Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9847:2013 Chất dẻo - Xác định ảnh hưởng khi ngâm trong hóa chất lỏng

Số hiệu: TCVN9847:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:83.080.01 Tình trạng: Đã biết

1 bình cu 1

3 chất lỏng

Va thể tích trước khi ngâm

2 bình cầu 2

4 mẫu thử

Vb thể tích sau khi ngâm

Hình 1 - Dụng cụ ngâm mẫu thử

5.3.2. Hỗn hợp đùn

Các mẫu thử phải có hình vuông với cạnh dài (60 ± 1) mm và có độ dày trong khoảng từ 1,0 mm đến 1,1 mm. Mẫu thử phải được cắt từ tấm có độ dày này được chuẩn bị theo các điều kiện được đưa ra theo quy định kỹ thuật sản phẩm thích hợp (hoặc theo các điều kiện do nhà cung cấp vật liệu quy định).

Mẫu thử hình vuông có kích thước 60 mm x 60 mm x 2 mm có thể được sử dụng theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

5.3.3. Tấm và bản

Các mẫu thử phải có hình vuông với cạnh dài (60 ± 1) mm và phải được gia công bằng máy phù hợp với ISO 2818 từ tấm hoặc bản được đưa ra để thử nghiệm.

Nếu độ dày danh nghĩa của tấm hoặc bản nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm, độ dày của mẫu thử phải giống như độ dày của tấm hoặc bản.

Nếu độ dày danh nghĩa lớn hơn 25 mm và không có các điều khoản đặc biệt trong quy định kỹ thuật liên quan, độ dày của mẫu thử phải được làm giảm xuống trong khoảng từ 1,0 mm đến 1,1 mm hoặc trong khoảng từ 2,0 mm đến 2,1 mm bằng cách gia công bằng máy ch trên một mặt.

CHÚ THÍCH: Theo định luật khuếch tán Fick, thời gian để đạt trạng thái cân bằng tăng t lệ với bình phương độ dày mẫu thử. Đặc biệt, mẫu thử có độ dày 25 mm sẽ phải cần đến hơn 5 năm để đạt được trạng thái cân bằng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.3.4.1. Ống

Nếu có thể, nên tham khảo các tiêu chuẩn liên quan với vật liệu sử dụng trong thử nghiệm2). Trong trường hợp không có các tiêu chuẩn cụ thể, mẫu thử phải là một mẩu ống có độ dài (60 ± 1) mm được ct vuông góc với trục dọc của ống.

Đối với ống có đường kính ngoài lớn hơn 60 mm, cắt một đoạn ống dài (60 ± 1) mm, rồi cắt hai đường theo mặt phẳng chứa trục dọc của ống để tạo ra mẫu thử có khổ ngang (60 ± 1) mm tính theo đường kính ngoài.

5.3.4.2. Thanh

Đối với thanh có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 60 mm, mẫu thử phải là một mẩu thanh có chiều dài (60 ± 1) mm, bằng cách cắt vuông góc với trục dọc của thanh.

Đối với thanh có đường kính lớn hơn 60 mm, nếu không có bất kỳ quy định cụ thể được thỏa thuận giữa các bên liên quan, mẫu thử phải có chiều dài (60 ± 1) mm và phải giảm đường kính xuống (60 ± 1) mm bằng cách gia công bằng máy đồng tâm.

5.3.5. Profile

Trong trường hợp không có các tiêu chuẩn cụ thể, cắt một đoạn profile dài (60 ± 1) mm làm mẫu thử. Đảm bảo độ dày của đoạn xấp xỉ khoảng 1,0 mm đến 1,1 mm, nếu cần thiết, gia công bằng máy chỉ trên một mặt. Độ dày chính xác cần đạt được và các điều kiện gia công bằng máy phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

5.4. Xác định sự thay đổi khối lượng3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.4.1.1. Ổn định

Ổn định mẫu thử theo 4.5 và lựa chọn các điều kiện thử nghiệm theo 4.1 đến 4.3.

