1 bình cầu 1
|
3 chất lỏng
|
Va thể tích trước khi ngâm
|
2 bình cầu 2
|
4 mẫu thử
|
Vb thể tích sau khi ngâm
|
Hình 1 - Dụng cụ
ngâm mẫu thử
5.3.2. Hỗn hợp đùn
Các mẫu thử phải có hình vuông với cạnh
dài (60 ± 1) mm và có độ dày trong khoảng từ 1,0 mm đến 1,1 mm. Mẫu thử phải được
cắt từ tấm có độ dày này được chuẩn bị theo các điều kiện được đưa ra theo quy
định kỹ thuật sản phẩm thích hợp (hoặc theo các điều kiện do nhà cung cấp vật
liệu quy định).
Mẫu thử hình vuông có kích thước 60 mm
x 60 mm x 2 mm có thể
được sử dụng theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.3.3. Tấm và bản
Các mẫu thử phải có hình vuông với cạnh
dài (60 ± 1) mm và phải được gia công bằng máy phù hợp với ISO 2818 từ tấm hoặc
bản được đưa ra để thử nghiệm.
Nếu độ dày danh nghĩa của tấm hoặc bản
nhỏ hơn hoặc bằng 25 mm, độ dày của mẫu thử phải giống như độ dày của tấm hoặc bản.
Nếu độ dày danh nghĩa lớn hơn 25 mm và
không có các điều khoản đặc biệt trong quy định kỹ thuật liên quan, độ dày của
mẫu thử phải được làm giảm xuống trong khoảng từ 1,0 mm đến 1,1 mm hoặc trong
khoảng từ 2,0 mm đến 2,1 mm bằng cách gia công bằng máy chỉ trên một mặt.
CHÚ THÍCH: Theo định luật khuếch
tán Fick, thời gian để đạt trạng thái cân bằng tăng tỷ lệ với bình phương độ
dày mẫu thử. Đặc biệt, mẫu thử có độ dày
25 mm sẽ phải cần đến hơn 5 năm để đạt được trạng thái cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.1. Ống
Nếu có thể, nên tham khảo các tiêu chuẩn liên quan với vật liệu sử dụng trong thử
nghiệm2). Trong trường hợp không có các tiêu chuẩn cụ
thể, mẫu thử phải là một mẩu ống
có độ dài (60 ± 1) mm được cắt vuông góc với trục dọc của ống.
Đối với ống có đường kính ngoài lớn
hơn 60 mm, cắt một đoạn ống dài (60 ± 1) mm, rồi cắt hai đường theo mặt phẳng
chứa trục dọc của ống để tạo ra mẫu thử có khổ ngang (60 ± 1) mm tính theo đường
kính ngoài.
5.3.4.2. Thanh
Đối với thanh có đường kính nhỏ hơn hoặc
bằng 60 mm, mẫu thử phải là một mẩu thanh
có chiều dài (60 ± 1) mm, bằng cách cắt vuông góc với trục dọc của thanh.
Đối với thanh có đường kính lớn hơn 60
mm, nếu không có bất kỳ quy định cụ thể
được thỏa thuận giữa các bên liên quan, mẫu thử phải có chiều dài (60 ± 1) mm
và phải giảm đường kính xuống (60 ± 1) mm bằng cách gia công bằng máy đồng tâm.
5.3.5. Profile
Trong trường hợp không có các tiêu chuẩn
cụ thể, cắt một đoạn profile dài (60 ±
1) mm làm mẫu thử. Đảm bảo độ dày của đoạn xấp xỉ khoảng 1,0 mm đến 1,1 mm, nếu
cần thiết, gia công bằng máy chỉ trên một mặt. Độ dày chính xác cần đạt được và
các điều kiện gia công bằng máy phải theo
thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.4. Xác định sự thay đổi
khối lượng3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.1. Ổn định
Ổn định mẫu thử theo 4.5 và lựa chọn các
điều kiện thử nghiệm theo 4.1 đến 4.3.
