Nguyên tố
|
Bước sóng, nm
|
Sắt
Niken
Vanadi
|
259,94; 238,20
231,60; 216,56
292,40; 310,22
|
10.4. Nhiễu phổ - Kiểm tra tất cả
các nhiễu phổ dự kiến đối với chất phân tích. Nếu cần phải hiệu chính nhiễu,
tuân thủ theo hướng dẫn vận hành của sản xuất để xây dựng và áp dụng các hệ số
hiệu chỉnh.
10.4.1. Các nhiễu phổ thường có thể tránh
được bằng cách chọn lựa thận trọng các bước sóng phân tích. Nếu không tránh
được sự nhiễu phổ, thì cần lập các hiệu chính cần thiết sử dụng phần mềm máy
tính do nhà sản xuất thiết bị cung cấp, hoặc bằng cách sử dụng phương pháp thực
nghiệm nêu tại ASTM D 5185.
10.5. Tham khảo các hướng dẫn của nhà sản xuất
thiết bị để vận hành thiết bị với các dung môi hữu cơ.
10.6. Trong quá trình làm nóng thiết bị, tiến hành
phun sương dung dịch mẫu trắng. Kiểm tra sự tích lũy carbon của đèn. Nếu xuất
hiện sự tích lũy carbon, thay đèn và điều chỉnh các điều kiện vận hành để giải
quyết vấn đề này.
10.6.1. Lượng carbon tích lũy trong đèn có
thể do sự điều chỉnh tốc độ dòng argon không đúng, tốc độ phun sương không
chính xác và định vị ống phun của đèn quá sát với cuộn tải. Cặn carbon có thể
làm mất hiệu lực việc hiệu chuẩn và dập tắt plasma.
11. Hiệu chuẩn và
phân tích
11.1. Sử dụng mẫu trắng và chất chuẩn làm việc,
thực hiện hiệu chuẩn hai-điểm khi bắt đầu quá trình phân tích từng loạt mẫu. Có
thể sử dụng các chuẩn làm việc bổ sung, nếu cần.
11.2. Sử dụng chất chuẩn kiểm tra để xác định độ chính
xác của việc hiệu chuẩn đối với từng chất phân tích. Khi kết quả nhận được đối
với chất chuẩn kiểm tra không nằm trong khoảng ± 5 % của nồng độ dự kiến đối
với từng chất phân tích, thì cần thực hiện hành động khắc phục và lặp lại phép
hiệu chuẩn.
11.3. Phân tích mẫu thử theo các điều kiện giống
như khi phân tích các chất chuẩn hiệu chuẩn (tức là thời gian liên kết như
nhau, các điều kiện plasma giống nhau, v.v…). Tính các nồng độ bằng cách nhân nồng
độ xác định được đối với dung dịch mẫu thử với hệ số pha loãng. Việc tính các
nồng độ có thể thực hiện thủ công hoặc bằng máy tính nếu có sẵn chương trình kèm
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Thực hiện phân tích mẫu chuẩn kiểm tra sau từng
đợt năm lần phân tích mẫu thử. Nếu bất kỳ kết quả nào không nằm trong khoảng 5
% nồng độ dự kiến, thì thực hiện hành động khắc phục, hiệu chuẩn lại và tiến
hành phân tích lại các dung dịch mẫu tính từ các phép phân tích chất chuẩn kiểm
tra được chấp nhận trước đó.
11.6. Khuyến cáo nên sử dụng hiệu chỉnh nền phổ, đặc
biệt khi các dung dịch mẫu thử có chứa các chất phân tích có nồng độ thấp
(thông thường nhỏ hơn 1 mg/kg). Khi các nồng độ là thấp, các sự thay đổi nền sinh
ra do sự thay đổi trong thành phần của các dung dịch mẫu thử, có thể gây ảnh
hưởng đến độ chính xác của phép phân tích. Sự hiệu chính nền làm giảm thiểu các
sai số đo các cường độ nền thay đổi.
Phương pháp B - ICP sau
khi phân hủy mẫu bằng acid
12. Thiết bị, dụng cụ
12.1. Xem từ 7.1 đến 7.4.
12.2. Thiết bị phân hủy mẫu (tùy chọn) - Thiết bị được mô
tả như trên Hình 1. Thiết bị gồm có một cốc thử bằng silica hoặc borosilicate dung
tích 400 mL dùng cho mẫu thử, một bể không khí (Hình 2) được đặt trên bếp điện và
một đèn hồng ngoại 250 W treo cao 2,45 cm (1 in.) trên bể không khí. Sử dụng máy
biến áp kiểm soát điện áp của đèn.