5.4.1.2. Xác định khối lượng ban đầu

Xác định khối lượng m1 của từng mẫu thử chính xác đến 1 mg trong trường hợp mẫu thử có khối lượng lớn hơn hoặc bằng 1 g, hoặc chính xác đến 0,1 mg trong trường hợp mẫu thử có khối lượng nhỏ hơn 1 g.

Ngâm mẫu thử trong chất lỏng thử nghiệm như được chỉ dẫn tại 4.6.2.

5.4.1.3. Xác định khối lượng ngay sau khi vớt mẫu ra khỏi chất lỏng

Sau khi lấy mẫu ra khỏi dung dịch ngâm, rửa và lau theo 4.6.3 và đặt từng mẫu thử trong bình cân đã trừ bì, đậy nút và xác định khối lượng của mẫu thử m2 chính xác đến 1 mg hoặc 0,1 mg (xem 5.4.1.2).

Nếu chất lỏng được sử dụng cho thử nghiệm bay hơi tại nhiệt độ phòng, thời gian mẫu thử tiếp xúc với không khí không được quá 30 s. Nếu cần tiếp tục thử nghiệm sau khi cân (nghĩa là khi thử nghiệm theo hàm số của thời gian), ngay lập tức đặt lại mẫu thử vào trong chất lỏng thử nghiệm và đặt bình tr lại buồng được kiểm soát nhiệt.

5.4.1.4. Xác định khối lượng ngay sau khi vt và sau khi làm khô

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Giai đoạn ổn định lại mu thử có thể b qua theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

5.4.1.5. Xác định khối lượng ch sau khi sấy khô

Ngay sau khi lấy mẫu thử ra khi chất lng thử nghiệm, rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3, sau đó đặt mẫu thử vào tủ sấy và tiến hành như theo 5.4.1.4.

5.4.2. Tính toán và biểu thị kết quả

5.4.2.1. Báo cáo đối với từng mẫu thử, khối lượng tính bằng miligam

a) Trước khi ngâm, m1,

b) Ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng, m2;

c) Sau khi lấy mẫu thử, sấy khô và ổn định lại, m3.

Tính giá trị của:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

và/hoặc

m3 - m1

và báo cáo những giá trị này cùng với các ký hiệu của chúng.

5.4.2.2. Ngoài ra, tính dữ liệu sau

5.4.2.2.1. Thay đổi khối lượng trên diện tích đơn vị

Đối với từng mẫu thử, tính mức tăng hoặc giảm của khối lượng trên diện tích đơn vị, được biểu thị bằng miligam trên centimet vuông, theo công thức sau:

- ngay sau khi lấy ra khỏi chất lỏng (nếu có thể):

- sau khi lấy mẫu thử, sấy khô và ổn định lại:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó A là tổng diện tích bề mặt ban đầu của mẫu thử, tính bằng centimet vuông.

5.4.2.2.2. Thay đổi tỷ lệ phần trăm về khối lượng

Đối với từng mẫu thử, tính tỷ lệ mức tăng hoặc giảm của tỷ lệ phần trăm về khối lượng theo công thức sau:

- ngay sau khi lấy mẫu thử khỏi chất lỏng (nếu có thể):

x 100

- sau khi lấy mẫu thử, sấy khô và ổn định lại:

x 100

5.4.2.3. Trong mọi trường hợp, tính giá trị trung bình từ các kết quả đo đối với các mẫu thử trên cùng vật mẫu.

5.5. Xác định các thay đổi về kích thước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.1.1. Ổn định

n định mẫu thử theo 4.5 và lựa chọn các điều kiện thử nghiệm theo 4.1 đến 4.3.