5.4.1.2. Xác định khối lượng
ban đầu
Xác định khối lượng m1 của từng mẫu thử chính xác đến 1 mg trong trường
hợp mẫu thử có khối lượng lớn hơn hoặc bằng
1 g, hoặc chính xác đến 0,1 mg trong trường hợp mẫu thử có khối lượng nhỏ hơn 1
g.
Ngâm mẫu thử
trong chất lỏng thử nghiệm như được chỉ dẫn
tại 4.6.2.
5.4.1.3. Xác định khối lượng ngay sau khi vớt mẫu ra
khỏi chất lỏng
Sau khi lấy mẫu ra khỏi dung dịch
ngâm, rửa và lau theo 4.6.3 và đặt từng mẫu thử trong bình cân đã trừ bì, đậy nút và
xác định khối lượng của mẫu thử m2 chính xác đến 1 mg hoặc 0,1 mg
(xem 5.4.1.2).
Nếu chất lỏng được sử dụng cho thử
nghiệm bay hơi tại nhiệt độ phòng, thời gian mẫu thử tiếp xúc với không khí không được
quá 30 s. Nếu cần tiếp tục thử nghiệm sau khi cân (nghĩa là khi thử nghiệm theo
hàm số của thời gian), ngay lập tức đặt lại mẫu thử vào trong chất lỏng thử
nghiệm và đặt bình trở lại buồng được
kiểm soát nhiệt.
5.4.1.4. Xác định khối lượng ngay sau khi vớt và sau khi
làm khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giai đoạn ổn định lại
mẫu thử có thể
bỏ qua theo thỏa
thuận giữa các bên liên quan.
5.4.1.5. Xác định khối lượng
chỉ sau khi sấy
khô
Ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng thử nghiệm,
rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3, sau đó đặt mẫu thử vào tủ sấy và
tiến hành như theo 5.4.1.4.
5.4.2. Tính toán và biểu thị
kết quả
5.4.2.1. Báo cáo đối với từng
mẫu thử, khối lượng tính bằng miligam
a) Trước khi ngâm, m1,
b) Ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất
lỏng, m2;
c) Sau khi lấy mẫu thử, sấy khô và ổn định
lại, m3.
Tính giá trị của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và/hoặc
m3 - m1
và báo cáo những giá trị này cùng với
các ký hiệu của chúng.
5.4.2.2. Ngoài ra, tính dữ liệu
sau
5.4.2.2.1. Thay đổi khối lượng
trên diện tích đơn vị
Đối với từng mẫu thử, tính mức tăng hoặc
giảm của khối lượng trên diện tích đơn vị, được biểu thị bằng miligam trên centimet
vuông, theo công thức sau:
- ngay sau khi lấy ra khỏi chất lỏng (nếu có thể):

- sau khi lấy mẫu thử, sấy khô và ổn định lại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó A là tổng diện tích bề mặt
ban đầu của mẫu thử, tính bằng centimet vuông.
5.4.2.2.2. Thay đổi tỷ lệ phần
trăm về khối lượng
Đối với từng mẫu thử, tính tỷ lệ mức
tăng hoặc giảm của tỷ lệ phần trăm về khối lượng theo công thức sau:
- ngay sau khi lấy mẫu thử khỏi chất lỏng (nếu
có thể):
x 100
- sau khi lấy mẫu thử, sấy khô và ổn định lại:
x 100
5.4.2.3. Trong mọi trường hợp,
tính giá trị trung bình từ các kết quả đo đối với các mẫu thử trên cùng vật mẫu.
5.5. Xác định các thay đổi
về kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.1. Ổn định
Ổn định mẫu thử theo 4.5 và lựa chọn các điều
kiện thử nghiệm theo 4.1 đến 4.3.