12.3. Dụng cụ thủy tinh - Cốc thử bằng silica
hoặc borosilicate dung tích 400 mL, các bình có dung tích khác nhau, và các pipet
có các dung tích khác nhau. Khi xác định các nồng độ thấp hơn 1 mg/kg, tất cả
các dụng cụ thủy tinh phải được làm sạch cẩn thận và tráng bằng nước.
12.4. Lò nung chạy bằng điện - Có khả năng duy
trì nhiệt độ bằng 525 oC ± 25 oC và đủ lớn để chứa được các
cốc dung tích 400 mL. Khả năng thông khí oxy của lò là ưu thế và tùy chọn.
12.5. Bể cách thủy (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Thiết bị
phân hủy mẫu
13. Thuốc thử
13.1. Các dung dịch chuẩn dạng nước - Các dung dịch
chuẩn dạng nước với nồng độ 1000 mg/L của riêng từng nguyên tố vanadi, niken và
sắt.
13.2. Acid nitric - Axit nitric đậm
đặc, HNO3.
13.3. Acid nitric (1 + 1) - Cẩn thận vừa rót
vừa khuấy một thể tích acid nitric đậm đặc vào một thể tích nước.
13.4. Axit nitric loãng (19 + 1) - Cẩn thận vừa rót
vừa khuấy một thể tích acid nitric đậm đặc với mười chín thể tích nước.
13.5. Acid sulfuric - Acid sunfuric đậm
đặc, H2SO4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tương đương của
đơn vị đo
mm
in.
mm
in.
25,4
38,1
50,8
77,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11/2
2
3 1/16
98,4
127
165,1
3 7/8
5
6 1/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Chuẩn bị các chất
chuẩn và các mẫu kiểm soát chất lượng (QC)
14.1. Chất chuẩn trắng - Pha loãng acid
nitric (19 + 1).
14.2. Chất chuẩn đa nguyên tố - Sử dụng các dung
dịch chuẩn dạng nước, chuẩn bị chất chuẩn đa nguyên tố có chứa 100 mg/L của
từng nguyên tố vanadi, niken và sắt.
14.3. Chất chuẩn làm việc - Pha loãng chất
chuẩn đa nguyên tố mười lần với acid nitric loãng.
14.4. Chất chuẩn làm việc - Chuẩn bị các chất
chuẩn kiểm tra hiệu chuẩn theo cách giống như chuẩn bị các chất chuẩn làm việc và
chuẩn bị chúng ở các nồng độ phân tích điển hình của mẫu cần được phân tích.
14.5. Mẫu kiểm soát chất lượng (QC) - Theo Điều 15 sử
dụng các mẫu QC làm mẫu thử.
15. Chuẩn bị mẫu thử
15.1. Cân vào cốc thử một lượng mẫu ước lượng có
chứa nồng độ trong khoảng từ 0,0025 mg đến 0,12 mg của từng nguyên tố kim loại sẽ
được xác định. Thông thường khối lượng mẫu là 10 g. Cho 0,5 mL H2SO4
tương ứng từng gam mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Nếu muốn mở rộng các giới hạn
nồng độ thấp hơn, khuyến cáo nên phân hủy mẫu tăng dần đến tối đa là 100 g theo
từng lượng 10 g. Không nhất thiết phải phá hủy tất cả các chất hữu cơ mỗi lần trước
khi cho các lượng bổ sung của mẫu và acid. Khi muốn xác định các nồng độ cao
hơn, thì giảm cỡ mẫu tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.3. Việc sử dụng bể không khí (Hình 2) là tùy
chọn để giảm thiểu sự bắn tung tóe và tạo bọt. Đặt cốc thử trong bể không khí
đã được đặt trong tủ hốt. Lúc này bếp điện chưa được bật. Vừa dùng đèn hồng
ngoại từ từ gia nhiệt từ trên xuống (Hình 1) đồng thời vừa khuấy mẫu bằng que
khuấy thủy tinh. Khi quá trình phân hủy mẫu diễn ra (nhận biết qua hiện tượng
sủi bọt và bọt), điều khiển nhiệt của đèn hồng ngoại để duy trì khói thoát ra
đều đặn. Phải luôn luôn chú ý theo dõi từng hỗn hợp mẫu cho đến khi hết khả
năng mẫu bị bắn ra hoặc bị tạo bọt. Sau đó từ từ tăng nhiệt độ của cả bếp điện
và đèn cho đến khi mẫu bị khử thành tro than.