5.5.1.2. Đo kích thước ban đầu

5.5.1.2.1. Mu thử hình vuông

Đánh dấu bốn cạnh của mẫu thử và đo chiều dài từng cạnh chính xác đến 0,1 mm, bằng thước cặp. Ghi lại giá trị trung bình, l1

Đo, chính xác đến 0,01 mm, độ dày của mẫu thử tại bốn đim đã đánh dấu nằm cách các cạnh của mẫu thử ít nhất 10 mm bằng đồng hồ micromet hiện số. Ghi lại giá trị trung bình, h1.

5.5.1.2.2. Thanh và profile

Đo và ghi lại độ dài l1 của mẫu thử chính xác đến 0,1 mm, bằng thước cặp.

Đo độ dày của mẫu thử tại bốn điểm đã đánh du chính xác đến 0,01 mm, sử dụng đồng hồ micromet hiện số. Ghi lại giá trị trung bình, h1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.5.1.2.3. Ống

Đo đường kính ngoài trung bình d1, chiều dài l1 và độ dày của thành ống h như được quy định trong ISO 3126.

5.5.1.3. Phép đo thể tích ban đầu

Đo thể tích V1 của mẫu thử tại 23 °C, sử dụng ống thủy tinh chia vạch (5.2.3.3).

5.5.1.4. Ngâm

Ngâm mẫu thử như quy định tại 4.6.2, sử dụng cốc hoặc dụng cụ được mô tả trong 5.2.3.4.

5.5.1.5. Xác định kích thước ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng

Sau khi lấy mẫu khỏi chất lỏng thử nghiệm, rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3 và thực hiện phép đo tương tự trên từng mẫu thử như trong 5.5.1.2. Ghi lại các giá trị trung bình, d2, l2 và h2 hoặc V2.

Điều quan trọng là phải tiến hành đo đạc kích thước ngay sau khi vừa lau xong.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau khi thực hiện 5.5.1.5, sấy mẫu thử trong tủ sấy tại nhiệt độ quy định với thời gian quy định, thường là 2 h tại (50 ± 2) °C. Để mẫu tự nguội nếu cần, rồi ổn định mẫu thử theo 4.5 và thực hiện phép đo tương tự trên từng mẫu thử như trong 5.5.1.2. Ghi lại các giá trị trung bình d3, l3 và h3 hoặc V3

CHÚ THÍCH: Giai đoạn ổn định lại có thể bỏ qua do thỏa thuận giữa các bên liên quan.

5.5.1.7. Xác định kích thước chỉ sau khi sấy khô

Ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng thử nghiệm, rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3, sau đó đặt mẫu thử vào tủ sấy và thực hiện như trong 5.5.1.6.

5.5.1.8. Xác định thể tích chất lỏng đã hấp thụ

Xác định lượng chất lỏng được hấp thụ như được miêu tả trong 5.2.3.4, chính là sự chênh lệch giữa thể tích ban đầu và thể tích còn lại sau khi lấy mẫu ra.

5.5.2. Tính toán và biểu th kết quả

5.5.2.1. Cùng với báo cáo kết quả kích thước hoặc thể tích ban đầu và cuối cùng, hoặc cả hai, tỷ lệ trương nở được thể hiện như một tỷ lệ hoặc tỷ lệ phần trăm của giá trị đầu tiên:

Q = = =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Q’ = x 100

T lệ trương nở bằng “0” ch ra rằng chất lỏng không có ảnh hưởng.

5.5.2.2. Tính giá trị trung bình số học của các kết quả liên quan đến mẫu thử được lấy từ cùng loại mẫu.

5.5.2.3. Nếu thể, vẽ đồ thị các kết quả dưới dạng hàm số của thời gian ngâm (xem 4.7.2).

5.6. Xác định các thay đổi v màu sắc hoặc thuộc tính ngoại quan khác

5.6.1. Yêu cầu chung

Kiểm tra các thay đổi về màu sắc hoặc các thuộc tỉnh ngoại quan khác có thể được tiến hành cùng với các thử nghiệm khác được miêu t trong tiêu chuẩn này, hoặc chúng có thể được thực hiện riêng r. Trong mỗi trường hợp, chuẩn bị các mẫu thử bổ sung để so sánh.

