Thông số
|
Yêu cầu
|
Phương pháp
thử
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Dung lượng (kg)
|
50
|
25
|
-
|
Kích thước (cm)
|
Chiều dài bên trong
|
100
|
65
|
ISO 6591-2
|
Chiều rộng bên trong
|
57
|
48
|
|
Khối lượng bao (g)
|
135
|
67
|
Xem Phụ lục
A
|
Độ bền đứt trung bình của vải (N)
|
Hướng chiều dài
|
≥ 918
|
≥ 816
|
Xem Phụ lục
B
|
Hướng chiều rộng
|
≥ 918
|
≥ 816
|
Độ giãn dài khi đứt của vải (%)
|
Hướng chiều đài
|
(20 ± 5)
|
(20 ± 5)
|
Xem Phụ lục
B
|
Hướng chiều rộng
|
(20 ± 5)
|
(20 ± 5)
|
Độ bền kéo đứt trung bình của đường may
đáy (N)
|
≥ 377
|
≥ 337
|
Xem Phụ lục
B
|
CHÚ THÍCH 1: Các kích thước được
quy định đảm bảo khoảng trống tự do tối ưu ít nhất bằng 20 %
chiều dài phía trên bề mặt chất được chứa đựng.
CHÚ THÍCH 2: Khối lượng
của bao
được
đưa ra dựa trên loại vải đặc trưng, bao loại 1 áp dụng cho vải có khối lượng
106 g/m2 và bao loại
2 cho vải có khối lượng 96 g/m2.
CHÚ THÍCH 3: Độ bền đứt
trung bình của vải và độ bền đứt trung bình của đường may đáy được tính toán
dựa trên mẫu thử có chiều rộng 50 mm.
|
Các bao dệt PP có kích thước theo quy
định trong Bảng 1 phù hợp để bao gói các thực phẩm như lúa mỳ, gạo, đậu, kê và
các loại hạt khác tương tự. Các kích thước bao khác có thể theo thỏa thuận giữa
người mua và người bán. Khối lượng của bao được tính toán theo phương pháp nêu
trong Phụ lục A.
5. Bao
5.1. Bao có thể ở dạng liền hoặc
được ghép nối.
5.2. Đường may đáy phải được
khâu bằng hai đường khâu mắt xích phù hợp với ISO 4915. Hai đường khâu
này phải cách nhau ít nhất 4 mm và đường khâu ngoài cùng phải cách mép ngoài của
bao ít nhất là 7 mm. Phải khâu qua một hoặc hai lớp gấp sao cho chỉ khâu xuyên
qua ít nhất bốn lớp vải, tạo thành đường khâu có độ rộng ít nhất là 25 mm. Số lượng mũi
khâu trên một đơn vị chiều dài phải là (14 ± 2) mũi/dm. Kiểm tra các yêu cầu
này bằng mắt thường.
5.3. Vật liệu sử dụng để
khâu phải là dải polypropylen hoặc loại chỉ bất kỳ phù hợp với yêu cầu. Đường
khâu phải đều, không bị bỏ mũi hoặc thắt
nút. Kiểm
tra
các yêu cầu này
bằng
mắt thường.
5.4. Bao đã chứa đầy phải
được may kín để ngăn ngừa các chất chứa bên trong lọt ra
ngoài trong
quá
trình vận chuyển và bốc xếp.
6. Lớp lót
Nếu người mua có yêu cầu, các bao
không tráng phải có một lớp lót rời làm bằng màng polyolefin phù hợp
yêu cầu tiếp xúc với thực phẩm. Chiều rộng của lớp lót phải rộng hơn 10 % chiều
rộng của bao. Đường may đáy của lớp lót phải cách mép đáy ít nhất 25 mm. Lớp
lót phải không có lỗ thủng, chắp vá, rách, rỗ và các khuyết tật nhìn thấy khác.
7. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường để điều hòa và thử phải
tuân theo ISO 291.
7.2. Thông số kết cấu
Bao phải phù hợp với các yêu cầu quy định
tại Bảng 1, trong các giới hạn được quy định tại 10.2.