5.5.1.2. Đo kích thước ban đầu
5.5.1.2.1. Mẫu thử hình vuông
Đánh dấu bốn cạnh của mẫu thử và đo chiều
dài từng cạnh chính xác đến 0,1 mm, bằng thước cặp. Ghi lại
giá trị trung bình, l1
Đo, chính xác đến 0,01 mm, độ dày của
mẫu thử tại bốn điểm đã đánh dấu
nằm cách các cạnh của mẫu thử ít nhất 10 mm bằng đồng hồ micromet hiện số. Ghi
lại giá trị trung bình, h1.
5.5.1.2.2. Thanh và profile
Đo và ghi lại độ dài l1 của mẫu thử chính xác đến 0,1 mm, bằng thước cặp.
Đo độ dày của mẫu thử tại bốn điểm đã đánh dấu chính xác đến 0,01
mm, sử dụng đồng hồ micromet hiện số. Ghi lại giá trị trung bình, h1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1.2.3. Ống
Đo đường kính ngoài trung bình d1, chiều dài l1 và độ dày của
thành ống h như được quy định trong ISO 3126.
5.5.1.3. Phép đo thể tích ban
đầu
Đo thể tích V1 của mẫu thử tại 23 °C, sử dụng ống thủy tinh chia vạch (5.2.3.3).
5.5.1.4. Ngâm
Ngâm mẫu thử như quy định tại 4.6.2, sử
dụng cốc hoặc dụng cụ được mô tả trong 5.2.3.4.
5.5.1.5. Xác định kích thước
ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng
Sau khi lấy mẫu khỏi chất lỏng thử
nghiệm, rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3 và thực hiện phép đo tương tự trên từng mẫu
thử như trong 5.5.1.2. Ghi lại các giá trị trung bình, d2, l2
và h2 hoặc V2.
Điều quan trọng là phải tiến hành đo đạc
kích thước ngay
sau khi vừa lau xong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thực hiện 5.5.1.5, sấy mẫu thử
trong tủ sấy tại nhiệt độ quy định với thời gian quy định, thường là 2 h tại
(50 ± 2) °C. Để mẫu tự
nguội nếu cần, rồi ổn định mẫu thử theo 4.5 và thực hiện phép đo tương tự trên từng mẫu thử
như trong 5.5.1.2. Ghi lại các giá trị trung bình d3, l3
và h3 hoặc V3
CHÚ THÍCH: Giai đoạn ổn định lại
có thể bỏ qua do thỏa thuận giữa các bên liên quan.
5.5.1.7. Xác định kích thước
chỉ sau khi sấy khô
Ngay sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng thử nghiệm, rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3, sau đó đặt mẫu thử vào
tủ sấy và thực hiện như trong 5.5.1.6.
5.5.1.8. Xác định thể tích chất
lỏng đã hấp thụ
Xác định lượng chất lỏng được hấp thụ
như được miêu tả trong 5.2.3.4, chính là sự chênh lệch giữa thể tích ban đầu và
thể tích còn lại sau khi lấy mẫu ra.
5.5.2. Tính toán và biểu thị kết quả
5.5.2.1. Cùng với báo cáo kết quả
kích thước hoặc thể tích ban đầu và cuối cùng, hoặc cả hai, tỷ lệ trương nở được
thể hiện như một tỷ lệ hoặc tỷ lệ phần trăm của
giá trị đầu tiên:
Q =
=
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q’ =
x
100
Tỷ lệ trương nở bằng
“0” chỉ ra rằng chất
lỏng không có ảnh hưởng.
5.5.2.2. Tính giá trị trung bình
số học của các kết quả liên quan đến mẫu thử được lấy từ cùng loại mẫu.
5.5.2.3. Nếu có thể, vẽ đồ thị các kết quả dưới dạng hàm số
của thời gian ngâm (xem 4.7.2).
