phao áo do cơ sở trong nước
sản xuất, cần kiểm tra
- Giấy chứng nhận cơ sở sản xuất phương tiện
cứu sinh
- Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm (còn hiệu
lực).
4.2.1.2. Đối với phao áo do nước ngoài sản
xuất được nhập khẩu vào Việt Nam, cần kiểm tra
Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm (còn hiệu lực).
4.2.1.3. Đối với lô phao áo (sản xuất trong
nước hoặc nhập khẩu) kiểm tra
- Biên bản kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nội dung biên bản kiểm tra, Giấy chứng nhận
nêu rõ: Loại sản phẩm (ký mã hiệu nếu có), nơi (cơ sở) chế tạo, công dụng, nơi
sử dụng (phạm vi sử dụng), ngày sản xuất và các đặc tính kỹ thuật đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
4.2.1.4. Giấy chứng nhận kiểu sản phẩm do Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp; Giấy chứng nhận và biên bản kiểm tra lô hàng do Đăng
kiểm Việt Nam cấp.
4.2.2. Kiểm tra sản phẩm khi giao nhận
Số phao áo được kiểm tra trong quá trình giao
nhận tối thiểu là 2% nhưng không ít hơn 20 chiếc. Nội dung kiểm tra gồm:
4.2.2.1. Kiểm tra số lượng
Số lượng phao áo trong mỗi lô hàng phải phù
hợp với số lượng phao áo ghi trong biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận do Đăng
kiểm Việt Nam cấp. Tổng số phao áo giao nhận đúng với số lượng trong hợp đồng
đã ký.
4.2.2.2. Kiểm tra nhãn phao áo
- Đối với phao áo do cơ sở trong nước sản
xuất: Trên nhãn phao áo phải ghi đầy đủ các nội dung theo quy định:
+ Tên cơ sở sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số lô;
+ Tiêu chuẩn, quy phạm;
+ Ngày tháng năm sản xuất (hoặc ngày tháng
năm xuất xưởng);
+ Dấu nghiệm thu KCS của cơ sở sản xuất;
+ Ấn chỉ và số kiểm tra của Đăng kiểm Việt Nam.
Các nội dung ghi trên nhãn phải phù hợp với
nội dung ghi trong Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kiểm Việt Nam cấp.
- Đối với phao áo nhập khẩu, phải phù hợp với
biên bản kiểm tra và Giấy chứng nhận lô hàng do Đăng kiểm Việt Nam đã cấp.
4.2.2.3. Kiểm tra lớp vải bọc trong, bọc
ngoài phao; kiểm tra các kích thước, khối lượng phao áo
- Yêu cầu mặt vải phải nhẵn, không được xước,
thủng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.4. Kiểm tra các đường may
Yêu cầu đường may phải đều mũi, chỗ cuối
đường may đều được lại mũi chắc chắn, các mối khâu ở mép phải được gấp mép vào
trong hoặc có dải viền mép, không ít hơn 10 mm.
4.2.2.5. Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý vật liệu
sản xuất phao áo
Trong số phao áo lấy để kiểm tra:
+ Lấy bất kỳ 5% số phao áo nêu tại điểm 4.2.2
để kiểm tra vật liệu theo quy định tại điểm 2.1.110.
+ Trong số mẫu lấy đi kiểm tra có một chỉ
tiêu không đảm bảo chất lượng thì tiến hành kiểm tra thêm 5% số phao áo tiếp
theo. Nếu sau hai lần liên tiếp kiểm tra thêm đều có mẫu vật liệu sản xuất phao
áo sai quy định; đơn vị nhập hàng lập biên bản không chấp nhận lô hàng, yêu cầu
nhà sản xuất thay lô hàng khác và kiểm tra lại theo quy định.
4.2.2.6. Kiểm tra bao gói
Mỗi phao áo được đựng trong một túi màng nhựa
Polyetylen (PE). Các túi đựng phải mới, sạch sẽ, không thủng rách và rộng hơn
thân áo. Phần đầu túi được gấp lại không được ngắn hơn 1/2 thân phao áo.
Thùng đựng phao áo là thùng các tông, sạch,
cứng, nắp thùng được khép kín. Phao áo được xếp nằm trải ngang trong thùng,
không bị chèn chặt, cuộn gấp, không bị nén bẹp, mỗi thùng đựng 10 phao áo. Mặt
ngoài thùng các tông ghi đủ nội dung: Kiểu sản phẩm, tên cơ sở sản xuất, số lượng
phao áo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Quy hoạch, kê xếp phao áo trong kho
- Cần bảo quản phao áo ở kho riêng. Nếu tận
dụng kho lớn có trước thì phải ngăn ra từng khu vực bảo quản cho từng loại hàng
hóa.