5.6.2. Cách tiến hành

5.6.2.1. Nếu những thay đổi về màu sắc hoặc các thuộc tính ngoại quan khác được xác định là phần bổ sung đối với một trong những thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này, sử dụng quy trình được quy định cho tiêu chuẩn đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6.2.3. Kiểm tra từng mẫu thử, so sánh với mẫu thử chưa xử lý, phù hợp với ISO 4582 và ghi lại bất kỳ thay đổi nào trong các đặc tính sau:

a) màu sắc:

- bằng các phương pháp sử dụng thiết bị;

- đánh giá bằng mắt sử dụng bảng thang màu;

b) các đặc tính ngoại quan khác:

- bằng các phép đo sử dụng công cụ (độ bóng, độ trong suốt);

- đánh giá bằng mắt các thay đổi trong các đặc tính ngoại quan sau:

- sự phát trin của rạn và nứt;

- sự phát trin của phồng rộp, rỗ và các ảnh hưởng tương tự khác;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- dính trên bề mặt;

- tách lớp, cong vênh hoặc biến dạng khác;

- hòa tan một phần;

sử dụng thang ký hiệu được đưa ra trong Bảng 1.

Bảng 1 - Thang ký hiệu các thay đổi dự kiến v định lượng

Các thay đổi dự kiến về định lượng

Không

Rất ít

Nhẹ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nặng

5.6.3. Biểu th kết quả

Biểu thị kết quả theo ISO 4582 và trong trường hợp đánh giá các đặc tính ngoại quan bằng mắt, thang mức chú giải được nêu trong Bảng 1.

Báo cáo riêng biệt các kết quả liên quan đến mẫu thử được ngâm đơn giản và được lau khô và các kết quả liên quan đến mẫu thử được sấy khô bằng tủ sấy và được ổn định lại.

6. Xác định các thay đổi của các tính chất vật lý khác

6.1. Yêu cầu chung

Các đặc tính được kiểm tra có thể bao gồm các đặc tính cơ học, điện, nhiệt hoặc quang học.

6.2. Thiết b, dụng cụ

6.2.1. Dụng cụ được quy định tại 5.2, và trong trường hợp đặc biệt, có gồm cả cân.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3. Mẫu thử

6.3.1. Hình dạng và kích thước

Mẫu thử phải có hình dạng và kích thước được xác định trong các tiêu chuẩn liên quan đối với việc xác định các đặc tính được kiểm tra.

Nếu cho phép mẫu thử có nhiều cỡ, nên chọn cỡ có độ dày xấp xỉ với 4 mm (xem Chú thích tại Điều 3).

6.3.2. Chuẩn bị

Tuân thủ các chỉ dẫn trong tiêu chuẩn liên quan.

Một số đặc tính rất nhạy cảm với các ứng suất nội của mẫu thử. Do vậy, để đánh giá sản phẩm cuối cùng, nên lấy mẫu thử từ những sản phẩm này hơn là các mẫu đùn hoặc đổ khuôn đặc biệt.

6.3.3. Số lượng

Chuẩn bị số lượng mẫu thử được xác định trong tiêu chuẩn liên quan. Trong trường hợp các phép thử phải thay đổi mẫu thử (đặc biệt các thử nghiệm phá hủy), chuẩn bị thêm các mẫu bổ sung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.1. Ổn định và xác định các giá trị ban đầu

n định mẫu thử theo 4.5 và lựa chọn các điều kiện thử theo 4.1 đến 4.3.

Xác định các giá trị ban đầu của các tính chất vật lý được lựa chọn phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.

Ngâm mẫu thử trong chất lỏng thử nghiệm như được xác định trong 4.6.2.