7.3. Độ bền với tia UV
Bao được làm bằng vải bền UV phải giữ
được ít nhất 50 % độ bền kéo đứt ban đầu khi thử theo Phụ lục B sau khi bị phơi
với bức xạ UV và chịu thời tiết trong 144 h theo quy trình nêu tại Bảng 4, phương
pháp A, chu kỳ Số 1 của ISO
4892-3:2006.
7.4. Khối lượng của kiện
Khối lượng của một kiện (không kể vật
liệu bao gói) phải nằm trong khoảng ± 3 % khối lượng được tính toán bằng
cách nhân số lượng bao với khối lượng của một bao theo quy định trong Bảng 1.
7.5. Thử rơi
Khi thử theo Phụ lục C, bao phải đáp ứng
các yêu cầu quy định trong phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng để chứa thực phẩm trong
các trường hợp thông thường, bao phải đáp ứng các quy định của luật pháp về các
sản phẩm tiếp xúc với thực phẩm tương ứng.
9. Ghi nhãn và bao
gói
9.1. Ghi nhãn trên bao
Nhãn nhận biết của nhà sản xuất cùng với
các thông tin yêu cầu của người mua phải được in trên bao bằng mực in hoặc
phương pháp phù hợp để đảm bảo rõ ràng khi sử dụng.
9.2. Bao gói
Bao phải được đóng thành dạng kiện
tròn, sử dụng một lớp vải dệt PP để bọc ngoài và phải được buộc chặt thích hợp.
Mỗi kiện phải bao gồm 500 bao hoặc bội số của 500.
9.3. Ghi nhãn trên kiện
Kiện phải được ghi nhãn với các thông
tin sau
a) tên nhà sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khối lượng tổng của kiện;
d) khối lượng tịnh của kiện;
e) ngày tháng sản xuất;
f) các thông tin khác theo yêu cầu của
người mua.
10. Lấy mẫu và tiêu
chí của sự phù hợp
10.1. Lấy mẫu
10.1.1. Tất cả các bao có cùng cấu tạo
phải được tập hợp lại thành một lô.
10.1.2. Sự phù hợp của lô với
yêu cầu của tiêu chuẩn này phải được xác định trên cơ sở các phép thử
tiến hành trên các mẫu được lấy ngẫu nhiên từ lô.
10.3. Yêu cầu lấy mẫu đối với
các phép thử khác nhau được quy định trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng
bao trong một lô
Số lượng kiện lấy
làm mẫu thử
Số lượng mẫu lấy
để kiểm tra bằng mắt thường và đo kích thước, khối lượng
Số lượng mẫu
lấy để đo độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt của vải, độ bền kéo đứt sau
khi phơi tia UV và độ bền kéo đứt đường may
Đến 12500
3
13
8
12501 đến 25000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
8
25001 đến 50000
8
32
13
Trên 50001
12
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Tiêu chí của sự phù hợp
Lô được coi là phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này nếu các điều kiện sau được thỏa mãn:
a) số lượng bao sai lỗi khi được kiểm tra
ngoại quan và đo
kích
thước không lớn hơn 10 % số lượng mẫu quy định trong Bảng 2;
b) không có bao nào có khối lượng thấp
hơn quá 3 % so với giới hạn dưới quy định trong Bảng 1;
c) không có kiện 500 bao nào có khối lượng
thấp hơn quá 3 %
so với khối lượng tính toán của kiện;
d) độ bền kéo đứt trung bình của vải theo
cả hướng dọc và
hướng
ngang không nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 1 và không có giá trị đơn
lẻ nào thấp hơn
quá 10 % so với giá trị quy định trong Bảng 1;
e) mười phần trăm bao được thử phải có độ
bền kéo đứt đường may đáy thấp đến 323 N (33 kgf) đối với bao 50 kg và 294 N
(30 kgf) đối với bao 25 kg, miễn là độ bền kéo đứt trung bình của tất cả các bao được
thử lớn hơn hoặc bằng 377 N (38 kgf) đối với bao 50 kg và lớn hơn hoặc bằng 337
N (34kgf) đối với bao 25 kg;
f) không có bao nào có độ giãn
dài nằm ngoài khoảng quy định trong Bảng 1;
g) không có bao nào sau khi phơi với bức
xạ UV và chịu thời tiết có độ bền kéo đứt nhỏ hơn 50 % so với độ bền kéo đứt
ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Phương pháp tính khối lượng của bao
A.1 Khối lượng tổng
của bao được tạo thành từ a) khối lượng của vải và b) khối lượng của dải hoặc chỉ khâu đường
may.