15.4. Nếu không sử dụng bể không khí, gia nhiệt
mẫu và acid trên bếp điện có kiểm soát nhiệt độ. Theo dõi phản ứng phân hủy và điều
chỉnh nhiệt độ của bếp điện theo các hướng dẫn tại 15.3. (Cảnh báo -
Nóng, có khói, acid sunfuric đậm đặc là acid oxy hóa mạnh. Người phân tích nên
làm việc trong môi trường có tủ hốt thông thoáng tốt và đeo găng tay cao su và che
mặt phù hợp để phòng tránh khi acid bắn ra).
15.5. Đặt mẫu vào trong lò nung được duy trì tại
525 oC ± 25 oC. Tuy không bắt buộc, nhưng có thể cho dòng
oxy từ từ vào lò để xúc tiến quá trình oxy hóa. Tiếp tục gia nhiệt cho đến khi
carbon bị loại ra hoàn toàn.
15.6. Hòa tan cặn vô cơ bằng cách rửa thành cốc
thử bằng khoảng 10 mL HNO3 1 + 1. Đun trong bể cách thủy khoảng từ 15
min đến 30 min. Chuyển sang bếp điện và cho bay hơi từ từ đến khi bắt đầu khô.
15.7. Rửa thành cốc thử bằng khoảng 10 mL acid
nitric loãng. Đun trên bể cách thủy cho đến khi tất cả các muối tan hết. Để
nguội. Chuyển định lượng sang bình định mức có dung tích phù hợp và pha loãng đến
vạch mức bằng acid nitric loãng. Đây là dung dịch mẫu thử.
16. Chuẩn bị thiết bị
16.1. Xem từ 10.2 đến 10.4
17. Hiệu chuẩn và
phân tích
17.1. Xem Điều 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Tính toán kết quả
18.1. Đối với Phương pháp A, sử dụng Công thức (1)
tính nồng độ của từng chất phân tích có trong mẫu:
Nồng độ chất phân tích, mg/kg = C x F
(1)
trong đó
C là nồng độ chất phân tích trong dung dịch
mẫu thử, tính bằng mg/kg:
F là hệ số pha loãng.
18.2. Đối với Phương pháp
B, sử dụng Công thức (2) tính nồng độ của từng chất phân tích có trong mẫu:
Nồng độ chất phân tích, mg/kg = (C
x V x F)/W (2)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích dung
dịch mẫu thử, tính bằng mL;
F là hệ số pha loãng;
W là khối lượng mẫu, tính
bằng gam.
19. Kiểm soát chất
lượng
19.1. Khẳng định hiệu quả của
qui trình thử bằng cách phân tích mẫu kiểm soát chất lượng (QC) (9.5 đối với Phương
pháp A hoặc 14.5 đối với Phương pháp B).
19.1.1. Khi đã có thiết lập biên
bản Kiểm soát chất lượng (QC)/Đảm bảo chất lượng (QA), cho các thiết bị thử, có
thể sử dụng các biên bản này để khẳng định độ tin cậy của kết quả thử.
19.1.2. Khi chưa có thiết
lập biên bản Kiểm soát chất lượng (QC)/Đảm bảo chất lượng (QA) cho các thiết bị
thử, có thể sử dụng Phụ lục A.1 như hệ thống QC/QA.