5.6. Xác định các thay đổi
về màu sắc hoặc
thuộc tính ngoại quan khác
5.6.1. Yêu cầu chung
Kiểm tra các thay đổi về màu sắc hoặc
các thuộc tỉnh ngoại quan khác có thể được tiến hành cùng với các
thử nghiệm khác được miêu tả trong tiêu chuẩn này, hoặc chúng có thể được thực hiện
riêng rẽ. Trong mỗi
trường hợp, chuẩn bị các mẫu thử bổ sung
để so sánh.
5.6.2. Cách tiến hành
5.6.2.1. Nếu những thay đổi về
màu sắc hoặc các thuộc tính ngoại quan khác được xác định là phần bổ sung đối với
một trong những thử nghiệm được quy định trong tiêu chuẩn này, sử dụng quy trình được quy định cho tiêu chuẩn đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.3. Kiểm tra từng mẫu thử,
so sánh với mẫu thử chưa xử lý, phù hợp với ISO 4582 và ghi lại bất kỳ thay đổi
nào trong các đặc tính sau:
a) màu sắc:
- bằng các phương pháp sử dụng thiết bị;
- đánh giá bằng mắt sử dụng bảng thang màu;
b) các đặc tính ngoại quan
khác:
- bằng các phép đo sử dụng công cụ (độ bóng, độ
trong suốt);
- đánh giá bằng mắt các thay đổi trong các đặc
tính ngoại quan
sau:
- sự phát triển của rạn và nứt;
- sự phát triển của phồng rộp, rỗ
và các ảnh hưởng tương tự khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dính trên bề mặt;
- tách lớp, cong vênh
hoặc biến dạng khác;
- hòa tan một phần;
sử dụng thang ký hiệu được đưa ra
trong Bảng 1.
Bảng 1 - Thang
ký hiệu các
thay đổi dự kiến về định lượng
Các thay đổi
dự kiến về định lượng
Không
Rất ít
Nhẹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nặng
5.6.3. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả theo ISO 4582 và
trong trường hợp đánh giá các đặc tính ngoại quan bằng mắt, thang mức chú giải
được nêu trong Bảng 1.
Báo cáo riêng biệt các kết quả liên
quan đến mẫu thử được ngâm đơn giản và
được lau khô và các kết quả liên quan đến mẫu thử được sấy khô bằng tủ sấy và
được ổn định lại.
6. Xác định các thay
đổi của các tính chất vật lý khác
6.1. Yêu cầu chung
Các đặc tính được kiểm
tra có thể bao gồm các đặc tính cơ học, điện, nhiệt hoặc quang học.
6.2. Thiết bị, dụng cụ
6.2.1. Dụng cụ được quy định
tại 5.2, và trong trường hợp đặc biệt, có gồm cả cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Mẫu thử
6.3.1. Hình dạng và kích thước
Mẫu thử phải có hình dạng và kích thước
được xác định trong các tiêu chuẩn liên
quan đối với việc xác định các đặc tính được kiểm tra.
Nếu cho phép mẫu thử có nhiều cỡ, nên
chọn cỡ có độ dày xấp
xỉ
với 4 mm (xem Chú thích tại Điều 3).
6.3.2. Chuẩn bị
Tuân thủ các chỉ dẫn trong tiêu chuẩn
liên quan.
Một số đặc tính rất nhạy cảm với các ứng
suất nội của mẫu thử. Do vậy, để đánh giá sản phẩm cuối cùng, nên lấy mẫu thử từ
những sản phẩm này hơn là các mẫu đùn hoặc đổ khuôn đặc biệt.
6.3.3. Số lượng
Chuẩn bị số lượng mẫu thử được xác định
trong tiêu chuẩn liên quan. Trong trường hợp các phép thử phải thay đổi mẫu thử
(đặc biệt các thử nghiệm phá hủy), chuẩn bị thêm các mẫu bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Ổn định và xác định các giá trị ban đầu
Ổn định mẫu thử
theo 4.5 và lựa chọn các điều kiện thử theo 4.1 đến 4.3.
