TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3731:1982
SẢN PHẨM HOÁ HỌC LỎNG. PHƯƠNG PHÁP
XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG Ở 200C
1. CHỈ DẪN CHUNG
1.1. Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp xác định khối
lượng riêng ( mật độ ) của các sản phẩm hoá họ lỏng bằng mật độ kế và bình tỷ
trọng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm dầu .
Không cho phép dùng mật độ kế để xác định khối lượng riêng của các chất dễ bay
hơi .
1.2 . Khối lượng riêng của một chất ở 200C là
khối lượng của một đơn vị thể tích bằng g/ml ở nhiệt độ đó .
1.3. Mẫu phân tích phải tiến hành đồng thời trên hai phép đo
đối với phương pháp mật độ kế và hai phép cân đối với phương pháp bình tỷ trọng
.
1.4. Nước cất dùng để phân tích phải theo TCVN 2117 -77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Nguyên tắc phương pháp
Xác định khối lượng ỏ 20 0 C của một thể tích
chất lỏng đựng trong bình tỷ trọng có thể tích xác định , sau đó khối lượng của
một thể tích tương đương nước ở 20 0C . Tính khối lượng riêng bằng
cách chia khối lượng của thể tích chất lỏng đó cho thể tích của nó .
2.2. Dụng cụ
Bình tỷ trọng ( pinomet ) làm bằng thuỷ tinh kích thước và
kiểu loại thích hợp với chất lỏng đem thử có thể là 5, 10 , 25 hoặc 50 ml có
hình dáng như hình vẽ dưới đây :
Bình điều hoá nhiệt có thể điều chỉnh được nhiệt độ ở 200C
± 0,1 0C.
1. ống mao dẫn
2. Nút thuỷ tinh có đầu nhám và
mao quản ở giữa
3. Thân bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt kế chia độ đến 0,1 0C.
2.3. Cách xác định
Cân bình tỷ trọng sạch và khô ( cả nút ) với độ chính xác đến
0,0001 g cho nước cất đã đun sôi và để nguội vào bình , xác định khối lượng
nước chứa trong bình một cách chính xác sau khi đã để trong bình điều hoà nhiệt
có nhiệt độ 20 0C ± 0,1 0C . Ghi khối lượng của nước cất
trong bình ( m2 ) .
Cho mẫu thử vào cùng bình tỷ trọng đã rửa sạch sấy khô xác
định chính xác khối lượng của mẫu chứa trong bình ở 20 0C ghi khối
lượng ( m1).
Đối với chất lỏng để bay hơi cần phải thao tác hết sức cẩn
thận để tránh mất mát do bị bay hơi .
2.4 Tính kết quả
Kết qủa có thể biến đổi với các điều kiện áp suất nhưng
thông thường sự biến đổi này không đáng kể và ta có thể bỏ qua được .
Khối lượng riêng cuả mẫu ở 20 0C tính bằng g/ ml được
tính
theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
m1 – khối lượng chính xác của mẫu thử cho vào bình ở 200C
tính bằng g
m2 – khối lượng chính xác của nước cất cho vào bình ở
200C tính bằng g
d – khối lượng riêng của nước ở 20 0C bằng
0,9982g / ml ;
A – số hiệu chỉnh được tính bằng A = Pa.m2 .
ở đây Pa là khối lượng riêng của không khí bằng 0,001 g /
ml.
3. Phương pháp xác định khối lượng riêng bằng mật độ kế
3.1. Dụng cụ
Mật độ kế chia độ dến 0,001 g / ml ( loại I ) hay 0,0005 g /
ml ( lọai II ) theo hình vẽ .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Thân mật độ kế
2. Hạt chì
3. Lớp parafin tráng trên
4. Thang chia độ
Mật độ kế
Bộ điều nhiệt
Bình hình trụ bằng thuỷ tinh không màu có đường kính tối
thiểu phải lớn hơn đường kính lớn nhất của mật độ kế 25 mm .
3.2. Cách tiến hành
Cho mẫu thử vào bình hình trụ sạch và khô sao cho mức chất
lỏng cách miệng bình 4 cm . Đưa bình hình trụ có chất lỏng vào bình điều hoà
nhịêt và giữ 20 phút ở nhiệt độ 20 0C ± 0,1 0C sau đó
dùng nhiệt kế vừa khuấy vừa đo nhiệt độ của chất lỏng . Khi nhiệt độ của chất
lỏng đạt 20 0C ±0,1 0C cẩn thận thả mật độ kế khô vào bình hình trụ sao cho mật
độ kế không chạm vào đáy và thành bình hình trụ . Sau 3- 4 phút đọc trực tiếp
mật độ của chất lỏng . Khoảng cách đáy dưới của mật độ kế đến đáy hình trụ
không được nhỏ hơn 3 cm .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ của chất lỏng ứng với độ chia của mật độ kế theo điểm
dưới của mặt cầu lõm đối với chất lỏng trong suốt và sáng mầu và giới hạn trên
của mặt cầu lõm đối với chất lỏng hơi đục và tối màu .
3.3. Tính kết quả
Kết quả đo trung bình của hai lần đo liên tiếp . Sự chênh
lệch của hai lần đo không được vượt quá 0,001 g / ml đối với mật độ kế loại I
và 0,0005 g/ ml đối với mật độ kế loại II .