20. Báo cáo kết quả
Báo cáo nồng độ theo mg/kg đến ba chữ
số có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1. Độ chụm của các
phương pháp này được xác định theo phương pháp nghiên cứu thống kê các kết quả giữa
các phòng thử nghiệm. Đối với Phương pháp A, mười một phòng thử nghiệm đã tham
gia trong chương trình nghiên cứu liên phòng. Hỗn hợp các xylen, o-xylen, và tetralin
đã được sử dụng tốt với vai trò là các dung môi pha loãng. Một phòng thử nghiệm
lưu ý khi sử dụng kerosin (dầu hỏa) làm dung môi đã có hiện tượng kết tủa trong
một vài phút. Bơm nhu động đã được tất cả các phòng thử nghiệm sử dụng. Khoảng một
nửa trong số các phòng thử nghiệm đã sử dụng máy phun các chất có hàm lượng chất
rắn cao. Khoảng một nửa trong số các phòng thử nghiệm sử dụng hiệu chính nền. Đối
với Phương pháp B, tám phòng thử nghiệm đã tham gia trong chương trình nghiên
cứu liên phòng. Bơm nhu động được sử dụng ở tất cả các phòng thử nghiệm, trừ một
phòng không sử dụng loại bơm này. Hầu hết các phòng thử nghiệm không sử dụng máy
phun các chất có hàm lượng chất rắn cao. Khoảng một nửa số phòng thử nghiệm sử
dụng hiệu chính nền. Một bộ thử nghiệm bao gồm bảy mẫu (trong đó có bốn mẫu dầu
cặn và ba mẫu dầu thô). Một mẫu cặn là của NIST SRM 1618, và một mẫu dầu thô là
NIST RM 8505*.
21.1.1. Độ lặp lại - Sự
chênh lệch giữa các kết quả liên tiếp thu được đo cùng một thí nghiệm viên tiến
hành trên cùng một thiết bị, cùng mẫu thử trong một thời gian dài có điều kiện
thử không đổi, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử, chỉ một
trong hai mươi kết quả được vượt quá giá trị nêu tại Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 2 - Độ
lặp lại
CHÚ THÍCH: X là nồng độ trung
bình, mg/kg.
Nguyên tố
Dải nồng
độ,
mg/kg
Phương pháp
thử
Độ lặp lại, mg/kg
Vanadi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
0,7 X0,88
B
0,02X1,1
Niken
10 - 100
A
0,01X1,3
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sắt
1 - 10
A
0,22X0,30
B
0,23X0,67
Bảng 3 - Độ lặp lại tính
được (mg/kg) tại các nồng độ đã chọn (mg/kg)
Nguyên tố
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
10
50
100
500
Vanadi
A
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
17
B
1,5
3,2
19
Niken
A
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
4,0
…
B
0,32
2,2
5,0
Sắt
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
…
…
…
B
0,23
1,08
21.1.2. Độ tái lập - Sự chênh lệch giữa
hai kết quả đơn lẻ và độc lập thu được do các thí nghiệm viên khác nhau tiến
hành ở những phòng thí nghiệm khác nhau, trên cùng một mẫu thử, trong một thời
gian dài, với thao tác bình thường và chính xác theo phương pháp thử, chỉ một
trong hai mươi trường hợp được vượt giá trị nêu tại Bảng 4 và Bảng 5.
21.2. Độ chệch - Độ chệch được xác định từ
các kết quả nhận được trên hai mẫu NIST. Đối với Phương pháp A và B, các giá
trị trung bình của các giá trị báo cáo đối với V và Ni chênh lệch so với các
giá trị dự kiến tương ứng không nhiều hơn độ lặp lại của phép thử. Các chất
chuẩn đối với Fe đã có sẵn vì vậy không xác định độ chệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: X là nồng độ trung bình,
mg/kg.
Nguyên tố
Dải nồng độ, mg/kg
Phương pháp thử
Độ lặp lại, mg/kg
Vanadi
50 - 500
A
0,12 X1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10X1,1
Niken
10 - 100
A
0,41X0,78
B
0,05X1,3
Sắt
1 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68X0,35
B
0,91X0,51
Bảng 5 - Độ tái lập
tính được (mg/kg) tại các nồng độ đã chọn
Nguyên tố
Phương pháp thử
Nồng độ
1
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
500
Vanadi
A
…
…
8,9
19
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,4
16
93
Niken
A
…
2,5
8,7
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
1,0
8,1
20
Sắt
A
0,68
1,5
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
B
0,91
2,9
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
A.1. Kiểm soát chất lượng
A.1.1. Khẳng định hiệu quả làm việc của thiết bị
hoặc của qui trình thử nghiệm bằng cách phân tích mẫu kiểm soát chất lượng (QC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3. Ghi lại các kết quả QC và phân tích bằng các
biểu đồ kiểm soát hoặc các phương pháp thống kê tương đương để đánh giá tình
trạng kiểm soát về mặt thống kê của toàn bộ quá trình thử nghiệm (xem ASTM D
6299 và ASTM MNL 7). Bất kỳ các số liệu lạc phải được nghiên cứu tìm
hiểu kỹ để tìm (các) nguyên nhân gốc rễ. Các kết quả của quá trình điều tra này
có thể dẫn đến việc hiệu chuẩn lại thiết bị nhưng không nhất thiết.