6.4.2. Xác định ngay lập tức sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng

Sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng thử nghiệm, lau và rửa mẫu thử theo 4.6.3 và xác định lại các đặc tính như trong 6.4.1.

Nếu chất lỏng được sử dụng trong thử nghiệm bay hơi tại nhiệt độ môi trường, bt đầu xác định các đặc tính trong vòng 2 min đến 3 min sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng.

6.4.3. Xác định sau khi lấy mẫu thử ra và sau khi sấy khô

Sau khi thực hiện 6.4.2, sấy mẫu thử trong tủ sấy, duy trì tại nhiệt độ quy định, trong thời gian xác định hoặc nếu không có bất kỳ yêu cầu kỹ thuật nào, tại (50 ± 2) °C trong 2 h ± 15 min. Để mẫu nguội tự nhiên nếu cần thiết, ổn định lại mẫu thử theo 4.5 và đo lại các đặc tính phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4.4. Chỉ đo sau khi sấy khô

Ngay sau khi lấy mẫu thử khỏi chất lỏng thử nghiệm, rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3, sau đó để mẫu thử trong tủ sấy và thực hiện như trong 6.4.3.

6.5. Tính toán và biểu thị kết quả

6.5.1. Tính các giá trị của các đặc tính như được quy định trong các tiêu chuẩn liên quan.

Tính giá trị trung bình của:

Y1 giá trị của đặc tính đối với từng mẫu thử trước khi ngâm (hoặc của mẫu thử so sánh);

Y2 giá trị của đặc tính đối với từng mẫu thử ngay sau khi lấy mẫu ra khỏi chất lỏng;

Y3 giá trị của đặc tính đối với từng mẫu thử sau khi lấy mẫu, sấy khô và ổn định lại.

6.2.5. Đối với các đặc tính có thể dự đoán được (nghĩa là những đặc tính biến động phù hợp với quy luật được xác định), tính giá trị phần trăm cuối cùng của từng đặc tính có liên quan đến giá trị ban đầu4) sử dụng công thức sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

x100 đối với thay đổi sau khi lấy mẫu, sấy khô và ổn định lại, tính bằng phần trăm.

Những t lệ phần trăm này có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn 100 %. Giá trị chính xác 100 % biểu thị rằng chất lỏng không có ảnh hưởng.

6.5.3. Nếu có thể áp dụng được, vẽ đồ thị các kết quả dưới dạng hàm số của thời gian ngâm.

7. Độ chụm

Hiện tại không có các dữ liệu độ chụm liên quan. Khi có dữ liệu liên phòng thử nghiệm, độ chụm sẽ được bổ sung.

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:

a) viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) tất cả các chi tiết cần thiết đối với việc nhận dạng hoàn toàn vật liệu hoặc sản phẩm được thử nghiệm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) quy trình ổn định được sử dụng;

e) chất lỏng thử nghiệm được sử dụng, nhiệt độ ngâm và thời gian ngâm, và bất kỳ điều kiện áp dụng nào khác (chiếu sáng hoặc trong bóng tối, phơi nhiễm với hơi, v.v...);

f) nhiệt độ độ dài của bất kỳ quy trình sấy khô nào được sử dụng;

g) các phương pháp kiểm tra bằng mắt thường được sử dụng;

h) các đặc tính được kiểm tra và các phương pháp thử nghiệm được sử dụng;

i) các kết quả đạt được, xác định được theo 4.7, 5.4.2, 5.5.2, 5.6.3 và/hoặc 6.5, cùng với, nếu được chuẩn bị, đồ thị của các kết quả dưới dạng hàm số của thời gian;

j) nếu được yêu cầu, kết quả của việc kiểm tra chất lỏng thử nghiệm sau khi thử;

k) bất kỳ sự cố nào có ảnh hưởng đến các kết quả thử nghiệm.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Quy định)

Các loại chất lỏng thử nghiệm

A.1 Các Bảng A.1 và A.2 cung cấp các chi tiết về các hóa chất phòng thử nghiệm và các sản phẩm hỗn hợp mà có thể được sử dụng làm chất lỏng thử nghiệm theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.