Xác định các giá trị ban đầu của các
tính chất vật lý được lựa chọn phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.
Ngâm mẫu thử
trong chất lỏng thử nghiệm như được xác định trong 4.6.2.
6.4.2. Xác định ngay lập tức
sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng
Sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng
thử nghiệm, lau và rửa mẫu thử theo 4.6.3 và xác định lại các đặc tính như
trong 6.4.1.
Nếu chất lỏng được sử dụng trong thử nghiệm bay hơi tại nhiệt độ môi trường, bắt đầu xác định
các đặc tính trong vòng 2 min đến 3 min sau khi lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng.
6.4.3. Xác định sau khi lấy
mẫu thử ra và sau khi sấy khô
Sau khi thực hiện 6.4.2, sấy mẫu thử
trong tủ sấy, duy trì tại nhiệt độ quy định, trong thời gian xác định hoặc nếu
không có bất kỳ yêu cầu kỹ thuật nào, tại (50 ± 2) °C trong 2 h ±
15 min. Để mẫu nguội tự nhiên nếu cần thiết, ổn định lại mẫu thử theo 4.5 và đo lại
các đặc tính phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4. Chỉ đo sau khi sấy
khô
Ngay sau khi lấy mẫu thử khỏi chất lỏng
thử nghiệm, rửa và lau mẫu thử theo 4.6.3, sau đó để mẫu thử trong tủ
sấy và thực hiện như trong 6.4.3.
6.5. Tính toán và biểu thị
kết quả
6.5.1. Tính các giá trị của
các đặc tính như được quy định trong các tiêu chuẩn liên quan.
Tính giá trị trung bình của:
Y1 giá trị của đặc tính đối
với từng mẫu thử trước khi ngâm (hoặc của
mẫu thử so sánh);
Y2 giá trị của đặc tính đối
với từng mẫu thử ngay sau khi lấy mẫu ra khỏi chất lỏng;
Y3 giá trị của đặc tính đối
với từng mẫu thử sau khi lấy mẫu, sấy khô và ổn định lại.
6.2.5. Đối với các đặc tính
có thể dự đoán được (nghĩa là những đặc tính biến động phù hợp với quy luật được
xác định), tính giá trị phần trăm cuối cùng của từng đặc tính có liên quan đến
giá trị ban đầu4) sử dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x100 đối với thay
đổi sau khi lấy mẫu, sấy khô và ổn định lại, tính bằng phần trăm.
Những tỷ lệ phần trăm này có
thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn 100 %. Giá trị chính xác 100 % biểu thị rằng chất
lỏng không có ảnh hưởng.
6.5.3. Nếu có thể áp dụng được, vẽ đồ thị các kết quả dưới
dạng hàm số của thời gian ngâm.
7. Độ chụm
Hiện tại không có các dữ liệu độ chụm
liên quan. Khi có dữ liệu liên phòng thử nghiệm, độ chụm sẽ được bổ sung.
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) tất cả các chi tiết cần thiết đối với
việc nhận dạng hoàn toàn vật liệu hoặc sản phẩm được thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) quy trình ổn định được sử dụng;
e) chất lỏng thử nghiệm được sử dụng, nhiệt độ ngâm và thời gian ngâm, và bất
kỳ điều kiện
áp
dụng nào khác (chiếu sáng hoặc trong bóng tối, phơi nhiễm với hơi, v.v...);
f) nhiệt độ và
độ dài của bất kỳ quy trình sấy khô nào được sử dụng;
g) các phương pháp kiểm tra bằng mắt thường
được sử dụng;
h) các đặc tính được kiểm tra và các
phương pháp thử nghiệm được sử dụng;
i) các kết quả đạt được, xác định được
theo 4.7, 5.4.2, 5.5.2, 5.6.3 và/hoặc 6.5, cùng với, nếu được chuẩn bị, đồ thị của các kết quả dưới dạng hàm số của thời gian;
j) nếu được yêu cầu, kết quả của việc
kiểm tra chất lỏng thử nghiệm sau khi thử;
k) bất kỳ sự cố nào có ảnh hưởng đến
các kết quả thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Các loại chất lỏng thử nghiệm
A.1 Các Bảng A.1
và A.2 cung cấp các chi tiết về các hóa chất phòng thử nghiệm và các sản phẩm hỗn
hợp mà có thể được sử dụng làm chất lỏng thử nghiệm theo thỏa thuận giữa các
bên liên quan.