A.1.4. Nếu trong phương pháp thử không nêu rõ về
tần suất thử nghiệm QC thì tần suất này sẽ phụ thuộc vào yêu cầu về chất lượng
cần đo, độ ổn định của quá trình thử nghiệm và phụ thuộc vào các yêu cầu của khách
hàng. Thông thường tiến hành phân tích mẫu QC hàng ngày đối với các mẫu thường ngày.
Tần suất kiểm soát có thể tăng lên nếu số lượng mẫu phân tích hàng ngày lớn.
Tuy nhiên khi phép thử đã được chứng minh là nằm trong phạm vi kiểm soát thống
kê thì tần suất thử nghiệm QC có thể giảm đi. Phải kiểm tra định kỳ độ chụm của
phép thử mẫu QC theo độ chụm của phương pháp thử qui định để đảm bảo chất lượng
các số liệu.
A.1.5. Khuyến cáo là mẫu QC kiểm tra thường xuyên phải
đại diện cho mẫu phân tích hàng ngày. Cung cấp sẵn một lượng mẫu QC dư để dùng
cho một thời gian, các mẫu này phải đồng nhất và ổn định dưới các điều kiện bảo
quản đã biết.
A.1.6. Xem thêm các hướng dẫn trong ASTM D 6299 và
ASTM MNL 71 về QC và phương pháp lập biểu đồ kiểm
soát.
A.2. Các gợi ý hữu ích để thực hiện các
phương pháp thử TCVN 9792 (ASTM D 5708)
A.2.1. Điều rất quan trọng là cần đồng nhất dầu thô
hoặc nhiên liệu đốt lò trong bình chứa mẫu để lấy được mẫu thử đại diện. Nếu
không thì có thể dẫn đến các kết quả sai.
A.2.2. Thực hiện các phép thử nơi có tủ hốt thông
thoát tốt, và sử dụng các phương tiện bảo vệ đầy đủ như mô tả trong các kỹ
thuật an toàn phù hợp.
A.2.3. Kiểm tra các bộ kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong
phòng thử nghiệm có chứa các thiết bị ICPAES và kiểm định đầy đủ để tiến hành các
phép phân tích đảm bảo chụm và chính xác. Đảm bảo các điều kiện môi trường ổn
định trong suốt quá trình sử dụng.
A.2.4. Kiểm tra độ chính xác của các nồng độ nguyên
tố chứa trong các hiệu chuẩn thương phẩm trước khi sử dụng bằng cách so sánh với
các chuẩn sơ cấp phù hợp, hoặc bằng phương pháp phân tích độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6. Lập kế hoạch về tần suất chuẩn bị các chất chuẩn
hiệu chuẩn bằng thí nghiệm. Trước mỗi loạt các phép đo hoặc hàng ngày thực hiện
pha mới các chất chuẩn làm việc và chuẩn kiểm tra tùy theo yêu cầu.
A.2.7. Kiểm tra sự tuyến tính của các đường chuẩn của
từng chất phân tích ba tháng một lần hoặc thường xuyên hơn.
A.2.8. Kiểm tra các đèn trước khi sử dụng để phát
hiện các vết nứt và loại bỏ hoặc sửa chữa các đèn này, tùy điều kiện tương ứng.
A.2.9. Sử dụng các đèn sạch, không có carbon tích
lũy.
A.2.10. Thay hoặc làm sạch các lõi nếu quan
sát thấy chúng bị oxy hóa.
A.2.11. Để thiết bị nóng lên trong vòng ít
nhất 30 min hoặc lâu hơn như theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
A.2.12. Hàng ngày kiểm tra bằng cách quan sát
trực tiếp ống bơm nhu động để phát hiện các vết nứt và thay thế nếu bị hỏng.
Kiểm tra xác nhận ống thông hơi hàng ngày.
A.2.13. Tiến hành thực hiện mẫu trắng và chất
chuẩn kiểm tra tương ứng sau mỗi lần thử mẫu lần thứ năm hoặc khi thời gian trôi
qua tính từ sau khi kết thúc phép phân tích cuối cùng đạt ít nhất 30 min. Hiệu
chuẩn lại nếu cường độ của chất chuẩn chênh nhiều hơn 5 % so với cường độ trước
đó.