Tất cả các hóa chất phòng thử nghiệm được sử dụng phải đảm bảo chất lượng thuốc thử phòng thử nghiệm.

Chất lượng, tiêu chuẩn và/hoặc thành phần của bất kỳ sản phẩm hỗn hợp nào được sử dụng phải, theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, nếu cần thiết.

CẢNH BÁO: Việc chuẩn b một số những chất lỏng bằng cách pha loãng các sản phẩm đậm đặc có thể nguy hiểm và chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của nhà hóa học kinh nghiệm.

A.2 Các nguy hiểm liên quan đến việc xử lý những sản phẩm này, cùng với các biện pháp phòng ngừa cần được thực hiện, được chỉ ra trong các bảng theo ký hiệu sau:

A Các sản phẩm ăn mòn ở các mức độ khác nhau và không bao giờ tiếp xúc với da hoặc quần áo. Chỉ sử dụng ống pipet an toàn.

B Các sản phẩm dễ cháy, không được xử lý gần nguồn đánh lửa.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng A.1 - Các hóa chất phòng thử nghiệm

Chất lỏng thử nghiệm

Nồng độa

Biện pháp phòng ngừa cần được thực hiện

(xem Điều A.1 và A.2)

Nhận xét

Khối lượng riêng tại 20 °Cb

kg/m3

% tính theo khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Axit axetic

99,5

 

A + C

Đậm đặc

1 050

Axit axetic

5

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho 50 ml axit axetic đậm đặc vào 950 ml nước

 

Axeton

100

 

B

 

785

Dung dịch amoni hydroxit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

230

A + C

Tính theo amoniac (NH3)

907

Dung dịch amoni hydroxit

10

96

A + C

Tính theo amoniac (NH3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Anilin

100

 

A + C

 

1 021

Dung dịch axit cromic

40
(theo CrO3)

550

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cho 3 ml axit sulfuric đậm đặc trên một lít dung dch

 

Dung dịch axit xitric

10

100

 

 

 

Dietyl ete

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

B + C

 

719

Nước cất

100

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ethanol

 

770

B

96 % thể tích (71° O.P)

802

Ethanol

50

460

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 000 ml etanol 96 % thể tích và 740 ml nước

 

Etyl axetat

100

 

B + C

 

901

n-heptan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

B

 

683

Axit clohydric

36

 

A + C

Đậm đặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Axit clohydric

10

105

A + C

Cho 250 ml axit clohydric đậm đặc vào 750 ml nước

 

Axit flohydricc

40

450

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

1 160

Hydro peroxit

30

330

A

Không pha loãng

 

Hydro peroxit

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

31

A

10 thể tích H2O2 30 % thể tích và 90 thể tích nước

 

Axit lactic

10

100

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Methanol

100

 

B + C

 

790

Axit nitric

70

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đậm đặc

1 420

Axit nitric

40

500

A

Cho 500 ml axit nitric đậm đặc vào 540 ml nước

1 250

Axit nitric

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105

A

Cho 105 ml axit nitric đậm đặc vào 900 ml nước

1 050

Axit oleic

100

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch phenol

5

50

A

 

 

Dung dịch natri cacbonat

20

216

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính theo Na2CO3.10H2O

1 080

Dung dịch natri cacbonat

2

20

 

 

1 010

Dung dịch natri clorua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

108

 

 

1 070

Dung dịch natri hydroxyt

40

575

A

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dung dịch natri hydroxyt

1

10

A

 

1 010

Dung dịch natri hypoclorit

10

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Clo hoạt tính 9,5 %

 

Axit sulfuric

98

 