Tất cả các hóa chất phòng thử nghiệm được
sử dụng phải đảm bảo chất lượng thuốc thử phòng thử nghiệm.
Chất lượng, tiêu chuẩn và/hoặc thành
phần của bất kỳ sản phẩm hỗn hợp nào được
sử dụng phải, theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, nếu cần thiết.
CẢNH BÁO: Việc chuẩn bị một số những
chất lỏng bằng cách pha loãng
các sản phẩm đậm đặc có thể nguy hiểm và chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của nhà hóa học kinh nghiệm.
A.2 Các nguy hiểm
liên quan đến việc xử lý những sản phẩm này, cùng với các biện pháp phòng ngừa
cần được thực hiện, được chỉ ra trong các bảng theo ký hiệu sau:
A Các sản phẩm ăn mòn ở
các mức độ khác nhau và không bao giờ tiếp xúc với da hoặc quần áo.
Chỉ sử dụng ống pipet an toàn.
B Các sản phẩm dễ cháy,
không được xử lý gần nguồn đánh lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Các hóa chất phòng thử nghiệm
Chất lỏng
thử nghiệm
Nồng độa
Biện pháp
phòng ngừa cần được thực hiện
(xem Điều
A.1 và A.2)
Nhận xét
Khối lượng riêng tại 20 °Cb
kg/m3
% tính theo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit axetic
99,5
A + C
Đậm đặc
1 050
Axit axetic
5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 50 ml axit axetic đậm đặc vào
950 ml nước
Axeton
100
B
785
Dung dịch amoni hydroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
A + C
Tính theo amoniac (NH3)
907
Dung dịch amoni hydroxit
10
96
A + C
Tính theo amoniac (NH3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anilin
100
A + C
1 021
Dung dịch axit cromic
40
(theo
CrO3)
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 3 ml axit sulfuric đậm đặc
trên một lít dung dịch
Dung dịch axit xitric
10
100
Dietyl ete
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B + C
719
Nước cất
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ethanol
770
B
96 % thể tích (71° O.P)
802
Ethanol
50
460
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 000 ml etanol 96 % thể tích và 740
ml nước
Etyl axetat
100
B + C
901
n-heptan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
683
Axit clohydric
36
A + C
Đậm đặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit clohydric
10
105
A + C
Cho 250 ml axit clohydric đậm đặc
vào 750 ml nước
Axit flohydricc
40
450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 160
Hydro peroxit
30
330
A
Không pha loãng
Hydro peroxit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
A
10 thể tích H2O2 30 % thể tích
và 90 thể tích nước
Axit lactic
10
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methanol
100
B + C
790
Axit nitric
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậm đặc
1 420
Axit nitric
40
500
A
Cho 500 ml axit nitric đậm đặc vào
540 ml nước
1 250
Axit nitric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
A
Cho 105 ml axit nitric đậm đặc vào
900 ml nước
1 050
Axit oleic
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch phenol
5
50
A
Dung dịch natri cacbonat
20
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính theo Na2CO3.10H2O
1 080
Dung dịch natri cacbonat
2
20
1 010
Dung dịch natri clorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
1 070
Dung dịch natri hydroxyt
40
575
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch natri hydroxyt
1
10
A
1 010
Dung dịch natri hypoclorit
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clo hoạt tính 9,5 %
Axit sulfuric
98
A
Đậm đặc
1 840
Axit sulfuric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 250
A
Cho 695 ml axit sulfuric đậm đặc
vào 420 ml nước
1 670
Axit sulfuric
10
A
c(H2SO4) = 1 mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sulfuric
5
A
c(H2SO4) = 0,5
mol/l
Toluen
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
871
2,2,4-Trimethylpentan (iso-octan)
100
B
698
a Giá trị số của nồng
độ tính bằng gam trên lít và tính bằng kilôgam trên mét khối là
như nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c Trong khi
sử dụng, nếu dung dịch axit flohydric bị bắn tóe trên da, xử lý
da ngay lập tức bằng canxi gluconat dạng dung dịch hoặc dạng gel.