- Phải xếp phao áo theo lô hàng, để riêng
từng chủng loại, quy cách, kích thước, thời gian nhập kho.
- Có sơ đồ vị trí hàng hóa đang bảo quản
trong kho để thuận tiện quan sát, theo dõi và kiểm tra hàng hóa.
- Thùng đựng phao áo được xếp trên giá đỡ.
- Giá đỡ làm bằng kim loại hoặc vật liệu tổng
hợp bảo đảm chắc chắn, dễ tháo lắp, an toàn trong bảo quản.
+ Giá đỡ có từ 2 tầng đến 3 tầng, mặt tầng
của giá đỡ có các thanh đỡ ngang chắc chắn hoặc bằng tấm gỗ nhẵn phẳng (cũng có
thể dùng tấm gỗ ván ép công nghiệp).
+ Giá đỡ đặt cách tường, cột nhà kho tối
thiểu 0,5 m, khoảng cách giữa 2 hàng giá đỡ là 1,5m tạo lối đi theo hướng từ
phía trước cửa đi vào phía trong kho.
- Thùng hàng xếp trên giá đỡ theo phương
thẳng đứng, ở mỗi tầng có thể xếp chồng các thùng lên nhau nhưng không được lớn
hơn 3 thùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa tầng cuối cùng của giá đỡ
với mặt nền kho không nhỏ hơn 0,3 m.
4.3.2. Thẻ lô hàng
Mỗi lô hàng trong kho có đính 1 thẻ ghi nội
dung sau:
- Ký hiệu sản phẩm;
- Quy cách;
- Tên cơ sở sản xuất, địa chỉ;
- Ngày sản xuất;
- Số lượng;
- Ngày nhập kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng ngày phải kiểm tra kho, bên ngoài các
thùng hàng; nếu phát hiện có sự xâm nhập của chuột, mối, nấm mốc, các loại sinh
vật gây hại khác hoặc dấu hiệu mất an toàn về hàng hóa … thì phải tìm hiểu rõ
nguyên nhân và có biện pháp xử lý ngay. Kiểm tra độ ẩm, nhiệt độ trong kho,
thực hiện thông gió tự nhiên hoặc thông gió cưỡng bức (nếu cần thiết).
Mỗi tuần hai lần dùng chổi mềm hoặc máy hút
bụi làm sạch bụi, màng nhện … xung quanh thùng hàng, giá đỡ, trần tường và nền
kho.
Ba tháng một lần đảo các thùng hàng theo tuần
tự trên xuống dưới, dưới lên trên.
Sáu tháng một lần mở nắp các thùng hàng, kiểm
tra phao áo. Mở khóa cài ra cho ngạnh khóa nghỉ từ 5 phút đến 10 phút (để đàn
hồi trở lại, khóa không bị cứng). Dùng giẻ mềm, sạch, khô lau bụi từng túi màng
nhựa PE đựng phao áo và phần trong thùng. Khi kiểm tra bằng mắt thường nếu thấy
phao áo có hiện tượng ẩm, mốc thì phải có biện pháp xử lý ngay bằng cách dùng
bàn chải mềm để chải nhẹ cho hết mốc. Tiếp đến dùng bản chải thấm xăng chải lại
chỗ bị mốc thật kỹ cho đến khi sạch mốc đem phơi phao áo ở nơi thoáng gió,
không có ánh nắng trực tiếp từ 1 giờ đến 2 giờ; sau đó để nguội và cất đi như
lúc ban đầu (lúc chải bằng xăng tuyệt đối không hút thuốc và tránh xa lửa).
Mỗi năm một lần lấy phao áo ra khỏi túi màng
nhựa PE dùng giẻ mềm, sạch, khô hoặc máy hút bụi làm sạch từng chiếc áo, phơi
dưới nắng nhẹ từ 1 giờ đến 2 giờ; sau đó để nguội và cho vào túi như lúc ban đầu
đồng thời tổng vệ sinh kho và các dụng cụ khác.