A.2.14. Giữa các phép đo cần bố trí thời gian
súc rửa đủ (không ít hơn 60 s) để tránh các ảnh hưởng của bộ nhớ. Xuất hiện sự
ảnh hưởng của bộ nhớ trong trường hợp, khi tiến hành nhiều phép đo, nếu thay vì
sự ổn định, quan sát thấy tín hiệu giảm đột ngột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.16. Kiểm tra tất cả các nhiễu phổ đã dự
kiến từ các nguyên tố có mặt trong mẫu thử. Áp dụng theo hướng dẫn vận hành của
nhà sản xuất để xây dựng và sử dụng các hệ số hiệu chính để bù cho các hiện
tượng nhiễu. Tránh các nhiễu phổ khi có thể bằng cách lựa chọn một cách thận
trọng chiều dài bước sóng hoặc bằng cách so sánh các kết quả của hai bước sóng
khác nhau đối với cùng một nguyên tố. Xem hướng dẫn tại phần nhiễu phổ nêu
trong phương pháp này.
A.2.17. Đảm bảo rằng tất cả các nguyên tố không
phản ứng lẫn nhau sinh ra các hợp chất không tan khi chuẩn bị các chất chuẩn đa
nguyên tố.
A.2.18. Mặc dù sử dụng máy phun loại
Babington cho các chất có hàm lượng chất rắn cao là tùy chọn trong phương pháp
này, nhưng rất khuyến khích sử dụng loại máy phun này để tránh các hiện tượng
tắc nghẽn.
A.2.19. Pha loãng các mẫu và các chất chuẩn
đến mức tối đa có thể để giảm thiểu các ảnh hưởng của vận chuyển mẫu qua máy
phun sương gây ra do dầu có độ nhớt cao hoặc các chất cải thiện độ nhớt và các
phụ gia có trong dầu, và để giảm nhiễu các phổ tiềm ẩn. Cả hai dung dịch mẫu và
dung dịch chất chuẩn đều không nên chứa nhiều hơn 10 % khối lượng dầu.
A.2.20. Đảm bảo rằng các dung dịch chuẩn có
chứa cùng số phần trăm khối lượng dầu như các dung dịch mẫu thử. Duy trì, lượng
chính xác của dầu bằng cách pha thêm dầu gốc không có chất phân tích vào. Duy
trì tỷ lệ không đổi của dầu và dung môi khi pha loãng.
A.2.21. Phải sử dụng quy trình hiệu chuẩn nội
nêu trong phương pháp thử này để loại bỏ các ảnh hưởng của vận chuyển mẫu qua máy
phun sương. Cho nồng độ nguyên tố chất chuẩn nội giống chính xác như cho vào
tất cả các dung dịch mẫu và dung dịch chất chuẩn.
A.2.22. Kiểm tra lượng carbon tích lũy trên đèn
khi phun chất chuẩn làm việc. Cần điều chỉnh thích hợp để loại bỏ hiện tượng tích
lũy carbon. Các điều chỉnh có thể gồm các bước sau:
A.2.22.1. Giảm tốc độ bơm
A.2.22.2. Tăng dòng khí phụ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.22.4. Pha loãng mẫu.
A.2.22.5. Thực hiện các điều chỉnh nêu trong sổ
tay của thiết bị.
A.2.23. Sự khác nhau về độ nhớt của các dung
dịch mẫu thử và dung dịch chuẩn có thể gây ra sự khác nhau về tốc độ hút, gây
bất lợi cho độ chính xác của phép phân tích. Sử dụng dầu gốc không có chất phân
tích và có độ nhớt tại nhiệt độ phòng càng gần sát với độ nhớt của mẫu được
phân tích càng tốt. Các ảnh hưởng này có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng
bơm nhu động. Việc sử dụng bơm nhu động rất được khuyến khích để cung cấp lưu
lượng dung dịch không đổi.
*
Vật liệu do E.I duPont sản xuất có tên thương mại là Viton.
*
Các mẫu này sẵn có tại Viện Tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia Mỹ, 100 Bureau.,
Stoap 3460, Gaithersburg, MD 20899-3460.
1
ASTM MNL 7 Hướng dẫn trình bày phân tích biểu đồ kiểm soát dữ liệu, xuất bản
lần thứ 6 ASTM, W. Conshohocken