Bảng A.2 -
Các sản phẩm hỗn hợp
Chất lỏng
thử nghiệm
Ghi chú
Biện pháp
phòng ngừa cần được thực hiện
(xem Điều
A.1 và A.2)
Dầu khoáng
Ví dụ, dầu chuẩn số 1, 2 hoặc 3 được
quy định trong TCVN 2752:2008 (ISO 1817:2005)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo IEC 60296
Dầu ôliu
Chất lượng được quy định
Dầu hạt bông
Chất lượng được quy định
Hỗn hợp dung môi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Dung dịch xà phòng
Dung dịch xà phòng 1 % được chuẩn bị từ bong bóng xà phòng
Thuốc tẩy
Chất lượng và nồng độ được quy định
Tinh dầu thông
Chất lượng được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu hỏa
Chất lượng được quy định
B
Xăng
Chất lượng được quy địnhb
B
a TCVN 2752 (ISO
1817) đề cập đến ảnh hưởng
của chất lỏng đối với chất đàn hồi lưu hóa.
b Xăng không
được chứa benzen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Các lưu ý về việc hấp thụ hơi ẩm của các mẫu
thử chất dẻo trong trạng thái cân bằng có môi trường ổn định
B.1 Lượng và tốc độ hấp
thụ hơi ẩm của mẫu thử
được ổn định trong môi trường ẩm dao động đáng kể phụ thuộc vào
bản chất của chất dẻo.
B.2 Các quy trình ổn định được thiết lập trong tiêu chuẩn
này (xem 4.5) thường thỏa mãn với ngoại lệ:
a) các vật liệu được biết đạt đến tình trạng
cân bằng với môi trường ổn định chỉ sau một thời gian rất
dài (ví dụ, một số
polyamit);
b) các vật liệu mới hoặc những vật liệu
không rõ cấu trúc, không
thể dự đoán trước được khả năng hút ẩm của chúng hoặc thời gian cần thiết để đạt
được trạng thái cân bằng.
B.3 Đối với các
vật liệu được đề cập trong B.2, một trong số các quy trình sau có thể được sử dụng:
a) sấy khô vật liệu tại nhiệt độ được
nâng cao. Quy trình này có điểm bất lợi là một số đặc tính, cụ thể là các đặc
tính cơ học, khác nhau về trạng thái sấy khô so với những đặc tính đạt được sau
khi ổn định trong môi trường tại (23 ± 2) °C và độ ẩm tương đối (50 ± 10) %.
b) ổn định mẫu thử trong môi trường
23/50, nhóm 2, như được quy định trong TCVN 9848:2013 (ISO 291:2008)
cho đến khi đạt tới trạng thái cân bằng. Trong trường hợp này, tiêu chí thuận
tiện có thể dành cho
khối lượng không đổi trong phạm vi 0,1 % đối với hai xác định phân biệt bởi khoảng
thời gian h2 các tuần (h là độ dày, tính bằng milimet, của mẫu thử).