A.2 Tính khối lượng
của bao theo các công thức tương ứng sau:
a) Khối lượng của vải (khâu đơn)
mf = (L + 40) x 2W x rA x 10-6
Khối lượng của vải (khâu đôi)
mf = (L + 65) x 2W x rA x 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mst = Lf x T x 10-6
Trong đó
mf là khối lượng của
vải, tính bằng gam;
L là chiều dài của
bao, tính bằng milimét;
W là chiều rộng của
bao, tính bằng milimét;
rA là khối lượng trên đơn vị diện tích của vải,
tính bằng gam trên mét vuông;
mst là khối lượng của
dải hoặc chỉ khâu, tính bằng gam;
L1 là chiều dài xấp
xỉ của dải hoặc chỉ khâu, tính bằng milimét;
T là mật độ theo
chiều dài của dải hoặc chỉ khâu, tính bằng tex.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Độ bền kéo đứt của vải và đường may đáy
B.1 Độ bền kéo đứt và độ
giãn dài khi đứt của vải
Độ bền kéo đứt và độ giãn dài khi đứt
của vải phải được xác định theo ISO 13934-1, sử dụng thiết bị thử kéo đứt và mẫu
thử có chiều rộng 50 mm và có chiều dài đo 200 mm lấy từ tâm và một cạnh của
bao theo cả hướng dọc và hướng ngang.
B.2 Độ bền kéo đứt của đường
may đáy
Độ bền kéo đứt của đường may đáy phải
được xác định theo ISO 13934-1, sử dụng thiết bị thử độ bền kéo đứt và mẫu thử
như trong Hình B.1.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đường may
2 hướng tác dụng lực
Hình B.1 - Mẫu
thử dùng để xác định độ
bền kéo đứt đường may đáy
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
thiết bị thử kéo đứt tương tự thiết bị
nêu trong Điều B.1.
Phụ lục C
(quy định)
Thử rơi
C.1 Đóng đầy bao để thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Thử roi
C.2.1 Quy định chung
Phép thử rơi có thể được thực hiện
trên ba bao và phải tuân theo thứ tự sau
1) thả rơi theo chiều dọc
2) thả rơi theo chiều ngang
C.2.2 Thả rơi theo chiều dọc
Thả bao rơi theo chiều
dọc từ độ cao cách đáy 1,20 m.
C.2.3 Thả rơi theo chiều ngang
Thả bao rơi theo chiều ngang từ độ cao
1,60 m hai lần trên một mặt và hai lần trên mặt còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau mỗi phép thử rơi, bao không được bị
rách
hoặc
làm rơi
chất chứa bên trong. Một chút rơi
vãi,
như từ phần miệng
hoặc lỗ khâu của bao khi va đập không được coi là sự hư hại của bao, nếu như không xảy ra sự rò rỉ tiếp theo sau
khi bao được nhấc hẳn lên khỏi mặt đất.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 277, Sacks
for the transport of food aid - Sacks made of woven
polypropylene fabric.
[2] EN 1086, Sacks for the transport of
food aid - Recommendations on the selection of type of sack and the
liner in relation to the product to be packed.
[3] ISO 2206, Packaging
- Complete, filled
transport packages - Identification of parts when testing.
[4] ISO 2233, Packaging
- Complete, filled
transport packages and unit loads - Conditioning
for
testing.
[5] ISO 3676, Packaging
- Unit load sizes - Dimensions.
[6] ISO 4892-1, Plastics
- Methods of exposure to laboratory light sources - Part 1:
General
guidance.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] ISO 7965-2, Sacks - Drop test -
Part 2: Sacks made from thermoplastic flexible film.
[9] ISO 17557, Plactics - Film and
sheeting - Cast polypropylene (PP) films.
[10] ISO 21898, Packaging - Flexible
intermediate bulk containers (FIBCs) for non-dangerous goods.