A

Đậm đặc

1 840

Axit sulfuric

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 250

A

Cho 695 ml axit sulfuric đậm đặc vào 420 ml nước

1 670

Axit sulfuric

10

 

A

c(H2SO4) = 1 mol/l

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Axit sulfuric

5

 

A

c(H2SO4) = 0,5 mol/l

 

Toluen

100

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

871

2,2,4-Trimethylpentan (iso-octan)

100

 

B

 

698

a Giá trị số của nồng độ tính bằng gam trên lít và tính bằng kilôgam trên mét khối là như nhau.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c Trong khi sử dụng, nếu dung dịch axit flohydric bị bắn tóe trên da, xử lý da ngay lập tức bằng canxi gluconat dạng dung dịch hoặc dạng gel.

Bảng A.2 - Các sản phẩm hỗn hp

Chất lỏng thử nghiệm

Ghi chú

Biện pháp phòng ngừa cần được thực hiện

(xem Điều A.1 và A.2)

Dầu khoáng

Ví dụ, dầu chuẩn số 1, 2 hoặc 3 được quy định trong TCVN 2752:2008 (ISO 1817:2005)a

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Theo IEC 60296

 

Dầu ôliu

Chất lượng được quy định

 

Dầu hạt bông

Chất lượng được quy định

 

Hỗn hợp dung môi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B

Dung dịch xà phòng

Dung dịch xà phòng 1 % được chuẩn bị từ bong bóng xà phòng

 

Thuốc ty

Chất lượng và nồng độ được quy định

 

Tinh dầu thông

Chất lượng được quy định

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dầu hỏa

Chất lượng được quy định

B

Xăng

Chất lượng được quy địnhb

B

a TCVN 2752 (ISO 1817) đề cập đến ảnh hưởng của chất lỏng đối với chất đàn hi lưu hóa.

b Xăng không được chứa benzen.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Các lưu ý về việc hấp thụ hơi ẩm của các mẫu thử chất dẻo trong trạng thái cân bằng có môi trường ổn định

B.1 Lượng và tốc độ hấp thụ hơi m của mẫu thử được ổn định trong môi trường ẩm dao động đáng kể phụ thuộc vào bản chất của chất dẻo.

B.2 Các quy trình ổn định được thiết lập trong tiêu chuẩn này (xem 4.5) thường thỏa mãn với ngoại lệ:

a) các vật liệu được biết đạt đến tình trạng cân bằng với môi trường ổn định chỉ sau một thời gian rất dài (ví dụ, một số polyamit);

b) các vật liệu mới hoặc những vật liệu không rõ cu trúc, không thể dự đoán trước được khả năng hút m của chúng hoặc thời gian cần thiết để đạt được trạng thái cân bằng.

B.3 Đối với các vật liệu được đề cập trong B.2, một trong số các quy trình sau có thể được sử dụng:

a) sấy khô vật liệu tại nhiệt độ được nâng cao. Quy trình này có điểm bất lợi là một số đặc tính, cụ thể là các đặc tính cơ học, khác nhau về trạng thái sấy khô so với những đặc tính đạt được sau khi ổn định trong môi trường tại (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 10) %.

b) ổn định mẫu thử trong môi trường 23/50, nhóm 2, như được quy định trong TCVN 9848:2013 (ISO 291:2008) cho đến khi đạt tới trạng thái cân bằng. Trong trường hợp này, tiêu chí thuận tiện có thể dành cho khối lượng không đổi trong phạm vi 0,1 % đối với hai xác định phân biệt bởi khoảng thời gian h2 các tuần (h là độ dày, tính bằng milimet, của mẫu thử). Đối với một số polyme, đủ để vẽ đồ thị khối lượng/thời gian, có khoảng thời gian ít hơn h2 các tuần rất nhiều; đối với các mục đích thực tế, tình trạng cân bằng được xem là đạt được khi đường đồ thị, được biểu thị bằng phần trăm, tương đương với 0,1 % trên h2 các tuần.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 62, Plastics - Determination of water absorption (Chất dẻo - Xác định sự hp thụ nước).