Đối với một số polyme, đủ để vẽ đồ thị khối lượng/thời gian, có khoảng thời gian
ít hơn h2 các tuần rất nhiều; đối
với các mục đích thực tế, tình trạng cân bằng được xem là đạt được khi đường đồ
thị, được biểu thị bằng phần trăm, tương đương với 0,1 % trên h2 các
tuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 62, Plastics - Determination of
water
absorption (Chất dẻo - Xác định sự hấp thụ nước).
[2] ISO 293, Plastics - Compression moulding
of test specimens of thermoplastic materials (Chất dẻo - Mẫu
thử khuôn ép của các vật liệu dẻo).
[3] ISO 295, Plastics - Compression moulding
of test specimens of thermosetting materials (Chất dẻo -
Khuôn ép mẫu thử của các vật liệu phản ứng nhiệt).
[4] TCVN 2752:2008 (ISO 1817:2005), Cao
su lưu hóa - Xác định mức độ tác động của
các chất lỏng.
[5] ISO 3205:1976, Preferred test
temperatures (Các nhiệt độ thử tốt nhất).
[6] ISO 4433:1997 (tất cả các phần),
Thermoplastics pipes - Resistance to liquid chemicals - Classification (Ống nhiệt dẻo
- Độ bền đối với các hóa chất dạng lỏng - Phân loại).
[7] ISO 22088 (tất cả các phần),
Plastics - Determination of resistance to environmental stress cracking
(ESC) (Chất dẻo - Xác định độ bền đối với vết nứt ứng suất môi
trường (ESC)).
[8] Mencer, H.J. và Gomzi, Z. Swelling
Kinetics of Polymer-Solvent Systems (Động học trương nở của các hệ thống dung
môi polymer). Eur. Polyme J., 30(1), 1994, trang 33-36.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Yêu cầu chung và cách tiến hành
4.1. Chất lỏng thử nghiệm
4.2. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Mẫu thử
4.5. Ổn định
4.6. Cách tiến hành
4.7. Biểu thị kết quả
5. Xác định sự thay đổi về khối lượng,
kích thước và ngoại quan
5.1. Yêu cầu chung
5.2. Thiết bị, dụng cụ
5.3. Mẫu thử (xem thêm 4.4)
5.4. Xác định sự thay đổi khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Xác định các thay đổi về màu sắc hoặc thuộc
tính ngoại quan khác
6. Xác định các thay đổi của các tính chất
vật lý khác
6.1. Yêu cầu chung
6.2. Thiết bị, dụng cụ
6.3. Mẫu thử
6.4. Cách tiến hành
6.5. Tính toán và biểu thị kết quả
7. Độ chụm
8. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (Tham khảo) Các lưu ý về việc
hấp thụ hơi ẩm của các mẫu thử chất dẻo trong trạng thái cân
bằng có môi trường ổn định
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Mặc dù không
thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, có thể có liên quan khi giải quyết với vấn đề các chất lỏng bay hơi hoặc các chất lỏng
phát thải hơi, để đưa mẫu tới pha khí bên trên chất lỏng. Trong trường hợp này, nên tiến hành chính xác như đã nêu,
tuy nhiên để mẫu lơ lửng bên trên chất lỏng, gắn kín bình chứa và duy trì mẫu tại
nhiệt độ thử trong suốt quá trình.
2) Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế
ISO/TC 138, Ống nhựa, phụ tùng và van đối với việc vận chuyển chất lỏng xây dựng các phương pháp thử đối với ống nhựa. Các quy trình
chung được mô tả trong tiêu chuẩn này đã được sử dụng làm cơ sở đối với các
phương pháp thích
hợp đánh giá các
tác động của hóa chất dạng lỏng đối với ống nhựa.
ISO 4433 (tất cả các phần), quy định phương
pháp thử nghiệm đối với polyolefin, ống PVC và PVDF.
3) Trong trường hợp
đối với nước, xem ISO 62.
4) Phép
tính này không quan trọng đối với các đặc tính biến đổi tùy ý.