TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3796:1983
NATRI HIDROXIT KỸ THUẬT-PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG
NATRI CLORUA
Sodium hidroxide technical -Method of test
for sodium cloride contents
Tiêu chuẩn này quy định các
phương pháp xác định hàm lượng natri clorua: phương pháp thuỷ ngân, phương pháp
bạc khi hàm lượng natri clorua lớn hơn 0,01 %, phương pháp đo độ đục khi hàm
lượng natri clorua nhỏ hơn 0,01%
1.QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Khi tiến hành phân tích nếu
không có quy định nào khác, phải dùng thuốc thử loại “ tinh khiết phân tích
–TKPT” , và nước cất theo TCVN 2117-71
1.2. Lấy mẫu theo TCVN 3794-83
1.3. Để tiến hành thử, cần chuẩn
bị dung dịch theo điều 1.3 TCVN 3795-83
2.PHƯƠNG
PHÁP THUỶ NGÂN( phương pháp trọng tài)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dung dịch muối thuỷ ngân (
II ) để chuẩn độ ion clo với chỉ thị dìenylcacbazon.
2.2. Dung dịch và thuốc thử
Thuỷ ngân ( II ) nitrat, dung
dịch 0,05 N được chuẩn bị như sau: hoà tan khoảng 8,3405 g thuỷ ngân ( II)
nitrat Hg(NO3)2. 5H2O vào nước, thêm 1 ml axit nitric ( 1:1), thêm nước đến
vạch mức 1 lit và lắc đều
Natri clorua, dung dịch 0,05 N,
chuẩn bị như sau: cân chính xác 2,9222 g natri clorua đã nung ở 4000 C trong
cốc cân có nút kín, hoà tan vào nước, chuyển hết dung dịch sang bình định mức
và lắc đều.
Axit nitric, dung dịch có d= 1,4
và 2N;
Natri hydroxit, dung dịch 2N;
Brôm fenola xanh, dung dịch 0,1
% trong rượu: hoà tan 0,1 g brom fenola xanh vào 100 ml rượu etylic( C2H5OH
96%).
Diefnyl cacbazon, dung dịch 1 %
trong rượu: hoà tan 1 g difenylcacbazon vào 100 ml rượu etylic( C2H5OH 96%).
2.3 Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho vào bình nón dung tích 500
ml chừng 200 ml nước, 3 giọt chỉ thị bromfenola xanh, thêm từng giọt axit
nitric 2 N đến lcs dung dịch chuyển từ màu xanh sang vàng, thêm dư 3 giọt axit
nitric nữa. Thêm 1 ml dung dịch chỉ thị difenylcacbazon và dùng thuỷ ngân
nitrat nhỏ giọt đến màu tím hồng ( thường là một giọt).
2.3.2 Xác định độ chuẩn của dung
dịch thuỷ ngân ( II) nitrat 0,05 N
Cho vào bình nón dung tích 500
ml chính xác 10 ml dung dịch natri clorua 0,05 N và khoảng 190 ml nước.
Thêm 3 giọt bromfenola xanh,
thêm từng giọt axit nitric 2 N đến khi dung dịch chuyển từ màu xanh sang vàng,
thêm dư 3 giọt axit nitric, thêm 1 ml dung dịch chỉ thị difenylcacbazon và dùng
dung dịch thuỷ ngân ( II) nitrat chuẩn độ đến khi màu tím hồng giống như màu
của mẫu trắng. Tiến hành so sánh màu của hai dung dịch có cùng thể tích để
chuẩn độ cho chính xác. Dung dịch chuẩn thuỷ ngân ( II) nitrat đúng 0,05 N khi
lượng tiêu tốn 10 ml.
2.4 Tiến hành thử
Lấy vào bình nón dung tích 500
ml lần lượt:
Bình thứ nhất: nếu mẫu có chứa
hàm lượng natri clorua nhỏ hơn 0,1 % thì cân 20 g mẫu trong cốc với độ chính
xác đến 0,01 g. Cẩn thận thêm 100 ml nước và 30 ml axit nitric có d= 1,4.
Bình thứ hai: nếu mẫu thử có hàm
lượng natri clorua lớn hơn 0,1% thì hút chính xác 50 ml dung dịch đã chuẩn bị
theo điều 1.3. TCVN 3795-83, thêm 100 ml nước và 2 ml axit nitric có d= 1,4.