[2] ISO 293, Plastics - Compression moulding of test specimens of thermoplastic materials (Chất dẻo - Mẫu thử khuôn ép của các vật liệu dẻo).

[3] ISO 295, Plastics - Compression moulding of test specimens of thermosetting materials (Chất dẻo - Khuôn ép mẫu thử của các vật liệu phn ứng nhiệt).

[4] TCVN 2752:2008 (ISO 1817:2005), Cao su lưu hóa - Xác định mức độ tác động của các chất lỏng.

[5] ISO 3205:1976, Preferred test temperatures (Các nhiệt độ thử tốt nhất).

[6] ISO 4433:1997 (tt cả các phần), Thermoplastics pipes - Resistance to liquid chemicals - Classification (ng nhiệt dẻo - Độ bền đối với các hóa chất dạng lỏng - Phân loại).

[7] ISO 22088 (tất cả các phần), Plastics - Determination of resistance to environmental stress cracking (ESC) (Chất dẻo - Xác định độ bền đối với vết nứt ứng suất môi trường (ESC)).

[8] Mencer, H.J. và Gomzi, Z. Swelling Kinetics of Polymer-Solvent Systems (Động học trương nở của các hệ thống dung môi polymer). Eur. Polyme J., 30(1), 1994, trang 33-36.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MỤC LỤC

Lời nói đầu

Lời giới thiệu

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Nguyên tắc

4. Yêu cầu chung và cách tiến hành

4.1. Chất lỏng thử nghiệm

4.2. Điều kiện thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4. Mu thử

4.5. Ổn định

4.6. Cách tiến hành

4.7. Biểu thị kết quả

5. Xác định sự thay đổi về khối lượng, kích thước và ngoại quan

5.1. Yêu cầu chung

5.2. Thiết bị, dụng cụ

5.3. Mẫu thử (xem thêm 4.4)

5.4. Xác định sự thay đổi khối lượng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6. Xác định các thay đổi về màu sắc hoặc thuộc tính ngoại quan khác

6. Xác định các thay đổi của các tính chất vật lý khác

6.1. Yêu cầu chung

6.2. Thiết bị, dụng cụ

6.3. Mu thử

6.4. Cách tiến hành

6.5. Tính toán và biểu thị kết quả

7. Độ chụm

8. Báo cáo thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B (Tham khảo) Các lưu ý về việc hấp thụ hơi ẩm của các mẫu thử chất dẻo trong trạng thái cân bằng có môi trường ổn định

Thư mục tài liệu tham khảo

1) Mặc dù không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, có thể có liên quan khi giải quyết với vn đề các chất lỏng bay hơi hoặc các chất lỏng phát thải hơi, để đưa mẫu tới pha khí bên trên chất lỏng. Trong trường hợp này, nên tiến hành chính xác như đã nêu, tuy nhiên để mẫu lơ lửng bên trên chất lỏng, gắn kín bình chứa và duy trì mẫu tại nhiệt độ thử trong suốt quá trình.

2) Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 138, Ống nhựa, phụ tùng và van đối với việc vận chuyển chất lng xây dựng các phương pháp thử đối với ống nhựa. Các quy trình chung được mô tả trong tiêu chuẩn này đã được sử dụng làm cơ sở đối với các phương pháp thích hợp đánh giá các tác động của hóa chất dạng lỏng đối với ng nhựa.

ISO 4433 (tất cả các phần), quy định phương pháp thử nghiệm đối với polyolefin, ống PVC và PVDF.

3) Trong trường hợp đối với nước, xem ISO 62.

4) Phép tính này không quan trọng đối với các đặc tính biến đổi tùy ý.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9847:2013 (ISO 175:2010) về Chất dẻo - Xác định ảnh hưởng khi ngâm trong hóa chất lỏng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.289

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.199.51
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!