Sau 3 năm bảo quản kiểm tra lại độ nổi, độ
bền của phao áo (theo quy định tại điểm 2.1.6, 2.1.7) và các chỉ tiêu cơ lý của
vật liệu (quy định tại điểm 2.1.10) để xác định lại thời gian lưu kho của phao
áo. Việc kiểm tra do Dự trữ quốc gia khu vực tổ chức thực hiện và báo cáo kết
quả về Cục Dự trữ quốc gia. Nếu các chỉ tiêu cơ lý đạt 85% trở lên so với ban
đầu là đạt yêu cầu; nếu các chỉ tiêu suy giảm dưới 85% là không đạt yêu cầu,
các đơn vị báo cáo ngay về Cục Dự trữ quốc gia để Cục xin ý kiến của các cơ
quan có chức năng giải quyết.
4.4. Xuất hàng
4.4.1. Khi có lệnh xuất hàng, thủ kho phải
chuẩn bị đủ sổ sách, giấy tờ có liên quan và nhân lực bốc xếp.
4.4.2. Kiểm tra chất lượng, số lượng hàng dự
kiến xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.4. Xuất đúng số lượng, đúng chủng loại.
4.4.5. Khi xuất hàng xong phải hoàn chỉnh các
thủ tục, chứng từ giao nhận theo đúng quy định.
4.5. Chế độ ghi chép sổ sách theo dõi hàng
hóa
4.5.1. Lập thẻ kho
Mỗi kiểu loại phao áo được lập một thẻ kho
ghi rõ đầy đủ các nội dung: Tên hàng hóa, kiểu loại, nơi sản xuất (đơn vị chế
tạo), số lượng, chất lượng, ngày tháng nhập kho và đủ chữ ký, con dấu đáp ứng
thủ tục hành chính và chế độ kế toán quy định hiện hành.
Thẻ kho được để trong hộp tài liệu, trong kho
hàng. Nếu có nhiều kiểu loại sản phẩm thì cần lập thêm thẻ kho phụ treo tại lô
hàng với nội dung như thẻ kho chính, chỉ khác về số lượng hàng hóa.
4.5.2. Sổ bảo quản
Dùng ghi chép hàng ngày hoặc đột xuất về tình
hình công tác bảo quản hàng hóa, diễn biến về số lượng, chất lượng. Sổ phải
đóng dấu giáp lai, ghi đủ các nội dung theo mẫu, có đủ các thành phần ký tên và
đóng dấu đơn vị.
5. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phao áo sản xuất trong nước phải được
chứng nhận phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này theo phương thức
thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất.
5.2. Phao áo cứu sinh nhập khẩu
5.2.1. Phao áo nhập khẩu phải được chứng nhận
hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này. Việc chứng nhận
hợp quy phao áo cứu sinh nhập khẩu do một trong các tổ chức sau đây tiến hành:
5.2.1.1. Tổ chức chứng nhận hợp quy trong và
ngoài nước được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chỉ định hoặc thừa nhận
thực hiện tại nước ngoài.
5.2.1.2. Tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định
tiến hành tại Việt Nam theo phương thức thử nghiệm lô hàng hóa.
5.3. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy, dấu
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
5.3.1. Phao áo cứu sinh để dự trữ nhà nước
phải gắn dấu hợp quy.
5.3.2. Chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy,
dấu hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại khoản 5.1,
khoản 5.2 của mục này thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng
nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Quyết định
số 24/2007/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.4. Thời gian từ khi sản xuất phao áo đến
khi nhập kho dự trữ nhà nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Thời gian lưu kho
Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường
(nhiệt độ Tmax ≤ 350C, độ ẩm Rmax ≤ 85%) thời
gian bảo quản phao áo nhập kho dự trữ nhà nước không lớn hơn 4 năm.
6. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
6.1. Tổ chức, cá nhân sản xuất phao áo nhập kho dự
trữ nhà nước phải công bố phao áo phù hợp với quy định tại mục 2 của Quy chuẩn
này và đảm bảo chất lượng theo đúng nội dung công bố.
6.2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu phao áo nhập kho
dự trữ nhà nước phải chịu sự kiểm tra Nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
theo quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
6.3. Cục Dự trữ quốc gia kiểm tra theo các quy
định hiện hành đối với việc tuân thủ Quy chuẩn này.
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1. Cục Dự trữ quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn
và kiểm tra thực hiện Quy chuẩn này.
7.2. Trong trường hợp các tiêu chuẩn, hướng dẫn
quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản mới.