Làm nguội dung dịch đến nhiệt độ
phòng thêm 3 giọt bromfenola xanh, thêm từng giọt axit nitric có d= 1,4 cho đến
lúc dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5 Tính toán kết quả
2.5.1 Hàm lượng natri clorua (
X) tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó :
V – lượng thuỷ ngân ( II)
nitrat đúng 0,05 N tiêu tốn lúc chuẩn mẫu thử, tính bằng ml;
M- khối lượng mẫu thử, tính
bằng g;
0,002923- khối lượng natri
clorua tương ứng với 1ml dung dịch thuỷ ngân ( II) nitrat đúng 0,05 N.
2.5.2 Kết quả cuối cùng là
trung bình cộng của ít nhất hai kết quả xác dịnh song song, khi chênh lệch giữa
các kết quả đó không vượt quá 5 % so với giá trị nhỏ nhất.
3.PHƯƠNG
PHÁP BẠC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng dung dịch bạc nitrat chuẩn
độ ion với sự có mặt của chỉ thị kali cromat.
3.2 Dung dịch và thuốc thử
Bạc nitrat, dung dịch 0,1 N
Fenolftalein, dung dịch 1 %
trong rượu etylic;
Kali cromat, dung dịch 5 % trong
nước;
Axit sunfuric, dung dịch 1 N.
3.3. Tiến hành thử
Hút 50 ml dung dịch đã chuẩn bị
theo điều 1.3 . TCVN 3795- 83 vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm 2-3 giọt chỉ
thị fenolftalein dùng axit sunfuric trung hoà đến khi mất màu, thêm 1 ml chỉ
thị kali cromat , dùng dung dịch bạc nitrat chuẩn độ đến khi xuất hiện màu đỏ
nâu bền vững ( nhớ lắc đều trong quá trình chuẩn độ ).
3.4 Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V2 – Lượng dung dịch bạc
nitrat đúng 0,1 N tiêu tốn trong quá trình chuẩn độ , tính bằng ml;
M – khối lượng mẫu thử, tính
bằng g;
0,0585- lượng natri clorua
tương ứng với 1ml bạc nitrat đúng 0,1 N, tính bằng g.
3.4.2 Kết quả cuối cùng là
trung bình cộng của ít nhất hai kết quả xác định song song, khi chên lệch giữa
các kết quả đó không vượt quá 5 % so với giá trị nhỏ nhất.
4. PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐỘ ĐỤC
4.1 Nguyên tắc
Cho bạc nitrat tác dụng với ion
clorua có trong mẫu thử và mẫu so sánh, đo dộ đục tạo ra của mẫu thử với dãy
dung dịch tiêu chuẩn của mẫu so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạc nitrat, dung dịch 0,1 N
Axit nitric, dung dịch 0,25 %
Natri clorua, dung dịch tiêu
chuẩn chứa 0,01 g Cl trong 1 lit, chuẩn bị như sau: cân 0,0165 g natri clorua
sau khi sấy ở nhiệt độ 4000C với độ chính xác 0,0001 g. Hoà tan mẫu, chuyển hết
sang bình định mức, có dung tích 1 lit, lắc đều.
Ống nghiệm có kích thước 170 x
18 mm
4.3 Tiến hành thử
Cân 5 g mẫu thử, đã lấy theo
điều 1.2, với độ chính xác đến 0,005 g trong cốc cân có nút kín. Chuyển hết mẫu
sang bình định mức dung tích 100 ml và thêm nước tới vạch mmức, lắc đều.
Dùng pipet cho vào ống nghiệm
lần lượt:
10 ml dung dịch mẫu vừa chuẩn bị
, nếu hàm lượng clorua từ 0,001 – 0,004%- dung dịch 1
5 ml dung dịch mẫu vừa chuẩn bị
nếu hàm lượng clorua từ 0,004- 0,01 %- dung dịch 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5; 1,0; 1,5 Và 2,0 ml- nếu là
dung dịch 1
1,0; 1,5; 2,0 và 2,5 ml – nếu là
dung dịch 2
4.4 Tính toán kết quả
4.4.1 Hàm lượng natri clorua (
X2) tính bằng phần trăm theo công thức:
Trong đó :
M1- khối lượng mẫu thử, tính
bằng ml;
V4- lượng dung dịch mẫu thử,
tính bằng ml;
V5 – lượng dung dịch tiêu
chuẩn lấy để pha dung dịch so sánh có độ đục tương ứng với mẫu thử , tính bằng
ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2 Kết quả cuối cùng là trung
bình cộng của ít nhất hai kết quả xác định song song, khi chênh lệch giữa các
kết quả đó không vượt quá 10 % so với giá trị nhỏ nhất.